Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

TÂM LÝ HỌC PHẬT GIÁO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.7 KB, 136 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TÂMLÝHỌCPHẬTGIÁO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

I.2.2:CácVấnĐềCủaTâmLýHọc(ĐốiTượng,PhươngPháp)I.2.3:NhữngLýThuyếtTiêuBiểuVềTâmLýHọcHiệnĐại

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

III.2.3:ThựcTạiHiệnHữuVàThựcTạiẢoIII.2.4:NămCấpĐộThểNhậpThựcTạiVôNgã

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Tâmlýhọclàkhoahọcnghiêncứuvềtâmlýconngười.Tâmlýhọcthườngđiđơivớigiáodụchọc,gọichunglàtâmlýgiáodục.Vềgócđộlịchsử,tâmlýhọcrađờimuộnhơnsovớicácngànhkhoahọckhác.Nhưngcũngnhưcácngànhkhoahọc,tâmlýhọcbắtnguồntừtriếthọcvàtừđóđãsớmđivàogiảiquyếtcácvấnđềquantrọng,thenchốttrongđờisốngconngười.Ngàynaytâmlýhọctrởthànhmộttrongnhữngngànhhọcquantrọngnhấtvềconngười,nó

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nhưvừatrìnhbày,trongxuthếcơngnghiệphóavàsiêucơngnghiệphóacủathếgiớihiệnnay,conngườithườngxunrơivàocáckhủnghoảngtheohaichiềuhướng,hoặclàbịloạitrừbởicácthiếtbịhiệnđại,hoặclàphảilaođộngqmứccóthể.Sựkiệnđóxảyratrênquiluậtcạnhtranhmàcácnhàkinhtếthờiđạichorằngđólàcạnhtranhđểsinhtồnvàcạnhtranhđểpháttriển(2).Nhưngthựcchấtlàcạnhtranhđểđiđếnchiếnthắngđộcquyền,vàcókhidẫnđếnsựtriệthạlẫnnhaugiữatưbảntưnhânhoặctưbảnđộcquyềnnhànước(3);cịnhậuquảthìđưađếnkhơngnhữngởmứcđộcộngđồngmàcịnởchínhmỗiconngười.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Nóiđếntâmlýconngườicũnglànóiđếntâmlýxãhội.Cácngànhtâmlýhọcvàxãhộihọc,đạođứchọc,luậnlýhọc...đềutậpchúvàoconngườivàcácdiễnbiếntâmlýcủaconngười.Vàmụctiêucủacácngànhhọcđólàgiúpconngườikiếntạomộtđờisốnghạnhphúc,đồngthờigiúppháttriểnmộtcáchtồndiệncáctánhhạnh(behaviour),cácđứctính(virtue)củaconngười.Tuynhiên,ngaytừđầu,triếthọctâmlýđãvướngphảimộtsailầmlớn,đólàxâydựngmột hệ thống nhận thức luận (epistemology), giá trị luận (axiology) và bản thể luận(ontology)trêncănbảncủamộtngãthể(ego),mộtbảnthể(essence).

Cánhânvàxãhộilàhaimặtcủamộthiệnhữu.Cánhânkhơngthểthốtlyngồixãhộimàcó,vàngượclại,xãhộikhơngthểthànhtựunếukhơngcómỗiconngườicánhân.Sựtáchbiệtgiữacánhânvàxãhộilàđiềukhơngthểvàlầmlẫn.Dođó,cáchệthốngtriếthọcnếutựquigiảmmìnhvềhoặclàduytâm,hoặclàduyvậtv.v...đềurơivàophiếndiện,vàthahóa.ĐiềunàyđượcThíchChơnThiện,trongluậnánTiếnsĩvề"Lýthuyếtnhântính"(6),đánhgiávàxếploạinhưsau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small></small>a)"Nhómtưtưởngngơithứba:Cáctưtưởngchorằngcóngunnhânđầutiêncủavũtrụgọilànhómtưtưởngngơithứba-ngườimàtanóivề.Dovìvaitrịlàmchủcuộcsốngcủaconngười bị đánh mất trong nhóm tư tưởng này, nên tư tưởng của nhóm này bị tha hóa(alienation)".

Và tác giả cho rằng, Phật giáo, hiện sinh thuyết, và hiện tượng luận ... thuộc về nhóm tưtưởngngơithứnhất.

Ở đây, qua giáo lý Dun sinh (Paticcasamupàda), Đức Phật đã soi sáng sự thật của conngườivàvũtrụvạnhữunày.SựthậtđóchínhlàDunsinhtính,Vơngãtính.(Vấnđềsẽđượcbànrõởcácchươngsau).

