Tải bản đầy đủ (.pdf) (756 trang)

Cây thuốc Việt Nam và những bài thuốc thường dùng (Tập II) (2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.99 MB, 756 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PGS.TS. NGUYỄN VIÉT THÂN</b>

<b>CÂY THƯÓC VIỆT NAM</b>

<b>VÀ NHỮNG BÀI THUỐC THƯỜNG DỪNG (TẬP II)</b>

<b>NHÀ XUA</b>

<small>】</small>

b ă n<b>Y </b>h ọ c

<b>HÀ NỘI-2020</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜINÓI </b>

<b>ĐẦU</b>

<i>yiệt Nam là đât nước cỏ nhiêu vùng miên khác nhaut động, thực vật phong phủ. Ơng cha ía có nhiều kinh nghiệm dùng cây cỏ chừa bệnh, </i>

<i>trong quá trình chừa bệnh các thầy thuốc YHCT sử dụng nhiều dược liệu có xuât xứ từ các nước lủng giêng trong khi nhưng cáy cỏ cung cáp các dược liệu này săn có và phát triên dơi dào trong nước. Đê góp phán xáy dựng nên y học vừng mạnh, giàu tính dân tộc, chúng tơi xí bàn bộ sách ^Cây thuốc Việt Nam và nhŨTĩg bài thuốc thường dùng 9\ tập hợp nhừng cây thuốc có ờ trong nước và nhừng bài thuốc thường dùng trong kho tàng YHCT.</i>

<i>Bộ sách giới thiệu khoảng 1500 cây thuốc xếp theo thứ tựAf B, c tên khoa học, đê những cây íhc giông nhau vê thực vật được xêp gân nhau, tiện cho bạn đọc theo dôit so sảnh và phân biệt. Bộ sách được chia thành 4 tập, mồi tập đều có mục lục tiếng Việt. Riêng cuổi tập I cỏ thêm mục lục tra CỈĨU cây^ thuôc theo tên Việt Nam của cả 4 íậpt mục lục tên cây thuốc xép theo các chứng bệnh; tập IVcó mục lục tra cỉat cấy thuốc theo tên khoa họct mục lục tra CÚ1À cây thuốc theo tên tiếng Hoa cùa cà 4 tậpt để tham khảo.</i>

<i>Tất cà các cây thuốc được giới thiệu kèm các ảnh đều do tác già chụp, hình ành rõ ràng, màu sắc trung thực, các bài thuốc được chọn lọc từ kho tàng YHCTphương Đông, kỉnh nghiệm sứ dụng của đơng bào các địa phươìig, cùa các cộng đồng dân tộc trên cả nước, là tài liệu tươìig đoi đấy đủ để các thầy thuốc YHCT tra cừu.</i>

<i>Mồi cây thuốc trong sách đều có tên thường dùngt tên khác (nếu có), tên khoa học, mị tà, bộ phận dùng, cơng dụngf cách úỉùng, liều lượìig. Chủng tỏi cịn cơ gang đưa các tên Hản Việt, tên cày thc, vị thc,</i>

<i>tỉnh vị các vị ỉhiiơc, cũng như tên tiêng Hoa cùa các vị thuôc đê bạn đọc tham khảo, tra CÚ1L Một sơ cáy cịn cỏ thêm phán những cayj thc tương íựt dề nhầm lầnt đê ban đọc dề so sảnh, phán hiệt.</i>

<i>Cây thuôc được sừ dụng từ lâu đời, mơi địa phirơng thường có tên gọi khác nhau, nhiều khi trùng lặpt nhầm lẩn, việc đưa cây thuốc vào hệ thống phân loại thực vật làm tăng tính chỉnh xáct độ tin cậy. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>chủng tôi cố gắng để không làm phức tạp hỏa việc giới thiệu các cây thuốc. Hy vọng các tập sách sẽ là cầm nang không thê thiêu cho các lương V trong quả trình chừa bệnh, đảm bảo khai thác hợp ỉỷ9 bảo tơn bền vừng ngỉíồn tài nguyên thiên nhiên của đát nước.</i>

<i>Cùng vơi các tập sdch, trang web http:/Avww. caythuocvn. comt thườ/ĩg xuyên cung cấp các thông tin về các cây thuốc, vị thưôcf giải đủp các thông ỉinf đáp ừng kịp thời nhu cầu cùa bạn đọc. Chùng tôi hy vọng các tập sách sẽ góp phần phục vụ các đồng nghiệp, hữu ích với các độc giả đang có nhu cầu tỉm hiếu, góp phân vào sự nghiệp chăm sóc </i>

<i>y sức khỏe cơng đông.</i>

<i>Cùng với bộ sácht tác già cũng giới thiệu hơỉi 250 động vật, côn trùng làm thuốc và hơn 50 khống vật trong cuốn ''Động vật làm íhc và những vị thuốc thường dùng' đã có đóng góp làm phong phủ thêm kho tàng YHCT dân tộc.</i>

<i>Để thu thập được một số lượng lớn củc cây thuốc, bài thuốc phải kể đến sự đóng góp nhiệt tình của các đồng nghiệp, đông đáo các lương yt thầy thuốc YHCT đã phôi hợp và cung cáp nhiêu thông tin vê cây thuốc và những kinh nghiệm sừ dụng chủng ở các địa phươngt nhân dịp xuất bản bộ sách xin chân thành cảm ơn tất cả nhừng sự đóng góp </i>

<i>quỷ báu đó.</i>

<i>Trong q trình biên soạn sách, mặc dù đã hêt sửc cô găng song chắc chắn không thể tránh khỏi rìhừng thiếu sót, về nơi dung, hình thừct rẩí mong được bạn đọc phè bình và góp ỷ đê lằn xiỉál bản sau được hoàn chinh hơn, Các ỷ kiến đóng góp xin gừi tới tác giả theo địa chi nguyenvietthan 1 @gmaiL com.</i>

<i>Xin trân Irọng cảm ơn.</i>

<i>Hà Nộit 31 thảng 5 năm 2020 PGS. TS. Nguyễn Viết Thân Nguyên trưởng Bộ môn Dược liệiỉt Đại học Dược Hà Nội</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CÂY CHANH <sub>20</sub> DÂY MẢNH BÁT <sub>84</sub>

CÂY QT 28 CƠ TỊNG ĐI LƯƠN 90

TIÊU MỘC THỒNG <sub>42</sub> TRÂM BẦU <sub>106</sub>

BẠCH TỤ TÍCH LAN 46 RAU RƯƠI 110MÀN MÀN TÍM 48 ĐẢU RÌU CHỤM 112MÀN MÀN TRẮNG 50 Cỏ TAI HÙM <sub>114</sub>MÀN MÀN VÀNG 52 HOÀNG LIÊN 116BẠCH ĐỒNG NỮ 54 DÂY KHAI 118

