Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

luận án tiến sĩ can thiệp giảm tình trạng kiệt sức nghề nghiệp bằng yoga ở điều dưỡng bệnh viện chấn thương chỉnh hình thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 200 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Bà GIÁO DìC VÀ ĐÀO T¾O Bà Y TÀ TR¯äNG Đ¾I HỉC Y TÀ CƠNG CàNG </b>

---

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Bà GIÁO DìC VÀ ĐÀO T¾O Bà Y TÀ TR¯äNG Đ¾I HỉC Y TÀ CÔNG CàNG </b>

---

NG¯âI H¯àNG DÀN KHOA HâC 1. GS. TS. Bùi Thá Thu Hà 2. PGS. TS. Trần Ngãc Đăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CH¯¡NG 1. TäNG QUAN TÀI LIàU ... 4

1.1. Khái niám điÃu d°ÿng ...4

1.2. Đánh nghĩa kiát sćc nghà nghiáp ...4

1.3. Các yÁu tá liên quan đÁn kiát sćc nghà nghiáp å điÃu d°ÿng ...6

1.4. Thực tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp å điÃu d°ÿng trên thÁ giái và Viát Nam ....20

1.5. Công că đo l°ãng kiát sćc nghà nghiáp ...24

1.6. Ph°¢ng pháp giÁm kiát sćc nghà nghiáp å điÃu d°ÿng ...30

1.7. Giái thiáu và yoga 3 mßt bián pháp hiáu quÁ trong can thiáp giÁm kiát sćc nghà nghiáp å điÃu d°ÿng ...37

1.8. Bái cÁnh nghiên cću ...42

CH¯¡NG 2. ĐàI T¯ĀNG VÀ PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU ... 47

2.1. Giai đo¿n 1- Mô tÁ thực tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp và mßt sá yÁu tá liên quan ...47

2.2. Giai đo¿n 2- Đánh giá kÁt quÁ can thiáp giÁm tình tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp ...53

2.3. S¢ đã quy trình nghiên cću ...64

2.4. VÃn đà đ¿o đćc trong nghiên cću ...65

CH¯¡NG 3. KÀT QUÀ NGHIÊN CĆU ... 66

3.1. Thực tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp và mßt sá yÁu tá liên quan ...66

3.2. Đánh giá kÁt quÁ can thiáp giÁm tình tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp ...87

3.3. KhÁ năng áp dăng yoga trong giÁm KSNN t¿i bánh vián ...97

CH¯¡NG 4. BÀN LUÂN ... 109

4.1. Thực tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp và mßt sá yÁu tá liên quan ... 109

4.2. Đánh giá kÁt quÁ can thiáp giÁm tình tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp ... 116

4.3. KhÁ năng áp dăng can thiáp yoga giÁm KSNN trong bánh vián ... 127

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.4. ĐiÅm m¿nh và h¿n chÁ ... 133 KÀT LUÂN ... 136 KIÀN NGHà ... 138 TÀI LIàU THAM KHÀO

PHĂ LĂC

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TIÀNG ANH </b>

AWS Areas of Worklife Scale 3 ĐiÃu kián làm viác CWEQ-II Conditions of Work Effectiveness Questionnaire-II

DP Depersonnalization 3 cá nhân hóa

EE Emotional Exhaustion 3 Suy kiát cÁm xúc ICU Intensive Care Unit 3 Săn sóc đÁc biát MBI Maslach Burnout Inventory

MBI-HSS Maslach Burnout Inventory Human Service Survey MBI-GS Maslach Burnout Inventory General Survey

MBI-ES Maslach Burnout Inventory Educators Survey

NSI PA Nursing Stress Indicator Professional Achievement 3 thành tích cá nhân suy giÁm

OLPI Oldenburg Burnout Inventory PFI Professional Fulfillment Index

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ii

<b>DANH MìC BÀNG</b>

BÁng 1.1. ĐÁc điÅm giái tính liên quan đÁn kiát sćc nghà nghiáp ...6

BÁng 1.2. ĐÁc điÅm tuåi liên quan đÁn kiát sćc nghà nghiáp ...8

BÁng 1.3. ĐÁc điÅm hôn nhân gia đình liên quan đÁn kiát sćc nghà nghiáp...10

BÁng 1.4. Trình đß chun mơn liên quan đÁn kiát sćc nghà nghiáp ...11

BÁng 1.5. N¢i làm viác, vá trí làm viác, thâm niên liên quan kiát sćc nghà nghiáp...12

BÁng 1.6. Thãi gian làm viác, l°āng bánh liên quan kiát sćc nghà nghiáp ...14

BÁng 1.7. Mái liên quan giāa kiát sćc nghà nghiáp vái điÃu kián làm viác ...16

BÁng 1.8. So sánh đÁc điÅm các công că đánh giá kiát sćc nghà nghiáp ...30

BÁng 1.9. Nßi dung nghiên cću trong bái cÁnh COVID-19 ...46

BÁng 2.1. Ch°¢ng trình lun tÃp Yoga cho nhân viên điÃu d°ÿng trong mßt buåi tÃp ...59

BÁng 3.1. ĐÁc điÅm nhân kh¿u hãc cąa đái t°āng nghiên cću (n=276) ...66

BÁng 3.2. Khoa phòng làm viác cąa đái t°āng nghiên cću (n=276) ...67

BÁng 3.3. Thâm niên làm viác cąa đái t°āng nghiên cću (n=276) ...67

BÁng 3.4. Thu nhÃp cąa điÃu d°ÿng (n=276) ...68

BÁng 3.5. Thãi gian làm viác cąa đái t°āng nghiên cću (n=276) ...68

BÁng 3.6. ĐiÃu kián làm viác cąa đái t°āng nghiên cću ...69

BÁng 3.7. ĐiÅm đánh giá kiát sćc nghà nghiáp cąa đái t°āng nghiên cću ...69

BÁng 3.8. Kiát sćc nghà nghiáp cąa đái t°āng nghiên cću theo các khía c¿nh ...70

BÁng 3.9. Mćc đß kiát sćc nghà nghiáp cąa đái t°āng nghiên cću ...71

BÁng 3.10. Liên quan giāa đÁc điÅm cá nhân và công viác vái kiát sćc nghà nghiáp cąa đái t°āng nghiên cću ...72

BÁng 3.11. Liên quan giāa điÃu kián làm viác và kiát sćc nghà nghiáp ...74

BÁng 3.12. Hãi quy đa biÁn yÁu tá liên quan kiát sćc nghà nghiáp ...74

BÁng 3.14. Đánh giá mćc đß kiát sćc nghà nghiáp tr°ác so vái ngay sau can thiáp ....88

BÁng 3.15. Đánh giá kiát sćc nghà nghiáp tr°ác 3 sau can thiáp 3 tháng ...89

BÁng 3.16. Mơ hình hãi quy logistic tác đßng hỗn hāp (Logistic Mixed effect model) đánh giá hiáu quÁ cąa can thiáp tÃp yoga ...90

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

iii

<b>DANH MìC BIÄU Đì, S¡ Đì </b>

BiÅu đã 3.1. Sự thay đåi điÅm kiát sćc nghà nghiáp t¿i các thãi điÅm ...87

S¢ đã 2.1. L°u đã mÁu khÁo sát thực tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp ...49

S¢ đã 2.2. L°u đã mÁu đánh giá hiáu q can thiáp ...55

S¢ đã 2.3. Quy trình đánh giá và can thiáp ...57

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1

<b>Đ¾T VÂN Đ </b>

Kiát sćc nghà nghiáp (KSNN) đ°āc tác giÁ Maslach đánh nghĩa là hßi chćng tâm lý mãn tính liên quan đÁn kiát quá và cÁm xúc, thái đß tiêu cực, và giÁm sút thành tích cá nhân trong công viác <small>1</small>. KSNN trên điÃu d°ÿng phå biÁn và ngày càng nghiêm trãng kÅ từ sau khi dách bánh COVID-19 xÁy ra. ĐiÃu d°ÿng thực hián và cháu trách nhiám h¢n 70% viác chăm sóc, điÃu trá cho ng°ãi bánh và là nguãn nhân lực quan trãng trong há tháng y tÁ <small>2</small>. KSNN trên điÃu d°ÿng là mßt hiÅm ho¿ n¢i làm viác, Ánh h°ång trực tiÁp đÁn chÃt l°āng chăm sóc ng°ãi bánh, làm giÁm hiáu suÃt và doanh thu cho c¢ så y tÁ <small>3</small>.

KSNN å điÃu d°ÿng đang là vÃn đà phå biÁn t¿i Viát Nam. Nghiên cću trên nā hß sinh năm 2017 cho kÁt quÁ KSNN chiÁm tỷ lá tái 28,6% <small>4</small>. Nghiên cću khác t¿i bánh vián Chā RÁy cho kÁt quÁ khá cao vái 58,6% điÃu d°ÿng có điÅm sá kiát sćc cao khía c¿nh kiát sćc tinh thần và 62,2% điÃu d°ÿng có điÅm sá kiát sćc cao khía c¿nh thái đß tiêu cực <small>5</small>. Nghiên cću trên điÃu d°ÿng Hãi sćc cÃp cću t¿i các bánh vián tuyÁn quÃn trên đáa bàn TP.HCM cho thÃy tỷ lá KSNN cąa điÃu d°ÿng khái Hãi sćc cÃp cću là 78,3% <small>6</small>. Bỏnh viỏn Chn thÂng Chònh hỡnh (BVCTCH) l bánh vián chuyên khoa h¿ng I và đ°āc phân công là bánh vián đầu ngành và chß đ¿o tuyÁn trong lĩnh lực khám chāa bánh chuyên khoa ngo¿i chÃn th°¢ng chßnh hình phă trách các tßnh thành phá thc MiÃn Nam và Tây Nguyên. Bánh vián hián có 500 gi°ãng bánh vái tång sá 853 nhân viên, trong đó có 141 bác sĩ và 323 điÃu d°ÿng. Tình hình quá tÁi bánh vián dißn ra th°ãng xun khi cơng st sÿ dăng gi°ãng bánh nßi trú trung bình năm 2020 đ¿t 128%. Thêm vào đó là sćc ép từ đ¿i dách COVID-19 khi thãi điÅm bÅt đầu nghiên cću tháng 10/2021 nằm trong giai đo¿n dách căng thẳng nhÃt t¿i TPHCM, sự thiÁu hăt nhân lực và áp lực công viác càng gia tăng khi bánh vián phÁi chia s¿ mßt lực l°āng điÃu d°ÿng tham gia cháng dách và khái l°āng, áp lực công viác cũng gia tăng khi bánh vián phÁi bå sung mßt sá quy trình kiÅm sốt dách bánh. Vì nhāng yÁu tá trên KSNN có thÅ là mßt vÃn đà phå biÁn và nghiêm trãng t¿i BVCTCH. Tuy nhiên, t¿i thãi điÅm này vÁn ch°a có nghiên cću và tình tr¿ng KSNN å điÃu d°ÿng BVCTCH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2

