Tải bản đầy đủ (.pdf) (760 trang)

Cây thuốc Việt Nam và những bài thuốc thường dùng (Tập IV) (2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.6 MB, 760 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PGS.TS. NGUYỄN VIẾT THÂN</b>

<b>(TẬP IV)</b>

<b>NHÀ XƯÁT BẢN Y HỌCHÀ NỘI-2020</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỊÌ</b>

<b> NĨIĐÀU</b>

<i>Nam đất nước có nhiều vùng miền khác nhau, động, thực vật phong phú. Ong cha ta có nhiêu kinh nghiệm dùng cây cỏ chữa bệnh, tf'ong quá trình chừa bệnh các thầy thuốc YHCT sừ dụng nhiều dược liệu có xu át xử từ các nước lảng giềng trong khi những cây cị cung cdp các dược liệu này săn có và phát íriến dồi dào trong nước. Đe góp phân xây dựng nên y học vững mạnh, giàu tính dán tộc, chúng tôi xuất bàn bộ sách '"Cày thuốc Việt Nam và nhừng bài thuốc thường dùng ", 佰p hgp nhưng cây thuốc có ở trong nước và những bài thuốc thường dùng trong kho tàng YHCT.</i>

<i>B</i>。<i>sách giới thiệu khoáng ỉ500 cày tỉinổc xếp íheo thứ tự A, B, c fên khoa học, dê nhừìig cây thuốc giong nhau về thực vật được xếp gần nhau, fiệfi cho bạn đọc theo dõi, so sảnh và phân biệt. Bộ sách được chia thành 4 tập, moi tập đều có mục lục tiếng Việt. Riêng cuối tập I cỏ thêm </i>

WWC lục <i>tra củĩt cây thuốc theo tên Viêt Nam cùa cả 4 tập, mục lục tên </i>

cậv <i>thuôc xêp theo các chứng bệnh; tập IVcó mục lục ưa cúĩi cây thuốc iheo tên khoa học, mục lục tra cứu cây thuổc theo tên tiếng Hoa cùa cả 4 tập, để tham khảo.</i>

<i>Tât cả các câ</i>)<i>> thuôc được giới thiệu kèm các ảnh đều do tác giá chụp, hinh ành rõ ràng, màu sắc trung thực, các hài thuắc được chọn lọc từ kho tàng YHCTphương Đông, kinh nghiệm sữ dụng của đồng bào các </i>

如 phương, cùa các cộng đồng dân tộc trên cá nước, là tài liệu íươtig

<i>đơi đầy đù đê các thầy íhuốc YHCT tra cứu.</i>

<i>^ỉơi cây thc trong sách đêu cỏ tên thường dùng, tên khác (nếu có), </i>

<small>伤?</small> <i>khoa học, mơ tá, bộ phận dùng, cơng dụng, cách dùng, liều lượng. Chúng tơi cịn cố gàng đưa các tên Hán Việt, tên cây thuốc, vị thuốc, Hnh vị các vị thuốc, cũng như tên tiếng Hoa cùa các vị thuốc để bạn đọc tham kháo, tra cím. Một số cây cịn có thêm phần những cây thuốc tương tự, dễ nhầm lẫn, đế bạn đọc dễ so sánh, phân biệt.</i>

<i>,Cáy thuôc được sử dụng từ láu đời, moi địa phương thường có /2〃 gọi khác nhau, nhiều khi trùng lặp, nhầm lẫn, việc đưa cây thuốc </i>

<small>"。</small><i>hệ thông phân loại thực vật làm tăng tỉnh chỉnh xác, độ tin cậy, </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>chúng tôi cố gắng để khơng làm phức tạp hóa việc giới thiệu các cây thuốc. Hy vọng các tập sách sẽ lá câm nang không thê thiếu cho cảc lương y trong quá trình chừa bệnh, đảm bao khai thác hợp lý, bao íồn bền vừng nguồn tài nguyên thiên nhiên cùa đât nước.</i>

<i>Cùng voi các tập sách, trang web http://\vyvxv. cahuocvn. com, thườỉig xun cung cấp các thơng tiỉi về các cây thuốc, vị íhuốc, giải đâp các thơng tin, đáp ứng kịp thời như cầu của bạn đọc. Chúng tơi hy vọng các tập sách sẽ góp phần phục vụ các đơng nghiệp, hữu ích với các độc giá đang có nhu cầu tìm hiếu, góp phần vào sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cộng đơng.</i>

<i>Cùng với bộ sách, tác giả cũng giới thiệu hơn 250 động vật, côn tĩimg làm thuốc và hơn 50 khoáng vật trong cuốn "Động vật làm thuốc và những vị thuốc thường dung' đã cỏ đóng góp làtn phong phú íhêỉĩi kho tàng YHCT dán tộc.</i>

<i>Để thu thập được ỉnột số lượng lớn các cây thc, bài íhc phải kể đến sự đóng góp nhiệt tình cùa các đồng nghiệp, đơĩig đảo các lương y, thầy thuốc YHCT đã phôi hợp và cung câp nhiêu thông tin vẻ cây thuôc và <sub>r</sub>nhũng kinh nghiêm sử dụng chúng ở các địa phưong, nhân dịp xưát bản bộ sách xin chân thành cảm ơn tấí cả những sự đóng góp quý báu đó. Đặc biệt, tôi chân thành cảm ƠỈ1 đến DS. CKỈ. Giang Hán Minh, người đă </i>

<i>CĨ nhiêu đóng góp trong quả trinh xuât bản bộ sách này.<sub>r </sub></i> ,

<i>Trong quả trình biên soạn sách, mặc dù đã hêt sức cơ găng song </i>

<i>chăc chăn không thê tránh khỏi nhŨTig thiêu sót, vê nội dung, hình thức, <sub>f </sub><sub>■» </sub><sub>> </sub><sub>r</sub>rât mong được bạn đọc phê bình và góp ỳ đê lân xuàt bản sau được hoàn chỉnh hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi tới tác giả theo địa chi nguyenvietthan 1 @gmail.com.</i>

<i>Xin trân trọng cảm ơn.</i>

<i>Hà Nội, 31 thảng 5 nảm 2020 PGS. TS. Nguyễn Viết Thân Nguyên tnrờỉig Bộ môn Dược liệu, Đại học Dược Hà Nội</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

HOA MƯỜI GIỜ 6 Cỏ SEO GÀ XẺ NỬA 54RAU SAM 8 SẮN DÂY CỦ TRÒN 56RÁY LEO TRUNG QUỐC 10 SẮN DÂY <sub>58</sub>

CHÂN RẾT 14 LƯỜI MÈO TAI CHUỘT 62CÂY TRÚNG GÀ <sub>16</sub> <sub>THẠCH VI</sub> <sub>64</sub>CÂY BỌ MẮM <sub>18</sub> MẮC coọc DẠI 66