Tuynhiên,dotínhchấtcơngước(conventional)xãhộicủađạođức,lnlý,nghĩalànólnlnđượcgiớihạnbởitínhchấtquiướcchungcủatồnxãhội,dođó,nóchỉphảnánhtrênbềmặtcủacáchiệntượng(thiện,ác)xãhội,màchưathựcsựđivàobảnchấtcủamỗiconngười.Vìthế,mộtkẻtànác,xấuxa,yvẫncóthểđộilốtlươngthiện-cơngướcđểtrunghồnhngồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Vấnđềlạicàngtrớtrêuhơn,khichínhcácnướctiêntiếnlạilànơidẫnđầuvềpháhoạimơitrườngsinhthái(10)thơngquasựthảichấtbảtừcácnhàmáycơngnghiệpnặng,nhẹ;sựrịrỉhaybùngvỡcáclịphảnứnghạtnhân,sựđắmchìmcủacáctàuchunchởdầukhí,sựđốtphánhữngquặngdầutrongchiếntranhv.v...tấtcảđềuđưađếnhậuquảdiệtsinhtháimộtcáchtrầmtrọng.Nhữngvấnđềtrên,suychocùngđềubắtnguồntừlịngvịkỷ,vàdụcvọngcủaconngười. Và hiệu ứng nhà kính (dioxide de carbone) (11) thực ra cũng chính là hiệu ứng dụcvọngcủaconngười.

SựkiệnnàycầnthiếtđượcsoisángbởigiáolýDunkhởi-Vơngã;thơngquagiáolýấy,con người sẽ hiểu được rằng các lồi hữu tình (sentient beings) và vơ tình (non sentientbeings)đềulàchúngsinh,cầnphảitựavàonhaumàsinhtồn.Vàsựhủydiệtsinhtháicủacáclồivơtìnhđồngthờicũnglàsựhủydiệtsinhtháicủaconngườivàmnlồisinhthú.

Chiếntranhvàhịabìnhlàdiễnbiếnhaimặtcủacùngmộtdịngtâmthức.Khicácdụcvọngmâuthuẫn,xungđộtnộitạidânglênđỉnhcao,lậptứcnótrởthànhchiếntranh;vàkhitâm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đức Phật dạy (12): "Lại nữa, này các Tỷ kheo, do dục vọng làm nhân, do dục vọng làmdun,dodụcvọnglàmngunnhân,dochínhdụcvọnglàmnhân,vuatranhđoạtvớivua,SátđếlỵtranhđoạtvớiSátđếlỵ,BàlamơntranhđoạtvớiBàlamơn,giachủtranhđoạtvớigiachủ;mẹtranhđoạtvớicon,contranhđoạtvớimẹ;chatranhđoạtvớicon,contranhđoạtvớicha; anh em tranh đoạt với anh em; anh tranh đoạt với chị, chị tranh đoạt với anh; bạn bètranhđoạtvớibạnbè.Khichúngdấnmìnhvàotranhchấp,tranhluận,tranhđoạt,chúngtấncơngnhaubằngtay,bằnggạchđá,bằnggậygộc,bằngđaokiếm.Ởđây,chúngđiđếntửvong,điđếnkhổđaugầnnhưtửvong".

Nhưđãđềcập,tâmlýgiáodụclàmộttrongnhữngngànhhọcquantrọngnhấtvềconngười,nhằmkhảocứu,quansát,kiểmchứngcácsựkiệntâmlýđểxácđịnhnhữngđịnhluậttâmlýgiúpconngườigiảiquyếtcácvấnđềnộitạicủamình,nhằmđưađếncuộcsốnghạnhphúc.Dođó,ngànhtâmlýgiáodụccóchứcnăngxâydựngnộidunggiáodụcvàphươngpháphướngdẫnthựchiệnnộidunggiáodụcđó.CácnhàtâmlýgiáodụcnổitiếngtrongthờihiệnđạinhưSigmund Freud, Carl Jung, Erich Fromn, Adler, Maslow, Allport, Carl Rogers, John Dewey,Dalton,GeorgeH.Mead,Winnetka,Martimière,Montersori...

Đãnỗlựcsángtạo,đềxuấtcáchệthốngtâmlýhọc,tâmlýgiáodụcvàtâmlýxãhội...Sựnỗlựcđóđãmởramộtđườnghướnggiáodụccầnthiết,hữuíchchoconngười.Tuynhiên,cáclýthuyếtấyvẫnbịgiớihạnởquanđiểmchorằngconngườixuấthiệncùngvớimộtngãtính(self)vĩnhhằng;hoặckhichạmphảinhữngvấnđềnangiảithườngbịrơivào"bấtkhảtri"luận.(Điềunàysẽđượctrìnhbàyởphầnsau).

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tuynhiên,trongtácphẩmnày,tácgiảchỉtậptrungvàonộidungtâmlýhọctrêncơsởcủatriếthọcDuythứctrongĐạithừaPhậtgiáo,đặcbiệtlàycứtrêntưtưởngcủaLuậnsưAsanga(Vô Trước) và Vasubandhu(Thế Thân). Đồng thời, thông qua tác phẩm Duy Thức tam thậptụng(TreatiseinthirtyversesonMere-Consciousness)củaVasubandhu,tácgiảsẽtrìnhbàyvềhệthốngTâmlýhọcPhậtgiáonhưđãđượcgiớithiệutrongnộidungcủatácphẩmnày.

