Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

KIỂU XÂU TRONG LẬP TRÌNH PASCAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.76 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Chủ đề Kiểu Xâu trong lập trình Pascal. </b>

<b>Bước 1: Xác định chủ đề bài học </b>

<i><b>Tên chủ đề: Kiểu Xâu trong lập trình Pascal </b></i>

<b>Bước 2. Thiết kế nội dung bài học </b>

Chủ đề bài học tập trung vào tìm hiểu kiểu dữ liệu xâu trong Pascal, được dạy sau Kiểu Mảng. Do vậy chủ đề học tập có thể được thiết kế với các nội dung cụ thể như sau:

<i>Thứ tự nội dung Nội dung kiến thức Số tiết </i>

Nội dung 1 Khái niệm, khai báo và phép ghép và so sánh các xâu

2 Nội dung 2 Các thủ tục và hàm xứ lí các

<b>Bước 3: Xác định mục tiêu đầu ra cho bài học </b>

Chủ đề và nội dung học tập trên đây dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng sau:

<i><b>Kiến thức </b></i>

HS cần:

- Biết khái niệm, cách khai báo kiểu xâu

- Thực hiện được việc ghép xâu và so sánh giữa các xâu

- Hiểu được công dụng các thủ tục, hàm để xứ lý các bài toán về xâu.

<i><b>Kỹ năng: </b></i>

- Viết đúng cách khai báo kiểu xâu

- Vận dụng các thủ tục và hàm để xứ lý một số bài toán cụ thể - Rèn luyện kỹ năng tự học, làm việc theo nhóm, hợp tác.

<i><b>Tư tưởng, tình cảm: </b></i>

- Giúp HS hứng thú với bài học, mơn học; Say mê học lập trình và phát huy tính tự học, tự tìm tịi sáng tạo.

<b>Phương pháp dạy học, Phương tiện dạy học chủ yếu </b>

- Dạy học theo quan điểm Hoạt động : Vấn đáp+Hoạt động nhóm

- Sử dụng máy chiếu, chuẩn bị Slide, SGK, máy tính cài đặt mơi trường để minh họa, phiếu học tập gồm các câu hỏi; Bảng phụ, Giấy khổ lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Bước 4. Mô tả mức độ yêu cầu kiểm tra, đánh giá </b>

Bảng dưới đây xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học chủ đề bài học “Kiểu Xâu trong lập trình Pascal”

BẢNG THAM CHIẾU CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

<b><small>Nội dung </small></b>

<b><small>Câu hỏi/bài </small></b>

<b><small>tập </small></b>

<b><small>Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) </small></b>

<b><small>Thông hiểu (Mô tả yêu cầu </small></b>

<b><small>cần đạt) </small></b>

<b><small>Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần </small></b>

<b><small>đạt) </small></b>

<b><small>Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu </small></b>

<b><small>cần đạt) 1. </small></b>Khái

niệm, khai báo và phép ghép xâu và so sánh các xâu

<i><small>Câu hỏi/ bài tập định tính (Trắc nghiệm, Tự luận) </small></i>

<small>HS chỉ ra được trong một tình huống cụ thể có kiểu dữ liệu kí tự và khai báo dựa trên kiểu mảng đã học. Khái niệm xâu, phép ghép xâu, cách truy cập đến phần tử của xâu. Biết so sánh giữa các xâu.</small>

<small>HS hiểu được vì sao phải khai báo kiểu xâu mà khơng phải khai báo mảng 1 chiều gồm 1 dãy kí tự trong một tình huống cho trước. Quy tắc so sánh xâu; cách truy cập đến phần tử của xâu.</small>

<small>HS sử dụng qui tắc khai báo phép ghép,truy cập đến phần tử của xâu và so sánh xâu để giải quyết tình huống cụ thể.</small>

<b><small>2. </small></b>Các thủ tục và hàm xứ lí các xâu

<i><small>Câu hỏi/ bài tập định tính </small></i>

<small>HS nắm được cú pháp và công dụng của các thủ tục và hàm xứ lí xâu </small>

<small>HS hiểu được cú pháp, công dụng của các thủ tục và hàm xứ lí xâu</small>

<small> HS sử dụng thủ tục và hàm để giải quyết một tình huống cụ thể được đặt ra. </small>

