Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Bài Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích hoạt động xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 77 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: </b>

<b>PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VỈ GỖ LÓT SÀN SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG ĐÔNG CỦA CÔNG </b>

<b>TY CỔ PHẦN EOTY GROUP </b>

<b>GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN QUỐC THÁI </b>

<b>SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ LAN TƯỜNG MÃ SỐ SINH VIÊN: 1811544620 </b>

<b>LỚP: 18DQT2A </b>

<b>NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ NIÊN KHĨA: 2018 – 2021 </b>

<b>TP.Hồ Chí Minh – 2021 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH </b>

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP </b>

<b>ĐỀ TÀI: </b>

<b>PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VỈ GỖ LĨT SÀN SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG ĐÔNG CỦA CÔNG </b>

<b>TY CỔ PHẦN EOTY GROUP </b>

<b>GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN QUỐC THÁI </b>

<b>SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ LAN TƯỜNG MÃ SỐ SINH VIÊN: 1811544620 </b>

<b>LỚP: 18DQT2A </b>

<b>NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ NIÊN KHĨA: 2018 – 2021 </b>

<b>TP.Hồ Chí Minh – 2021 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

i

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

Họ và tên người nhận xét: Nguyễn Quốc Thái Học vị: Thạc sĩ

NGƯỜI NHẬN XÉT

Ths.Nguyễn Quốc Thái

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ii

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này trước tiên em xin gửi đến các quý thầy, cô giáo trường Đại học Nguyễn Tất Thành lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Đặc biệt, em xin gửi đến thầy Nguyễn Quốc Thái – người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Eoty Group đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập. Trong quá trình thực tập tại đây, em đã có cơ hội tìm hiểu thêm những gì đã học. Bên cạnh đó, sự giúp đỡ của mọi người trong cơ quan đã giúp em học hỏi được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân để em tự tin bước vào đời.

Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài đề tài này khơng thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các q thầy cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn cơng tác thực tế sau này.

Lời cuối em xin kính chúc nhà trường, các thầy cô và Quý công ty lời chúc sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc trong cuộc sống.

Em xin chân thành cảm ơn!

Ngày….tháng 11 năm 2021 Sinh viên thực hiện

(ký và ghi họ tên)

Trần Thị Lan Tường

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iii

<b>MỤC LỤC </b>

<b>Danh mục các từ viết tắt ... vi</b>

<b>Danh mục các bảng biểu ... vii</b>

<b>Danh mục các biểu đồ ... vii</b>

<b>Danh mục sơ đồ ... vii</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU ... 1</b>

1.Lí do chọn đề tài ... 1

2.Mục tiêu nghiên cứu ... 2

3.Phạm vi nghiên cứu ... 2

4.Phương pháp nghiên cứu ... 2

5.Đối tượng nghiên cứu ... 3

6.Bố cục đề tài ... 3

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP ... 4</b>

1.1.Tổng quan về hoạt động xuất khẩu ... 4

1.1.1.Khái niệm xuất khẩu ... 4

1.1.2.Vai trị của hoạt động xuất khẩu... 4

1.1.3.Các hình thức xuất khẩu ... 4

1.2.Nội dung của hoạt động xuất khẩu ... 6

1.2.1.Nghiên cứu và lựa chọn thị trường xuất khẩu ... 6

1.2.2.Lập phương án kinh doanh mặt hàng xuất khẩu ... 7

1.2.3.Đàm phán, kí kết hợp đồng xuất khẩu ... 8

1.2.4.Thực hiện hợp đồng xuất khẩu ... 10

1.2.5.Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ... 12

1.3.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ... 13

1.3.1.Môi trường bên ngồi ... 13

1.3.2.Mơi trường bên trong ... 19

<b>Tóm tắt chương 1 ... 22</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VỈ GỖ LÓT SÀN SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG ĐÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN </b>

<b>EOTY GROUP ... 23</b>

2.1.Giới thiệu khái quát về công ty ... 23

2.1.1.Thơng tin chung ... 23

2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển ... 24

2.1.3.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ... 25

2.1.4.Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ... 27

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức... 27

2.1.4.2.Chức năng và nhiệm vụ ... 27

2.1.5.Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ... 29

2.2.Tổng quan về tình hình xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất tại Việt Nam và trên thế giới ... 31

2.2.1.Tình hình xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất tại Việt Nam hiện nay ... 31

2.2.2.Tình hình về xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất trên thế giới ... 32

2.3.Giới thiệu chung về tình hình xuất khẩu hàng hóa tại cơng ty... 33

2.3.1.Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cơng ty ... 33

2.3.2.Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty ... 34

2.3.3.Thị trường xuất khẩu của công ty ... 36

2.4. Tình hình xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đông của công ty Cổ phần Eoty Group ... 38

2.4.1.Tổng quan về thị trường Trung Đông ... 38

2.4.2.Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và các nước Trung Đông trong những năm gần đây ... 39

2.4.3.Thực trạng xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đông của công ty Cổ phần Eoty Group ... 40

2.5.Phân tích một số yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đông của Công ty Cổ phần Eoty Group ... 48

2.5.1.Mơi trường bên ngồi ... 48

2.5.2.Mơi trường bên trong ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

<b>Tóm tắt chương 2 ... 53</b>

<b>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VỈ GỖ LÓT SÀN SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG ĐÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EOTYGROUP ... 54</b>

3.1. Đánh giá chung về tình hình xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đông của Công ty Cổ phần Eoty Group ... 54

3.1.1.Ưu điểm ... 54

3.1.2.Nhược điểm ... 55

3.1.3.Cơ hội ... 55

3.1.4.Thách thức ... 56

3.2.Cơ sở đề xuất giải pháp ... 57

3.3.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hiệu quả hoạt động xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đông của Công ty Cổ phần Eoty Group ... 57

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

EVFTA European-Vietnam Free Trade Agreement (Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu -Việt Nam)

RCEP Regional Comprehensive Economic Partnership (Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực)

ASEAN Association of South East Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)

AFTA ASEAN Free Trade Area (Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN) APEC Asia-Pacific Economic Cooperation (Diễn đàn Hợp tác Kinh tế

châu Á – Thái Bình Dương)

WTO World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới) EU Liên minh châu Âu

HHVN Cục Hàng hải Việt Nam

VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam)

UAE Các Tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất

GCC Gulf Co-operation Council (Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh) CIF Cost, Insurance, Freight (Giao hàng tại cảng dỡ hàng) CFR Cost and Freight (Giá thành và cước phí)

CIP Carriage and Insurance Paid to (Cước và bảo hiểm trả tới điểm đến)

FOB Free on Board (Giao hàng lên tàu) ĐVT Đơn vị tính

XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu

BP Bộ phận KT Kế toán

C&B Compensation & Benefit (Là một bộ phận thuộc phòng nhân sự) USD Đồng đô la Mỹ

T/T Telegraphic transfer (Chuyển tiền bằng điện) L/C Letter of Credit (Thư tín dụng)