NGỌC NỮ HOA DÀI 58 RAU ĐAY QUẢ TRÒN 122NGỌC NỮ BIÊN 60 RAU ĐAY QUẢ DÀI 124

NGỌC NỮ Đỏ 64 CÚC CHUỒN CHUỒN 128MỊ MÂM XƠI <sub>66</sub> DÂY BÁNH NEM <sub>128</sub>i

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CÂY MÙI <sub>130</sub> DÂY Tơ HỒNG <sub>194</sub>VÀNG ĐẮNG 132 RÁNG TIÊN TỌA GAI 196

NÁNG ĐƠN TƯỚNG 146 <sup>LAN KIẾM</sup> <sup>204</sup>

KHỔ SÂM CHO LÁ 170 <sub>CÀ ĐỘC DƯỢC</sub> <sub>232</sub>DÂY CÀNG CUA 172 <sub>CÀ ĐỘC DƯỢC THƠM</sub> <sub>234</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

CÂY THÓC LÉP <sub>254</sub> DẰU RÁI 320THÓC LÉP MẠNG 256 DẦU TRÀ BENG 322

CÂY CHUỖI TIỀN <sub>260</sub> DÂY HẠT BÍ <sub>324</sub>KIM TIỀN THẢO 262 DÂY Mỏ QUẠ <sub>326</sub>CÂY MŨI MÁC <sub>264</sub> DÂY ĐỒNG TIỀN <sub>328</sub>HOA DẺ 266 TRÚC DIỆP SÂM 330

CÁM CHƯỚNG GẤM 270 CHÀNH RÀNH 336THƯỜNG SƠN 272 QUAO NƯỚC 338CÚC MẮT CÁ NHỎ 274 DONG SẬY <sub>342</sub>

CÚC DÙI TRỐNG 276 HUYẾT GIÁC 346

TỤC ĐOẠN 318 CÔM LÁ THON 384iii

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

CHỈ THIÊN 386 XƯƠNG RỒNG NGỌCLÂN

450Cỏ MẰN TRẦU 390

SÂM ĐẠI HÀNH <sub>392</sub> <sup>ĐẠI KÍCH</sup> 452KINH GIỚI 394 <sup>Cỏ SỮA LÁ TO</sup> <sup>454</sup>KINH GIỚI NÚI 396 <sup>CÂY TRẠNG NGUYÊN</sup> <sup>456</sup>KINH GIỚI ĐẮT 398 <sup>Cỏ SỮA LÁ NHỎ</sup> <sup>458</sup>CHUA NGÚT 400 <sup>CÂY XƯƠNG KHÔ</sup> <sup>460</sup>RAU MÁ LÁ RAU 402 <sup>CÂY NHẰN</sup> <sup>462</sup>

CÂY XƯƠNG RẮN <sub>448</sub> CÂY BỎNG NỒ <sub>510</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

TIÊU HỒI 512 BỌ MẮM LÔNG <sub>582</sub>

BẮC SASÂM 542 KIM THẮT NHẬT <sub>608</sub>RAU ĐẮNG ĐẤT <sub>544</sub> THỒ TAM THẮT <sub>610</sub>HỒNG MAI 546 HÀ BIỆN LƯỠI Đỏ 612GÙNG HOA MÚA 548 HUYẾTHOA 614

BÒN BỌT PUBERUM 552 DÂY THƯỜNG XUÂN 618CÂY NGỌT NGHẸO <sub>556</sub> NGẢI TIÊN <sub>620</sub>

CÂY CƠM RƯỢU <sub>560</sub> Cỏ LƯỜI RẮN 624TU HÚ GAI 562 BẠCH HOA XÀ THIỆT 626TU HÚ PHILIPPIN 564 <sup>THẢO</sup>

RAU KHÚC DẠI <sub>566</sub> <sup>AN ĐIỀN</sup> 628RAU KHÚC NẾP 568 <sup>AN ĐIỀN Cỏ</sup> <sup>630</sup>RAU KHÚC NHIỀU 570 <sup>HOA HƯỚNG DƯƠNG</sup> <sup>634</sup>

CÚC BÁCH NHẬT <sub>578</sub> TỒ KÉN TRÒN 642NỞ NGÀY ĐẮT <sub>580</sub> CÂY PHONG BA <sub>644</sub>V

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CÂY VÒI VOI <sub>646</sub> RAU PHONG LUÂN <sub>681</sub>KEO CAU 648 THIÊN ĐẦU THỐNG 682DƯƠNG ĐÀO LÁ RỘNG 650 CÂY LÁ TRẮNG 683

CƠM NGUỘI VÒI 665 CAM TOẠI 697MÃ ĐẬU LINH LÁ TO <sub>666</sub> HOA NGỌC TRÂM <sub>698</sub>MÃ ĐẬU LINH HOA 668 BÁT GIAO THON 699

ÂM ĐỊA QUYẾT 674 <sub>ĐỊA PHU</sub> <sub>707</sub>Cỏ BÚT CHỮ THẬP <sub>675</sub> <sub>TRẠCH CÔN</sub> <sub>708</sub>XUYÊN TÂM THẢO <sub>676</sub> <sub>CÚC LỤC LĂNG</sub> <sub>709</sub>CÁP GAI ĐEN 677 <sub>MỤC LỤC TRA cứu CÂY 710</sub>TỀ THÁI 678 <sub>THUỐC THEO TÊN VIỆT</sub>RAU TÊ TẮM <sub>679</sub> NAM (TẬP II)

CÂY TIẾT DÊ <sub>680</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

g 旅

<i>Tậpll</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Tên khác: De</i> hương, Canh châu, Xá xj,黄樟.

<i>Tên khoa học: Cinnamomum parthenoxylon Meissn., họ</i> Long nào (Lauraceae). Cây mọc hoang ở nhiều vùng rừng trong nước ta.

<i>Mô tà: Cây gồ cao 12-18m, cành trưởng thành hình trụ, cành non hơi </i>

4 cạnh, nhẵn bóng. Lá dài 12-18cm, rộng 5-7cm, 3 gân hoặc gân lông chim, cà hai loại gân cùng xuât hiện trên cùng một cành. Cuông lá gây, ngắn chừng 4cm. Hoa trắng hơi có mùi thơm, mọc thành ngù ít hoa. Quả mọng hình cầu.

làm ngun liệu bán tông hợp thuôc, hương liệu, nước giải khát. Hạt Vù hương có nhiều dầu béo, dầu chiết từ hạt chừa thấp khớp. Nước pha rề Vù hương dùng thay xá xị

<i>Cách dimg, liêu lượng</i>: Chừa đau dạ dày 10-15g lá, săc nước uông. Chừa mẩn ngứa dùng nước sắc đặc để lỉra hoặc già nát đắp lên chồ lở ngứa. Gỗ thân cây, rề là nguyên liệu để cất tinh dầu.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>1. Chừa ho gà, kiết lỵ: Quả Vù hương 6g, lá Khuynh</i> diệp 6g. sắc nước uông hoặc phơi khô quả, tán thành bột. Môi ngày 6-9g bột, uông nhiêu<sub>■</sub>lân trong ngày

<i>2. Thuôc cám máu, giảm đaut chừa phong tháp, đau dạ dày, mán ngừa ngoài da: Lá</i> Vù hương IO-15g. sắc nước uống.