Đćng tr°ác nguy c¢ gia tăng KSNN, BVCTCH cũng có nhāng nỗ lực đÅ cÁi thián tình hình thơng qua các giÁi pháp giā chân nhân lực cũ, bå sung nhân lực mái, đầu t° trang thiÁt bá đÅ nâng cao khÁ năng phăc vă. Tuy nhiên, bái cÁnh thực tÁ đã có nhāng khó khăn lán khiÁn các giÁi pháp ch°a thÅ thực hián nh° tình tr¿ng NVYT nghß viác tiÁp tăc tăng và khó tun mái, khơng gian chÃt hẹp khó må rßng quy mơ khám chāa bánh cũng nh° đầu t° trang thiÁt bá. Đãng thãi nhiÃu vÃn đà cát lõi khác khó có thÅ giÁi quyÁt trong ngÅn h¿n nh° đầu t° c¢ så vÃt chÃt, h¿ tầng, chính sách l°¢ng. Trong bái cÁnh này, các bián pháp can thiáp giúp cá nhân thích ćng tát h¢n vái áp lực công viác là rÃt cần thiÁt đÅ kiÅm soát KSNN. Trong các bián pháp can thiáp cá nhân, yoga là bián pháp can thiáp cho thÃy hiáu quÁ cao vái nhāng bằng chćng m¿nh m¿ từ nghiên cću RCT <small>7-9</small>. Các nghiên cću này đã cho thÃy tÃp yoga từ 1 đÁn 2 buåi mỗi tuần có hiáu quÁ cÁi thián KSNN å NVYT tćc thì ngay sau can thiáp và có thÅ kéo dài ít nhÃt đÁn 6 tuần sau can thiáp. Yoga cũng cho thÃy sự phù hāp cao trong bái cÁnh này vái tr°ãng phái Hatha Yoga góm cỏc òng tỏc c bn giỳp th giãn cũng nh° giÁm áp lực công viác, phù hāp vái nhāng NVYT mái bÅt đầu cũng nh° đã có kinh nghiám tÃp yoga từ tr°ác. Viác tå chćc t¿i bánh vián cũng có nhiÃu thuÃn lāi khi đ°āc sự ąng hß m¿nh m¿ cąa ban giám đác, lãnh đ¿o khoa phịng và nhiÃu điÃu d°ÿng, cũng nh° s¿n có và khơng gian tå chćc.

Chính vì nhāng lý do trên, nghiên cću <Can thiáp giÁm tình tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp bằng yoga å điÃu d°ÿng Bánh vián Chn thÂng Chònh hỡnh thnh phỏ Hó Chớ Minh= c thực hián nhằm cung cÃp thông tin và thực tr¿ng KSNN, các yÁu tá liên quan và cung cÃp bằng chćng khoa hãc và hiáu quÁ cąa bián pháp Yoga nhằm giÁm thiÅu tình tr¿ng KSNN và tăng c°ãng hiáu quÁ công viác cąa ĐiÃu d°ÿng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3

<b>MìC TIÊU NGHIÊN CðU </b>

<b>Míc tiêu 1: Mơ tÁ thực tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp và mßt sá yÁu tá liên quan å điÃu </b>

d°ÿng Bánh vián ChÃn th°¢ng Chßnh hình thành phá Hã Chí Minh.

<b>Míc tiêu 2: Đánh giá kÁt quÁ can thiáp giÁm tình tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp å ĐiÃu </b>

d°ÿng Bánh vián ChÃn th°¢ng Chßnh hình thành phá Hã Chí Minh bằng tÃp Yoga.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4

<b>CH¯¡NG 1. TỵNG QUAN TÀI LIàU </b>

<b>1.1. Khái niám điÃu d°éng </b>

ĐiÃu d°ÿng là lĩnh vực đÁc thù liên quan đÁn chăm sóc sćc khße. Ngành điÃu d°ÿng đ°āc xem là nÃn tÁng cąa y tÁ quác gia. Theo Tå chćc Y tÁ ThÁ giái, lĩnh vực điÃu d°ÿng đ°āc bao gãm båi chăm sóc sćc khße, ngăn ngừa bánh tÃt và nâng cao sćc khße. ĐiÃu d°ÿng cung cÃp dách vă chăm sóc sćc khße ban đầu, chuyên sâu, thúc đ¿y, hỗ trā phòng ngừa bánh tÃt, điÃu trá và phăc hãi chćc năng <small>10</small>. Theo Hiáp hßi ĐiÃu d°ÿng Quác tÁ, chćc năng cąa điÃu d°ÿng là đánh giá phÁn ćng cąa khách hàng (là bánh nhân hoÁc các đái t°āng cần hỗ trā) đái vái tình tr¿ng sćc khße cąa hã và hỗ trā hã thực hián các ho¿t đßng nâng cao sćc khße. ĐiÃu d°ÿng phái hāp vái các chuyên gia y tÁ khác trong lĩnh vực y tÁ và nhāng lĩnh vực khác đÅ giúp lÃp kÁ ho¿ch, thực hián và đánh giá sự đ¿y đą cąa há tháng y tÁ <small>11</small><b>. </b>

T¿i Viát Nam, điÃu d°ÿng đ°āc quy đánh các chćc năng theo thông t° liên tách sá 26/2015/TTLT-BYT-BNV gãm chăm sóc ng°ãi bánh t¿i c¢ så y tÁ; s¢ cću, cÃp cću; trun thơng, t° vÃn, giáo dăc sćc khoẻ; chăm sóc sćc khoẻ cßng đãng; BÁo vá và thực hián quyÃn cąa ng°ãi bánh; phái hāp, hỗ trā công tác điÃu trá; đào t¿o, nghiên cću và phát triÅn nghà nghiáp <small>12</small>.

<b>1.2. Đånh ngh*a kiát sñc nghà nghiáp </b>

Cho đÁn nay, các khái niám và KSNN ch°a đ°āc tháng nhÃt. Các chuyên gia trong lĩnh vực sćc khße tâm thần đÃu cho rằng hßi chćng bao gãm ba khía c¿nh: kiát sćc cÁm xúc, thái đß tiêu cực, thành tích cá nhân suy giÁm <small>13</small>.

Theo Maslach C. và cßng sự, KSNN đánh nghĩa là mßt phÁn ćng cąa hßi chćng căng thẳng tâm lý mãn tính cąa các cá nhân đái vái cơng viác. Các nguyên nhân chính cąa KSNN đ°āc cho là do cÁm giác mát mßi áp đÁo, cÁm giác hồi nghi, xa rãi công viác, và làm viác không hiáu quÁ <small>14</small>. RÃt nhiÃu các nghiên cću tiÁp theo đã tham khÁo dựa trên đánh nghĩa cąa Maslach và mô tÁ và các thành phần chính cąa KSNN gãm kiát sćc cÁm xúc, thái đß tiêu cực, và thành tích cá nhân. ĐÁc biát, đánh nghĩa KSNN cũng đ°āc mô tÁ t°¢ng tự trong ICD-10 và cÃp nhÃt chi tiÁt nhÃt trong ICD-11. Theo ICD 3 11, kiát sćc nghà nghiáp (burn - out) là mßt tình tr¿ng liên quan đÁn nghÃ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

5

nghiáp chć không đ°āc phân lo¿i nh° mßt tình tr¿ng y khoa. ICD -11 mơ tÁ KSNN là mßt hßi chćng và là kÁt quÁ cąa quá trình căng thẳng kéo dài t¿i n¢i làm viác mà khơng đ°āc qn lý. Nó đ°āc đÁc tr°ng båi ba khía c¿nh: kiát sćc cÁm xúc, thái đß tiêu cực, thành tích cá nhân suy giÁm. Kiát sćc nghà nghiáp đà cÃp că thÅ đÁn các hián t°āng trong công viác và không nên đ°āc áp dăng đÅ mô tÁ trÁi nghiám trong các lĩnh vực khác cąa cußc sáng.

Kiát sćc và cÁm xúc là giai đo¿n đầu tiên cąa KSNN. Sự kiát sćc khiÁn con ng°ãi cÁm thÃy mÃt năng l°āng và mát mßi, nên hã dß gÁp khó khăn đÅ hồn thành cơng viác. Xa lánh các ho¿t đßng liên quan đÁn cơng viác: Nhāng ng°ãi trÁi qua tình tr¿ng kiát sćc ngày càng căng thẳng trong cơng viác và khó cháu. Hã có thÅ trå nên hồi nghi và điÃu kián làm viác cąa hã và nhāng ng°ãi hã làm viác cùng. Hã cũng có thÅ xa cách và mÁt tình cÁm và bÅt đầu cÁm thÃy tê liát và công viác cąa mình. Các triáu chćng thÅ chÃt: Căng thẳng m¿n tính có thÅ dÁn đÁn các triáu chćng và thÅ chÃt, nh° đau đầu và đau băng hoÁc các vÃn đà và đ°ãng rußt. GiÁm hiáu suÃt làm viác: Sự kiát sćc chą yÁu Ánh h°ång đÁn các công viác hàng ngày t¿i n¢i làm viác 4 hoÁc trong nhà khi cơng viác chính cąa ai đó liên quan đÁn viác chăm sóc các thành viên trong gia đình. Nhāng ng°ãi kiát sćc cÁm thÃy tiêu cực và nhiám vă. Hã khó tÃp trung và th°ãng thiÁu sáng t¿o. ĐiÃu này làm suy giÁm chÃt l°āng chăm sóc mà bánh nhân có thÅ nhÃn đ°āc.

Thái đß tiêu cựcth°ãng xuÃt hián sau khi suy kiát cÁm xúc xuÃt hián cùng vái sự tăng dần và các yÁu tá căng thng, hó cú cm giỏc thó  ca mòt ngói đái vái công viác cąa hã. Đái vái điÃu d°ÿng, å giai đo¿n này, biÅu hián đÁc tr°ng bao gãm thỏi ò thó  v cm xỳc tiờu cc vỏi bánh nhân. Nhāng cÁm xúc và thái đß này khiÁn hã đánh giá sai tình tr¿ng bánh nhân. Thái đß tiêu cực thúc đ¿y suy kiát và cÁm xúc, thay đåi tiêu cực đái vái ng°ãi bánh, c° xÿ không đúng mực và thiÁu sự tÃn tình. Bên c¿nh sự Ánh h°ång cąa thái đß tiêu cực cąa điÃu d°ÿng lên ng°ãi bánh, hã cịn có thÅ có thái đß tiêu cực đái vái đãng nghiáp, thÃm chí là lãnh đ¿o cąa mình. Hã trå nên nh¿y cÁm và dß bá tån th°¢ng h¢n.