D/P Documents against payment (Giao tiền thì giao chứng từ) B/L Bill of Lading (Vận đơn đường biển)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Biểu đồ 2.7: Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu thị trường Trung Đơng 2018-2020 Biểu đồ 2.8: Phương thức thanh tốn của cơng ty

Biểu đồ 2.9: Hình thức xuất khẩu của công ty năm 2020 Biểu đồ 2.10: Phương thức vận chuyển theo Incoterm 2010 Biểu đồ 2.11: Cách thức vận chuyển năm 2020

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Lí do chọn đề tài </b>

Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của khối ASEAN, AFTA, tham gia khối APEC, gia nhập WTO và ký kết nhiều mối quan hệ song phương, đa phương với các quốc gia khác. Trong đó có 10 trong số 15 nước Trung Đơng là thành viên của WTO. Việt Nam và các nước Trung Đông đang đẩy mạnh hợp tác trên tất cả các lĩnh vực, tạo dựng được khuôn khổ pháp lý khá đầy đủ làm cơ sở cho việc phát triển và tăng cường quan hệ hợp tác. Một số Ủy ban hỗn hợp giữa Việt Nam và các nước khu vực Trung Đông đã được thành lập và hoạt động có hiệu quả gồm có: Ủy ban liên Chính phủ với UAE, I-rắc; Ủy ban hỗn hợp với Thổ Nhĩ Kỳ, Ô-man, Ca-ta, Cơ-t, Ả-rập Xê-út, I-ran.

Chính vì những cơ hội trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và môi trường cạnh tranh cũng trở nên khốc liệt hơn. Bên cạnh đó, trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường dưới sự tiết kiệm của Nhà nước nên xuất khẩu được đóng vai trò chủ đạo và làm ảnh hưởng đến sự cân bằng thương mại của Việt Nam. Trong lĩnh vực đồ gỗ xuất khẩu hiện đang là một trong những lĩnh vực được nhà nước ta xem trọng và cũng như dành nhiều ưu ái để tạo điều kiện phát triển. Nhờ vào những ưu ái của thiên nhiên mà Việt Nam có hệ thống thực vật rất phong phú và có điều kiện mơi trường tốt để ni trồng những loại cây lấy gỗ. Chính vì thế mà ngành sản xuất và chế biến gỗ tại nước ta càng có đủ điều kiện để phát triển hơn.

Đối với Công ty Cổ phần Eoty Group là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu lâu năm, thì cơng việc phân tích tình hình xuất khẩu của công ty là vô cùng quan trọng. Từ đó, sẽ đánh giá được năng lực của công ty rồi đưa ra những định hướng, những chiến lược của cơng ty để hồn thiện và phát triển hơn.

<b>Xuất phát từ vấn đề đó, nên đề tài nghiên cứu của em là “Phân tích hoạt động xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đông của Công ty Cổ phần Eoty Group”. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

Trong bài khóa luận của em có 3 mục tiêu chính:

− Mục tiêu thứ nhất: Tìm hiểu cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa.

− Mục tiêu thứ hai: Nghiên cứu thực trạng kinh doanh xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đông của công ty cổ phần Eoty Group.

− Mục tiêu cuối cùng: Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đơng của công ty cổ phần Eoty Group.

<b>3. Phạm vi nghiên cứu </b>

− Phạm vi nghiên cứu chủ yếu tập trung vào việc kinh doanh xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn của Cơng ty Cổ phần Eoty Group. Qua đó, em có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của cơng ty trong những năm gần đây có những chiều hướng phát triển như thế nào, tăng hay giảm và cơng ty chưa hồn thiện ở điểm nào để từ đó em sẽ tìm ra giải pháp cho tương lai.

− Phạm vi về thời gian: Số liệu được sử dụng để phân tích trong bài khóa luận

<b>là số liệu thu thập trong ba năm giai đoạn 2018 – 2020. </b>

− Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty Cổ phần Eoty Group.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

<b>❖ Phương pháp nghiên cứu tài liệu </b>

Mục đích của phương pháp là để thu thập các thông tin liên quan đến cơ sở lý thuyết của đề tài, kết quả nghiên cứu liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đơng của Công ty Cổ phần Eoty Group đã được công bố, chủ trương chính sách liên quan đến đề tài và các số liệu thống kê.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3

<b>❖ Phương pháp phân tích và tổng hợp </b>

Phân tích thành từng bộ phận các tài liệu đề tìm hiểu sâu sắc về hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty rồi tổng hợp những thông tin đã được phân tích thành một hệ thống mới đầy đủ và bám sát hơn vào hoạt động xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đơng.

<b>❖ Phương pháp so sánh </b>

Đối với phương pháp này nhằm so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của công ty trong ba năm gần đây. Dựa vào cơ sở đó, để có thể đánh giá được những vấn đề thực hiện được và chưa thực hiện được nhằm xác định nguyên nhân và tìm ra giải pháp tối ưu nhất.

<b>5. Đối tượng nghiên cứu </b>

Bài khóa luận nghiên cứu về “Hoạt động kinh doanh xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đông của Công ty Cổ phần Eoty Group”.

<b>6. Bố cục đề tài </b>

Bố cục đề tài khóa luận gồm có 3 chương:

− Chương 1: Cơ sở lí luận về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp. − Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đơng của Công ty Cổ phần Eoty Group.

− Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu vỉ gỗ lót sàn sang thị trường Trung Đông của Công ty Cổ phần Eoty Group.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu </b>

Xuất khẩu hàng hóa mang lại nhiều vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế:

– Đem lại doanh thu cho doanh nghiệp: Việc bán hàng cho khách hàng nước ngồi chính là cách mở rộng thị trường vượt ra khỏi biên giới quốc gia, góp phần nâng tầm của doanh nghiệp nội địa. Đây cũng là một trong những lợi ích chính yếu mà buôn bán quốc tế đem lại.

– Quảng bá thương hiệu doanh nghiệp: Các công ty lớn mạnh xuất khẩu nhiều mặt hàng có giá trị ra thị trường quốc tế ngoài việc chiếm lĩnh thị trường, còn giúp khẳng định tên tuổi công ty.

– Đem lại nguồn ngoại tệ cho đất nước: Lợi ích này mang tính vĩ mơ và cũng là yếu tố then chốt mà các quốc gia khuyến khích hoạt động xuất khẩu để đảm bảo cán cân thanh tốn, tăng tích lũy và dự trữ ngoại tệ.

<b>1.1.3. Các hình thức xuất khẩu </b>

Trên thị trường thế giới, các nhà buôn giao dịch với nhau theo những cách thức nhất định. Ứng với mỗi phương thức xuất khẩu có đặc điểm riêng, kỹ thuật tiến hành riêng tuy nhiên trong thực tế xuất khẩu thường sử dụng một trong những phương thức chủ yếu sau:

<b>❖ Xuất khẩu trực tiếp </b>

Khái niệm trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng nước ngồi thơng qua các tổ chức của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

5

Bên cạnh hình thức mua bán hàng hóa trực tiếp giữa người mua và người bán thông qua hợp đồng mua bán hàng hóa, cịn nhiều hình thức giao dịch khác như:

<b>❖ Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa </b>

Theo điều 63, Luật Thương mại (2005), Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa: là hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận việc mua bán một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hóa theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hóa với giá được thỏa thuận tại Sở điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai.