CÂY LÁ CÁCH 22 SỬ QUÂN TỬ 70ĐƠN RAU MÁ 24 MAO LƯƠNG 72

KIM HOA THẢO 46 SIM RÙNG 98GIÁNG HƯƠNG ẤN <sub>48</sub> CÂY MUỐI <sub>100</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CÂY SƠN <sub>102</sub> RAU MÁC 150

CẢI HOANG 106 CÂY LIỄU <sub>154</sub>HOA TẦM XUÂN <sub>108</sub> ĐAN SÂM <sub>156</sub>HOA HỒNG ĐỎ 110 HOA XÔN Đỏ <sub>158</sub>

HOA HỒNG TRẮNG 114 CÂY CƠM CHÁY <sub>162</sub>HƯƠNGTHẢO 116 CÂY XĂNG SÊ <sub>164</sub>KHÉ RỪNG 118 MƯỚP RÙNG 164LỐP BỐP 120 CÂY NGÀ VOI <sub>166</sub>LUÂN THẢO LÁ TRÒN <sub>122</sub> HỒ VĨ MÉP VÀNG <sub>168</sub>THIÊN THẢO 124 HỒ VĨ XÁM 170

NGẤY HƯƠNG <sub>128</sub> SÒI TÍA <sub>174</sub>NGẤY TÍA 130 SỊI TRẮNG 176NGẤY LƠNG GỈ <sub>132</sub> VÀNG ANH 178NGẤY LÁ HỒNG <sub>134</sub> DÂY KHÔNG LÁ <sub>180</sub>CÂY QUẢ NỒ <sub>136</sub> <sub>RONG Mơ</sub> <sub>182</sub>CHÚT CHÍT NHĂN 138 CÂY NĨNG <sub>184</sub>CHÚT CHÍT 140 RAU NGĨT 186LIỄU TƯỜNG HOA Đỏ 142 ĐƠN LƯỠI HỒ 188NGŨ GIÁC 142 CÂY HÀM ẾCH <sub>190</sub>CÂY LAU 144 HỒ NHĨ THẢO 192CÂY MÍA <sub>146</sub> NGŨ GIA BÌ CHÂN

194CANH CHÂU <sub>148</sub>

NGŨ VỊ TỬ 198

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

CAM THẢO ĐẮT 200 RUM THƠM 246HUYỀN SÂM <sub>202</sub> CÀ GAI LEO 248BÁN CHI LIÊN 204 CÀ CHUA 250Cỏ KỲ NHÔNG <sub>206</sub> CÀ TRỜI 252TRƯỜNG SINH LÁ

208 CÀ DÁI DÊ <sub>256</sub>LU LU Đực 258THÙY BỒN THẢO 210

KHOAI TÂY <sub>266</sub>CÂY BỎNG NẺ <sub>218</sub>

CÂY VỪNG <sub>220</sub>

CÀ TRÁI VÀNG 270CÂY SO ĐŨA <sub>222</sub>

NỤ ÁO HOA VÀNG 272ĐIÊN ĐIÊN <sub>224</sub>

Cỏ ĐI CHĨ <sub>226</sub>

KHỔ SÂM CHO RỄ <sub>276</sub>KÉ HOA VÀNG 228

HỊE LƠNG <sub>278</sub>HY THIÊM <sub>230</sub>

KIM CANG BÒ 240

CÚC CHÂN VỊT 292CÀ HAI HOA 242

Cỏ CHÔNG <sub>294</sub>CÂY NGOI 244

CÂY ĐUÔI CHUỘT 296

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

THỒ ĐIÊN THẮT 298 CÂY DUNG <sub>352</sub>TẢ LIỀN THOREL 300 Cỏ HƠI <sub>354</sub>

LÕI TIỀN 314 THỒ NHÂN SÂM 368BÌNH VỒI BIÊN <sub>316</sub> THỒ NHÂN SÂM BA

370CÂY TRÔM 318

CÂY SẢNG <sub>320</sub>

BỒ CÔNG ANH THẤP <sub>374</sub>CÂY LƯỜI ƯƠI 322

THÔNG Đỏ <sub>376</sub>

THIÊN LÝ 378CÂY TRÚNG CUỐC <sub>326</sub>

CƠT KHÍ TÍA 380CÂY RUỐI <sub>328</sub>

CHIÊU LIÊU <sub>382</sub>HÀ THỦ ô TRẮNG <sub>330</sub>

CÂY CƠM NẾP <sub>332</sub>

DÂY CHIÊU <sub>386</sub>SÙNG TRÂU <sub>334</sub>

THÔNG THẢO <sub>388</sub>SÙNG DÊ HOA VÀNG <sub>336</sub>

DÂY QUAI BỊ 390

THƠNG THIÊN 392HỒNG NÀN 344

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CA CAO 400 CHÓC ROI 450

SƯƠNG SÂM 406 CÂU ĐẰNG 454DÂY KÝ NINH <sub>408</sub> ĐI CHỒN TĨC <sub>456</sub>DÂY ĐAU XƯƠNG <sub>410</sub> KÉ HOA ĐÀO 458DÃ QUỲ <sub>412</sub> CÂY NÀNG HAI <sub>460</sub>

TÔ LIÊN <sub>416</sub> BÙ DẺ LÁ LỚN 464Cỏ BƯỚM TÍM 418 DỦ DẺ TRÂU <sub>466</sub>THẰN LINH LÁ QUÉ 420 BÙ DẺ TRƯỜN 468TRÂM TRẮNG 420 CÂY VIỆT QUẮT 470

THÀI LÀI TÍM 424 SÌ TO 474THÀI LÀI TÍA <sub>426</sub> VANI TRUNG BỘ <sub>476</sub>

ĐU ĐỦ RÙNG 430 Cỏ ROI NGỰA 478BẠCH TẬT LÊ <sub>432</sub> BẠCH ĐẦU ÔNG <sub>480</sub>DÂY CÚT QUẠ LỚN <sub>434</sub> RAU RÁU 482

KIM QUẮT 440 HƯƠNG BÀI 488

OA NHI ĐẰNG 444 ĐẬU XANH 492

CHÓC RI 448 MẠN KINH TỬ 496

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

54° MỤC LỤC TRA cứu 716

SÀI ĐÁT 500 NẮM KIM CHÂM <sub>550</sub>NIỆT DÓ 504 RAU CÂU CHỈ VÀNG 552KÉ ĐẦU NGỰA 506 LINH CHI 554CÂY DỀN <sub>508</sub> LINH CHI ĐA NIÊN <sub>556</sub>

HOA BƯƠM BƯỚM 512 CỒN BỐ <sub>560</sub>

DIẾP DẠI 516 NẮM VÂN CHI 564

MUỒNG TRUỒNG <sub>520</sub> NẤM TRÀM 568XUYÊN TIÊU <sub>522</sub> NẤM RƠM 570

DƯA CHUỘT DẠI <sub>528</sub> NẤM BÀO NGƯ VÀNG 575TÓC TIÊN HOA Đỏ <sub>530</sub> NẤM MỐI 577GÙNG 532 MỤC LỤC TRA cứu CÂY 578<sub>A _</sub> —_RIÊNG GIÓ 534 <sub>NAM (TẬP IV)</sub><sup>irtUUC ItlBO itzlXI V11Ị1</sup>CÂY NIỄNG <sub>536</sub> <sub>MỤC LỤC TRA cứu 601</sub>CÂY TÁO <sub>538</sub> <sup>CẢY THUÔC THEO TÊN </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Tập IV</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>NGHÉ LƠNG</b>

<i>Tên khác: Nghê, Nghể trâu, Nghế lơng dày, Lệ liệu,</i>

丽蓼.

