Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ THI CUỐI KỲ MÔN ĐO LƯỜNG ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.54 KB, 5 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM TRUNG TÂM: VIỆT – ĐỨC </small></b>

<b><small>BỘ MÔN: Điện – Điện tử </small></b>

<b><small>ĐỀ THI CUỐI KỲ: ĐO LƯỜNG ĐIỆN & TBĐ Mã môn học: EMIN130244 </small></b>

<b><small>Học kỳ I - năm học 2014 - 2015 ĐỀ SỐ 01 Đề thi có 05 trang </small></b>

<small>Thời gian: 60 phút </small>

<i><small>Không được phép sử dụng tài liệu </small></i>

<b>Lớp:………... Số thứ tự: …..………... Phòng thi:……….. </b>

<b>PHẦN ĐỀ THI ( 0,25 điểm/1 câu) </b>

1. Để giảm nhỏ sai số hệ thống thường dùng phương pháp:

A/ Cải tiến phương pháp đo <b>B/ Kiểm định thiết bị đo thường xuyên </b>

C/ Thực hiện phép đo nhiều lần D/ Khắc phục môi trường 2. Sai số tương đối là:

A/ Tỉ số giữa giá trị đo được với giá trị định mức B/ Tỉ số giữa sai số tuyệt đối với giá trị định mức

<b>C/ Tỉ số giữa sai số tuyệt đối với giá trị thực </b> D/ Tỉ số giữa sai số tuyệt đối với giá trị đo được

3. Một vơn kế có giới hạn đo 250V, dùng vơn kế này đo điện áp 200V thì vơn kế chỉ 210V. Sai số tương đối của phép đo là:

4. Một thiết bị đo có độ nhạy càng lớn thì sai số do thiết bị đo gây ra:

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Số hiệu: BM1/QT-TT.VĐ-RĐTV/00 Trang 2/5 </small>5. Một ampere kế có giới hạn đo 30A, cấp chính xác 1%, khi đo đồng hồ chỉ 10A thì giá

trị thực của dòng điện cần đo là:

6. Cơ cấu chỉ thị từ điện hoạt động đối với dòng:

<b>A/ Một chiều B/ Xoay chiều C/ Dạng bất kỳ D/ Tất cả đều đúng </b>

7. Quan hệ ngõ vào và ra của cơ cấu chỉ thị điện từ là một hàm:

<b>A/ Tuyến tính B/ Phi tuyến C/ Bất kỳ D/ Tất cả đều đúng </b>

8. Ưu điểm của cơ cấu chỉ thị điện từ là:

C/ Ảnh hưởng của từ trường bên ngoài bé D/ Tất cả đều sai 9. Ưu điểm của cơ cấu chỉ thị điện động là:

10. Một watt kế được dùng cùng với biến dịng và biến điệp áp (có

A/ 103,7 B/ 107,3 C/ 39 <b>D/ 93,4 </b>

14. Như câu 12, điện trở R<small>3</small> có giá trị:

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

17. Trong một mạch 3 pha có tam giác điện áp đối xứng, tải cân bằng và mang tính chất cảm kháng, người ta dùng 2 Watt kế để đo cơng suất như hình vẽ. Biết rằng mạch có điện áp U<small>A</small>=220V, dịng điện I<small>A</small> = 5A.

18. Cũng đề bài như câu 17, số chỉ trên watt kế thứ nhất là:

(Trong đó: P<small>w</small>: cơng suất chỉ trên watt kế, P<small>a</small> = U.I)

26. Một vơn kế AC có độ nhạy là 9K/V, thì nội trở của vôn kế ở tầm đo 50V là:

<b>A/ 180 B/ 450K C/ 5,5K D/ 4,5K </b>

27. Cơ cấu từ điện có I<sub>fs</sub> = 100A, R<sub>m</sub>= 1K, để cơ cấu này trở thành vơn kế có tầm đo 100V thì điện trở tầm đo là:

<b>A/ 99K B/ 999K C/ 9999K D/ 9K </b>

28. Công thức nào sau đây xác định công suất tiêu thụ trên tải xoay chiều một pha:

Góc lệch pha do tải nếu số chỉ trên Watt kế thứ nhất lớn gấp 2 lần số chỉ trên Watt kế thứ hai là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Số hiệu: BM1/QT-TT.VĐ-RĐTV/00 Trang 4/5 </small>

<b>A/ </b>

C/

Trong đó: V<sub>1</sub>: điện áp trên R ; V<sub>2</sub>: điện áp trên tải ; V<sub>3</sub>: điện áp trên nguồn

29. Khi đo công suất tiêu thụ dùng watt kế điện động tác dụng dạng mắc sau thì sai số của phép đo chủ yếu đo:

<b>A/ Cuộn dòng điện B/ Cuộn điện áp </b>

<i><b>C/ Tất cả đều đúng D/ Tất cả đều sai </b></i>

30. Nhược điểm của watt điện động là:

A/ Kết quả đo phụ thuộc vào tần số nguồn B/ Giá thành cao C/ Dễ bị ảnh hưởng bởi từ trường nhiễu <b>D/ Tất cả đều đúng </b>

31. Khi đo công suất tác dụng trên tải dùng watt kế kết hợp với biến dòng và biến điện áp thì cơng suất trên tải được xác định:

<b>A/ </b><i>P<sub>t</sub></i> <i>P</i><i>k<sub>I</sub></i> <i>k<sub>U</sub></i> B/

<i><small>kkPP</small></i> <small></small> <sup>1</sup>C/

<small></small> D/

Trong đó: P: cơng suất chỉ tiêu watt kế;

<i>UUk<sub>U</sub></i> 

32. Một watt kế điện động có ghi: 2A-150V-150 vạch, nếu dùng watt kế trên để đo cơng suất của tải 120W thì kim của watt kế chỉ ở vạch thứ:

<b>A/ 240 B/ 60 </b> C/ 150 D/90 33. Nguyên lý đo dòng điện là:

<b>A/ Mắc ampare kế song song với mạch B/ Mắc ampere kế nối tiếp với nhánh cần đo </b>

34. Để đo dịng điện xoay chiều có thể dùng cơ cấu:

C/ Điện động, từ điện D/ Điện từ, từ điện, điện động 35. Điều kiện cân bằng của cầu Kelvin đo điện trở là:

A/ Tích điện trở các nhánh đối nhau bằng 0 B/ Tích điện trở các nhánh kề nhau bằng 0

36. Độ tin cậy của một thiết bị đo phụ thuộc vào:

A/ Độ phức tạp của thiết bị đo B/ Chất lượng các linh kiện cấu thành thiết bị đo

37. Một vôn kế DC có dùng khuếch đại thuật tốn có

I<sub>m</sub> = 50 mA, R<sub>m</sub> = 1 KW R<small>1 </small> = 90 KW R<small>2</small> = 10 KW Vđo = 0,1 V

Có điện trở Rp bằng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

A/19 <b>B/ 19K </b>

38. Điện kế trong các cầu đo dùng để:

39. Dùng 2 watt kế để đo công suất trong mạch 3 pha tải đối xứng, kết quả chỉ thị trên 2 watt kế là: P<small>1</small> = 500W; P<small>2</small> = 2500W thì cơng suất tác dụng là:

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 12 năm 2014 </i>

Trưởng bộ mơn Thái Hồng Linh

<i></i>

</div>

×