<b>❖ Hội chợ, triển lãm thương mại </b>

Theo điều 129, Luật Thương mại (2005), hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung trong một thời gian tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ.

<b>❖ Đại diện cho thương nhân </b>

Theo điều 141, Luật Thương mại (2005), đại diện cho thương nhân là việc một thương nhân nhận ủy nhiệm (gọi là bên đại diện) để thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của thương nhân đó và được hưởng thù lao về việc đại diện.

<b>❖ Môi giới thương mại </b>

Theo điều 150, Luật Thương mại (2005), môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân là trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được mơi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

6

<b>❖ Ủy thác mua bán hàng hóa </b>

Theo điều 155, Luật Thương mại (2005), ủy thác mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận ủy thác thực hiện việc mua bán với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác và được nhận thù lao ủy thác.

<b>❖ Đại lý thương mại </b>

Theo điều 166, Luật Thương mại (2005), đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh nghĩa của chính mình mua, bán hàng hóa cho bên giao dịch đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thụ lao.

<b>❖ Đấu giá hàng hóa </b>

Theo điều 185, Luật Thương mại (2005), đấu giá hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó người bán tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng hóa cơng khai để chọn được người mua trả giá cao nhất.

<b>❖ Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ </b>

Theo điều 214, Luật Thương mại (2005), đấu thầu hàng hóa, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hóa, dịch vụ thông qua mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhầm lựa chọn trong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng (gọi là bên trúng thầu).

<b>1.2. Nội dung của hoạt động xuất khẩu </b>

<b>1.2.1. Nghiên cứu và lựa chọn thị trường xuất khẩu </b>

Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu, việc nghiên cứu và lựa chọn thị trường xuất khẩu chính xác sẽ có một vai trị rất quan trọng, nó quyết định sự thành bại trong kinh doanh. Hiện nay ở Việt Nam cũng như ở các nước trên thế giới, các nhà sản xuất có khuynh hướng tự giao dịch ngoại thương ngày càng gia tăng. Điều đó xảy ra do các nguyên nhân sau:

− Các hãng buôn bán chuyên nghiệp không theo kịp sự thay đổi của các doanh nghiệp sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Trước khi nghiên cứu và lựa chọn thị trường xuất khẩu, các vấn đề sau đây doanh nghiệp cần phải tập trung vào:

− Nghiên cứu quan hệ cung cầu và dung lượng thị trường để xác định cho được khối lượng hàng hóa mình có thể bán được trên thị trường đang quan tâm.

− Điều kiện chính trị, kinh tế, thương mại của thị trường để xác định chiến lược kinh doanh lâu dài.

− Nghiên cứu hệ thơng luật pháp và các chính sách bn bán có liên quan. − Nghiên cứu điều kiện tự nhiên: cảng khẩu, đường xá… học nghiệp vụ xuất nhập khẩu ở đâu.

<b>1.2.2. Lập phương án kinh doanh mặt hàng xuất khẩu </b>

Trên cơ sở những kết quả trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị trường. Phương án này là kế hoạch hoạt động của đơn vị nhằm đạt đến những mục tiêu xác định trong kinh doanh.

Việc xây dựng phương án kinh doanh bao gồm các bước sau: − Đánh giá tình hình thị trường và thương nhân.

− Lựa chọn mặt hàng, thời cơ, điều kiện và phương thức kinh doanh. − Đề ra mục tiêu.

− Đề ra biện pháp thực hiện.

− Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế của việc kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị </b>

Có thể chia giai đoạn chuẩn bị làm hai bước: Chuẩn bị chung cho mọi cuộc đàm phán và chuẩn bị cụ thể trước một cuộc đàm phán cụ thể.

<b>❖ Chuẩn bị chung cho mọi cuộc đàm phán </b>

Muốn đàm phán thành công trước hết cần chuẩn bị tốt các yếu tố sau: Ngôn ngữ, thơng tin, năng lực của người/ đồn đàm phán và thời gian và địa điểm đàm phán.

<b>❖ Chuẩn bị cụ thể trước một cuộc đàm phán cụ thể </b>

Trước khi tiến hành một cuộc đàm phán cụ thể cần chuẩn bị rất kỹ càng. Nếu một nhà đàm phán không chuẩn bị kỹ, thì tất yếu sẽ có lúc rơi vào tình trạng khơng biết mình đang nói gì. Trong mỗi cuộc đàm phán cụ thể để đạt được thành công, theo Jean - M.Hiltrop và Sheila Udall cần thực hiện 6 bước sau:

− Chuẩn bị đàm phán (Preparing for negotiation). − Xây dựng chiến lược (Delevoping your strategy). − Khởi động (Getting started).

− Hiểu biết lẫn nhau (Building understanding). − Thương lượng (Bargaining).

− Kết thúc (Closing).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

9

<b>1.2.3.2. Giai đoạn tiếp xúc </b>

Trong giai đoạn này, cần làm những cơng việc sau:

<b>❖ Tạo khơng khí tiếp xúc </b>

Cuộc đàm phán sẽ diễn ra thuận lợi khi tạo được những khơng khí thân mật, hữu nghị, muốn vậy:

− Phải làm cho đối tác tin cậy ở mình.

− Tìm mọi cách thể hiện những thành ý của mình.

− Cần chú ý làm cho đối tác tin cậy ở mình bằng những hành động chứ khơng chỉ bằng lời nói.

<b>❖ Thăm dị đối tác </b>

<b>❖ Sửa đổi lại kế hoạch (nếu cần) </b>

Để làm được những công việc trên, cần phải: − Nhập đề tốt.

− Khai thác thông tin để hiểu biết lẫn nhau.

<b>1.2.3.3. Giai đoạn đàm phán </b>

Đây là giai đoạn quan trọng nhất của toàn bộ quá trình đàm phán, trong giai đoạn này các bên tiến hành bàn bạc, những vấn đề đôi bên cùng quan tâm như: hàng hóa, chất lượng, số lượng, giá cả, giao hàng, thanh toán,... Nhầm đi đến ý kiến thống nhất: ký được hợp đồng mua - bán hàng hóa. Giai đoạn này bao gồm:

− Đưa ra yêu cầu và lắng nghe đối tác trình bày yêu cầu của họ. − Nhận và đưa ra nhượng bộ.

− Phá vỡ những bế tắc. − Tiến tới thỏa thuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

10

− Hợp đồng khơng được Có những điều khoản trái với luật hiện hành;

− Khi soạn hợp đồng cần trình bày rõ ràng, chính xác, tránh dùng những từ ngữ mập mờ có thể suy luận ra nhiều cách.

− Hợp đồng thường do một bên soạn thảo, trước khi ký kết bên kia cần kiểm tra thật kỹ lưỡng, đối chiếu với những thỏa thuận đã đạt được trong đàm phán.

− Người đứng ra ký hợp đồng phải là người có thẩm quyền.

