<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Tên dé tai
THI TRAC NGHIỆM TREN MAY TÍNH
MON TIN HOC Ở TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HA NỘI
Chủ nhiệm để tai
Ky sư Trinh Wam Binh
Trung tam Fin học Dai học Ludt Fa Wei
Những người cùng tham gia
7. Kg sac .Cệ Ghanh Wgo
Feung tam Fin học Dai học Luat Fa (tội2. Kg tư Dham Oan Fanh
Frung tâm Fin hoe Dai hoe Luadt Fa (ôi3. Cư nhéun Phi Oan Dinh
Cương tam Fin học Dai hoe Ludt 26à (tội4. Qi nhân Oquyéin Shi Fuyén
Feang tam Fin học Dai học Ludt Fa (tôi
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
Thi trắc nghiệm trên may tính
MỤC LỤC
Tên dé mucLời nói đầu
Chương I: Tổng quan về các phương pháp kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của học sinh
I. Vai trò của kiểm tra đánh giá trong công tác giáo dục
II. phân loại trắc nghiệm
2.1. Phương pháp quan sát2.2. Phương pháp vấn đáp
2.3. Phương pháp thi viết
III. Các dạng trắc nghiệm khách quan
3.1. Trắc nghiệm khách quan loại điền khuyết3.2. Trắc nghiệm khách quan loại đúng sai
3.3. Trắc nghiệm khách quan loại loại ghép đôi hay xứng hợp
3.4. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
IV. Loại hình trắc nghiệm khách quan4.1. Thi trên giấy hoặc bảng hỏi
4.2. Thi trắc nghiệm trên máy
V. Qui trình đánh giá kết quả bằng trắc nghiệm khách quan
Chương II: Phân tích và thiết kế hệ thống xây dựng phần mềm
thi trắc nghiệm trên máy tính
I. Vai trị của tin học trong phương pháp trắc nghiệm khách quanII. Lược đồ hệ thống thông tin trợ giúp cho việc đánh giá kết quahọc tập của học sinh bằng phương pháp trắc nghiệm khách quan
2.1. Yêu cầu của hệ thống
2.2. Sơ đồ hệ thống thi trắc nghiệm trên máy tính:
2.3. menu chính chương trình trắc nghiệm trêm máy tính
Oo Oo oN NNN DUO CA CC S&S AH mm _ơ- â
Thong tam Tim hoe Dai hoe Le@# Hà Nai
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
Thi trắc nghiêm trên may tính
Chương III: Thi trắc nghiệm trên máy tính môn tin học
ở trường Đại học Luật Hà NộiI. Trang thiết bi
1.1. Máy tính1.2. Phần mềmIT. Nhập câu hỏi thi2.1. Chủ đề thi
2.2. Nhập câu hỏi thi và trả lời2.3. Nhập thời gian và số câu hỏi thiHI. Thi trắc nghiệm trên máy
3.1. Phần nhập thủ tục thi đối với học sinh3.2. Phần làm bài thi đối với học sinh
3.3. Phần cho điểm bài thi đối với học sinhChương IV: Kiểm nghiệm và đối chứng
Thong lam Tin hoe Dar boc L.@1 Hà Nai
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
Thi trắc nghiệm trên may tính
LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay Tin học phát triển rất mạnh mẽ và việc ứng dụng Tin học vàođời sống ngày càng trở thành một nhu cầu cấp thiết. Chúng ta có thể thấy tinhọc đã hỗ trợ một cách đắc lực cho hầu hết các lĩnh vực trong đời sống. Trong
công tác giáo dục, việc ứng dụng tin học đã, đang và sẽ đóng vai trị quan
trọng cũng như đem lại hiệu quả lớn lao trong công việc nâng cao chất lượng
giáo dục ở các cấp.
Trong thời gian qua ở Việt nam cũng như trên thế giới đã có rất nhiềuphần mềm hỗ trợ công tác giảng dạy của giáo viên và việc học tập của họcsinh ở hầu hết các môn học. Các phần mềm hỗ trợ quản lý giáo dục trongkhâu theo dõi giờ dạy của giáo viên, giờ lên lớp của học sinh, theo dõi và quản
lý kết quả học tập của học sinh đã dần dần được phát triển.
Riêng vấn đề kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh ở nước tahiện nay đang được mọi người quan tâm. Đã có nhiều cuộc hội thảo, nhiều ý
kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lượng đánh giá kết quả học tập của học
sinh. Các phần mềm tin học cũng đã ra đời nhằm hỗ trợ cho công tác này.
Xuất phát từ yêu cầu thức tế đó, chúng tơi viết đề tài này nhằm mụcđích: xây dựng phần mềm “Thi trắc nghiệm trên máy tính mơn Tin học ở
trường Đại học Luật Hà Nội”. Đề tài này gồm 5 chương với các nội dung sau:
Chương I: Tổng quan về các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tap
của học sinh, sinh viên.
Chương II: Phân tích và thiết kế hệ thống xây dựng phần mềm.Chương III: Tổ chức thi trắc nghiệm trên máy tính mơn tin học
Chương IV: Đối chứng, đánh giá kết quả.
Chương V: Ngân hàng đề thi.
Trung tam Tin boc Dai boc Luda Hà Nai 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
Thi trắc nghiệm trên may tính
CHUONG |
TONG QUAN VỀ CAC PHƯƠNG PHAP HIỂM TRA DANH GIA
HếT QUA HOC TAP CUA HỌC SINH
I. VAI TRỊ CUA KIEM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG CƠNG TÁC GIÁO DỤCGiáo dục là quá trình tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển
tinh thần, thể chất của một số đối tượng nhằm biến đổi dần dần những phẩmchất và năng lực của đối tượng như yêu cầu đề ra. Những biến đổi đó xay rahay khơng lại được xác định bang sự đánh gía hành vi của đối tượng đó trong
một số tình huống nhất định.
Kiểm tra đánh giá trong giáo dục cho phép chúng ta xác định mức độthực tế của mục tiêu giáo dục, mức độ thành công trong giảng dạy của giáoviên, cũng như mức độ tiến bộ của đối tượng giáo dục. Vì vậy, q trình kiểmtra đánh giá đóng vai trò quan trọng và hợp thành một thể thống nhất với cơng
tác giáo dục.
Có rất nhiều phương pháp kiểm tra đánh giá trong giáo dục, trong đó cóphương pháp trắc nghiệm khách quan. Phương pháp trắc nghiệm khách quan
tuy đã được áp dụng rộng rãi trên thế giới nhưng vẫn còn khá xa lạ đối với các
trường học tại Việt Nam hiện nay.
Chương này nhằm giới thiệu vị trí của phương pháp trắc nghiệm khách
quan trong hệ thống các phương pháp được sử dụng trong quá trình đánh giá
kết quả học tập, các ưu nhược điểm của phương pháp trắc nghiệm khách quanso với phương pháp tự luận đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
Thong tam Tin đọc Dai bee Lust Hà Nai
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
Thi trắc nghiệm trên móu tính
II. PHAN LOẠI TRAC NGHIEM
Trong cơng tác giáo dục, trắc nghiệm được tiến hành thường xuyên ởcác kỳ thi, kiểm tra để đánh giá kết quả học tập, giảng dạy đối với một phầncủa mơn học hoặc tồn bộ môn học, đối với cả một cấp học hoặc để tuyểnchon một số người có nang lực nhất định tham gia vào một khố học... Để có
được kết quả tốt trong việc đánh giá việc học tập của học sinh cũng như công
tác giảng dạy của giáo viên, người ta phải chọn phương pháp trắc nghiệm phù
hợp với mục tiêu đánh giá.
