Tải bản đầy đủ (.pdf) (274 trang)

(Luận án tiến sĩ) Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Tiếng Anh Trung Học Phổ Thông Khu Vực Đồng Bằng Sông Hồng Theo Tiếp Cận Năng Lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 274 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TR¯äNG Đ¾I HâC S¯ PH¾M HÀ NàI </b>

<b>THÁI THà CỈM TRANG </b>

<b>HÀ NàI – 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O </b>

<b>TR¯äNG Đ¾I HõC S PHắM H NI </b>

<b>THI TH CặM TRANG </b>

<b>H NàI – 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cāu cÿa riêng tơi d°ới sự h°ớng dẫn cÿa ng°ßi h°ớng dẫn khoa học, ch°a từng đ°ợc công bố trong các công trình nghiên cāu nào khác. Kết quÁ nghiên cāu cÿa các nhà nghiên cāu đi tr°ớc đã đ°ợc tiếp thu chân thực, cẩn trọng trong luận án.

<b>Tác giÁ luÁn án </b>

<b>Thái Thá CÇm Trang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Tơi đặc biệt cÁm ơn các lãnh đ¿o Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Hà Nội đã cho tôi cơ hội tuyệt vßi để tham gia và hồn thành bậc học Tiến sĩ. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới tồn thể tập thể cán bộ, giÁng viên Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Hà Nội, Khoa QuÁn lý giáo dục, Khoa Tiếng Anh, Trung tâm Phát triển Giáo dục và Cơng nghệ số - Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Hà Nội đã giúp đỡ, t¿o điều kiện thuận lợi cho tơi học tập và nghiên cứu t¿i trưßng. </i>

<i>Tơi xin trân trọng cÁm ơn Ban lãnh đ¿o và cán bộ các trưßng Đ¿i học, các Sá Giáo dục và Đào t¿o, các trưßng Trung học phổ thơng, các chun gia, các đồng nghiệp, các học viên đã hỗ trợ, t¿o điều kiện cho tơi trong q trình nghiên cứu. </i>

<i>Tơi xin tri ân sự động viên, khích lệ và ủng hộ của gia đình, ngưßi thân, b¿n bè và đồng nghiệp, đã giúp tơi n tâm và có thêm động lực để hoàn thành luận án. </i>

<b>Tác giÁ luÁn án </b>

<b> Thái Thá CÇm Trang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3. Khách thể và đối t°ợng nghiên cāu ... 4

4. GiÁ thuyết khoa học ... 4

5. Nhiệm vụ nghiên cāu ... 4

6. Ph¿m vi nghiên cāu ... 5

7. Ph°¡ng pháp luận và ph°¡ng pháp nghiên cāu ... 6

8. Những luận điểm cần bÁo vệ ... 8

9. Đóng góp cÿa luận án ... 9

10. CÃu trúc luận án ... 10

<b>Ch°¢ng 1: TêNG QUAN NGHIÊN CĄU VÀ QUÀN LÝ HO¾T ĐàNG BèI D¯èNG GIÁO VIÊN TI¾NG ANH TRUNG HâC PHê THÔNG THEO TI¾P CÀN NNG LĄC ... 11 </b>

<b>1.1. Tëng quan nghiên cąu vÁ ho¿t đáng béi d°éng giáo viên Ti¿ng Anh Trung hãc phë thông theo ti¿p cÁn nng ląc ... 11 </b>

1.1.1. Tổng quan nghiên cāu về giáo viên Tiếng Anh theo tiếp cận năng lực .... 11

1.1.2. Tổng quan nghiên cāu về ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh theo tiếp cận năng lực ... 15

<b>1.2. Tëng quan nghiên cąu vÁ quÁn lý ho¿t đáng béi d°éng giáo viên Ti¿ng Anh theo ti¿p cÁn nng ląc ... 22 </b>

<b>1.3. NhÁn xét vÁ các cơng trình nghiên cąu đ°ÿc tëng quan và h°ãng nghiên cąu căa luÁn án ... 27 </b>

1.3.1. Nhận xét về các cơng trình nghiên cāu ... 27

1.3.2. H°ớng nghiên cāu cÿa luận án ... 28

<b>K¿t luÁn ch°¢ng 1 ... 30 </b>

<b>Ch°¢ng 2: C¡ Sỉ LÝ LN VÀ QN LÝ HO¾T ĐàNG BèI D¯èNG ... 31 </b>

<b>GIÁO VIÊN TI¾NG ANH TRUNG HâC PHê THƠNG THEO TI¾P CÀN NNG LĄC ... 31 </b>

<b>2.1. Khung nng ląc căa giáo viên Ti¿ng Anh trung hãc phë thông ... 31 </b>

2.1.1. Các khái niệm ... 31

2.1.2. C¡ sá xây dựng Khung năng lực cÿa giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông ... 35

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.3. Giới thiệu khung năng lực cÿa giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông ... 42

<b>2.2. Ho¿t đáng béi d°éng giáo viên Ti¿ng Anh trung hãc phë thông theo ti¿p cÁn nng ląc ... 45 </b>

2.2.1. Khái niệm ... 45 2.2.2. Vai trò, tầm quan trọng cÿa ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 47 2.2.3. Các thành tố cÿa ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 47

<b>2.3. QuÁn lý ho¿t đáng béi d°éng giáo viên Ti¿ng Anh trung hãc phë thông theo ti¿p cÁn nng ląc ... 57 </b>

2.3.1. Phân cÃp và c¡ chế phối hợp giữa các lực l°ợng trong quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 57 2.3.2. Mơ hình PDCA và vận dụng vào quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 62 2.3.3. Khái niệm quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 64 2.3.4. Nái dung quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực dựa trên mơ hình PDCA ... 65

<b>2.4. Các y¿u tß ảnh h°ßng đ¿n quản lý ho¿t động bái d°áng giáo viên Ti¿ng Anh trung hßc phã thơng theo ti¿p c¿n năng lực dựa trên mơ hình PDCA ... 72 </b>

2.4.1. Xu thế đổi mới giáo dục theo h°ớng phát triển năng lực ng°ßi học và bối cÁnh đổi mới giáo dục phổ thông ... 72 2.4.2. Vai trò và năng lực chỉ đ¿o cÿa các cÃp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng ... 72 2.4.3. Ch°¡ng trình, nái dung bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông .. 73 2.4.4. Các nguồn lực vật chÃt phục vụ ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông ... 74 2.4.5. Nhận thāc và năng lực đổi mới cÿa giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông ... 74 2.4.6. Năng lực cÿa đái ngũ giÁng viên/chuyên gia tham gia bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông ... 75

<b>K¿t luÁn ch°¢ng 2 ... 77 Ch°¢ng 3: C¡ Sæ THĄC TIÄN CĂA QUÀN LÝ HO¾T ĐàNG BèI D¯èNG GIÁO VIÊN TI¾NG ANH TRUNG HâC PHê THƠNG KHU VĄC ĐèNG BÄNG SƠNG HèNG THEO TI¾P CÀN NNG LĄC... 78 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>3.1. Khái quát vÁ điÁu kiÇn tą nhiên, kinh t¿-xã hái và giáo dāc trung hãc </b>

<b>phë thông căa khu vąc Đéng bÅng sông Héng ... 78 </b>

3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hái ... 78

3.1.2. Tình hình giáo dục và giáo dục cÃp trung học phổ thông ... 79

3.1.3. Khái quát về mát số c¡ sá tổ chāc bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thơng... 81

<b>3.2. Giãi thiÇu vÁ të chąc khÁo sát thąc tr¿ng ... 83 </b>

3.3.6. Quy trình nghiên cāu thực tr¿ng và xử lí số liệu ... 86

<b>3.4. Thąc tr¿ng ho¿t đáng béi d°éng giáo viên Ti¿ng Anh trung hãc phë thông khu vąc đéng bÅng sông Héng theo ti¿p cÁn nng ląc ... 87 </b>

3.4.1. Thực tr¿ng thực hiện mục tiêu bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 88

3.4.2. Thực tr¿ng thực hiện ch°¡ng trình và nái dung bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 89

3.4.3. Thực tr¿ng áp dụng ph°¡ng pháp và hình thāc bồi d°ỡng ... 91

3.4.4. Thực tr¿ng kiểm tra, đánh giá kết quÁ bồi d°ỡng ... 95

<b>3.5. Thąc tr¿ng quÁn lý ho¿t đáng béi d°éng giáo viên Ti¿ng Anh trung hãc phë thông theo ti¿p cÁn nng ląc ... 96 </b>

3.5.1. Thực tr¿ng kế ho¿ch hóa (Plan) ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 96

3.5.2. Thực tr¿ng tổ chāc thực hiện (Do) kế ho¿ch bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 99

3.5.3. Thực tr¿ng kiểm tra (Check), đánh giá ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 107

3.5.4. Thực tr¿ng điều chỉnh, bổ sung (Act) kế ho¿ch bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực ... 108

<b>3.6. Thc trng nh hỗng ca cỏc yu tỗ n qun lý ho¿t đáng béi d°éng giáo viên Ti¿ng Anh trung hãc phë thông theo ti¿p cÁn nng ląc ... 113 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3.7. Kinh nghiầm quỗc t v hot ỏng bội dộng giỏo viờn ti¿ng Anh và </b>

<b>quÁn lý ho¿t đáng béi d°éng giáo viên Ti¿ng Anh ... 115 </b>

<b>4.1. Nguyên tÃc đÁ xuÃt biÇn pháp ... 123 </b>

4.1.1. ĐÁm bÁo tính khoa học ... 123

4.1.2. ĐÁm bÁo tính mục tiêu ... 123

4.1.3. ĐÁm bÁo tính hệ thống và đồng bá ... 123

4.1.4. ĐÁm bÁo tính thực tiễn và khÁ thi ... 124

4.1.5. ĐÁm bÁo tính kế thừa và phát triển ... 124

<b>4.2. ĐÁ xuÃt các biÇn pháp quÁn lý ho¿t đáng béi d°éng giáo viên Ti¿ng Anh trung hãc phë thông khu vąc Đéng bÅng sông Héng theo ti¿p cÁn nng ląc ... 125 </b>

4.2.1. Tổ chāc hoàn thiện khung năng lực giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông (PLAN) ... 125

4.2.2. Chỉ đ¿o hồn thiện quy trình tổ chāc ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực (PLAN) ... 132

4.2.3. Chỉ đ¿o triển khai đa d¿ng hóa ph°¡ng pháp và hình thāc bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực (DO) ... 135

4.2.4. Chỉ đ¿o kiểm tra, đánh giá ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực (CHECK) ... 138

4.2.5. Chỉ đ¿o điều chỉnh, bổ sung, cập nhật ch°¡ng trình bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực (ACT) ... 140

4.2.6. Tổ chāc bồi d°ỡng nâng cao năng lực cho đái ngũ giÁng viên tham gia bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông (ACT) ... 142

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

4.2.7. Hoàn thiện c¡ chế phối hợp trong quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên

Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực (ACT) ... 144

4.2.8. Tham m°u đầu t° c¡ sá vật chÃt, xây dựng nguồn học liệu má trong bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lc (ACT) ... 148

<b>4.3. Mỗi quan hầ gia cỏc biÇn pháp ... 150 </b>

<b>4.4. KhÁo nghiÇm tính cÅn thi¿t và khÁ thi căa các biÇn pháp đã đÁ xuÃt... 151 </b>

4.4.1. Mục đích khÁo nghiệm ... 151

4.4.2. Đối t°ợng khÁo nghiệm ... 151

4.4.3. Nái dung khÁo nghiệm ... 151

4.4.4. Ph°¡ng pháp khÁo nghiệm ... 152

4.4.5. Đánh giá kết quÁ khÁo nghiệm ... 152

<b>4.5. Thā nghiÇm biÇn pháp ... 157 </b>

4.5.1. Mục đích thử nghiệm ... 157

4.5.2. Nái dung thử nghiệm... 158

4.5.3. Địa điểm, thßi gian thử nghiệm ... 158

<b>DANH MĀC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG Bỉ ... 174 </b>

<b>DANH MĀC TÀI LIỈU THAM KHÀO ... 175 PHĀ LĀC ... 1.PL </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MC CC Kí HIặU VIắT TT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG </b>

<i><b>Trang </b></i>

BÁng 2.1. Mô tÁ tổng quát Khung năng lực ngo¿i ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ... 40

BÁng 2.2. Giới thiệu Khung năng lực cÿa giáo viên Tiếng Anh THPT ... 44

BÁng 3.1. Số l°ợng giáo viên Tiếng Anh THPT các tỉnh thuác địa bàn khÁo sát ... 80

BÁng 3.2. Số l°ợng giÁng viên Tiếng Anh á các tr°ßng Đ¿i học tham gia BDGV Tiếng Anh THPT ... 83

BÁng 3.3. Các nhóm khách thể đ°ợc khÁo sát ... 84

BÁng 3.4. Thực hiện mục tiêu bồi d°ỡng ... 88

BÁng 3.5. Ch°¡ng trình và nái dung bồi d°ỡng ... 90

BÁng 3.6. Ph°¡ng pháp và hình thāc bồi d°ỡng cÿa giÁng viên ... 91

BÁng 3.7. Ph°¡ng pháp và hình thāc học tập cÿa học viên ... 93

BÁng 3.8. Kiểm tra, đánh giá kết quÁ bồi d°ỡng ... 95

BÁng 3.9. Kế ho¿ch hóa ho¿t đáng bồi d°ỡng ... 97

BÁng 3.10. Tổ chāc phát triển ch°¡ng trình và nái dung bồi d°ỡng... 100

BÁng 3.11. QuÁn lý ph°¡ng pháp và hình thāc tổ chāc ho¿t đáng bồi d°ỡng cÿa giÁng viên ... 101

BÁng 3.12. QuÁn lý ph°¡ng pháp và hình thāc ho¿t đáng học tập, tự bồi d°ỡng cÿa học viên ... 103

BÁng 3.13. QuÁn lý các điều kiện và nguồn lực vật chÃt để tổ chāc bồi d°ỡng ... 105

BÁng 3.14. Kiểm tra, đánh giá ho¿t đáng bồi d°ỡng ... 107

BÁng 3.15. Điều chỉnh, bổ sung kế ho¿ch bồi d°ỡng ... 109

BÁng 3.16. Ành h°áng cÿa các yếu tố đến quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng ... 114