− Thử dùng để xây dựng hợp đồng phải là ngôn ngữ các bên cùng thông thạo.

<b>1.2.3.5. Giai đoạn rút kinh nghiệm </b>

Đây là giai đoạn kiểm tra lại kết quả của những giai đoạn trước, rút kinh nghiệm cho những lần đàm phán sau. Sau những cuộc đàm phán quan trọng cần tổ chức họp để đánh giá ưu, nhược điểm, tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Nhưng nếu chỉ dừng tại đó là chưa đủ, mà cịn phải theo dõi suốt q trình tổ chức thực hiện hợp đồng, ghi nhận lại những vướng mắc, đặc biệt những vướng mắc do hợp đồng gây ra, để lần sau kịp thời sửa chữa.

<b>1.2.4. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu </b>

Việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu bao gồm các nội dung sau đây:

<b>❖ Kiểm tra ban đầu về tiền thanh toán </b>

Nhận được tiền hàng đúng và đủ là điều quan tâm lớn lao của nhà xuất khẩu. Người bán hàng chỉ yên tâm giao hàng khi biết chắc sẽ được thanh toán, đồng thời người xuất khẩu cần tín hiệu xác định có tiền thanh toán mới an tâm sản xuất.

<b>❖ Xin giấy phép xuất khẩu </b>

Để có thể xuất khẩu được doanh nghiệp cần phải có giấy phép xuất khẩu hoặc phải có quota. Giấy phép xuất khẩu do Bộ Thương mại cấp, Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu để quản lý hợp đồng xuất khẩu.

<b>❖ Chuẩn bị hàng xuất khẩu </b>

Hàng hóa xuất khẩu phải được chuẩn bị về số lượng cũng như chất lượng, Chất lượng sản phẩm phải đúng theo yêu cầu hợp đồng qui định. Giao hàng đúng chất lượng và đúng thời gian là hai yếu tố bắt buộc khi doanh nghiệp muốn làm ăn lâu dài với các công ty nước ngoài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

11

<b>❖ Thuê tàu hoặc báo người mua thuê tàu </b>

Nếu điều kiện giao hàng của hợp đồng xuất khẩu là CIF, CFR, CPT, DES, DEQ, DDU, DDP, DAF thì người xuất khẩu phải tiến hành thuê phương tiện vận tải.

Nếu điều kiện giao hàng là EXW, FCA, FAS, FOB thì người mua phải tiến hành thuê phương tiện vận tải.

<b>❖ Làm thủ tục hải quan </b>

Việc làm thủ tục hải quan gồm các bước chủ yếu sau: Khai báo hải quan, xuất trình hàng hố, thực hiện các quyết định của hải quan và giao hàng với tàu.

<b>❖ Giám định, kiểm hóa, giao hàng xuống tàu. </b>

Hàng xuất khẩu nước ta chủ yếu được giao bằng đường biển, do đó chủ hàng hoặc người xuất khẩu thường phải làm những công việc sau:

− Lập bảng kê hàng chuyên chở.

− Người xuất khẩu giám sát theo dõi quá trình bốc hàng lên tàu.

− Sau khi hàng đã được xếp lên tàu xong, chủ hàng được cấp “Biên lai thuyền phó” (Master recepit) xác nhận hàng đã nhận xong.

− Trên cơ sở “Biên lai thuyền phó” chủ hãng sẽ đổi lấy vận đơn đường biển sạch (clean bill of loading).

<b>❖ Thông báo giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán </b>

Sau khi giao hàng xong, ngày hôm sau người xuất khẩu nhận B/L ở đại lý vận tải. Đồng thời lập C/O và các giấy tờ theo yêu cầu của khách hàng. Nhanh chóng lập bộ chứng từ thanh tốn trình ngân hàng để đòi tiền. Yêu cầu của bộ chứng từ này là chính xác và phù hợp với những yêu cầu của L/C cả về nội dung và hình thức (Nếu thanh toán bằng L/C, cịn nếu thanh tốn bằng các phương thức khác thì theo yêu cầu trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu cùa ngân hàng).

<b>❖ Trình chứng từ thanh tốn tại ngân hàng thương lượng </b>

− Một bộ hoàn toàn phù hợp với L/C để thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ.

− Bộ thứ hai lập cho lượng hàng hoá dư ra và sẽ thanh toán theo D/A, D/P, hoặc T/T…

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

12

− Bộ chứng từ lập xong cần kiểm tra kỹ lưỡng xuất trình cho ngân hàng để thanh tốn hoặc chiết khấu.

<b>❖ Giải quyết khiếu nại (nếu có) </b>

Khi có khiếu nại xảy ra trước tiên 2 bên cần ngồi lại thoả thuận, thống nhất cần giải quyết vấn đề trên tinh thần hợp tác để giữ mối quan hệ làm ăn lâu dài. Nếu không được mới cần sự giúp đỡ hòa giải của bên thứ ba hoặc đưa ra trọng tài kinh tế hoặc giai quyết ở tòa án như trong hợp đồng đã qui định.

<b>1.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu </b>

Để đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu có nhiều chỉ tiêu đánh giá, chúng ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau:

<b>❖ Chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu </b>

Doanh thu xuất khẩu là chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp ở nước ngoài. Để tồn tại và phát triển thì trước hết doanh nghiệp sản xuất ra phải tiêu thụ được sản phẩm của mình.

Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp được tính bằng cơng

<b>thức: TR=P.Q </b>

<i><b>Trong đó: </b></i>

TR: Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu P: Giá cả hàng xuất khẩu

Q: Số lượng hàng xuất khẩu

<b>❖ Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu </b>

Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu là lượng dư ra của doanh thu xuất khẩu so với chi phí xuất khẩu, được tính bằng cơng thức sau:

<b>LNXK = TR – TC LNXK = TR – TCKT LNtt = TR – TCtt </b>

<i><b>Trong đó: </b></i>

TC: Tổng chi phí bỏ ra cho xuất khẩu LNKT: Lợi nhuận kinh tế

TCKT: Chi phí kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

13 LNTT: Lợi nhuận tính tốn TCtt: Chi phí tính tốn

<b>❖ Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu </b>

<b>Là chỉ tiêu hiệu quả tương đối nó có thể tính theo công thức: Tỷ suất LNXK: p= P/TRx100% </b>

<i><b>Trong đó: </b></i>

p: Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu P: Lợi nhuận xuất khẩu

TR: Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu

Nếu p>1 thì doanh nghiệp đạt hiệu quả trong xuất khẩu

Nếu p<1 thì doanh nghiệp khơng đạt hiệu quả trong xuất khẩu

<b>❖ Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu </b>

Là số lượng bản tệ bỏ ra để thu hút được một đơn vị ngoại tệ. Tỷ suất ngoại

<b>tệ: (Doanh thu XK x 100%)/ Chi phí XK </b>

Nếu tỷ suất ngoại tệ hàng xuất khẩu lớn hơn tỷ giá do ngân hàng Nhà nước cơng bố thì nên xuất khẩu và ngược lại.

