Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp truyền thông nhằm nâng cao nhận biết thương hiệu cho sản phẩm Infogos của công ty thương mại và dược phẩm Đông Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.16 MB, 83 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN

Giang viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Quynh Trang

<small>Hà Nội - 2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình chuẩn bị và thực hiện khố luận tốt nghiệp tại công

ty dược phẩm Đông Nam Á duới sự hỗ trợ của Thạc sĩ Nguyễn Quỳnh Trang, tácgiả đã có cơ hội được làm việc với nhiều nhân sự của công ty, làm việc với giảng

viên Nguyễn Quỳnh, được học hỏi, trau dơi và tích luỹ thêm rất nhiều kinh

nghiệm thực tiễn. Báo cáo này được thực hiện dựa trên kiến thức tác giả tích luỹđược trong q trình học tập tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tham chiếu

với các tài liệu chuyên ngành liên quan, sự hỗ trợ nhiệt tình từ thầy cơ và đồng

Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới

giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Quỳnh Trang đã luôn đồng hành, hộ trợvới sự tâm huyết nhất trong q trình thực hiện khố luận tốt nghiệp của tác giả.

Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới những đồng nghiệp tại

công ty được phẩm Đông Nam A đã tạo điều kiện và chia sẻ thơng tin giúp chobáo cáo được hồn thiện tốt nhất.

Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô của trường

Đại học Kinh tế Quốc dân trong 4 năm học đã ln tận tình giảng dạy những kiến

thức và kinh nghiệm về cả chuyên ngành lẫn thực tế để bồi dưỡng tác giả trongsuốt thời gian theo học dưới mái trường.

<small>Mặc dù báo cáo được thực hiện với toàn bộ sự nỗ lực của tác gia nhưng</small>

cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy, tác giả rất mong muốn nhận đượcnhững đánh giá, nhận xét từ phía các thầy cơ nhằm hồn thiện được khoá luận

một cách tốt nhất.

<small>Tác gia xin chân thành cảm on!</small>

<small>Hà nội, tháng 3 năm 2023</small>

<small>Đỗ Minh Quang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tác giả xin cam đoan báo cáo khoá luận này được thực hiện trung thực bởi chính</small>

tác giả cùng sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và đồng nghiệp tại công ty mà tác

<small>giả đang thực tập. Báo cáo không sao chép từ các công trình nghiên cứu khác.</small>

Các dữ liệu trong bài được cung cấp bởi công ty tác giả đang thực tập.

<small>Tác gia xin chịu hoàn toàn trách nghiệm với lời cam đoan nay!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

0009671000777... ... 11. Lý do lựa chọn đề tài ...- 2s sccse©ssssEssessersersetsersstssessrrsersree 1

<small>2. Mục tiêu nghiên CỨU ...d- ó6 6 9 9.599 98 99.999 999.9905099049958896 8.82</small>

<small>4. Phạm vi nghiÊn CỨU ...- œ- œ5 2< 25 9 999999. 9006989689058056096090096 25. Phương pháp nghiÊn Cw ... << 5< 5 9 9.9090 0300 5089808 3</small>

6. Bố cục của khố luận...---°- s2 s£ se ©s£ss£Ss£SseEseEssEssssessesserserssrsse 4CHƯƠNG 1:TONG QUAN VE CÔNG TY DƯỢC PHAM DONG NAM AVA THỊ TRUONG DƯỢC PHẨM...-.-- 2s 5£ se ©ssessessessesseesssee 5

1.1 Giới thiệu khái quát vỀ công ty...----e--ssscsssesseseessesserssrsscse 5

1.1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động ...--- -- 2 sex 71.1.5 Nguồn lực doanh nghiệp ...- ess esseessesessessessessessesesseesees 9

<small>1.3 Mơi trường kinh (đl0anÌh ... o5 5< 5< <9 9. 03009908 2ø 13</small>

<small>1.3.2 Môi trường VĨ mô ...-- - -- G22 Sc 3211321112511. E1.Ekrrrkrrre 141.3.3 Môi trường vỉ mô ...- - .-- - 2221321112111 key 161.4 Hoạt động Marketing của doanh nghiỆp ...- << 5< 5 5< «s<se=se 21</small>

1.4.0 Sam pla Nnn.ếâỘDỘẠỪỒ.Ả... 21

DƯỢC PHAM DONG NAM Á...s--° se ©csseseEssersetvsersserserssersee 31

2.1 Cơ sở lý thuyet ...-- c5 5s Sscs se EseEASESSEESEEsEEAEeeTktksttserserserssrssese 312.1.1 Khái niệm về hoạt động truyền thông Marketing...- 31

2.1.2 Khái niệm thương hiệu và nhận biết thương hiệu ... 322.2 Thực trạng hoạt động truyền thông cho thương hiệu Infogos của công ty DNA

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2.2.2 Công chúng mục tiêu ...- - --- (c2 323132 ESEEEssreererrresrrrrres 35</small>

2.3 Đánh giá hoạt động truyền thông cho thương hiệu Infogos ... 50

3.1 Cơ sở dé xuất giải pháp ...--s-s<ss©ss©csessexsetsstssssstssersersersersersssse 553.2 Giải pháp đề XUAt...ccccsscssssessescescsssssssssseseessesssssssssessessessesssssessssssesseeseees 56

<small>3.2.1 0... ... 563.2.2 Công chúng mục CHOU ... - - - G55 SE *S SH trey56</small>

3.2.3 Những giải pháp đề xuất cho công ty dược phẩm Đông Nam Á ...579000.000757 ... 68

<small>3:80... ...:...H)H...,ÔỎ 72</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BANG

Bang 1.1: Cơ cau nhân sự của trụ sở công ty Đơng NamA tại Hà Nội... 10Bảng 1.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cô phần được phẩm ĐơngNam A năm 2020,2021,2022...----2222¿¿22E22++tttEEEEEtrrrttttkttrrrrrrrrtrrrrrr 12

Bảng I.3: Phân tích một số thông tin cơ bản về đối thủ cạnh tranh của cơng ty 17Bảng 1.4: Phân tích SWOT của cơng ty duoc phẩm Đông Nam A ... 28

<small>Bảng 2.1: Ba nhóm cơng chúng mục tiêu khách hang cá nhân của công ty ... 35</small>

Bảng 2.2: Kết quả khảo sát khách hàng về hoạt động quảng cáo của công ty (tháng

Bang 3.1: Các nhóm khách hàng mục tiêu ma sản phẩm Infogos hướng tdi... 57

Bảng 3.2 :Số lượng bài viết và tuyến nội dung dé xuắt...---- +: 58

Bảng 3.3: Tuyến nội dung Website đề xuat. ...ccccccccccccssssseesseessesstessecssecseessecsees 62

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

_ DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cau tổ chức công ty Dược phẩm Đông Nam A (2020 đến nay)

<small>"—... 7</small>

Hình 1.2: Hộp thuốc Infogos của cơng ty dược phẩm Đơng Nam Á... 12

Hình 1.3: Sơ đồ kênh phân phối của công ty dược phẩm Đông Nam A (2019 đến

<small>"0... ... 25</small>

Hình 2.2: Các cơng cụ truyền thơng được sử dụng cho sản phẩm Infogos... 36Hình 2.3: Hình ảnh thiết kế pano quảng cáo treo tại một số khu vực tại Hà Nội.37

Hình 2.4: Giao diện trang facebook của cơng ty được phâm Đơng Nam A. ... 38

Hình 2.5: Bài viết về sản phẩm Infogos trên trang facebook của công ty... 39Hình 2.6: Thơng số về một số bài viết của cơng ty dược phẩm Đơng Nam Á...40Hình 2.7:Kết quả khảo sát khách hàng liên quan tới trang Facebook của cơng ty

<small>0 15072/)0 1110115 ... 40</small>

Hình 2.8: Kết quả khảo sát khách mua hàng trực tiếp tại cửa hàng dược phâm Đơng

Nam Á về sự hài lịng đối với nhân viên bán hàng tại cửa hàng (Quý 2 năm 2022)

<small>ÝÓẢ...A. ... 43</small>

Hình 2.9: Bài viết của VinMec về sản phâm Infogos...---:--5:-: 44

Hình 2.10: Giao diện trang web của cơng ty dược pham Đơng Nam A ... 46

Hình 2.11: Bài viết về sản phẩm Infogos trên website của công ty. ...-- 48

Hình 2.12: Kết quả khảo sát về kênh thơng tin mà khách hàng biết tới sản phẩm

<small>n0... ... 49</small>

Hình 2.13: Kết quả khảo sát khách hàng về mức độ nhận biết các sản phẩm bổ

xung chat xơ hoà tan (tháng 3/2023) ...--¿- + s2 2+E22E12E1EE1EEE2E2221221 2121. 50

Hình 3.1 : Hình anh đính kèm bai viết về tầm quan trọng của Vitamin C... 59

<small>Hình 3.3 : Hình anh hiện thị của Reels trên facebook người dùng ... 60</small>

Hình 3.4 : Giao điện của website được phẩm Đông Nam Á khi truy cập bằng điện

Hình 3.5 : Giấy xác nhận cấp phép nội dung quảng cáo sản phẩm Infogos... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Processed on: 31-Mar-2023 09:32 +07</small>

<small>ID: 2049794157</small>

<small>'Word Count: 23470 Similarity by Source</small>

<small>Submitted: 2 Similarity Index I Sources: 13%</small>

<small> match (Internet from 01-Dec-2020)</small>

<small>https: //www.ctuedu.vn/images/upload/TT36/2020/Bieu 18 _F.pdf< 1% match (student papers from 09-Nov-2022)</small>

<small>Submitted to National Economics University on 2022-11-09< 1% match (student papers from 10-Nov-2022)</small>

<small>Submitted to National Economics University on 2022-11-10< 1% match (student papers from 14-Sep-2021)</small>

<small>Submitted to National Economics University 3 javascript:openDSC(2444478208, 1 n0), |</small>