-ĐạicươngTâmlýhọcPhậtgiáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bêncạnhđó,tácgiảcũngtrìnhbàykháilượcvềlịchsửtâmlýhọcphươngTâyvàcácvấnđềtâm lý học ở phần đầu của tác phẩm, nhằm giúp độc giả so sánh đối chiếu giữa tâm lý họcphươngTâyvàPhậtgiáo.Đồngthời,ởphầnkết(PhầnIV.Chương1&2vàphầnV),tácgiả,thơngquahệthốngtâmlýgiáodụcPhậtgiáo,đềbạtvàgiớithiệunhữngphươngphápthựctiễncóthểgiúpgiảiquyếtcáckhủnghoảngtâmlýcủaconngườihiệntạivàtáilậpđờisốnghạnhphúcthậtsựnhưđãđượcgiớithiệurõtrongcáchệthốngtriếthọcPhậtgiáo,nổibậtnhấtởđâylàcácthểtàithuộctriếthọcDuythức.

Về hệ thống triết học Duy thức, nó là một hệ thống thuộc về Luận tạng (Abhidhamma pitaka)trongTamtạng(Tripitaka)thánhđiểnPhậtgiáo,baogồm:Kinhtạng(Sutta-pitaka),Luậttạng(Vinaya-pitaka)vàLuậntạng(Abhidhamma-pitaka).TamtạngthánhđiểnlạiđượcchiathànhhaihệthốngtheoNamphươngvàBắcphươngPhậtgiáo,vàcónhữnghệthốnggiáo nghĩa riêng biệt gọi là Nam tạng và Bắc tạng. Ở đây, triết học Duy thức thuộc về giáonghĩacủaBắctạng(Mahana-Phậtgiáo).(Xemphần:SựhìnhthànhcủaTâmlýhọcPhậtgiáo-PhầnII,Chương1).

-Cơngviệcnghiêncứunày,tácgiảchỉtậpchúvàophầnLuậntạngcủaPhậtgiáoMahayana,quađó,xácđịnhsựthậtvềtâmlývàcácsựkiện,diễnbiếncủatâmlýconngười;đồngthờitrìnhbàyconđườnggiáodụctâmlýtheoquanđiểmcủaPhậtgiáonóichungvàLuậntạngnóiriêng. Tác giả hồn tồn tin tưởng ở sự giải kiến (deconstruction) của các vị Luận sư Phậtgiáo(16),nhữngngườiđãthăngchứngtuệgiácvàkếthừamạngmạchPhậtgiáosuốthơn15thếkỷqua.

Tâmlýhọc(Psychology)làmộtngànhkhoahọcnghiêncứuvềconngười,vịtrícủanóđứngởgiữakhoahọctựnhiênvàkhoahọcxãhội.Tâmlýhọckhảosát,tìmhiểucácđộnglựcphátsinhvàsựvậnhànhcủacáchiệntượngtâmlý.Cũngnhưcácngànhkhoahọckhác,tâmlýhọcbắtnguồntừtriếthọc,vàvềsautrảiquahàngngànnămtâmlýhọcmớichínhthứctrởthành

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Khởiđầu,vàothờicổđại,tâmlýhọcgắnliềnvớilịchsửtriếthọcvàđượcthanhlọcquabởinhiều quan điểm khác nhau. Plato (428-318 B.C.) đại diện cho dòng triết học Duy tâm, chorằnghiệntượngcủacảtâmlývàvậtlýđềuxuấtsinhtừýniệmtuyệtđốihaycịngọilà"Eros"(Tâm),đólàniềmhứngkhởivơtậntừtriếthọc.NgượclạiDemocrite(460-320B.C.)đạidiệnchodịngtriếthọcDuyvật,đitìmcáingunđộnglựcđầutiêntừtrongthếgiớitựnhiêncủavũtrụvạnhữunhưnước,lửa,khí...,

ĐếnnửađầuthếkỷXVII,Descartes(1596-1650)dùngkháiniệm"phảnxạ"đểcắtnghĩavàgiải thích các hoạt động tâm lý giản đơn của con người, cũng như động vật. Sau đó, Locke(1632-1704)chorằngmọihiệntượngvàdiễnbiếntâmlýđềuphátsinhtừkinhnghiệmtrigiácthơngquacácgiácquan.CảDescartesvàLockeđềuthuộcnhómtưtưởngnhịngun,chorằngdịngdiễnbiếncủatâmlýtùythuộcvàovừathểxác,vừatinhthần.Cùngvớinhómtưtưởngnày,dịng"Tâmlýhọckinhnghiệm"(Psychologicalempirica)rađờibởicácnhàtâmlýnhư:J.Lov(1632-1701),Didro)(1713-1781),Honback(1723-1789)v.v...

I.2.2: Các Vấn Đề Của Tâm Lý Học (Đối Tượng,PhươngPháp)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

a)Nhậnthứccảmtính:lànhậnthứcquacácgiácquannhư:thínhgiác,thịgiác,khứugiác,vịgiác,xúcgiác,baogồmhaiqtrìnhcảmgiácvàtrigiác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Đồng thời cảm giác cũng có những qui luật căn bản như: thích ứng, tương tác, nối tiếp,tươngphảnvàbùtrừv.v...