BÁng 4.1. Khung năng lực giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực ... 126

BÁng 4.2. Các nhóm khách thể đ°ợc khÁo nghiệm ... 151

BÁng 4.3. Tính cần thiết cÿa các biện pháp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng ... 152

BÁng 4.4. Tính cần thiết cÿa các biện pháp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng ... 154

BÁng 4.5. So sánh kết quÁ khÁo nghiệm về māc đá cần thiết và māc đá khÁ thi cÿa các biện pháp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng ... 156

BÁng 4.6. Các tiêu chí cần bổ sung vào các năng lực thành phần ... 163

BÁng 4.7. Kết quÁ ý kiến đồng thuận cÿa các chuyên gia với các tiêu chí cÿa Khung năng lực giáo viên Tiếng Anh THPT sau vòng 2 thÁo luận Delphi (từ năm 2020 đến năm 2023) ... 61

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĀC CÁC S¡ Đè </b>

<i><b>Trang </b></i>

S¡ đồ 2.1. Các chÿ thể tham gia ho¿t đáng BDGV Tiếng Anh THPT ... 59 S¡ đồ 2.2. Vòng tròn chÃt l°ợng cÿa Deming ... 62 S¡ đồ 2.3. Mơ hình PDCA trong QL ho¿t đáng BDGV Tiếng Anh THPT theo

tiếp cận năng lực ... 71 S¡ đồ 4.1. Các b°ớc cÿa q trình Delphi ... 159

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Mỉ ĐÄU 1. Lý do chãn đÁ tài </b>

Trong bÃt cā mát nền giáo dục nào, ng°ßi thầy đều có vai trò đặc biệt quan trọng. Từ rÃt lâu, nhà giáo dục nổi tiếng cÿa Ân Đá Raja Roy Singh (2019) đã từng khẳng định: <Không một hệ thống giáo dục nào có thể vươn cao quá tầm

<i>những giáo viên làm việc cho nó=. [30] Thực tế cũng đã chāng minh rằng chÃt </i>

l°ợng cÿa mát nền giáo dục luôn phụ thuác vào đái ngũ giáo viên. Trên bình diện quốc tế, UNESCO (2019) cũng đã xác định giáo viên là tác nhân chính trong việc bÁo đÁm hiệu quÁ và chÃt l°ợng giáo dục. Trong Nghị quyết cÿa Hái nghị Ban chÃp hành Trung °¡ng 8 khóa XI về đổi mới căn bÁn giáo dục và đào t¿o (Nghị quyết số 29-NQ/TW) cũng đã chỉ rõ giÁi pháp <Xây dựng quy ho¿ch, kế ho¿ch

<i>đào t¿o, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quÁn lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bÁo đÁm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào t¿o=. [2] Tiếp </i>

theo đó, Ch°¡ng trình giáo dục phổ thông năm 2018 [8] đã đ°ợc ban hành và triển khai thực hiện. Nái hàm c¡ bÁn đã bắt đầu đổi mới mát cách căn bÁn, chuyển từ d¿y học nặng về truyền thụ kiến thāc, chuyển sang phát triển năng lực, phẩm chÃt ng°ßi học. Điều này địi hỏi đái ngũ giáo viên phÁi đáp āng yêu cầu mới và khơng có cách nào khác là cần phÁi tổ chāc đào t¿o, bồi d°ỡng mát cách bài bÁn, hệ thống và cập nhật. Đối với giáo viên Tiếng Anh phổ thông cũng không ngo¿i lệ. Sự phāc t¿p cÿa nghề d¿y học trong bối cÁnh hái nhập quốc tế sâu ráng đòi hỏi mát viễn cÁnh học tập suốt đßi cÿa giáo viên Tiếng Anh để thích nghi với những yêu cầu cÿa sự phát triển, vÃn đề bồi d°ỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Tiếng Anh càng có ý nghĩa quan trọng giúp họ hoàn thiện bÁn thân, đáp āng đ°ợc các yêu cầu cÿa cơng việc á từng thßi kì khác nhau, đồng thßi khơng ngừng cập nhật, nâng cao những kiến thāc, kĩ năng cần thiết để theo kịp các xu h°ớng thay đổi trong nghề nghiệp. Đây đ°ợc coi là quá trình làm cho giáo viên Tiếng Anh <tăng thêm năng lực và phẩm chÃt= mát cách có hệ thống nhằm nâng cao phẩm chÃt, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cÿa mình.

Việt Nam đang trong quá trình hái nhập quốc tế ngày càng sâu ráng, trong đó Tiếng Anh là mát ngôn ngữ đ°ợc sử dụng phổ biến nhÃt. à bậc học phổ thông Việt Nam, Tiếng Anh là môn học bắt buác từ lớp 3 đến lớp 12 nhằm <nâng cao năng

<i>lực sử dụng ngo¿i ngữ đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc; tăng cưßng năng lực c¿nh tranh của nguồn nhân lực trong thßi kỳ hội nhập, góp phần vào cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước=. Điều đó cũng cho thÃy tầm quan trong cÿa môn </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

học này. Mơn Tiếng Anh trong Ch°¡ng trình GDPT 2018 [8] đã kế thừa những thành tựu cÿa Ch°¡ng trình tiếng Anh tr°ớc đây và những tiến bá trên thế giới. Tuy vậy, kết quÁ học tập Tiếng Anh cÿa học sinh phổ thông ch°a nh° mong đợi, là mát thách thāc không nhỏ đối với hệ thống giáo dục n°ớc nhà nói chung và đối với giáo viên Tiếng Anh nói riêng.

Bồi d°ỡng đái ngũ giáo viên d¿y Tiếng Anh là mát trong những yếu tố quyết định chÃt l°ợng d¿y học Tiếng Anh trong nhà tr°ßng. Đái ngũ này cần đ°ợc th°ßng xuyên bồi d°ỡng để nâng cao năng lực đáp āng yêu cầu mới. Trong nhiều năm qua, Chính phÿ, trực tiếp là Bá Giáo dục và Đào t¿o đã có những chính sách và giÁi pháp nhằm nâng cao chÃt l°ợng d¿y và học ngo¿i ngữ. Những nhiệm vụ c¡ bÁn đã đ°ợc nhÃn m¿nh trong Quyết định 1400/QĐ-TTg cÿa Thÿ t°ớng Chính phÿ phê duyệt Đề

<i>án <D¿y và học ngo¿i ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đo¿n 2008-2020= </i>

[16] và trong Quyết định 2080/QĐ-TTg cÿa Thÿ t°ớng Chính phÿ <Phê duyệt điều

<i>chỉnh, bổ sung D¿y và học ngo¿i ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đo¿n 2017-2025</i>=. [17] Tuy vậy, trong thực tế khơng ít giáo viên Tiếng Anh ch°a đ¿t chuẩn theo khung năng lực ngôn ngữ châu Âu và khung năng lực 6 bậc cÿa Việt Nam. Việc nâng cao chÃt l°ợng và số l°ợng giáo viên tiếng Anh á các địa ph°¡ng và tỉ lệ giáo viên Tiếng Anh đ¿t chuẩn á các địa ph°¡ng còn thÃp. Các ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh còn tự phát, ch°a dựa trên các mơ hình bồi d°ỡng khoa học, dẫn đến hiệu quÁ bồi d°ỡng ch°a cao. Điều này đặt ra nhiệm vụ cÃp thiết và thách thāc lớn h¡n đối với ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh.

QuÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông (THPT) đến l°ợt nó trá thành yếu tố then chốt trong việc nâng cao chÃt l°ợng đái ngũ. Các vÃn đề thuác về quÁn lý cũng đang bác lá nhiều bÃt cập nh°: bồi d°ỡng nâng chuẩn trình đá cho giáo viên Tiếng Anh ch°a thành mát c¡ chế bắt buác đáp āng về số giß chun mơn và nái dung bồi d°ỡng. QuÁn lý các khâu cÿa quá trình bồi d°ỡng ch°a có các tiếp cận phù hợp nh°: việc xác định mục tiêu đầu ra thống nhÃt cho các khóa bồi d°ỡng để giáo viên thực sự nâng cao đ°ợc năng lực cÿa bÁn thân qua nhiều khóa bồi d°ỡng khác nhau, các kế ho¿ch, lá trình và giÁi pháp thực hiện vẫn cịn khơng ít bÃt cập; các điều kiện đÁm bÁo chÃt l°ợng,nh° kiểm tra, giám sát cịn khơng ít bÃt cập; ch°a có các giÁi pháp khuyến khích bằng c¡ chế, chính sách cụ thể giúp giáo viên tự chÿ bồi d°ỡng… H¡n nữa, ho¿t đáng quÁn lý bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh hiện nay ch°a đồng bá, giáo viên có thể tham gia vào những khóa bồi d°ỡng khác nhau mà những khóa học đó khơng đ°ợc thiết kế trong cùng mát không gian tổng thể. Hệ quÁ là những kết quÁ mà giáo viên thu nhận đ°ợc lẻ tẻ, ít liên kết và khơng t¿o ra đ°ợc năng lực mới. Trong ho¿t đáng bồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

d°ỡng có nhiều chÿ thể tham gia bồi d°ỡng dẫn đến mục tiêu bồi d°ỡng không đồng nhÃt. Vai trò cÿa các chÿ thể quÁn lý ch°a đ°ợc phân định rõ ràng. Hệ thống bồi d°ỡng còn chồng chéo mang tính chÃt hành chính ch°a đáp āng đ°ợc nhu cầu thực sự cÿa giáo viên. Nh° vậy, cần phÁi có mơ hình tổng thể về bồi d°ỡng và quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng làm c¡ sá cho việc tham chiếu, triển khai các ho¿t đáng bồi d°ỡng cùng định h°ớng mục tiêu (khung năng lực nghề nghiệp), có các c¡ chế phối hợp hiệu q, quy trình tổ chāc bồi d°ỡng hợp lý để nâng cao chÃt l°ợng.

VÃn đề quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng năng lực cho giáo viên d¿y môn Tiếng Anh đã đ°ợc quan tâm và đề cập trong mát số nghiên cāu tr°ớc đây á các cÃp đá đề tài nghiên cāu khoa học, luận án, cũng nh° trong thực tiễn triển khai…và đã có những tác đáng vào thực tiễn, mang đến những kết quÁ tích cực trong việc cÁi tiến, nâng cao chÃt l°ợng đái ngũ giáo viên Tiếng Anh phổ thông. Tuy nhiên, những nghiên cāu này chỉ giới h¿n trong mát hoặc mát số địa ph°¡ng cụ thể, hoặc ch°a có tổng kết thực tiễn mát cách bài bÁn, hệ thống nên tác đáng cÿa các giÁi pháp đề xuÃt còn h¿n chế, h¡n nữa các nghiên cāu mới đề cập đến ho¿t đáng bồi d°ỡng mà ch°a làm sâu sắc vai trò quÁn lý trong quá trình bồi d°ỡng các năng lực cho giáo viên Tiếng Anh. Mặt khác, trong quá trình tổ chāc bồi d°ỡng, mßi địa ph°¡ng, mßi tr°ßng đ¿i học, mßi c¡ sá tổ chāc bồi d°ỡng đều có những ph°¡ng thāc quÁn lý khác nhau, thiếu tính đồng bá và ch°a nhÃt quán. Vai trò cÿa chÿ thể và các bên liên quan (tr°ßng đ¿i học, các Sá Giáo dục và Đào t¿o, các tr°ßng THPT, cán bá quÁn lý, giáo viên…) ch°a rõ ràng, thậm chí cịn chồng chéo cũng đã tác đáng đến hiệu quÁ bồi d°ỡng ch°a đ°ợc nh° mong muốn.

Thực tiễn này đặt ra yêu cầu cần thiết phÁi có mát nghiên cāu bài bÁn, sâu sắc, dựa trên những tiếp cận khoa học, thực tiễn triển khai để xây dựng những biện pháp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh hiệu quÁ, đáp āng yêu cầu cÿa đổi mới ch°¡ng trình giáo dục phổ thông theo tiếp cận phẩm chÃt và năng lực hiện nay.

Đồng bằng sông Hồng là trung tâm về chính trị, kinh tế - xã hái, quốc phòng, an ninh, đối ngo¿i cÿa cÁ n°ớc; là vùng hái tụ nhiều lợi thế nhÃt, thuận lợi nhÃt để thực hiện vai trò định h°ớng, dẫn dắt nền kinh tế - xã hái cÿa đÃt n°ớc. Đây là trung tâm hàng đầu về cung āng nguồn nhân lực, không chỉ nguồn nhân lực chÃt l°ợng cao cÿa các tr°ßng đ¿i học mà còn cÁ nguồn nhân lực lao đáng phổ thông. Trong bối cÁnh hái nhập quốc tế và yêu cầu ngày càng cao về chÃt l°ợng nguồn nhân lực, giáo dục và đào t¿o đóng vai trị hết sāc quan trọng đối với khu vực này. Tiếng Anh trá thành ph°¡ng tiện quan trọng để Việt Nam kết nối với thế giới. ChÃt l°ợng và trình đá Tiếng Anh cÿa nguồn nhân lực phụ thuác tr°ớc hết vào chÃt l°ợng cÿa đái ngũ giáo viên Tiếng Anh. Thực tế đó đặt ra yêu cầu cần thiết phÁi có

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

các giÁi pháp để tiếp tục đào t¿o và bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh mát cách có hiệu quÁ.

XuÃt phát từ những lí do trên, tác giÁ lựa chọn vÃn đề <QuÁn lý ho¿t đßng bái

<i><b>d°ãng giáo viên Ti¿ng Anh trung học phổ thông khu vāc Đáng bằng sông Háng theo ti¿p cÁn nng lāc= làm đề tài nghiên cāu luận án. </b></i>

<b>2. Māc đích nghiên cąu </b>

Trên c¡ sá nghiên cāu lý luận về quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực và thực tiễn quÁn lý bồi d°ỡng ho¿t đáng này á khu vực Đồng bằng sông Hồng, luận án đề xuÃt các biện pháp quÁn lý nhằm phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đái ngũ giáo viên Tiếng Anh này đáp āng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

<b>3. Khách thà v ỗi tng nghiờn cu </b>

<i><b>3.1. Khỏch th nghiờn cu: Ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu </b></i>

vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực.

<i><b>3.2. Đßi t°ợng nghiên cău: QuÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh </b></i>

THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực.