<small>< 1% match (student papers from 06-Nov-2021)</small>

<small>< 1% match (student papers from 03-May-2022)</small>

<small>Submitted to National Economics University on 2022-05-03< 1% match (student papers from 29-Nov-2021)</small>

<small>Submitted to National Economics University on 2021-11-29</small>

<small>< 1% match (student papers from 21-Nov-2022)</small>

<small>Submitted to National Economics University on 2022-11-21</small>

<small>< 1% match (student papers from 20-Nov-2022)</small>

<small>< 1% match (student papers from 14-Nov-2022)</small>

<small>Submitted to National Economics University on 2022-11-14< 1% match (student papers from 20-Nov-2022)</small>

<small>Submitted to National Economics University on 2022-11-20< 1% match (student papers from 22-Aug-2021)</small>

<small>< 1% match (student papers from 27-Apr-2022)</small>

<small>Submitted to National Economics University on 2022-04-27</small>

<small>< 1% match (student papers from 18-Nov-2022)</small>

<small>Submitted to National Economics University on 2022-11-18</small>

<small>< 1% match (student papers from 09-Dec-2021)</small>

<small>Submitted to National Economics University on 2021-12-09< 1% match (student papers from 22-Nov-2021)</small>

<small>< 1% match (student papers from 12-Jun-2017)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài

Trong một nghiên cứu gần đây của BMI research (2023), ngành được phẩmthé giới nói chung, Việt Nam nói riêng có sự thay đơi nhanh chóng và phát triển

<small>khơng ngừng. Dưới sự ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, mọi người có xu hướng</small>

quan tâm tới sức khoẻ nhiều hơn, nhu cầu sử dụng các sản phẩm như vitamin hay

thực phẩm chức năng cũng tăng cao so với trước đây rất nhiều. Theo ngân hàngthế giới (WB) dân số của Việt Nam đang dần già hoá, số lượng người trên 65 tuôi

tại Việt Nam sẽ tăng gap đôi trong 10 năm tới đây, cũng vì vậy thị trường dượcphẩm Việt Nam là một thị trường đang rất tiềm năng nhưng cũng có tính cạnhtranh cao đến từ cả các đối thủ trong và ngoài nước (theo báo Lao Động ngày17/11/2023). Theo một nghiên cứu của GMP vào 16/08/2022, bởi sự hội nhập quốc

tế không ngừng của Việt Nam, các thương hiệu thuốc thực phẩm chức năng gia

nhập thị trường Việt Nam nhiều và cũng có thị phần nhất định tại thị trường nảy.

Từ đó, với cùng 1 loại sản phẩm, người tiêu dùng ln có nhiều hơn 1 lựa chọn dé

thay thé đến từ các thương hiệu khác nhau có thé là thương hiệu nội địa hay thươnghiệu quốc tế. Các sự lựa chọn trở nên đa dạng đồng nghĩa với việc người tiêu dùng

<small>trở nên khat khe hơn nhiều với mỗi quyết định của mình.</small>

Theo tạp trí khoa học của đại học Cần Thơ vào 11/05/2022, trong tình trạngcạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp và công ty, sản phẩm hay thương hiệu

<small>nào có vi trí trong tâm trí khách hang sẽ có khả năng cao hơn được khách hang tin</small>

tưởng lựa chọn đặc biệt với những dòng sản phẩm liên quan tới sức khoẻ như dượcphẩm. Vi vậy, nhận biết thương hiệu là một trong những yếu tổ tiên quyết đối vớimỗi doanh nghiệp và là yếu tố tác động rất nhiều đến quyết định sử dụng và muahang của người tiêu dùng. Đối với bat cứ doanh nghiệp nao, dé có thé tồn tại bềnvững và lâu dài, thì nền tảng vững chắc nhất chính là thương hiệu mạnh và đượcnhiều người biết đến.

Dược phẩm Đông Nam Á là cơng ty đã có mặt tại thị trường Việt Nam từ

<small>năm 2010, tuy nhiên, dựa vào cuộc nghiên cứu được thực hiện bởi đội ngũ củacông ty vào năm 2021 thì độ phủ thương hiệu của cơng ty nói chung là chưa rộng</small>

tại Việt Nam. Sau 3 năm nghiên cứu thì vào cuối năm 2021, sản phẩm Infogosđược đưa vào sản xuất và ra mắt với người tiêu dùng. Đây là sản phâm bổ sungchat xơ hoa tan cho người sử dụng va chủ yếu dé giảm thiểu tình trang táo bón. Vìlà sản phẩm mới trên thị trường, công ty đã dùng đa dạng các công cụ truyền thông

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>nhăm nâng cao nhận biêt thương hiệu của sản phâm này đôi với công chúng, tuy</small>

nhiên hiện tại có độ nhận biết thương hiệu chưa cao. Đó cũng chính là lý do màtác giả lựa chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháptruyền thông nhằm nâng cao nhận biết thương hiệu cho sản phẩm Infogos của

công ty thương mại và được phẩm Đông Nam Á”.

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông của sản phẩm

Infogos của công ty Đông Nam Á.

Mục tiêu 2: Từ những nghiên cứu nêu trên, đề xuất các giải pháp nhằm nângcao mức độ nhận biết thương hiệu của sản phẩm Infogos trong tâm trí khách

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Mức độ nhận biết thương hiệu và hoạt động truyền

thông của sản phẩm Infogos của khách hàng ở thành phố Hà Nội.

Đối tượng điều tra: Người dân đang sinh sống và làm việc trên địa bàn thành

phó Hà Nội

<small>4. Phạm vi nghiên cứu</small>

Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1/2023 đến tháng

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ: tháng 1/2021 đến tháng 12/2022

Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ: tháng 1/2023 đến tháng

Phạm vi về không gian: quận Hai Bà Trung, quận Hoàng Mai

Phạm vi về nội dung: vì sự giới hạn của thời gian và khả năng của tác giảnên nghiên cứu tập trung vào phân tích thực trạng và đề xuất một sốgiải pháp truyền thơng hướng tới nhóm khách hàng cá nhân nhằm nâng

cao nhận biết thương hiệu cho sản phẩm Infogos của công ty thương mạivà dược pham Đông Nam A.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>5.1 Phương pháp thu thập thông tin</small>

Dữ liệu thứ cấp

Được lấy từ sách, báo, internet và các nghiên cứu liên quan đến ngành dược

phẩm đã thực hiện trước đây.

Các số liệu, dữ liệu thu thập trực tiếp từ công ty dược phẩm Đông Nam Ávề báo cáo tài chính, mơ hình cơng ty, các số liệu và thông số về sản phẩm Infogos,

<small>trong thời gian thực tập tại đây.</small>

Phỏng vấn các chuyên viên tại công ty nắm rõ về hoạt động truyền thông

<small>và thuơng hiệu như nhân viên kinh doanh, trưởng phòng Marketing.</small>

Dữ liệu sơ cấp

Thu thập thông qua khảo sát các khách hàng đang sinh sống tại khu vựcquận Hoàng Mai và Hai Bà Trung thông bằng phiếu khảo sát. Dữ liệu sau khi thu

<small>thập sẽ được xử lý thông qua Google Form.</small>

Dựa vào những kết quả thu được từ nghiên cứu định tính, tiến hành thiết kếbảng hỏi đề thu thập đữ liệu và thông tin từ khách hàng

<small>5.2 Phương pháp chọn mẫu</small>

Phương pháp chon mẫu: vì sự hạn hẹp về thời gian, nguồn lực đồng thời là

hạn chế về việc tiếp cận đối tượng nghiên cứu nên tác giả lựa chọn phương phápphi xác xuất thuận tiện.

Mẫu được thu thập cho đến khi đủ số lượng là 96 thì dừng lại.

<small>Phương pháp xác định kích thước mẫu: Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn</small>

Mai Trang (2009), cỡ mẫu tối thiểu phải gấp 4 hoặc 5 lần số biến trong

bảng hỏi dé kết quả điều tra có y . Vi vậy, đối với số lượng 18 biến quan sát thì

số mẫu tối thiểu cần đạt là: n = 18*5 = 90 mẫu điều tra. Đề tính cả những phiếulỗi, các sai sót, nhằm lẫn trong quá trình điều tra, tác giả quyết định phát ra 260phiếu điều tra và thu thập đến khi đủ 96 phiếu phù hợp với yêu cầu thì dừng lại.

<small>5.3 Phương pháp phân tích</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Sử dụng phương pháp so sánh dé đánh giá sự thay đôi của số liệu về doanhthu của sản phẩm Infogos từ năm 2021 đến năm 2023 dé đánh giá kết quả kinh

doanh của sản phẩm này.

Sử dụng phương pháp phân tích thong kê, phương pháp quy nap, ... dé tổnghợp và tìm ra các vấn đề cốt lõi. Từ đó rút ra được những kinh nghiệm và cáchkhắc phục các tồn tại của doanh nghiệp trong việc nâng cao nhận biết thương hiệu

của sản phẩm Infogos

<small>Phương pháp nghiên cứu định tính</small>

Sau khi thu thập xong dữ liệu cần thiết thì bắt đầu tiến hành điều chỉnh mơhình, xây dựng bảng câu hỏi cho phù hợp, rồi tiến hành điều tra bảng câu hỏi theo

kế hoạch đã định sẵn

<small>Phương pháp nghiên cứu định lượng</small>

Dựa vào kết quả nghiên cứu định tinh dé xây dựng bảng câu hỏi dé đo lường

mức độ đồng ý đối với các phát biểu theo thang đo Likert

Sau khi điều tra thử, chỉnh sửa lại bảng hỏi điều tra chính thức, tiến hànhxử lý và phân tích số liệu.