Có rất nhiều phương pháp trắc nghiệm, ta có thể phân chia các loại trắc
nghiệm thành các loại như sau:
2.1. Phương phớp quan sót
Phương pháp quan sát là phương pháp người quan sát (có thể là giáoviên...) theo dõi, ghi chép về một hành vi, cử chỉ, thái độ của một người nàođó trước một cơng việc hay hành động, từ đấy thu được kết quả đánh giá về
COn người này.
Phương pháp quan sát giúp giáo viên xác định những thái độ, phản ứng
vô ý thức, những kỹ năng thực hành và một số kỹ năng về nhận thức, chẳng
hạn cách giải quyết vấn đề trong một tình huống đang được nghiên cứu.
2.2. Phương phdp van dap
Phương pháp vấn đáp là phương pháp hoc sinh trả lời các câu hỏi trongbài thi hay kiểm tra trực tiếp với giáo viên. Trong khi học sinh trả lời như vậy,giáo viên có thể hỏi học sinh về một vấn đề nào đó trong bài hay hỏi mở rộng
ra hơn so với yêu cầu của bài thi.
Phương pháp này có tác dụng tốt khi giáo viên cần nêu câu hỏi mộtcách tự phát trong một tình huống cần kiểm tra. Phương pháp vấn đáp thường
Trung tam Tin hoc Dai boc Ludt Hà Nas °
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
Thi trắc nghiệm trên may tính
được dùng khi sự tương tac giữa người chấm và người hoc là quan trọng,
chẳng hạn khi xác định thái độ, phỏng vấn...
2.3. Phương phớp thi viết
Phương pháp thi viết là phương pháp học sinh phải viết phần trả lời cho
các câu hỏi trong khi làm bài thi hay làm bài kiểm tra. Thi viết gồm:
- Trắc nghiệm tự luận: Là loại trắc nghiệm trong đó đề thi chỉ có một số ítcáu hỏi. Để trả lời mỗi câu hỏi, học sinh phải tự viết câu trả lời, thường gồmnhiều dịng. Học sinh phải tự trình bày ý kiến của mình trong bài viết dài để
giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra. Bài thi sẽ được chấm theo đáp án đã có
trước. Tuy nhiên điểm của bài thi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Cách trìnhbày, chữ viết, quan điểm, tâm lý của từng người chấm bài.
- Trắc nghiệm khách quan: Là loại trắc nghiệm mà trong đó đề thi gồm rấtnhiều câu hỏi, mỗi câu hỏi nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cầnthiết sao cho học sinh chỉ phải trả lời vắn tắt cho từng câu. Đó là loại trắc
nghiệm có phương pháp chấm điểm khá đều tay và khá tin cậy khi có nhiềungười chấm. Trong các loại trắc nghiệm khách quan, học sinh sẽ được điểm
như nhau với bất kỳ người chấm là ai ngoại trừ do sự sơ ý nhất thời của người
Trong các phương pháp kiểm tra, phương pháp thi viết thường đượcdùng nhiều nhất vì nó cho phép kiểm tra được nhiều học sinh cùng một lần.
Do học sinh phải viết phần trả lời cho các câu hỏi trong khi làm bài nên chính
những phần viết này đã cung cấp một bản ghi rõ ràng các câu trả lời của học
sinh để dùng cho việc chấm điểm. Trong khi làm bài học sinh có thể cân nhac
được nhiều hơn đối với các câu trả lời của mình, do đó với phương pháp thi
viết, chúng ta có thể kiểm tra được sự phát triển của học sinh ở các mức độsao hơn. Một ưu điểm nữa của phương pháp thi viết là nó dé quản lý vì bảnthân người chấm không tham gia vào bối cảnh thi hay kiểm tra.
Tung tan Tin boc Dai hoe La4f Hà Nox 6
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
Thi trắc nghiệm trên may tinh
Ill. CÁC DANG TRAC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Trắc nghiệm khách quan có nhiều dang câu hỏi như loại điền khuyết,đúng sai, ghép đôi và nhiều phương án lựa chọn. Trong các dạng trắc nghiệmkhách quan, loại trắc nghiệm khách quan có nhiều phương án lựa chọn sẽ
được trình bày chi tiết hơn so với các loại khác vì nói chung đây là loại có
nhiều ưu điểm và được sử dụng rộng rãi nhất.
3.1. Trắc nghiệm khóch quan loại điền khuyết hay cịn gọi lị
loại có câu hỏi ngắn
Là loại trắc nghiệm khách quan có câu trả lời tự do. Nếu nó được trìnhbày dưới dạng câu hỏi và thí sinh chỉ cần viết câu trả lời ngắn thì loại trắcnghiệm này được gọi là trắc nghiệm khách quan có câu trả lời ngắn. Nếu cáccâu hỏi được trình bày đưới dạng một câu phát biểu chưa đầy đủ và đối tượngtrả lời phải viết tiếp để được một câu trả lời đầy đủ thì loại trắc nghiệm nàyđược gọi là Trắc khách quan loại điền khuyết.
3.2. Trắc nghiệm khóch quan loại đúng sai
Là loại trắc nghiệm khách quan mà khi giáo viên đưa ra nhận định hay
những câu phát biểu, và khi đọc những nhận định hay những câu phát biểu
này, học sinh phải phán đốn xem nội dung hay hình thức của câu hỏi là đúng
hay sal.
3.3. Trắc nghiệm khdch quan loại logi ghép đôi hay xứng hợp
Là loại trắc nghiệm khách quan bao gồm có 2 dãy thơng tin gọi là câudẫn và câu đáp. Người thi cần ghép đúng lại với nhau sao cho phù hợp về nội
Trung tam Tin hoe Dai hoe Lust Ha Nox 7
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">
Thi trắc nghiệm trên may tính
dung. Hai dãy thơng tin này khơng nên có số câu bằng nhau để cặp ghép cuối
cùng không chỉ đơn giản gắn kết với nhau do kết qủa của sự loại trừ trực tiếp.
3.4. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
Là loại trắc nghiệm khách quan gồm một câu phát biểu căn bản gọi làcâu dẫn hay câu hỏi đi với nhiều câu trả lời để người thi lựa chọn khi làm bài.
Người thi phải chọn một trong các dạng: Câu trả lời đúng rõ rệt, câu trả lời tốtnhất trong nhiều câu chọn hợp lý, câu trả lời kém nhất. Những câu trả lời
không đúng được gọi là câu nhiễu, câu dẫn có thể có dưới dang sơ đồ hay đồ
thị và không nhất thiết bằng lời.
Câu hỏi loại trac nghiệm khách quan nhiều lựa chọn có thể do được
những mức khả quan khác nhau. Với sự phối hợp của nhiều phương án trả lời
để chọn cho mỗi câu hỏi, giáo viên có thể dùng câu hỏi này để kiểm tra, đánhgiá những mục tiêu giảng đạy, học tập khác nhau, chẳng hạn: Xác định mối
quan hệ tương quan nhân quả, nhận biết các điều sai lầm, ghép các kết quả
hay nhiều quan sát với nhau, định nghĩa các thành ngữ, tìm nguyên nhân củamột sự kiện, nhận biết điểm tương đồng hay dị biệt giữa hai hay nhiều vật, xác
định nguyên lý hay ý niệm tổng quát từ các sự kiện, xác định thứ tự hay các
sắp đặt giữa nhiều vật hoặc dùng để xét đoán những vấn đề đang được tranhluận dưới nhiều quan điểm.