<b>1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu 1.3.1. Mơi trường bên ngồi </b>

<b>1.3.1.1. Môi trường vĩ mô </b>

Trên thực tế, các ngành và doanh nghiệp được đặt trong một môi trường vĩ mô rộng lớn, bao gồm sáu phân đoạn: kinh tế, cơng nghệ, văn hóa xã hội, chính trị luật pháp, các điều kiện tự nhiên. Những thay đổi trong môi trường vĩ mơ có thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ lực lượng nào đó trong ngành. Do đó, làm biến đổi sức mạnh tương đối đến các thế lực khác và với chính nó, cuối cùng là làm thay đổi tính hấp dẫn của một ngành.

<b>❖ Mơi trường chính trị - pháp luật </b>

Chính trị: Là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, nhà quản trị, các doanh nghiệp quan tâm phân tích để dự báo mức độ an tồn trong các hoạt động tại các quốc gia, các khu vực nơi mà doanh nghiệp đang có mối quan hệ mua bán hay đầu tư. Các yếu tố như thể chế chính trị, sự ổn định hay biến động về chính trị tại

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

14

quốc gia hay một khu vực là những tín hiệu ban đầu giúp các nhà quản trị nhận diện đâu là cơ hội hoặc đâu là nguy cơ của doanh nghiệp để đề ra các quyết định đầu tư, sản xuất kinh doanh trên các khu vực thị trường thuộc phạm vi quốc gia hay quốc tế. Yếu tố chính trị là yếu tố rất phức tạp, tuỳ theo điều kiện cụ thể yếu tố này sẽ tác động đến sự phát triển kinh tế trong phạm vi quốc gia hay quốc tế. Các nhà quản trị chiến lược muốn phát triển thị trường cần phải nhạy cảm với tình hình chính trị ở mỗi khu vực địa lý, dự báo diễn biến chính trị trên phạm vi quốc gia, khu vực, thế giới để có các quyết định chiến lược thích hợp và kịp thời.

Luật pháp: Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh hay không lành mạnh hoàn toàn phụ thuộc vào yếu tố pháp luật và quản lý nhà nước về kinh tế. Việc ban hành hệ thống luật pháp có chất lượng là điều kiện đầu tiên đảm bảo mơi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp buộc các doanh nghiệp phải kinh doanh chân chính, có trách nhiệm. Tuy nhiên nếu hệ thống pháp luật khơng hồn thiện cũng sẽ có ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường kinh doanh gây khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

<b>❖ Môi trường kinh tế </b>

Đây là một yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà quản trị. Sự tác động của các yếu tố của môi trường này có tính chất trực tiếp và năng động hơn so với một số các yếu tố khác của môi trường tổng quát. Những diễn biến của môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe doạ khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hưởng tiềm tàng đến các chiến lược của doanh nghiệp. Có rất nhiều các yếu tố trong mơi trường kinh tế nhưng có thể nói các yếu tố sau có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp:

<i><b>- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: Nền kinh tế ở giai đoạn có tốc độ </b></i>

tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều cơ hội cho đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngược lại khi nền kinh tế sa sút sẽ dẫn đến giảm chi phí tiêu dùng đồng thời làm tăng lực lượng cạnh tranh. Thông thường sẽ gây nên chiến tranh giá cả trong ngành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

15

<i><b>- Lãi suất và xu hướng của lãi xuất trong nền kinh tế: Lãi xuất tăng sẽ hạn </b></i>

chế nhu cầu vay vốn để đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới mức lời của các doanh nghiệp. Đồng thời khi lãi xuất tăng cũng sẽ khuyến khích người dân gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn và do vậy làm cho nhu cầu tiêu dùng giảm xuống.

<i><b>- Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đối: Thơng thường chính phủ sử dụng </b></i>

công cụ này để điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu theo hướng có lợi cho nền kinh tế.

<i><b>- Lạm phát: Khi lạm phát q cao sẽ khơng khuyến khích tiết kiệm và tạo ra </b></i>

những rủi ro lớn cho sự đầu tư cuả các doanh nghiệp, sức mua của xã hội cũng bị giảm sút và làm cho nền kinh tế bị đình trệ. Trái lại thiểu phát cũng làm cho nền kinh tế bị trì trệ. Việc duy trì một tỷ lệ lạm phát vừa phải có tác dụng khuyến khích đầu tư vào nền kinh tế, kích thích thị trường tăng trưởng.

<i><b>- Hệ thống thuế và mức thuế: Các ưu tiên hay hạn chế của chính phủ với các </b></i>

ngành được cụ thể hố thơng qua luật thuế. Sự thay đổi của hệ thống thuế hoặc mức thuế có thể tạo ra những cơ hội hoặc nguy cơ đối với các doanh nghiệp vì nó làm cho mức chi phí hoặc thu nhập của doanh nghiệp thay đổi.

<b>❖ Môi trường công nghệ </b>

Trong phạm vi môi trường kinh tế quốc dân, yếu tố kỹ thuật – cơng nghệ cũng đóng vai trị ngày càng quan trọng, mang tính chất quyết định đối với khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.

Trong xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của khoa học, kỹ thuật – công nghệ ở mọi lĩnh vực đều tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có liên quan. Với trình độ khoa học công nghệ như hiện nay ở nước ta thì hiệu quả của các hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ đã, đang và sẽ ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ tới các doanh nghiệp. Xu thế hội nhập buộc các doanh nghiệp ở nước ta phải tìm mọi biện pháp để tăng khả năng cạnh tranh là giá cả, doanh nghiệp đạt được điều này nhờ việc giảm chi phí trong đó yếu tố cơng nghệ đóng vai trị rất quan trọng. Vì vậy, các doanh nghiệp phải chú ý nâng cao nhanh chóng khả năng nghiên cứu và

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>❖ Môi trường các điều kiện tự nhiên </b>

Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên; đất đai, sông biển, các nguồn tài ngun khống sản trong lịng đất, tài ngun rừng biển, sự trong sạch của môi trường, nước và không khí,... Có thể nói các điều kiện tự nhiên luôn luôn là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống của con người (đặc biệt là các yếu tố của môi trường sinh thái), mặt khác nó cũng là một yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của nhiều ngành kinh tế như: nơng nghiệp, cơng nghiệp khai khống, du lịch, vận tải. Trong rất nhiều trường hợp, chính các điều kiện tự nhiên trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ.

Ở một quy mô rộng hơn, các quốc gia trên thế giới ngày càng quan ngại về những thay đổi về môi trường trong những năm gần đây. Ơ nhiễm nước, khơng khí, đất đai đang ở mức báo động ở nhiều khu vực, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Công nghiệp hóa gây nên hiện tượng trái đất nóng dần lên. Sự gia tăng về dân số, cách thức con người sinh hoạt và xử lý rác khiến lượng rác thải ra mơi trường ngày càng tăng và chưa có dấu hiệu dừng lại. Việc các nguồn tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức khiến cho hệ sinh thái bị mất cân bằng từ đó gây nên các hiện tượng biến đổi khí hậu, tuyệt chủng ở nhiều loại thực vật và động vật.