6. Bố cục của khố luận

Chương 1: Tổng quan về cơng ty thương mại và được pham Đông NamA và thi

trường thực phâm chức năng

Chương 2: Thực trạng hoạt động truyền thông và mức độ nhận biết của sản phẩm

<small>Infogos ở thị trường Hà Nội</small>

Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao mức độ nhận biết của sản phẩm Infogos

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHUONG 1:TONG QUAN VE CÔNG TY DƯỢC PHAMDONG NAM A VÀ THỊ TRƯỜNG DƯỢC PHAM

1.1 Giới thiệu khái quát về công ty

1.1.1 Tổng quan công ty

Tên đơn vị: Công ty cô phần thương mại và dược pham Đông Nam A

Tên quốc tế: South East Asia Pharmaceutical And Trading Joint Stock CompanyTrụ sở: Số nhà 46, lô 5, khu đơ thị Đền Lừ 2, Phường Hồng Văn Thụ,

Quận Hồng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

<small>Website: số thuế: 0104914745

Ngành hàng kinh doanh: sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thực phẩm chức

<small>năng, dinh dưỡng và chuyên biệt.</small>

Tổng giám đốc: ơng Nguyễn Cường Huy

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Ngày 21/09/2010, công ty c6 phan thương mai và dược phẩm Đơng Nam Á

<small>chính thực được thành lập với trụ sở chính tại Hà Nội</small>

<small>Trong năm 2012-2013, cơng ty mở rộng thêm các chi nhánh văn phòng tại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>1.1.3 Tâm nhìn, sứ mệnh và giá trị cơt lõiTâm nhìn</small>

Trở thành cơng ty dược phâm danh tiếng, sở hữu những sản phẩm hàng đầu

tại thị trường Việt Nam và Đông Nam A.

<small>Sứ mệnh</small>

Dược phẩm Đông Nam A ln mang trên vai sứ mệnh “Toan tâm, tồn lực

vì sức khoẻ người Việt”, cung cấp tận tay tới khách hàng những sản phẩm chấtlượng tốt nhất với chi phí phù hợp nhất.

Giá trị cốt lõi

<small>Sáng tạo</small>

Dược phẩm Đông Nam Á tôn trọng sự khác biệt, sự khám phá mang tính

<small>độc đáo và các giải pháp tiên phong.Tận tâm</small>

Chúng tơi ln có găng mỗi ngày, tận tuy với cơng việc dé đem tới nhữngthành quả khoa học hỗ trợ cuộc sông của moi người tốt đẹp, hạnh phúc hơn.

<small>Sức khoẻ của khách hàng là trọng tam</small>

Tất cả sản phẩm của công ty Đông Nam A đều dé cao yếu tố an toàn của

khách hàng và thoả mãn nhu cầu và làm hài lòng khách hàng với những trải nghiệmtốt nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty Dược phẩm Đơng Nam Á (2020 đến

ào Phịng Kỹ i Phong tai Phong Kinh

<small>thuat chính kê tốn doanhPhịng Dược Phịng</small>

<small>chinh Marketing</small>

<small>uản lý các ` <</small>

-(Nguồn: Phịng hành chính — nhân sự công ty dược phẩm Đông Nam A)

Đại hội cỗ đơng

Đại hội cơ đơng là nhóm có quyền lực và thầm quyền cao nhất tại công ty.

Đại hội đồng cơ đơng có quyền quyết định những van đề theo như Luật pháp vaĐiều lệ Công ty quy định. Dựa vào những báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinhdoanh hàng tháng được gửi lên để bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hộiđồng quản trị, thành viên Ban Kiểm sốt của Cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Ban kiểm sốt

Là phịng ban trực thuộc Đại hội cơ đơng và do Đại hội cô đông bầu ra

nhằm hỗ trợ hoạt động kiểm sốt các phịng ban cấp dưới. Ban Kiểm sốt hoạtđộng khơng liên quan tới Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. Ban kiểm sốt cótrách nghiệm đảm bảo các hoạt động của HĐQT, Giám đốc là hợp ly và hợp pháp.Ban Kiểm sốt của Cơng ty hiện gồm 03 thành viên do chính DHDCD bau ra.

Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là nhóm quản lý cơng ty và có quyền đại điện cơng ty đểra những quyết định liên quan đến hoạt động của công ty ngoại trừ các quyền hạn

của cấp cao hơn (Đại hội cô đông). Hiện tại Hội đồng quản tri của Cơng ty Dược

phẩm Đơng Nam Á có 3 thành viên. HĐQT lại tiếp tục có trách nhiệm giám sátcác cấp dưới là Giám đốc và những cán bộ quản lý của các phịng ban khác.

<small>Phịng hành chính — nhân sự</small>

Quản lý hệ thống nhân sự, nhân lực. Đảm nhận vai trị tuyển dụng tìm kiếm

nguồn nhân lực, nhân cơng cho cơng ty và sa thải những vị trí u kém không cần

thiết trong công ty. Tham mưu về công tác hành chính quản trị.

<small>Phịng tài chính kê tốn</small>

<small>Đảm nhiệm các cơng việc về tài chính, kê tốn của Cơng ty, hướng dẫn và</small>

kiểm tra nghiệp vụ cho bộ phận kế tốn các đơn vị thuộc Cơng ty.

<small>Phịng kinh doanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Tham mưu và thực hiện các hợp đồng cung ứng cho khối điều trị công lập(Bệnh viện, Trung tâm y té,.. .), bán buôn cho các cơ quan đơn vi, chi nhánh hiệu

thuốc thuộc công ty, tiếp thị và mở rộng mạng lưới kinh doanh.

<small>Phòng marketing</small>

Đảm nhiệm vai trò nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển hệ thốngphân phối, xây dựng hoạt động truyền thơng.

<small>Phịng logistic</small>

Chiu trách nghiệm quản ly xuất nhập khẩu sản phẩm và dụng cụ, thiết bị,

<small>nguyên vật liệu hỗ trợ khâu sản xuất của công ty.</small>

<small>=> Bộ máy hoạt động của công ty được chia nhỏ phù hợp với chức năng</small>

của từng phịng ban. Sau khi áp dụng mơ hình tơ chức như trên, công ty cũng chưagặp vấn đề về việc bị chồng chéo công việc của mỗi bộ phận với nhau. Từ đó tathấy được việc phân chia các phịng như sơ đồ hiện tại là phù hợp cho hoạt động

của cơng ty. Khơng chỉ vậy, việc có quản lí trực tiếp của mỗi bộ phận, phòng bangiúp cho việc hoạt động của các phịng đều được kiểm sốt chặt chẽ dé dam bảo

việc hoạt động được hiệu quả và ln có sự kiểm sốt kịp thời với cơng việc của

<small>các phòng.</small>

Sau sự thay đổi về cơ cấu phòng ban năm 2020 của cơng ty, phịng

<small>Marketing đã tách biệt với phịng Kinh Doanh, và cũng từ đó việc hoạt động của</small>

phịng Marketing cũng trở nên hiệu quả hơn, khơng bị chồng chéo công việc vàtập trung hơn được vào việc phát triển các kế hoạch marketing của công ty. Mọi

hoạt động của phịng đều chịu sự giám sát của phó TGD chịu trách nghiệm, từ đó

các nhân viên khi triển khai hoạt động cũng có áp lực và trách nghiệm hơn với

<small>cơng việc mình đảm nhiệm.</small>

1.1.5 Nguồn lực doanh nghiệpNguồn nhân lực

Nguồn nhân lực của công ty cô phần được phẩm Đông Nam A tương đốiồn định gồm các lãnh đạo có chun mơn và kinh nghiệm lâu năm trong ngày. Cácchuyên viên, dược sĩ được đảo tạo bài bản, đều có chứng nhận và bằng cấp trong

ngành được. Cơ cấu nhân sự của công ty được thé hiện trong bảng dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Bảng 1.1: Cơ cấu nhân sự của trụ sở công ty Đông Nam Á tại Hà Nội

<small>sé Hoc vi Giới tinh</small>

sm BO phận lượng Trung Cu Thạc sĩ| Nam | Nữ

<sub>cap | nhân</sub>

1 |Hội đồng quan tri 5 0 4 1 60% |40%

<small>2 |Ban lãnh dao 4 0 4 0 100%</small>

3 |Ban kiểm soát 3 0 3 0 100%

<small>4 |Phong hành chính nhân sự 4 0 4 0 50% |50%</small>

5_ |Khối sản xuất 12 |2 8 2 58% |42%6 |Khối tài chính kế tốn 6 0 6 0 17% |83%7 |Khối kinh doanh và phân phéi|14 |1 13 0 46% |54%

(Nguồn: Phịng hành chính — nhân sự cơng ty dược phẩm Đơng Nam A)Ngồi những nhân sự được thống kê ở trên, tại mỗi chi nhánh văn phịng ở

mỗi tỉnh thành cơng ty đều có các phịng ban rõ ràng và nguồn nhân lực đầy đủ dé

<small>đảm nhiệm các công việc ở mỗi khu vực. Bên cạnh đó, với khoảng hơn 200 nhân</small>

cơng, nhân viên đang hoạt động tại 2 nhà máy, nhà xưởng ở 2 miền hàng ngày để

<small>dam bảo được khâu sản xuât diễn ra hiệu qua.</small>

Nhìn chung, hệ thống nhân sự của cơng ty khá đầy đủ các vị trí, tuy nhiênvan cịn một số nhân sự có trình độ học van chưa được đúng chuẩn với yêu cầumong muốn của cơng ty. Bên cạnh đó, đối với bộ phận dược chính, là bộ phận u

cầu địi hỏi cao về tính chun mơn thì có sự đảm nhiệm của trường và phó phịng

dược chính là 2 thạc sĩ trong lĩnh vực y dược phẩm, luôn đảm bảo cho việc chất

lượng sản pham đủ tốt và an toàn cho người sử dụng. Ngồi ra, tỉ lệ phân bố về

giới tính của cơng ty là khá đồng đều, khơng có q nhiều sự khác biệt ngoại trừphịng kế tốn thì hầu hết nhân sự là nữ. Đây cũng là điều phổ biến với nhiều cơng

ty vì các vị trí kế tốn và tài chính thường là nữ và cũng khơng ảnh hưởng gi tới

<small>hiệu quả làm việc của phòng ban này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

nơi làm việc của các phịng ban của cơng ty, phịng họp, phịng tiếp đón kháchhàng tơ chức, và không gian nhỏ để trưng bày một số sản phẩm tiêu biểu của cơng

được nhanh chóng nhất tới các vị trí trọng điểm.

e Cửa hàng đại diện của cơng ty: gồm có 6 cửa hàng đại diện của cơng ty

tại Việt Nam, 2 cửa hàng ở Hồ Chí Minh, 1 cửa hàng ở Đà Nẵng và 3 cửa hàng ởHà Nội. Mỗi cửa hàng có diện tích khơng lớn, tuy nhiên nắm rõ các thông số về

sản phẩm và luôn sẵn sàng đưa đến tay người tiêu dùng sản phẩm với thời gianngắn nhất.