Trong lúc làm bài người trả lời phải xét đoán và phân biệt kỹ càng khi
trả lời câu hỏi. Tính chất tuyệt đối trong loại đúng “sai” nhường chỗ cho tính
chất tương đối khi học sinh phải chọn lựa câu trả lời đúng nhất hay hợp lý nhất
trong số các phương án trả lời đã cho.
Chúng ta có thể phân tích được tính chất mỗi câu hỏi dựa trên câu trảlời của học sinh. Dùng các phương pháp phân tích câu hỏi có thể xác địnhđược câu nào quá dễ, câu nào quá khó, câu nào mơ hồ hay khơng có giá trị đối
với mục tiêu cần trắc nghiệm và có thể xét xem câu trả lời cho sẵn nào không
Trung tam Tin hoe Dai hoe Lust Ha Nai 8
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
Thi trắc nghiệm trên may tính
thích hợp, hoặc giảm giá trị câu hỏi. Phương pháp phân tích này khơng thực
hiện được với loại câu hỏi tự luận, hay khó thực hiện với các loại trắc nghiệm
khách quan khác.
Bài trắc nghiệm với các câu hỏi nhiều phương án chọn đảm bảo được
tính chất khách quan khi chấm, điểm này không tuỳ thuộc vào các yếu tố như
chữ viết hoặc khả năng diễn đạt tư tưởng của học sinh.
Câu hỏi có nhiều phương án trả lời khó soạn vì giáo viên phải tìm chođược một câu trả lời đúng nhất trong lúc các câu ở các phương án trả lời khác
cũng phải có vẻ hợp lý, và phải viết làm sao để tránh trường hợp những họcsinh nào có óc sáng kiến có thể tìm ra những câu trả lời hay hơn phương án
đúng đã cho. Thêm vào đó, các câu hỏi phải đo được mục tiêu ở mức cao hơn.
Các câu hỏi trắc nghiệm loại này có thể khơng đo được khả năng phán
đốn tinh vi và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo một cách hiệu nghiệmbằng câu hỏi tự luận soạn kỹ.
IV. LOẠI HINH TRAC NGHIEM KHÁCH QUAN
4.1. Thi trên giấy hoặc bang hỏi:
Trong hình thức thi trên giấy hoặc bảng hỏi, các câu hỏi do giáo viênbiên soạn, sau đó được tập hợp lại thành ngân hàng đề thi (các câu hỏi trong
ngân hàng này phải được giữ bí mật).
Các đề thi sẽ được lấy ra từ nguồn ngân hàng dé thi và được in sẵn trên
giấy để phát cho học sinh làm bài. Học sinh có thể làm cùng một đề hoặc cácđề khác nhau với các câu hỏi tương đương. Để tránh hiện tượng gian lận trongkhi thi, các câu hỏi trong bài thi phải được tráo đổi vị trí và các thành phần câuhỏi để cấu tạo nên các phương án đề thi khác nhau.
Bài thi được chấm bằng cách “đọc” các câu trả lời của học sinh rồichấn thủ công hoặc nhập các dữ liệu về câu trả lời của hoc sinh vào máy tínhđể náy tính chấm điểm và xử lý bằng phần mềm riêng. Ngoài ra, nếu được
Trung tam Tin hoc Dai boc L.@1 Hà Nox 9
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">
Thi trắc nghiệm trên may tính
trang bị tốt, các bài thi của học sinh cịn có thể được chấm bởi các máy
chun dụng, khi đó học sinh phải làm bài trên các phiếu theo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật dùng cho việc chấm bài tự động. Điểm của bài thi được tính
theo phương pháp thống kê dựa trên số câu mà học sinh trả lời đúng.
Tuy nhiên, thi trắc nghiệm khách quan trên giấy có nhược điểm là khả
năng tao dé thi không phong phú do hạn chế ở khâu in ấn đề thi trên giấy và
quản lý trong khâu chấm điểm.
4.2. Thi trắc nghiệm trên máy:
Ở loại trắc nghiệm này, các câu hỏi do giáo viên biên soạn cũng sẽ
được biên tập và tập hợp lại thành ngân hàng đề thi. Ngân hàng đề thi phảiđược giữ bí và quản lý bằng một phần mềm riêng trên máy tính.
Khi tiến hành kiểm tra hay thi, đề thi sẽ được rút ra từ ngân hàng đề thivà học sinh sẽ làm bài bằng cách trả lời trực tiếp trên máy tính. Trong mỗi lầnthi, giáo viên có thể tổ chức cho học sinh làm cùng một đề hoặc làm trên cácdé khác nhau rút ra từ ngân hang dé thi với các câu hỏi tương đương. Do họcsinh phải trả lời trực tiếp trên máy tính nên việc tạo đề thi rất phong phú vìchương trình trên máy có thể tráo đổi thứ tự các câu hỏi và các thành phần củacâu hỏi rất đa dạng để tạo nên các phương án đề thi khác nhau. Giáo viên cóthể kiểm sốt được thời gian dành cho mỗi câu hỏi hoặc thời gian dành chomỗi bài thi trắc nghiệm. Kiểu thi này nó có lợi ở chỗ: tránh được sự thất thốtđề thi, học sinh có thể biết ngay kết quả điểm thi của mình, kết quả chấm thi
rất chính xác, khơng tốn nhiều thời gian, cơng sức và chi phí chấm thi.
Việc tiến hành thi trắc nghiệm khách quan trên máy tính có nhược điểm
là phụ thuộc vào trang thiết bị. Để có thể tiến hành được việc kiểm tra hay thi,
phải có một hệ thống nhiều máy tính, do vậy khơng thể tiến hành thi trongmột thời gian ngắn với số lượng học sinh đông.
Tung tam Tin boc Dai boc Luật Hà Nai 10
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
Thi trắc nghiệm trên may tính
V. QUI TRINH KIEM TRA VÀ ĐÁNH GIA KẾT QUA HỌC TAP CUA HỌCSINH BANG TRAC NGHIEM KHACH QUAN
Muốn có được kết quả chính xác trong việc kiểm tra đánh giá kết quahọc tập của học sinh bằng phương pháp nào thì người giáo viên phải chuẩn bịvà thực hiện tốt các qui trình của phương pháp đó. Trong phương pháp trắcnghiệm khách quan, qui trình kiểm tra đánh giá thường bao gồm các cơng
đoan sau:
1. Thảo luận về mục đích, nội dung của bài thi trắc nghiệm.
2. Phác thảo bài thi trắc nghiệm và lựa chọn hình thức thi.
3. Chuẩn bị hệ thống và phân cơng trong nhóm.
4. Xây dựng ngân hàng dé thi.
5. Chuẩn bị dạng trắc nghiệm tương đương để thử và trắc nghiệm thử.
6. Phân tích các câu hỏi và bài thi.
7. Chuẩn bị cho dạng sau cùng của bài trắc nghiệm.
Trên cơ sở tiến hành các bước trên, ta có thể đưa ra được các thơng số
thích hợp nhất về bài thi trắc nghiệm chính thức sử dụng trong kiểm tra, đánh
giá như số câu hỏi dùng trong đề thi, phân bố các câu hỏi, thời gian làm bài
thi và các qui định khác cho học sinh
KẾT LUẬN CHƯƠNG |
Qua phân tích trong chương này, chúng tơi thấy trắc nghiệm kháchquan là một trong các phương pháp đánh giá kết quả học tập tốt được nhiều
giáo viên trong nước và thế giới sử dụng. Áp dụng phương pháp trắc nghiệm
khách quan, giáo viên có thể phân tích, xử lý được các kết quả thi dựa vào cáccông thức thống kê. Từ việc phân tích kết quả thi, giáo viên sẽ có được nhữngsố liệu đầy đủ nhất về câu trả lời của học sinh, về bài thi và các câu hỏi... từđó giúp giáo viên đánh giá được mức độ thành công của phương pháp giảng
Trung tam Tin hoc Dai hoe Lust Hà Nox H
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
Thi trắc nghiệm trên may tính
dạy của mình và sự học tập của học sinh nhằm thay đổi phương pháp làm việc
sao cho đạt hiệu quả tốt hơn.