<b>❖ Mơi trường văn hố - xã hội </b>

Một số những đặc điểm mà các nhà quản trị cần chú ý là sự tác động của các yếu tố văn hố xã hội thường có tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác, thậm chí nhiều lúc khó mà nhận biết được. Mặt khác, phạm vi tác động của các yếu tố văn hố xã hội thường rất rộng: "nó xác định cách thức người ta sống,

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

17

làm việc, sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ". Như vậy, những hiểu biết về mặt văn hoá - xã hội sẽ là những cơ sở rất quan trọng cho các nhà quản trị trong quá trình quản trị chiến lược ở các doanh nghiệp. Các khía cạnh hình thành mơi trường văn hố xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ tới các hoạt động kinh doanh như: Những quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, về lối sống, về nghề nghiệp; những phong tục, tập quán, truyền thống; những quan tâm và ưu tiên của xã hội; trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội...

<b>❖ Môi trường nhân khẩu học </b>

Nhân khẩu học là khoa học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập, giáo dục và các đặc tính kinh tế – xã hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có thể được sử dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai.

Môi trường dân số cung cấp những dữ liệu quan trọng cho các nhà quản trị trong việc hoạch định chiến lược sản phẩm, chiến lược thị trường, chiến lược tiếp thị, phân phối và quảng cáo. Những khía cạnh cần quan tâm của mơi trường dân số bao gồm: Tổng số dân của xã hội, tỷ lệ tăng của dân số; Kết cấu và xu hướng thay đổi của dân số về tuổi tác, giới tính, dân tộc nghề nghiệp, và phân phối thu nhập; Tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên; Các xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng...

<b>1.3.1.2. Môi trường vi mô ❖ Yếu tố khách hàng </b>

Khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình, các cơng ty, doanh nghiệp là người tiêu dùng cuối cùng. Khách hàng là động lực phát triển cho doanh nghiệp được coi như các “thượng đế”. Khách hàng có tiềm năng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh bằng cách tăng nhu cầu của họ và đồng thời một tổ chức có thể phá sản khi các khách hàng tẩy chay các sản phẩm của doanh nghiệp.

Trong tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện nay, khách hàng có đa dạng các lựa chọn. Do đó, thách thức thực sự của một nhà Marketer là giữ chân người tiêu dùng trong hoạt động kinh doanh của công ty và nỗ lực hình thành nhóm tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Dù là đối thủ trực cạnh tranh trực tiếp hay gián tiếp thì doanh nghiệp ln trong trang thái phải ứng phó với cùng lúc rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp không được xem thường bất kỳ đối thủ nào và cũng cần phải đáp ứng văn hóa cạnh tranh. Lựa chọn cách ứng xử khơn ngoan nhất ngồi việc nhìn vào đối thủ trực tiếp, doanh nghiệp nên chọn các phương án vừa phải xác định, dẫn đạo thị trường, hiệp thương, vừa phải hướng tới chiếm lĩnh sự ủng hộ từ khách hàng.

<b>❖ Các đơn vị cung ứng </b>

Lựa chọn nguồn cung ứng nguyên liệu, dịch vụ đối với doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó bảo đảm cho hoạt động ổn định theo kế hoạch đã xây dựng. Trên thực tế nhà cung cấp thường được phân thành ba loại chủ yếu: Loại cung cấp thiết bị công nghệ, nguyên vật liệu sản xuất; cung cấp nhân sự hoạt động; loại cung cấp tài chính và các dịch vụ từ ngân hàng, công ty cung cấp bảo hiểm.

<b>❖ Đại lý và nhà phân phối </b>

Với sự giúp đỡ của các đại lý và nhà phân phối, một cơng ty chuyển các sản phẩm của mình từ các đơn vị sản xuất ra thị trường. Vì nhóm này đại diện cho công ty, vai trị tích cực của họ trong việc cung cấp sản phẩm cho người dùng cuối và đảm bảo rằng hàng hóa có trong kho và dễ dàng có sẵn trong các cửa hàng, bán lẻ hoặc các điểm truy cập khác là rất quan trọng đối với cơ sở kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

19

<b>❖ Nhà đầu tư </b>

Nhà đầu tư là tài sản chính của một tổ chức. Càng đầu tư nhiều, công ty càng có khả năng chi tiêu, cải thiện trong các bộ phận khác nhau. Mối quan hệ nhà đầu tư là rất quan trọng trong bối cảnh ngày nay. Nếu họ hài lòng với hiệu suất sản phẩm và nhận được ROI thường xuyên, họ sẽ đầu tư số tiền cao hơn để có nhiều lợi nhuận hơn.

Do đó, bên cạnh việc làm hài lịng khách hàng, các cơng ty cũng cần chăm sóc các nhà đầu tư để giữ chân họ và thúc đẩy các nhà đầu tư chi “mạnh tay” hơn vào các ý tưởng Marketing của doanh nghiệp.

<b>❖ Công chúng </b>

Để duy trì lâu dài, các cơng ty phải xem xét một yếu tố lớn hơn của môi trường vi mơ chính là cơng chúng. Mặc dù các cơng ty có tập khách hàng mục tiêu nhất định, tuy nhiên, sự tồn tại của công chúng sẽ tạo nên nhận thức chung về hình ảnh thương hiệu hoặc cơng ty hoặc chính sản phẩm.

Các nhóm cơng chúng rất đa dạng, bao gồm các cộng đồng, giới truyền thơng, chính phủ, địa phương, nội bộ doanh nghiệp,…

<b>1.3.2. Mơi trường bên trong ❖ Văn hóa doanh nghiệp </b>

Trong một doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp có quy mơ lớn, là một tập hợp những con người khác nhau về trình độ chuyên mơn, trình độ văn hóa, mức độ nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền địa lý, tư tưởng văn hóa… chính sự khác nhau này tạo ra một mơi trường làm việc đa dạng và phức tạp. Bên cạnh đó, với sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường và xu hướng tồn cầu hóa, buộc các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển phải liên tục tìm tịi những cái mới, sáng tạo và thay đổi cho phù hợp với thực tế. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp trở thành nơi tập hợp, phát huy mọi nguồn lực con người, làm gia tăng nhiều lần giá trị của từng nguồn lực con người đơn lẻ, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng và duy trì một nề nếp văn hóa đặc thù phát huy được năng lực và thúc đẩy sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>❖ Nguồn nhân lực </b>

Nhân lực là yếu tố quyết định đến sản xuất kinh doanh, nó bao gồm một số nội dung chủ yếu sau:

<i><b>Ban giám đốc doanh nghiệp: Các thành viên của ban giám đốc có ảnh </b></i>

hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu các thành viên có trình độ, kinh nghiệm và khả năng đánh giá, năng động, có mối quan hệ tốt với bên ngồi thì họ sẽ đem lại cho doanh nghiệp khơng chỉ những lợi ích trước mắt như: tăng doanh thu, tăng lợi nhuận mà cịn uy tín lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Đây mới là yếu tố quan trọng tác động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