Du chỉ mới hoạt động 12 năm trong ngành dược phẩm nhưng công ty dượcphẩm Đông Nam A đã sở hữu hệ thống nhà xưởng và máy móc vơ cùng tân tiếnvà hiện đại, hỗ trợ cho việc sản xuất của công ty diễn ra được hiệu quả nhất có thê.Khơng chỉ vậy, các địa điểm văn phòng nên các nhân viên làm việc cũng được

trang bị đầy đủ trang thiết bị tạo điều kiện và môi trường làm việc rất tốt cho nhân

viên. Hệ thống kho bãi cũng luôn đủ chỗ dé lưu trữ hàng tồn kho hay hàng trongthời gian trung chuyên. Nhìn chung, về cơ sở vat chat của công ty dược pham Đông

Nam Á thì là một điểm cộng vì ln đầy đủ và tiện nghi cho mọi công việc hoạtđộng hay sản xuất của cơng ty.

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm gần nhất

Năm 2020, là năm đại dịch Covid bắt đầu hoành hành, mặc dù gặp phảinhiều khó khăn trong hơn nửa đầu năm 2020 phải dịch chuyển dé đối mặt với dich

bệnh tuy nhiên trong 5 tháng cuối năm 2022 thì cơng ty van có cách dé triển khaihoạt động kênh phân phối hợp lí dé đưa sản phẩm tới tay những khách hang có

<small>nhu câu dược phâm tăng cao.</small>

Năm 2021, đánh dấu mốc sự thay đổi tích cực của doanh nghiệp khi bắt đầutriển khai mạnh hơn các hoạt động truyền thông so với trước.Đây cũng là thời điểmkhi dịch dần dần tìm được những phương án đối phó, và là khi xu hướng sử dụng

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

thực phẩm chức năng tăng mạnh nên cũng là một bước tiễn với công ty, tạo ra mộtsự gia tăng về doanh thu so với năm 202-.

Năm 2022, thì là một sự chững lại về doanh thu của cơng ty khi các hoạtđộng truyền thơng có vẻ khơng cịn hiệu quả và một số van đề nội bộ của công tydẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến kênh phân phối của công ty. Tuy nhiên doanh thucũng không tăng hay giảm quá nhiều mà gần như khơng thay đổi so với năm 2021.

Bảng 1.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩmĐông Nam A năm 2020,2021,2022.

<small>Don vi: triệu dong.Nam 2020 2021 2022</small>

Hình 1.2: Hộp thuốc Infogos của cơng ty dược phẩm Đơng Nam Á.

<small>- Dành cho người tao bón</small>

<small>Hộp 30 gói x 3q</small>

(Ngn: phịng Marketing cơng ty dược phẩm Đơng Nam A)

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Sản phẩm được công ty thực hiện nghiên cứu từ năm 2018 và chính thứcđược kiểm duyệt và đưa vào sản xuất cho người tiêu dùng vào năm cuối năm 2020.Đây là sản phẩm có doanh thu/ năm cao thứ 3 trong tất cả các sản phẩm thực phâm

chức năng công ty từng sản xuất khi có doanh thu trong năm 2021 lên tới3,936,759,856 VND và 8,694,366,062 VND trong năm 2022 chiếm 12,6% tổngdoanh thu của công ty. Đây là một con số đáng quan tâm bởi cơng ty, cũng chính

vì vậy, cơng ty liên tục lên các phương án và kế hoạch nhằm thúc đây doanh sốcủa sản phẩm này và sử dụng sản phẩm như một sản phẩm mũi nhọn của công ty.Sản phẩm hiện đang được phân phối theo cả 3 kênh phân phối của công ty là: kênh

trực tiếp, kênh cấp 1 và cấp 2. Không chỉ vậy, đây cũng là 1 trong những sản phẩmđược công ty ưu ái sử dụng một phần ngân sách dé xây dựng các hoạt động truyềnthông nhằm nâng cao doanh số bán sản phẩm.

<small>1.3 Môi trường kinh doanh</small>

1.3.1 Tiềm năng thị trường

<small>Theo Vietnam Report, thị trường ngành chăm sóc sức khoẻ nói chung và</small>

ngành dược phẩm nói riêng tại Việt Nam đang gia tăng nhanh chóng. Chính phủ

ln hỗ trợ dé mọi người có thê tiếp cận các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ với mức

giá phải chăng cũng là một trong những động lực dé ngành phát triển. Không chỉvậy, Việt Nam cũng là một trong những quốc gia có tốc độ già hố dân số nhanhnhất thế giới, người dân có nhận thức tốt hơn về việc chăm sóc sức khoẻ và thu

nhập cũng cao hơn nên việc chỉ tiêu cho vấn đề chăm sóc sức khoẻ cũng tăng lên

<small>(theo thời báo ngân hàng).</small>

Theo Fitch Solutions, PHFM tong hợp thị trường chăm sóc sức khỏe của

Việt Nam đạt giá trị 16,2 tỉ USD vào năm 2020, chiếm 6,0% GDP. Chỉ cho y tếdự kiến đạt 23,3 tỉ USD vào năm 2025 và 33,8 tỉ USD vào năm 2030, với tốc độ

<small>CAGR (2020-2030) là 7,6%.</small>

Tại lễ kỷ niệm 15 năm thành lập Hiệp hội Thực phẩm chức năng Việt Namvà Đại hội Đại biểu toàn quốc nhiệm kỳ IV (2022-2027) mới đây, đại diện hiệphội cho biết, vào năm 2000, cả nước mới chỉ có 13 cơ sở sản xuất kinh doanh thựcphẩm chức năng (TPCN), thì đến năm 2021, Việt Nam đã có hơn 3.100 cơ sở,

cung cấp ra thị trường gần 12.000 sản phẩm chăm sóc sức khoẻ người dân. Cũngtheo Hiệp hội Thực phẩm chức năng Việt Nam, mỗi năm, Việt Nam có hàng ngànsản phẩm của ngành thực phẩm chức năng đăng ký đi vào tiêu tiêu dùng. Khảo sátcủa đơn vị này cho thấy, thị trường thực phẩm chức năng Việt Nam đang tăng

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

trưởng 15%/năm và tỷ lệ người tiêu dùng trong nước đã biết và sử dụng các sảnphẩm là trên 60%. Ngoài ra, các sản pham trong trong nước cũng đã chiếm ưu thétrên thị trường (khoảng 60-80%). Tỉ lệ người sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe,thực phẩm dinh dưỡng đã tăng lên 58,5% dân số trên 18 tuổi. Với xu thé tăng

trưởng tốt, thị trường thực phâm chức năng tại Việt Nam được hiệp hội Thực phamchức năng nhận định hồn tồn có thể trở thành một nganh kinh tế mũi nhọn với

những sản phẩm an toàn và chất lượng cao.

<small>1.3.2 Môi trường Vĩ mô</small>

Môi trường nhân khẩu học

Theo GSO, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Việt Nam được

ước tính khoảng 99.229.324 người, tăng 772.603 người so với dân số năm trước.

Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là đương bởi vì số lượng người sinh nhiềuhơn lượng người chết đến 867.675 người. Bên cạnh đó cịn vì tình trạng di cư dansố giảm 93.268 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,994 (994 nam trên1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính tồn cầu (khoảng 1.013 nam trên 1.000 nữ). Với

tốc độ gia tăng dân số tương đối nhanh, thị trường Việt Nam trở thành thị trườngtiềm năng cho việc tiêu thụ một sản lượng ngày càng cao các sản phẩm thực phẩm

<small>chức năng.</small>

Môi trường kinh tế

Tại Diễn đàn kinh tế Việt Nam lần thứ 5 vào ngày 17/12/2022, Trưởng ban

kinh tế Trung ương Trần Tuấn Anh đánh giá tình hình kinh tế Việt Nam trong

những năm vừa rồi dù ảnh hưởng tiêu cực từ đại địch Covid-19 tuy nhiên cũng đãđang trở lại với những tín hiệu tích cực và tăng trưởng mạnh mẽ. Theo tổng cụcthống kê Việt Nam, tông sản phẩm trong nước (GDP) quý IV/2022 ước tính tăng

5,92% so với cùng kỳ năm trước, tuy cao hơn tốc độ tăng 4,7% và 5,17% của cùng

<small>kỳ năm 2020 và 2021.</small>

Với sự tăng tưởng kinh tế trở lại của Việt Nam cũng là điều kiện thuận lợi

phát triển cho các ngành kinh tế đặc biệt là ngành thực phâm chức năng. Khi tìnhhình kinh tế đã ổn định trở lại, thu nhập bình quân của người dân cũng cao lên

khiến cho việc chi tiêu vào mua thực phẩm chức năng của người dân cũng tănglên. Đây cũng là tín hiệu đáng mừng đối với ngành thực phẩm chức năng tại Việt

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Mơi trường chính trị - pháp luật</small>

Ngành thực phẩm chức năng là một trong những ngành chịu nhiều ràng

buộc pháp lý và sự quản lý của nhà nước. Sau nhiều biến động trong vấn đề đượcphẩm giả, thực phẩm chức năng khơng có nguồn gốc, bán phá giá sản phẩm y tế,

... của những năm vừa qua, Chính phủ thắt chặt hơn và liên tục kiểm tra nghiêmngặt việc sản xuất và kinh doanh các sản phẩm liên quan tới sức khoẻ của các

doanh nghiệp trong nước. Vì vậy đối với các doanh nghiệp sản xuất thực phamchức năng nói chung, cơng ty Đơng Nam Á nói chung cần kiểm sốt chặt chẽ khâu

sản xuất và kinh doanh các sản phẩm của công ty dé tránh vi phạm các điều luậtvà chính sách của chính phủ. Tuy nhiên, bên cạnh khó khăn về những điều luậtnghiên ngặt thì mơi trường chính trị ơn định và hệ thống pháp luật ngày càng hoàn

thiện cũng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh.