<b><small>Nội dung </small></b>

<b><small>Câu hỏi/bài </small></b>

<b><small>tập </small></b>

<b><small>Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) </small></b>

<b><small>Thông hiểu (Mô tả yêu cầu </small></b>

<b><small>cần đạt) </small></b>

<b><small>Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần </small></b>

<b><small>đạt) </small></b>

<b><small>Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu </small></b>

<b><small>cần đạt) </small></b>

<i><small>(Trắc nghiệm, Tự luận) </small></i>

<small>Bài toán dùng kiểu xâu để xứ lí</small>

<small>Sử dụng thủ tục và hảm để giải quyết trong một tình huống cụ thể </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><small>Bài tập định lượng (Trắc nghiệm, Tự luận) </small></i>

<small>HS biết được những thủ tục và hàm để giải quyết bài tốn trong một tình huống cụ thể. </small>

<small>HS đưa ra các thủ tục, hàm và giải thích được khi giải quyết trong một tình huống cụ thể </small>

<small>HS sử dụng kiểu xâu, các thao tác của nó để viết được một đoạn chương trình thực hiện một tình huống quen thuộc. </small>

<small>HS sử dụng kiểu xâu, các thao tác của nó để viết được một đoạn chương trình thực hiện một tình huống mới. </small>

<i><small>Bài tập thực hành </small></i>

<small>HS sửa được lỗi cú pháp của kiểu xâu trong chương trình có lỗi. </small>

<small>HS sửa được lỗi ngữ nghĩa của câu lệnh for-do (2 dạng) trong chương trình có lỗi. </small>

<small>HS sử dụng kiểu xâu và các câu lệnh khác để viết được chương </small>

<small>trình giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc. </small>

<small>HS sử dụng kiểu xâu và các câu lệnh khác để viết được chương trình giải quyết vấn đề trong tình huống mới. </small>

<b><small>3. </small></b>Một số ví dụ về xứ lí xâu

<i><small>Câu hỏi/ bài tập định tính (Trắc nghiệm, Tự luận) </small></i>

<small>HS khai báo, nhập xuất được kiểu xâu. </small>

<small>HS giải thích được một số thủ tục và hàm và áp dụng trong một tình huống cụ thể </small>

<b><small>Nội dung </small><sup>Câu </sup><small>hỏi/bài tập </small></b>

<b><small>Nhận biết (Mô tả yêu cầu </small></b>

<b><small>cần đạt) </small></b>

<b><small>Thông hiểu (Mô tả yêu cầu </small></b>

<b><small>cần đạt) </small></b>

<b><small>Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần </small></b>

<b><small>đạt) </small></b>

<b><small>Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu </small></b>

<b><small>cần đạt) </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><small>Bài tập định lượng (Trắc nghiệm, Tự luận) </small></i>

<small>HS nhận ra được khai báo và việc nhập xuất kiểu xâu viết đúng hay sai trong một tình huống cụ thể. </small>

<small>HS giải thích được hoạt động của một đoạn chương trình cụ thể chứa các thủ tục hoặc hàm xứ lí xâu </small>

<small>HS sử dụng kiểu xâu, các thủ tục, hàm và các câu lệnh khác để viết được chương trình giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc. </small>

<small>HS sử dụng kiểu xâu, các thủ tục, hàm và các câu lệnh khác để viết được chương trình giải quyết vấn đề trong tình huống mới. </small>

<i><small>Bài tập thực hành </small></i>

<small>HS sửa được lỗi cú pháp cú pháp trong chương trình có lỗi. </small>

<small>HS sử dụng cách khai báo thủ tục và hàm để áp dụng giải các bài toán </small>

<small>HS sử dụng kiểu xâu và các câu lệnh khác để viết được chương trình giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc. </small>

<small>HS sử dụng kiểu xâu và các câu lệnh khác để viết được chương trình giải quyết vấn đề trong tình huống mới. </small>

<b>Bước 5. Biên soạn các câu hỏi/bài tập/phiếu học tập </b>

Được biên soạn thực hiện theo từng Nội dung hoạt động.

<b>Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học A. KHỞI ĐỘNG </b>

<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ </b>

<b>(1) Mục tiêu: HS nhớ được cú pháp và Hoạt động của Kiểu mảng </b>

một chiều trong bài học trước. Đặt ra vấn đề để HS cần giải quyết trong bài học.

<b>(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp, đàm thoại (3) Hình thức tổ chức Hoạt động: Thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: SGK, Máy chiếu, máy tính </b>

<b>(5) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi trong phần kiểm tra bài cũ và </b>

hứng thú, hăng hái để thực hiện bài toán đề ra khi chưa lý giải được.

<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG </b>

Câu 1: Để lưu trữ họ tên học sinh: Khai báo nào sau đây là đúng và ít tốn bộ nhớ nhất?

