Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

3 atld [compatibility mode]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.75 MB, 83 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHUYÊN ĐỀ</b>

<b>AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MƠI TRƯỜNG</b>

Phần 1: AN TỒN LAO ĐỘNG và VỆ SINH MƠI TRƯỜNGPhần 1: AN TỒN LAO ĐỘNG

và VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị bảo hộ lao độngTiêu chuẩn Việt Nam về An toàn điện

Tiêu chuẩn Việt Nam về An toàn cháy nổ

CÁC TIÊU CHUẨN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

Xem thêm tại :

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Phần 1: MỘT VÀI SỐ LIỆU VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNGPhần 1: MỘT VÀI SỐ LIỆU VỀ

AN TOÀN LAO ĐỘNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

TÌNH HÌNH TNLD NĂM 2010Số vụ tai nạn lao động (TNLĐ) :

Theo báo cáo của 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương, trong năm 2010 trên toàn quốc đãxảy ra5125 vụ tai nạnlao động làm5307 ngườibị nạn, trong đó:

- Số vụ tai nạn lao động chết người: 554 vụ- Số người chết: 601 người

- Số vụ TNLĐ có hai người bị nạn trở lên: 105 vụ- Số người bị thương nặng: 1260 người

- Nạn nhân là lao động nữ: 944 người

Xây dựng dẫn đầu về số vụ tai nạn lao động chết người

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Số vụ tai nạn tỷ lệ thuận với số lượng cơng trình xây dựngThành phố HCM chiếm số vụ tai nạn nhiều nhất

Các nguyên nhân vật lýgây chết người chủ yếu trong TNLĐ (2010): Ngã cao, Điện giật, Vật nặng rơi, Mắc kẹt

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nguyên nhân phía người sử dụng lao động :

Nguyên nhân về phía người lao động :

Các nguyên nhân kỹ thuậtdẫn đến TNLD

<b><small>1. Thiết bị không đảm bảo (ATLĐ) : 13,11% tổng số vụ và 12,45% tổng số người chết.</small></b>

<b><small>2. Chưa huấn luyện ATLĐ, khơng có BHLD: 4,92% tổng số vụ và 4,9% tổng số người chết.</small></b>

<b><small>3. Người (NSDLĐ) vi phạm TC, quy phạm kỹ thuật an toàn : 17,62% tổng số vụ và 16,23% tổng số người chết.</small></b>

<b><small>4. NSDLĐ khơng xây dựng quy trình, biện pháp làm việc an toàn : 11,89% tổng số vụ và 11,32% tổng số người chết.</small></b>

<b><small>5. Người LĐ vi phạm quy trình ATLĐ : 15,57% tổng số vụ và 15,47% tổng số người chết.</small></b><i><b><small>(Nguồn: Bộ Lao Động – TBXH, 2010)</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Vớ dụ vi phạm quy trỡnh an toàn lao động:

-

Khụng che đậy cẩn thận vị trớ nguy hiểmnhưmộp sàn tầng, hố, cửa thang mỏy...;

-

Dõy dẫn điện nhiều mối nối để trờn sàn, thiết bịđiện khụng được kiểm tra trước khi đưa vào sửdụng;

-

Khụng làm lưới chống rơi, lưới đỡ vật rơi trongcụng trỡnh;

-

Người lao độngchưa nắm rừ quy tắc an toàndohuấn luyện ATLĐ chỉ mang tớnh hỡnh thức..

nguyên nhân gây tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

<small></small>

Hai nguyờn nhõn chớnh gõy ra tai nạn nghềnghiệp gồm: “hành vi khụng an toàn” và “mụitrường khụng an toàn” được phõn tớch theo cỏcnhúm sau:

<small></small>

<i>Nguyên nhân kỹ thuật:</i>do thao tác không đúng;không thực hiện nghiêm quy định về kỹ thuật antồn; do thiết bị máy móc và dụng cụ hỏng; hệthống che chắn không tốt...

<small></small>

<i>Nguyên nhân tổ chức:</i>Thiếu hớng dẫn công việcđợc giao; sử dụng công nhân không đúng nghề;thiếu và giám sát kỹ thuật không đầy đủ; vi phạmchế độ lao động ...