<small>Môi trường công nghệ</small>

Theo GMP, từ thế kỉ 20 sự phát triển của khoa học cơng nghệ gia tăngkhơng ngừng trên tồn thế giới và cả Việt Nam. Đặc biệt trong công nghệ tự động

hố, có sự thay đơi rõ rệt về máy móc và thiết bị sản xuất của tất cả các nhà xườngtrên cả nước. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật cũng thúc đây mạnh tới

sự phát triển của ngành thực phẩm chức năng nói riêng ngành dược phẩm nóichung. Quy mơ của các nhà máy sản xuất, hệ thống dây chuyền sản xuất tự độngvà bán tự động đều phát triển mạnh khiến cho việc sản xuất các sản pham được

đây mạnh. Dựa vào sự tiến bộ của công nghệ mà ngày càng nhiều sản phẩm mớiđược tạo ra đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.

<small>Môi trường tự nhiên</small>

Dat nước Việt Nam nằm trong vành đai xích đạo với nhiệt độ cao và độ ầm

lớn thuận lợi cho thực vật phất triển đa dạng về chủng loại. Theo một thống kê

<small>năm 2020 Việt Nam có khoảng 16000 lồi thực vat va hon 3000 loại vi sinh vật và</small>

nam cung cấp một nguồn dược liệu khá đồi dao cho ngành thực phẩm chức năng

<small>trong tương lai.</small>

Với sự phát triển nhanh của nền kinh tế trong nước và thế giới, đặc biệt là

sự phất triển công nghiệp. Con người đã thải vào môi trường một khối lượng lớncác chất thải khác nhau như: chất thải sinh hoạt, chất thải từ các nhà máy và xínghiệp làm cho hàm lượng các loại khí độc hại tănglên nhanh chóng. Theo thốngkê, hằng năm riêng ĐBSCL đã thải ra môi trường một khối lượng chất thải răn

sinh hoạt khoảng 712.000 tan/ năm, nước thải sinh hoạt khoảng 134 triệu / năm,

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

chất thải nước rắn công nghiệp gần 51,2 triệu tan/ năm, rác thải y tế gần 5.000 tan/năm. Ngoài ra, theo số liệu quan trắc của trạm khơng khí tự động đặt tại Đại họcxây dựng Ha Nội năm 2002: nồng độ bụi PM10 trung bình năm ở Việt Nam cao

2,5 đến 3,5 lần tiêu chuẩn quốc tế. Vì vậy, những sự ảnh hưởng tiêu cực của tựnhiên tới sức khoẻ con người cũng làm thúc đây nhu cầu sử dụng thực phẩm chức

năng của người tiêu dùng, tạo cơ hội cho các công ty kinh doanh loại sản phẩm

<small>Mơi trường văn hố</small>

Theo cuộc khảo sát mức sống dân cư năm 2021 của tổng cục thống kê, mứcsống của người dân Việt Nam ngày càng được cải thiện, tạo cho họ có khả năng

chỉ tiêu tốt hơn. Và cũng từ đó khiến người dân có nhu cầu quan tâm hơn về sứckhoè và sẵn sàng chi trả hơn cho các sản phâm bồ sung cho sức khoẻ. Đây cũng làđiều thuận lợi cho việc phát triển của ngành dược phẩm nói chung và ngành thựcphẩm chức năng nói riêng.

<small>1.3.3 Mơi trường vi mơKhách hàng</small>

<small>Nhóm khách hàng B2B</small>

<small>Đây là nhóm khách hàng mục tiêu của ngành dược. nhóm khách hàng này</small>

bao gồm: các chi nhánh, các đại lý, các nhà phân phối, nhà bán buôn, các hiệu

Đặc điểm của nhóm khách hàng:

<small>e Những sản phâm dược phâm liên quan trực tiép đên sức khoẻ người sử</small>

dụng nên các sản phẩm ln cần có đủ các giấy tờ pháp lý và đảm bảo chất lượng

e Họ có mong muốn chiết khấu thương mại cao

e Họ mong muốn công ty phải giao sản pham đúng với thời hạn được kí kết

<small>e Nhóm khách hàng này có sức ép lớn lên ngành vì:</small>

o Sức mua lớn, chiếm doanh số cao trong tông doanh số của ngành Dược.

o Sản phẩm muốn tới tay ngừoi tiêu dùng phải thông qua kênh phân phối

<small>của họ</small>

<small>o Họ có nhiêu sự lựa chọn về người bán</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Nhóm khách hàng B2C</small>

Đây là nhóm khách hàng trực tiếp sử dụng sản phẩm của cơng ty. Nhóm

<small>khách hàng nay được chia làm 3 nhóm khách hàng mục tiêu:Nhóm 1: Phụ nữ có thai và cho con bú</small>

Nhóm 2: Trẻ con từ sơ sinh tới 12 tudi

Nhóm 3: Người già, người lớn tuổi ( 50 tuổi)

Nhóm khách hàng này đa phần đều khơng q tin tưởng vào các thực phẩmchức năng nội địa và vẫn có tâm lý rằng: mua hàng ngoại, hàng đắt tiền hơn thì

chất lượng sẽ tốt hơn

Có thói quen mua thuốc và thực phẩm chức năng theo kinh nghiệm cá nhân

Nhóm khách hàng này khơng gây sức ép cho ngành được vì dược phẩm lànhững sản phẩm it có sự thay thế và khơng có sự mặc cả về giá

Đối thủ cạnh tranh hiện tại

Đối với công ty cô phần dược pham Đông Nam A, các đối thủ cạnh tranhlà những công ty và doanh nghiệp cũng cung cấp và sản xuất các sản phẩm nhưthực pham chức năng hay được phẩm. Với thị trường này, lượng đối thủ cạnh tranhlà khá lớn, đại điện là một số đối thủ cạnh tranh sau:

Bảng 1.3: Phân tích một số thơng tin cơ bản về đối thủ cạnh tranh

<small>của công ty</small>

Tên công ty Thông tin Hoạt động truyền thông

Công ty | Công ty chuyên cung cấp các | Công ty này hiện tại tương

TNHH Sản | thực phẩm chức năng dạng sữa | đối yếu trong các hoạt động

xuất và | bột cho người già và trẻ nhỏ. truyền thông. Chủ yếu công

<small>dược pham cụ xúc tiên bán như giảmHà Nội</small>

<small>giá rẻ so với các sản phâm của „</small>

công ty khác tuy nhiên chất | 8 khuyến mại va tặng qua

lượng cũng khá tốt và được chứ những hoạt động trên

nhiều người ở những khu vực thu nên tảng mạng xã hội hay

<small>nhập thấp ưa thích sử dụng quảng cáo trun hình đêu</small>

<small>khơng thực hiện.</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Thường xun có các chương</small>

<small>trình ưu đãi, giảm giá hỗ trợ</small>

<small>người tiêu dùng</small>

<small>Cơng tyTNHH</small>

<small>thương maiva</small>

dược phẩm

<small>Thành An</small>

<small>Cơng ty có mức độ nhận diện</small>

thương hiệu tầm trung ở thị

<small>trường Việt Nam</small>

Các sản phẩm của công ty tậptrung chủ yếu vào các sản pham

<small>sữa công thức với khách hàng</small>

mục tiêu là trẻ trong độ tuổi từ 5 tuổi.

1-Cơng ty có sản phẩm có độ nhậndiện khá tốt trên thị trường Việt

<small>Nam là Delical, tuy nhiên giá</small>

thành sản phẩm là tương đối cao.

<small>Ngồi ra cũng có các sản phâmkhác</small>

<small>Potenciator, Drenoxol, ...</small>

duoc phẩm như

Công ty được phát triển

kênh truyền thông tương đối

tốt. Về cả website hay cácnền tảng mạng xã hội như

Facebook, Instagram đều cólượt traffic tốt. Ngồi ra các

<small>hoạt động quảng cáo cũngđược thực hiện thườngxuyên và chun nghiệp.</small>

Bên cạnh đó, cơng ty cũng tổchức những sự kiện tốt, gâyấn tượng nhiều với một tệp

<small>khách hàng mục tiêu củacông ty này.</small>

<small>mẹ bâu và trẻ sơ sinh.</small>

Các sản phâm phát triển nhất của

cơng ty gồm 2 dịng là: sữa chomẹ bầu và các thực phẩm chức

<small>năng bô sung cho mẹ và bé</small>

Sản phẩm của công ty đa dạng vànhiều mẫu mã và có hệ thốngphân phối rộng khắp trên cả Việt

các hoạt động truyền thông

trong xu hướng phát triểncủa thời đại số. Cũng vì vậy

<small>nên cơng ty thậm chí khơngxây dựng các trang nhưfacebook hay Instagram màchỉ có Website. Tuy nhiên</small>

<small>cũng thường xuyên lỗi và</small>

<small>không truy cập được. Cịnlai, cơng ty van thực hiện các</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>hoạt động quảng cáo nhưng</small>

không nhiều mà chủ yêu phụ

<small>thuộc vào các trung gian</small>

phân phối để mở rộng mức

<small>độ nhận diện của sản phâm.</small>

Công ty cổphần dượcphẩm Eco

Danh mục sản phẩm đa dạng từ

sữa bột đến các thuốc uống bổ

sung đưỡng chất và cả các dung

<small>dịch vệ sinh cho mẹ và bé.</small>

Cơng ty có hệ thống phân phối

rộng khắp và phát triển khá tốt vềtruyền thông. Theo một nghiên

cứu gần đây của chính cơng ty,

khoảng 55% các nhà thuốc ở

Việt Nam đều có ít nhất 2 sản

phẩm cùa cơng ty Dược phẩm

<small>Eco Pharmalife</small>

Trong cá đối thủ cạnh tranh

trực tiếp của Đơng Nam Á

thì đây là cơng ty có sự triển

khai các hoạt động truyềnthông tốt nhất. Công ty Eco

Phamarlife kết hợp đồng đềucác công cụ truyền thông

bao gồm cả xúc tiễn bán,

<small>quan hệ công chúng, quảng</small>

cáo và marketing trực tiếp dé

thúc đây doanh số bán của

các sản phẩm. Mỗi chiếndịch mà công ty đầu tư đềuđược triển khai ram rộ và cónhiều sự kĩ lưỡng khi đi vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Đối thú tiềm an