<i>Tên khoa học: Polygonum pulchrum Blume, Polygonum tomewosum </i>

Wind, <i>Polygonum attenuatum R.Br. Persicaria pulchra (Blume), Persicaria attenuata Subsp. pulchra (Blume.) K.L.Wilson, họ Rau ràm </i>

(Polygonaceae). Cây mọc hoang nhiêu nơi ở nước ta.

<i>MƠ tả: </i>Cây thảo sơng dai, hồn tồn phủ đây lông sát dày đặc. Thân to, rộng đến l,5cm và có rãnh dọc. Lá hình ngọn giáo dài, thon hẹp ở hai đầu có cuống ngắn. Phiến lá dày lơng trắng trắng. Bẹ chìa dài bằng lóng, đằy lơng, có sọc dọc. Hoa tập hợp thành bơng ở ngọn, đơn hay thành đôi, dày đặc, gôm nhiêu hoa màu trăng. Quả bê, hình lăng kính, nhăn và bóng, lồi cả hai mặt.

<i>Bộ phận dùng: Lá, mủ (Folium et Ginnmìs Polygoni Totìientosĩ), </i>

thu hái lá và ngọn non quanh nàm, thường dùng tươi.

<i>Thành phân hoả học chinh: </i>Carbohydrat, flavonoid.

<i>Công dụng:</i> Chôi non Nghê lông dùng ăn được như rau. Nhựa cây ăn mát, giải nhiệt, chữa ho. Người ta còn dùng làm thuốc lọc máu, thuốc bồ, chê nước súc miệng.

<i>Cách dùng, liều lưọiig: Ngày dùng 20-30g, dạng thuốc </i>sắc, thường dùng tươi, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

1. Chừa <i>ho, sổí:</i> Nghể lông 30g, É rừng 20g, Thiên môn 16g, Tang bạch bì 12g, Rễ cây cối xay lOg, Cam thảo dây 8g. sắc uống mỗi ngày một thang.

2. <i>Thuôc giài nhiệt chữa ho'. Nghê lông 30g, Hoa </i>Mào gả trăng 30g, Trăc bách diệp 30g, Cò nhọ nồi 30g, sắc uống mỗi ngày một thang. Hoặc Hoa mào gà tươi 24g, Rễ cỏ tranh tươi 30g, sắc uống.

3. <i>Thuôc giải nhiệt, chữa ho, ho khan ớ người già: cắt</i> những đoạn thân, lá non cây Nghê lông, tước bở các bẹ chìa, ngắt ngang các lá và đem ngâm vào nước sạch. Nhựa cây sẽ chảy vào trong nước, sau 3-4 giờ, vuốt các ngọn cây đê lây hết nhựa, vứt bã, lọc, cho thêm đường uống cho mát trước khi đi ngủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

NGHÊ LÓNG

<i>Polygonum pulchrum Blume</i>

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Tên khác.</i> Cây gỏi cá,

裂葉福祿桐.

<i>Tên khoa học: Polyscias fruticosa Harms syn. Tieghemopanax fruticosus Vig., Panax fruticosum L., họ Ngũ gia (Araliaceae). Cây đươc </i>

trồng ờ nhiều nơi làm cảnh, lá làm gia vị, rễ làm thuốc.

<i>Mô tả\ Cây nhỏ, cao </i>0,5 - l,5m, tán lá sum sê. Lá kép 3 lần lông chim, mọc so le, cuông lá có bẹ, mép khía răng. Hoa nhỏ, màu trắng xám, tụ tập thành chùm tụ tán ờ đầu cành. Quả hình cằu dẹt. Tồn cây, nhất là lá có mùi thom.

<i>Bộ phận dùng. Rễ, thu hái vào </i>mùa Thu ở cây đà trồng từ 3 năm trở lên. Phơi hoặc sấy khơ, cịn dùng thân, cành, lá.

<i>Thành phân hoả học chính. Saponin triterpenic.</i>

<i>Cơng dụng-.</i> Đinh làng vị ngọt, hơi đắng, tính bình, rễ đinh lăng làm tăng cường tuần hồn máu, giúp lưu thơng khí huyết, dùng làm thuốc bồ khí hut kill cơ thể suy nhược, tiêu hố kém, sốt, sưng vú, ít sữa, nhức đâu, ho, ho ra máu, thâp khớp, đau lưng. Lá có tác dụng giải độc, chống dị ứng, kiết lị.

<i>Cách dùng, liều lượng: Ngày l-6g rễ hoặc 30-50g thân, cành dùng </i>

dưới dạng thuôc săc hoặc ngâm rượu. Lá tươi (50-100g) nấu cháo để ăn, lợi sừa, già đăp chừa vêt thương, mụn nhọt, lá còn dùng đề ăn gỏi cá.

<i>Bài thuốc:</i>

1. Chừa<i> viêm gan vàng da: Đinh lăng 16g, </i>Rau má 12g, Mướp đắng 12g, Thanh bì 8g, Chỉ thực 8g, uất kim 8g, Hậu phác 8g, Ý dĩ 16g, Hoài sơn 16g, Bạch biên đậu 12g. sắc uống ngày một thang.

<i>2. Thuốc bo khi huyết: Đinh lăng lOOg, Hà thủ ơ lOOg, Thục địa lOOg, </i>

Hồng tinh lOOg, Tam thất 20g. Tán nhỏ thành bột sắc uống mỗi ngày 100g.

<i>3. Chừa suy nhược cơ thê, do ốm ỉ âu ngày, tuổi cao sức yếu, hay ỉnệt </i>

展<small>。力,</small><i>n心n trọc khó ngủ, mọi hoạt động giám sút'. Rễ đinh lăng 50g,C6</i> mực 1 OOg, Cỏ mần trầu 50g, Gùng khô 20g, Rễ hà thủ ô trắng 30g, Rễ hà thủ ô trăng cạo vở, bỏ lõi ngâm nước vo gạo 3 ngày. Tất cả chặt nhị phoi khơ, sao vàng. Lây nước hai trái dừa tirơi đồ vào số thuốc trên (độ 4 chén) sắc còn 1 chén, chia 2 lằn uống hết trong ngày. Dùng trong 1-2 tuần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

ĐINH LÀNG

<i>Polyscìas fruticosa </i>Harms

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>HOA MƯỜI GIÒ</b>

<i>Tên khác: </i>Rau sam hoa lớn,大花马齿

苑.

<i>Tên khoa học: Portulaca grandiflora </i>Hook, họ Rau sam (Portulacaceae). Cây được trông làm cảnh ở nhiêu nơi.