CHƯƠNG II
PHAN TÍCH VA THIẾT K€ Hệ THỐNG XÂV DỰNG PHAN MEM
THI TRAC NGHIỆM TREN MAY TÍNH
|. VAI TRO CUA TIN HOC TRONG PHƯƠNG PHAP TRAC NGHIỆM KHACH
QUAN
Trước khi có su đóng góp của máy tinh điện tử, mọi bước trong qua
trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh vẫn được tiến hành thủ
công bởi các thao tác của giáo viên. Việc thực hiện như vậy có nhiều hạn chế.
Giáo viên mất nhiều thời gian và công sức để quản lý đề thi cũng như quản lý
kết quả thi của học sinh mà vẫn không tránh khỏi việc lộ đề và sai lệch trongkhi quản lý. Khâu tạo đề không phong phú, thường dựa vào yếu tố chủ quan
của từng giáo viên nên nhiều khi xảy ra trường hợp đề thi quá khó, quá dễ,thời gian dành cho đề thi không hợp lý... Giai đoạn chấm thi cũng khó có thểcơng bằng được do phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cách trình bày của họcsinh, quan điểm của giáo viên, trang thái tâm lý của giáo viên tại mỗi thờiđiểm... Nếu việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh được tiếnhành bằng phương pháp trắc nghiêm khách quan thì sau khi thi xong các giáo
viên có thể đánh giá kết quả bài thi của học sinh ngay.
Sự ra đời của máy tính điện tử và những tiến bộ của công nghệ thông tin
cho phép ta đưa ra những phần trợ giúp cho việc kiểm tra và đánh giá kết quả
Trung tim Tin boc Dai hoe Ludt Hà Nai 12
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
Thi trắc nghiệm trên may tính
học tập của học sinh. Chúng không những giải quyết được các hạn chế ở trênmà cịn đạt nhiều hiệu quả cao trong q trình thực hiện.
Có rất nhiều ngơn ngữ giúp ta thực hiện việc viết phần mềm trắc
nghiệm nay và chúng tôi chọn ngôn ngữ lập trình Visual FoxPro và phương
pháp trắc nghiệm khách quan để thực hiện đề tài “Thi trắc nghiệm trên
máy tính mơn Tin học ở trường Đại học Luật Hà Nội”.
II. LUOC ĐỒ HỆ THỐNG THONG TIN TRỢ GIÚP CHO VIỆC KIỂM TRA VÀ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Để thuận tiện trong việc xây dựng và phát triển hệ thống, trong mục nàyChúng tơi xin đưa ra mơ hình tổng thể của hệ thống thông tin trợ giúp cho việckiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng phương pháp trắc nghiệm
khách quan.
2.1. Yêu cầu của hệ thống:
Để nâng cao hiệu quả và giảm nhẹ công sức của giáo viên cũng như củanhững người làm công tác quản lý đào tạo trong việc kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh thì Hệ thống phải đảm bảo thực hiện các công việc</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">
Thi trắc nghiệm trên may tinh
- Tổ chức thi, kiểm tra cho học sinh và sau đó phải quản lý được các kết
quả thi đó.
- Cho phép giáo viên đánh giá các câu hỏi trong đề thi, đánh giá về bàithi qua việc xử lý các kết quả thi của học sinh. Phân tích kết quả thi của nhómthí sinh dự thi và kết quả thi của từng học sinh từ đó giáo viên kịp thời điềuchính và hồn thiện q trình dạy học cho phù hợp với mục tiêu đào tạo.
2.2. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THI TRAC NGHIEM TREN MAY TÍNH:
Thơng tin u cầu đánh giá \
NGƯỜI CHO THỊ <sup>Thơng tin chọn đề</sup>
<small>Thông tin khoa họcThông tin môn học</small>
ồ ông tỉ 01 Dé thi
NGƯỜI RA DE Thông tin câu hoi
Két qua thi
HỆ THỐNG Trả lời ¥
Thong tin danh gia THI <sup>SINH</sup>
TRẮC NGHIÊM Thông tin sinh viên| VIÊN
Trung 12. Tim hoe Dai hee L4 Ha Nex
<small>14</small></div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">
Thi trắc nghiệm trên may tính
2.3. MENU CHÍNH CHƯƠNG TRÌNH TRẮC NGHIỆM TRÊM MÁY TÍNH
2.3.1. Man hình chính chương trình trắc nghiệm trên may tính:
<small>© Bắt đầu Bền chuột hoặc CulsS để bắt đều 2aroe/2004 09:18:28 | @ ti 4: | #</small>
- Chương trình trắc nghiệm
- Chức năng chương trình- Quản lý hệ thống
- Thốt khỏi chương trình
Trung thm Tin hoc Dai hoc Leệt Hà Nai
<small>15</small></div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">
Thi trắc nghiệm trên may tính
2.3.2. Menu của mục Chức năng chương trình:
<small>ia Quan tị hệ thống › t7 Nhậo các câu hỏi k trả lời</small>
- Danh mục các chủ đề thi
- Nhập các câu hỏi và trả lời
- Nhập thời gian và số câu hỏi thị
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">
Thi trắc nghiệm trên may tính
2.3.3. Menu của mục Quan trị hệ thống:
) Tho& khỏi chương tiình
© Bắt đầu | Quản t bệ thống zaroe/2004 03.44.07 | @ 3 4: | #- Quản lý người sử dụng
- Quản lý nhóm cơng việc
- Thông tin người sử dụng
- Đăng nhập người dùng
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">
Thi trắc nghiệm trên may tính
1.2. Phần mềm:
Phần mềm cần được cài đặt:
- Windows 98 trở lên- Visual FoxPro
- Chương trình thi trắc nghiệm trên máy tinh
II. NHẬP CÂU HOI THỊ
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
Thi trắc nghiệm trên may tính
Go chị AH mei] <sup>@r sửa| Ý xes| </sup><sup>GH thon] SMH OSU</sup>
- Nhập chủ dé vào cửa số trên (TH, Tin hoc, T)
2.2. Nhập cau hỏi thi vò trỏ lời:
2.2.1 Nhập câu hỏi thi
2.2.1.1. Nhập câu hỏi thi:
Chon Bat đầu\Chức năng chương trình\Nhập câu hỏi & trả lời \Chỉ tiếtcác câu hỏi — Hiện cửa số:
<small>‘Cac câu hỏi trắc nghiêm[F 4-Mới. F 3-Sửa. F8-Xoá, F10-Ghi) = aad</small>
<small>Danh sách các câu hoi 3 - Chỉ tiết các câu hỏi=</small>
<small>M& câu oil</small>
<small>j - :</small>
<small>| Dâu hỏi Tép HOCSINH_DBF có cầu trúc sau ^Í</small>
<small>la Name ‘Type Width Chú thích</small>
<small>HODEM Charactee — 18 Họ và đện|TÊN Character 7 TênNS Date 8 Ngày sinhBIDITINH Logical 1 Biới tinh</small>
<small>i Gid sử tệp HOCSINH DBF dang mở. Viết lệnh thực hiện câu hỏi sau i Hiển thi cÁc học sinh nữ sinh năm 1985</small>
<small>-j Hãy chọn 1 phương ấn đứng trong 3 phương án dưới day:</small>
ị Loại câu hỏi [ 1 }
Mới ®Sủa Ø " |M oi] B® Hới Œ bio] $ x08] 8# thos]
Mục Ma câu: Nhập số (Vi dụ 001)
Trung tam Tin boc Dai hoe Le@£ Hà Nox
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">
Thi trắc nghiệm trên may tính
Mục Câu hỏi: Nhập câu hỏi thi
Mục Loại câu hỏi: Trong một đề thi sẽ có nhiều câu hỏi, ta phan chia rathành nhiều loại câu hỏi: Loại dé, loại trung bình, khó,...(ví dụ loại dé ta nhập
số 1,...).