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

A. Var hoten: Array[1..30] of Real; B. Var hoten: Array[1..30] of Integer; C. Var hoten: Array[1..30] of Char; D. Var hoten: Array[1..200] of Char;

Câu 2: Với cách khai báo trên em hãy nêu các nhược điểm khi xứ lý trên kí tự? Để đổi họ tên của học sinh trên thành chữ in hoa?

Câu 3: Nhập họ tên 2 học sinh, hiển thị lên màn hình họ tên học sinh dài hơn?

<b>Slide: Phim mã hóa văn bản, Phần mềm Word định văn bản thành chữ </b>

in hoa, tìm kiếm thay thế, sắp xếp họ và tên theo thứ tự từ điển.

<b>GV: NNLT không chỉ giải quyết các bài tốn trên kiểu số mà cịn giải </b>

quyết các bài toán kiểu phi số. Vậy kiểu dữ liệu nào xứ lý các dãy kí tự trên?

<b>B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Tìm hiều về khái niệm kiểu xâu </b>

(1) <b>Mục tiêu: Biết được khái niệm của Kiểu xâu, biết được độ dài </b>

của xâu, xâu rỗng và cách truy cập vào phần tử của xâu

(2) <b>Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện, phân tích. </b>

(3) <b>Hình thức tổ chức Hoạt động: Tự nghiên cứu rồi thảo luận </b>

nhóm

(4) <b>Phương tiện dạy học: SGK, Máy chiếu, máy tính </b>

(5) <b>Sản phẩm: Sau khi HS nghiên cứu nội dung trong SGK HS trả </b>

lời được phiếu gồm các câu hỏi qua đó HS đạt được các mục tiêu đề ra.

<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG </b>

PHIẾU HỌC TẬP

Câu 1: Xâu là:………

Câu 2: Trong các biến có giá trị sau, biến nào là kiểu xâu và cho biết độ dài của chúng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Hoạt động 3: Tìm hiều cách khai báo biến kiểu xâu </b>

Mục tiêu: HS biết và nhớ được cú pháp của Kiểu xâu. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện, phân tích. Hình thức tổ chức Hoạt động : Thảo luận nhóm

Phương tiện dạy học: SGK, Máy chiếu, máy tính Sản phẩm: HS khai báo được biến kiểu xâu.

<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG </b>

Để xứ lý với dãy các kí tự ta có thể khai báo chúng theo kiểu xâu như sau:

Nếu số lượng các kí tự đã biết trước: D1: Var <biến xâu>: String[độ dài tối đa]; Nếu số lượng các kí tự chưa biết trước:

D1: Var <biến xâu>: String; độ dài lớn nhất sẽ nhận được là 255 kí tự Câu hỏi 1: Khai báo họ tên của một người, khai báo nào sau là đúng?

A. Var hoten:String[10]; B. Var hoten:String 30; C. Var hoten:String[30]; D. Var hoten:String(30); Câu hỏi 2: Khai báo biến Ghi chú, khai báo nào sau là đúng?

A. Var ghichu:Text[10]; B. Var ghichu:String[30]; C. Var ghichu:String[1..30]; D. Var ghichu:String; Câu hỏi 3: Khai báo biến nào sau đây là sai?

A. Var S:String[]; B. Var X:String[30]; C. Type X=String; Var st,S:X; D. Var S1,S2:String;

<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu các thao tác xứ lý xâu </b>

<b>1) Mục tiêu: HS hiểu, thực hiện được các thao tác xứ lý xâu và nắm </b>

vững các thủ tục, hàm chuẩn. Sự khác nhau giữa nhập/xuất giữa kiểu Xâu và kiểu Mảng 1 chiều.

<b>2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện, phân tích. 3) Hình thức tổ chức Hoạt động: Thảo luận nhóm </b>

<b>4) Phương tiện dạy học: SGK, Máy chiếu, máy tính </b>

<b>5) Sản phẩm: HS trả lời được phiếu câu hỏi, từ đó các em hiểu được các </b>

thao tác xứ lý trên xâu kí tự, nhập/xuất xâu.

<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG </b>

<b>HS nghiên cứu trong SGK ở mục 2.Các thao tác xứ lý xâu và trả lời </b>

các câu hỏi trong phiếu:

Câu hỏi 1: Phép ghép nhiều xâu thành 1 xâu dùng phép kí hiệu nào sau đây? A. & B. -

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Câu hỏi 2: Phép ghép xâu sau: ‘Da Nang’ + ’ - ‘ + ‘Viet Nam’ cho kết quả nào?