<i>Mô tả: Cây thân thảo, mọng nước, thường có màu hồng nhạt, cao </i>

khoảng 10-15cm, phân nhánh nhiều. Lá hình dải hơi dẹt, dài l,5-2cm, mép nguyên, có màu xanh nhạt. Hoa sặc sờ, với màu săc có thê là đỏ, cam, hồng, trắng hay vàng, thường chỉ nơ từ khoảng 8/9 giờ đến 10 giờ sáng trong ngày. Cây thích hợp với chỗ đất ráo nước và nhiều nắng.

<i>Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Portulacae grandiflorae\ thu hái </i>

quanh năm, thường dùng tươi.

<i>Thành phần hoả học chính: Carbohydrat, acid hữu cơ.</i>

<i>Cơng dụng: Hoa mười giờ được dùng điêu trị viêm họng, eczema, <sub>, </sub></i>, <i>. </i>,ghè, mụn nhọt, chừa nghiên răng khi ngủ, co thãt cơ, làm dịu vêt bỏng do

2. <i>Chữa viêm họng: Hoa mười giờ </i>, lOOg, Lá Rẻ quạt lOg, muôi lOg,, ,già nhó các vị thc, thêm 100ml nước nóng, chăt lây nước, dùng nước

này đê ngậm và súc miệng trong ngày, dùng 3-5 ngày.

3. <i>Chừa ghé lở: Hoa mười giờ (toàn cây) 50g, Lá Táo 30g, các dược </i>

liệu rửa sạch, giã nát, thêm muối ăn (2g) đắp vào chỗ bị ghẻ lở, một ngày

<i>r \</i>

thay thuôc một lân, dùng 3-5 ngày.

<i>4. Chừa ghẻ, ngứa, lở ỉoẻt: Thân, lá Hoa mười giờ 50g, Lá Rau sam </i>

50g, Lá Xoan tươi 50g, Lá Bá bệnh 50g. Các dược liệu rửa sạch, giã nát, đắp vào nơi bị ngứa, lờ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

HOA MƯỜI GIỜ

<i>Portulaca grandiflora Hook</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>RAU SAM</b>

<i>Tên khác. Mã xỉ</i> hiện,马齿菟.

<i>Tên khoa học. Portulaca oleracea Lin, thuộc họ Rau sam </i>

(Portulacaceae). Cây mọc hoang ờ nhừng nơi ẩm mát.

<i>Mơ tả:</i> Cây cị, sống hàng năm, mọc bị. Thân mập, mọng nước, màu đị tím nhạt. Lá dày, bóng, gốc thn, đầu lá bẹt, gân lá mờ. Hoa màu vàng mọc tụ tập ở ngọn. Quả nang, hình cầu hoặc hình trímg mở bằng một nãp, chứa nhiêu hạt nhỏ màu đen bóng.

<i>Bộ phận dùng'. Phần trên mặt đất (Herba Portulacae), thu hái </i>quanh năm, thưòng dùng tươi.

<i>Thành phần hố học chính: Rau </i>sam chứa vitamin A, c, tanin, saponin và men ureaza.

<i>Công dụng'. VỊ chua, tíiìh hàn, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chi </i>

lỵ, dùng chữa lỵ amip, lỵ trực trùng, giun kim, giun đũa, chừa mụn nhọt, chừa rắn, cơn trìing cắn, làm thuốc chữa đây bụng, khó tiêu, lợi tiêu chừa đái buốt, đái ra máu. Thân, lá sứ dụng làm rau ăn.

<i>Cách dùng, liều hto'tig. Ngày uống 250g tươi (tương </i>đương 50g khô). Dạng thuốc sắc. Trẻ em từ 6 tháng trở lên, uống với liều 50g tươi. Dùng

<i>2. Chừa hênh lỵ ra máu, phân láy nhây. Rau <sub>* </sub><sub>< </sub><sub>r r </sub></i>sam 20g, cỏ sữa ]á nhò, ,

20g, Cò mực 20g, Tât cả rửa sạch giã sông, văt lây nước côt uông, uông ngày 3 lần, mỗi lần 1/3 chén.

<i>3. Chừa bệnh ly ra máu, phán lây nhây: Rau </i>sam 20g, Sâu đâu rừiìg 16g, Có sừa lá nhị 12g, Tỏi 8g, cỏ sừa lá to I2g, Mộc hoa trắng 12g, lá Mơ lông 20g. Săc uông môi ngày một thang.

<i>4. Chữa kiết lỵ, đau quặn bụng, mót rặn đi cầu nhiều lấn phán lầy nhầy:</i> Rau sam 15g, Rau dừa nước 20g, cỏ sữa lá nhó!5g, cỏ mần trâu 15g, Nước dừa xiêm 4 trái. Cách dùng: 4 vị thuốc trên nấu với nước của 4 trái dừa. Ngày uông một thang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

RAU SAM

<i>Portulaca oleracea </i>Lin

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>RÁY </b>

<b>LEO</b>

<b> TRUNG QUỐC</b>

<i>Tên khác: Ráy leo, Thạch cam tử, Thạch bồ </i>đằng, Thạch hồ lị, Thanh bồ lơ trà,

石柑子, 石蒲藤, 石葫芦

, 青蒲芦茶.

<i>Tên khoa học: Pothos chinensis (Raf.) Merr. syn. p. yunanensis Engl., </i>

họ Ráy (Araceae). Cây sống ở các rừng ấm, rừng thứ sinh, mọc bám trên 、nhừng tảng đá có ở nhiêu tình nước ta.

<i>Mõ tả: Cây tháo leo dài đến 15m, nhánh vng, </i>lóng dài 2-3cm. Lá có phiến thon, mong, dài 9-14cm, cuống dài l-3,5cm, nói chung cuống lá nhỏ hơn và phiến lá lớn hơn nhiều so với các loài khác. Cụm hoa ở nách lá, trần, rất ngán, vấy 5-6, bơng mo hình cầu to cờ lem, sau dài đên l,6cm; mo xoan nhọn. Quá mọng tròn dài, to 1 cm. Hoa tháng 2 đên tháng 3.

<i>Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Pothi ChìnensisỴ tên gọi Thạch cam </i>

tử, thu hái quanh năm, dùng tươi hoặc phơi khô dùng dân.

<i>Thành phần hoú học chính: </i>Các acid hữu cơ.

<i>Cơng dụng: Cây có vị nhạt, tính bình, có tác dụng lý khí chỉ thơng, </i>

khu phong trìr thấp, cường cân hoạt lạc, đạo trệ khử tích, chỉ khái, thanh

nhiệt giải độc, dùng trị tâm vị khí thơng, sán khi, cước khí phong thâp đau nhức xương, viêm tai giữa, trẻ em bị các chứng cam, người lớn bị khí lạnh nhập vào xương, khóp xương sưng đỏ do thấp lưii, tê bại, còn làm thuốc trị phù thũng.