3. Chừa<sub>■</sub> <i> mân ngừa: Dùng nước săc lá rửa hoặc giã nát lá đăp tại chô</i>

chừa mân ngứa.

<i>Chú ý: ơ nước ta thời gian gần đây cây Vù hương được khai thác </i>

nhiều đe cất tinh dầu xuất khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

vù HƯƠNG

<i>Cinnamomum parỉhenoxyìon </i>Meissn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>TIẺU </b>

<b>KÉ</b>

<i>Tên khác: Miêu kế, Thích kế thái, Thích nhân thái, Thiên châm thảo, </i>

<i>Tên khoa học: Cirsium aỉ^vense (L.) Scop, Cephalonoplos segetum </i>

(Bge.) Kitam, Cephalanoplos setosum (Willd)Kitam,họ Cúc (Asteraceae). Cây mọc rải rác ờ một số địa phương nước ta.

<i>Mô tả:</i> Cây thảo, sống lâu năm, lá hình thn hoặc thn dài, khơng cuống, tồn thân có nhiều gai nhó, hoa màu tím.

<i>Bộ phận dùng: Tồn cây (Herba Cephalanopỉosís)9 thu </i>hái về cắt đoạn rửa sạch phơi khô. Sao cháy đen vị gọi là Thán Tiểu kế.

<i>Thành phân hố học chính: Alcaloid, saponin.</i>

<i>Cong dụng:</i> Tiểu kế vị ngọt tính mát, khơng độc, có tác dụng lương huyet, chỉ huyêt, giải độc tiêu ung. Chừa trị các chứng ỉạc huyết, nục huyết, thổ huyết, niệu huyết, băng lậu, nhiệt độc sang ung.

<i>Cách dùng, liều lượng: </i>Ngày uống: 10-30g. Thuốc tươi dùng 30- 60g, có thê giã đắp mụn nhọt hoặc vắt nước uống. Đối với mụn nhọt có thê dùng thc nâu nước rửa, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

<i>5. Chừa rắn ỉục cắn: Rễ Tiểu kể 9-15g, Từ trường khanh (Cynanchum </i>

<i>paniculatum)</i> 3-9g, sắc nước uống, kết hợp dùng Tiểu kế tươi lượng vừa đủ, giã nát đăp lên chồ ran can.

<i>Lưu ý: Thận trọng lúc dùng đổi với bệnh nhân dễ tiêu chảy, tỳ vị hư </i>

hàn, bệnh nhân yéu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

TIÉU KÉ

<i>Cirsium arvense</i> (L.) Scop

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>ĐẠI</b>

<b> KÉ</b>

<i>Tên khác: Ô rô </i>cạn, Sơn ngưu,

大蓟.

<i>Tên khoa học: Cirsium japonicum D.c. syn. Cnicus Japonicus </i>

Max. họ Cúc (Asteraceae). Cây inọc hoang có nhiều ờ các tinh vùng cao nước ta.

<i>Mô tả: Cây thảo sống lâu </i>năm, rề phân nhánh. Thân cao 0,5・lm, màu lục, có nhiêu rãnh dọc, nhiêu lơng. Lá mọc so le, hình mác, khơng cng và chia thùy, càng lên trên càng nhỏ và chia thùy đơn gián hơn, lá bắc hẹp nhọn, khơng đêu. Hoa tự hình dầu, mọc ờ kẽ lá hay đầu cành, đường kính chừng 3-5cm, cánh hoa màu tím đỏ. Quả thn dài, nhần, hơi dẹt. Mùa hoa tháng 5-7.

<i>Bộ phận dùng: Toàn cây (thân, cành, lá, hoa tự, rễ). Rừa sạch cat đoạn </i>

dùng sống hoặc sao cho cháy đen để dùng.

<i>Thành phần hố học chính: Tinh dầu, flavonoid, phytosterol.</i>

<i>egg </i><sub>"《</sub><i>mg:</i> Vị ngọt, đắng, tính mát, có tác dụng lương huyết, chỉ huySt, khứ ứ, tiêu ung thũng, thường dùng trong các tnrờng họp ho ra m

血,

nôn ra máu, chảy máu cam, đái ra máu, vết xuất huyết do bị đứt, sung ứ do địn ngã tơn thương. Chừa viêm gan, ung nhọt sưng độc.

<i>Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 10-20g, dạng thuốc sắc, dùng </i>

ngồi khơng kê liều lượng, dùng riêng hay với các vị thuốc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>1 . Chừa bạch đái, rong kinh: Đại kế 20g, Bồ hoàng </i>(sao) I Og, Tơng bì (sao cháy) lOg, sẳc uống.

2. Chừa <i>thổ huyếtt cháy máu cam, tiểu ra máu: Đại kế, Trắc bá, Lá </i>

sen, Thiên thào, Rề cò traiili, Dành dành sao giòn, mồi VỊ lOg sác với 400ml, còn 100ml chia uống 2 lần trong ngày.

3<i>・ Chữa tràn dịch co trướng, hồ trợ điều trị ung thư gan: Đại ké, </i>

Hàm ếch mồi vị 1 OOg, sắc uống.

<i>4. Chừa lao, ho ra máu: Đại kế, Tiểu kế, Lá sen, Trắc bá, Rề cị tranh, </i>

từ, Đại hồng, Mầu đơn bì luyng bằng nhau, sao, nghiền thành bột, m6i lân 10-15g, uống với dịch chiết ngó sen hoặc cà rốt sau bừa ăn.

六5. <i>Chừa mụn nhọt, lở ngửa: Đại kế, Kim </i>ngân hoa, Ngưu tất, Sinh địa m6i vị 20g sẳc uống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ĐẠI KÉ

<i>Cirsium japonicimi </i>D C.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>Tên khác: Hồ đàng bò,</i> Bạch phấn đăng, Bạch liềm, Đau xương, Chìa vơi xanh,

心藤.

<i>Tên khoa học: Cissus modeccoides Planch, syn. Cissus Ịnlobcỉta </i>

(Lour.) Merr

・,

họ Nho (Vitaceae). Cây mọc hoang khẳp nơi ờ nước ta.

<i>Mô tả: Cây dây leo dài </i>2-4m, thân nhằn, có tua cn đơii, nhỏ, hình sợi, mọc đối diện với lá. Lá đơn mọc so le gân lá hình chân vịt, có 5-7 thùy, mép lá có răng cưa thưa. Gốc phiên lá hình tim, rộng vài dài 6-8IĨ1. Lá phía gốc hàu như có phiến ngun, hình mũi mác. Cụm hoa ngù mọc đối chiếu với lá. Hoa màu vàng nhạt.