Câuchuyện"Nhữngchàngmùrờvoi"củaĐứcPhậtcóthểchothấytừngchitiếtcủatrigiácnhưsau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

4/TƯỞNGTƯỢNG:làsựthiếtlậpnhữngảnhtượngmớikhơngcótrongthựctạitrêncơsởcủanhữngbiểutượngđãcó.Tínhchấtcủatưởngtượnglàsángtạo,loạisuy(analogie)haycaohơn là phỏng sinh (bionique) thông qua sự lắp ghép các khái niệm, biểu tượng, ngơn ngữ...Tưởngtượngdiễntheohaichiều:tiêucực,làcácmộngtưởnghãohuyền...;vàtíchcựclàcáclýtưởngvềmộtmụcđíchcaođẹpthúcgiụcconngườivươnlênsựpháttriểntồndiệncácnănglực,đứctínhv.v...

Trêncơsởnày,dịngtrơichảycủatâmlýtiếptụcphátsinhcáchiệntượng:tìnhcảm,xúccảm,vui,buồn,khổđau,hạnhphúcv.v...(19)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

6/Nhâncách:lànhữngđặctrưngtâmlýổnđịnh(thóiquen)củacánhân,vàhìnhthànhnênmộtgiá trịcủa cá nhânđó trongtương quangiữa cá nhânvà xã hội.Nhân cáchlà đặc tínhngườicủaconngười.

TheoSchiffman,"nhâncáchcóthểmiêutảnhưlànhữngđặctrưngcủatâmlývừaquiđịnhvàphảnánhcáchthứcmàconngườiứngxửvớimơitrườngxungquanh".(20)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

7/ Khuynh hướng: là những ý muốn hướng đến một mục tiêu nào đó của tâm thức conngười.Khuynhhướngthườngbaogồmcácđặctrưngnhư:nhucầu,cảmhứng,lýtưởng,quanđiểmv.v...

8/Nănglực:làkhảnăngkhithựchiệnsẽđưađếnmộtkếtquảnhấtđịnhnàođócủaconngười. Năng lực được xem như là một tổng thể bao gồm các đặc trưng: tri thức, kỹ xảo, kỹthuật,tháiđộtâmlýdũngmãnhv.v...

Thơngthường ngànhtâm lýhọcdùng cácphương phápchunmơn đểđốn định, phântích,giảikiếncáchiệntượngtâmlýmộtcáchtrựctiếphoặcgiántiếp.Ởđây,cóthểliệtkêmộtsốphươngphápchunmơnnhưsau:

Làphươngphápmàtựchủthểquansátcáchiệntượngdiễntiếntrongtâmlýcủachínhmình.PhươngphápnàyđượcdùngmộtcáchphổbiếntrongtâmlýhọccủaRibot,trongphântâmhọccủaFreud,vàtâmlýhọcthựcnghiệm(introspectionexpérimentale)củaWurzbourg...

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Phươngphápnàyđượcdùngđểquansátđốitượngkhácnó;ởđây,chủthểquansátvàđốitượng được quan sát hồn tồn khác nhau. Phương pháp ngoại quan được ứng dụng bằngnhiềucáchkhácnhaunhư:

-Trắcnghiệm:baogồmtrắcnghiệmtổnghợp(testsynthétiques),trắcnghiệmphântích(test analytiques), trắc nghiệm phẩm chất (test qualitatifs), trắc nghiệm số lượng (testquantitatifs),trắcnghiệmđịnhhướng(testd’aptitudes)v.v...

Phươngphápngoạiquanthườngápdụngchocácngànhtâmlýhọcnhư:tâmsinhlýhọc(psycho-physiologie), phản xạ học (réflexologic) của Pavlov và Bechterev, tánh hạnh học(behaviourism,psychologieducomportement)củaWatson,tâmvậtlýhọc(psychophysique)của Weber và Fechner, tâm lý động vật (psychologie animale) của Auguste Forel, Piéron,Kohler,Boulan...,tâmlýtrẻem(psychologiedesenfants)củaWatson,Guillaume...,tâmbệnhlýhọc(psychologiepathologique)củaFreud,Ribot,Jaspersv.v...

a)Nộiquan:Nhưcáchngơn"dịngýthức"(streamofconsciousness)củaW.James,ýthứckhơngphảilàmộtthựcthể(entity)đơnnhấtmàlàmộttiếntrìnhtrơichảybấttận.Dođó,nhữngghinhậnvềtâmlýcủaconngườichínhnóbaogiờcũngsailệch,khóchínhxác;vìýthứctrongtừngchậptưtưởnglnlnthayđổi.Vảlại,nộiquanlàmộtthếgiớikhépkíncủthứcchủquan;nóchỉchophép(chủthểquansát)biếtđượcchínhnó,tứcthếgiớiýthức,tinhthần,tìnhcảm...củariêngmình,chứkhơngthểbiếtđượcdịngtâmthứccủangườikhác,ngoạitrừnhữngphánđốnvàsuyluậnmangtínhcáchcơngước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Nhưđãtrìnhbày,córấtnhiềulýthuyếtvềtâmlýhọchiệnđại.Tuynhiên,ởđâytácgiảchỉđềcậpđếnmộtsốlýthuyếttiêubiểuliênhệđếntâmlýconngườivàtâmlýxãhội,nghĩalàcácthuyết được tập trung vào các vấn đề then chốt như: tâm thức và bản ngã (hay nhân tính)trongtươngquangiữaconngườivàxãhội;vàđócũnglàđiểmtrọngtâmcủangànhtâmlýgiáodụchiệnđại.