<b>4. GiÁ thuy¿t khoa hãc </b>

Hiện nay, công tác quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT đã đ°ợc thực hiện với mục tiêu phát triển năng lực chuyên mơn nghiệp vụ cho giáo viên và đã có những kết quÁ tích cực; tuy nhiên, ho¿t đáng này vẫn còn những h¿n chế nhÃt định nh°: Khung năng lực cÿa giáo viên Tiếng Anh ch°a đ°ợc xây dựng mát cách bài bÁn và khoa học; xây dựng và triển khai ch°¡ng trình bồi d°ỡng theo khung năng lực ch°a hiệu quÁ; quy trình và c¡ chế phối hợp giữa các chÿ thể/lực l°ợng ch°a rõ ràng; sự phân cÃp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng ch°a thống nhÃt giữa các chÿ thể bồi d°ỡng,… Nếu tổ chāc xây dựng khung năng lực cÿa giáo viên Tiếng Anh THPT, vận dụng mơ hình PDCA trong qn lý từng thành tố cÿa ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực thì có thể đề xt đ°ợc các biện pháp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT mát cách khÁ thi và hiệu quÁ, góp phần nâng cao chÃt l°ợng đái ngũ giáo viên Tiếng Anh THPT đáp āng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

<b>5. NhiÇm vā nghiên cąu </b>

5.1. Xây dựng c¡ sá lí luận về quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực;

5.2. Nghiên cāu c¡ sá thực tiễn về quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực;

5.3. Đề xuÃt các biện pháp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực;

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

5.4. Tổ chāc khÁo nghiệm và thử nghiệm các biện pháp đề xuÃt trong luận án.

<b>6. Ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i><b>6.1. Giới h¿n về nßi dung nghiên cău </b></i>

Đề tài tập trung nghiên cāu và đề xuÃt các biện pháp quÁn lý dành cho chÿ thể quÁn lý là lãnh đ¿o các tr°ßng đ¿i học trong quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực.

<i><b>6.2. Giới h¿n về địa bàn nghiên cău </b></i>

Khu vực Đồng bằng sông Hồng bao gồm các tỉnh/thành phố trực thuác trung °¡ng có sự t°¡ng đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hái, lịch sử, dân c°, kết cÃu h¿ tầng và có mối quan hệ t°¡ng tác t¿o nên sự liên kết bền vững với nhau, bao gồm 11 tỉnh/thành phố lân cận (Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Hà Nái, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, H°ng Yên, HÁi D°¡ng, HÁi Phòng, QuÁng Ninh). Tuy nhiên, Hà Nái là Thÿ đơ, có đặc thù riêng về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hái, giáo dục, ... nên luận án giới h¿n nghiên cāu thực tr¿ng quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực trên địa bàn 10 tỉnh: Thái

<i>Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, HÁi Dương, HÁi Phịng và Qng Ninh. </i>

<i><b>6.3. Giới h¿n đßi t°ợng khÁo sát </b></i>

- Lãnh đ¿o, cán bá quÁn lý, chuyên viên cÿa các sá Giáo dục và Đào t¿o (cÿa 10 tỉnh liệt kê á mục 6.2);

- Lãnh đ¿o, cán bá quÁn lý, giÁng viên cÿa 03 tr°ßng đ¿i học tham gia Đề án <D¿y

<i>và học ngo¿i ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân= là Tr°ßng Đ¿i học S° ph¿m Hà </i>

Nái, Tr°ßng Đ¿i học Ngo¿i ngữ - Đ¿i học Quốc gia Hà Nái, Tr°ßng Đ¿i học Hà Nái; - Lãnh đ¿o, cán bá quÁn lý, giáo viên Tiếng Anh á các tr°ßng THPT cơng lập khu vực Đồng bằng sông Hồng (thuác 10 tỉnh liệt kê á mục 6.2).

<i><b>6.4. Giới h¿n về chā thể quÁn lý </b></i>

Có nhiều chÿ thể cùng tham gia quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực, nh°: Hiệu tr°áng tr°ßng đ¿i học; Sá Giáo dục và Đào t¿o; hiệu tr°áng tr°ßng THPT; tổ/nhóm tr°áng Bá môn Tiếng Anh á tr°ßng THPT; giáo viên Tiếng Anh THPT, ….

Luận án này nghiên cāu và đề xuÃt hệ thống các biện pháp quÁn lý dành cho chÿ thể chính là lãnh đ¿o các tr°ßng đ¿i học có nhiệm vụ bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT.

<i><b>6.5. Giới h¿n thßi gian nghiên cău </b></i>

- Hồi cāu các số liệu từ năm 2020 đến 2024.

- KhÁo sát thực tr¿ng trong các năm 2022, 2023 và 2024.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>7. Ph°¢ng pháp luÁn và ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

<i><b>7.1. Ph°¡ng pháp luÁn </b></i>

Luận án dựa trên 02 cách tiếp cận chÿ đ¿o là tiếp cận năng lực và tiếp cận

<i>theo mơ hình đÁm bÁo chất lượng PDCA. Ngồi ra, luận án cịn kết hợp sử dụng </i>

mát số cách tiếp cận khác, đó là tiếp cận ho¿t động, tiếp cận hệ thống, tiếp cận

<i>chuẩn hoá nhằm làm rõ vÃn đề nghiên cāu. 7.1.1. Tiếp cận năng lực </i>

Tiếp cận năng lực t¿o c¡ sá ph°¡ng pháp luận để luận giÁi về mát số vÃn đề lý luận c¡ bÁn nh° khái niệm bồi d°ỡng, xác định Khung năng lực giáo viên Tiếng Anh THPT, trong đó chú trọng các năng lực s° ph¿m chung, năng lực chuyên ngành Tiếng Anh, đặc biệt là năng lực nghiệp vụ s° ph¿m Tiếng Anh cần đ°ợc bồi d°ỡng cho đái ngũ giáo viên Tiếng Anh THPT; dựa trên các chuẩn nghề nghiệp giáo viên c¡ sá giáo dục phổ thông (theo Thông t° 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 cÿa Bá tr°áng Bá GDĐT) [7]; dựa trên yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay; dựa theo Ch°¡ng trình giáo dục phổ thông 2018 [8] nhằm xác định các nái dung, ph°¡ng pháp, hình thāc tổ chāc bồi d°ỡng, cách thāc tác đáng cÿa các giÁi pháp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo h°ớng tiếp cận năng lực.

<i>7.1.2. Tiếp cận theo mơ hình đÁm bÁo chất lượng PDCA </i>

Đây là tiếp cận đ°ợc luận án sử dụng để thực hiện nghiên cāu quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT. Mơ hình đÁm bÁo chÃt l°ợng PDCA bao gồm 04 thành tố c¡ bÁn: Lập kế ho¿ch (Plan), Tổ chāc thực hiện (Do), Kiểm tra, đánh giá (Check) và Điều chỉnh, bổ sung kế ho¿ch (Act). Vì vậy, tiếp cận theo mơ hình PDCA cho phép nghiên cāu vận dụng vào quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực mát cách hiệu quÁ h¡n.

<i>7.1.3. Tiếp cận ho¿t động </i>

Cách tiếp cận này cho phép xác định nái dung quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực cÿa chÿ thể quÁn lý đối với thực hiện mục tiêu, nguyên tắc, nái dung, ph°¡ng pháp, hệ thống tổ chāc bồi d°ỡng, chuẩn bị các điều kiện, c¡ sá vật chÃt, phối hợp các lực l°ợng bồi d°ỡng ... với t° cách là các thành tố cÿa quá trình ho¿t đáng. Tiếp cận này cũng định h°ớng cho việc đề xuÃt các biện pháp quÁn lý tác đáng vào mát số thành tố cÿa quá trình bồi d°ỡng nh° là khâu then chốt phát hiện từ thực tr¿ng quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực.

<i>7.1.4. Tiếp cận hệ thống </i>

<i>Hệ thống là <tập hợp nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ trong một chỉnh thể= </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

(Từ điển tiếng Việt, Nxb GD, H. 1998). Những đặc tr°ng cÿa hệ thống là các phần tử, yếu tố, thành phần có quan hệ chặt chẽ với nhau; các thành phần có tính đác lập t°¡ng đối, có vai trị, vị trí, chāc năng chuyên biệt; t¿o thành mát chỉnh thể có thc tính hoặc chāc năng, mục tiêu chung mà từng thành tố riêng lẻ khơng có; có c¡ cÃu tổ chāc, vận hành và điều khiển, kiểm soát, điều chỉnh trong mơi tr°ßng nhÃt định; có mối quan hệ t°¡ng tác với bên ngồi. Vì vậy, nghiên cāu quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực cần quan tâm đến mối quan hệ mật thiết giữa tr°ßng đ¿i học có nhiệm vụ bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT với các bên liên quan nh° Sá giáo dục và Đào t¿o; hiệu tr°áng tr°ßng THPT; tổ/nhóm tr°áng Bá mơn Tiếng Anh á tr°ßng THPT; giáo viên Tiếng Anh THPT. Đồng thßi, cần bao phÿ hết tÃt cÁ các thành tố cÿa quá trình bồi d°ỡng từ khÁo sát nhu cầu bồi d°ỡng, xác định mục tiêu bồi d°ỡng, ch°¡ng trình, nái dung bồi d°ỡng, hình thāc và ph°¡ng pháp bồi d°ỡng,.... đồng thßi các biện pháp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực phÁi đặt trong mối quan hệ hß trợ lẫn nhau, trong đó có những biện pháp là tiền đề cho việc thực hiện biện pháp khác, có những biện pháp vừa là c¡ sá vừa là kết quÁ cÿa biện pháp khác tùy thuác vào hệ thống t¿i cÃp tr°ßng đ¿i học, cÃp sá Giáo dục và Đào t¿o hay cÃp tr°ßng THPT.

<i>7.1.5. Tiếp cận chuẩn hoá </i>

Nghiên cāu quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực đòi hỏi cần phÁi h°ớng đến

<i>chuẩn nghề nghiệp GV cơ sá GDPT (Thông t° 20/2018/TT-BGDĐT ngày </i>

22/8/2018 cÿa Bá tr°áng Bá GDĐT). [7] Giáo viên Tiếng Anh THPT bên c¿nh những nhiệm vụ và yêu cầu nghề nghiệp chung nh° trong chuẩn nghề nghiệp trên còn mang những đặc tr°ng về chāc năng và nhiệm vụ d¿y học môn Tiếng Anh. Căn cā trên các yêu cầu, tiêu chuẩn, tiêu chí quy định trong chuẩn nghề nghiệp giáo viên c¡ sá giáo dục phổ thông để xây dựng khung năng lực cần bồi d°ỡng, từ đó lựa chọn, thiết kế ch°¡ng trình, nái dung bồi d°ỡng, hình thāc, ph°¡ng pháp bồi d°ỡng; kiểm tra, đánh giá phù hợp và đề xuÃt các biện pháp qn lý.

Tiếp cận chuẩn hố cũng địi hỏi các tr°ßng đ¿i học có nhiệm vụ bồi d°ỡng

<i>giáo viên Tiếng Anh THPT cũng phÁi chuẩn hóa các khâu/b°ớc trong quá trình xây </i>

dựng và phát triển ch°¡ng trình bồi d°ỡng từ việc xác định chuẩn đầu ra cÿa ch°¡ng trình bồi d°ỡng, lựa chọn nái dung, ph°¡ng pháp và hình thāc bồi d°ỡng,... Đồng thßi, trong việc lựa chọn, phân cơng giÁng viên tham gia các ch°¡ng trình bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT cũng phÁi đáp āng các yêu cầu tiêu chuẩn về trình đá đào t¿o, kinh nghiệm,... cÿa giÁng viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>7.2. Ph°¡ng pháp nghiên cău </b></i>

<i>7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết </i>

- Ph°¡ng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu: luận án sử dụng ph°¡ng pháp này để thu thập và phân tích các thơng tin liên quan đến ho¿t đáng bồi d°ỡng và quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực để xây dựng c¡ sá lý luận.

- Ph°¡ng pháp khái quát hóa các nhận định đác lập: luận án sử dụng ph°¡ng pháp này để rút ra các luận điểm có tính khái quát về các vÃn đề nghiên cāu liên quan đến ho¿t đáng bồi d°ỡng và quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực; đồng thßi khái qt hố các quan điểm và quan niệm đác lập về vÃn đề nghiên cāu.

- Ph°¡ng pháp mơ hình hóa: xây dựng mơ hình (lý luận, thực tiễn) về quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực, từ đó tìm ra bÁn chÃt vÃn đề cÿa nghiên cāu cần đ¿t.

<i>7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn </i>

- Ph°¡ng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: nhằm khÁo sát các nái dung về thực tr¿ng cÿa ho¿t đáng bồi d°ỡng và công tác quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực cũng nh° thực tr¿ng Ánh h°áng cÿa các yếu tố đến công tác quÁn lý này.

- Ph°¡ng pháp trao đổi, phỏng vÃn theo chÿ đề: nhằm tìm hiểu sâu các vÃn đề nghiên cāu qua việc trao đổi trực tiếp với các đối t°ợng khÁo sát/chuyên gia.

- Ph°¡ng pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm giáo dục: nhằm thu thập các thơng tin thực tế, có ý nghĩa đối với đề tài nghiên cāu.

- Ph°¡ng pháp khÁo nghiệm và thử nghiệm: nhằm sử dụng đánh giá tính hiệu quÁ, khÁ thi cÿa các giÁi pháp đã đề xuÃt.

- Ph°¡ng pháp chuyên gia Delphi: nhằm thu thập ý kiến cÿa các chuyên gia qua các vòng để đ¿t đ°ợc sự đồng thuận cao nhÃt về biện pháp đề xuÃt cÿa luận án.

<i>7.2.3. Các phương pháp xử lý số liệu </i>

Sử dụng mát số công cụ toán học và phần mềm SPSS xử lý số liệu áp dụng trong nghiên cāu giáo dục.

<b>8. Nhăng luÁn điÃm cÅn bÁo vÇ </b>

8.1. QuÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực phù hợp với mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông là mát nái dung và nhiệm vụ quan trọng để nâng cao chÃt l°ợng đái ngũ giáo viên hiện nay.