Nguy cơ từ đối thủ cạnh tranh tiềm ân đối với ngành Dược là không cao vi

hiện nay rào cản gia nhập ngành còn cao do vẫn ảnh hưởng khá nhiều từ sự quảnlí của nhà nước và các tổ chức thé giới: Theo quyết định số 27/2007/QD-BYT của

bộ y tế và yêu cầu của tổ chức Y Tế Thế Giới thì các doanh nghiệp muốn sản xuất

thuốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn như: GMP theo khuyến cáo của WHO (GMP

-WHO); Hệ thống kho bảo quản đạt tiêu chuẩn GSP; Thực hành tốt phòng thínghiệm về vacxin và sinh phẩm (GLP); Thực hành tốt về phân phối thuốc(GDP);

Thực hành tốt về quản lí nhà thuốc (GPP). Chỉ có các doanh nghiệp đáp ứng đượccác tiêu chuẩn trên của thì mới có thé tồn tại và phát triển được 15. Vì vậy nguy

<small>cơ xuât hiện đôi thủ cạnh tranh tiêm ân là không caoNhà cung câp</small>

Nhà cung cấp cho ngành Dược phẩm bao gồm: Nhà cung cấp về nguyên

<small>vật liệu chê biên thuôc, nhà cung cap về nguôn lao động.</small>

<small>e Trong nganh Dược lực lượng lao động đóng vai trị quan trọng, vì ngành</small>

địi hỏi lực lượng lao động phải có trình độ cao và có kinh nghiệm thực tế. Tuy

nhiên, trong thực trạng ngày nay thì nguồn nhân lực có trình độ cao cịn ít, chưa

đáp ứng được nhu cầu của ngành. “Theo báo cáo ngành được năm 2010 thì tỷ lệ

<small>dược sĩ tại Việt Nam mới chỉ dat 1,5 dược sĩ trên 1 van dân”1ó.</small>

e Về nguồn nguyên vật liệu cho ngành Dược: Hiện nay sức mạnh của cácnhà cung cấp nguyên vật liệu chế biến thuốc đối với ngành cịn cao vì vậy sức ép

từ phía các nhà cung cấp này lên ngành là cao. Tuy hiện nay có một số doanhnghiệp Dược đã xây dựng được nguồn nguyên liệu riêng do vậy đã chủ động đượcmột phần nguồn nguyên liệu dé sản xuất nhưng tỷ lệ này là rất thấp. Da số nguồnnguyên liệu dùng cho việc sản xuất thuốc chủ yếu là nhập khẩu từ các nước ChâuÁ như : Áo, Ý, Hà Lan, Án Độ, Trung Quốc....Trong đó 2 quốc gia Trung Quốc

và Ấn Độ chiếm tỷ trọng xuất khẩu nguyên liệu dược nhiều nhất vào Việt Nam với

tỷ trọng tương ứng là 25% và 21% (năm 2008)17. Với hơn 90% nguồn nguyên

liệu để sản xuất thuốc nhập khâu từ nước ngồi, thì sự lệ thuộc về ngun liệu của

các công ty sản xuất thuốc trong nước là rất lớn và sẽ gặp nhiều khó khăn khi các

nhà cung cấp này tăng giá bán.

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>1.4 Hoạt động Marketing của doanh nghiệp</small>

1.4.1 Sản phẩm

Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm

Công ty dược phẩm Đông Nam Á có thế mạnh về các dịng thực phẩm chức

năng hơn là được phẩm. Tuy nhiên, danh mục sản phẩm của cơng ty khá đa dạng

<small>và gơm 4 nhóm sản phâm chính như sau:</small>

e Dịng sản phẩm cho trẻ sơ sinh và trẻ trong độ tuôi từ 1 — 12 tudi: Sữa bột,sữa công thức, bột ăn dặm, các loại vitamin, vitamin tổng hợp, thực phẩm chức

<small>năng hỗ trợ ăn ngon, ...</small>

e Dòng sản phẩm dành cho mẹ bầu và mẹ sau sinh: Sữa bột bổ sung dinh

<small>dưỡng cho mẹ và bé, viên uông bô sung các chat như: sat, d3k2, canxi, ...</small>

e Dòng sản phâm dành cho người lớn tuổi và người gia (>50 tuôi): Sữa tăng

cường chắc xương, chống loãng xương, sữa bổ sung dinh dưỡng, vitamin tông hợp,thuốc uống giảm tiểu đêm, chống mat ngủ, ...

e Các loại dược phẩm và thực phẩm chức năng khác.

Quyết định về bao bì và chất lượng sản phẩm

Đối với sự phát triển không ngừng của ngành được phâm va sự đòi hòi, yêu

cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, đặc biệt với các dòng sản phẩm liên quan

tới sức khoẻ người sử dụng như dược phẩm và thực pham chức năng thì sự yêucầu của khách hàng lại càng cao và khó dé đáp ứng được nhu cầu của người muadù là khách hàng cá nhân hay khách hàng tơ chức. Vì vậy, đối với chính sách vềsản phẩm, cơng ty dược pham Đơng Nam A cũng có những yêu cầu nghiêm ngặt

về đầu ra của mọi sản phẩm của cơng ty:u cầu về bao bì sản phẩm:

u cầu để đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng

e Bao bì sản phẩm ngồi có tính năng sử dụng là đựng sản phẩm thì cần

đảm bảo đủ khả năng dé bảo quản và 6n định chất lượng sản pham trong một thời

<small>gian quy định.</small>

e Dược phẩm và thực phâm chức năng có dạng siro hay lỏng là những dung

<small>dich tiêp xúc trực tiép với bao bì, vì vậy can dam bảo bao bì của mỗi sản phâm</small>

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

không tương tác và tạo ra những phản ứng hố học giải phóng những chất gây hại

<small>cho người sử dụng.</small>

e Theo thống kê của bộ phận nghiên cứu sản phẩm và sản xuất, có tới 61%

các sản phẩm của cơng ty sử dụng nhựa dé đóng gói, chứa đựng sản phẩm, vì vậyln cần đảm bảo kiểm sốt chất liệu nhựa được sử dụng phải là hạt nhựa nguyên

sinh. Nghiêm cấm thay thé sử dụng hạt nhựa tái chế ( thường chứa nhiều chất độchai như kim loại nặng (Chi, cadimi)) dé làm vật chứa đựng cho các sản phẩm.

e Trên bao bì sản phẩm cần có đầy đủ thông tin về các chất, thành phan cau

thành nên sản phẩm.

e Với mỗi sản phâm ln cần có hướng dẫn sử dụng/ chỉ dẫn cụ thể đi kèm

Yêu cầu để đảm bảo sản phẩm phù hợp cho việc kinh doanh

e Dễ phát âm, dé nhớ, dé đánh van.

<small>e Dễ phân biệt với các nhãn hàng khác.</small>

e Đúng luật dé có thé đăng ký nhãn hàng với các cơ quan có thâm quyền.Một số yêu cầu chung về chất lượng sản phẩm:

<small>e Công ty đảm bảo nguyên liệu, vật liệu dau vào đê sản xuât sản phâm cân</small>

đủ an toàn, có giấy tờ đầy đủ.

e Khâu sản xuất cần đảm bảo thực hiện đúng đủ quy trình, số lượng thànhphần các chất, thảo dược cần được đo lường chuẩn xác và kết hợp theo đúng chỉđịnh sẵn có từ phịng được chính và sản pham đề ra.

e Sau khi sản phẩm được hoàn thành, cần lấy mẫu thử để tái kiểm định vềsự an toàn khi sử dụng và cần được duyệt qua bởi cấp trên trước khi đóng gói và

đi vào phân phối.

Quyết định về dịch vụ khách hàng

Đối với khách hàng tổ chức:

e Luôn cần đảm bảo về tiến độ và thời gian giao hàng: Đây là yếu tơ rấtquan trọng với bat kì một doanh nghiệp nào bao gồm cả công ty được pham ĐôngNam Á. Đây là yêu tố đóng góp rất lớn vào sự hài lịng của khách hàng khi mua

sản phẩm tại cơng ty. Đối với các đơn hàng lớn, sự chậm trễ về mặt thời gian sẽảnh hưởng tiêu cực tới các doanh nghiệp mua hàng, vì vậy ln cần đảm bảo giaohàng đúng thời gian đã thoả thuận và ký kết trong hợp đồng.

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>e Hỗ trợ các doanh nghiệp mua hàng về thông tin sản phẩm, tư vẫn các vẫn</small>

<small>đê liên quan đên sản phâm, thông sô của sản phâm.</small>

e Dịch vụ hỗ trợ trả góp với những đơn hàng lớn dé hỗ trợ việc mua bán

<small>của doanh nghiệp có ý định mua được thuận lợi hơn.</small>

e Dịch vụ vận chun hàng hố ln sẵn sàng và nhanh chóng dé đáp ứng

<small>được yêu câu của khách hàng dù ở địa diém nao trong nướcĐôi với khách hàng cá nhân:</small>

e Ln có sự hỗ trợ khách hàng về thơng tin sản phẩm, cách sử dụng của

e Vật tư nguyên liệu đầu vào (60 — 70%)

e Khấu hao máy móc (tuỳ thuộc loại máy, dao động từ 5 — 12%)

e Lương cho công nhân sản xuất (15%)

<small>e Điện và nhiên liệu vận hành nhà máy (5%)</small>

<small>e Lãi vay ngân hàng (8%)</small>

<small>e Các khoản nộp ngân sách (3%)</small>

<small>e Các chi phí hành chính khác (4 — 5%)Định giá theo thị trường</small>

<small>Giá của các sản phâm dược phâm và thực phâm chức năng cân đặt giá phùhợp đôi với sự so sánh với các sản phâm của đôi thủ cạnh tranh, không được quá</small>

cao hay quá thấp dé đảm bảo được việc phù hợp cho người mua.