<i><b>Đội ngũ cán bộ quản lý ở cấp doanh nghiệp: Là những người quản lý chủ </b></i>

chốt có kinh nghiệm cơng tác, phong cách quản lý, khả năng ra quyết định, khả năng xây dựng ê kíp quản lý và hiểu biết sâu rộng lĩnh vực kinh doanh sẽ là một lợi thế quan trọng cho doanh nghiệp. Người quản lý làm việc trực tiếp với nhân viên cấp dưới, với chuyên viên, vì vậy trình độ hiểu biết của họ sẽ giúp họ nảy sinh những ý tưởng mới, sáng tạo phù hợp với sự phát triển và trưởng thành của

<i><b>doanh nghiệp. </b></i>

<i><b>Các cán bộ quản lý ở cấp phân xưởng, đốc cơng và cơng nhân: Trình độ </b></i>

tay nghề của cơng nhân và lịng hăng say nhiệt tình làm việc của họ là yếu tố tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Bởi khi tay nghề cao kết hợp với lòng hăng say nhiệt tình lao động thì nhất định năng suất lao động sẽ tăng trong khi chất lượng sản phẩm được bảo đảm. Đây là tiền đề để doanh

<i><b>nghiệp có thể tham gia và đứng vững trong cạnh tranh. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

21

Muốn đảm bảo được điều này các doanh nghiệp phải tổ chức đào tạo và đào tạo lại đội ngũ người lao động của mình, giáo dục cho họ lịng nhiệt tình hăng say và tinh thần lao động tập thể.

<b>❖ Máy móc thiết bị và cơng nghệ </b>

Tình trạng máy móc thiết bị và cơng nghệ có ảnh hưởng một cách sâu sắc đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nó là yếu tố vật chất quan trọng bậc nhất thể hiện năng lực sản xuất của mỗi doanh nghiệp và tác động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, đến giá thành và giá bán sản phẩm.

Có thể khẳng định rằng một doanh nghiệp với một hệ thống máy móc thiết bị và cơng nghệ tiên tiến cộng với khả năng quản lý tốt sẽ làm ra sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh. Ngược lại không một doanh nghiệp nào mà được coi là có khả năng cạnh tranh cao trong khi trong tay họ là cả một hệ thống máy móc thiết bị cũ kỹ với công nghệ sản xuất lạc hậu.

Ngày nay việc trang bị máy móc thiết bị cơng nghệ có thể được thực hiện dễ dàng, tuy nhiên doanh nghiệp cần phải biết sử dụng với quy mô hợp lý mới đem lại hiệu quả cao.

<b>❖ Nguồn tài chính </b>

Quyết định đến việc thực hiện hay không thực hiện bất cứ một hoạt động đầu tư, mua sắm hay phân phối của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có tiềm lực về tài chính sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc đổi mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị, đảm bảo nâng cao chất lượng, hạ giá thành nhằm duy trì và nâng cao sức mạnh cạnh tranh, củng cố vị trí của mình trên thị trường.

<b>❖ Hệ thống mạng lưới phân phối của doanh nghiệp </b>

Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp được tổ chức, quản lý và điều hành một cách hợp lý thì nó sẽ là một phương tiện có hiệu quả để tiếp cận khách hàng. Doanh nghiệp thu hút khách hàng bằng cách chinh phục (hình thức mua bán, thanh toán, vận chuyển) hợp lý nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

22

<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 1 </b>

Chương 1 đã giới thiệu một cách tổng quan các cơ sở lí luận về hoạt động xuất khẩu hàng hóa. Trong đó, làm rõ các khái niệm về xuất khẩu hàng hóa là gì, vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa cũng như các hình thức xuất khẩu như thế nào, qua đó chúng ta có thể nắm bắt được các vấn đề về các hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Cụ thể, bước đầu đầu tiên chính là nghiên cứu và lựa chọn thị trường xuất khẩu, sau đó sẽ lập phương án kinh doanh cho thị trường xuất khẩu, tiếp đến sẽ đàm phán, kí kết và thực hiện hợp đồng và cuối cùng là đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu đó. Bên cạnh đó, để hoạt động kinh doanh xuất khẩu có bước tiến thuận lợi thì việc tìm hiểu các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh là điều tất yếu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>2.1.1. Thông tin chung </b>

<b>❖ Giới thiệu doanh nghiệp </b>

Công ty Cổ phần Eoty Group (Eotygroup Joint Stock Company).

Địa chỉ trụ sở chính: 11 Kha Vạn Cân, Khu Phố 1, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.

Địa điểm kinh doanh: 39C, Đường Bình Phú, Phường Tam Phú, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.

MST: 0314923312 Hotline: 028.777.66339 Website:

− Hồn thiện mơ hình tồn bộ nhân viên làm việc hoàn toàn trên hệ thống chung.

− Xây dựng mơ hình doanh nghiệp phát triển xanh.

<b>❖ Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi • Tầm nhìn </b>

Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư - phát triển bền vững, Eoty Group phấn đấu trở thành Công ty sản xuất vỉ gỗ hàng đầu Việt Nam. Eoty Group mong muốn tạo nên một thương hiệu Việt, thể hiện tầm vóc trí tuệ và niềm tự hào Việt Nam trên trường quốc tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

24

<b>• Sứ mệnh </b>

<b>− Đối với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển; cam kết trở thành </b>

“Người đồng hành số 1” của các đối tác; luôn gia tăng các giá trị đầu tư hấp dẫn

<b>và bền vững. </b>

<b>− Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm – dịch vụ với chất lượng quốc </b>

tế và am hiểu bản sắc địa phương; mang tính độc đáo và sáng tạo cao. Bên cạnh giá trị chất lượng vượt trội, trong mỗi sản phẩm đều chứa đựng những thông điệp

<b>văn hóa, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. </b>

<b>− Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng </b>

động, sáng tạo và nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công

<b>bằng cho tất cả nhân viên. </b>

<b>• Giá trị cốt lõi: Eoty đặt ra 6 tiêu chí như sau: </b>

<b>− Tín: Eoty Group bảo vệ chữ Tín như bảo vệ danh dự của chính mình. </b>

<b>− Tâm: Eoty Group đặt chữ Tâm làm nền tảng, lấy khách hàng làm trung tâm. − Trí: Eoty Group coi sáng tạo là sức sống. Đề cao tinh thần dám nghĩ, dám </b>

làm.

<b>− Tốc: Eoty Group đặt tôn chỉ “tốc độ, hiệu quả trong từng hành động”. </b>

<b>− Tinh: Eoty Group đặt mục tiêu: Con người tinh hoa – Sản phẩm tinh hoa – </b>

Cuộc sống tinh hoa – Xã hội tinh hoa.

<b>− Nhân: Eoty Group xây dựng các mối quan hệ với tinh thần nhân văn. Tạo </b>

dựng “Nhân hòa” trên cơ sở cơng bằng, chính trực và nêu cao sức mạnh đoàn kết.