8.2. QuÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực đã đ¿t đ°ợc nhiều thành tích đáng kể nh°ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

vẫn cịn nhiều h¿n chế, tồn t¿i cần khắc phục.

8.3. Thực hiện đồng bá các biện pháp quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực sẽ có tác đáng tích cực đến kết quÁ bồi d°ỡng đái ngũ giáo viên Tiếng Anh THPT, h°ớng đến đáp āng yêu cầu đổi mới căn bÁn, toàn diện giáo dục và đào t¿o cÿa các địa ph°¡ng.

<b>9. Đóng góp căa luÁn án </b>

<i><b>9.1. Về lý luÁn </b></i>

Luận án góp phần phát triển lý luận về bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT và quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực dựa trên mơ hình PDCA. Đây là cách tiếp cận mang tính cập nhật, phù hợp với yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp cÿa giáo viên Tiếng Anh THPT trong bối cÁnh đổi mới giáo dục theo tiếp cận phát triển phẩm chÃt và năng lực cÿa học sinh. Luận án đã xây dựng các khái niệm công cụ về quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực, phân tích ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực cho phép cá nhân hóa việc học trên c¡ sá mơ hình năng lực, giáo viên Tiếng Anh sẽ đ°ợc bồi d°ỡng để bổ sung, hoàn thiện những năng lực thiếu hụt để đáp āng đ°ợc yêu cầu cÿa đổi mới giáo dục hiện nay. Dựa trên khung năng lực giáo viên Tiếng Anh THPT và vận dụng mơ hình PDCA trong quÁn lý từng thành tố cÿa ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT, luận án đã phát triển lí luận về quÁn lý bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực bao gồm 4 nái dung chính: Lập kế ho¿ch (Plan) bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT; Thực hiện (Do) bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT; Kiểm tra (Check), đánh giá ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT và Điều chỉnh, bổ sung (Act) kế ho¿ch bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT. Luận án góp phần làm rõ đặc tr°ng đa chÿ thể và đa cÃp đá quÁn lý, xây dựng c¡ chế phối hợp và yêu cầu cần thiết phÁi có sự phối hợp nhịp nhàng và hiệu quÁ giữa các chÿ thể/lực l°ợng trong tổ chāc bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực. Những đóng góp trên sẽ góp phần giÁi quyết những khoÁng trống về mặt lí luận về ho¿t đáng bồi d°ỡng và quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên nói chung, giáo viên Tiếng Anh THPT nói riêng trong bối cÁnh hiện nay.

<i><b>9.2. Về thāc tiễn </b></i>

Luận án góp phần giúp các cÃp quÁn lý nhận diện đ°ợc những điểm m¿nh, điểm yếu thông qua khÁo sát, phân tích thực tiễn bồi d°ỡng và quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

năng lực, từ đó có h°ớng khắc phục và cÁi tiến trong quá trình quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng này.

Các biện pháp đề xuÃt cÿa luận án về quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực đ°ợc xây dựng phù hợp với đối t°ợng, góp phần làm thay đổi t° duy, nhận thāc trong việc lựa chọn nái dung, cách thāc tổ chāc ho¿t đáng bồi d°ỡng và quÁn lý ho¿t đáng bồi d°ỡng cÿa các cÃp quÁn lý, các đ¡n vị tổ chāc bồi d°ỡng hiện nay. Kết quÁ nghiên cāu là tài liệu tham khÁo cần thiết cho lãnh đ¿o và cán bá quÁn lý các tr°ßng đ¿i học, sá Giáo dục và đào t¿o, các tr°ßng THPT và giáo viên Tiếng Anh THPT trong tổ chāc ho¿t đáng bồi d°ỡng và tự bồi d°ỡng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>1.1.1. Tổng quan nghiên cău về giáo viên Ti¿ng Anh theo ti¿p cÁn nng lāc </b></i>

Với sự tồn cầu hóa và quốc tế hóa giáo dục, số l°ợng ng°ßi sử dụng Tiếng Anh ngày càng tăng trên toàn thế giới. Điều này dẫn đến việc t¿o ra các đặc điểm ngôn ngữ đác đáo và thực tế ngôn ngữ xã hái đặt ra những thách thāc đa d¿ng cho giáo viên (GV) d¿y Tiếng Anh, những ng°ßi phÁi chuẩn bị cho ng°ßi học thực hiện tốt các yêu cầu thực tế bên ngoài lớp học. Để giÁi quyết cho những thách thāc này, trong thßi gian qua đã có rÃt nhiều nghiên cāu về GV ngo¿i ngữ nói chung và giáo viên Tiếng Anh nói riêng – ng°ßi đóng vai trị quan trọng trong việc cÁi thiện kết quÁ học tập ngo¿i ngữ cÿa học sinh và sự thành cơng á tr°ßng học (Desimone, 2011; Macia và García, 2016 ; Sancar và cáng sự, 2021). [52][73][100]

Mollica và Nuessel (1997) trong nghiên cāu cÿa mình đã phác thÁo những đặc điểm cÿa GV d¿y ngo¿i ngữ nh° sau: bồi d°ỡng chuyên môn (tham gia các cuác họp chuyên môn và ph°¡ng pháp giÁng d¿y, …); thành th¿o ngơn ngữ đích (các kỹ năng và hiểu biết văn hóa, …); nắm vững tài liệu giÁng d¿y (tài liệu hình Ánh và âm thanh, …); đánh giá (đánh giá HS và kiểm tra chun mơn, …); và mơi tr°ßng lớp học (giúp giÁm lo âu về ngơn ngữ thā hai và duy trì kỷ luật trong lớp học, …). [77]

Buchmann (1984) lập luận rằng việc thông th¿o ngo¿i ngữ đích cÿa GV giúp họ có thể sử dụng ngơn ngữ đó trong lớp học, cá nhân hóa bài học theo trình đá cÿa học sinh (HS) và t¿o điều kiện cho việc so¿n giáo án hiệu quÁ. Cụ thể h¡n, Schulz (2000) chỉ ra rằng cần phÁi xác định trình đá ngơn ngữ phù hợp để d¿y ngo¿i ngữ hiệu quÁ. [41][102]

Có nhiều nghiên cāu tập trung vào nền tÁng kiến thāc cÿa GV bao gồm kiến thāc chuyên ngành và kiến thāc s° ph¿m.

Vélez-Rendón (2002) đã định nghĩa kiến thāc chuyên ngành là những tri thāc về những gì họ d¿y và kiến thāc s° ph¿m là những gì GV biết về việc d¿y chuyên ngành cÿa họ. Nói cách khác, kiến thāc chuyên ngành trong d¿y ngo¿i ngữ đề cập đến trình đá thơng th¿o ngơn ngữ mục tiêu trong nhiều tr°ßng hợp, trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

khi kiến thāc s° ph¿m đề cập đến các lý thuyết, ph°¡ng pháp giÁng d¿y và kiểm tra ngo¿i ngữ. [112]

Trình đá ngo¿i ngữ HS không thể đ¿t đ°ợc nếu GV không đ°ợc trang bị kiến thāc s° ph¿m (Shulman, 1986; Vélez-Rendón, 2002). Shulman (1986) lập luận rằng kiến thāc s° ph¿m bao gồm các ý t°áng, khái niệm, sự diễn giÁi, giÁi thích và minh họa đ°ợc sử dụng để làm cho chÿ đề trá nên dễ hiểu đối với học sinh. Lập luận cÿa Shulman ngụ ý rằng các lý thuyết và ph°¡ng pháp giÁng d¿y là những lĩnh vực quan trọng cÿa giÁng d¿y ngo¿i ngữ. Vì vậy, theo Shulman những lý thuyết và ph°¡ng pháp này cần đ°ợc nghiên cāu chuyên sâu và cốt lõi trong các ch°¡ng trình giÁng d¿y ngo¿i ngữ dành cho GV t°¡ng lai và giáo viên đ°¡ng nhiệm. [105][112]

Nghiên cāu cÿa Pasternak và Bailey (2004) hoàn toàn thống nhÃt với các quan điểm trên. [92]

<i>Sự tiếp tục về trình độ thơng th¿o ngơn ngữ đích và chuẩn bị chun mơn của Pasternak và Bailey (2004) [91] </i>

Theo mơ hình này, giáo viên á Góc phần t° 1 thành th¿o ngơn ngữ đích và đ°ợc chuẩn bị về mặt chun mơn, trong khi GV á Góc phần t° 4 khơng thơng th¿o ngơn ngữ đích cũng nh° khơng đ°ợc chuẩn bị về mặt chuyên môn để trá thành GV ngo¿i ngữ. Những GV thuác Góc phần t° 2 đ°ợc chuẩn bị chuyên môn để trá thành GV ngo¿i ngữ nh°ng ch°a thành th¿o ngơn ngữ đích và GV trong Phần t° thā 3 thành th¿o ngơn ngữ đích nh°ng không đ°ợc chuẩn bị về mặt chuyên môn để trá thành GV ngo¿i ngữ. Điều khiến mơ hình này trá nên thú vị là nó đặt ra những phẩm chÃt then chốt cÿa mát ng°ßi GV d¿y ngo¿i ngữ hiệu q (tāc là trình đá thơng th¿o ngơn ngữ đích và chuyên môn) là phÁi liên tục, khơng bao giß có điểm cuối. Cụ thể h¡n, Pasternak và Bailey (2004) lập luận rằng việc trá thành ng°ßi bÁn ngữ cÿa mát ngơn ngữ khơng có nghĩa là có năng lực d¿y ngơn ngữ đó và GV không chỉ phÁi thành th¿o ngôn ngữ họ đang d¿y mà cịn phÁi chuẩn bị chun mơn để trá thành GV d¿y ngôn

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

ngữ. H¡n nữa, họ nhÃn m¿nh tầm quan trọng cÿa cÁ kiến thāc khai báo (kiến thāc về ngơn ngữ đích, văn hóa và việc giÁng d¿y) và kiến thāc quy trình (kiến thāc về cách sử dụng ngơn ngữ đích, cách d¿y phù hợp về mặt văn hóa và cách c° xử phù hợp với ngơn ngữ đích) để GV ngo¿i ngữ phục vụ hiệu quÁ trong lớp học. Do đó, các ch°¡ng trình bồi d°ỡng giáo viên (BDGV) nên hß trợ sự phát triển cÿa GV trong các lĩnh vực này thơng qua các khóa học và thực hành giÁng d¿y. TÃt cÁ GV cần phÁi lồng ghép đào t¿o (phát triển kỹ năng s° ph¿m) với kiến thāc và hiểu biết chuyên môn. Điều này sẽ khác nhau đối với mßi lo¿i GV, vì những phẩm chÃt này xuÃt hiện từ bối cÁnh giÁng d¿y cụ thể cÿa họ.

Ngoài ra, nghiên cāu cÿa Shariatifar, S., Kiany, G., Maftoon, P. (2017) <High

<i>school EFL teachers’ professional competencies: Content knowledge and pedagogical content knowledge= (Năng lực chuyên môn của giáo viên Tiếng Anh á trưßng trung học phổ thơng: kiến thức chuyên ngành và kiến thức sư ph¿m chuyên ngành) chỉ rõ: Theo </i>

Tài liệu Phát triển Ch°¡ng trình Giáo dục Giáo viên (TECDD) cÿa Đ¿i học Farhangiyan, Iran, việc bồi d°ỡng năng lực chuyên môn cÿa giáo viên bao gồm Kiến

<i>thức chuyên ngành tiếng Anh (CK), Kiến thức sư ph¿m (PK), Kiến thức sư ph¿m chuyên ngành tiếng Anh (PCK) và Kiến thức Chung (GK). Đối với CK, 3 yếu tố trọng điểm là </i>

kiến thāc về các nguyên tắc cÿa ph°¡ng pháp giÁng d¿y ngôn ngữ, kiến thāc về ngôn ngữ học và trình đá ngơn ngữ. Đối với PCK, nghiên cāu nhÃn m¿nh 3 yếu tố là kiến thāc về giÁng d¿y và khÁ năng đánh giá các thành phần cÿa ch°¡ng trình giÁng d¿y, kiến thāc về phát triển, lập kế ho¿ch và quÁn lý việc giÁng d¿y ngôn ngữ, và kiến thāc về xây dựng và đánh giá tài liệu giÁng d¿y. Kết quÁ cÿa nghiên cāu này có thể đ°ợc sử dụng trong việc thiết kế ch°¡ng trình giáo dục giáo viên Tiếng Anh bậc trung học. [103] Đặc tr°ng giáo viên ngo¿i ngữ (Language teacher identtity) gần đây đã trá thành chÿ đề nổi bật trong nghiên cāu về GV ngơn ngữ thā hai (second language teacher) vì đặc tr°ng GV đóng vai trị chính trong q trình d¿y và thực hành giÁng d¿y cÿa họ. Đặc tr°ng giáo viên đề cập đến sự tự nhận thāc năng đáng và trí t°áng t°ợng cÿa GV về bÁn thân họ với t° cách là GV, điều này thay đổi khi họ tham gia vào các cáng đồng khác nhau, t°¡ng tác với các cá nhân khác và định vị bÁn thân (và đ°ợc ng°ßi khác định vị) trong bối cÁnh xã hái. Do đó, nó có Ánh h°áng đến nhiều vÃn đề, từ cách GV sử dụng ngôn ngữ trong lớp học học để thực hiện nghề cÿa họ, cách họ thực hành lý thuyết và lý thuyết hóa thực hành, cách họ giáo dục HS và cách họ t°¡ng tác và cáng tác với các đồng nghiệp trong bối cÁnh d¿y học. (Yazan, 2018) [117]

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Cơng trình nghiên cāu <Teacher Identity Construction in English Language

<i>Teaching: Learnt from Indonesian Novice English Teacher= (Xây dựng bÁn sắc giáo viên trong giÁng d¿y tiếng Anh: Học từ giáo viên tiếng Anh mới vào nghề á Indonesia)</i> cÿa Najihah và cáng sự (2003) nhằm kiểm tra cÃu trúc nhận d¿ng cÿa các GV mới vào nghề d¿y Tiếng Anh á Indonexia và để hiểu rõ h¡n về nß lực cÿa họ trong việc phát âm t°¡ng đồng với ng°ßi bÁn xā trong việc giÁng d¿y Tiếng Anh. Trong đó, cách tiếp cận định tính với thiết kế nghiên cāu t°ßng thuật nhằm tìm kiếm cách xây dựng bÁn sắc GV Tiếng Anh khơng phÁi ng°ßi bÁn xā mới vào nghề. Bốn GV tham gia nghiên cāu đã đ°ợc chọn bằng cách lÃy mẫu có chÿ đích để làm đ¿i diện. Các kết quÁ nghiên cāu chỉ ra rằng nhận thāc cÿa GV, sự tham gia cÿa họ vào cáng đồng thực hành, các yếu tố bối cÁnh, cÁm xúc cÿa GV và q trình cÿa GV có Ánh h°áng đến việc xây dựng bÁn sắc cÿa GV Tiếng Anh khơng phÁi là ng°ßi bÁn xā mới vào nghề. [81]