Thành tích cá nhân suy giÁm là giai đo¿n cuái cùng cąa KSNN là thành tích cá nhân suy giÁm. Lúc này, hã nhìn nhÃn mãi thć xung quanh trong mßt tr¿ng thái

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

6

tiêu cực, nhÃt là vái bánh nhân. Nhāng ng°ãi trong giai đo¿n này có thÅ thÃy thành tích cơng viác và năng lực bÁn thân mình kém. Hã cho rằng nhāng gì hã đang nỗ lực làm viác là vô nghĩa, không t¿o nên sự khác biát giāa bÁn thân và ng°ãi xung quanh, viác này tác đßng đÁn sự tự giác trong công viác. Khi bá KSNN, nhāng ng°ãi này suy nghĩ mãi thć theo h°áng tiêu cực, hã cÁm thÃy khó khăn khi làm viác, mÃt đi khÁ năng tÃp trung, sự sáng t¿o.

Tuy ch°a rõ ràng liên há giāa ba giai đo¿n trên cąa KSNN, liáu đó là mái quan há mßt chiÃu hay mái t°¢ng tác phćc t¿p h¢n, nh°ng ng°ãi mÅc KSNN th°ãng lần l°āt trÁi qua ba giai đo¿n này <small>15</small>.

<b>1.3. Các yÁu të liên quan đÁn kiát sñc nghà nghiỏp ỗ iu dộng </b>

Tồng quan y vn ghi nhn có nhiÃu u tá tác đßng tái tình tr¿ng KSNN trên điÃu d°ÿng. Các yÁu tá này bao gãm 3 nhóm chính:

 ĐÁc điÅm dân sá xã hßi  Tính chÃt cơng viác  Hài lịng cơng viác

<b> Đ¿c tính dân së xã hái liên quan đÁn kiát sñc nghà nghiáp </b>

Tång quan đã ghi nhÃn các đÁc điÅm dân sá xã hßi có liên quan đÁn KSNN gãm giái tính, ti, hơn nhân, tình tr¿ng có con, trình đß hãc vÃn.

<b>BÁng 1.1. Đ¿c điÅm giãi tính liên quan đÁn kiát sđc nghà nghiáp </b>

c¿nh cąa kiát sćc

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

7

Cadas-De la Fuente GA, 2018 <small>20</small>

Phân tích gßp Có liên quan giāa nam giái vái KSNN khía c¿nh thái đß tiêu cực.

Tránh Xuân Quang, 2021 <small>21</small>

TiÃn Giang, Viát Nam

Có liên quan giāa nā giái vái KSNN

Và giái tính, các tác giÁ đã cho thÃy nhiÃu khía c¿nh tác đßng khác nhau cąa giái tính đÁn tình tr¿ng KSNN. Mßt sá nghiên cću cho thÃy nā giái dß bá tình tr¿ng KSNN h¢n so vái nam giái <small>16,17</small>đÁc biát và khía c¿nh kiát sćc cÁm xúc <small>17,18</small>. Că thÅ, nghiên cću cąa tác giÁ Teixeira C đã phân tích tình tr¿ng KSNN ồ 82 bỏc s v 218 iu dng thuòc Ân vá chăm sóc chuyên sâu ICU. KÁt quÁ đã ghi nhÃn nhóm KSNN mćc đß cao có tß lá nā giái là 69% cao h¢n so vái 63% å nhóm khơng KSNN mćc đß cao vái OR cąa nam giái so vái nā giái là 0,530 (KTC 95% từ 0,349 đÁn 0,806) <small>16</small>. Tác giÁ Elay G đã phân tích tình tr¿ng KSNN trên 1161 nhân viên ICU. KÁt quÁ ghi nhÃn nā giái có sá chênh kiát sćc cÁm xúc cao h¢n 1,87 lần (KTC 95% từ 1,26 đÁn 2,78) so vái nam giái <small>17</small>. Tác giÁ Vincent L cũng cho thÃy nā giái th°ãng có mćc đß kiát sćc cÁm xúc cao h¢n nam giái vái trung vá điÅm đánh giá lần l°āt là 23 và 21 <small>18</small>. Nghiên cću cąa Tránh Xuân Quang t¿i Viát Nam cũng cho thÃy nā giái liên quan đÁn KSNN h¢n <small>21</small>. MÁc dù các nghiên cću trên cho thÃy nhìn chung n giỏi thóng cú mc ò KSNN cao hÂn, c biát å khía c¿nh kiát sćc tinh thần, nh°ng xét các khía c¿nh cịn l¿i gãm thái đß tiêu cực và thành tích cá nhân ghi nhÃn kÁt q khơng liên quan hc nam giái có nguy c¢ cao h¢n. Nghiên cću phân tích gßp cąa Cadas-De la Fuente GA công bá năm 2018 đã ghi nhÃn mái liên quan giāa nam giái vái KSNN khía c¿nh thái đß tiêu cực thơng qua phân tích tång hāp từ 50 nghiên cću <small>20</small>. Nghiên cću cąa Vincent L ghi nhÃn điÅm đánh giá khía c¿nh cÁm xúc tiêu cực å nam giái cao h¢n so vái nā giái lần l°āt là 7 và 6 điÅm. Đãng thãi khía c¿nh thành tích cá nhân không ghi nhÃn sự khác biát <small>18</small>. Nghiên cću cąa Balan SA không ghi nhÃn mái liên quan giāa giái tính vái các khía c¿nh KSNN că thÅ các khía c¿nh kiát sćc tinh thần, cÁm xúc tiêu cực và thành tích cá nhân å nam lần l°āt là 27, 15, 24 điÅm và å nā là 27, 14, 23 <small>19</small>. Nā giái chiÁm mßt tỷ lá cao h¢n hẳn so vái nam giái trong nghà điÃu

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

8

d°ÿng. Viác các điÃu d°ÿng nam đ°āc phân chia nhāng cơng viác đÁc thù h¢n so vái các điÃu d°ÿng nā là viác th°ãng xuyên xÁy ra å các c¢ så y tÁ. ĐiÃu này có thÅ dÁn tái nhiÃu yÁu tá khác s¿ thay đåi theo và trực tiÁp tác đßng đÁn tình tr¿ng KSNN.

MÁc dù nhiÃu nghiên cću đã ghi nhÃn mái liên quan giāa giái tính vái KSNN, tuy nhiên c¢ chÁ liên quan ch°a đ°āc hiÅu rõ. Có rÃt nhiÃu sự khác biát giāa nam giái và nā giái giÁi thích cho mái liên quan. Trong đó có các khác biát và sćc khße thÅ chÃt, tinh thần, kỳ vãng, nhu cầu cá nhân, văn hóa, xã hßi, &

<b>BÁng 1.2. Đ¿c điÅm tụi liên quan đÁn kiát sđc nghà nghiáp </b>

Harkin M, 2014 <small>22</small>

Ireland Tuåi trẻ h¢n có liên quan đÁn kiát sćc khía c¿nh thái đß tiêu cực.

Schooley B, 2016 <small>23</small>

Thå Nhĩ Kỳ Trẻ tuåi có mái liên quan làm tăng tỷ lá kiát sćc trên khía c¿nh kiát sćc tinh thần và thái đß tiêu cực.

Tây Ban Nha Nhóm tuåi tăng là yÁu tá bÁo vá vái thái đß tiêu cực.

Chernoff P, 2019 <small>26</small>

Ireland Khơng có mái liên quan giāa nhóm ti và các khía c¿nh cąa kiát sćc.

Tránh Xuân Quang <small>21</small>

TiÃn Giang, Viát Nam

Tuåi d°ái 30 liên quan đÁn kiát sćc nghà nghiáp.

NhiÃu nghiờn cu ó ghi nhn ò tuồi tr hÂn cú liên quan vái KSNN å NVYT. Nghiên cću cąa Harkin t¿i Ireland năm 2014 trên 49 điÃu d°ÿng đã ghi nhÃn t°¢ng quan nghách giāa ti vái tình tr¿ng KSNN vái há sá t°¢ng quan -0.317 và p=0,028 <small>22</small>. Nghiên cću cąa Schooley B t¿i Thå Nhĩ Kỳ năm 2016 đã phân tích trên 250 nhân viên cÃp cću và ghi nhÃn ti trẻ h¢n có liên quan đÁn KSNN trên khía c¿nh kiát sćc tinh thần và thái đß tiêu cực. Nhóm ti trên 40 ghi nhÃn điÅm trung bình kiát sćc tinh thần và thái đß tiêu cực lần l°āt là 2,43 và 2,72 thÃp h¢n so vái 2,82 và 2,94

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

9

điÅm å nhóm d°ái 30 tuåi <small>23</small>. Nghiên cću cąa Hamdan M t¿i Palestine năm 2017 khÁo sát trên 444 nhân viên y tÁ gãm 161 điÃu d°ÿng, 142 bác sĩ và 141 nhân viên hành chính đã ghi nhÃn mái liờn quan gia ò tuồi tr hÂn vỏi KSNN mc đß cao. Tß lá KSNN mćc đß cao å nhóm d°ái 30 tuåi là 16,2% trong khi å nhóm trên 30 tuåi là 7,4%. Tß sá sá chênh KSNN mćc đß cao giāa nhóm d°ái 30 ti so vái trên 30 tuåi là 2,4 (KTC 95% từ 1,302 3 4,458) vái p=0,005 <small>24</small>. Nghiên cću cąa tác giÁ Juliá-Sanchis R t¿i Tây Ban Nha năm 2019 trên 550 nhân viên y tÁ đã ghi nhÃn tuåi cao h¢n là yÁu tá bÁo vá đái vái KSNN khía c¿nh thái đß tiêu cực vái p<0,05, tuy nhiên không liên quan đÁn các khía c¿nh kiát sćc cÁm xúc và thành tích cá nhân <small>25</small>. Nghiên cću cąa Tránh Xuân Quang t¿i Viát Nam ghi nhÃn nhóm tuåi d°ái 30 có liên quan đÁn KSNN <small>21</small>. MÁc dù phần lán các nghiên cću đã ghi nhÃn tuåi trẻ có liên quan đÁn mc ò KSNN cao hÂn, nghiờn cu ca Chernoff P gần đây ghi nhÃn mßt kÁt q khơng liên quan trên đái t°āng nhân viên y tÁ. KÁt quÁ không liên quan trong nghiên cću cąa Chernoff P có thÅ do cÿ mÁu nhß vái chß 90 nhân viên y tÁ và thành phần phong phú h¢n gãm cÁ bác sĩ, điÃu d°ÿng, nhân viên hành chính, kỹ thuÃt viên hình Ánh, trā lý y khoa và phă viác <small>26</small>. Mßt ngun nhân nāa có thÅ dÁn đÁn các kÁt quÁ không liên quan trong nghiên cću cąa Chernoff P là viác sÿ dăng thang đo Oldenburg Burnout Inventory (OLBI) <small>26</small> trong khi nghiên cću khác dùng Malach Burnout Inventory (MBI) <small>22-25</small>. Thang đo OLBI xác đánh các cÁm nhÃn cąa đái t°āng trong khoÁng thãi gian ngÅn gần thãi điÅm khÁo sát, trong khi thang MBI có ph¿m vi đo l°ãng tái đa lên đÁn 1 năm. Do đó, thang đo MBI phù hāp đÅ đánh giá các tr¿ng thái KSNN mãn tính h¢n so vái OLBI. Nh° vÃy các phát hián thơng qua thang đo MBI có tính tin cÃy cao giúp cąng cá mái t°¢ng quan nghách giāa tuåi vái KSNN.