<i>Cách dimg, liêu lượng: Ngày dùng 10-20g, dạng thc săc, dùng </i>

ngồi, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

<i>Bài thuôc:</i>

1. Chữa<i> trẻ em ăn uống không tiêu, ngũ cam (rối loạn dinh dưỡng ở trẻ em phán theo đặc điêm bệnh lý của 5 tạng như tâm cam, can cam, tỉ cam, phe cam, thận cam): Ráy leo Trung </i>Quốc lOg, hầm với gan lợn hoặc gan

gà, ăn cái, uống nước.

<i>2. Chữa gây xương, viêm tai gỉừa, viêm xoang: Ráy leo Trung Quồc </i>

gia nhuyên đăp, bó vào chồ gày xương sau khi đã cố định. Dùng nước ép nhó vào tai, vào xoang mũi.

<i>3. Chữa phong thâp, tê cứng, co thắt do đòn ngà: Ráy leo Trung Ọuốc </i>

18g, nâu với thịt lợn nạc đê ăn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

RÁY LEO TRUNG QUÒC

<i>Pot hos chinensis (Raf.) Merr.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>RÁY</b>

<b> LEO</b>

<b> LÁ </b>

<b>HEO</b>

<i>Tên khác: Tràng pháo, Cơm </i>lênh, Ráy leo lá hẹp, Chân rết, Dây thằn lằn,

<i>Tên khoa học: Pothos scandens L., họ Ráy (Araceae). Cây thường </i>

mọc bám trên đá và các cây gồ lớn, nhiều khi tạo thành búi, phơ biến ờ các tinh phía Băc.

<i>Mơ tả: Cây thảo leo cao 2-41Ĩ1. Lá rất đa dạng, ngay trên cùng cây cùng </i>

khác nhau về kích thước, phiến hình ngọn giáo hay hình đường vạch, tù ớ gốc nhọn dần ờ chóp, dài bằng hay ngắn hơn cng, dài 4-7cm, rộng l-2cm. Cuống lá phẳng thn có góc, tù hay gân như cụt ờ chóp. Cụm hoa ngắn ờ nách lá. Quả mọng, iúc chín màu đỏ, gân hình câu. Hạt đơn độc, hình bâu dục.

<i>Bộ phận íỉìỉng: Thân, lá (Caulis et Folium Pothỉ Scandentis). Thu </i>hái quanh năm dùng tươi hoặc phơi sấy khô.

<i>Công dụng: Được dùng chữa băng huyêt, động thai, đau màng óc, </i>

co thắt sau chân thương, sai khớp. Chừa vêt thương do đánh đập, gây xưong, đau xưong do phong thấp, đau lưng, mói gối. Chừa áp xe, hen suyễn, co giật, động kinh.

<i>Cách dùng, liêu lưọng: Ngày dùng 15-25g, dạng </i>

<i>£</i> thuôc săc, dùng riêng hay phôi hợp với các vị thuôc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

1. <i>Chừa vềt thương do đảnh đập, gãy xương, đau xương do phong thâp, đau lưng, mỏi gói: Thân, lá </i>Chân rêt 15-30g, sãc nước hoặc ngâm rượu ng. Dùng ngồi, giã đăp tại chơ.

2. <i>Chừa băng huyết, động thai: Thân, lá Chân rết lOOg sao, sắc với </i>

300ml nước, còn 100ml, uống hàng ngày.

3. <i>Chữa áp xe: Rề Chân rết nghiền </i>thành bột, trộn với dầu, hơ nóng,

<i>t . ~ ~</i>

đăp tại chơ.

4. <i>Chữa hen suyễn, co giật, động kinh'. Cây Chân rết khô 15g, nấu </i>

nước uống.

<i>Lưu ỷ: Lồi Pothos repens (Lour.) Druce có tác dụng giảm đau, lợi </i>

tiều, tiêu thũng, hạ nhiệt, chừa mụn nhọt, chữa đau răng, vết thương chảy máu. Liều dùng, cách dùng như trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

RÁY LEO LÁ HEO

<i>Pothos scandens</i> L.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Bộ phân</i>

(

<i>ỉìmg:</i> Thân, lá (Caulis et Folium

<i> Pothì Scandentis). </i>Thu hái quanh năm dùng tươi hoặc phơi sây khô.

<i>Công dụng: Vị đãng, </i>cay, tính ơn, được dùng chừa băng hut, động thai, đau màng óc, co thắt sau chấn thương, sai khớp. Chừa vết thương do đánh đập, gây xương, đau xương do phong thâp, đau lưng, mói gơi. Chừa áp xe, hen suyên, co giật, động kinh.

<i>Cách (lùng, liều ỉưựng: Ngày</i> dùng 15-25g, dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phôi hợp vói các vị thuốc kliác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>].Chữa vêt thương do đảnh đập, gây xương, đau xương do phong thâp, đau lưng, mói gói: Thân, lá Chân rêt </i>15-30g, sắc nước hoặc ngâm rượu ng. Dùng ngồi, giã đắp tại chồ.

<i>2. Chừa bảng huyết, động thai: Thân, lá Chân rết lOOg sao, sắc với </i>

300ml nước, còn 100ml, uống hàng ngày.

<i>3. Chừa áp xe: Rễ Chân rết nghiền thành bột, trộn với dầu, hơ nóng, </i>

đăp tại chồ.

<i>4. Chừa hen suyễn, co giật, động kinh: Cây Chân rết khơ 15g, nấu </i>

nước uống.

<i>Lưu ỷ: Lồi Pothos scandetis L. cũng được dùng với cùng cơng dụng </i>

như lồi Pothos repens (Lour.) Druce

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

CHÂN RÉT

<i>Poíhos repens (Lour.) Druce</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CÂY </b>

<b>TRỨNGGÀ</b>

<i>Tên khác: Lucuma, Lê ki ma,</i>

马米果.

<i>Tên khoa học: Ponteria scipota (Jacq.) H.E. </i>Moore et Stearn syn.

<i>Lucuma mammosa </i>Gaertn., họ Hồng xiêm (Sapotaceae). Cây được trồng nhiều ớ miền Nam nước ta.

<i>Mô tả: Cây gỗ</i> nhỏ, thân dày và cành khoẻ. Lá thuôn hay thuôn mũi mác, nhằn, dày, dai, xanh đậm, dài 10-15cm. Hoa nhỏ, mọc đơn độc ở nách lá, màu vàng. Quả hạch hình bầu dục hay hình trứng, dài 8-15cm. Thịt mềm, màu vàng, ngọt. Hạt to, màu nâu sẫm, bóng láng. Cây ra hoa quá quanh năm.

<i>Bộ phận (ỈÙỈIỊỊ</i>

Quả, hạt (Fructus et<i> Semen Pouteriae Sapotae), thu </i>

hạt lúc quả chín.

<i>Thành phần hố học chính: Thịt quả có carbohydrat, caroten, nhiều </i>

vitamin nhóm B. Trong hạt có glycosid tim, acid cyanhydric.