Ta tiếp tục nhập câu hỏi tiếp theo bằng cách chọn nút Mới, rồi tiếp tục nhập
câu hỏi 2,...
để kết thúc nhập câu hỏi, ta chọn nút Ghỉ rồi chọn nút Thoát.
2.2.1.2. Sửa câu hỏi thi:
Chon Bat đâu\Chức năng chương trình\Nhập câu hỏi & trả lời \Chi tiết
các câu hỏi — Hiện cửa số:
<small>" rmiiệm|Ê4-Múi F Sita FB ke f1: cs BÀI =iHl x|</small>
<small>Qanh sách các câu hỏi Chỉ tiết rác chu hồi </small>
<small>-Mã câu wl</small>
<small>F Tập HOCSINH.DBF có chu trúc sau “</small>
cor bas Name Type Width Chú thích 2l
<sub>HODEM Character 18 Họ và dénd</sub>
<small>TÊN Character ? TênNS Date 8 Ngày sinhGIOITINH - Logeal 1 Giới tinh</small>
<small>Giả sử tệp HOCSINH. DBF đang mở. Viết lệnh thực hiện câu hỏi sau</small>
<small>Hiển thị cốc học sinh nữ sinh năm 1985</small>
<small>Hãy chọn 1 phương ấn đứng trong 3 phương ấn dưới đầy.</small>
Loại cõu hi | 1 è
@Mi đSa & ô | cowl B mới ý seal X xs| # toef
- Nhập mã câu cần sửa tại mục Mã câu -—> Tại mục Câu hỏi sẽ hiện lên câu
hỏi cần sửa
- Nhấn chuột vào nút Sửa
- Sửa câu hỏi thi
- Chọn nút Ghi để ghi lại
2.2.2. Nhập phương án trả lời:2.2.2.1. Nhập phương án trả lời
Trung 12m. Tin boc Dai hoe Lust Hà Nai 20
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">
Thi trắc nghiệm trên may tính
Ta nhập phuong án trả lời ngay sau khi ta nhập câu hỏi bằng cách nhấn phimF2, chọn Danh sách các câu hỏi — Màn hình xuất hiện:
<small>† Các cậu hỏi trắc: nghĩ ea MG, .‡3- Nhập PA hà toy Fete . ôn.</small>
<small>Danh sách các câu hỏi | Chi tết các câu hỏi</small>
<small>Chủđếcauhỏi — [Tnhọc 2</small>
<small>| Mã câu | Mãcâu1 | Trả lời — |Đúng/Sai|^</small>
<small>List For NS=1985 And GIOITINH=.F. 4]</small>
——=nll q
<sub>List For Year(NS)=1985 </sub><sub>And Not GIOITINH 4]</sub>
<small>001 2. Vv</small>
<small>x*a List For Year(NS)=(B5} And GIOITINH= F. ~</small>
<small>001 3. I5</small>
<small>| „I</small>
<small>W5 fl cuÍ@ Hới @W sue] xe| mọ&|</small>
- Nhập mã câu tại mục Mã câu
- Đánh số thứ tự số phưong án tại mục Mã câu 1
- Nhập đáp án trả lời tai mục Trả lời
- Chọn phương án đúng trong mục Đúng/Sai
- Chọn nút Ghi để ghi lại.
2.2.2.2. Sửa phương án trả lời:
Mở phương án trả lời cần sửa bằng cách:
Chọn Bat đầu \Chức năng chương trình\Nhập câu hoi & trả lời \Danhsách các câu hỏi > Hiện cửa số:
Thong tim Tin boc Đạt boc Loạt Hà Nai 21
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">
Thi trắc nghiệm trên may tính
<small>Dh séch các câu hỏi =at Hi tết các câu hỏi</small>
<small>Chú đề cầu hải [Inhạc x</small>
<small>Mã cau | Lâu hội |Bhi cha]</small>
<small>Tập HOCSINH DBF có câu trúc sau -j1Name Type Width Chú thich</small>
<small>HODEM Character 18 Họ va đệmTEN Character ? TénNS Date 8 Ngày sinh001 GIOITINH Logical 1 Biới tính</small>
<small>Giả sử tệp HOCSINH.DBF đang mở. Viết lệnh thực hiện câu hởi sauHiển thy các học sinh nữ sinh nằm 1985</small>
<small>Hãy chọn 1 phương an đúng trong 3 phương &n dưới đây.</small>
<small>| v</small>
Tập HOCSINH DBF có cầu tide sau : a
<small>Name Type Width Chủ Ihích</small>
<small>HOOEM Chatactet 18 Họ và đệmTEN Character 7 TênNS Dale 8 Ngày sinh002 GIOITINH Logrcal 1 Giới tinh</small>
<small>Gid sử lệp HOCSINH.DBF đang mở. Viết lệnh thực hiện câu hỏi sauHiến thi các học sinh nữ sinh ngày 18</small>
<small>Hãy chọn 1 phương ấn dung trong 3 phương án dưới đây.</small>
Ì &Mới '@ Sửa Bin | ted cee BD Mới ee sto] & xe] Œ thos]
- Chon câu hỏi có phương án can sửa- Nhấn phím F2 — Màn hình xuất hiện:
<small>* Lác câu hải trắc nghiệm('4-Mới, P13 0a. bo Md RA là tới, BF</small>
<small>Danh sách các cậu hỏi |</small>
<small>Tar câu Wa ki (F4 Mới, F3-Sửa, FfP4o4 dang, F1</small>
Mã câu | Mã chu | Trả lời 8 Sai | =
<small>List For NS=1985 And GIOITINH= F. a :</small>
<small>001 3. x r</small>
OMe Sia E och] A Mal er ste] % Xe] Be thote|
- Sửa phương án trả lời tại các mục Trả lời hoặc Đúng/Sai- Chọn nút Ghi để ghi lại.
Trung thm Tin bac Đạt hac Luật Hà Nak
<small>22</small></div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">
Thi trắc nghiệm trên may tính
2.3. Nhộp thời gian vỏ số câu hỏi thi:
2.3.1. Nhập thời gian và số câu hỏi thi:
Chọn Bat đầu\Chức năng chương trinh\ Nhập thời gian và số câu hỏi thi
<small>-‡ Nhập thời gian thi & Số câu h</small>
- Chọn số câu hỏi loại khó, dé,... cho mỗi đề thi tại mục Loại câu hỏi (ví dụ
Loại I: 4 câu, Loại IJ: 1 câu,...)
- Để ghi lại mục này, ta chọn mục Chọn rồi chọn mục Thoát.