<small></small>

<i>Nguyên nhân vệ sinh môi trờng:</i>Môi trờng bị ônhiễm; chiếu sáng không đủ hoặc quá chói;khơng thực hiện nghiêm chỉnh việc vệ sinh cánhân ...

<small></small>

<i>Ngun nhân do bản thân</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2010 : Chưa huấn luyện ATLĐ, khơng có phương tiện bảo vệ cá nhân chiếm 4,92% tổng số vụ và 4,9% tổng số người chết.</b>

Người bị tai nạn vi phạm quy trình ATLĐ chiếm 15,57% tổng số vụ và 15,47% tổng số người chết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Sở LĐTBXH – Tp Hồ Chí Minh:

-Trên 90% cơng trình dân dụng nhỏ lẻ khơngđảm bảo an tồn, cịn với các cơng trình lớncũng chưa đến 50% đảm bảo an toàn.

Sở LĐTBXH Hà Nội :

- 80% số cơng trình xây dựng cao tầng vi phạman tồn lao động

Tình trạng vi phạm an tồn lao động rất phổ biến, đáng báo động:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tai nạn lao động thường xẩy ra với các nhà thầunhỏ lẻ:

<sub>Một thợ xây theo thời vụ cho biết:</sub>

“Thường xuyên phải làm việc trêncao, đứng trên những giàn giáo chỉđược ghép bằng mấy cây tre cũ vắtqua 4 - 5 cây gỗ cắm vào tường làmgiá đỡ, người mới vào nghề kể cũnghơi sợ nhưng chúng tơi làm lâu thìquen rồi. Có giàn giáo sắt thì cũngn tâm hơn nhưng chủ thầu tồn“chạy xơ” hết cơng trình này đếncơng trình khác nên phải di chuyểnnhiều, phải tháo ra, lắp vào rất mấtthời gian. Chính vì vậy chủ thầu tồndùng giàn giáo gỗ để bớt chi phí vàcơng vận chuyển”.

Lực lượng thanh tra laođộng quá mỏng, chukỳ kiểm tra ATLD lặplại là 150 năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Phần 2: BẢO HỘ LAO ĐỘNG –QUẢN Lí AN TỒN LAO ĐỘNG

để cải tiến điều kiện lao động nhằm:

<i>+ Bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con ngời trong laođộng.</i>

<i>+ Nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm.</i>

<i>+ Bảo vệ mơi trờng lao động nói riêng và mơi trờngsinh thái nói chung</i><i>góp phần cải thiện đời sốngvật chất và tinh thần của ngời lao động.</i>

BẢO HỘ LAO ĐỘNG VÀ ATLĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

mục đích bảo hộ lao động

<b>tiện nghi nhất.</b>

<small></small>

<b>Nâng cao năng suất lao động, tạo nên</b>

cuộc sống hạnh phúc cho ngời lao động.

<small></small>

<b>Bảo vệ và phát triển</b>bền vững nguồnnhân lực lao động.

<small></small>

<b>Thoả mãn nhu cầu</b>ngày càng tăng củacon ngời mà trớc hết là của ngời lao động.

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

phạm vi và đối tợng của công tác bảo hộ an toàn lao động

<i>a) Ngời lao động</i>

Kể cả ngời<b>học nghề, tập nghề, thử việc</b>đợclàm trong điều kiện an toàn, vệ sinh, không bịtai nạn lao động, không bị bệnh nghề nghiệp;

<b>không phân biệt</b>ngời lao động trong cơ quan,doanh nghiệp của Nhà nớc hay trong các thànhphần kinh tế khác; không phân biệt ngời ViệtNam hay ngời nớc ngồi.

Người lao độngphải tũn thủ cỏc quy địnhvề antoàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy laođộng của doanh nghiệp.

<i>b) Ngời sử dụng lao động</i>

Là các doanh nghiệp (DN) Nhà nước, tư nhõn, nướcngoài.

Người sử dụng lao động cú trỏch nhiệm trang bị đầy đủphương tiện bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn laođộng, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao độngcho người lao động.