GeorgeH.MeadlàmộtgiáosưtriếthọcvềtâmlýxãhộithuộcĐạihọcChicago,ơnglàmộthọcgiảchunchínhcóảnhhưởngrộnglớn;tuynhiên,chưabaogiờviếtsáchhaybáođểbiệnminhhọcthuyếtcủamình.Nhữnglớptâmlýhọcđầutiêncủaơngđượcdạytừnăm1900tạiĐạihọcChicago.Vềsau,vàonhữngnăm1927-1930,ngườitađãviếtlạitưtưởngcủaMeadvàphổbiếnrộngrãi.Phầntrìnhbàydướiđâyđượctríchdẫntừtácphẩm"MindSelfandSociety"(21) và được tóm tắt trong nội dung quyển "Sociology" (22) của Leonard Broom, và PhilipSelznick.(23)

ChủthuyếtcủaMead,cũngnhưJohnDewey(mộttriếtgiathựcnghiệm),chorằngcơcấutâmlýcủaconngườilàmộthệthốngbaogồm:tâmthức,bảnngãvàxãhội.Tuynhiên,theoMead,tâmthức(mind)vàbảnngã(self)vốnlàsảnphẩmcủaxãhội.Tâmthứcvàbảnngãlàmộthệthốngxãhội,phátsinhtừkinhnghiệmxãhội;vàdođó,cóthểxembảnngãcủatâmthứclàmộtđơnvịđộclập,nhưngkhơngthểphátsinhngồikinhnghiệmxãhội.(24)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Và,vìmẹvàconcùnghiểunhữngkháiniệmvềcửchỉvàngơnngữ,nênđứabécóýniệmvềsự"giậnhờn"...Dođó,tựnósẽlàmtheonhữnggìphùhợpvớiýmuốncủamẹnó(hayýmuốncủanhữngngườixungquanhnó);nghĩalànólấytháiđộcủangườikháchaynhữngtháiđộđượcquiướcchungcủaxãhộilàmkhnmẫunươngtheo.Đâylàsựhìnhthànhnhântínhhay

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

VềsauphântâmhọctrởthànhchủnghĩaFreud(Freudianism)vàđềxuấthaibảnnănggốclà"bảnnăngtìnhdục"và"bảnnăngchết",xemđólàngunđộnglựcchiphốitiếntrìnhlịchsửnhânloại.Sauđó,lạitiếptụchìnhthànhnênchủnghĩaFreudmới(Neo-Freudianism)vớicácđạibiểuchínhlàE.Fromn,K.Horneyv.v...

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Freudchorằng,ýthứctựngãlnlnbịchiphốibởibảnnăng(Id)mànộidungchínhcủanólà"libido"hiểutheonghĩarộng-tứclàmọinhucầu,khátvọng,dụcvọng,thèmmuốngiaotiếpvớithếgiớithựctạikháchquan.Ýthứclàlàbảnnăngkhátvọngsốngcủatựngã(cáitơi).Nhưng khi ý thức tự ngã bị kiềm chế bởi những khn định, qui ước xã hội (socialconventions)nólạiđivàovơthức(inconscient).Rồitừđó,nhữngxungnăngkhátvọngbộcphátlênýthức,biếnthànhnhữngưuphiền,loâu..."Cáitơi"củamỗicáthểlnlnbịphávỡbởisựmâuthuẫncủabảnnăngdụcvọngvàsựkiềmchếcủaýthứcxãhội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

TheođánhgiácủaCalvinS.HallvàGardnerLindzey,trong"TheoriesofPersonality"(32),thì Jung ln ln sáng tạo trong cách phân tích tâm lý của mình. Với ơng, cái tự ngã(personality)nhưlàmộttổngthểbaogồmcácmặtcủađờinhư:ýthức,vơthức,cảmthức,cánhân,xãhội,nữtính,namtính,nhântính,thútính,trigiác,trựcgiácv.v...,tấtcảtínhchấtđóđượcxemnhưlàtácnăngcủamột"trụcnhântính"(axisofthepersonality).Dođó,theoJung,trongnamgiớicóchứanhữngnữtính,trongnữgiớicóchứanhữngnamtính.Tươngtựnhưthế đối với những thú tính (animal nature) và nhân tính (personality) trong cùng một conngười.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

MaslowsinhtạiBrooklyn,NewYork,concủamộtgiađìnhthườngdânngườiDoThái.Lớn

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small></small>lên,ôngvàoĐạihọcWisconsin,ngànhtâmlýhọcvàđậucửnhânnăm1930,đếnnăm1934ôngđậutiếnsĩ.Saukhitốtnghiệp,ôngtrởvềNewYorktiếptụclàmviệcvànghiêncứutạiĐạihọcColumbia.Maslowđãtừnglàmviệc,tiếpxúcvớicácnhàtâmlýhọcnổitiếngnhưE.L.Thorndike, E. Fromm, A. Adler, M. Wertheimer..., và đề tài mà ông chuyên chú nhất là về lýthuyếtnhântính.