<i>Cơng dụng: Thịt quả có vị ngọt bùi, tính </i>bình. Quả chín thơm, ngon, có tác dụng bơ dường, có khả năng chơng lão hóa. Hạt Cây trứng gà , ,thường được rang lên và trộn với cacao dùng trong việc chê biên socola.

<i>Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 2-3 quá, dạng rau </i>quả, dùng riêng hay phối họp với các vị thuốc khác.

<i>2. Chữa kiết lỵ có máu, phân có dịch ỉihằy: Quả cây Trứng gà chín 2-3 </i>

quả, ăn hàng ngày kêt hợp dùng: Kim ngân hoa 12g, cỏ sữa lá nhỏ 20g, Lá Mơ lông 12g, Xuyên tâm liên lOg, sắc uống ngày một thang, dùng liên tục 5-7 ngày.

3. <i>Làm ìành vêt thương chảy ììiảu, lở loét: Hạt cây Trứng gà tươi, bỏ </i>

vỏ hạt, rửa sạch, đê ráo, nghiên mịn thêm gel Lô hội làm thành khôi bột nhào, đắp vào vết thương.

<i>Lưu ý</i>: Hạt quả Trứng gà có độc, cần cẩn thận khi dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

CÂYTRÚNG GÀ

<i>pouteria sapota (Jacq.) H.E. Moore et Steam</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CÂYBỌ</b>

<b> m</b>

Am

<i>Tên khác. </i>Cây thuốc giòi,

雾水葛.

<i>Tên khoa học: Pouzolzia zeylanica (L.) Benn. syn. Pouzolzia indica </i>

Gaud., họ Gai (Urticaceae). Cây mọc hoang khắp nơi ờ đồng bằng, trung du và miền núi nước ta.

<i>Mô tả: Cây thảo thân mềm, thân cây có lơng. Lá mọc </i>so le, có khi mọc đối có lá kèm, hình mác, hẹp, trên gân và 2 mặt đêu có lơng nhât là ơ mặt dưới, có 3 gân xuất phát từ cuống, cuống ngắn, có lơng trăng. Hoa nhị nở thành chùm ở nách Ọ hình trứng nhọn, có bao hoa có lơng.

<i>Bộ phận dùng. Tồn cây bỏ rề {Herba Pouzolziae zeylanicae).</i>

<i>Cơng dụng-. VỊ </i>ngọt, nhạt, tính hàn, có tác dụng giải độc tiêu thũng, bài nùng, thanh ôn nhiệt, dùng chữa ho lâu ngày, viêm họng, đau răng, chừa lỵ, viêm ruột, nhiễm trùng đường tiết niệu. Chừa tăc tia sừa, đinh nhọt, viêm da có mủ. Giải khát, chừa cảm nóng, say năng, trừ giịi bọ.

<i>Cách íỉùng, liều lượng: Ngày dìing 20-40g cây tươi hoặc 10-20g cây* r</i> <small>2</small>

khô dưới dạng thuôc săc hoặc nâu cao lỏng pha với mật ong. Dùng ngồi khơng kê liêu lượng.

<i>2. Chừa ho dai dăng vì âm hư, phơi u: Thc giịi (Bọ măm) 20g, </i>

Bách hợp 12g, Mạch mơn 12g, Tang chi 15g, Huyền sâm 12g sắc với llít nước, cịn nừa lít uống trong ngày, dùng 7-10 ngày.

<i>3. Chừa đau ngực, thố huyết, ho ra máu: Bách hợp tươi nừa củ già </i>

nát ép lấy mrớc cốt uống. Bã còn lại thêm cây Thuốc giòi tirơi 50g, Thiên m6n đơng 20 g, Ihêm 1 lít nước, sãc cịn phân nửa uống trong ngày. Dùng 3-5 ngày.

<i>4. Giải khát, chữa cám nóng, say nắng: Lá Bọ mắm non 50g, Rau má </i>

50g, Cà chua 50g, xay nhỏ thêm đường khuấy đều uống.

5. Lá Bọ mãm tươi già nho cho vào vại mắm để chống giòi bọ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CÂY BỌ MẤM

<i>Pouzolzia zeylanica (L.) Benn.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>VỌNG</b>

<b> CÁCH</b>

<i>Tên khác: Cây cách,</i> Cách núi, Bọng cách,

伞序臭黄荆.

<i>Tên khoa học\ Premna corymbosa Rottl ex Willd. syn. Premna inteiTÌ/ịlia Roxb., họ Cò </i>roi ngựa (Verbenaceae). Cây mọc hoang kliắp nơi ờ đông băng, trung du và miên núi nước ta.

<i>Mô tủ'. Cây nhờ, cao</i> 5-7m, cành non hơi vuông địi khi có gai và lơng mịn. Cành già màu nâu đỏ, nhẵn, có rành. Lá mọc đơi hình trái xoan, mặt trên nhằn, mặt dưới có lơng mịn, lá vị có mùi thoTn. Cụm hoa mọc ờ đầu cành, hoa nhò màu trăng hay hơi xanh lục. Ọuá hạch, hình câu hoặc hình trứng, màu đen.

<i>Bộ phận íỉìntg: Lá,</i> rễ.

<i>Thành phần hoủ học\ Alcaloid.</i>

<i>Công dụng.</i> Chừa lỵ, tiểu tiện khó, tiêu hóa kém, sốt, viêm gan, có tác dụng chông viêm và làm hạ men gan, dùng đè nhuận tràng, trợ tim, nước sãc cây non trị thâp khóp, đau dây thân kinh

<i>Cách dùng, liêu lượng-. /f _ </i>Ngày dùng 20-40g cây tươi hoặc 10-20g cây <i>2 - \</i>

khơ dưới dạng thc sãc. Dùng ngồi khơng kê liêu lượng.

2- <i>Chừa viêm gan mạn, vàng da, nóng hám hấp lịng bàn íav, sốĩ về chiêu, tiêu vàng, bức rức, khỏ ngủ, đại tiện táo hoặc nát, sắc mặt sạm: </i>

Lá cây Vọng cách 12g, cây Bìm bịp 30g khơ, Râu ngô 20g, lá Ọuao 12g, Sâm đại hành 16g, Trân bì lOg, sắc với 1.000 ml nước giữ sơi nhò lừa 30 phút, chia làm 3 lần uống trong ngày.

<i>3.C</i>唤 viêm gan: yọng cách 20g, Nhân trần 30g, Gừng khô 8g, Quế nhục 4g, Y dĩ 30g, Thân khúc 1 Og, Actisô 20g, Cuống rơm nếp lOg (sao), Nghe v£ng 20g, Cù sả 8g, Mạch nha 16g, Cam thảo nam 8g (sao), sắc uống mỗi ngày một thang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

VỌNG CÁCH

<i>Premna corymbos a Rottl ex Willd.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CÂY </b>

<b>LÁCÁCH</b>

<i>Ten khảc: Cách, Vọng cách, Bông </i>cách,

臭娘子.

<i>T</i>如 khoa học: Premnct serratifalia L., Premna cotymbosa Rottl. et

<i>Willd., p. integri folia L., họ cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Cây mọc hoang </i>

và được trồng nhiều nơi trong nước ta.