<i>Bộ phận dùng:</i> Rề củ (Bạch liềm) đào củ về rửa sạch ngâm một đêm cho mềm, xắt mịng, phơi khơ, tán bột, bảo quản nơi khô ráo, dây, lá cùng được dùng.

<i>Thành phần hố học chính:</i> Saponin, các hợp chất phenolic, acid hừu cơ, acid amin, vitamin.

<i>Công dụng:</i> Vị đắng nhẹ, chua, tính mát, có tác dụng thanli nhiệt giải độc, tán két, hànli huyết, dùng chữa bệnh phong thấp, sưng tay, gân xương co quắp, ung nhọt, bẽn trong sắc uổng bên ngồi giã với mi đăp lên chó đau, chữa ran cắn. Rề củ phơi khô chữa nhức dầu, tê thấp.

<i>Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 12-20g, dạng thuốc sắc, dùng riêng </i>

hay phối hợp với các vị thuốc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>1. Chừa mụn ổ gà ớ nách, nhọt ớ vủ: Lá Dây Chìa vơi già nát, trộn với </i>

lịng trang trứng gà, đăp vào chơ đau.

<i>2. Chừa phong thấp, đau xương, tẽ mỏi: Rề Dây chìa vơi, Rẽ Cơt khí </i>

củ liều lượng bằng nhau ngâm rượu uống. Hoặc Dây Chìa vơi 20g, Dây đau xương 20g, Rề ìá lốt 16g. sắc uống ngày 1 thang.

3. <i>Chữa sỏi niệu qn: Dây chìa vơi 16g, cỏ bợ 50g, Kim </i>tiền thào 30g, Rễ dứa dại 30g, cỏ hàn the 30g, Ngài cửu 20g, sắc uông ngày một thang.

<i>4. Chữa rắn độc cắn: Dâỵ, lá Chìa vơi</i> 20g, Chua me đất hoa vàng 20g, Quế chi 8g, Gừng 8g, Lá Trầu không 20g, giã nhỏ, thêm nước, gạn uống, bã đắp lên vết cắn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

DÂY CHÌA VĨI

<i>Cissus modeccdes </i>Planch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHÌ </b>

<b>A</b>

<b> \ƠI BON CẠNH</b>

<i>kỉỉ(ỉc: llỏ đãng bơn cạnh, Chìa </i>vói vng, Nho tía, Tử lãng phàn dãng, Tir phương đang, P4ÍỒ粉藤, 四方藤.

<i>Tên khoa học: Cissus qiiacbcingulciris L., họ Nho (Vitaceae). Cây mọc </i>

hoang sinh ti-ườiig tơt trên hàng rào, bờ bụi, có dáng lạ và đẹp. được trông<sub>*</sub>làm cành nhiêu nơi ờ nước ta.

<i>Mỏ tà: Đây</i> leo khoe, nhánh to cỏ 4 cạnh rị, khơng lơng. Lá hình tim. có khi chia 3 thủy, thường có răng đơn, tìi ơ đầu, gần trịn, mép có răng \ ê phía 1/3 trên, gân gơc 3, gân giữa với 2 địi gân bên. Cụm hoa đôi diện với lá, dạng ngù, cuông chung lem mang 2-3 cuông thứ càp tận cùng là

một tán nhiêu hoa, cuông hoa băng nụ, dài 5mm. Đài thành đâu, hơi lượn sóng. Cánh hoa 4, hình trái xoan, dạng mù Irùm ở đinh. Nhị 4, bao phấn<sub>* ♦</sub>hinh trái xoan. Bâu hình tnìng, vịi ngăn, thành cột. Quả mọng hình trứng ngược gan trịn, chứa 1 hạt. Hạt hình trứng ngược. Ra hoa tháng 4-6.

<i>Bộ plĩận dùng: Toàn </i>cây, thu hái quanh năm. thưịng dùng tươi.

<i>Thùnỉĩ phàn hố học chính: Saponin</i> triterpenoid

carotenoid, acid hìru cơ.

<i>Cơng</i>

(

<i>ỉụng:</i> Thân sâc nâu làm trà cho phụ nừ sau khi sinh đẻ uông cho

♦ ,lại sức. Lá và chôi hoa già làm bột đẽ trị rỏi loạn tiêu hỏa. Dịch thân dùng trong tnrờng hợp rôi loạn kinh nguyệt và bệnh scorbut. Thân cây dùng <sub>*</sub> 、đăp bó gãy xương, chừa hen suyên.

、 *

<small>,</small> <i><small>r</small></i>

<i>Cách dừng, liêĩt lượng: Ngày dùng</i> 10-20g. dạng thiiịc sãc, thc bột, dùng riêng hay phơi hợp với các vị thuôc khác.

<i>Bùi thuốc:</i>

<i>1. Chừa viêm loét dạ dây, ŨH khơng tiêu, đày hơi: Chìa vỏi 4 cạnh 15g, </i>

Khỏ sâm cho lá 20g, Nga truặt 12g, sãc ng.

2. <i>Chừa rói loạn kinh nguyệt: </i>Lá, chỏi hoa Chìa vôi 4 cạnh, Ich mâu, Ngai cứu, môi thử 12g săc ng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

CHÌA VỊI 4 CẠNH

<i><small>Cìs sĩis</small> quadi-angĩiỉuris L.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Bộ phận dùng: Quà, hạt.</i>

<i>Thành phần hố học chính: Thịt, vỏ q chứa carbohydrat, các chấl </i>

khống, hạt chứa dầu béo.

<i>Cơng dụng: Thịt quả dùng giải khát, klii nóng trong bàng quang, đái </i>

buốt, viêm thận phù thũng, vàng da, say rượu, cảm sốt, dùng chừa đi lỵ ra máu, Vô quả được dùng giải nắng, chữa sơt khát nước, đi tiêu ít, đái dắt, phù thũng, miệng lưỡi sưiig lờ. Hạt dùng chừa đau lưng, phụ nừ hành kinh quá nhiều...

<i>Cách dùng, liều lưỢĩĩg: Thịt </i>quà ãn klnông kể liều lượng, vỏ quà 100- 150g sắc với nước uống thay trà, hoặc dùng vị quả phơi khơ đốt ra than tản bột hoặc săc nước ngậm.

<i>Bài thuốc:</i>

1. <i>Thuốc thanh nhiệt giải íhừ, chi khát, dùng làm đồ uống mùa Hè, đặc biệt tốt với nhữĩỉg người bị mụn nhọt, béo phỉ</i>: vỏ Dưa hấu 150g, Khị qua (Mướp đẳng) 50g, Bí đao 50g. vỏ Dưa hấu gọt bị vỏ xanh, thái vụn, Khơ qua và Bí đao đều gọt vị bỏ ruột rồi thái vụn. Tất cả cho vào mảy ép lây nưởc, có thể cho thêm một chủt đường phèn, hịa tan làm nước giải khát.