<i>Mọi tổ chức và cỏ nhõn cú liờn quan đến lao động,sản xuất phải tũn theo phỏp luật về an tồn lao động, vệsinh lao động và về bảo vệ mụi trường</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

điều kiện lao động ngành xây dựng

Ngành XD có nhiều nghề và công việc nặng nhọc,khối lợng về thi công cơ giới và lao động thủ công lớn.Công nhân XD phần lớn phải thực hiện cơng việcngồi trời, chịu ảnh hởng xấu của thời tiết.

Nhiều công việc phải làm trong môi trờng ô nhiễmcủa các yếu tố độc hại nh bụi, tiếng ồn, rung động...Công nhân phải làm việc trong điều kiện di chuyểnngay trong một công trờng, môi trờng và điều kiện laođộng thay đổi.

<i>Điều kiện lao động trong ngành XD có nhiều khókhăn, phức tạp, nguy hiểm, độc hại. Như vậy phải hếtsức quan tâm đến cải thiện lao động, đảm bảo ATvà VSLĐ.</i>

ATLĐ TRONG XÂY DỰNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Mong manh giữa sự sống và cái chết

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>QUYềN Và TRáCH NHIệM CỦA CáC BêN TRONG QUảN Lí ATLĐ Và MơI TRƯỜNG</b>

<i>a) Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu t</i>

Dừng thi công xây dựng cơng trình và u cầu khắcphục hậu quả khi nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình viphạm các quy định về chất lợng cơng trình, an tồn và vệsinh môi trờng(điều 75 LXD).

Kiểm tra biện pháp bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi ờng trong việc thi cơng xây dựng cơng trình (điều 75LXD).

tr-Cơng trình XD chỉ đợc khởi cơng khi có biện pháp bảođảm an tồn, vệ sinh mơi trờng trong q trình thi cơngxây dựng(điều 72 LXD).

Phải bảo đảm chất lợng, tiến độ, an tồn cơng trình,tính mạng con ngời và tài sản, phòng chống cháy, nổ, vệsinh môi trờng trong hoạt động xây dựng(điều 4 LXD).

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>b) Trách nhiệm và nghĩa vụ của Nhà thầu thi công</i>

Nhà thầu khi hoạt động thi công xây dựng cơng trìnhphải có thiết bị thi cơng đáp ứng u cầu về an tồn và chấtlợng cơng trình(điều 73 LXD).

Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu thicơng xây dựng cơng trình có trách nhiệm(điều 78 LXD).

<i>+Thực hiện các biện pháp bảo đảm AT cho ngời, máymóc, thiết bị, tài sản, cơng trình đang XD, cơng trìnhngầm và các cơng trình liền kề; đối với những máy móc,thiết bị phục vụ thi cơng phải đợc kiểm định AT trớckhi đa vào sử dụng;</i>

<i>+ Thực hiện biện pháp kỹ thuật AT riêng đối với nhữnghạng mục cơng trình hoặc cơng việc có u cầunghiêm ngặt về AT;</i>

<i>+ Thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế thiệthại về ngời và tài sản khi xảy ra mất an tồn trong thicơng XD.</i>

Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình có

<i>+ Thi cơng xây dựng theo đúng thiết kế, tiêuchuẩn xây dựng, bảo đảm chất lợng, tiếnđộ, an tồn và vệ sinh mơi trờng;</i>

<i>+ Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng,thi công không bảo đảm chất lợng, gây ônhiễm môi trờng;</i>

Nhà thầu thực hiện việc di dời cơng trìnhphải thực hiện các biện pháp bảo đảm antồn lao động, an tồn đối với cơng trình didời và các cơng trình lân cận, bảo đảm vệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>Trách nhiệm và nghĩa vụ của Người sử dung laođộng</i>

Người tàn tật do bị tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệpđược giỏm định y khoa để xếp hạng thương tật, xỏc địnhmức độ suy giảm khả năng LĐ và được phục hồi chứcnăng LĐ; nếu cũn tiếp tục làm việc, thỡ được sắp xếpcụng việc phự hợp với sức khoẻ theo kết luận của Hộiđồng Giỏm định Y khoa lao động (Đ. 107 BLLĐ).