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Các chiên lược giá</small>

- Đối với các sản phẩm mới ra mắt, những sản phẩm mà được nghiên cứu

kĩ và sản xuất có nhiều lợi thế cạnh tranh so với các mặt hàng khác hoặc là sảnphẩm dan đầu thi sẽ áp dụng chính sách “giá hớt váng” dé thu lợi nhuận siêu ngạchtrong một thời gian, số đơi dư này có thể bù đắp một phần thua lỗ do cạnh tranh

về giá của sản phâm khác

- Đối với các sản phẩm đã có nhiều sản phẩm cạnh tranh và thay thế trên

thị trường, cơng ty áp dụng chính sách giá thâm nhập đề có thê sử dụng lợi thế về

giá dé xâm nhập vào thị trường nhanh trong hơn. Hướng tới những khách hàng cóthu nhập thấp và các bệnh nhân có hạn mức chi tiêu ở các bệnh viện tuyến dưới.

Đặt giá đối với khách hàng tô chức:

e Đối với khách hàng thường xuyên và lâu năm của công ty thì sẽ cho họhưởng chính sách giá thấp nhất

e Đối với khách hàng mua hàng với đơn mua số lượng lớn thì cơng ty ápdụng chính sách giảm giá từ 5 — 10% tuỳ theo từng khối lượng họ lấy hàng

e Đối với các đại lý, của hang, nhà bán buôn cho hưởng mức hoa hong từ5-8% và quy định mức giá bán lẻ uy tín của sản phẩm, khơng được phép tự ý bán

<small>phá giá.</small>

e Đối với một số ít sản phẩm do khan hiểm hay độc quyên, công ty có thé

<small>nâng mức giá bán đê tăng lợi nhuận</small>

Nhìn chung, việc định giá của công ty phụ thuộc vào rất nhiều yếu tô khác

nhau như giá thành, giá bán của đối thủ cạnh tranh, sản phẩm truyền thống hay

sản phẩm mới, ... Vì vậy dé sử dung giá như là một công cụ cạnh tranh, công tyđã áp dụng các chính sách giá linh hoạt phù hợp với từng đối tượng, từng trường

1.4.3 Phân phối

Từ thời điểm bat đầu thành lập công ty tới nay, đối với công ty cổ phandược phẩm Đông Nam Á, nhiệm vụ được coi trọng nhất của công ty luôn là xâydựng hệ thống kênh phân phối rộng khắp và hoàn chỉnh. Hiện nay, công ty dangáp dụng kênh phân phối hỗn hợp dé đưa sản pham tới tay người tiêu dùng.

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Hình 1.3: Sơ đồ kênh phân phối của cơng ty dược phẩm Đơng Nam A (2019

đến nay)

(Nguồn: Phịng Marketing công ty được phẩm Đông Nam Á)Sản phẩm của công ty trực tiếp đến tận tay người sử dụng thông qua cáccửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm trực thuộc công ty. Các nhân viên bán hàngcủa công ty trước đây làm công ăn lương nhưng gần đây công ty quyết định khoánsản pham cho từng cửa hàng dé khuyến khích tinh năng động của nhân viên, đây

nhanh khối lượng sản phẩm bán ra. Ngoài việc tiêu thụ sản phẩm, nhân viên bánhàng phải có nhiệm vụ thu thập thông tin phản hồi từ người sử dụng sản phẩm của

cơng ty. Qua đó, cơng ty trực tiếp năm bắt được những nhận xét, phản ứng từ ngườitiêu dùng về những ưu, nhược điểm của sản phẩm trong quá trình sử dụng sảnphẩm dé từ đó cơng ty có những biện pháp khắc phục kịp thời. Nhờ vậy mà luôn

đảm bảo sự giao tiếp chặt chẽ giữa công ty và người sử dụng sản phẩm, đảm bảocho cơng ty có thể thích ứng kịp thời với nhu cầu thị trường ln tăng lên và biến

đổi khơng ngừng. Bên cạnh đó cơng ty cịn sử dụng cả đội ngũ nhân viên tiếp thịđi bán và giới thiệu sản phâm đến tận tay người sử dụng, đặc biệt trong những dịp

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

công ty đưa sản phẩm mới vào thị trường. Như vậy đội ngũ tiếp thị đóng vai trị

<small>quan trọng</small>

trong việc đưa sản phẩm của công ty, đặc biệt là sản phẩm mới đến tận tayngười tiêu dùng. Nhận thức được điều đó cơng ty đã khơng ngừng dao tạo bồidưỡng trình độ cho đội ngũ nhân viên tiếp thị này. Doanh số thu được qua kênhtiêu thụ trực tiếp này chiếm khoảng 5% tổng doanh thu của công ty.

Kênh gián tiếp cấp 1

Theo kênh này, sản phẩm của công ty đến với người sử dụng thông quatrung gian bán lẻ là các hiệu thuốc, nhà thuốc tư nhân, các bệnh viện, các cơ sở y

tế. Những người này có thể mua hàng trực tiếp từ cơng ty hoặc mua từ chi nhánhcủa công ty dé bán lại cho người sử dụng. Đây là loại kênh ngắn có ưu điểm thuận

tiện cho người tiêu dùng, có thể mua thuốc của công ty ở bất cứ đâu, bất cứ lúcnào với số lượng tùy ý người tiêu dùng. Công ty đã sử dụng khá thành cơng độingũ trình được viên đến các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện, trung tâm y tế để

giới thiệu, quảng cáo sản phâm của công ty, đặc biệt là những sản phẩm mới vathiết lập quan hệ mua bán tại các cơ sở này. Tỷ lệ qua kênh tiêu thụ này là 13% -

15% tổng doanh thu của công ty.

Kênh gián tiếp cấp 2

Doanh số của công ty thu được chủ yếu từ việc phân phối trong kênh tiêu

thụ này. Công ty đã thực hiện những hợp đồng kinh tế lớn với các công ty dược

phẩm các tỉnh. Các cơng ty này có mạng lưới rộng khắp bao gồm các đại lý, các

cửa hàng, hiệu thuốc lớn nhỏ...Do đó doanh thu tiêu thụ qua các công ty được nàythường cao, chiếm khoảng 20% - 25%. Ngồi việc giao dịch với các cơng ty đượcphẩm địa phương cơng ty cịn liên hệ với tuyến tỉnh, thành phố dé mở đại lý củamình tại tỉnh đó nhằm mở rộng mạng lưới tiêu thụ của công ty.Tỷ lệ tiêu thụ quahệ thống đại lý của công ty chiếm phần lớn tổng doanh thu của công ty, khoảng

58% - 60% . Do đó cơng ty rất coi trọng việc phân phối sản phẩm của công ty qua

hệ thống đại lý, đặc biệt là việc phân bồ số lượng đại lý ở các tỉnh sao cho phù hợptránh chồng chéo, giam chân lên nhau, sự cạnh tranh bat hợp tác giữa các đại lý,

<small>mặt khác gây khó khăn cho cơng ty trong việc quản lý trên cùng một địa bàn củacông ty.</small>

1.4.4 Truyền thông

Đây là một trong những nhược điểm đang cần được khắc phục của công ty

dược phẩm Đông Nam Á. Bởi vì các hoạt động truyền thơng được thực hiện ít và

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

lẻ tẻ, khơng có kế hoạch cụ thê và bài bản, khơng nhận được sự đầu tư và quan tâmcủa cơng ty vì vậy chưa đạt hiệu quả cao. Dưới đây là một số công cụ mà công ty

đã sử dụng đề phát triển kênh truyền thơng của mình:

<small>Quảng cáo</small>

e Trong năm 2019, công ty đã thử thực hiện quảng cáo sản phẩm chủ chốt

của cơng ty qua hình thức OOH, cụ thé là đán banner trên một số tuyến xe bus tại

<small>Hà Nội, tuy nhiên khơng lâu sau đó do ảnh hưởng của dịch bệnh nên phương ánnày được huỷ bỏ vì việc thiêu hiệu quả trong thời gian mọi người hạn chê ra đường.e Trong 2 năm 2020 và 2021, công ty có thử sử dụng phươg án quảng cáo</small>

trên truyền hình tuy nhiên lại nhận lại kết quả khơng may tích cực

e Trong 2 năm trở lại đây, cơng ty nhận thấy tiềm năng của việc quảng cáoqua facebook và cũng là thời điểm công ty dồn nhiều nguồn lực dé phát triển công

<small>cụ nảy.</small>

<small>Quan hệ công chúng</small>

<small>Đây là công cụ công ty dùng tương đôi nhiêu và thường xuyên khi rât haymua các dau báo việt vê sản phâm của công ty và yêu câu các dai lý mua hàng của</small>

cơng ty có đăng thơng tin chỉ tiết về sản phẩm của cơng ty.

Ngồi ra, cơng ty có từng tham gia một số hoạt động tài trợ cho các chươngtrình tổ chức tại một số trường học va bệnh viện

Xúc tiến bán

Cơng ty rất ít khi áp dụng giảm giá sản phẩm và chỉ áp dụng chương trình

<small>khuyên mại khi có sự kiện ra mat sản phâm mới hoặc vào một sơ dip đặc biệt trong</small>

Cơng ty có hop tác với một bên thứ 3 chuyên cung cap data số điện thoại

của khách hàng mục tiêu, từ đó sử dụng telesale để chào bán các sản phẩm củacông ty đến với khách hàng.