Theo nhận xét của L. Broom, và P. Selznick, thì Maslow là một trong những lý thuyết gianhânbảnvềnhântínhnổitiếngnhất,ơngcũnglàngườiđầutiênđềrahệthốngcácnhucầuconngườitheomơhìnhthápcó5bậc:

Từnhữngchitiếttrên,Maslowkếtluận:"Conngườilàtrungtâmcủamọivấnđề".Nghĩalà

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

4-Dothừanhậncómộtnhântínhtồntạinhưmộtngãthể(ego)haymộtthựcthể(essencehayentity)độclậpvàvĩnhcửu,nêncáclýthuyếttâmlýđềuđượctậptrungtheochiềuhướngvừađiềutiếtlạivừathíchứnghóavớimọiucầu,khátvọngcủanhântính.Sựđiềutiếthaythíchứngđóđượcgọilàthỏamãn.VàtheocáctâmlýgiaphươngTây,sựthỏamãncácnhucầucủađờisốngtâmlývàvậtlýlàhạnhphúc.Dođó,hạnhphúccủaconngườilnlnmangtínhcáchtạmthờivàkhơngngừngthayđổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small></small>Vì lẽ, dục vọng, nhu cầu của con người sẽ không bao giờ kết thúc ngay khi con người ấy"nằmxuống"mnđời.Mộtquanđiểmvềhạnhphúcnhưthếắthẳnlàđộngcơgâykhổđau,ưuphiềnvàlnlnbứcbáchtrongsựvậnhànhcủatâmlý.Đóchỉlàmộtthứhạnhphúcgiảtạo,xâydựngtrêncấutrúcvơthường,bấtđịnhcủathếgiớitâmlývàvậtlý.Chưanhậnchânđượctínhcáchvơthườngcủadịngtâmlýcũngnhưthếgiớithựctạikháchquan,thìmọicơđồhạnhphúchóarahưảo,vàconngườivẫnđắmchìmtrongkhổđauvàtộilỗi.

<b>SựhìnhthànhvàpháttriểntâmlýhọcPhậtgiáo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Trong thời kỳ này, những giáo lý của Phật được xác định cụ thể trong giáo thuyết về 12Nhân duyên hay Duyên khởi (Paticcasamupàda), 5 uẩn (Skandhas) và 4 Thánh đế(Cattàriàriyasaccàni)(baogồm37phầnhộđạohayĐạođế).

Vềnộidungcủanhữnggiáolýtrên,ĐứcPhậttrìnhbàyvềconngườivàthếgiớithựctạikháchquantheonguyênlýTrungđạo(Majjhimà-patipadà)bấtkhảphânlygiữaDanh(tâmlý) và Sắc (vật lý), hay giữa Chân lý công ước (Conventional truth) và Chân lý tuyệt đối(Absolutetruth).NguyênlýnàyđượcNagarjuna,qua"Trungquánluận"(Màdhyamikasàstra)gọilànguyênlýNhịđếhayBấtnhị(Advaya).ĐâycũnglànguyêntắcthuyếtgiáomàĐứcPhậtđãvậndụngtrongsuốtcuộcđờihànhđạocủaNgài.

2/Hành(Karma-formations):Cơcấucủacáchoạtđộngtâmlý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

5/Lụcnhập(Sixbases):sựtươngtácvàhộinhậpgiữa6quannăng(mắt,tai,mũi,lưỡi,thân và ý thức) với 6 đặc trưng của thế giới thực tại khác quan (6 trần) bao gồm: sắc (vậtchất),thanh(âmthanh),hương(hươngthơm),vị(mùivị),xúc(xúcgiác,xúcchạm)vàpháp(tấtcảsựcómặtcủathếgiớithựctạikháchquancủasựvật,hiệntượng).

11/Sinh(Birth):sựsinhthành,giángsinh,xuấtsinh...

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Nó quan trọng đến nỗi Đức Phật, trong Tương Ưng I, tuyên bố rằng: "Nếu không liễu tri(biếtrõ)vềnămuẩnhay12nhândun,thìkhơngthểthốtlysinhtửlnhồi".Ởđây,nămuẩnbaogồm:sắc,thọtưởng,hành,vàthức.Nótươngtựnhư12nhândun:

<b>2-ThờikỳPhậtgiáoAbhidhamma(271B.C-200AD)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

a) Lần thứ I: Sau Phật diệt độ khoảng một tuần, đại hội kết tập này do ngài Đại Ca Diếp(Maha-Kacyapa)làmchủtọa,đạibiểugồmcó500vịALaHán,tậphộitạithànhVươngXá(Ràjagaha),kinhđơnướcMKiệtĐà(Magadha)

b)LầnthứII:SauPhậtdiệtđộ100năm,đạihộikếttậpnàydocácngàiRevata,Sàmbhùta,Yasa Sumana, Khùjjasobhita, Sàlha, Vàsabhagàmi, và Sabhakàmi làm chủ tọa đồn, đại biểugồmcó700vịALaHán,tậphộitạithànhphốTỳ-xá-lỵ(Vesali).Tạiđạihộinày,giáođồnPhậtgiáochínhthứcđượcchiathànhhaibộ:ThượngtọabộvàĐạiChúngBộ(sauđó,từhaibộnàytiếptụcphátsinhra20tiểubộ).

d)LầnthứIV:SauPhậtdiệtđộ400năm(khoảngđầuthếkỷthứIITâylịch),đạihộikếttậpnàydovuaKaniskatổchứcvàtàitrợ,cùngvớisựcộngtáccủangàiHiếpTơnGiả(Parsva).Đạihội này do ngài Thế Hữu (Vasumitra) làm chủ tịch, chủ tọa đoàn gồm các vị Đại đứcDharmatràta,Ghosa,Baddhadeva,vàParsva.Đạibiểugồm500vịđạihọcgiảunbác,thơngđạtcảtamtạng.ĐạihộiđượctổchứctạitinhxáHồnLâm(Kundalavana-Samgharàma)thuộcnướcKasmitra.