ĐÅ giÁi thích cho mái t°¢ng quan nghách giāa ti vái KSNN thì kinh nghiám cá nhân, nhu cầu theo lća tuåi, sự gÅn bó vái nghà nghiáp là các lý giÁi tiÃm năng. Đáp ćng cąa mỗi cá nhân đái vái công viác và môi tr°ãng làm viác là khác nhau theo kinh nghiám sỏng. Nhng ngói cú ò tuồi lỏn hÂn cú tri nghiám sáng nhiÃu h¢n do đó ćng phó tát h¢n vái các biÁn đßng cąa mơi tr°ãng. Nhu cầu khác nhau theo lća tuåi cũng thúc đ¿y các chu¿n mực khác nhau trong công viác. Đái vái nhāng ng°ãi lán tuåi h¢n, nhu cầu và sự ån đánh và gÅn bó vái cơng viác s¿ cao h¢n dÁn đÁn tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

10

chÃp nhÃn cao và ít bá Ánh h°ång båi các sự kián ngÅn h¿n. Các nghiên cću cũng phát hián mái liên há nghách biÁn giāa thâm niên làm viác vái KSNN (đ°āc trình bày å phần sau) giúp cąng cá cho các lý giÁi trên. Nh° vÃy, có rÃt nhiÃu c¢ chÁ giÁi thích cho mái t°¢ng quan nghách cąa tuåi vái KSNN. Cùng vái viác đánh giá yÁu tá tuåi, các nghiên cću cũng cần làm rõ các c¢ chÁ liên quan tiÃm năng đÅ có các tiÁp cÃn phù hāp kiÅm sốt KSNN.

<b>BÁng 1.3. Đ¿c điÅm hơn nhân gia đình liên quan đÁn kiát sñc nghà nghiáp </b>

Qu H-Y, 2015 <small>27</small> Trung Qc Có con nhß liên quan đÁn KSNN nÁng h¢n å tÃt cÁ các khía c¿nh.

Nowacka A, 2018 <small>28</small>

Ba Lan Không liên quan giāa tình tr¿ng hơn nhân và có con vái các khía c¿nh KSNN.

Cadas-De la Fuente GA, 2018 <small>20</small>

Phân tích gßp Có gia đình liên quan đÁn tình tr¿ng KSNN khía c¿nh cÁm xúc tiêu cực. Có con liên quan đÁn KSNN khía c¿nh kiát sćc cÁm xúc

Elay G, 2019 <small>17</small> Thå Nhĩ Kỳ Khơng liên quan giāa tình tr¿ng hơn nhân và có con vái các khía c¿nh KSNN.

Rusca Putra K, 2019 <small>29</small>

Indonesia Ng°ãi đã lÃp gia đình có mćc KSNN khía c¿nh kiát sćc tinh thần và thành tích cá nhân cao h¢n. Lê Hāu Phúc,

2020 <small>30</small>

TPHCM, Viát Nam

Đßc thân cú tò lỏ KSNN cao hÂn nhúm kt hụn.

Mòt sá phát hián gần đây cho thÃy hôn nhân gia đình có liên quan đÁn KSNN å nhân viên y tÁ. Că thÅ nhāng nhóm NVYT có con và đã lÃp gia đình ghi nhÃn mćc kiát sćc tinh thần v thỏi ò tiờu cc cao hÂn trong nghiờn cu cąa Rusca Putra K, 2019 <small>29</small>, Qu H-Y, 2015 <small>27</small> và trong phân tích gßp cąa Cadas-De la Fuente GA, 2018 <small>20</small>. Nghiên cću cąa Rusca Putra K t¿i Indonesia năm 2019 trên 485 điÃu d°ÿng đã ghi nhÃn nhāng ng°ãi đã lÃp gia đình có mćc KSNN khía c¿nh kiát sćc tinh thần và thành tích cá nhân cao h¢n <small>29</small>. Nghiên cću cąa Qu H-Y t¿i Trung Quác năm 2015 thực hián trên 250 điÃu d°ÿng đã cho thÃy nhāng điÃu d°ÿng có con ti càng nhß thì càng có

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

11

mćc KSNN cao h¢n å cÁ 3 khía c¿nh kiát sćc tinh thần, thái đß tiêu cực và thành tích cá nhân <small>27</small>. Phân tích gßp cąa Cadas-De la Fuente GA cơng bá năm 2018 ghi nhÃn có gia đình liên quan đÁn thái đß tiêu cực và có con liên quan đÁn kiát sćc cÁm xúc <small>20</small>. MÁc dù ghi nhÃn mßt sá bằng chćng và tình tr¿ng hơn nhân gia đình liên quan đÁn KSNN, vÁn có mßt sá nghiên cću đã không ghi nhÃn mái liên quan này nh° trong nghiên cću cąa Elay G, 2019 trên 1161 nhân viên ICU <small>17</small> và nghiên cću cąa Nowacka A, 2018 trên 560 điÃu d°ÿng <small>28</small>. Các nghiên cću trên đÃu thực hián trên cÿ mÁu lán và công că đãng nhÃt, do đó các phát hián khơng đãng nhÃt có thÅ do nhiÃu đÁn sự khác biát và đái t°āng nghiên cću, điÃu kián kinh tÁ và đÁc điÅm văn hóa xã hßi. Các đÁc điÅm hơn nhân gia đình cần tiÁp tăc đ°āc quan tâm.

<b>BÁng 1.4. Trình đá chun mơn liên quan đÁn kiát sđc nghà nghiáp </b>

Shamali M, 2015 <small>31</small>

Iran Nhóm sau đ¿i hãc có tỷ lá kiát sćc tinh thần cao h¢n

Zhang X-C, 2014 <small>32</small>

Trung Quác Nhóm sau đ¿i hãc có tỷ lá kiát sćc tinh thần giÁm

Tránh Xn Quang, 2021 <small>21</small>

TiÃn Giang, Viát Nam

Nhóm trình ò cao ng cú mc KSNN cao hÂn

Lờ Hāu Phúc, 2020 <small>30</small>

TPHCM, Viát Nam

Nhóm sau đ¿i hãc có tỷ lá KSNN thÃp. Nhóm trung cÃp có mćc KSNN cao nhÃt.

Các phát hián và mái liên quan giāa trình đß chun mơn và KSNN ch°a đ°āc tháng nhÃt giāa nghiên cću t¿i các quác gia. Trong nghiên cću cąa Shamali M t¿i Iran năm 2015 <small>31</small> trên 130 điÃu d°ÿng đã ghi nhÃn nhóm điÃu d°ÿng sau đ¿i hãc có tß lá kiát sćc tình thần cao h¢n so vái nhóm đ¿i hãc trå xng. Tuy nhiên, nghiên cću cąa Zhang X-C t¿i Trung Quác năm 2014 trên 431 điÃu d°ÿng ICU đã ghi nhÃn nhóm sau đ¿i hãc có tß lá kiát sćc tinh thần thÃp h¢n so vái nhóm đ¿i hãc trå xng <small>32</small>. Nghiên cću cąa Lê Hāu Phúc ghi nhÃn nhóm điÃu d°ÿng trung cÃp có mćc KSNN cao nhÃt, trong khi nhóm sau đ¿i hãc có mćc KSNN thÃp nhÃt. Các kÁt quÁ đái nghách có thÅ do khác biát và môi tr°ãng, đÁc điÅm bánh tÃt, chćc vă và trách nhiám, &

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

12

Trong t°¢ng lai, mái liên quan giāa trình đß chun mơn vái KSNN cần đ°āc làm rõ dựa trên các khía c¿nh că thÅ đ°āc đà cÃp trên.

<b> Đ¿c tính cơng viác liên quan đÁn kiát sñc nghà nghiáp </b>

Tång quan đã ghi nhÃn nhiÃu u tá đÁc tính cơng viác liên quan đÁn KSNN gãm khoa, thâm niên, thãi gian làm viác t¿i bánh vián và t¿i khoa, sá bánh nhân mỗi ngày, ca trực, thãi gian làm viác mỗi tuần.

<b>B</b><i><b>Áng 1.5. N¢i làm viác, vå trí làm viác, thâm niên liên quan kiát sñc nghà nghiáp </b></i>

Shamali M, 2015 <small>31</small>

Iran Thâm niên từ 1-9 năm có mćc kiát sćc tinh thần cao h¢n so vái nhóm g10 năm.

Howlett M, 2015 <small>33</small>

Canada Sá năm làm t¿i bánh vián cao h¢n liên quan đÁn kiỏt sc tinh thn, thỏi ò tiờu cc hÂn. iu d°ÿng có mćc kiát sćc tinh thần cao h¢n các đái t°āng khác.

Gracia-Gracia P, 2017 <small>34</small>

Tây Ban Nha

Sá năm kinh nghiám liên quan thuÃn vái KSNN khía c¿nh kiát sćc tinh thần và thành tích cá nhân. Hoppen CMS,

2017 <small>35</small>

Brazil Kinh nghiám làm viác d°ái 5 năm liên quan đÁn KSNN trung bình đÁn nÁng.

Nowacka A, 2018 <small>28</small>

Ba Lan, Các khoa khác nhau có tình tr¿ng KSNN khác nhau. Sá năm thâm niên liên quan thuÃn vái KSNN khía c¿nh tinh thần và thành tích cá nhân, và t°¢ng quan nghách vái thái đß tiêu cực. ĐiÃu d°ÿng có chćc vă qn lý có tình tr¿ng KSNN khía c¿nh thành tích cá nhân thÃp h¢n so vái nhāng điÃu d°ÿng không chćc vă.

Juliá-Sanchis R, 2019 <small>25</small>

Tây Ban Nha

Chćc danh làm viác có liên quan đÁn cÁ 3 khía c¿nh KSNN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

13

Welp A, 2019 <small>36</small>

Thăy Sĩ Sá năm kinh nghiám có t°¢ng quan nghách vái thái đß tiêu cực; vai trị lãnh đ¿o có liên quan đÁn thành tích cá nhân tát h¢n.

Thanh NT, 2020 <small>6</small>

Viát Nam Thãi gian làm viác t¿i bánh vián nhiÃu h¢n là yÁu tá bÁo vá đái vái KSNN.

Tránh Xuân Quang, 2021 <small>21</small>

TiÃn Giang, Viát Nam

Thãi gian làm viác 5 3 10 nm cú tò lỏ KSNN cao hÂn.