Người sử dụng lao động phải chịu toàn bộ chi phớ y tế từkhi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị xong cho người bị tainạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. Người lao độngđược hưởng chế độ bảo hiểm xó hội về tai nạn lao động,bệnh nghề nghiệp. Nếu doanh nghiệp chưa tham gialoại hỡnh bảo hiểm xó hội bắt buộc, thỡ người sử dụnglao động phải trả cho người lao động một khoản tiềnngang với mức quy định trong Điều lệ bảo hiểm xó hội(Đ.107 BLLĐ).

Người sử dụng lao động cú trỏch nhiệm bồi thường ớt nhấtbằng 30 thỏng tiền lương và phụ cấp lương (nếu cú) chongười lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trởlờn hoặc cho thõn nhõn người chết do tai nạn lao động,bệnh nghề nghiệp mà khụng do lỗi của người lao động.Trong trường hợp do lỗi của người lao động thỡ cũng đượctrợ cấp một khoản tiền ớt nhất cũng bằng12 thỏng tiền lươngvà phụ cấp lương(nếu cú)(Đ 107 BLLĐ).

Người sử dụng lao động phải bảo đảm cỏc phương tiện bảovệ cỏ nhõn đạt tiờu chuẩn chất lượng và quy cỏch theo quyđịnh của phỏp luật(Đ. 101 BLLĐ).

Khi tuyển dụng và sắp xếp lao động, người sử dụng laođộng phải căn cứ vào tiờu chuẩn sức khoẻ quy định chotừng loại việc, tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thụng bỏocho người lao động về những quy định, biện phỏp làm việcan toàn, vệ sinh và những khả năng tai nạn cần đề phũngtrong cụng việc của từng người lao động(Đ.102 BLLĐ).

<small>36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Thông tư 22/2010, người lao động trên công trường xây dựngcó quyền từ chối thực hiện các cơng việc được giao khi thấykhơng đảm bảo an tồn lao động sau khi đã báo cáo vớingười phụ trách trực tiếp mà vẫn không được khắc phục, xửlý hoặc nhà thầu không cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cánhân theo đúng quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Phần 3: CÁC YấU CẦU ĐẢM BẢO ATLĐ và VSMT

BẢO ATLĐ và VSMT

<b>kỹ thuật ATLĐ trong thiết kế và TC</b>

<i>a) Đảm bảo kỹ thuật an toàn lao động trong thiết kế </i>

<i>và TC</i>

Điều quan trọng nhất trong thiết kế tổ chức xây dựngvà thiết kế thi công là phải đề ra đợc biện pháp thi công tốiu với <b>yêu cầu trớc tiên là phải đảm bảo ATLĐ</b>, sau đó mớiđến vấn đề kinh tế và các yếu tố khác.

Phải lập (hay TK) các biện pháp kỹ thuật an tồn cho ngờivà cơng trình trên cơng trờng mà nội dung chủ yếu của nóbao gồm:

<i>+ Biện pháp bảo đảm an tồn thi cơng trong q trình xâylắp. Ví dụ: thi cơng cơng tác chú trọng khi đào sâu; thicông công tác BT và BTCT chú ý những cơng việc trên cao...</i>

<i>+ Bảo đảm an tồn đi lại, giao thông vận chuyển trên côngtrờng, chú trọng các tuyến đờng giao nhau, hệ thống cấpđiện, cấp nớc và thoát nớc.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>+</i>

<i>Biện pháp đề phịng tai nạn điện trên cơng trờng.</i>

<i>+ Làm hệ thống chống sét trên các công trờng, đặc biệt cáccông trờng có chiều cao lớn.</i>

<i>+ Biện pháp bảo đảm an tồn phịng chống cháy chung trêncơng trờng và những nơi dễ phát sinh cháy.</i>

<i>b) An toàn lao động khi lập TĐTC</i>

Khi lập TĐTC cần chú ý các vấn đề về ATLĐ sau:

<i>+ Khi tổ chức thi công dây chuyền không đợc bố trí cơngviệc làm các tầng khác nhau trên cùng 1 phơng đứng nếukhơng có sàn bảo vệ cố định hoặc tạm thời; khơng bố tríngời làm việc dới tầm hoạt động của cần trục.</i>

<i>+ Trong tiến độ tổ chức thi công dây chuyền trên các phânđoạn phải đảm bảo sự làm việc nhịp nhàng giữa các tổ,đội<b>tránh chồng chéo</b>gây trở ngại và tai nạn cho nhau.</i>

<i>c) An toàn lao động khi lập mặt bằng thi cơng</i>

Bố trí mặt bằng thi công không những đảm bảo cácnguyên tắc thi công mà còn phải chú ý tới vệ sinh và an toànlao động và cần chú ý tới những yêu cầu:

<i>+ Tổ chức<b>đờng vận chuyển và đờng đi lại</b>hợp lý.</i>

<i>+ Thiết kế<b>chiếu sáng</b>chỗ làm việc cho các công việc làmđêm và trên các đờng đi lại theo tiêu chuẩn ánh sáng.</i>

<i>+<b>Rào chắn các vùng nguy hiểm</b>nh trạm biến thế, khu vựcđể vật liệu dễ cháy nổ ...</i>

<i>+ Trên bình đồ xây dựng phải chỉ rõ nơi dễ gây<b>hoả hoạn</b>,đờng đi qua và đờng di chuyển của xe hoặc đờng chínhthốt ngời khi có hoả hoạn. Phải bố trí chi tiết vị trí các cơngtrình phịng hoả.</i>

<i>+ Làm hệ thống<b>chống sét</b>cho giàn giáo kim loại và các cơngtrình độc lập nh trụ đèn pha, cơng trình có chiều cao lớn. +Bố trí mạng điện cơng trờng phải có<b>sơ đồ chỉ dẫn</b>.</i>

<small>44</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

kế hoạch quản lý An Toàn Lao Động và môi ờng xây dựng

tr-Cỏc bin phỏp an ton, ni quy về an tồn phải đượcthể hiện cơng khai trên công trường xây dựng để mọi ngườibiết và chấp hành.

Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liênquan phải thường xuyên kiểm tra giám sát cơng tác ATLĐtrên cơng trường.

Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn,phổ biến các quy định về an tồn lao động. Đối với một sốcơng việc u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động thìngười lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo ATLĐ.

Khi có sự cố về ATLĐ, nhà thầu thi công xây dựng và cácbên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơquan quản lý nhà nướcvề ATLĐ theo quy định của pháp luậtđồng thời chịu trách nhiệmkhắc phục và bồi thường.

<small>45</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIÁO BAO CHE, LƯỚI CHỐNG RƠI VỮNG CHẮC, AN TỒN, HỢP LÝ

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Một cơng nhân té lầu chết tại cơng trình TheVista (2011) do lan can sắt bị gẫy khi tháo giàngiáo

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

XÂY DỰNG BIỆN PHÁP AN TỒN KHÉP KÍN

BỐ TRÍ CƠNG TRƯỜNG NGĂN NẮP, HỢP LÝ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Vật tư để quá nhiều, cản trở lối đi lại :

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Công trường ngăn nắp :

Làm vệ sinh và sắp xếp ngăn nắp

<small></small> Giữ vệ sinh sạch sẽ toàn bộ công trường

<small></small> Phải tiến hành vệ sinh, dọn dẹp sạch sẽ hàngngày khu vực làm việc và kho bãi của mình

<small></small> Thực hiện tốt tổng vệ sinh cuối tuần cho tồn bộcơng trường.

<small></small> Sắp xếp các loại vật tư-vật liệu, thiết bị máy mócgọn gàng ngăn nắp và phân loại để đảm bảo ATLĐ& VSLĐ cũng như tạo hành lang an tồn.