2. <i>Thuốc thanh nhiệt lợi niệu, giải độc rượu: Dưa hấu 500g, Mía 200g,</i>

Đường phèn 20g. Dưa rửa sạch, bị vị, hạt, thái miêng, mía róc vỏ. chè nhỏ, ép lây nước, thêm đường phèn, uông hàng ngày.

<i>3. Thc hơ trợ điêu írị fang hut ảp: Vị Dưa hàu 30g phơi gió cho </i>

khơ, Thào qul minh 15g. Nau nước uống thay trà hàng ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

DƯA HẤƯ

<i>Citmllus lanatus (Thunb.) </i>Matsum. et Nakai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CHỈ XÁC-</b>

<b>CHỈ THỤC</b>

<i>Tên khác: Câu quất, Xú quất, Trái chi </i>xác, Đường quất, cẩu thổ chi thiệt, Thanh đán đán, Câu kết, Cây chi,

枳,

枳壳

枳实.

<i>Tên khoa học: Citrus aurantium L</i>

,<i>Poncirus trifoliata Rafin., họ </i>

Cam (Rutaceae). Trên thực tê Chỉ xác, Chỉ thực được thu từ nhiêu loài thuộc chi Citrus khác nhau. Vùng Hươiìg Khê Hà tĩnh có di thực trồng một loài riêng để thu dược liệu Chỉ thực, Chỉ xác.

<i>Mơ tả: Cây nhờ, cao đến 7m, có gai thơ, nhánh nhị có góc cạnh, gai </i>

thơ, vùng gôc hơi lép, dài l-4cm, lá mọc đôi, ba lá kép, cng lá có dạng như lá nhỏ, lá ở đinh hình trứng ngược hoặc viên chùy dài khoảng 2,6- 6cm. Hoa sinh ở nách, đường kính 3,5-4cm. Cánh hoa 5, màu trắng. Trái hình trịn màu vàng, đường kính 2,5-5cm.

<i>Bộ phận dùng: Các bộ </i>phận của cày đều làm thuốc. Quả (Cẩu quất thực), Chỉ xác là quà gần chín bổ đơi, Chi thực là quả non đế ngun hoặc bổ đôi. Thu hái vụ hè thu, bổ quả, phơi khô cất dùng. Hạt (Câu quất hạch), Gai (Câu quất thích), vỏ cây (Cầu quất thụ bì).

<i>Thành phân hố học chính: Tinh </i>dâu, flavonoid, pectin, saponin, acid hữu cơ.

<i>Cơng dụng: Tính</i> âm, vị cay, hơi độc. Lỵ ra máu mủ, mót rặn đi nhiêu lần, trướng bụng, tiêu hóa kém, đau khớp chân.

<i>Cách dùng, liều lượtíg:</i> Ngày dùng 4-8g, dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc kliác.

<i>Bài thuốc:</i>

<i>Chỉ xác:</i> có vị cay tính âm, trị ung nhọt, sa ruột, giải độc rượu.

<i>1. Chừa trĩ (thuốc xơng rica): Chỉ xác 20g, Hịe hoa 20g, Kinh giới </i>

40g, Ngài cứu 40g, Phèn chua 12g. Cho vào nồi dùng lá chuối bọc kín, dem đun sơi độ 10 phút, chọc một lồ thủng xông trực tiếp vào chồ trĩ. Khi nguội dùng nước này ngâm rửa, ngày hai lần.

<i>2. Thuôc uông chữa trĩ: Chỉ xác 9g, Sinh địa 12g, Bạch thược 12g, </i>

Trắc bá diệp 12g, Hắc chi ma 12g, Đương quy 8g, Xuyên khung 8g, Hịe hoa 8g, Đào nhân 8g, Đại hồng 4g. sẳc uổng mồi ngày một thang, chia 2 lần uổng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

CHỈ XÁC - CHỈ THỰC

<i>Poncirus trifoliata </i>Rafin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>3. Thuốc uổng chừa trĩ: Trẻ em Chi xác 30g, Cam thào </i>3-9g, sác nước, chia 3-5 lần uống. Người lớn Chỉ xác 30-60g, Thăng ma 9g, Chích cam thảo 6-12g, Đảng sâm, Hồng kỳ tùy thể trạng mà tăng, giảm cho phù hợp, sắc nước chia hai lằn uống trong ngày.

4. <i>Chừa trĩ chày máu, đau rát, khó chịu: Chỉ xác (bỏ </i>phần trong), sao, Kinh giới tuệ, mồi loại 50g, Hòe hoa 25g (sao vàng), tất cà trộn, nghiền mịn, mồi lần uống lOg với nước ấm, uống cho đên khi khỏi.

5. <i>Chừa đại tiện ra máu:</i> Chỉ xác lOg, Ò mai 15g, Xuyên hoàng liên 2,5g, trộn, nghiên mịn, chia 2 lân, ng trước bừa ăn.

6. Chữa ăn uổng khó tiêu, dạ dày đau chướng: Tiểu hồi 30g, Chỉ xác 15g, sao vàng, nghiền mịn, mỗi lằn uống 6g, uống với nước âm.

7. <i>Chừa viêm họng tiêu sưng: Chi </i>xác, Tỳ giải 2 vị bằng nhau sao tơn tính, tản bột, uống 6g mỗi ngày với nước trà.

<i>Chỉ thực: Chỉ </i>thực V! đắng, tính hàn, làm thuốc lợi tiêu hóa, chữa khó thờ, ngực đầy tức, đau bụng, trướng bụng, thủy thũng, chữa trĩ.

<i>8. Thuốc bổ tỵ vị, chừa ăn uổng khó tiêu: Chi thực 12g, Can khương </i>

4g, Mạch nha 8g, Bán hạ 8g, Bạch truật 12g, Đảng sâm 12g, Bạch linh 12g, Hậu phác 12g, Hoàng liên 12g, Cam thảo 8g. Các vị tán bột mịn, làm hoàn mồi lần uống 8-12g lúc bụng đói. %

<i>9. Chữa ăn uống khó tiêu, đau tức: Chi thực sao vàng (bỏ phân ruột) </i>

50g, Bạch truật lOOg, hai vị nghiền mịn, dùng nước cơm làm viên hoàn 9g, mồi lần uổng 15 viên, có thể đùng dạng rượu thc.

10. <i>Chữa viêm phế quản mạn íỉnht khó thở nhiều đàm, ngực đáy tứcf chán ăn9 tinh thần mệt mỏi: </i>Chỉ thực 12g, Can khương 4g, Mạch nha 8g, Bán hạ 8g, Bạch truật 12g, Đảng sâm 12g, Bạch linh 12g, Hậu phác 12g, Trần bì lOg, Sa nhân 12g, Cam thào 8& Các vị tán thành bột, làm hồn nhị mỗi lần uống 8-12g với nước sôi để nguội.