Nhỡn chung các nghiên cću đã ghi nhÃn thãi gian thâm niên làm viác là mßt yÁu tá quan trãng liên quan đÁn KSNN. Thãi gian thâm niên càng cao là yÁu tá bÁo vá tr°ác KSNN <small>6,25,28,31,35,36</small>. Mßt sá nghiên cću ghi nhÃn điÃu d°ÿng là có mćc đß KSNN cao h¢n các đái t°āng khác <small>33</small> và chćc danh lãnh đ¿o/quÁn lý ít liên quan đÁn KSNN khía c¿nh thành tích cá nhân h¢n <small>28,34</small>. Trong nghiên cću cąa Shamali M t¿i Iran năm 2015 trên 130 điÃu d°ÿng đã ghi nhÃn nhóm thâm niên d°ái 10 năm KSNN khía c¿nh kiát sćc tinh thần cao h¢n đáng kÅ so vái nhóm thâm niên từ 10 năm trå lên; KSNN theo các khía c¿nh thái đß tiêu cực và thành tích cá nhân khơng cho thÃy mái liên quan. Khoa làm viác cũng khơng ghi nhÃn liên quan đÁn tình tr¿ng KSNN <small>31</small>. Nghiên cću cąa tác giÁ Nowacka A t¿i Ba Lan năm 2018 trên 560 điÃu d°ÿng đã ghi nhÃn sá năm thâm niên liên quan thuÃn yÁu vái KSNN khía c¿nh tinh thần và thành tích cá nhõn, v tÂng quan nghỏch vỏi thỏi ò tiờu cc vái há sá t°¢ng quan lần l°āt là 0,16; 0,08 và -0,1 <small>28</small>. Nghiên cću cąa Juliá-Sanchis R t¿i Tây Ban Nha năm 2019 trên 550 NVYT đã ghi nhÃn chćc danh liên quan đÁn cÁ 3 khía c¿nh KSNN và khoa phịng làm viác khơng cho thÃy liên quan. Că thÅ các nhóm kỹ thuÃt viên và trā lý thóng ghi nhn mc ò KSNN cao hÂn so vỏi bác sĩ và điÃu d°ÿng <small>25</small>. Nghiên cću cąa Welp A t¿i Thăy Sĩ năm 2019 trên 1496 điÃu d°ÿng và bác sĩ t¿i 55 đ¢n vá ICUs đã ghi nhÃn sá năm kinh nghiám có t°¢ng quan nghách vái thái đß tiêu cực; vai trị lãnh đ¿o có liên quan đÁn thành tích cá nhân tát h¢n <small>36</small>. Nghiên cću cąa Thanh NT t¿i Viát Nam năm 2020 trên 177 điÃu d°ÿng t¿i 5 bánh vián tuyÁn quÃn đã ghi nhÃn thãi gian làm viác từ 10-15 năm có tỷ lá KSNN khía c¿nh thành tích cá nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

14

cao h¢n so vái nhóm làm viác từ 1-5 năm, đãng thãi làm viác 5-10 năm là yÁu tá bÁo vá vái thái đß tiêu cực <small>6</small>. Đa phần các nghiên cću đÃu cho thÃy kinh nghiám và thâm niên làm viác cao h¢n là mßt yÁu tá bÁo vá đái vái KSNN. Tuy nhiên vÁn có mßt sá nghiên cću ghi nhÃn xu h°áng ng°āc l¿i đÁc biát đái vái khía c¿nh kiát sćc cÁm xúc và thái đß tiêu cực. Nghiên cću cąa Gracia-Gracia P năm 2017 t¿i Tây Ban Nha trên 68 điÃu d°ÿng đã ghi nhÃn t°¢ng quan thuÃn giāa sá năm kinh nghiám vái KSNN khía c¿nh kiát sćc cÁm xúc và thành tích cá nhân <small>34</small>. Nghiên cću cąa Howlett M t¿i Canada năm 2015 trên 322 nhân viên y tÁ bao gãm điÃu d°ÿng, bác sĩ và nhân viên khác đã ghi nhÃn sá năm làm viác t¿i bánh vián cao h¢n liên quan đÁn kiát sćc tinh thn v thỏi ò tiờu cc hÂn. C th, cỏc nhóm có thãi gian làm viác t¿i bánh vián từ 6-10 và 11-20 năm đÃu cho thÃy mćc đß kiát sc tinh thn v thỏi ò tiờu cc cao hÂn đáng kÅ so vái nhóm d°ái 6 năm <small>33</small>. Viác thâm niên làm viác có thÅ tác đßng trực tiÁp tái tình tr¿ng KSNN do mßt ng°ãi đ°āc đÁm nhÃn mßt cơng viác nhiÃu năm s¿ khơng khó khăn đÅ hồn thành và thích nghi. Tuy nhiên, nÁu biÁn cá bÃt kỳ xÁy ra thì tình tr¿ng KSNN vÁn hồn tồn có thÅ xÁy ra trên nhāng điÃu d°ÿng thâm niên cao do thói quen làm viác bá thay đåi.

<b>B</b><i><b>Áng 1.6. Thåi gian làm viác, l°ëng bánh liên quan kiát sñc nghà nghiáp </b></i>

Hoppen CMS, 2017 <small>35</small>

Brazil Nhóm có g60 giã làm viác chiÁm phần lán tỷ lá kiát sćc trên cÁ ba khía c¿nh å mćc trung bình đÁn cao. Shamali M,

2015 <small>31</small>

Iran Làm viác quá giã liên quan đÁn cÁ 3 khía c¿nh KSNN

Nowacka A, 2018 <small>28</small>

Ba Lan Không liên quan giāa làm thêm vái KSNN

Thanh NT, 2020 <small>6</small>

Viát Nam Sá l°āng bánh nhân nhiÃu h¢n liên quan đÁn KSNN khía c¿nh thái đß tiêu cực.

Voultsos P, 2020 <small>37</small>

Hy L¿p Khơng có mái liên quan giāa sá bánh nhân mỗi ngày và kiát sćc

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

15

Lê Hāu Phúc, 2020 <small>30</small>

TPHCM, Viát Nam

Thãi gian làm viác nhiÃu h¢n có liên quan đÁn KSNN

Nhìn chung, thãi gian làm viác dài h¢n và sá bánh nhân phÁi chăm sóc mỗi ngày nhiÃu liên quan đÁn mc ò KSNN cao hÂn. Nghiờn cu ca Hoppen CMS thực hián t¿i Brazil năm 2017 trên 52 bác sĩ đã ghi nhÃn thãi gian làm viác trên 60 giã/tuần có liên quan đÁn KSNN mćc đß trung bình đÁn nÁng. Trong 15 bác sĩ thc nhóm KSNN trung bình đÁn nÁng có 14 bác sĩ (93,3%) làm viác trên 60 giã/tuần. Trong 37 bác sĩ thc nhóm KSNN nhẹ có 18 bác sĩ (48,6%) làm viác trên 60 giã/tuần <small>35</small>. Nghiên cću cąa Shamali M t¿i Iran năm 2015 trên 130 điÃu d°ÿng đã ghi nhÃn thãi gian làm ngồi giã cao h¢n liên quan đÁn KSNN khía c¿nh thái đß tiêu cực và thành tích cá nhân. Các nhóm làm ngồi giã từ 1-49 giã mỗi tháng có điÅm đánh giá thành tích cá nhân là 32,47 điÅm, cao h¢n so vái 30,9 điÅm å nhóm làm 50-99 giã/tháng và 25,11 điÅm å nhóm g100 giã/tháng. ĐiÅm đánh giá thái đß tiêu cực å nhóm làm ngồi giã 1-49 giã/tháng là 9,85 điÅm thÃp h¢n so vái 13,28 điÅm å nhóm làm từ 50-99 giã/tháng. Đái vái KSNN khía c¿nh kiát sćc tinh thần ghi nhÃn nhóm làm viác ngồi giã từ 50-99 giã/tuần có mćc kiát sćc tinh thần là 28,28 điÅm và cao h¢n so vái 22,11 điÅm å nhóm từ 1-49 giã/tháng và 22,4 điÅm å nhóm làm g100 giã/tháng <small>31</small>. Nghiên cću cąa Thanh NT t¿i Viát Nam năm 2020 trên 177 điÃu d°ÿng t¿i 5 bánh vián tuyÁn quÃn đã ghi nhÃn sá l°āng bánh nhân nhiÃu h¢n liên quan đÁn KSNN khía c¿nh thái đß tiêu cực. Hãi quy đa biÁn chß ra nhóm điÃu d°ÿng chăm sóc trên 15 bánh mỗi ngày có sá chênh KSNN thái đß tiêu cực gÃp 2,57 lần so vái nhóm chăm sóc từ d°ái 5 bánh nhân mỗi ngày <small>6</small>. Nghiên cću cąa tác giÁ Lê Hāu Phúc cũng ghi nhÃn thãi gian làm viác cao h¢n liên quan đÁn KSNN <small>30</small>. Phần lán các nghiên cću cho thÃy thãi gian làm viác nhiÃu và sá bánh nhân phÁi chăm sóc nhiÃu h¢n có liên quan đÁn tình tr¿ng KSNN. Tuy nhiên, gần đây ghi nhÃn mßt sá nghiên cću khơng ghi nhÃn mái liên quan giāa sá bánh nhân và thãi gian làm thêm vái KSNN. Nghiên cću cąa Voultsos P t¿i cßng hịa Síp năm 2020 trên 98 bác sĩ đã đánh giá mái liên quan giāa sá bánh nhân chăm sóc mỗi ngày vái KSNN, tuy nhiên kÁt quÁ ghi nhÃn không có mái liên

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

16

quan <small>37</small>. Nghiên cću cąa tác giÁ Nowacka A t¿i Ba Lan năm 2018 trên 560 điÃu d°ÿng đánh giá mái liên quan giāa thãi gian làm thêm giã và KSNN và đã không ghi nhÃn mái liên quan <small>28</small>. Các kÁt q khơng liên quan trong các nghiên cću trên có thÅ do sự khác biát và đái t°āng, cÿ mÁu và cách thćc đánh nghĩa biÁn sá giāa các nghiên cću. Khái l°āng cơng viác cao h¢n có thÅ phÁn ánh thông qua thãi gian làm viác nhiÃu và sá l°āng bánh nhân cao h¢n là nguyên nhân quan trãng dÁn đÁn các căng thẳng, kiát sćc do nghà nghiáp. Tuy nhiên vÁn có thÅ xÁy ra nhāng mái liên há theo chiÃu ng°āc l¿i nh° nhāng ng°ãi có năng lực tát, đáp ćng và thích nghi tát vái cơng viác, mơi tr°ãng làm viác s¿ có khÁ năng cháu áp lực cao h¢n, đãng thãi hã cũng có nhu cầu làm viác cao h¢n, đây là các yÁu tá bÁo vá đái vái KSNN. Có thÅ thÃy thãi gian trực và làm viác cá đánh cao h¢n là yÁu tá nguy c¢ cąa KSNN <small>35</small>. Tuy nhiên làm viác ngồi giã theo nhu cầu l¿i khơng liên quan trong nghiên cću cąa Nowacka A, 2018 <small>28</small>. Nh° vÃy, khÁ năng và nhu cầu cá nhân đái vái công viác có thÅ Ánh h°ång lán đÁn mái quan há giāa khái l°āng cơng viác vái KSNN.