<small>归。</small><i>tủ:</i> Cây gỗ nhó phân nhánh. Lá rất thay đồi, hình trái xoan hay trái xoan bâu dục, gơc trịn hay hình tim, chóp tù hay có mũi ngắn, dài tới 16cm, rộng 12cin hay hơn, nguyên hoặc hơi khía răng ở phần trên, có ít lơng ờ dưới, nhât là trên các gân. Hoa nhỏ, nhiều, màu trắng lục xám, họp thành ngù ở ngọn cây. Quá hạch hình trứng, màu đen, rộng cỡ 3-4mm, có 4 ơ, mỗi ơ chứa một hạt.

<i>Bộ phận dùng: Lá,</i> rễ và cành (Folium, Radix et Ramulus Premnae

<i>Corymbosaeỵ vò thân, dược liệu thu hái<sub>r</sub></i> quanh năm. Lá lấy về, rừa sạch, phơi hay sây khô hoặc sao vàng mà dùng.

<i>Thành phần hoủ học chính: Tinh dầu, iridoit, alcaloid.</i>

<i>Cơng dụng: </i>Dược liệu có vị ngọt, tính mát, có tác dụng mát gan, sáng mất, tiêu độc, lợi tiều. Rễ thông kinh mạch, tán ứ kết tê bại, lợi tiêu hoá.

Được dùng trị phù do gan, xơ gan và trị lỵ. Còn dùng trị thâp khớp và làm thc lợi sữa. Tồn cây được dùng trị đau dây thần kinh, rễ dùng trị di chứng xuất huyết nào, chữa bệnh đau gan, đau dạ dày và làm thuốc hạ nhiệt. Lá Cách được dùng làm thuốc trị cảm lạnh và sốt, trị đầy hơi và dùng dưới dạng súp làm thuốc lợi tiêu hoá, gây trung tiện.

<i>Cách dùng, liều lượng: Ngày </i>dùng 8-12g lá, 5-10g rễ dạng thuốc sắc, đùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>Chừa lỵ: Lá Cách tươi 3Og (10-15 khô), giã nát, thêm nước sôi để </i>

ngu。

】,

khuây đêu, vàt lây mrớc, thêm ít đường để uống.

<i>2. Chừa hậu sàn ỵàng da: Dùng lá Cách phối hợp với Nhân trần và </i>

Côi xay, liêu lượng băng nhau 12g sắc nước uống.

3 Chừanhức<i> đầu, nhức mình mẩy, khó ngủ, uể oai: </i>Cây Lá Cách chặt ra phơi khô nâu uông thay chè. Hoặc dùng Lá Cách nghiền nát đắp lên trán và thái dương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

CÂY LÁ CÁCH

<i>p rem na serratifolia L.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Mơ tả: </i>Cây tháo mọc nằm, bị, dài 30-50cm, bám rễ vào đất. Lá mọc

so le, có phiên móng, mép lượn tai bèo hay có răng, hơi giơng lá rau , <i>* </i>,má, cuông ỉá và mặt dưới lá có lơng. Hoa màu hơng, trăng hay vàng ở

nách lá, thường đơn độc, có 5 lá đài gắn liền với bầu tràng hình mơi có 5 thùy mà 2 cái trong hẹp, 3 cái ngồi hình trái xoan, nhị 5, bầu dạng trứng. Quà mọng, màu đen đen hay đỏ tím, trịn, to bằng quả bi, bao bởi 5 lá đài tồn tại. Hạt nhiều và nhỏ, hình trứng hẹp, nhẵn. Ra hoa tháng 4-6, quả tháng 6-8.

<i>Bộ phận dừng: Tồn cây, quả (Herba seu Fructus Pratìae)f thu hái </i>

cây vào mùa Hè, mùa Thu, rửa sạch, dùng tuơi hay phơi khô.

<i>Thành phân hoả học chỉnh: Protein, carbohydrat, vitamin.</i>

<i>Công dụng:</i> Vị ngọt, đăng, tính bình, có tác dụng trừ phong thâp, giải độc, hoạt huyêt, tiêu sưng, dùng chữa đau dạ dày, viêm thanh quản. Dùng giải nhiệt, chữa sốt, chữa đái buốt, đái vàng, kinh nguyệt không đều, khí hư, di tinh. Thốt vị bàng quang, trị địn ngã tốn thương, vết thương chảy máu, áp xe vú, đinh nhọt, viêm mủ da, lấy cây tươi già đắp.

<i>Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 30-60g, dạng thuốc sắc, dùng </i>

ngoài dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

ĐƠN RAU MÁ

<i>Pratia nummularia (Lam.) A. Br. et. </i>Aschers.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Tên khác-.</i> Thiết sắc thao,夏枯草.

<i>Tên khoa học. Prunella vulgaris L., </i>họ Bạc hà (Lamiaceae). Cây mọc ờ những vùng núi cao của nước ta, ở đất ầm, gần bờ suôi.

<i>Mô tả. </i>Cây cỏ, sống 2 năm hay nhiều năm, cao 20-30cm. Thân vuông, màu tím đó, có lơng. Lá mọc đối, mép lá ngun hoặc hơi khía răng. Hoa nho, màu tím nhạt, tụ tập thành bơng xim co ở đâu cành, có hai dạng, hoa cái nhó, hoa lưõng tính to.

<i>Bộ phận dừng. Cụm quả {Spica Pnmeỉỉae} (thường gọi là cụm hoa) </i>

Một số địa p 11 irong dùng cà cây, trừ rê. Thu hái khi cây đang có hoa. Phơi hoặc sây nhẹ đên khơ.

<i>Thành phần hố học chỉnh. </i>Alcaloid, saponin.

<i>Cơng dụng. Vị cay, đắng, <sub>r </sub></i> tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt giáng <i><sub>'</sub></i>hỏa, minh mục tán kêt, tiêu sưng, dùng chữa sưng vú, lao hạch, bướu cơ, măt đó sưng đau, viêm tử cung, viêm gan, cao huyêt áp, ngứa, hãc lào, <i><sub>•> r</sub></i>vây nên.

<i>Cách dừng, liều lượng-. Ngày </i>dùng 8-16g dạng thuốc sẳc, thường

dùng phôi họp với các vị thc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>1. Chống bội nhiễìn khi sốt xuất huyếí: Hạ khơ thảo 20g, Lá tre 20g, </i>

Rễ cò tranh 16g, cỏ nhọ nồi 16g, Trắc bách diệp 16g. sắc vừa đủ 100ml. Ưông trong một ngày.

<i>2. Chừa khí hư bạch đới khí hư ra nhiêu mùi hòi tanh, ngửa bộ phân</i>, 〜

<i>sinh dục: </i>Hạ khô thảo 20g, Ich mâu 20g, Kim ngân hoa 8g, Hương phụ 1Og, Liên kiều 1 Og, Mộc hương 8g, Ké đầu ngựa 20g, Mầu lệ 8g, Bồ công anh 20g, Khiêin thực 12g. Săc uông môi ngày một thang.