<i>11. Chữa đan hai bên sườn: </i>Chỉ thực 50g, Bạch thược (sao), Xuỵên khung, Nhàn sàm, mồi vị 25g, nghiền mịn, làm thành viên 9g, ngày ng 5-8 viên, có thể dùng bài này dạng rượu thuốc.

12. Chừa<i> đại tiện không thông: </i>Chỉ thực, Tạo giác (Trư nha tạo) luợng bằng nhau, nghiền mịn, hịa với nước cơm, làm viên, mơi ngày uống 3-5 viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

CHÌ XÁC ・ CHÌ THỰC

<i>Citrus aurantium L.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Têìì khác: Dừu. Bịng, Lỏi dừu. Xủ dừii, tíll.</i>

<i>Tên khoa học: Citrus grandis (L.) Osbeck, thuộc họ Cam quýt </i>

(Rutaceae). Cây được trỏng nhiêu nơi dê lây quà ãn.

<i>Mô tá:</i> Cây to, cao trung bình khoang 3-4m. vo thân cỏ màu vàng nhạt, ơ nhừng kè nứt cua thân dôi khi cỏ chày nhựa. Cành có gai dài, nhọn. Lá hình trứng, dài 11-12cm, rộng 4,5-5,5cm, hai đâu tù, nguyên, dai, cuông có dìa cánh to. Hoa đều, mọc thành chùm 6-10 bơng. Qua hình càu to, vỏ dày, màu sãc tùy theo giơng.

<i>Bộ phận dùng: </i>Ọuả, hoa, lá, hạt.

<i>Thành phân ỈÌ học chỉnh: Lả Bươi có tinh dâu (chu yêu là linalol, </i>

citral). Vỏ qua có tinh dâu (chu yêu citral), flavonoid, pectin, men, vitamin. Dịch ép múi Bươi có acid citric, vitamin...

<i>CƠHg (lụng</i>

Vị cay, tính àm, có tác dụng hành khi chỉ thông, giai độc tiêu thũng, các bộ phận cây Bưởi chừa ăn không tiêu, đau bụng, chừa đau<sub>,</sub> <sub>/</sub><sub> *</sub>dạ dày, viêm khóp câp. chừa chơc đâu ơ trẻ em, chừa nôn ờ phụ nữ mang

6. Phụ fiừ<i> mang thai nôn nhiẻiỉ</i>

Cùi Bười 4-12g sãc uông.

7. Trong dàn gian Lá Bưởi được phôi hợp cùng với nhiêu loại lá có

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>Citrus grandis (L.) </i>Osbeck

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CÂY </b>

<b>CHANH</b>

<i>Tên khác: Chanh ta,</i>

柠檬.

<i>Tên khoa học: Citrus limonia Osbeck, thuộc họ Cam quýt (Rutaceae). </i>

Cây được trồng nhiều nơi để lấy quả ăn, làm gia vị.

<i>Mơ tả: </i>Cây nhỏ, thân có gai mọc ngang, có thể dài tới 35mm, chồi non màu tím. Lá hình trứng, dài từ 5,5 đến 1 lem, rộng 3,5cm đên 6cm, mép lá có hình răng cưa. Hoa trắng, nhuốm tía hay tim tím, mọc đơiì độc hay tùmg chùm 2 đến 3 hoa ờ nách lá. Quả hơi cao, hoặc thn trịn, đường kính 2,5cm, có u ờ dinh, có vỏ mịng, nhẵn. Vị quả có màu xanh, chuyên vàng khi quả chín. Quà chia làm nhiều múi mồi múi chứa 2-3 hạt hình trứng khá lớn, hơi dẹt, có vỏ dày bao lấy một hay nhiều phơi khơng có màu lục. Dịch quả rất chua.

<i>Bộ phận dừng: Rề, lá, vỏ</i> quả, dịch quả, hạt.

<i>Công dụng: Vị </i>chua ngọt, tính bình, có tác dụng sinh tân chi khát, hòa vị an thai. Các bộ phận của cây dùng chữa ho, viêm họng, cảm cúm, chữa đau lưng, kích thích tiêu hố, chữa đầy bụng. Dùng trong mỳ phâm làm mât nêp nhăn trên da, tây chât nhờn trên tóc.

<i>Bài thuốc:</i>

<b>Rễ chanh: Thu hái quanh năm, rề nhò dùng cà, rề to chi lây vò.</b>

<i>1. Chữa ho: Rề Chanh lOg, Vò rề Dâu hoặc Tầm gửi cây dâu l Og, </i>

Lá trắc bá 8g, thái nhỏ, sao vàng, sắc với 200ml nước cịn 50ml, ng trong ngày.

2. Chừa<i> ho gà: Rề Chanh 12g, Lá Chua me đất hoa vàng </i>lOg, Lá hẹ 8g, Lá xương sông 8g, Hạt mướp đắng 5g, Phèn phi 2g, săc lây nước đặc thêm đường uông.

<i>3. Chửa đau lưng: Rễ </i>Chanh 12g, Rề nhàu 12g, Rễ đinh lãng 12g. Rễ cỏ xước 12g, Lá Ngũ trảo 8g, Quế chi 4g, sắc uông.

4. <i>Chừa ho kèm sốt cao. ra mồi hơi9 đau họngf ho có đờnĩ vàng đặc, miệng khị. khủt nước: Rề Chanh 12g, Rề cỏ tranh 12g, Trắc bách diệp</i>

/ /12g, sãc uông.

<b>Lá chanh:</b>

<i>5. Chừa ho gà: Lá </i>, Chanh 4g, Lá táo 4g, Rễ cỏ gà 4g, vỏ quýt Ig,<i>♦ \</i>

vỏ trứng gà 1 quả, săc uông làm một lân trong ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CÀY CHANH

<i>Citrus limonia</i> Osbeck

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>6. Chừa cảm, cúm. nhức đầu: Lá Chanh, Lá bười, Lả tre, Cúc tần, </i>

Hương nhu mồi thứ 50g, Bạc hà 20g, Sả 2 củ, Tỏi 3 nhánh. Tất cả dùng tươi, nấu với nước đến sôi, rồi xông cho ra mồ hôi.

<i>7. Nhuận gant giải độc: Lá Chanh 12g, (phơi âm can), </i>Lá gai 12g, Lá cối xay 12g, Lá dâu tằm 12g, Rau má 12g, Nhân trần 12g, vỏ Chanh 8g (phơi khô, sao qua), sắc uống.

£ ,

8. Chừa<i> ho do cảm lanh: 9 lá Chanh tươi và 7 lát gừng sơng, săc đặc, </i>

thêm đường, ng dân.

<b>Vị quả chanh: </b>Chứa pectin, flavonoid (hesperidin, naringin...).