<b> Hài lịng điÃu kián làm viác liên quan đÁn kiát sñc nghà nghiáp </b>

<b>BÁng 1.7. Mëi liên quan giāa kiát sñc nghà nghiáp vãi điÃu kián làm viác </b>

Thanh NT, 2020 <small>6</small>

Viát Nam Có mái liên quan giāa ch°a hài lịng và mćc l°¢ng vái viác gia tăng tỷ lá các khía c¿nh trong KSNN.

Hài lịng mơi tr°ãng làm viác liên quan đÁn hai khía c¿nh KSNN gãm thái đß tiêu cực và thành tích cá

<b>nhân. </b>

Hài lịng cÃp trên có liên quan vái KSNN khía c¿nh

<b>thái đß tiêu cực và thành tích cá nhân. </b>

Có mái liên quan làm tăng KSNN (tỷ lá thái đß tiêu cực tăng) å nhāng đái t°āng khơng hài lịng và đãng nghi<b>áp. </b>

Hài lịng bánh nhân có mái liên quan làm giÁm tỷ lá kiát sćc tinh thần và tăng thành tích cá nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

17

KhÁ năng thăng tiÁn có liên quan đÁn cÁ ba khía c¿nh cąa kiát sćc å điÃu d°ÿng khái hãi sćc cÃp cću t¿i

Viát Nam Có mái liên quan giāa hài lịng thÃp và mćc l°¢ng vái viác gia tăng tỷ lá các khía c¿nh trong KSNN.

Voultsos P <small>37</small> Hy L¿p Mỗi điÅm hài lòng khÁ năng thăng tiÁn lần l°āt làm giÁm 0,176 điÅm trung bình kiát sćc tinh thần, 0,336 điÅm thái đß tiêu cực và tăng 0,416 điÅm trung bình khía c¿nh thành tích cá nhân.

Lê Hāu Phúc, 2020 <small>30</small>

TPHCM, Viát Nam

Thu nhÃp thÃp h¢n liên quan n KSNN mc ò cao hÂn.

Nghiờn cu ca tỏc giÁ Nguyßn Thá Thanh năm 2020 cung cÃp nhiÃu dā liáu quan trãng. Và mćc l°¢ng, điÃu d°ÿng khái Hãi sćc cÃp cću t¿i TP.HCM cho thÃy khơng hài lịng và làm tăng thái đß tiêu cực, mßt khía c¿nh đ°āc đánh giá trong KSNN <small>6</small>. T°¢ng tự vÃy, tác giÁ Hã Thá Kim Duy ghi nhÃn khác biát giāa các giá trá trong biÁn hài lịng mćc l°¢ng vái tình tr¿ng kiát sćc trong cơng viác trên cÁ ba khía c¿nh t¿i bánh vián Chā RÁy <small>5</small>. Nghiên cću cąa Lê Hāu Phúc đã cho kÁt quÁ t°¢ng tự là thu nhÃp thÃp liên quan đÁn mćc đß KSNN <small>30</small>. Bên c¿nh đó, sự hài lịng và mơi tr°ãng làm viác, quan há vái cÃp trên/ đãng nghiáp/ bánh nhân càng thÃp thì tỷ lá KSNN càng đ°āc ghi nhÃn cao h¢n <small>6</small>. KhÁ năng thăng tiÁn cũng là mßt yÁu tá quan trãng cần đ°āc xem xét. Mỗi điÅm hài lòng khÁ năng thăng tiÁn lần l°āt làm giÁm 0,176 điÅm trung bình kiát sćc tinh thần, 0,336 điÅm thái đß tiêu cực và tăng 0,416 điÅm trung bình thành tích cá nhân <small>37</small>. Các u tá trên chą yÁu đ°āc đánh giá dựa vào cÁm xúc,

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Khái l°āng công viác cao liên quan đÁn nguy c¢ KSNN cao h¢n

- KhÁ năng kiÅm sốt cơng viác cao liên quan đÁn nguy c¢ KSNN thÃp h¢n - Sự ghi nhÃn cao liên quan đÁn nguy c¢ KSNN thÃp h¢n

- Quan há (tính cßng đãng) tích cực liên quan đÁn nguy c¢ KSNN thÃp h¢n - Cơng bằng cao liên quan đÁn nguy c¢ KSNN thÃp h¢n

- Giá trá cao liên quan đÁn nguy c¢ KSNN thp hÂn

<b>Khởi lởng cụng viỏc </b>

Chò mc ò cụng viỏc mòt ngói thc hiỏn/hon thnh trong mòt Ân vỏ thãi gian (ngày hoÁc tháng), theo nhiám vă đ°āc đÁt ra. Khi cơng viác áp lực cao dißn ra th°ãng xuyờn, nhõn viờn khú cú kh nng nghò ngÂi, phăc hãi đÅ c¢ thÅ trå và tr¿ng thái cân bằng, dß dÁn đÁn tình tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp. Ng°āc l¿i, khi khái l°āng công viác đ°āc quÁn lý, sÿ dăng và phân cơng mßt cách hiáu q s¿ đÁm bÁo sćc khße, năng st cơng viác.

<b>KiÅm sốt cơng viác </b>

Có mái liên quan giāa sự thiÁu kiÅm sốt khi làm viác vái tình tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp <small>38</small>. Khi đ°āc quyÃn tự đ°a ra các quyÁt đánh liên quan đÁn công viác cąa hã cũng nh° lĩnh vực chuyên môn, biÁt cách quÁn lý các nguãn lc mòt cỏch hiỏu qu, hó s tõm huyt hÂn vỏi cụng viỏc.

<b>Khen thỗng ngồi lao ỏng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

19

Sự khen th°ång là mßt trong nhāng yÁu tá thiÁt yÁu và mang ý nghĩa tích cực trong mơi tr°ãng làm viác đái vái ng°ãi lao đßng. Khi không đ°āc công nhÃn và khen th°ång, nhân viên s¿ có suy nghĩ bi quan, làm giÁm chÃt l°āng công viác so vái năng lực cąa hã.

<b>Quan há t¿i môi tr°ång làm viác </b>

Mái quan há giāa nhāng cá nhân, bao gãm đãng nghiáp, cÃp trên, cÃp d°ái, qn lý, nhân viên,& trong mßt mơi tr°ãng làm viác. Khi ng°ãi lao đßng nhÃn đ°āc sự quan tâm, hỗ trā từ quÁn lý và đãng nghiáp, có nhāng bián pháp giÁi quyÁt hāp lý các bÃt đãng, ng°ãi lao òng s cỏng hin nhiu hÂn. Ngc li, nu mỏi quan há này thiÁu sự tin t°ång, hỗ trā và các bÃt đãng ch°a có ph°¢ng pháp giÁi qut, ng°ãi nhân viên dß dÁn đÁn tình tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp h¢n.

1.3.4.2.<b> Đánh giá điÃu kián làm viác </b>

ĐiÃu kián làm viác đ°āc đánh giá dựa trên thang đo Area of Worklife (AWS) đánh giá trên thang điÅm Likert từ 1 đÁn 5 ćng vái hồn tồn khơng đãng ý đÁn hoàn toàn đãng ý vái các ý kiÁn mô tÁ và điÃu kián làm viác. Thang đo gãm 22 nßi dung chia làm 6 khía c¿nh gãm khái l°āng cơng viác (6 nßi dung; ví dă: <Tơi khơng có thãi gian đÅ thực hián cơng viác cần phÁi hồn thành=), kiÅm sốt cơng viác (3 nßi dung; ví dă: <Tơi có thÅ tác đßng đÁn ng°ãi qn lý đÅ có đ°āc trang thiÁt bá và khơng gian cần thiÁt cho cơng viác cąa mình=), thiÁu ghi nhÃn (4 nßi dung: <Nhāng nỗ lực cąa tơi th°ãng khơng đ°āc chú ý=), tính cßng đãng (5 nßi dung; ví dă: <Các thành viên trong nhóm làm viác cąa tơi có hāp tác vái nhau=), cơng bằng (6 nßi dung; ví

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

20

dă: <Ng°ãi quÁn lý đái xÿ cơng bằng vái tÃt cÁ nhāng ng°ãi lao đßng=), giá trá (6 nßi dung; ví dă: <Giá trá cąa tôi và giá trá cąa Tå chćc đÃu giáng nhau=). AWS đ°āc phát triÅn đÅ hỗ trā trong viác đánh giá Ánh h°ång cąa các yÁu tá môi tr°ãng làm viác đÁn KSNN. ĐiÃu kián làm viác đ°āc đánh giá dựa trên điÅm trung bình theo từng khía c¿nh <small>39</small>.

Các giÁ thuyÁt và mái liên há giāa các khía c¿nh AWS vái KSNN gãm: - ĐiÅm khái l°āng cơng viác cao liên quan đÁn nguy c¢ KSNN cao h¢n

- ĐiÅm khÁ năng kiÅm sốt cơng viác cao liên quan đÁn nguy c¢ KSNN thÃp h¢n

- ĐiÅm sự ghi nhÃn cao liên quan đÁn nguy c KSNN thp hÂn - im còng óng cao liên quan đÁn nguy c¢ KSNN thÃp h¢n - ĐiÅm cơng bằng cao liên quan đÁn nguy c¢ KSNN thÃp h¢n - ĐiÅm giá trá cao liên quan đÁn nguy c¢ KSNN thÃp h¢n

<b>1.4. Thăc tr¿ng kiỏt sủc ngh nghiỏp ỗ iu dộng trờn th giói và Viát Nam Thăc tr¿ng kiát sñc nghà nghiáp ç điÃu d°éng trên thÁ giãi </b>

Nghiên cću cąa Li-Ping Chou và cßng sự thực hián năm 2014 đã đánh giá cÅt ngang tình tr¿ng KSNN å 1329 nhân viên y tÁ t¿i Đài Loan. KÁt quÁ phÁn hãi đ¿t 89% vái sự tham gia cąa 570 điÃu d°ÿng và cịn l¿i là nhóm NVYT khác. KSNN đ°āc đánh giá bằng thang đo Copenhagen Burnout Inventory (CBI). KÁt quÁ đã ghi nhÃn điÃu d°ÿng là nhóm có tß lá KSNN cao nhÃt chiÁm 66%. Các nhóm khác có tß lá thÃp h¢n gãm bác sĩ (38,6%), nhân viên hành chính (36,1%) và kỹ thuÃt viên y tÁ (31,9%) <small>40</small>.

Nghiên cću cąa tác giÁ Lasalvia A và cßng sự thực hián năm 2021 đã đánh giá cÅt ngang trên 2195 NVYT, trong đó có 687 điÃu d°ÿng t¿i bánh vián tun ci Italia bằng bß cơng că MBI-GS. KÁt q ghi nhÃn 49% điÃu d°ÿng có biÅu hián kiát sćc và cÁm xúc, 46,9% KSNN khía c¿nh thành tích cá nhân và 29,7% kiát sćc khía c¿nh thái đß tiêu cực. ĐiÃu d°ÿng có nguy c¢ KSNN cao h¢n so vái các nhân viên chăm sóc sćc khße khác <small>41</small>.