2.3.2. Sửa thời gian và số câu hỏi thi:
Chon Bat đầu \Chức năng chương trinh\ Nhập thời gian và số câu hỏi thi— Hiện của số:
Trung tan Tin hoe Dai hoe Ludt Hà Nex 23
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">
Thi trắc nghiệm trên may tính
Số phút
<small>a - wz:</small>
<small>S6 cầu hỏiLoại |Loại IILoại IÍÍ</small>
Loại câu hỏi
<small>- § Nhập thời gian thi & Số câu hỏi thi</small>
<small>Loai IV 1Loại ¥ 1Loại Vi 1</small>
Ill. THỊ TRAC NGHIỆM TREN MAY
Chon Bat dau\Chuong trình trắc nghiệm -> Hiện cửa số nhập thủ tục thi:
<small>- tĐã</small>
Ho và tên ĐT
Để thi
Sổ gấu hỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">
Thi trắc nghiệm trên may tính
3.1. Phần nhộp thủ tục thi đối với học sinh:
- Mục Mã sinh viên: Nhập mã sinh viên- Mục Họ và tên: Nhập mã sinh viên- Mục Lớp: Nhập mã sinh viên
- Mục Đề thi, Số câu hỏi, Thời gian: Chương trình tự động hiển thị
3.2. Phổn lam bởi thi đối với học sinh:
Sau khi nhập xong thủ tục thi, ta chọn nút Chon —> Hiện câu hỏi thi:
<small>: Chương trình trắc nghiệm lào a8 7 xd</small>
<small>MASV :DHL001 TÂNSV: TRỊNH NAMHÙNG LỚP:KT28A | 00:00:07</small>
<small>KÍCH CHUỘT VÀO NUT TIẾP HOẶC NUT TRO VỀ ĐỀ CHỌN CÂU HOI VA PHƯƠNG AN TRA LỜI</small>
<small>Mã câu Câu hỗi _| Ghi chủ | +</small>
<small>Name Type Width Dec Chu thíchHO Character 18 Hg démTEN Character ? Tân</small>
<small>MI Numeric 4 1 Điểm toán</small>
<small>M2 Numeric 4 1 Điểm văn</small>
Noo | M3 Numeric 4 1 Điểm ngoại ngữ 029
<small>DTB Numeric 4 1 Biém trung bìnhGiả sử tệp HOCSINH.DBF đang mở. Viết lệnh thực hiện câu hỏi sau</small>
<small>Xo& các học sinh khơng có mơn nào dưới 5</small>
<small>Hãy chọn 1 phương án đúng trong 3 phương án dưới đây:</small>
<small>Mã chu | Pán | Tre từi | Chen [|</small>
<small>Dele For M1>5 And M2>5 And M355</small>
001 1 z2” r
<small>001 2 poate M1>#5 And M2>=5 And M3>85 r 3</small>
TONG SỐ THỜI GIAN THI: | ? PHOT 9 Trở và | yo 1H |
Giả sử trong đề thi này có 10 câu hỏi và thời gian làm bài là 7 phút.
- Ở mục Mã câu ghi 001 có nghĩa là câu hỏi 1
- Các phương án trả lời của câu 1 là 3 phương án3.2.1. Trả lời các câu hỏi (chọn phương án đúng):
Khi trả lời câu hỏi, ta chỉ được chọn duy nhất 1 phương án đúng bang cáchnhấn chuột vào 6 vuông ở cột Chọn (khi 6 vng đó xuất hiện chữ “Ý ” thì có
nghĩa là phương án đã được chọn)
Trung tan Tin hoe Dai hoe Ludt Ha Nex 25
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">
Thi trắc nghiệm trên may tính
3.2.2. Thay đổi phương án chọn:
Khi ta đã chọn một phương án đúng rồi, nếu muốn chọn phương án khác ta
phải huỷ phương án đã chọn bằng cách nhấn chuột vào nút đã chọn để làm
mất chữ “” ”, rồi chọn phương án mới.
3.2.3. Trả lời các câu hỏi tiếp theo:
- Muốn chuyển sang câu hỏi tiếp theo, ta chọn nút Tiếp- Muốn chuyển sang câu hỏi trước đó, ta chọn nút Trở về
3.2.4. Kết thúc làm bài:
- Khi thời gian làm bài ấn định kết thúc, chương trình sẽ tự động thốt khỏi
cửa số làm bài và hiện lên bảng kết quả điểm:
Bạn đã trả lời đúng 02/10 câu hỏi! Số điểm ma bạn
đạt được là : 02.00
- Chọn mục Chấp nhận để kết thúc phần thi cho một học sinh.
3.3. Phần cho điểm bởi thi đối với học sinh:
- Việc cho điểm bài thi của học sinh hoàn toàn do người ra đề thi quyết định.
- Ví dụ ở bài thi trên: + Số câu hỏi là 10 câu
+ Điểm cho mỗi câu là 1 điểm
Tieng tan Tin boc Dai hoe Lut Hà Nox 26
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">
Thi trắc aghiệm trên móu tính
1.1.1. Đề thi viết trên giấy:
ĐỂ THI HET HỌC PHAN
Môn Tin hoc Ldn 1
Thar: gin bien bai: 120 ¿21
<small>KT28 & QT28</small>
<small>Ngòy thi: 02/01/2004</small>
Bai 1: (2 điểm)
Để quản ly sách trong kho với các thông tin sau: tên sách, loại sách,sách dịch hay sáng tác, số lượng, giá tiền mỗi cuốn, năm xuất bản, ngày nhập
NGSINH _ Date 8 Ngay sinhLOP Character 5 Lớp
KVUC Character 1 Khu vuc(1, 2, 3)
NGAYNT Date 8 Ngày nhập trường
Trung thm Tin boc Dai boc Luật Hà Nai 27
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
Thi trắc nghiệm trên may tinh
HBONG Numeric 9 Học bổngMI Numeric 4 | Điểm ToánM2 Numeric 4 | Điểm Văn
M3 Numerc 4 | Điểm Ngoại ngữ
Đã nhập hơn 900 bản ghi. Viết các lệnh của FoxPro để thực hiện các
câu hỏi sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">
Thi trắc nghiệm trên may tính
Cau 10: (1 điểm)
Copy tất cả các học sinh nhập trường trước năm 2002 sang tệp mới có tên làNSOM.DBF với các thông tin: Họ và tên, lớp và ngày nhập trường. Cho xemkết quả.