9. <i>Kích thích tiêu hóa, gây trung tiện chừa đầy bụng: Vị Chanh khơ </i>

1 Og, Hương phụ 8g, Đương quy 8g. sắc uống.

<i>10. Chừa nơn mừa, ho nhiều đờm: Vị Chanh khơ lOg, Bán hạ 6g, </i>

Trúc lịch lOg. Sắc uống.

<b>Dịch chanh: Chứa</b> acid citric, muối khoáng, vitamin...

11. <i>Làm mât nêp nhăn trên da: Dịch Chanh (5-10 giọt) đánh</i> nhuyền với lòng trắng trứng gà (1 quả) bôi lên da mặt.

<i>12. Tây chát nhờn trên tóc: Dịch Chanh trộn với nước </i>ép quả dâu tây, đùng chải tỏc và bôi lên da đàu.

<i>13. Chừa viêm họngt ho: Dịch Chanh ngậm với ít muối, nuốt nước </i>

dần dần.

■ z z

<b>Hạt chanh: Chứa dâu béo và chât đăng lemonin.</b>

14. Chừa<i> táo bón: Hạt Chanh 10-20g ngâm vào nước nóng trong vài </i>

giòr, chất nhầy bao quanh hạt sẽ nờ tạo ra một dung dịch đặc sánh, thêm đường để uống.

15. Chừa ho<i> láu ngày: Hạt</i> Chanh 1 Og, Hạt quất 1 Og, Lá Thạch xương b6 1 Og, Mật gà đen 1 cái, dùng tươi, giã nhò, thêm đường, hấp cơm, uổng làm 2-3 lần trong ngày.

<i>16. Chừa hof viêm cuống phổi, mất tiếng: Hạt Chanh lOg, Hoa Đu </i>

đú đực 15g, Lá hẹ 15g, nước 200ml. Các dược liệu được nghiền nát với nước, thêm mật ong hoặc đường kính, uổng 2-3 lần trong ngày. Dùng vài ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

CÂY CHANH

<i>Citnis limonia</i> Osbeck

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Tên khác:</i> Phật thủ cam, Phật thu hương duyên, ft 手

佛『

柑.

<i>Tên khoa học: Citrus medica L var. sarcodactylis (Noot.) </i>Swingle., họ Cam (Rutaceae). Cây được trồng ờ nhiều địa phương nước ta.

<i>Mô tá: Cây bụi hay cây gỗ nho, cao 2-3m, cỏ gai. Lá hinh trứng, chóp </i>

hơi trịn, cỏ khi lịm, gốc thn, cuống ngắn. Hoa trắng. Q dài, vỏ màu vàng sâm. có nhicu múi chạy dài theo quả, phia ngọn tách ra trơng như những ngón tay chụm lại, cùi dày đặc, giịn và có mùi thơm đặc biệt. Cây ra hoa mùa Hè, quả chín vào mùa Đơng.

<i>Bộ phận dùng: Q </i>chín <i>{Fructus Citri Sarcodactylis), hoa, </i>lá và rễ cũng được dùng.

<i>Thành phãtỉ hố học chính: Vị quá chửa tinh dâu, flavonoid </i>

(hesperidin). Vò qua trong chứa limettin, diosmin và hesperidin.

<i>Cơng dụng: </i>Vị cay, đãng, chua, tính âm, có tác dụng sơ can, lý khí, hịa vị, hóa đàm, dùng chừa các chứng ăn khơng tiêu, đầy bụng, đau dạ dày, đau gan, cò họng nghẹn tãc, ngực tức đây, mạng sưịn trng đau...

3. <i>Chừa nâc, án vào nôn ngược trơ ra: Lây vỏ quả Phật thủ tươi càt </i>

nhỏ, trộn đêu với đườiig, ăn ngày 3-4 lân, môi làn vài miêng, nhai rôi<i><sub>■ \</sub></i>nuôt dân.

4. Chừa đau <i>bụng kinh:</i> Phật thủ tươi 30g, Đương quy 8g, Gừng tươi 6g, Rượii trăng 30g, thêm nước, săc ng 2-3 làn trong ngày.

5. Chữa<i> ăn khơng íiẻu, gan và dợ dày đau tức: Phật thủ khô 6g, </i>Thanh bi 9g, Xuyên luyện tử 6g, sắc với nước, chia 2-3 lần uống trong ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Citrus medica L var. sarcodactylis (Noot.) Swingle.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Tên khác: Tẳc, Hạnh, Kim </i>quất,金橘, 丸金柑.

<i>Tin khoa học:</i> c ỉírusjapoiiica Thunb. syn. Citrus mìcrocurpa (Hassk.)

<i>Foriiniella ịcỉỊ</i>

)

<i>onic</i>(<i>Ị</i> (Thunb.) Swingle họ Cam (Rutaceae). Cây được trơng làìn canh nhiều nơi ơ nước ta.

<b>M</b>少

<i>tá: Cày nhỏ, </i>cao thân deo màu xanh xám, phân nhiều canh nhánh, lá đơn hình bâu dục, lĩìàu xanh thẫm, cuổn có cánh rất nhỏ, co đot ơ đâu. Hoa thường đơn độc, nở xòe 5 cánh màu trắng tươi, rắt thơm, chum nhụy râl ngăn. Đặu thành quả hình càu, lúc cịn non màu xanh bong, khi già chín đỏi thành màu vàng cam. Trong ruột có nhiều múi màu vàng nhạt, chứa nhiêu nước chua thường dùng đề làm nước uống với đường hoặc làm mírt để ăn.

<i>Bộ phận dùng: Q,</i> hạt, lá.

<i>Thành phần hố học chính: </i>Tinh dầu, acid hừu cơ.

<i>Cơng dụng: Quả</i> quất có vị chua, ngọt, the, mùi thơm, tính ấm, cỏ tác dụng, hỏa đảm, trị ho, giải ưât, tiêu thực, dùng chừa ho, chừa vàng da, phù thùng. Hạt quất được dùng để cằm máu, chống nôn, chừa nôn ra máu, chừa ho, ho lâu ngày, nhiều đờm, cảm mạo.

<i>Cách dùng, liều lượng: </i>Ngày dùng 10-20g hạt, 20-30g lá, 4-5 quà dạng thuôc săc, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

<i>Bùi thuốc:</i>

1. Chữa <i>ho gà trẻ em: Ọuất lOg, Gừng tươi 6g, Thiên trúc hoàng 6g, </i>

Sãc ng mơi ngày 1 lân.

<i>2. Chữa ho nhiêu đờm: Ọuât 5 quà, đường phèn vừa đủ, hâp cách thủy, </i>

ngày ăn 2 lần, liền trong 3 ngày.

<i>3. Chừa ho lâu ngày không khỏi: Hạt quắt lOg, lá Thạch xương bồ </i>

lOg, thêm 20g đường phèn hấp cơm, uống 2-3 lần mồi ngày, mỗi lằn 5-10ml (1 thìa café).