Nghiên cću cąa tác giÁ Kakeman E và cßng sự năm 2021 đã đánh giá cÅt ngang trên 1004 điÃu d°ÿng tồn thãi gian t¿i bánh vián có thâm niên trên 1 năm t¿i Iran.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

21

KSNN đ°āc đánh giá bằng thang đo MBI-HSS. KÁt quÁ ghi nhÃn tß lá KSNN mćc đß cao là 31,5%. Đái vái từng khía c¿nh, kiát sćc cÁm xúc mćc cao chiÁm 48,3% và trung bình chiÁm 21,7%; kiát sćc khía c¿nh thái đß tiêu cực mćc cao chiÁm 25,9% và trung bình là 22%; kiát sćc khía c¿nh suy giÁm thành tích cá nhân mćc cao chiÁm 56% và trung bình chiÁm 20,8% <small>42</small>.

Nghiên cću cąa Zhang XC và cßng sự thực hián năm 2010 đã đánh giá KSNN å 431 điÃu d°ÿng đÁn từ 17 trung tâm chăm sóc đÁc biát t¿i Trung Quác. KSNN đ°āc đánh giá bằng thang đo MBI-HSS. KÁt quÁ ghi nhÃn 16% bá KSNN mćc đß cao khi cùng kiát sćc mćc cao å cÁ 3 khía c¿nh. Đái vái từng khía c¿nh, kiát sćc cÁm xúc mćc cao chiÁm 43% và trung bình chiÁm 22%; kiát sćc khía c¿nh thái đß tiêu cực mćc cao chiÁm 26% và trung bình là 24%; kiát sćc khía c¿nh thành tích cá nhân mćc cao chiÁm 42% và trung bình chiÁm 22% <small>43</small>.

Nghiên cću cąa Vasilios R và cßng sự năm 2012 đã đánh giá tình tr¿ng kiát sćc và mát mßi cùng mßt sá yÁu tá liên quan å điÃu d°ÿng t¿i Síp. Nghiên cću thực hián vái cÿ mÁu lán lên đÁn 1.471 điÃu d°ÿng. Thang đo MBI-HSS đ°āc sÿ dăng đÅ đánh giá 3 khía c¿nh KSNN. KSNN xác đánh theo MBI-HSS là 12,8% ćng vái tr°ãng hāp cùng có điÅm kiát sćc tinh thần và điÅm thái đß tiêu cực đ¿t mćc trung bình trå lên. Xét å từng khía c¿nh khÁo sát, có 21,5% điÃu d°ÿng có điÅm sá KSNN cao khía c¿nh kiát sćc tinh thần, 30,7% điÃu d°ÿng có điÅm sá KSNN cao khía c¿nh thái đß tiêu cực và 33,0% có điÅm sá KSNN cao khía c¿nh thành tích cá nhân <small>44</small>.

Nghiên cću cÅt ngang trên 110 điÃu d°ÿng t¿i bánh vián Zhongshan, Vũ Hán và Th°āng HÁi trong đāt dách COVID-19 cho thÃy sau mßt tháng làm viác trên tiÃn tuyÁn cháng COVID-19, mßt sá ng°ãi tham gia có biÅu hián kiát sćc và cÁm xúc (15,9%) thái đß tiêu cực (32,4%) từ mćc đß trung bình đÁn trầm trãng. Nhóm này bao gãm phần lán nhân viên y tÁ trẻ, ch°a nhiÃu kinh nghiỏm, hó dò tồn thÂng hÂn khi ỏi mt vái nhāng bánh nhân bá tÿ vong do COVID-19. Đái t°āng này cần đ°āc quan tâm và hỗ trā và mÁt tâm lý đÅ hã có thÅ v°āt qua giai đo¿n đầy khó khăn này <small>45</small>. H¢n nāa, các nghiên cću tr°ác đây cũng chćng minh điÃu d°ÿng tiÁp tăc trÁi qua mßt mćc đß tâm lý tác đßng sau khi đ¿i dách đã rút đi <small>46,47</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

22

Nghiên cću cąa Rola và cßng sự (2017) t¿i Jordan sÿ dăng thang đo Maslach và KSNN cąa nhân viên y tÁ cho thÃy hầu hÁt các điÃu d°ÿng å Jordan đÃu bá kiát sćc å mćc cao có đÁn 26.54% đÁn 60.93% sá điÃu d°ÿng kiát sćc từ vừa đÁn nÁng và mÁt cÁm xúc, 24.57% đÁn 65.11% sá nhân viên kiát sćc cÁm xúc å mćc vừa đÁn nÁng. ĐiÃu này đ°āc tác giÁ giÁi thích viác KSNN å các nhân viên å đây là do điÃu kián làm viác kém, quá tÁi công viác, không cơng bằng, thiÁu ngn lực và hỗ trā, ąng hß từ lãnh đ¿o <small>48</small>.

Nghiên cću cąa Anna Nowacka và cßng sự (2018) chß ra có mái liên quan giāa hãc vÃn và KSNN. Đái t°āng có bằng đ¿i hãc và th¿c sĩ trå lên có mćc kiát sćc và thái đß tiêu cực và thành tích cá nhân cao h¢n so vái đái t°āng trung cÃp; điÃu d°ÿng å khoa Hãi sćc tích cực cũng có nguy c¢ bá KSNN cao h¢n so vái điÃu d°ÿng làm å khoa khám chāa bánh <small>28</small>.

Nghiên cću t¿i Đài Loan cng chò ra iu dng cú nguy c KSNN nhiu h¢n bác sĩ, nhân viên hành chính, kỹ tht viên vái tỷ lá 66%, 38,6%, 36,1% và 31,9% t°¢ng ćng <small>49</small>. Các yÁu tá dÁn đÁn KSNN å điÃu d°ÿng gãm làm viác quá giã, áp lực công viác và nghà nghiáp, làm viác trong môi tr°ãng không phù hāp, phÁn ćng tiêu cực cąa bánh nhân và ng°ãi nhà, mćc thu nhÃp thÃp ch°a phù hāp vái đóng góp và kỳ vãng, tiÁp xúc vái nhiÃu mầm bánh, quá tÁi bánh vián&<small>50-52</small>.

Nhìn chung tß lá KSNN mćc đß trung bình trå lên có sự dao đßng lán giāa các nghiên cću, ghi nhÃn từ khoÁng h¢n 20% đÁn gần 70% tuỳ thußc vào đáa điÅm, thãi gian thực hián và đái t°āng nghiên cću cùng các yÁu tá khác.

<b> Thăc tr¿ng kiát sñc nghà nghiáp ç điÃu d°éng t¿i Viát Nam </b>

Các nghiên cću gần đây t¿i Viát Nam cho thÃy KSNN å điÃu d°ÿng phå biÁn t¿i nhiÃu bánh vián å các tuyÁn khác nhau.

Nghiên cću cÅt ngang cąa tác giÁ Nguyen HTT (2018) sÿ dăng thang đo GS đÅ đánh giá mćc đß KSNN trên 500 điÃu d°ÿng lâm sàng t¿i mßt sá bánh vián å HÁi Phòng cho thÃy gần 20% điÃu d°ÿng làm viác trong tình tr¿ng kiát sćc, trong đó đÁn 0,7% điÃu d°ÿng trong tình tr¿ng kiát sćc nÁng. YÁu tá Ánh h°ång nhiÃu nhÃt là lách làm viác khi điÃu d°ÿng làm viác trong 24 tiÁng <small>53</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

MBI-23

Nghiên cću cÅt ngang cąa tác giÁ Nguyßn Thá Thanh (2020) đ°āc thực hián trên 166 điÃu d°ÿng khái Hãi sćc cÃp cću t¿i mßt sá bánh vián tuyÁn quÃn/huyán trên đáa bàn TP.HCM. Nghiên cću dùng MBI-HSS đo l°āng KSNN cąa nhân viên y tÁ cho kÁt quÁ tỷ lá KSNN cąa điÃu d°ÿng khái Hãi sćc cÃp cću là 78,3%, trong đó 11,5% nÁng; 66,8% vừa và 21,7% nhẹ. Tỷ lá KSNN å ba khía suy kiát cÁm xúc, thái đß tiêu cực và thành tích cá nhân suy giÁm lần l°āt là 46,4%, 61,4% và 45,8% <small>6</small>.

Nghiên cću cąa Nguyßn TiÁn Hoàng (2019) t¿i bánh vián Đa khoa khu vực Cą Chi trên đái t°āng là 99 bác sĩ và 294 điÃu d°ÿng, sÿ dăng thang đo MBI đÅ đánh giá KSNN. KÁt quÁ cho thÃy mßt tß lá thÃp h¢n, KSNN trên bác sĩ là 15% và điÃu d°ÿng là 13%. ä đái t°āng điÃu d°ÿng, tß lá kiát sćc trong cơng viác lần l°āt å ba khía c¿nh là: kiát sćc và mÁt tinh thần: 5,78%, thái đß tiêu cực: 16,6%, thành tích cá nhân: 14,97% (6).

Nghiên cću cąa tác giÁ Nguyen MQ (2020) å điÃu d°ÿng t¿i Bánh vián quÃn Thą đćc cho thÃy điÅm trung bình cąa tình tr¿ng kiát sćc là 2,38±0,75. Tình tr¿ng kiát sćc cąa điÃu d°ÿng nằm å mćc d°ái trung bình <small>54</small>. Nghiên cću cąa tác giÁ Lê Hāu Phúc thực hián năm 2020 t¿i khoa khám bánh và khoa Cp cu, khoa Chn thÂng Chònh hỡnh bỏnh viỏn Nhi Đãng 1 đã đ°āc thực hián trên 226 bác sĩ và điÃu d°ÿng. KÁt quÁ ghi nhÃn tß lá KSNN å bác sĩ và điÃu d°ÿng ít khác biát và °ác tính chung là 75,2% <small>30</small>.

Nghiên cću cąa tác giÁ Tránh Xuân Quang năm 2021 t¿i bánh vián Đa khoa Trung tâm TiÃn Giang thực hián trên 395 điÃu d°ÿng. KÁt quÁ ghi nhÃn tß lá KSNN mćc nÁng là 5,8% và mćc trung bình là 27,1% <small>21</small>.

Nhìn chung, KSNN å điÃu d°ÿng là phå biÁn ti cỏc c sồ y t cụng vỏi tò lỏ th°ãng xuyên trên 30% và các bánh vián tuyÁn cuái, chuyên khoa hãi sćc cÃp cću có xu h°áng nghiêm trãng h¢n. Nhāng điÅm khác nhau giāa bánh vián cơng và t° Ánh h°ång đáng kÅ đÅ tình tr¿ng KSNN. Că thÅ, nghiên cću å bánh vián t° có tß lá KSNN thÃp. Nghiên cću cąa Vũ Thá Thanh HÁi thực hián năm 2021 t¿i bánh vián đa khoa Quác tÁ BÅc Hà đã đ°āc thực hián trên 126 NVYT gãm 85 điÃu d°ÿng và 41 bác sĩ. KÁt quÁ ghi nhÃn tß lá KSNN å điÃu d°ÿng chiÁm 7,1%, tò lỏ kiỏt sc tÂng ng vỏi tng khớa cnh kiát sćc tinh thần, thái đß tiêu cực và thành tích cá nhân lần l°āt là

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

24

0%, 2,4% và 4,7% <small>55</small>. Các đÁc điÅm khác biát giāa bánh vián t° và công cần đ°āc quan tâm đÅ giÁi thích tình tr¿ng KSNN.