1.1.2. Đề thi trắc nghiệm trên máy tính:Đây là một trong các đề thi:
- Mỗi đề thi có 10 câu hỏi thi, thời gian làm bài là 15 phút
- Các câu hỏi sẽ được chọn ngẫu nhiên trong các câu hỏi ta nhập vào máy
Câu hỏi 1
Câu 20:
Tép HOCSINH.DBF có cấu trúc sau:Name Type Width Chú thíchHO Character 18 Ho va dém
TEN Character 7 Tén
NS Date 8 Ngay sinh
GIOITINH Character 3 Gidi tinh(Nam, Nu)
Giả sử tệp HOCSINH.DBF dang mở. Viết lệnh của FoxPro dé thực hiện câu
3. Copy Stru HOCSINH.DBF To MOLDBF J
Trung 12 Tin hee Dai hoe Luật Hà Nai 29
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">
Thi trắc nghiệm trên may tính
Câu hỏi 2Câu 25:
Tệp HOCSINH.DBE có cấu trúc sau:
Name Type Width Dec Chú thíchHO Character 18 Ho va dém
Cau hoi 3
Cau 69:
Tép HOCSINH.DBE có cấu trúc sau:
Name Type Width Dec Chú thích
HO Character 18 Ho va démTEN Character 7 Tén
M1 Numeric 4 | Điểm toánM2 Numeric 4 | Điểm văn
Treng Uhm Tin boc Dai boc Ludt Hà Nex 30
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">
Thi trắc nghiệm trên may tính
M3 Numerc 4 | Điểm ngoại ngữDTB Numeric 4 | Điểm trung bình
Gia sử tệp HOCSINH.DBF đang mở. Viết lệnh của FoxPro để thực hiện câu
Pack .1
Cau hoi 4
Cau 6:
Tệp HOCSINH.DBF có cấu trúc sau:
Name Type Width Chú thích
HO Character 18 Ho va dém
TEN Character 7 Tén
NS Date 8 Ngày sinh
GIOITINH Character 3 Gidi tinh(Nam, Nu)
Giả sử tệp HOCSINH.DBF đang mở. Viết lệnh của FoxPro để thực hiện câu
hỏi sau:
Câu hỏi: — Hiển thị các học sinh nam sinh năm 1985
Trả lời: Hãy chọn 1 phương án đúng trong 3 phương án dưới đây:
I. List For NS=1985 And GIOITINH=.T. 4
2. List For Year(NS)=1985 And GIOITINH=’Nam’ .1
Thang tam Tin boc Dai hoc Ludt Hà Nox 31
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">
Thi trắc nghiệm trên máu tính
3. List For Year(NS)={85} And GIOITINH=’Nam’ .1
Cau hoi 5
Cau 28:
Tệp HOCSINH.DBE có cấu trúc sau:Name Type Width Chú thíchHO Character 18 Ho va dém
TEN Character 7 Tén
GT Logical | Gidi tínhLOP Character 5 Lớp
Giả sử tệp HOCSINH.DBF đang mở. Viết lệnh của FoxPro để thực hiện câu
hỏi sau:
Câu hỏi: — Hiển thị các học sinh “Tran Le Mai” ở lớp “QT28B”Trả lời: Hãy chon | phương án đúng trong 3 phương án dưới đây:
iL, List For HOTEN=’Tran Le Mai’ And LOP=’QT28B’ 4
2. List For HO=’tran le’ And TEN=’mai’ And LOP=’QT28B’ .1
3. List For HO=’Tran Le’ And TEN=’Mai’ And LOP=’QT28B’ .1
Cau hoi 6
Cau 40:
Tệp HOCSINH.DBF có cấu trúc sau:
Name Type Width Dec Chú thích
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">
Thi trắc nghiệm trên may tính
M3 Numeric 4 | Điểm ngoại ngữDTB Numeric 4 1 Diém trung binh
Gia sử tệp HOCSINH.DBF dang mở. Viết lệnh của FoxPro để thực hiện câu
Câu hỏi 7
Câu 82:
Tệp HOCSINH.DBE có cấu trúc sau:
Name Type Width Dec Chú thích
Câu hỏi: — Tổng tiền học bổng của cả tệp
Trả lời: Hãy chon | phương án đúng trong 3 phương án dưới đây:
1. Sum HB .1!
Thong lim Tin hoe Dai hoe L.44 Hà Nex 33
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">
Thi trắc nghiệm trên may tính
2. Sun HBForLOP JH3. Sun HB .1!
Câu hỏi 8
Câu 54:
Tệp KHOSACH.DBE có cấu trúc sau:Name Type Width Chú thích
TENS Character 18 Tên sách
NHAP Date 8 Ngay nhap kho
Gia sử tệp KHOSACH.DBF đang mở. Viết lệnh của FoxPro để thực hiện câu
hỏi sau:
Câu hỏi: — Hiển thị tất cả các sách nhập kho trước năm 2000 với các thông
tin: Tên sách và ngày nhập kho.
Trả lời: Hãy chon 1| phương án đúng trong 3 phương án dưới day:1. List TENS,NHAP For NHAP<2000 .1
2. List TENS,NHAP For Year(NHAPKHO)<2000 .1
3. List TENS,NHAP For Year(NHAP)<2000 .1
Cau hoi 9
Cau 91:
Tệp HOCSINH.DBF có cấu trúc sau:
Name Type Width Chú thích
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">
Thi trắc nghiệm trên máu tính
Gia sử tệp HOCSINH.DBF đang mở. Viết lệnh của FoxPro để thực hiện câu
hỏi sau:
Cáu hỏi: | Copy File HOCSINH.DBF sang file mới có tên là KHOA28.DBF
Trả lời: Hãy chon | phương án đúng trong 3 phương án dưới day:
TEN Character 7 Tén
NS Date 8 Ngày sinh
GIOITINH Logical | Giới tính
Giả sử tệp HOCSINH.DBF đang mở. Viết lệnh của FoxPro để thực hiện câu
hỏi sau:
Câu hỏi: — Hiển thị các học sinh nữ sinh năm 1985
Trả lời: Hãy chọn 1 phương án đúng trong 3 phương án dưới đây:
1. List For NS=1985 And GIOITINH=.F. .1
2. List For Year(NS)=1985 And Not GIOITINH .13. List For Year(NS)={85} And GIOITINH=.f. 4
Truong tam Tin boc Dai boc Lạt Hà Nai 35
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">
Thi trắc nghiệm trên may tính
1.2. Địa điểm vị thời gian thi
1.2.1. Thi viết trên giấy:
- Thị viết tại hội trường theo từng lớp- Thời gian thi là 120 phút
1.2.2. Thi trắc nghiệm trên máy tính:
- Thi trên phịng máy tính, mỗi học sinh một máy- Thời gian thi là 15 phút cho mỗi học sinh
- Có thể thi đồng thời 60 học sinh cùng một lúc
5_|Hiền Thị Dung 2810005 4 6 KT28A
6 Nguyễn Hồng Dũng 2810006 4 4 KT28A7 Nguyễn Phó Dũng 2810007 6 5 KT28A8 |Thạch Tuan Dũng 2810008 5 8 KT28A9 Đỗ Dai Dương 2810009 7 8 KT28A10 Nguyễn Bá Đoàn 2810010 6 3 KT28A
<small>11 |Phạm Thi Thu Đông 2810011 4 5 KT28A</small>
<small>12 Lê Thị Giang 2810012 4 8 KT28A13 Lê Việt Giang 2810013 5 8 KT28A</small>