Trong khi đó, nghiên cāu cÿa Chou (2008) nêu bật những bài học sau đây dành cho giáo viên, nhà nghiên cāu và giÁng viên. Đầu tiên, thông qua việc tham gia cùng các nhà nghiên cāu, các GV đ°ợc h°ớng dẫn để có thể hiểu đ°ợc sự phát triển nghề nghiệp cÿa chính họ. Thā hai, làm việc với GV đ°¡ng nhiệm có thể giúp các nhà nghiên cāu và nhà đào t¿o GV hiểu rõ h¡n về về cách giÁng d¿y cÿa họ. Kiểu hợp tác này mang l¿i c¡ hái cho các nhà nghiên cāu và nhà đào t¿o GV tìm hiểu cách thāc GV áp dụng lý thuyết vào thực tiễn trong giÁng d¿y Tiếng Anh. Thā ba, đi sâu vào bối cÁnh làm việc cÿa GV có thể giúp các nhà nghiên cāu và nhà đào t¿o GV nhận diện đ°ợc hiệu quÁ các chính sách giáo dục đang ho¿t đáng. Cuối cùng, để giÁng d¿y thành công trong bối cÁnh d¿y Tiếng Anh nh° mát ngo¿i ngữ, việc thiết lập mát ch°¡ng trình đào t¿o GV Tiếng Anh phù hợp là cần thiết; giúp cho các GV Tiếng Anh có thêm năng lực, kiến thāc Tiếng Anh và theo đuổi sự phát triển nghề nghiệp. [49]

Bên c¿nh đó, nghiên cāu cÿa Brosh (1996) khẳng định rằng các kỹ năng xã tình cÁm là mát đặc điểm quan trọng trong việc xác định hiệu quÁ cÿa mát giáo viên ngo¿i ngữ. [40] Tầm quan trọng cÿa những kỹ năng này đã đ°ợc công nhận trong nhiều lĩnh vực giáo dục ngo¿i ngữ nh° nghiên cāu lý thuyết tiếp thu ngo¿i ngữ (Krashen, 1985; Long, 1996), đáng lực (Dőrnyei, 1998) và chiến l°ợc học tập (Oxford, 1990) [65][73][53][90]. Vì vậy, mặc dù các kỹ năng tình cÁm - xã hái trùng lặp với kiến thāc s° ph¿m theo nghĩa ráng, nh°ng những kỹ năng này vẫn đáng đ°ợc xem nh° mát ph¿m trù đác lập t°¡ng đối h¡n là thuác ph¿m trù kiến thāc s° ph¿m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

hái-à trong n°ớc, tác giÁ Hùng (2017) nhận định xã hái vhái-à ngay chính GV cũng ch°a nhận thāc đầy đÿ về năng lực cÿa mát GV Tiếng Anh. Tác giÁ khẳng định đó chính là mát trong những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển cÿa việc giÁng d¿y Tiếng Anh á Việt Nam. Từ kết quÁ cÿa nghiên cāu, tác giÁ khuyến cáo: sinh viên có mong muốn làm GV Tiếng Anh và các GV Tiếng Anh đ°¡ng nhiệm ngoài năng lực tiếng, cần quan tâm đến việc rèn luyện nhóm các năng lực khác để trau dồi thành mát nhà giáo có đÿ phẩm chÃt và năng lực; học sinh, phụ huynh, xã hái, … cần tìm hiểu tham khÁo thêm các khung tham chiếu về năng lực giáo viên Tiếng Anh để hiểu rõ h¡n các yêu cầu năng lực đối với họ. [22]

Hai tác giÁ Thao và Lan (2019) thơng qua nghiên cāu cÿa mình để tìm hiểu thái đá, sự hiểu biết và những h¿n chế nhận thāc đối với việc cÁi cách ch°¡ng trình giÁng d¿y giao tiếp á cÃp THPT qua lăng kính cÿa các GV Tiếng Anh THPT. Các phát hiện này cho thÃy thái đá tiêu cực h¡n là tích cực cÿa GV đối với mục tiêu ch°¡ng trình giÁng d¿y, sự hiểu biết ch°a đầy đÿ cÿa GV về các nguyên tắc d¿y Tiếng Anh theo h°ớng giao tiếp và các rào cÁn khác nhau cÁn trá việc thực hiện ch°¡ng trình giÁng d¿y á cÃp lớp học.[109]

<i><b>1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh theo tiếp cận năng lực </b></i>

Trong các tr°ßng phổ thơng, mßi mát vị trí việc làm (CBQL, GV, nhân viên) đều có những u cầu về năng lực riêng. Ng°ßi GV nói chung, GV Tiếng Anh nói riêng đều cần có những năng lực để thực thi hai nhiệm vụ trọng tâm là giáo dục và d¿y học Tiếng Anh. Trong ph¿m vi luận án, năng lực (NL) cÿa GV Tiếng Anh đ°ợc hiểu là mát tập hợp các NL cần thiết và không thể thiếu nhằm đáp āng tốt nhÃt các u cầu cơng việc cÿa mát ng°ßi GV Tiếng Anh. Trong mßi năng lực đều đ°ợc mơ tÁ cụ thể theo từng cÃp đá nhÃt định bao gồm: Kiến thāc (trình đá, sự hiểu biết), kĩ năng và các phẩm chÃt, thái đá cần thiết để hoàn thành yêu cầu cÿa GV Tiếng Anh. D°ới đây sẽ trình bày tổng quan các cơng trình nghiên cāu liên quan đến bồi d°ỡng hai năng lực

<i>cốt lõi, đặc thù cÿa GV Tiếng Anh phổ thông, bao gồm: năng lực ngôn ngữ và năng </i>

<i>lực nghiệp vụ sư ph¿m. </i>

<i>1.1.2.1. Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ của giáo viên Tiếng Anh </i>

Chÿ đề nghiên cāu này đã đ°ợc sự quan tâm cÿa nhiều tác giÁ trong và ngồi n°ớc. Cơng trình có tính hệ thống cÿa Holliday (2005) cho rằng: Trong giÁng d¿y ngơn ngữ nói chung và trong d¿y học Tiếng Anh nói riêng, <chÿ nghĩa chng ng°ßi bÁn xā= (native-speakerism) xác nhận mối quan hệ ngầm giữa năng lực ngôn ngữ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

đặc tr°ng cÿa GV, và hiệu q giÁng d¿y. Holliday mơ tÁ <chÿ nghĩa chng ng°ßi bÁn xā= xét trên khía c¿nh về lý thuyết và xã hái, cho rằng <cái gọi là <ng°ßi bÁn ngữ= là bÁn mẫu và GV Tiếng Anh tốt nhÃt bái họ đ¿i diên cho <nền văn hóa ph°¡ng Tây= n¡i mà các lý thuyết về Tiếng Anh và ph°¡ng pháp d¿y học tiếng Anh ra đßi=. Quan điểm này dựa trên nhận định rằng việc là thành viên bÁn ngữ cÿa mát cáng đáng ngôn ngữ sẽ nuôi d°ỡng kiến thāc văn hóa và ngơn ngữ, mà những kiến thāc này có thể chuyển đổi thành nái dung và quy trình d¿y học trong lớp học. Quan điểm này ngụ ý liên kết kiến thāc ngôn ngữ với quyền lực và vị trí xã hái nói chung; tuy nhiên việc phán xét mát ng°ßi có phÁi là ng°ßi bÁn ngữ hay khơng phÁi dựa trên địa lí và xã hái chā không phÁi dựa trên các yếu tố về ngôn ngữ (Canagarajah, 1999). Thực tế thì tiêu chuẩn bÁn ngữ trong mát ngôn ngữ không thể chỉ đ°ợc xác định thông qua các thuật ngữ ngôn ngữ học, ngôn ngữ học xã hái, hay ngữ dụng học (Jenkins, 2000; Braine, 1999). [58][43][61][39]

Choi và Lee (2016) trong cơng trình <i><Investigating the relationship of target language proficiency and self-efficacy among nonnative EFL teachers= (Điều tra mối quan hệ của năng lực ngôn ngữ và hiệu quÁ giÁng d¿y môn Tiếng Anh của các giáo viên d¿y Tiếng Anh ngưßi Hàn Quốc) đã nghiên cāu tổng số 167 GV Tiếng </i>

Anh á tr°ßng trung học Hàn Quốc. Các GV đã tự báo cáo về trình đá Tiếng Anh, hiệu quÁ giÁng d¿y và tần suÃt sử dụng Tiếng Anh trong quá trình giÁng d¿y cÿa họ. Những GV trên ng°ỡng tối thiểu (bậc 3) cho thÃy mối liên hệ tích cực giữa năng lực ngơn ngữ và trong việc nâng cao hiệu quÁ giÁng d¿y. [48]

<i>Trong khi đó, Sulistiyo trong bài viết <English language teaching and EFL </i>

<i>teacher competence in Indonesia= (GiÁng d¿y tiếng Anh và năng lực của giáo viên Tiếng Anh á Indonesia ) (2016) cho rằng năng lực cÿa GV Tiếng Anh là rÃt quan trọng </i>

xét trên khía c¿nh đầu vào ngơn ngữ (language input) cho HS trong mơi tr°ßng lớp học. Nhằm tìm hiểu về NL cÿa các GV Tiếng Anh, tác giÁ đã tiến hành mát nghiên cāu để tìm hiểu và miêu tÁ những khía c¿nh NL cÿa các GV Tiếng Anh á Indonesia. Kết quÁ nghiên cāu chỉ ra những NL mà các GV Tiếng Anh phổ thơng á Indonesia cần phÁi có, và mơ tÁ q trình để đánh giá những năng lực này. Lý thuyết về NL giáo viên cÿa Cross (2003), Mulhauser (1958) và Richards (1998) là các cÃu trúc lý thuyết cÿa nghiên cāu này; nó bao gồm 3 nhóm chính: năng lực ngôn ngữ, kiến thāc về ngôn

<i>ngữ, và kĩ năng giÁng d¿y. Tác giÁ đã làm khÁo sát để tìm hiểu về quan điểm về những </i>

điều mà GV Tiếng Anh phổ thơng Indonesia nên biết và có thể làm. Đối t°ợng tham gia nghiên cāu là những GV Tiếng Anh phổ thông, hiệu tr°áng, thành viên cÿa khoa,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

những nhà đào t¿o GV, giám thị, và học giÁ có nền tÁng về giÁng d¿y Tiếng Anh. Ngoài ra, tác giÁ cũng thiết kế mát bài thực hành để đánh giá các nhóm năng lực trên cÿa GV. [107][45][79][97]

Yilmaz trong nghiên cāu <Teachers’ perceptions of self-efficacy, English

<i>proficiency, and instructional strategies= (Nhận thức của giáo viên về năng lực bÁn thân, trình độ tiếng Anh và chiến lược giÁng d¿y) (2011) nhằm mục đích tìm hiểu về </i>

quan điểm cÿa GV Tiếng Anh á Thổ Nhĩ Kỳ về khÁ năng d¿y Tiếng Anh và trình đá Tiếng Anh cÿa họ trong hiệu quÁ d¿y học. 54 GV đã tham gia cuác khÁo sát. Kết quÁ cho thÃy, các GV tự nhận mình có khÁ năng đ°a ra các h°ớng dẫn trong quá trình d¿y h¡n là kiểm sốt lớp học và thu hút ng°ßi học. Họ cịn cho rằng mình giỏi về kĩ năng đọc và nói h¡n là về kĩ năng nghe và viết. [118]

à mát khía c¿nh khác, tác giÁ Azhar (2016) tập trung nghiên cāu định tính nhằm mục đích tìm hiểu về NL cÿa GV Tiếng Anh á MA Madani Alauddin, Pao-Pao. Tác giÁ dự giß trực tiếp q trình d¿y và học cÿa các GV và thực hiện phỏng vÃn d°ới hai hình thāc - phỏng vÃn có cÃu trúc (nhằm tìm hiểu về hiểu biết cÿa GV đối với NL chuyên môn và NL s° ph¿m) và phỏng vÃn không cÃu trúc (nhằm phỏng vÃn ng°ßi học thơng qua các cc trị chuyện hàng ngày với tác giÁ). Nhận định rút ra từ nghiên cāu này là HS mong muốn GV tập trung kĩ h¡n vào những gì mà HS thực sự cần (chẳng h¿n nh° các ho¿t đáng mang tính t°¡ng tác cao, trò ch¡i, …), các GV tham gia nghiên cāu nhìn chung đ°ợc đánh giá tốt vì họ quan tâm nhiều đến những yếu tố nh° việc nắm rõ các tài liệu học tập, sử dụng công nghệ, và kiến thāc chuyên môn. [37]

Ferz, Karas, và Uchihara (2019) với nghiên cāu <Connecting language

<i>proficiency to teaching ability: A meta-analysis= (Mối liên quan giữa năng lực </i>

<i><b>chuyên ngành của giáo viên Tiếng Anh và hiệu quÁ giÁng d¿y) kết hợp dữ liệu từ </b></i>

19 nghiên cāu từ năm 2001 đến 2016 t¿i khắp các quốc gia trên thế giới (Mĩ, Canada, Hàn, Nhật BÁn, Thái Lan, Philipin, Tây Ban Nha, Iran, Trung Đông, …) đã kiểm chāng mối quan hệ chặt chẽ giữa năng lực chuyên ngành cÿa GV d¿y Tiếng Anh và hiệu quÁ giÁng d¿y cÿa họ. [55]