<small></small> Khơng được để vật liệu, thiết bị trên các đườngra vào, cầu thang và lối đi lại của sàn giáo

<small></small> Các vật liệu nguy hiểm phải được xếp riêng vàcó biện pháp bảo vệ đảm bảo an toàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Cần dọn dẹp ngăn nắp :

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

KIỂM TRA RA VÀO CÔNG TRƯỜNG CHẶT CHẼ

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

PHỔ BIẾN AN TOÀN LAO ĐỘNG CHO TẤT CẢ MỌI NGƯỜI TRÊN CÔNG TRƯỜNG

<small></small> Tất cả phụ trách các đơn vị/ tổ đội thi công trên côngtrường trước khi lên công trường để thi công phải họp vớiBCH công trường về nội dung, tiến độ, các yêu cầu côngviệc và đặc biệt là vấn đề ATLĐ – VSLĐ & PCCC.

<small></small> BHC công trường phổ biến và yêu cầu các đơn vị/ tổđội thực hiện nghiêm túc nội qui công trường các yêu cầucơ bản về ATLĐ & VSLĐ & PCCC của công trường cũngnhư KCN.

<small></small> Người phụ trách của các đơn vị/ tổ đội phải có tráchnhiệm phổ biến đầy đủ lại đến từng người lao động củamình và ký đầy đủ vào Cam kết ATLĐ.

<small></small> Trước khi bắt đầu một công việc mới, BCH côngtrường nhắc nhở và yêu cầu đơn vị/ tổ đội thực hiện tốtATLĐ & VSLĐ & PCCC cho cơng việc đó.

Học an tồn tại Sunrise, Q7

<i><b><small>(tham khảo TẬP ĐỒN Novaland)</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Và CÁC NỘI QUY, NGUYÊN TẮC

<small></small> Tất cả các đơn vị/ tổ đội <b>chấp hành đầy đủ nội qui</b>

công trường, các yêu cầu cơ bản về ATLĐ và biện phápthi công. BCH công trường sẽ xử lý phạt đối với đơn vị/tổ đội nào vi phạm.

<small></small> Đầy đủ trang thiết bị <b>bảo hộ lao động</b> như đội mũbảo hộ, đi giầy và đeo & móc giây an tồn khi làm việctrên cao.

<small></small> <b>Dùng đúng người</b> có chun mơn cho các côngviệc cụ thể, đặc biệt là công nhân vận hành các thiết bị &máy móc thi cơng, cơng nhân điện nước thi công, côngnhân lắp dựng kết cấu thép/ thiết bị, cơng nhân hàn phảicó chứng chỉ hành nghề.

<small></small> Giấy <b>khám sức khỏe</b> cho công nhân làm việc trêncao.

<small></small> Khi thi công lắp dựng kết cấu thép/ thiết bị máy mócphải<b>có người hoa tiêu điều kiển</b>.

<small></small>

Tất cả mọi người lao động khi mới đến đềuđược phổ biến đầy đủ chi tiết về yêu cầu ATLĐvà ký vào biên bản Cam kết an toàn lao động.

<small></small>

Trong quá trình làm việc : Mọi người laođộng phải có ý thức trách nhiệm và thực hiệnnghiêm túc các yêu cầu về an toàn lao độngnhư đã được phổ biến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small></small>

Không tự ý sử dụng các thiết bị máy mócnếu khơng thuộc trách nhiệm của mình.

<small></small>

Khơng tự ý sang khu vực khác khi khôngđược yêu cầu.

<small></small>

Không được đứng hoặc đi lại trong khu vựchoạt động máy.

<small></small>

Không được bám đu vào xe máy khi đanghoạt động, di chuyển.

<small></small>

Phải chú ý tới các biển báo về an tồn, máymóc và người khác xung quanh.

<small></small>

Phải sử dụng đầy đủ các trang thiết bị antoàn lao động như yêu cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

TREO BIỂN BÁO AN TỒN (Nên để ở các vị tríra vào cơng trường, dễ thấy):

“Thiết bị bảo vệ lưỡi cưa bị thiếu?Các ngón tay sớm bị thiếu theo”

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

DÁN CHỈ DẪN AN TỒN LÊN THIẾT BỊ (Ví dụvận thăng nâng hạ):

Và CÁC NƠI KHÁC

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×