VềkháiniệmPhậtgiáoAbhidhamma(A-tỳ-đạt-ma)hayPhậtgiáoLuậnthư,làdocácbộpháiPhậtgiáocónhữngquanđiểmkhácnhauvềgiáolýcủaPhật.Vànhữngquanđiểmđóđượctrìnhbàythànhhệthốngtriếtluậntưtưởngriêngbiệtcủatừngbộphái.Dođó,đâylàthờikỳphátsinhcácLuậnthư-sựgiảiminhvềgiáolýcủaPhậttheoquanđiểmcủacácvịminh triết Phật giáo cách thời Đức Phật một khoảng thời gian lâu dài, nên gọi là Phật giáoAbhidhamma.

VềsựhìnhthànhvàpháttriểncủaPhậtgiáoLuậnthưđượchọcgiảKimuraTaiken(41)ghinhậnnhưsau:"A-tỳ-đạt-ma,tứclàmụcđích"đốipháp",cónhiệmvụtậphợpcácphápnghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small></small>(củaPhật)lại,rồiđemphânloại,địnhnghĩa,giảithíchvàphânbiệt.Nhưvậy,cácphươngphápnghiên cứu đó dù cho khơng có sự hưng khởi của bộ phái, nó cũng có khả năng phát sinh.Khơngnhữngthế,chínhtrongkhiápdụngphươngphápnghiêncứuđó,tựnhiênđãđưađếnsựbấtđồngýkiếnlàmngunnhânchosựphânphái".

a)Nguồngốcvàsựhìnhthành.Luậnthư,trướchết,phátsinhtừnhữnglờigiáohuấnrõràng, trong sáng, rất minh bạch, dung dị... của Phật và đời sống minh triết, thánh thiện củaNgài.LuậnthưlúcđầuvốnđượcxemlàphươngphápnghiêncứugiáohuấncủaPhật,dođó,đốitượngnghiêncứulàkinh-haylờidạyđượcnóirabởichínhĐứcPhật.Ởđây,Luậnthưkhơngcóđịavịđộclậpmàhồntồnphụthuộcvàokinh.LuậnthưcóthểđượcxemnhưlàkinhđượcdiễnđạtrộngbởicácvịđệtửcủaPhật.Tuynhiên,vềmặtlịchsửkếttập,thìchỉcóKinhvàLuậtlàrõràng,cịnLuậnthưthìítđượcđềcậpđến,chỉcócánhânsanđịnhhoặctrứtác.

*Giaiđoạnhọcthuyếthóa:ĐólàgiaiđoạntốtyếuhóavàcươngyếuhóavềnhữngluậngiảicủaLuậnthư,làmchochủtrươngcủamỗibộpháirõràng,minhbạch,vàmỗibộpháithìcónhữnghọcthuyếtriêng-như"Thắngpháptậpyếuluận"củaAnuttara,"Câuxáluận"củaVasubandhuv.v...GiaiđoạnnàydiễnrakhoảngthếkỷthứII,thứIIIsauTâylịch,cũnglàthờikỳcácbộpháiHinanađượcthànhlập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

ĐặcđiểmcủathờikỳnàylàsựrađờicủahàngloạtcácbộkinhlớnnhưHoaNghiêm,BátNhã,PhápHoa,NiếtBànv.v...cũngnhưcácbộLuậnthưtrứdanhnhư:"Dugiàsưđịaluận"(Yogàcarya-bhùmi-sàstra), "Nhiếp Đại thừa luận" (Mahànasampari-graha-sàstra), "Duythứctamthậptụngluận"(Vidmàtrasiddhi-tridasa-sàstra-kàrika)v.v...

Ởđây,cầnghinhậnrằng,tínhchấtcơbảntrongnộidunggiáolýnhưđượctrìnhbàytrongcáchệthốngkinhtạngvàluậnthưcủaPhậtgiáoMahayanacũnglànhữnggìđượchàmchứa

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Mộtđiểmđặcsắckhácđượcphơdiễntrongtạng-thưcủaMahayanalàgiữakinhtạngvàluậnthưbổsungchonhauvàcùngtậpchúvềmộtthếgiớitâmlýcủacảsựthanhtịnhvàcấuuế.Điềunàyđượccụthểquacáchọcthuyếttrungtâmcủakinhtạngvàluậnthư.Tỉdụ,kinhBát Nhã lấy "Vọng tâm Duyên khởi" làm tiền đề đi vào hiện quán, kinh Hoa Nghiêm thì lấy"Thanhtịnhtâmdunkhởi"làmtiềnđề,Duythứchọcthìđitrựctiếpvàbaoqtcácvấnđềvềtâmlýv.v...SựbổsungvàcùngchunchúvàothếgiớicủaTÂMtrongkinhtạngvàluậnthưMahayananàychothấytínhchấtphongphúvàđadạngvềhệthốngphântíchtâmlýhọcPhậtgiáotrongtưtưởngMahayana.