Liu và Pan (2019) đã giới thiệu các tiêu chí về NL Tiếng Anh đối với việc d¿y và học Tiếng Anh á Trung Quốc (China's Standards of English Language Ability, hay CSE). Dựa trên mơ hình NL giao tiếp (Bachman, 1990) và nguyên tắc h°ớng đến việc sử dụng (use-oriented principle), khung này đ°a ra định nghĩa về NL ngơn ngữ Tiếng Anh dành do ng°ßi học Tiếng Anh á Trung Quốc, trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

mối t°¡ng quan cụ thể với việc giÁng d¿y Tiếng Anh. Theo khung này, NL Tiếng Anh bao gồm NL hiểu và NL diễn đ¿t. Các nhà khoa học cũng đ°a vào khung khÁ năng trung hòa giữa Tiếng Anh và Tiếng Trung, tāc là NL biên và phiên dịch. Khung này bao gồm các bá câu về các điều có thể làm đ°ợc ("can do"), chúng xác định các tiêu chuẩn khác nhau dành cho những ng°ßi học Tiếng Anh á các cÃp đá khác nhau. [72]

Wulyani và cáng sự (2019) đã thực hiện nghiên cāu nhằm tìm hiểu về NL cÿa GV Tiếng Anh t¿i Indonesia (bao gồm 60 GV tiếng Anh bậc THPT và 8 SV ngành S° ph¿m tiếng Anh) về kĩ năng đọc, kĩ năng viết, và từ vựng; về mối quan hệ giữa năng lực đó và thâm niên trong nghề; và về nhận thāc cÿa chính họ đối với NL Tiếng Anh cÿa bÁn thân. Để thu thập dữ liệu, tác giÁ đã sử dụng 3 bài kiểm tra năng lực, bÁng câu hỏi và phỏng vÃn. Kết quÁ nghiên cāu cho thÃy NL Tiếng Anh cÿa các GV không đồng nhÃt (phần lớn các GV Tiếng Anh thành th¿o khoÁng 2000 từ vựng; hầu hết kĩ năng đọc và kĩ năng viết cÿa họ ch°a đ¿t đ°ợc māc tối thiểu yêu cầu đối với GV Tếng Anh á Indonesia), NLTtiếng Anh cÿa các GV giÁm dần khi thâm niên trong nghề tăng lên, và hầu hết họ ch°a đánh giá đúng NL Tiếng Anh cÿa họ. [115]

<i>Thêm vào đó, Billik (2020) trong bài viết <The Issue of Teachers’ </i>

<i>Professional Competence and Pedagogical Competence in English Teaching- Learning Process= (Vấn đề năng lực chuyên môn và năng lực sư ph¿m của giáo viên trong quá trình d¿y - học tiếng Anh) nhÃn m¿nh: Muốn đ¿t đ°ợc sự tiến bá </i>

trong giáo dục thì GV cần phÁi làm đ°ợc nhiều h¡n bên c¿nh việc là mát ng°ßi GV biết d¿y học. Điều này đòi hỏi NL chuyên ngành và NL s° ph¿m cÿa họ. Tuy nhiên, vẫn còn tồn t¿i những vÃn đề về NL chuyên ngành và NL s° ph¿m cÿa GV Tiếng Anh. Tác giÁ nhận định, NL chuyên ngành và NL s° ph¿m yếu sẽ dẫn đến NL d¿y học Tiếng Anh khó mà đ¿t đ°ợc. [38]

<i>Nghiên cāu <Content knowledge and pedagogical skills of teacher and its </i>

<i>relationship with learners’s academic performance in learning English= (Năng lực chuyên ngành và năng lực nghiệp vụ sư ph¿m của giáo viên trong mối quan hệ với </i>

<i><b>hiệu quÁ học tập của ngưßi học Tiếng Anh) cÿa Ramos (2021) kết luận rằng NL </b></i>

chuyên ngành và NL nghiệp vụ s° ph¿m Tiếng Anh cÿa GV là những yếu tố cần thiết trong việc truyền tÁi các khái niệm về ngôn ngữ Tiếng Anh. Những GV với NL nghiệp vụ s° ph¿m vững vàng có thể t¿o ra bài giÁng hiệu quÁ, và biết cách lựa chọn trình tự ch°¡ng trình học để nâng cao khÁ năng học tập cÿa HS, do đó đã đào t¿o ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

những ng°ßi học thực sự có NL sử dụng Tiếng Anh đ°ợc thể hiện trong kết quÁ học tập cÿa ng°ßi học. [95]

<i>Gần đây nhÃt, trong nghiên cāu <Pedagogical competence of EFL teachers: </i>

<i>Teachers' and students' perspectives= (Năng lực sư ph¿m của giáo viên Tiếng Anh: quan điểm của giáo viên và học sinh), Kusumayasa (2022) đã kết hợp giữa nghiên </i>

cāu định l°ợng (thu thập dữ liệu thông qua bÁng câu hỏi) và nghiên cāu định tính (thu thập dữ liệu thông qua phỏng vÃn), tác giÁ phân tích quan điểm và sự khác nhau trong quan điểm cÿa 3 GV và 282 HS về năng lực s° ph¿m cÿa GV Tiếng Anh t¿i mát tr°ßng học á Indonesia. Kết quÁ nghiên cāu cho thÃy, cÁ GV và HS tham gia nghiên cāu đều đánh giá cao vai trò quan trọng cÿa năng lực nghiệp vụ s° ph¿m cÿa GV trong việc giÁng d¿y. [66]

<i>1.1.2.2. Nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực sư ph¿m của giáo viên Tiếng Anh </i>

<i>Nghiên cāu cÿa Violeta và Aneta (2015) với nhan đề <The need of </i>

<i>strengthening the pedagogical competences in teaching from the english teachers’ perspective= (Sự cần thiết tăng cưßng năng lực sư ph¿m trong d¿y học từ góc nhìn </i>

<i>của giáo viên tiếng Anh) đ°a ra phân tích: Sự phát triển giáo dục yêu cầu GV phÁi có </i>

khÁ năng āng dụng các ph°¡ng pháp giÁng d¿y mát cách hiệu quÁ h¡n chỉ là mát GV biết cách giÁng d¿y. Để trá thành mát GV tiên tiến, ngồi NL Tiếng Anh, GV phÁi có NL s° ph¿m tốt. Nghiên cāu này nhằm mô tÁ và trình bày kinh nghiệm cÿa GV trong việc xử lý tình huống s° ph¿m trong giÁng d¿y Tiếng Anh. Kết quÁ cÿa nghiên cāu cho thÃy rằng việc thiếu NL s° ph¿m sẽ dẫn sẽ việc giÁng d¿y Tiếng Anh kém hiệu quÁ.[113]

Sulistiyo (2016) đ°a ra nhận định: à In-đô-nê-xi-a, theo Luật Quốc gia về Giáo viên và GiÁng viên (2005), NL s° ph¿m chỉ khÁ năng quÁn lí quá trình d¿y và học, bao gồm biết và hiểu HS hay ng°ßi học, hiểu và áp dụng đ°ợc kế ho¿ch d¿y học, đánh giá HS, và có khÁ năng hß trợ HS phát triển tiềm năng. Quan điểm này t°¡ng tự với thuật ngữ <kiến thāc s° ph¿m= cÿa Day và Conclin (1992) – kiến thāc về các chiến l°ợc giÁng d¿y chung ví dụ nh° điều khiển lớp học và t¿o đáng lực học tập. Ví dụ nh° trong chính sách cÿa Viện Lãnh đ¿o Tr°ßng học và S° ph¿m Úc (2011), Viện đã đề ra nền tÁng kiến thāc theo tiêu chuẩn s° ph¿m đối với GV, cho rằng GV cần phÁi <lên kế ho¿ch và d¿y học hiệu q= (trang 13), <t¿o và duy trì mơi tr°ßng học tập tích cực và an tồn= (trang 14), <đánh giá, cung cÃp nhận xét và báo cáo việc học cÿa ng°ßi học= (trang 16). Ngồi ra, GV cũng cần thực hiện các nhiệm vụ s° ph¿m nh° thiết kế và lên kế ho¿ch d¿y học với đa d¿ng ph°¡ng pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

và chiến l°ợc – bao gồm cÁ cơng nghệ thơng tin để hß trợ việc học cÿa HS. GV phÁi có khÁ năng sử dụng các kĩ thuật và ph°¡ng pháp d¿y học khác nhau để HS có thể học tập đác lập và hợp tác với những đáng lực và thách thāc trong các lớp học hiện hành. [107][51][36]

Với kết quÁ nghiên cāu cÿa mình, Steele và Zhang (2016) chỉ ra rằng: trình đá Tiếng Anh cÿa các HS Nhật BÁn ch°a đ°ợc cÁi thiện mặc dù trong những năm qua Bá Giáo dục cÿa họ đã áp dụng nhiều chính sách khác nhau. Các tác giÁ cho rằng việc thiếu GV có NL nghiệp vụ s° ph¿m là nguyên nhân dẫn đến tình tr¿ng khơng mong muốn; do vậy, việc tăng c°ßng các ch°¡ng trình BDGV sẽ đóng vai trị chìa khóa cho giÁi pháp cÿa vÃn đề này. [106]

Sari, Hasanah, và Sartika (2021) trong cơng trình <i><EFL teachers' efforts in developing their pedagogical competence= (Nỗ lực của giáo viên nhằm phát triển năng lực nghiệp vụ sư ph¿m) đã tiến hành mát nghiên cāu định tính nhằm tìm hiểu về </i>

việc các GV Tiếng Anh t¿i mát tr°ßng phổ thông á Indonesia làm thế nào để phát triển năng lực nghiệp vụ s° ph¿m cÿa họ. Nghiên cāu đã chỉ ra rằng nhằm phát triển năng lực nghiệp vụ s° ph¿m cÿa bÁn thân, các GV Tiếng Anh đã tham gia mát số ho¿t đáng và ch°¡ng trình, trong đó chÿ yếu là các khố bồi d°ỡng, các hái thÁo và webinar, và họ nhận thÃy việc tham gia các ho¿t đáng nh° vậy có giúp ích cho họ trong việc phát triển năng lực nghiệp vụ s° ph¿m. [101]

<i>Purnama và cáng sự (2021) trong bài báo <The Teacher’s Pedagogic </i>

<i>Competence in Teaching English at Secondary School= (Năng lực sư ph¿m của giáo viên trong d¿y học Tiếng Anh á trưßng trung học) nhận định: NL s° ph¿m là NL mà </i>

GV Tiếng Anh hoàn toàn cần phÁi nắm vững. Trong đó, GV cần có NL quÁn lý, điều hành quá trình d¿y và học trên lớp; vậy nên, nghiên cāu này đ°ợc tiến hành để đánh giá NL s° ph¿m d¿y Tiếng Anh cÿa GV cÃp trung học á Indonesia. Nghiên cāu này sử dụng ph°¡ng pháp hßn hợp, thu thập dữ liệu thơng qua bÁng quan sát có cÃu trúc, bÁng câu hỏi và phỏng vÃn. Đối t°ợng cÿa nghiên cāu gồm 01 GV Tiếng Anh và 36 HS cÿa tr°ßng trung học. Họ nhận thÃy GV đã sử dụng kết hợp các ph°¡ng pháp giáo dục nh°: cá nhân hoá để hiểu nhu cầu ng°ßi học, lÃy ng°ßi học làm trung tâm, āng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào giÁng d¿y, đánh giá th°ßng xun q trình học tập; tuy nhiên, cÁm nhận cÿa HS về NL s° ph¿m cÿa GV chỉ á māc trung bình khá. Dựa trên kết quÁ cÿa nghiên cāu này, tác giÁ gợi ý rằng, mát là, GV nên cố gắng cÁi thiện chiến l°ợc và NL s° ph¿m khi giÁng d¿y trên lớp. VÃn đề chính cÿa GV là chỉ tập trung vào h°ớng dẫn sách, không sử dụng Tiếng Anh trong khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

giÁng d¿y và chỉ giao bài tập cho ng°ßi học mà khơng giÁi thích tr°ớc. Thực tế, GV vốn chú trọng nhiều vào hoàn thành nhiệm vụ trong sách giáo khoa, họ ch°a thực sự nắm vững các tiêu chuẩn cÿa cÁi cách đổi mới giáo dục. Hai là, GV nên tham gia hái thÁo khoa học hoặc các diễn đàn, hái nhóm GV chia sẻ kinh nghiệm, học tập.[94]

<i>Năm 2022, Kusumayasa có cơng trình <Pedagogical Competence of EFL </i>

<i>Teachers: Teachers’ and Students’ Perspectives= ( Năng lực sư ph¿m của giáo viên tiếng Anh: Quan điểm của giáo viên và học sinh) kết hợp giữa nghiên cāu định l°ợng </i>

(thu thập dữ liệu thông qua bÁng câu hỏi) và nghiên cāu định tính (thu thập dữ liệu thơng qua phỏng vÃn) nhằm phân tích quan điểm và sự khác nhau trong quan điểm cÿa 3 GV và 282 HS về NL s° ph¿m cÿa GV Tiếng Anh t¿i mát tr°ßng học á Indonesia. Kết quÁ nghiên cāu cho thÃy, cÁ GV và HS tham gia nghiên cāu đều đánh giá cao NL nghiệp vụ s° ph¿m cÿa giáo viên. Ngồi ra, có sự khác biệt nhỏ trong quan điểm cÿa HS với quan điểm cÿa GV đối với mát số vÃn đề về nghiệp vụ s° ph¿m cÿa GV (ví dụ, trong khi hầu hết các GV cho rằng họ hiểu đ°ợc đặc điểm ng°ßi học và tiềm lực cÿa mßi HS thì mát số ít HS không đồng ý với điều này).[66]

<i>Hai tác giÁ Channa và Sahito (2022) nghiên cứu <Effect of Pedagogical </i>

<i>Competences of English Language Teachers on Their Students’ Academic Achievement: A Qualitative Study= (Ành hưáng của năng lực sư ph¿m của giáo viên d¿y Tiếng Anh đến thành tích học tập của học sinh: Một nghiên cứu định tính) cho </i>

rằng: GV đóng vai trò quan trọng trong giáo dục, và kết quÁ học tập cÿa HS phụ thuác vào năng lực s° ph¿m cÿa GV. Các tác giÁ sử dụng các ph°¡ng pháp nghiên cāu, quan sát, và phân tích tài liệu để thu thập dữ liệu. Kết quÁ khá thú vị đ°ợc rút ra là NL s° ph¿m cÿa GV Ánh h°áng đến kết quÁ học tập cÿa HS. Họ đã vận dụng kiến thāc và kĩ năng để xác định nhu cầu ng°ßi học, t¿o mơi tr°ßng học tập tích cực, và khuyến khích ng°ßi học chÿ đáng theo nhiều cách khác nhau. [46]