<b>2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển </b>

Eoty Group được thành lập từ năm 2014 với hơn 5 năm kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh và phân phối cỏ nhân tạo và các sản phẩm vỉ cỏ, vỉ gỗ lát sàn. Công ty không ngừng nỗ lực xây dựng và phát triển, đến nay Eoty Group đã xây dựng cho mình hệ thống sản xuất, phân phối với quy mô lớn tại khu vực phía Nam Việt Nam và đặc biệt vươn xa ra thế giới điển hình là Nhật Bản, Hàn Quốc, gia công cho nhóm sản phẩm thị trường châu Âu và xuất khẩu thị trường Tây Nam Á.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

25

Là nhà máy sản xuất uy tín và là sự lựa chọn tối ưu của các doanh nghiệp kinh doanh, phân phối vỉ gỗ lát sàn tại Việt Nam. Cơng ty Eoty Group có năng lực trong việc: xây dựng mô hình mới, nghiên cứu sản phẩm, sản xuất với số lượng lớn và thiết kế bao bì sản phẩm cũng như vấn đề pháp lý liên quan đến ngành.

<b>2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ❖ Lĩnh vực kinh doanh </b>

<i><b>• Gia cơng, sản xuất vỉ cỏ nhân tạo, vỉ gỗ lót sàn: </b></i>

Eoty Group cung cấp các loại sản phẩm chất lượng như vỉ cỏ nhân tạo, vỉ cỏ nhân tạo kết hợp với gỗ, vỉ gỗ lót sàn với nhiều mẫu mã khác nhau và giá thành phải chăng. Đội ngũ nhân sự giàu chuyên môn của Eoty Group cùng với hệ thống cơ sở sản sản xuất hiện đại tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt nhất, mẫu mã luôn cập nhật để tung ra thị trường.

<i><b>• Dịch vụ xuất nhập khẩu: </b></i>

Eoty Group tự tin cung cấp dịch vụ thủ tục hải quan chuyên nghiệp, thay mặt doanh nghiệp thực hiện các thủ tục, dịch vụ khai báo hải quan điện tử, áp mã số HS code hàng hóa, áp giá thuế,… Phạm vi gồm:

− Loại hình xuất nhập khẩu hàng kinh doanh;

− Loại hình xuất nhập khẩu hàng gia cơng, sản xuất xuất khẩu; − Loại hình xuất nhập khẩu hàng tạm nhập tái xuất;

− Loại hình xuất nhập khẩu hàng tham dự hội chợ, triển lãm.

Dịch vụ xuất nhập khẩu, khai báo hải quan hàng nguyên tàu, nguyên container, hàng lẻ với các mặt hàng như: hàng tiêu dùng, các mặt hàng thực phẩm, nông sản, hàng nội thất, ngoại thất, cỏ nhân tạo, than, nguyên liệu thô,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

26

<i><b>• Dịch vụ chứng từ hải quan: </b></i>

Thay vì phải tự tìm hiểu hay hỏi nhiều người, đội ngũ nhân sự của Eoty Group sẽ tư vấn cụ thể tất cả những cơng việc cần thiết để có thể xuất nhập khẩu hàng hóa thuận lợi. Chẳng hạn như:

− Chứng từ xuất nhập khẩu: hợp đồng, invoice, chứng nhận xuất xứ; − Giấy phép xuất nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành;

− Điều kiện thương mại (EXW, FOB, CIF, DDU…), phương thức thanh toán (T/T, L/C, D/A…);

− Thủ tục hải quan: chính sách mặt hàng, thuế, mã HS;

− Phương thức vận chuyển phù hợp: đường không, đường biển, đường bộ…

<i><b> Các loại hình dịch vụ tại Eoty Group </b></i>

− Dịch vụ xuất nhập khẩu. − Dịch vụ chứng từ hải quan. − Dịch vụ thu mua.

<i><b> Thị trường xuất khẩu: Phân phối với quy mô lớn tại khu vực phía Nam </b></i>

Việt Nam và đặc biệt vươn xa ra thị thế giới điển hình là Nhật Bản, Hàn Quốc, gia công cho nhóm sản phẩm thị trường châu Âu và xuất khẩu thị trường Tây Nam Á.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

27

<b>2.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức </b>

<i>Nguồn: phòng Kinh doanh </i>

<b>Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ </b>

Giám đốc

BP Sản xuất

BP Kế toán

BP Kinh doanh BP

HCNS

BP XNK

xuất

C & B Tuyển dụng

KD trong nước

KD Quốc tế

KT Công nợ KT Thu

mua KT Tổng

hợp

Kho kinh doanh

Giao hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

− Tham mưu cho giám đốc để quản lý toàn bộ tài chính trong cơng ty.

− Hoạch tốn phản ánh q trình kinh doanh, tính tốn và theo dõi hoạt động kinh doanh, thực hiện thanh toán với các chủ thể kinh doanh.

<b>❖ Phịng hành chính nhân sự </b>

Bao gồm C&B và tuyển dụng: chịu trách nhiệm về tình hình nhân sự của cơng ty. Có trách nhiệm theo dõi, đơn đốc, quản lý và tuyển dụng nhân sự, bố trí các lao động ở vị tí việc làm phù hợp để đảm bảo nguồn nhân lực cho sản xuất. Có trách nhiệm về các loại văn bản, giấy tờ, hồ sơ, sổ sách trong công ty. Triển khai các nội quy của công ty, hoạt động khen thưởng, hoạt động phúc lợi.

<b>❖ Phòng kinh doanh </b>

Gồm kinh doanh trong nước và quốc tế: Là bộ phận chịu trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám đốc các vấn đề liên quan đến việc bán các sản phẩm, dịch vụ của công ty ra thị trường; tư vấn về việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm; mở rộng thị trường; xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Đồng thời theo dõi quá trình sản xuất tại phân xưởng, đảm bảo các hợp đồng với khách hàng được đúng thời gian, đúng chất lượng.

<b>❖ Phòng xuất nhập khẩu </b>

Tổ chức quá trình thu mua và huy động hàng xuất khẩu, tham mưu cho Ban Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tiếp thị, nghiên cứu, tìm kiếm thị trường mới, thực hiện hợp đồng mua bán, trao đổi hàng hóa và cân đối xuất khẩu cơ cấu xuất khẩu. Bên cạnh đó tìm kiếm bạn hàng, đối tác, nắm bắt những thông tin mới nhất về sự thay đổi hoặc biến động của thị trường để có thể điều chỉnh và kiến nghị lên Ban Giám đốc xem xét và giải quyết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

29

<b>2.1.5. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty </b>

<b>Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020 </b>

ĐVT: Triệu đồng

<b>Chỉ tiêu 2018 2019 2020 </b>

<b>So sánh 2019/2018 </b>

<b>So sánh 2020/2019 Giá trị % Giá trị % </b>

Tổng DT 1.421 4.373 15.695 2.952 208 11.322 259 Tổng CP 1.237 3.499 12.022 2.262 183 8.523 244 LN sau

thuế

<i>Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty </i>

ĐVT: Triệu đồng

<i>Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty </i>

<b>Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2018 – 2020 </b>

</div>

×