<i>4. Chữa cảm mạo: Lá Quât 30g, đô 3 bát </i>nước săc cịn 1 bát, hịa đường vừa đù, ng lúc nóng.

5. <i>Chữa nơn ra máu: Hạt Qt 20g, bóc bò vò lây nhân, sao vàng, </i>

già nhỏ, săc lây nước uông 2 lân/1 ngày.

<i>Lưu ý: Tránh nhâm lân giừa hạt Quât </i>và hạt Quýt (Y học cô tniyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>Citrus japonica</i> Thunb.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Tên khác: Cam quất,</i>

柑橘.

<i>khoa Itọc. c ìtrus reticìdata Blanco, họ Cam (Rutaccac). Cây </i>

tr6ng ở nhiều địa phương nước ta lấy quà àn và làm thuốc.

<i>Mo tá: Cây nhò, thàn cành cỏ gai. Lá đoTi mọc </i>so le, mép khía rãng cưa' v() c6 mùi thơm dặc biệt. Hoa nhị có màu trắng, mọc đơn độc ờ kỗ la. Qua hình cau, hơi dẹt, màu vàng cam hay vàng dỏ. Vò mỏng nhằn hay hơi sân sùi, dê bóc. Mùi thơm ngon, nhiều hạt

<i>B? phQn dùng: Vo q chín </i>phơi khơ, đê lâu (Trằn bi - <i>PericarpimnCiíri ^ticulataeperenneỴ Hạt Quýt </i>phoi khơ (Quất hạch). Vị quả Qt cịn xanh (Thanh bi), lá Quýt (Ọuất diệp).

<i>Thành phần hoủ học: Tinh dầu, flavonoid, acid hừu cơ...</i>

<i>Cơtts</i> ”

g: Vị đẳng, cay, tính ấm, có cơng nãng lý khí kiện tỳ, hóa đờm ráo thâp, dùng chữa tiêu hoá kém, ngực bụng đầy, ợ hơi, nôn mửa,

ia chày, ho nhiều đờm.

<i>Cdch dỉmỊỊ, liều ỉưọiĩg. Ngày 4-12g. Dạng thuốc sắc, thuốc </i>bột.

1. <i>Chừa be kinh phụ nữ khi 2-3 tháng khơng có kinh, hoặc có kình ra </i>

必/〃

,<i>máu kinh đen vù hịn cục hơi tanh như máu cá, bụng đau và căng </i>

佗c: Trằn bì 1 Og, Hương phụ chế 16g, Trầm hương lOg, ô dược 20g, Cam thào 8g, Sa nhân 1 óg.Tắt cà các vị thuốc sấy kliỏ, tán mịn. Ngày uống 4-5 lân, mồi lân 1 muỗng cafe.

<i>2. Chừa sòt rét, da tái mỏi thám, hay lên cơn sôt rét cách nhật, mồi </i>

<i>làn lên cơn rét lạnh run, sau đó lên CƠỈ1 sốt cao: </i>Trần bì 12g, Sài hồ 20g, Hoàng cầm I6g, Bán hạ chế 8g, Hoàng đắng I6g, Cam thào nam 20g, Mạch môn 20g, Xạ can lOg, Thuờiig sơn I6g, Ý dì 20g, Chi xác I2g. Ngày uống I thang, mỗi thang sắc 2 lằn.

<i>3. Đau dạ dày - đau vùng thượng vị, đầy tức hỏng sườn, đầy chưởỉig bụng, ợ hơi, ợ chua, người dễ cảu gất tức gián: </i>Trần bì I2g, Sài hồ 20g, Hương phụ I6g, Rau má I6g, Gừng tươi 8g, Hoè hoa lOg, Mộc hương 8g. Sắc uống ngày một thang.

<i>4. Chữa rong kinh phụ nừ sau hành kinh, kinh kéo dài nhiều ngày </i>

<i>không dứt, lượng kinh ra nhiều, sắc mặt nhợt nhạt, mệt mỏi: Vò quýt I Og, </i>

Hương phụ lOg, Củ gió đất lOg, Huyết rồng I2g, Hoàng đàng I2g, kết hợp Ngải cửu, Trắc bách diệp, Kinh giới tuệ mồi thứ I2g sao đen. sắc

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CÂY QUÝT

<i>Citrus reticulata Blanco</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CÂY</b>

<b> CAM</b>

<i>Tên khác: Cam chanh, Cam sành, cam giấy, Cam bù (bầu),</i>

橙子.

<i>T&1 khoa học: Citrus sinensis (L.) Osheck (C. auraníiimi L. </i>var.

<i>dM*</i> L.x họ Cam (Rutaceae). Cây được trồng lấy q ăn, có lồi làm canh vào dịp Têt vì dáng cây, qua đẹp.

<b>A</b>

<i>tá: Cây gồ nhỏ cỏ dáng kh, đều, thân khơng gai hay cỏ ít gai. </i>

La nìọc so lc, phiên la dài, màu xanh đặm, hình trái xoan, mép có răniĩ thua, cng hơi co canh. Chùm hoa ngăn ớ nách lá, đơn độc hay nhỏm 2-6 hoa thanh chunì, đài hoa hình chén, không lông, cánh hoa trắns dài l,5-2cm, nhi 20-30 cái dính nhau thành 4-5 bỏ. Quà gân hinh cầu, đirờns kính 5・8cni, niàu vàng da cam tới đó da cam, vò quả dày 3-5mni, khỏ bỏ(\ vị ngọt, hạt cỏ màu trắng.

<i>Bộ phận dùng: Qua, hoa (Fructus et Flos Citri Sinensis), lá và vỏ cày </i>

<i>Cách dùng, liêu lượng: Ngày dùng 1-2 quả, dạng nước ép, dùng riêng </i>

hay phối hợp với các vị thuốc khác.

<i>Bài thuốc:</i>

1. Chữa ròi<i> loạn tiêu hóa:</i> Cam thật chín 1 q, ép lây nước uống hàng ngày, mồi ngày 2 lần.

<i>2. Chữa chây máu chán ràng, khô mỉệng: Cam một qua, Khế nưa quà, </i>

văt lây nước, tliêni đườìig, uống ngày 2 lằn dùng 5-7 ngày.

<i>3. Chừa sót, khát nước, người mệt mói: Cain chín I q, ép lây nước </i>

thêm dường ng.

<i>4. Thc làm tăng nỉm động ruột, chơng bệnh táo hơn: Vị Cam tươi </i>

50g (30g khơ) săc nước uông.

<i>5. Chữa tai chảy mù: Lá Cam</i> non già với ít nước, văt lây nirớc cơt nhỏ vào tai, đẽ một lúc rôi quân bông chùi sạch, làm ngày 2 lân.

<i>6. Chữa phù</i>, , <i> sau khi siỉỉlì</i>

Vị cây Cam 20g, Ngũ gia bì 12g, vị Bưởi 12g, săc uông.

</div>

×