<i>Kiasi (2022) trong bài viết <Realization and Development of the English </i>

<i>Language Teachers’ Pedagogical Competence: A Principal Component Analysis= (Hiện thực hóa và phát triển năng lực sư ph¿m của giáo viên Tiếng Anh: Phân tích các thành phần chính) khi đề cập đến NL s° ph¿m thì cho rằng quan niệm truyền </i>

thống về đái ngũ GV liên tục đ°ợc má ráng và thay đổi khơng chỉ về nái dung mà cịn về ph°¡ng pháp do sự thay đổi th°ßng xuyên cÿa điều kiện xã hái và sự tiến bá cÿa khoa học công nghệ. GV khơng chỉ là ng°ßi truyền tÁi kiến thāc, cịn là ng°ßi chÿ chốt hiện thực hóa những đổi mới q trình d¿y học đi vào thực tiễn, chính vì vậy mà hiện t¿i và t°¡ng lai đòi hỏi á ng°ßi thầy khơng chỉ trình đá, chun mơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

cao mà còn kiến thāc s° ph¿m chuyên sâu. Các NL và kỹ năng, đ°ợc cho là thay đổi liên tục, chÿ yếu tập trung vào sự đa d¿ng và phát triển cá nhân cÿa ng°ßi học. Bài báo cũng tiến hành so sánh về NL cÿa GV trong các khu vực nói Tiếng Anh và á Cáng hồ Macedonia thơng qua so sánh các ch°¡ng trình giáo dục cÿa các tổ chāc và tr°ßng cao đẳng. Nghiên cāu kết luận rằng có mát nhu cầu rÃt lớn về việc phát triển NL cÿa GV Tiếng Anh trong quá trình đào t¿o. [63]

<b>1.2. Tãng quan nghiên cứu về quản lý ho¿t động bái d°áng giáo viên Ti¿ng Anh theo ti¿p c¿n năng lực </b>

Moncada (2007) khi nghiên cāu cề chuyên môn GV Tiếng Anh á Colombia đã đ°a ra nhận định: Phát triển chuyên môn cÿa GV Tiếng Anh là mát thách thāc đối với các GV, các nhà đào t¿o GV, và cÁ các nhà ho¿ch định chính sách trong việc nâng cao tiêu chuẩn giáo dục. L°ợc sử nghiên cāu trong lĩnh vực này cho thÃy cần phÁi có các mơ hình mới cho việc phát triển chuyên môn đối với các GV á Colombia. Trong mơ hình <Colombia Bilingüe=, Bá Giáo dục đã đề xt mát mơ hình phát triển chun mơn nhằm h°ớng đến đa số GV. à đó đã đánh giá ch°¡ng trình này trong mối t°¡ng quan với l°ợc sử nghiên cāu về đào t¿o GV trong n°ớc và trên thế giới. Kết luận đề xuÃt cần phÁi có nhiều h°ớng tiếp cận h¡n để có thể nhận diện đ°ợc các kiến thāc hình thành trong bối cÁnh hiện t¿i, và để các nhà ho¿ch định chính sách và các học giÁ quốc gia có thể hợp tác để t¿o ra các ch°¡ng trình BDGV phù hợp với thực tiễn trong n°ớc h¡n. [78]

Trong nghiên cāu <EFL teachers’s need of language proficiency professional

<i>development: When policy and practice collide= (Nhu cầu của giáo viên Tiếng Anh về việc phát triển năng lực chuyên ngành: khi chính sách và thực tế xung đột), Nugroho </i>

(2017) đã tiến hành khÁo cāu ý kiến cÿa 32 GV Tiếng Anh, tham gia bồi d°ßng đào t¿o theo ch°¡ng trình đề án cÿa Bá Giáo dục và Văn hoá Indonesia. Nghiên cāu chỉ ra rằng GV Tiếng Anh á các tr°ßng phổ thơng vẫn luôn phÁi cập nhật, nâng cÃp và làm mới năng lực cÿa họ trong giÁng d¿y Tiếng Anh, bao gồm NL s° ph¿m (cụ thể là kỹ năng giÁng d¿y) và NL chuyên ngành (khÁ năng ngôn ngữ) thông qua phát triển chuyên môn. Kết quÁ nghiên cāu cho thÃy hầu hết GV đều rÃt tự tin với trình đá Tiếng Anh cÿa họ. Tuy nhiên, các GV đều nhận ra rằng họ cần các ho¿t đáng phát triển chun mơn th°ßng xun và liên tục để cÿng cố năng lực d¿y học cÿa mình. [84]

<i>Nghiên cāu cÿa nhóm 2 tác giÁ Novozhenina và Pinzón với cơng trình Impact </i>

<i>of a Professional Development Program on EFL Teachers’ Performance (Tác động của chương trình phát triển chuyên môn đến hiệu suất của giáo viên tiếng Anh) đăng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>trên HOW Journal </i>đã tiến hành mát dự án thông qua mát ch°¡ng trình phát triển chun mơn nhằm nâng cao NL giÁng d¿y và tự chiêm nghiệm cÿa 35 GV Tiếng Anh á Colombia. Dự án đ°ợc chia thành 2 giai đo¿n. Trong giai đo¿n đầu, tác giÁ thu thập thông tin về việc d¿y học cÿa GV, các vÃn đề còn tồn t¿i trong lớp học, điểm m¿nh yếu cÿa GV trong quá trình so¿n giáo án và d¿y học cũng nh° sự sẵn sàng tham gia ch°¡ng trình phát triển chun mơn cÿa họ thơng qua việc dự giß, khÁo sát GV, khÁo sát HS, và phân tích giáo án. Mát số vÃn đề thu thập đ°ợc từ dữ liệu cÿa giai đo¿n này là các vÃn đề về quÁn lí lớp học, chữa bài, giao tiếp với ng°ßi học, và trình tự d¿y học. Trong giai đo¿n sau cÿa dự án, tác giÁ tiến hành thực hiện ch°¡ng trình chun mơn (gồm 10 buổi hái thÁo với 10 chÿ đề), từ đó thơng qua việc quan sát lớp học, phân tích giáo án, và khÁo sát GV để tìm hiểu về māc đá áp dụng kiến thāc từ các buổi hái thÁo vào trong thực tế cÿa GV cũng nh° đánh giá cÿa chính họ về biểu hiện cÿa mình và tính hiệu q cÿa ch°¡ng trình. Các GV có đánh giá tích cực về ch°¡ng trình phát triển chun mơn đ°ợc tổ chāc và có áp dụng các kiến thāc đó vào thực tế. Tuy nhiên các GV cho hay, họ vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc áp dụng lý thuyết vào thực tiễn cũng nh° ch°a nâng cao đ°ợc khÁ năng phÁn ánh (reflection) cÿa bÁn thân. [83]

Nguyen và Mai (2018) bằng kết quÁ cÿa mình đã đ°a ra nhận định rằng các n°ớc thành viên thuác Cáng đồng Kinh tế ASEAN đều nhận thāc đ°ợc rằng phát triển chuyên môn đối với GV Tiếng Anh không chỉ gia tăng kiến thāc chuyên môn và năng lực ngôn ngữ cÿa GV, mà còn Ánh h°áng đến việc học cÿa HS. [86]

Hai tác giÁ Cirocki và Farrell (2019) đã nghiên cāu về việc bồi d°ỡng NL nghề nghiệp cÿa 250 giáo viên tiếng Anh trung học t¿i Indonesia. Thông qua bÁng câu hỏi khÁo sát (questionnaire), phÁn ánh chiêm nghiệm (reflective report), và phỏng vÃn nhóm có chÿ đích (focus group interview), kết quÁ nghiên cāu đã chỉ ra rằng nhìn chung, bồi d°ỡng NL nghề nghiệp đ°ợc các GV hiểu theo 5 cách: hình thāc học t¿i tr°ßng, nhiệm vụ học thuật, cơng việc chun mơn ngồi tr°ßng học, chính sách cÿa chính phÿ, và hình thāc tự nghiên cāu. Phần lớn các GV đều tham gia bồi d°ỡng NL nghề nghiệp; và trong năm qua họ đã tham gia 16 lo¿i bồi d°ỡng khác nhau, trong đó trò chuyện với đồng nghiệp và tham gia hái thÁo trong ngày chiếm tỉ lệ cao nhÃt và có Ánh h°áng nhiều nhÃt, còn tham gia tổ chāc phát triển chun mơn, dự giß á tr°ßng khác và thực hiện nghiên cāu khoa học theo nhóm chiếm tỉ lệ thÃp nhÃt và có Ánh h°áng ít nhÃt đối với năng lực nghề nghiệp cÿa họ. Ngoài ra, kết quÁ nghiên cāu cũng đã cho thÃy việc bồi d°ỡng NL nghề nghiệp mang l¿i lợi ích cho các GV về cÁ năng lực chuyên môn lẫn sự nghiệp d¿y học cÿa họ. [44]

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Tác giÁ Shopia và cáng sự (2022) tiến hành nghiên cāu tổng quát nhằm mục đích xác định các chỉ số cÿa NL chuyên mơn trong thế kỉ 21 và phân tích những ho¿t đáng cÿa GV Tiếng Anh đã thực hiện để nâng cao NL chun mơn cÿa mình trong việc d¿y học Tiếng Anh. Có 60 GV Tiếng Anh THPT đã tham gia trÁ lßi bÁng câu hỏi cÿa nghiên cāu, trong đó có 10 GV tham gia phỏng vÃn sau đó. Kết quÁ nghiên cāu liệt kê 66 chỉ số về NL chuyên môn cÿa GV Tiếng Anh, 80 chỉ số cÿa việc học á thế kỉ 21, và đặc điểm cÿa NL chuyên môn cÿa GV trong thế kỉ 21 (bao gồm cách suy nghĩ, cách làm việc và công cụ làm việc); chúng có thể đ°ợc sử dụng cho việc tự đánh giá cÿa GV Tiếng Anh. Từ kết quÁ phỏng vÃn gợi ý có thể tổ chāc mát số ho¿t đáng để các GV Tiếng Anh tham gia nhằm nâng cao NL chuyên môn cÿa họ; chẳng h¿n, đọc sách, viết báo, nghiên cāu khoa học, tham gia các hái thÁo... Bên c¿nh đó, dữ liệu từ bÁng câu hỏi cho thÃy để nâng cao năng lực chuyên môn, l°ợng GV tham gia các buổi hái thÁo/seminar là nhiều nhÃt (15%), sau đó là tìm hiểu kết q nghiên cāu về các kĩ năng cÿa thế kỉ 21 (13%) và sử dụng Internet để nâng cao năng lực chun mơn cÿa mình (12%). 2% GV Tiếng Anh nghiên cāu về các kĩ năng thế kỉ 21. [104]

Về mặt lý thuyết, Li (2022) đã đ°a ra nhận định rằng GV Tiếng Anh cần các khóa học phát triển chuyên môn liên tục để nâng cao NL s° ph¿m cÿa họ, và chÃt l°ợng d¿y và học á mát số hệ thống giáo dục trên thế giới đã tăng lên đáng kể nhß việc chú trọng vào việc thiết kế các khóa học nh° vậy. Mặc dù có nhiều nghiên cāu khác nhau đã đ°ợc tiến hành đối với các ch°¡ng trình phát triển chun mơn trong d¿y học ngơn ngữ thā hai, nh°ng vẫn cịn thiếu các nghiên cāu chi tiết về các mơ hình, āng dụng và Ánh h°áng cÿa phát triển chuyên môn cÿa GV Tiếng Anh. Vì vậy, nghiên cāu này xem xét l¿i các định nghĩa, đặc điểm, mơ hình, mục tiêu và āng dụng cÿa phát triển chuyên môn GV trong d¿y học ngơn ngữ thā hai. Ngồi ra, tác giÁ cũng đề cập đến mát số nghiên cāu thực nghiệm để làm rõ về Ánh h°áng cÿa phát triển chuyên môn đối với họ. Cuối cùng, nghiên cāu cũng đ°a ra mát số gợi ý đối với GV d¿y ngôn ngữ hai, các nhà đào t¿o GV, các nhà nghiên cāu, và các nhà ho¿ch định chính sách - những ng°ßi có vai trị và Ánh h°áng đối với các khóa học phát triển chuyên môn GV hiệu quÁ. [70]

à trong n°ớc, các nghiên cāu liên quan đến BDGV Tiếng Anh và QL ho¿t đáng BDGV Tiếng Anh đã đ°ợc đề cập, tập trung á khía c¿nh là mát trong những giÁi pháp/biện pháp để quÁn lý nâng cao hiệu quÁ d¿y học mơn Tiếng Anh. Có thể liệt kê mát số cơng trình liên qua d°ới đây:

<i>Từ quan điểm đào t¿o và nghiên cāu, Nguyen (2018) với nghiên cāu <Project </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>2020 and professional development for high school EFL teachers in Vietnam= (Đề án 2020 và phát triển chuyên môn cho giáo viên Tiếng Anh THPT t¿i Việt Nam) rút </i>

ra, các sáng kiến về chính sách phát triển chuyên môn là ph°¡ng tiện giúp GV học tập để nâng cao hiệu quÁ giÁng d¿y và tác đáng tích cực đến kết quÁ học tập cÿa HS. Mặc dù các sáng kiến này là những h°ớng dẫn mang tính từ trên xuống, nh°ng chúng có tác dụng cho sự phát triển chun mơn hiệu q; nhÃt là tính bền vững, sự hợp tác, các ho¿t đáng trên lớp, và sự h°ớng dẫn và cố vÃn. [85]

Tác giÁ Nguyễn Thị H¿nh (2017) với bài viết <QuÁn lý d¿y học Tiếng Anh

<i>theo năng lực thực hành= đã cho rằng việc đổi mới ho¿t đáng d¿y học Tiếng Anh </i>

theo tiếp cận ngăn lực (TCNL) thực hành chính là đổi mới mục tiêu, nái dung, hình thāc và ph°¡ng pháp d¿y học, kiểm tra, đánh giá trong ho¿t đáng d¿y học môn Tiếng Anh. Trên c¡ sá đó đề xuÃt QL đổi mới ho¿t đáng d¿y học Tiếng Anh theo TCNL thực hành, trong đó có giÁi pháp tổ chāc bồi d°ỡng nâng cao NL cÿa GV Tiếng Anh.[19]