<i>3. Sơt xí huí, người nóng, mơi khơ miệng khát, sau vài ngày nơi ban khắp người, cháy mán lĩìiìi: Hạ khô thảo 16g, cối </i>xay 20g, Cở mực 20g, Rễ cỏ tranh 20g, Sài đẩt 20g, Kim ngân hoa 20g, Gừng tươi 3 lát, Trăc bá diệp (sao đen) 20g. Săc ng mơi ngày một thang.

<i>Ghi chít'. </i>Hạ khơ thảo nam là cành mang lá, hoa của cây Cải trời

<i>(Blumea lacera DC.), họ Cúc (Asteraccae).</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

HẠ KHÔ THÁO

<i>Prunella vulgaris L.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Tên khác: Bạch mai, Mai từ,</i>

杏.

<i>Tên khoa học: Prunus armeniaca L. syn. Armeniaca vulgaris Lanik., Prunus mome Sieb. et Zucc., họ Hoa hồng (Rosaceae). </i>Cây được trông ở nhiêu địa phương đê lây quá.

<i>Mô tả: </i>Cây nhỏ cao 4-5m. Cành non màu nâu hồng. Lá mọc so le hình trứng, gốc trịn hay hình tim, đầu thn thành mũi nhọn ngăn, mép khía răng nhỏ. Hoa màu trắng, thơm, có cuống ngắn, mọc đơn độc ở kẽ lá. Quả hạch hình cầu có lơng tơ mịn. <i><sub>f </sub><sub>r</sub></i>

<i>Bộ phận dùng: Quả mơ già đã </i>chê muôi (Bạch mai, Diêm mai, Mơ muối - <i>Fructus Miitne preparatưs), nhân hạt (Hạnh nhấn-Senien Armeniacae amarum). </i>Quả mơ xanh - <i>Thanh mai.</i>

<i>Thành phần hố học chính: Thịt quả chứa acid hữu cơ, flavonoid. </i>

Nhân hạt chứa dầu béo, glycosid cyanogenic.

<i>Cơng dụng: </i>Hạt có vị đắng, tính ơn, có ít độc, có tác dụng giáng khí, chỉ khái, bình suyễn, nhuận trường, thơng tiện. Lá mơ (mai diệp) có tính chua, bình, khơng độc. Mơ muối chừa họ, trù' đờm, phù thũng. Dằu hạt

<i>r </i> ,» ,

mơ dùng làm thuôc bô, thuôc nhuận tràng...

<i>Cách dừng, liều lượng: Ngày dùng </i>15-20g, dạng thuốc sắc, thuốc

<i>2. Chữa ngứa họng, buồn nơn, ho, ho có đờnr. Diêm mai, ồ </i>mai các loại mứt, kẹo ăn, ngậm thường xuyên.

<i>3. Chừa sỏi mật, viêm đau túi mật: Bạch mai, Cam thảo chế, Kim tiền </i>

thảo, Hải kim sa, Kê nội kim. Mỗi loại 15g sắc uống.

<i>4. Chữa đi lỏng dài ngày do tỳ hư: Bạch mai, Bạch truật, Kha tử, </i>

Đảng sâm. Mỗi loại lOg sắc uống.

<i>5. Chữa ra mơ hơi trộm: Bạch mai, Hồng kỳ, Ma hoàng căn, Đương quy. </i>

Mỗi loại lOg sắc uống.

<i>6. Chữa nôn mửa, đau bụng-. Rượu Thanh mai uống và xoa.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Prunus armeniaca L.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CÂY</b>

<b> ĐÀO</b>

<i>Tên khác-. Đào, Đào nhân, ịịí.</i>

<i>T</i>如 khoa học: Prunuspersicae (L.) Batsch., họ Hoa hông (Rosaceae). Cây được trồng nhiều ờ các địa phương nước ta. ~ ,

<i>有6 ta</i>

Cây thân gỗ nhị, có thế cao tới 5-10 m. Lá hình mũi mác, dài 7_15 cni và rọng 2-3 cm. Hoa nở vào đầu mùa Xuân, trước^khi ra lá, hoa màu hong vớì 5 cánh hoa. Quả hạch, vỏ q có lơng tơ mêm cùi thịt có

<i>Bơ phân dung: Nhân hạt phơi khơ</i> lấy từ quả chín cùa cây Đào.

<i>Thành phần hoả học chỉnh: Dầu béo </i>(50%),amygdalin (3,5%),tinh dầu (0,5%),emunsin. ... _ 1

<i>Công dụng.</i> Vị đắng, ngọt, tính bình, có tác dụng hoạt huyet^khứ ứ, nhuận Ưàng, dùng chira VO kinh, bế kinh, kinh nguyệt không đêu, đau bụng kinh. Chừa chấn thương tụ máu, chừa sỏi tiêt niệiL..

<i>Cách dùng, liều lượng. </i>Ngày dùng 6-12g, dạng thuôc săc.

<i>Bài thuôc:</i>

1. <i>Chữa bế kinh, ứ huyết đau bụng kinh: Đào nhân 6g, đưong quy 10^,</i>

xích thược 10g, xuyên khung 3g, hồng hoa 5g. sắc nước, chia làm nhiều lần uống trong ngày. _

2. <i>Chữa phụ nữ nhiều năm kinh khôỉig thông, da vàng, môi nhợt nhợt\</i>

Rễ đào 600g, rễ Ngưu bàng 600g, rễ Mã tiên thảo 600g, Ngưu tât 1.200g, các vị chặt nliỏ, thêm 6 lít nước đun sơi cơ đặc cịn 200 ml, lọc ba. Uong ngày 2 lần, mỗi lần 15ml với rượu nóng. ,

3. <i>Chữa huyết bế sau khi đẻ'. Đào nhân (bở vị) 12 hạt, Ngó sen 1 cái,</i>

4. <i>Chừa dơi ra mảư. Nhựa đào, </i>thạch cao, mộc thông môi thứ 15g, nghiền thành bột mịn, mỗi lằn dùng 6g, sắc với 200 ml nước còn 100 ml, uống trước bừa ăn.

5. <i>Chừa bệnh tiếu đường, đái ra dưõtig châp\ Nhựa đào 20g, tán </i>nhỏ, uống với nước sắc Địa cốt bì và Râu ngô (mỗi vị 30 g).

6. <i>Chừa sỏi tiết niệu tiều tiện khó, khỉ tiêu tiện bị đau, rát: Đào nhân </i>

12g, Xuyên khung 8g, Ngưu tất 8g, Hoạt thạch 15g, Kê nội kim 9g, Mộc thông 9g, Trạch tả 9g, Ô dược 9g, Xuyên luyện tỉr 9g, Hồng hoa 12g, Đương quy 12g, Đông quỳ tử 12g, Kim tiền thảo 30g, Hải kim sa 15g, Xa tiền từ 15g. Sắc uống ngày một thang.

<i>Chú ý:</i> Không dùng Đào nhân cho phụ nữ có thai.

</div>

×