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nhìn chung, các hoạt động truyền thông mà công ty thực hiện rất ít, và vẫncòn chưa được tập trung phát triển, hầu

tư tâm huyết dé xay dung ké hoach truy

<small>1.5 Phan tich SWOT</small>

<small>Bang 1.4: Phan tích SWOT của</small>

hết chi làm cho có, chứ chưa thực su đần thơng hồn chỉnh và hiệu quả.

công ty dược phẩm Đông Nam Á

- Chất lượng sản phẩm của công ty

<small>được chú trọng nên tạo được sự tínnghiệm từ người dùng</small>

- Giá bán của phần lớn sản phẩm là

tương đối thấp so với các sản phẩmtương tự của đối thủ cạnh tranh trong

<small>và ngoài nước và sản phâm thay thê.</small>

- Có chính sách giá linh hoạt góp phầntăng doanh số bán hàng và mở rộng thị

- Mạng lưới phân phối rộng khắp và

<small>ngay cảng hồn thiện, có kha năng</small>

phân phối và tiếp cận với tất cả kháchhàng trên khắp nơi ở Việt Nam

<small>- Phương pháp thanh toán linh hoạt va</small>

tiện lợi đối với khách hàng

<small>- Thái độ phục vụ văn minh, lich sự,</small>

luôn tạo điều kiện với mọi khách hàngcó nhu cầu hợp tác hay mua các sản

phẩm của công ty.

<small>- Công tác nghiên cứu thị trường chưa</small>

thực sự tốt, mới chỉ tập trung vào 3thành phố lớn. Cịn lại, đối với các tỉnh

<small>thành khác thì chỉ thu thập thông tin từ</small>

các đại lý và từ một số lãnh đạo.

- Thị trường tiêu thụ sản pham của

<small>công ty mới chỉ giới hạn ở trong nước- Còn nhiêu nhân công thiêu kinhnghiệm cân thêm sự đào tạo bải bản</small>

hơn đề hồn thành nhiệm vụ tốt hơn

- Các cơng hoạt động truyền thông như

quảng cáo, khuyến mại đù đã có nhưngchưa tốt, chưa hình thành hệ thống TÕràng đề hỗ trợ lẫn nhau trong các khâu

<small>nên hiệu quả còn hạn chê.</small>

- Các hoạt động truyền thông khá nhàm

<small>chán, không phù hợp với xu hướng và</small>

không hap dẫn đối với khách hàng mục

<small>- Công ty đã xây dựng được quy mơ</small>

tương đối lớn, có trụ sở chính nằm tạithành phố Hà Nội nơi có tiềm năngphát triển ngành được rất lớn.

- Mặc dù chính phủ liên tục cố gắngquản lý về việc hàng giả, hàng nhái,

<small>hàng lậu trong nước tuy nhiên hiệntượng này vân xuât hiện nhiêu và vô</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Cơng ty đã có mạng lưới phân phối

rộng khắp, dé dàng dé đây các sảnphẩm của mình tới tay người tiêu dùng.

<small>- Xu hướng người Việt dùng hàng Việt</small>

đang được thúc đây bởi nhiều ban

ngành và tổ chức vì vậy người Việtcũng dần có xu hướng tin tưởng sửdụng các sản pham được sản xuất bởi

<small>công ty Việt Nam hơn.</small>

<small>- Thị trường Việt Nam với xu hướng</small>

phát triển về kinh tế và sự già hoá của

dân sé, là điều kiện vô cùng tốt cho sự

phát triển của ngành dược phẩm vàthực phâm chức năng.

cùng tinh vi, ảnh hưởng trực tiếp tới

<small>việc kinh doanh của doanh nghiệp</small>

- Các hàng rào thuế quan được xoá bỏ

tạo điều kiện cho các cơng ty dượcphẩm nước ngồi có tiềm lực tốt vàmạnh về tài chính và cơng nghệ hiệnđại đầu từ vào thị trường Việt Nam, trởthành thế lực đáng quan ngại và khiến

cho thị trường cạnh tranh khốc liệt hơn.- Chịu nhiều sự điều chỉnh và ràng

<small>buộc của các văn bản quy định pháp</small>

luật trong việc nhập khâu nguyên vật

<small>liệu phục vụ quá trình sản xuât</small>

<small>- Mặc dù xu hướng dùng hàng nội địa</small>

đang được đây lên dan, tuy nhiên vancó một phần tương đối lớn người dânln tin tưởng sử dụng các sản phamnhập ngoại hơn là các sản phẩm trong

(Nguồn: tác giả tự thu thập và tong hợp thông tin)

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

TONG KET CHUONG 1

Qua tat cả thơng tin được phân tích ở chương 1, ta thay được môi trườngkinh doanh, một số thông tin cơ bản về công ty và việc hoạt động của công ty. Bên

cạnh đó, cũng năm được những điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và thách thức ma

công ty dược phẩm Đơng Nam Á đang phải đối mặt. Nhìn chung, thị trường dượcphẩm là một thị trường vẫn tiềm năng và đang trên đà phát triển, công ty đã làmtốt trong việc phát triển sản phẩm và kênh phân phối, tuy nhiên về việc xây dựngkế hoạch truyền thông và phát triển các hoạt động truyền thơng cịn chưa được tốt,vì vậy, công ty cần nam được các ưu điểm của mình dé phát huy và cải thiện nhữngnhược điểm của mình. Dé có thé làm rõ hơn về u điểm này của công ty, chươnghai của bài viết sẽ phân tích thực trạng hoạt động truyền thơng nhằm nâng cao

nhận biết thương hiệu của công ty dược phẩm Đông Nam A

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CHƯƠNG 2: THUC TRẠNG HOAT ĐỘNG TRUYEN

THONG NHẰM NÂNG CAO NHAN BIẾT THUONG HIỆUINFOGOS CUA CÔNG TY DƯỢC PHAM ĐÔNG NAM A

2.1 Cơ sé lý thuyết

2.1.1 Khái niệm về hoạt động truyền thông MarketingKhái niệm truyền thông Marketing

Theo cuốn Marketing Management, 15e with Indian Case Study của Philip

Kotler va Kevin Lane Keller,“Hoạt động truyén thông marketing được hiểu

làdoanh nghiệpcó gắng thơng báo, thuyết phục và gợi nhắc người tiêu dùng mộtcách trực tiếp hoặc gián tiếp về sản phẩm va thương hiệu mà họ dang bán”.

Khái niệm truyền thơng Marketing tích hợp

“Truyền thơng marketing tích hợp là một cách tiếp cận mới trong truyền

<small>thông marketing giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu marketing của mình thơng</small>

qua việc sử dụng phối hợp hiệu quả các hình thức truyền thông hỗ trợ lẫn nhau”

<small>theo hiệp hội các nhà quảng cáo Mỹ</small>

Các công cụ trong truyền thông Marketing:

<small>Quang cdo:</small>

Quang cáo được định nghĩa là một hình thức truyền thơng được trả tiền để

giới thiệu sản pham, dich vụ của thương hiệu và thuyết phục khách hàng thực hiệnhành động ở hiện tại hoặc trong tương lai. Quảng cáo được xác định là bất kỳ hình

thức truyền thơng phi cá nhân nào về một tô chức, sản phẩm, dich vụ hay ý tưởng

mà chủ thể quảng cáo phải trả tiền. Quảng cáo được coi như là phương thức đượcbiết đến nhiều nhất và thảo luận nhiều nhất trong truyền thông marketing. Nó cũnglà một cơng cụ xúc tiến quan trọmg, điển hình là đối với các cơng ty kinh doanh

sản phẩm và dịch vụ hướng tới thị trường tiêu dùng đại trà như ơ tơ, hố mỹ phâm,

nước giải khát, dược phẩm, "

Xúc tiễn bán:

Xúc tiến bán được xác định như là những hoạt động truyền thông marketing

cung cấp giá trị tăng thêm hoặc khuyến khích lực lượng bán hàng, nhà phân phốihoặc các khách hàng cuối cùng nhằm khuyến khích tăng doanh số bán ngay lập

tức. Xúc tiễn bán được chia thành 2 loại chính: xúc tiến tới khách hàng tiêu dùng

<small>cuôi cùng va xúc tiên tới các trung gian thuong mai.</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Quan hệ công chúng:</small>

<small>Quan hệ công chúng (PR) được định nghĩa là các phương pháp và hoạt động</small>

giao tiếp do một cá nhân, tổ chức hoặc chính phủ sử dụng dé nâng cao sự hiểu biết

<small>và xây dựng mơi quan hệ tích cực với các đơi tượng bên ngồi.</small>

Mục đích của PR là thiết lập và duy trì hình ảnh tích cực của cơng ty trongmắt khách hàng mục tiêu. So với các công cụ IMC khác, PR có thê tạo độ tin cậy,

khiến người tiêu dùng có xu hướng ít hồi nghỉ hơn đối với thơng tin có lợi về mộtsản phẩm hoặc dịch vụ khi nó đến từ một nguồn thơng tin trung lập.

<small>Bán hàng cá nhân:</small>

Bán hàng cá nhân là một phương thức giao tiếp trực tiếp và cá nhân trong

đó người bán hàng cô găng trợ giúp hoặc thuyết phục khách hàng mua sản phẩmhoặc tạo thiện cảm của khách hàng đối với doanh nghiệp dé ảnh hưởng đến hành

<small>động mua hàng trong tương lai</small>

tin đa chiều nhằm mục đích kết nối với khách hàng. Nền tảng Interactive marketing

được tiến hành chủ yếu trên các kênh Digital. Và đặc biệt hiệu quả khi phát triển

trên hệ thống Social Media.

2.1.2 Khái niệm thương hiệu và nhận biết thương hiệu

<small>Khái niệm thương liệu:</small>

Theo PSG.TS Nguyễn Quốc Thinh:“Thuong hiệu là một hoặc một tập hợpcác dấu hiệu dé nhận biết và phân biệt sản phẩm, doanh nghiệp; là hình tượng vềsản phâm và doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng và cơngchúng.”

<small>32</small>

</div>

×