14 [Tống Thị Giang 2810014 7 10 KT28A
<small>15 Bùi Thu Hà 2810015 6 6 KT28A</small>
16 Nguyễn Hồng Hà 2810016 4 7 KT28A
<small>17 VG Thị Hảo 2810017 3 9 KT28A18 Lê Thị Mỹ Hạnh 2810018 6 9 KT28A</small>
19 Nguyễn Hồng Hạnh 2810019 7 7 KT28A20 Nguyễn Thị Hằng 2810020 3 8 KT28A21 Nguyễn T Thanh Hằng| 2810021 3 5 KT28A22 Nguyễn Chí Hiếu 2810022 5 8 KT28A
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">
Thi trắc nghiệm trên may tính
Thong tim Tin hoe Dar hoe Luét Ha Nex
23 Lê Thi Hoa 2810023 5 9 KT28A
24 Ngô Thị Hồng 2810024 B 8 KT28A
<small>25 Nghiêm Đức Huy 2810025 5 8 KT28A</small>
26 lBùi Thị Huyền 2810026 5 9 KT28A27 (Chu Ngọc Huyền 2810027 5 6 KT28A28 Lê Thi Thanh Huyén 2810028 5 9 KT28A29 INg. T Thanh Huyén 2810029 5 7 KT28A30 INguyén Nhat Hung 2810030 4 7 KT28A31 Đỗ Đình Hưởng 2810031 3 7 KT28A32 Nguyễn Minh Khiêm 2810032 7 8 KT28A
<small>33 [Phan Thị Diệu Linh 2810033 6 9 KT28A</small>
34 Mũ Duy Linh 2810034 4 9 KT28A
35 Nguyễn Ngoc Minh 2810035 7 7 KT28A36 Nguyễn Thị Lý Nga 2810036 6 7 KT28A37 Nguyễn Thi Ngân 2810037 6 9 KT28A38 |Trần Thị Hồng Nhung 2810038 6 7 KT28A39 Nguyễn Trọng Phi 2810039 4 8 KT28A
<small>40 |Quách T Thu Phương 2810040 7 10 KT28A41 Vuong Thị Thanh 2810041 6 7 KT28A42 Phạm Văn Thái 2810042 6 4 KT28A</small>
<small>43 Lê Xuân Thảo 2810043 5 5 KT28A44 Ng. Thị Phương Thảo 2810044 5 6 KT28A</small>
45 Nguyễn Khắc Tho 2810045 5 7 KT28A
<small>46 INg. Thi Khương Thu 2810046 5 9 KT28A</small>
47 Nguyễn Thị Minh Thu 2810047 6 7 KT28A
<small>48 Phạm Thị Thu 2810048 5 8 KT28A</small>
49 |Tran Thị Mai Thu 2810049 7 9 KT28A
<small>50 |Chu Minh Thuan 2810050 6 7 KT28A51 Đàm Thu Thuý 2810051 3 5 KT28A</small>
52 Nguyễn Thu Thuy 2810052 5 7 KT28A53 [Tran Việt Tiệp 2810053 5 7 KT28A
<small>54 Phạm Đức Toàn 2810054 5 8 KT28A</small>
55 Lương Văn Tuần 2810055 5 6 KT28A56 Mai Ngọc Tuan 2810056 7 7 KT28A
<small>57 [Bui Hoàng Tùng 2810057 7 6 KT28A</small>
58 Nguyễn Thanh Tùng 2810058 7 8 KT28A59 Nguyễn Thanh Tùng 2810059 5 6 KT28A60 Đỗ Mai Trang 2810060 6 4 KT28A61 Đỗ Thu Trang 2810061 5 7 KT28A62 Nguyễn Thi Thu Trang| 2810062 5 8 KT28A
<small>37</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">
Thi trắc nghiệm trên may tính
63 |Trần Nam Trung 2810063 6 6 KT28A64 Nguyễn Tuần Việt 2810064 6 8 KT28A65 Nguyễn Thị Chung. QT24B 4 6 KT28A66 [Dao Quốc Hung KT24B 7 7 KT28A
<small>67 Lê Xuan Trung KT24E 5 6 KT28A</small>
68 |Cao Tuan Anh 2810065 5 9 KT28B69 Nguyễn Phương Anh 2810066 7 10 KT28B
<small>70 Kim Theng Bun 2810067 5 5 KT28B</small>
71 (Tran Lan Chi 2810068 6 7 KT28B
<small>72 Lê Thi Thuy Chinh 2810069 7 8 KT28B</small>
79 Điêu Thi Anh Điệp 2810076 7 9 KT28B
80 [Tô Thanh Điệp 2810077 5 7 KT28B
<small>81 Đăng Thuy Giang 2810078 7 8 KT28B82 Lê Minh Giang 2810079 6 5 KT28B83 [Pham Thị Thu Hà 2810080 6 9 KT28B</small>
<small>84 Nũ Thị Thu Hà 2810081 5 6 KT28B</small>
85 |Tạ Hong Hạnh 2810082 5 8 KT28B86 D6 Thu Hang 2810083 7 7 KT28B87 Nguyễn Thị Thu Hiền 2810084 5 9 KT28B88 Nguyễn Thị Thuý Hiền| 2810085 5 7 KT28B89 Phạm Đức Hiền 2810086 7 8 KT28B90 Phạm Thị Thu Hiền 2810087 7 7 KT28B91 Bùi Quốc Hiệu 2810088 6 9 KT28B92 Nguyễn Thị Hà Hoa 2810089 5 8 KT28B93 [Phan Thị Tuyết Hoa 2810090 6 9 KT28B94 |Tran Thị Hoan 2810091 5 7 KT28B95 INguyén Ngoc Hoan 2810092 6 9 KT28B
<small>96 Bùi Thanh Huệ 2810093 5 5 KT28B</small>
97 INguyén Van Huy 2810094 5 8 KT28B98 Đoàn Thanh Huyền 2810095 6 6 KT28B99 Phạm Minh Huyền 2810096 5 8 KT28B
<small>100Dương Mạnh Hung 2810097 4 4 KT28B101Đàm Thị Hương 2810098 6 5 KT28B102g. Thị Mai Hương 2810099 8 8 KT28B</small>
Thong lim Tin hoe Dai hoe Ludt Ha Ne
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">
Thi trắc nghiệm trên máu tính
<small>103Lê Thị Thu Hường 2810100 9 9 KT28B</small>
104lNguyễn Thị Kim 2810101 6 7 KT28B105]Nguyễn Thị Làn 2810102 5 8 KT28B
<small>106lHok Chiv Lim 2810103 5 7 KT28B107Đào Vũ Khánh Linh 2810104 6 8 KT28B108/Pham Thị Diệu Linh 2810105 7 10 KT28B</small>
109lTạ Hoàng Lĩnh 2810106 5 5 KT28B
110lNguyễn Thị Lương 2810107 5 8 KT28B1111D6 Thị Mai 2810108 6 7 KT28B112lHoàng Tuyết Mai 2810109 5 9 KT28B113\Nguyén Lê Minh 2810110 7 7 KT28B
<small>114|Pham Thi Mai Ngoc 2810111 9 7 KT28B</small>
115Nguyễn Văn Nguyên 2810112 5 8 KT28B
<small>†116|Bùi Minh Nguyệt 2810113 7 7 KT28B</small>
<small>117|Lê Thi Nhan 2810114 8 10 KT28B</small>
<small>118|Ng. Thị Trang Nhung 2810115 5 4 KT28B</small>
119|Tran Thị Hồng Nhung |_ 2810116 6 7 KT28B
<small>120|Chu Khanh Phương 2810117 8 8 KT28B</small>
121]Nguyễn Thế Quyền 2810118 5 8 KT28B122|Tran Đình Tan 2810119 5 9 KT28B
<small>123 [Hoang Thi Thanh 2810120 6 8 KT28B124|Lê Hữu Tho 2810121 5 6 KT28B</small>
125 Nguyễn Thị Thu 2810122 6 9 KT28B
<small>126INg6 Cao Thuộc 2810123 5 5 KT28B127 Lê Thị Thanh Thuý 2810124 6 9 KT28B</small>
128|Nguyén Thị Thanh Tú 2810125 7 7 KT28B129NVG Thị Cam Tú 2810126 7 9 KT28B
<small>130IPhạm Van Tung 2810127 5 7 KT28B</small>
<small>131\Lé Thi Thu Trang. 2810128 6 9 KT28B132\VG Thị Thu Trang 2810129 4 8 KT28B</small>
<small>142\V6 Thị Kim Dung 2810136 2 3 KT28C</small>
Trung tim Tin hoe Dac hoe L4 Ha Nex
</div>