Nghiên cāu cÿa Nguyen and Tran (2018) nhằm mục đích khÁo sát NL chuyên môn cÿa GV Tiếng Anh THPT á Việt Nam. Bằng ph°¡ng pháp định l°ợng với việc phát 120 bÁng câu hỏi cho giÁng viên đ¿i học (ĐH) và hiệu tr°áng các tr°ßng, kết quÁ chung cho thÃy GV Tiếng Anh THPT đ°ợc đánh giá <có năng lực= á māc trung bình về nái dung kiến thāc, chun mơn, đa văn hóa và quÁn lý lớp học. Tuy nhiên, họ đ°ợc coi là ch°a đ¿t NL về khía c¿nh kiến thāc, NL s° ph¿m, chiến l°ợc giÁng d¿y và sử dụng cơng nghệ. Kết q cũng cho thÃy các khía c¿nh NL khác liên quan đến kỹ năng giao tiếp cÿa GV và các quyền lợi đ°ợc đánh giá khác nhau giữa hiệu tr°áng và giÁng viên. Từ những phát hiện này, các tác giÁ khuyến cáo về việc triển khai phát triển NL s° ph¿m nhằm nâng cao đào t¿o GV Tiếng Anh á Việt Nam. [85]

Các tác giÁ Nguyễn Thị Sen, Ph¿m Thị Thanh HÁi (2019) đã làm rõ tầm quan trọng, thực tr¿ng quÁn lí và đề xuÃt 6 biện pháp quÁn lý (QL) ho¿t đáng tổ chāc mơi tr°ßng thực hành Tiếng Anh t¿i các tr°ßng THPT theo tiếp cận phát triển NL ng°ßi học á mát địa bàn cụ thể, trong đó khẳng định sự cần thiết phÁi tổ chāc bồi d°ỡng, phát triển NL cÿa đái ngũ GV Tiếng Anh. [31]

D°ới góc đá qn lý giáo dục, ngồi luận án cÿa Nguyễn Thị Thu Ph°¡ng (2019) thực hiện nghiên cāu á các địa ph°¡ng Hà Nái, Vĩnh Phúc và QuÁng Ninh đã chỉ ra phần nào tồn t¿i, khó khăn trong cơng tác QL ho¿t đáng BDGV Tiếng Anh THPT tập trung á nhà tr°ßng phổ thơng; và đề xuÃt mát số giÁi pháp quÁn lý nhÃn m¿nh vào vai trị cÿa nhà tr°ßng phổ thơng nhằm nâng cao chÃt l°ợng cÿa

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

ho¿t đáng này [27], thì các đề tài và cơng trình nghiên cāu về bồi d°ỡng và quÁn lý BDGV Tiếng Anh hầu nh° tập trung vào nghiên cāu á bậc ĐH với các khối ngành đào t¿o đặc thù. Trong đó việc đào t¿o, bồi d°ỡng NL cho giáo viên/giÁng viên Tiếng Anh đ°ợc đề cập nh° mát giÁi pháp/biện pháp cụ thể. Có thể khẳng định đây là mát khoÁng trống trong nghiên cāu QL ho¿t đáng BDGV Tiếng Anh á bậc giáo dục phổ thơng.

Ngồi ra, Le và nhóm tác giÁ (2020) trong nghiên cāu cÿa mình đã khẳng định các thách thāc đối với thành công cÿa sự khái đầu mới cÿa Việt Nam trong giÁng d¿y Tiếng Anh có thể đ°ợc giÁi quyết thơng qua sự cân nhắc cẩn thận và phù hợp với thực tiễn cÿa sự t°¡ng tác và điều đình giữa ba bên: cá nhân, xã hái, và c¡ quan (Rogoff, 2003). Vì năng lực cÿa GV có sự liên đới đến kết quÁ học tập cÿa HS, GV cần đ°ợc hß trợ và đ°ợc trang bị th°ßng xuyên các nguồn tài liệu có hệ thống và hiệu q, khơng chỉ để duy trì mà cịn để nâng cao năng lực Tiếng Anh trong lớp học và đồng thßi để phát triển năng lực chuyên môn cÿa họ. Điều quan trọng đối với sự phát triển chuyên môn cÿa giáo viên GV là họ tiếp xúc th°ßng xun với <sự tìm tịi khám phá và trÁi nghiệm= thông qua hệ thống chuyên môn trực thuác các c¡ sá đào t¿o. [67]

Từ mát khía c¿nh cÿa Đề án Ngo¿i ngữ 2020, Đinh Thị Ph°¡ng Hoa (2017) đã nêu các tác đáng cÿa Đề án Ngo¿i ngữ quốc gia 2020 đến ho¿t đáng d¿y học Tiếng Anh cho GV, sinh viên (SV) ngành s° ph¿m nghệ thuật á Việt Nam trong bối cÁnh giáo dục đổi mới. [21]

Tr°¡ng Tố Loan (2020) trong nghiên cāu cÿa mình đã làm rõ thực tr¿ng QL ho¿t đáng học tập Tiếng Anh cÿa SV mát số tr°ßng ĐH khơng chun ngữ á Hà Nái

<i>đáp āng chuẩn đầu ra, bao gồm thực tr¿ng ho¿t đáng học tập Tiếng Anh cÿa SV; thực </i>

tr¿ng giáo dục ý thāc nghề nghiệp, đáng c¡, thái đá học tập Tiếng Anh cÿa SV, thực tr¿ng bồi d°ỡng ph°¡ng pháp học Tiếng Anh cho SV. Trên c¡ sá các thực tr¿ng đó, tác giÁ đã đề xuÃt các giÁi pháp QL ho¿t đáng học tập Tiếng Anh cÿa SV. [24]

Đinh Thị Hồng Thắm (2020) đã đi sâu làm rõ những vÃn đề lí luận và thực tiễn cÿa QL chÃt l°ợng d¿y học Tiếng Anh cũng nh° đề xuÃt các biện pháp triển khai nhằm mục đích đào t¿o nguồn nhân lực lao đáng khối ngành kỹ thuật công nghệ chÃt l°ợng cao. [32]

Le (2020) với nghiên cāu cÿa mình cho rằng phát triển chun mơn đ°ợc coi là mát yếu tố thiết yếu trong việc nâng cao NL cÿa GV, và hệ quÁ là từ đó nâng cao kết quÁ học tập cÿa HS. Nhằm cung cÃp đầu vào hữu ích cho việc thiết kế các ch°¡ng trình đào t¿o chuyên nghiệp hiệu quÁ và năng suÃt h¡n, nghiên cāu này đ°ợc thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

nhằm điều tra điểm m¿nh và điểm yếu cÿa giÁng viên Tiếng Anh cũng nh° nhu cầu phát triển chuyên môn cÿa họ. 17 giÁng viên đã đ°ợc tuyển dụng mßi tham gia cho nghiên cāu mơ tÁ này; họ cung cÃp thông tin qua bÁng câu hỏi và bốn ng°ßi trong số họ đã tham gia phỏng vÃn bán cÃu trúc (semi-structured interview). Kết quÁ từ nghiên cāu này đã nâng cao nhận thāc cÿa giÁng viên về điểm m¿nh, điểm yếu và nhu cầu cÿa bÁn thân, đồng thßi cung cÃp thơng tin cho các nhà QL và xây dựng ch°¡ng trình đào t¿o trong việc thiết kế các ch°¡ng trình bồi d°ỡng chun mơn phù hợp. [68]

Đề tài luận án tiến sĩ Bùi Văn Hát (2023) với cách tiếp cận lý thuyết phát triển nguồn nhân lực (là chÿ yếu) nhằm xây dựng nái dung lí luận về phát triển đái ngũ giÁng viên Tiếng Anh dựa trên NL. Nghiên cāu tổ chāc khÁo sát thực tr¿ng đái ngũ giÁng viên Tiếng Anh và thực tr¿ng phát triển đái ngũ này với 109 CBQL, 185 giÁng viên Tiếng Anh trong 4 tr°ßng đ¿i học thuác Bá Công th°¡ng. Tác giÁ luận án đã đề xuÃt 06 giÁi pháp cụ thể để phát triển đái ngũ giÁng viên Tiếng Anh các tr°ßng ĐH thuác Bá Công th°¡ng dựa trên NL. [20]

<b>1.3. NhÁn xét vÁ các cơng trình nghiên cąu đ°ÿc tëng quan và h°ãng nghiên cąu căa luÁn án </b>

<i><b>1.3.1. NhÁn xét về các cơng trình nghiên cău </b></i>

Nhìn chung, các cơng trình nghiên cāu trong và ngồi n°ớc đề cập á trên đều liên quan (á những māc đá khác nhau) đến chÿ đề nghiên cāu cÿa đề tài. Mặc dù ch°a có cơng trình nào nghiên cāu liên quan trực tiếp với h°ớng nghiên cāu QL ho¿t đáng BDGV Tiếng Anh THPT theo TCNL, nh°ng các kết quÁ đó đã phần nào cung cÃp cho tác giÁ luận án những tài liệu, những nền tÁng khoa học và thực tiễn bổ ích. Đó là những c¡ sá quan trọng cho định h°ớng trọng tâm nghiên cāu cÿa luận án:

<i>Một là, đối với các cơng trình nghiên cāu cÿa các tác giÁ n°ớc ngoài đã đề cập </i>

về các NL cụ thể cÿa GV Tiếng Anh, mối quan hệ giữa các NL này và ho¿t đáng BDGV. Tuy nhiên có thể thÃy, những cơng trình này gần nh° ch°a đề cập đến ho¿t đáng quÁn lý BGGV Tiếng Anh THPT theo TCNL.

<i>Hai là,</i> đối với các công trình nghiên cāu trong n°ớc đã tập trung nhÃn m¿nh và khẳng định rõ vị trí, vai trị quan trọng cÿa bồi d°ỡng các NL cho GV Tiếng Anh. Các cơng trình cũng cho ta thÃy cơng tác BDGV Tiếng Anh là rÃt quan trọng trong việc nâng cao chÃt l°ợng d¿y học Tiếng Anh. Nhß đó, các tr°ßng đÁm bÁo đ°ợc việc thực hiện mục tiêu, kế ho¿ch, ch°¡ng trình, nái dung, ph°¡ng pháp d¿y học, thực hiện các quy định về điều kiện cần thiết đÁm bÁo chÃt l°ợng d¿y học môn Tiếng Anh cho HS theo TCNL.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Ba là,</i> đối với những cơng trình nghiên cāu chuyên sâu về QL ho¿t đáng BGGV Tiếng Anh THPT theo TCNL cũng đã đề cập đến nh°ng các nghiên cāu này chỉ giới h¿n trong mát số địa ph°¡ng cụ thể. H¡n nữa, các nghiên cāu này mới chỉ đi sâu vào công tác bồi d°ỡng và vai trị QL cÿa nhà tr°ßng phổ thơng mà ch°a làm sâu sắc vai trị QL cÿa chÿ thể bồi d°ỡng là tr°ßng ĐH trong mối quan hệ với các bên trong quá trình bồi d°ỡng này.

Chính vì vậy, tr°ớc u cầu cÃp bách cÿa việc QL chÃt l°ợng d¿y học môn Tiếng Anh phù hợp u cầu <hái nhập=, địi hỏi cần có sự nghiên cāu chuyên sâu về QL ho¿t đáng BGGV Tiếng Anh THPT theo TCNL.

<i><b>1.3.2. H°ớng nghiên cău cāa luÁn án </b></i>

Nghiên cāu về QL ho¿t đáng BGGV Tiếng Anh THPT theo TCNL, trên c¡ sá tổng quan các nghiên cāu trong và ngồi n°ớc nh° trên, có thể nhận diện mát số vÃn đề đ°ợc đặt ra cần tiếp tục nghiên cāu nh° sau:

<i>Vấn đề 1: Giáo viên Tiếng Anh THPT có vai trị quan trọng và đặc thù trong </i>

nhà tr°ßng phổ thơng. Tuy vậy, trong bāc tranh toàn cÁnh nghiên cāu về bồi d°ỡng đái ngũ GV Tiếng Anh THPT, các nghiên cāu về đái ngũ này không nhiều, mới dừng l¿i á māc đá riêng lẻ, ch°a chuyên sâu và ch°a hệ thống. Do vậy, rÃt cần có các nghiên cāu đầy đÿ, bài bÁn, khoa học và đa chiều về năng lực GV Tiếng Anh THPT và BDGV Tiếng Anh THPT theo các NL này, đặc biệt là trong bối cÁnh triển khai ráng rãi CT GDPT 2018 và hái nhập quốc tế sâu ráng.

<i>V<b>ấn đề 2: Trong bāc tranh toàn cÁnh nghiên cāu về quÁn lý BDGV Tiếng Anh </b></i>

nói chung, GV Tiếng Anh phổ thông nói riêng, tuy khơng nhiều nh°ng đa số các nghiên cāu đều triển khai linh ho¿t theo các lý thuyết truyền thống về BDGV. Do vậy, việc áp dụng các lý thuyết hiện đ¿i về BDGV theo các cách tiếp phù hợp, xây dựng khung năng lực (năng lực chung và năng lực đặc thù) để đề xuÃt các giÁi pháp quÁn lý BDGV Tiếng Anh THPT theo TCNL là rÃt cần thiết, đặc biệt trong bối cÁnh đổi mới giáo dục và thßi đ¿i 4.0. Các nái dung về quÁn lý BDGV Tiếng Anh THPT theo TCNL d°ßng nh° là mát d° địa ch°a đ°ợc khám phá nhiều, ch°a đ°ợc các nhà khoa học quan tâm đề cập nhiều trong các nghiên cāu trong và ngoài n°ớc.

<i>Vấn đề 3: Quan điểm chuyển từ giáo dục chú trọng kiến thāc sang giáo dục phát </i>

triển năng lực, phẩm chÃt, các nghiên cāu về QL ho¿t đáng BDGV Tiếng Anh THPT nói chung và nghiên cāu về QL ho¿t đáng BDGV Tiếng Anh THPT theo TCNL nói riêng nên là h°ớng nghiên cāu cập nhật, phổ biến, cần đ°ợc chú trọng. Tuy nhiên, l¿i ch°a có nghiên cāu nào về lĩnh vực này theo tiếp cận NL, phẩm chÃt đặc biệt là dựa trên

</div>

×