A. ‘Da Nang - Viet Nam’ B.’Viet Nam-Da Nang’ C. ’Da Nang-Viet Nam’ D. ’Da NangViet Nam’

Câu hỏi 3: Phép ghép xâu sau: ‘Hoang’ + ‘ Sa’ +’ la cua ’ + ‘Viet Nam.’ Cho ra kết quả nào sau đây?

A. ‘Hoang Sa la cua Viet Nam.’ B.‘HoangSalacuaVietNam.’ C. ‘Hoang + Sa la cua Viet Nam.’ D. ‘Hoang+Sa+la cua+VietNam.’ Câu hỏi 4: Giá trị thập phân trong bảng mã ASSCI của kí tự ‘A’/’a’ là:

Câu 2:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small> …. </small>

….

….Câu 3:

….Câu 4:

Câu 5:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Câu 6: Giá trị Ch=‘d’ Upcase(ch)... Giá trị Ch=‘abc’ Upcase(ch)...

Câu 7: Cho khai báo Var S:String[100];, thao tác nào sau đây để nhập dữ liệu từ bàn phím cho xâu S là đúng?

A. Read/Readln(S); B. For i:=1 to 100 do Read(S[i]); C. Read/Readln(S[100]); D.For i:=1 to 100 do Read(S(i)); Câu 8: Cho khai báo Var S:String[100];, thao tác nào sau đây để xuất dữ liệu xâu S ra màn hình là đúng?

A. For i:=1 to 100 do Write(S(i)); B. For i:=1 to 100 do Write(S[i]);

C. Write/Writeln(S[100]); D.Write/Writeln(S);

<b>Hoạt động 5: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán </b>

<b>1) Mục tiêu: HS tham gia xây dựng được chương trình để giải quyết các </b>

bài tốn kiểu xâu.

<b>2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện, phân tích. 3) Hình thức tổ chức Hoạt động: Thảo luận nhóm </b>

<b>4) Phương tiện dạy học: SGK, Máy chiếu, máy tính </b>

<b>5) Sản phẩm: HS trả lời được phiếu câu hỏi, từ đó các em có thể xây </b>

dựng được chương trình giải quyết 1 số các bài tốn trên xâu kí tự.

<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG </b>

HS nghiên cứu trong SGKvà các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong phiếu:

Câu 1: Cho chương trình sau.Hãy tìm hiểu và trả lời các câu hỏi sau?

(1) Hai biến a, b có độ dài tối đa là bao nhiêu?

(2) Ý nghĩa của cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình? Hãy dịch sang tiếng Việt?

(3) Chương trình giải quyết cho bài tốn nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Câu 2: Cho chương trình sau.Hãy tìm hiểu và trả lời các câu hỏi sau?

End.

Var S:String; N:=Length(s); I,n,d:Byte; For i:=1 to n do Begin

Write(‘Nhap xau:’); Readln(S);

<b>C.VẬN DỤNG – TÌM TỊI, MỞ RỘNG </b>

<b>Hoạt động 6: Vận dụng các kiến thức đã học, tự tìm tịi, mở rộng để viết các chương trình. </b>

<b>1) Mục tiêu: HS tham gia xây dựng được chương trình để viết chương </b>

trình giải quyết một số bài tốn kiểu xâu.

<b>2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện, phân tích. 3) Hình thức tổ chức Hoạt động: Thảo luận nhóm </b>

<b>4) Phương tiện dạy học: SGK, Máy chiếu, máy tính </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>5) Sản phẩm: HS viết các chương trình để giải các bài tốn trong phiếu </b>

câu hỏi. Từ đó các em hiểu và vận dụng tốt các kiến thức của kiểu dữ liệu xâu để giải quyết các bài toán trong thực tế.

<i><b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG </b></i>

HS nghiên cứu trong SGKvà các kiến thức đã học viết chương trình thực hiện các bài toán trong phiếu đưa ra:

Câu 1: Viết chương trình nhập một xâu vào từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu thu được từ nó bởi việc loại bỏ các dấu cách.

Câu 2: Trong soạn thảo văn bản chúng ta thường hay đổi các đoạn văn bản thành chữ in hoa. Viết chương trình nhập vào 1 xâu từ bàn phím S1. Tạo xâu S2 gồm tất cả các kí tự trong xâu S1 thành chữ in hoa. Thơng báo kết quả ra màn hình.

<i>Câu 3: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím xâu kí tự s1, tạo xâu s2 gồm tất cả các chữ số có trong s1 (giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng) </i>

và đưa kết quả ra màn hình.

<b>D.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ </b>

- Ơn lại bài học hơm nay

- Tìm tịi và mở rộng để giải quyết các bài tập. - Làm bài tập 10 trong SGK trang 80.