Nhưđãtrìnhbày,luậnthưPhậtgiáorađờisongsongvớiqtrìnhkếttậpkinhtạngvàphânhóagiáođồn.Tuynhiên,vàothờikỳkếttậplầnthứnhất,luậnthưchưaxuấthiện.Đếnthờikỳkếttậplầnthứhai,luậnthưđãxuấthiệnnhưngchưađộclậpthànhmộthệthốngriêngbiệt,cịntùythuộcnhiềuvềkinhtạng.ChođếnkhiThượngtọabộchínhthứcrađời,thìluậnthư mới thực sự được thành lập thành một tạng riêng biệt (trong ba tạng Kinh - Luật - vàLuận)củaPhậtgiáo.

d)Tậpdịmơntúcluận(Abhidhamma-sanjitiparpàdà-sastra)gồm20quyển,dongàiXáLợiPhấtchếtác(tronglúcĐứcPhậtcịntạithế?)

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

g) Thân túc luận (Abhidhamma-Vijnànakàyapàda-sàstra) gồm 16 quyển, do ngàiDevasarmandịch,khoảngsauPhậtdiệtđộ100năm.

Vàbộ"Đạitỳbàsaluận"đượcxemnhưlànềntảnggiáolýcủaHữubộ.NhưngđếnthờiđạingàiNàgàrjuna(khoảngđầuthếkỷthứIII.Tâylịch,tứcsauPhậtdiệtđộhơn700năm),thìbộluận này bị phản ứng bởi tư tưởng của ngài Nàgarjuna, Deva và Ràhula-bhadra. Trước viễncảnhđó,HữubộnỗlựccủngcốtưtưởngvàhọcthuyếtcủamìnhbằngcáchbiênsoạnlạimộtsốluậnthưđểlàmcănbảnchogiáonghĩacủaHữubộ,thaycholuậnthưĐạitỳbàsa.Gồmcó:

-Atỳđạtmathuậnchínhlýluận(AbhidhammaSamayapradìpika-sastra-80quyển)vàbộA tỳ đạt ma hiển tơn luận (Abhidhamma Samayapradìpika-sastra- 4 quyển). Hai bộ này dongàiSamghabhadrabiênsoạnvớimụcđíchphêbình"Câuxáluận"củangàiVasubandhu.Tuynhiên,"Câuxáluận"đãchiếmưuthếvàđượctơnvinhmộtthời.(xemphầntómtắtCâuxáởsau).

*VềluậnthưcủaPhậtgiáoMahayana

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

1/Trungqnluận(Madhyadhijàna-sastra-4quyển)dongàiKumàravjivadịch.2/Thậpnhịmơnluận(Dvàdasa-nikàya-sàstra-1quyển)dongàiKumàravjivadịch.3/Đạitríđộluận(Mahàprajnàpàramità-sàstra-100quyển)dongàiKumàravjivadịch.4/Thậptrụtỳbàsaluận(Dasabhùmi-Vibhàsà-sàstra-17quyển)dongàiKumàravjivadịch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

2/NhiếpĐạithừaluận(Màhayana-samparigraha-sàstra-3quyển)dongàiParàmàrthadịch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

7/ Nhiếp Đại thừa luận thích (Màhàyanasampari - graha - sàstra - 15 quyển) do ngàiParanànthadịch.

Trênđây,chúngtavừakhảosátsơlượcvềsựhìnhthànhvàqtrìnhpháttriểntâmlýhọcPhậtgiáoquacácthờikỳPhậtgiáoNgunthủy,PhậtgiáoLuậnthư,vàPhậtgiáoĐạithừa(Mahayana).Tấtnhiên,nhưđãđượcgiớihạnngaytừđầu,chúngtachỉkhảosátvềtâmlýhọcPhậtgiáoquagócđộcủaLuậnthư(Luậntạng),đặcbiệtlàhệthốngtriếthọcDuythứccủaMahayana.Tuynhiên,đểcómộtcáinhìntổngqtvềtâmlýhọcPhậtgiáo;ởđây,ngườiviếtxintómlượcmộtsốnộidungcơbảnvềtâmlýhọcPhậtgiáoquabaluậnthưnhưsau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

2- Thứ hai: phần tóm lược về Câu xá luận (Abhidhamma - kosa - sàstra) của Hữu bộ(Sarvàstivàdin)haycòngọilàNhấtThiếtHữubộ.

3 Thứ ba: Phần trình bày về Duy thức tam thập tụng (Vidyàmàtrasid dhitridasa sàstra)củaĐạithừaPhậtgiáo(Mahayana).Phầnnàysẽđượctrìnhbàycụthểtrongnộidungcủatácphẩm(xemmụcII.2chương2).

-II.1.2: Các Hệ Thống Tiêu Biểu Về Tâm Lý Học PhậtGiáo

<b>(I)DÒNGCHẢYCỦATÂMTHỨCQUAATỲĐÀMTHẮNGPHÁPTẬPYẾU</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×