<i>- Chuẩn bị trước bài: “Bài tập thực hành 5” </i>

<b>NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP CHỦ ĐỀ KIỂU XÂU BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM </b>

<b>Câu 1: Cho S1 = ‘abc’ và S2 = ‘bac’, cho biết kết quả khi thực hiện thủ tục </b>

S:= ‘tin hoc lop 11’; S[1]:= Upcase(S[1]);

For i:=2 to (length(S)-1) do

If S[i] = ‘ ’ then S[i+1]:=Upcase(S[i+1]); …

Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên thì xâu S có giá trị là:

<b>A. ‘tin Hoc Lop 11’ B. ‘Tin hoc lop 11’ C. ‘TIN HOC LOP 11’ D. ‘Tin Hoc Lop 11’ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Câu 4: Cho biết kết quả in ra màn hình khi chạy chương trình: </b>

Var St: string; i, L : integer; Begin

St :='Hoc thay khong tay hoc ban’; L:=Length(St); For i := 1 to L do

If (St[i] >= 'a') and (St[i] <= 'z') then St[i]:= Upcase (St[i]); Write (St);

<b>A. S1 = ‘Quang’ B. S1 = ‘Nam’ C. S1 = ‘n’ D. S1 = ‘Quan’ </b>

<i><b>Câu 7: Ðộ dài xâu là: </b></i>

<b>A. Số kí tự trong xâu khơng kể các kí tự số. </b>

<b>B. Số kí tự trong xâu khơng kể các kí tự đặc biệt như: !,@,#,$... C. Số kí tự có trong xâu. </b>

<b>D. Số kí tự có trong xâu khơng kể kí tự trắng. </b>

<b>Câu 8: Trong ngơn ngữ lập trình Pascal sau khi thực hiện đoạn chương trình </b>

sau, giá trị của biến S là: S:=’Ha Noi mua thu’; Delete(S,7,8);

Insert(‘Mua thu ’,S,1);

<b>A. Ha Noi Mua thu; B. Mua thu Ha Noi mua thu; C. Mua thu Ha Noi; D. Ha Noi; </b>

<b>BÀI TẬP VIẾT CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ KIỂU XÂU </b>

1/ Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word có chức năng tìm kiếm và thay thế. Ví dụ ngăn cách giữa các từ chỉ có một dấu cách, nếu mà gõ 2 dấu cách trở lên là sai qui tắc, hoặc sau dấu chấm chỉ có một dấu cách… Nếu chúng ta gõ sai qui tắc này chúng ta có thể sử dụng chức năng trên. Vậy em hãy viết chương trình nhập vào 1 xâu từ bàn phím có

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

độ dài khơng vượt q 200 kí tự. Hãy xóa nhiều dấu cách liên tiếp nhau thành một dấu cách và xóa kí tự đầu, kí tự cuối của xâu nếu là dấu cách. 2/ Viết chương trình nhập đoạn văn bản và đếm xem nó gồm bao nhiêu câu. (Chú ý: một câu phải kết thúc bằng dấu chấm).

3/ Viết chương trình biến đối một xâu ký tự nhập từ bàn phím về dạng chữ in thường.

4/ Viết chương trình nhập vào 1 xâu từ bàn phím. Cho biết trong xâu có bao nhiêu kí tự # và hãy loại bỏ các kí tự #. Thơng báo kết quả ra màn hình.

5/ Viết chương trình nhập vào 1 xâu từ bàn phím. Hãy thay thế các cụm kí tự ‘VN’ trong xâu đó thành cụm kí tự ‘Viet Nam’. Thơng báo kết quả ra màn hình.

6/ Viết chương trình nhập xâu từ bàn phím. Hãy đổi các kí tự đầu tiên của mỗi từ trong xâu đó thành chữ in hoa. Thơng báo kết quả ra màn hình.

Ví dụ: ‘my name is hien’  ‘My Name Is Hien’.

7/ Viết chương trình nhập N số nguyên dương (N<=10) và dãy: HS<small>1</small>..HS<small>N</small> là tên của các học sinh. Hãy đổi các kí tự đầu tiên của mỗi tên thành chữ in hoa và hãy sắp xếp dãy HS trên theo thứ tự từ điển. Biết rằng tên của các học sinh là khác nhau kí tự đầu tiên. Thơng báo kết quả ra màn hình mỗi tên mỗi hàng.

Ví dụ: ‘my name is hien’  ‘My Name Is Hien’.

<b>Giáo viên: Trần Thanh Hiền </b>

</div>

×