<b>1.5. Cơng cí đo l°ång kiát sñc nghà nghiáp </b>

Theo ICD-11, KSNN đ°āc xem là mßt hián t°āng nghà nghiáp và khơng đ°āc xem nh° tình tr¿ng y tÁ. KSNN là hián t°āng đ°āc mơ tÁ trong bái cÁnh nghà nghiáp do đó không áp dăng mô tÁ các lĩnh vực khác trong cc sáng. Do đó, các biÅu hián cąa KSNN phÁi đ°āc dißn giÁi trong bái cÁnh nghà nghiáp. Mßt sá biÅu hián KSNN đ°āc Maslach C. mô tÁ gãm <small>56</small>:

- VÃ thÅ chÃt: mát mßi tồn thân, chóng mÁt, ù tai, đau đầu, chống.

- VÃ tâm lý: suy nghĩ thái quá, mÃt ngą, lo âu, thiÁu tự tin, trầm cÁm, căng thẳng, cÁm giác không an tồn.

- Và nhÃn thćc: khó ghi nhá, hay quên, mÃt tÃp trung, giÁm hćng thú nghà nghiáp, không muán nỗ lực, phÃn đÃu trong công viác, chán nÁn công viác. Trong nghiên cću cąa Brenninkmeijer V cũng ghi nhÃn mßt sá triáu chćng đóng góp cho viác đánh giá KSNN. Theo đó, mßt ng°ãi bá KSNN th°ãng có từ hai trong sá nhāng triáu chćng sau: đau c¢, nhćc đầu, ngÃt, ngą khơng ngon giÃc, khơng thi mái, d¿ dày bá kích thích hc khó tiêu. Tr°ãng hāp khác ghi nhÃn KSNN làm giÁm rõ rát đÁn chÃt l°āng công viác và chuyên môn, góp phần bå sung cho kÁt ln ch¿n đốn KSNN <small>57</small>.

MÁc dù mßt sá biÅu hián trên có thÅ giúp ích đÅ đánh giá KSNN, tuy nhiên hầu hÁt các biÅu hián trên khó có thÅ đánh giá khách quan båi ng°ãi khác. Do đó, các nghiên cću chą yÁu đánh giá KSNN dựa trên bß câu hßi thơng qua q trình tự đánh giá các biÅu hián cąa đái t°āng.

Dựa trên các đánh nghĩa khác nhau và KSNN, các thang đo l°ãng khác nhau đã đ°āc phát triÅn và sÿ dăng trong các nghiên cću. MÁc dù các thang đo có sự khác biát và khía c¿nh đánh giá, tuy nhiên nhìn chung các khía c¿nh này đÃu phÁn ánh phù hāp vái các đÁc tr°ng cąa KSNN theo đánh nghĩa cąa Maslach cũng nh° trong ICD-11. Các khía c¿nh đó bao gãm:

- Kiát sćc cÁm xúc: cÁm thÃy c¿n kiát năng l°āng, đuái sćc

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b> Bá công cí Professional Fulfillment Index (PFI) </b>

Chß sá hồn thành chuyên môn (Professional Fulfillment Index 3 PFI) đ°āc phát triÅn đÅ đánh giá tình tr¿ng KSNN trong thãi gian ngÅn h¿n 2 tuần tr°ác thãi điÅm đánh giá. Bß câu hßi đ°āc phát triÅn đầu tiên dành cho các bác sĩ và sau đó må rßng ra các đái t°āng nhân viên y tÁ khác trong đó có điÃu d°ÿng. PFI bao gãm 16 nßi dung khÁo sát, trong đó 6 măc đánh giá sự hồn thành chun mơn, 4 măc đánh giá kiát sćc công viác, và 6 măc đánh giá sự thã ¢ giāa các cá nhân. Trên đái t°āng bác sĩ, các đánh giá đã cho thÃy PFI đ¿t tính tin cÃy lÁp l¿i cao cho mỗi thành phần sự hồn thành chun mơn, kiát sćc cơng viác, thã ¢ giāa các cá nhân và kiát sćc tång thÅ lần l°āt ćng vái há sá t°¢ng quan giāa 2 lần đo cách nhau từ 2-3 tuần là 0,82; 0,8; 0,71 và 0,8. Thang đo PFI cũng cho thy tÂng quan mnh vỏi mòt thang o phồ bin khác đánh giá KSNN là thang đo MBI-HSS <small>58</small>. Tuy nhiên, viác sÿ dăng PFI đÅ đánh giá KSNN å điÃu d°ÿng ch°a phå biÁn và hián t¿i ch°a có bằng chćng và giá trá và tin cÃy cąa PFI trên điÃu d°ÿng.

Nghiên cću cąa chúng tôi không sÿ dăng PFI đÅ đánh giá KSNN trên điÃu d°ÿng t¿i BVCTCH TPHCM. Theo đó, PFI cho thÃy nhiÃu vÃn đà ch°a phù hāp bao gãm ch°a có bằng chćng và giá trá và tin cÃy khi áp dăng trên điÃu d°ÿng và thãi khoÁng đánh giá ngÅn h¿n trong 2 tuần tr°ác thãi điÅm khÁo sát có thÅ khơng phÁn ánh tát tính chÃt mãn tính cąa KSNN.

<b> Bá cơng cí Oldenburg Burnout Inventory (OLBI) </b>

Bß cơng că cąa Oldenburgn (Oldenburgn Burnout Inventory-OLBI) đ°āc phát triÅn đÅ đánh giá kiát sćc trong các ngành nghà khác nhau, trong đó có lĩnh vực y tÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

26

OLBI đ°āc t¿o ra båi Evangelia Demerouty năm 1999 bao gãm 16 nßi dung chia thành hai khía c¿nh là kiát sćc (Exhaustion - OLBI-E) và thã ¢ (Disengagement - OLBI-D) đánh giá cÁm nhÃn cąa đái t°āng ngay t¿i thãi điÅm khÁo sát. Các câu trÁ lãi đ°āc ghi nhÃn theo thang điÅm Likert 4 điÅm từ 1 (khơng đãng ý) tái 4 (hồn tồn đãng ý).

OLBI có °u điÃm gãm chća các măc tiêu cực, yêu cầu sự tÃp trung cao h¢n khi trÁ lãi và giúp kiÅm sốt sai lách thơng tin. Khng thãi gian đánh giá cąa OLBI là 1 tuần tr°ác thãi điÅm khÁo sát cho phép đánh giá KSNN trong mßt khoÁng thãi gian gần thãi điÅm nghiên cću. ĐiÃu này giúp kiÅm sốt sai lách thơng tin và giúp OLBI nh¿y h¢n vái các thay đåi ngÅn h¿n. Các đánh giá cho thÃy cÃu trúc cąa OLBI đ°āc xác nhÃn trong nhiÃu nghiên cću <small>596061</small>. Các nghiên cću cũng cho thÃy OLBI có t°¢ng quan thn vái thang đo MBI-GS vái há sá t°¢ng quan 0,6 <small>5962</small>. Trên đái t°āng bác sĩ và điÃu d°ÿng, OLBI cũng cho thÃy giá trá cÃu trúc phù hāp <small>6063</small>.

Nghiên cću cąa chúng tôi không sÿ dăng OLBI đÅ đánh giá KSNN å điÃu d°ÿng bánh vián CTCH. Theo đó, OLBI ch°a phÁn ánh mßt khía c¿nh quan trãng cąa KSNN là sự suy giÁm hiáu quÁ công viác, và thãi khoÁng đánh giá ngÅn h¿n trong 1 tuần tr°ác thãi điÅm khÁo sát có thÅ khơng phÁn ánh tát tính chÃt mãn tính cąa KSNN.

<b> Bá cơng cí Copenhagen Burnout Inventory </b>

Bß cơng că Copenhagen Burnout Inventory (CBI) đ°āc phát triÅn trong khoÁng 20 năm qua nhằm đo l°ãng kiát sćc nghà nghiáp. CBI đ°āc phát triÅn và công bá lần đầu tiên năm 2005 båi Kristensen TS bao gãm 19 nßi dung thc 3 khía c¿nh <kiát sćc cá nhân=, <kiát sćc liên quan đÁn công viác= và <kiát sćc liên quan đÁn khách hàng=. Các khía c¿nh ny c ỏnh ngha tÂng ng l <mc ò mỏt mßi và kiát sćc và thÅ chÃt và tâm lý mà con ng°ãi phÁi trÁi qua;= <mćc đß mát mßi và kiát sćc và thÅ chÃt và tâm lý mà mßt ng°ãi cÁm nhÃn đ°āc có liên quan đÁn cơng viác cąa hã;= và <mćc đß mát mßi và kiát sćc và thÅ chÃt và tâm lý mà mßt ng°ãi cÁm nhÃn đ°āc có liên quan đÁn cơng viác cąa hã vái khách hàng=. Các nßi dung đánh giá đ°āc chÃm điÅm trên thang Likert từ 1-5 ćng vái <không bao giã/gần nh° không bao giã, hiÁm khi, đôi khi, th°ãng xun, ln ln= hc <å mćc đß rÃt thÃp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

27

å mćc đß thÃp, phần nào, å mćc đß cao, å mćc đß rÃt cao=, đãng thãi có bao gãm 1 câu nghách đÁo. Ban đầu, CBI đ°āc phát triÅn đÅ thay thÁ MBI do MBI có h¿n chÁ khi chß tÃp trung vào ho¿t đßng phăc vă con ng°ãi và chß phù hāp vái nhāng ng°ãi thực hián công viác tiÁp xúc vái con ng°ãi trong khi thực tÁ viác kiát sćc có thÅ gây ra båi cÁ nhāng yÁu tá liên quan đÁn cơng viác. H¢n nāa, các u tá cąa CBI phân biát sự mát mßi và kiát sćc tång thÅ vái nhāng gì đ°āc quy cho các lĩnh vực că thÅ trong cc sáng cơng viác cąa mßt ng°ãi. Do đó, kiát sćc cá nhân đóng vai trị là th°ác đo kiát sćc tång thÅ, trong khi kiát sćc liên quan đÁn công viác và liên quan đÁn khách hàng đo l°ãng các nguãn kiát sćc că thÅ <small>64</small>.

Trong nhāng năm gần đây, CBI đã đ°āc sÿ dăng ngày càng nhiÃu trong các nghiên cću. RÃt ít nghiên cću đánh giá tin cÃy và giá trá cąa CBI trong quần thÅ điÃu d°ÿng. Nghiên cću gần nhÃt và CBI trên điÃu d°ÿng là nghiên cću cąa Montgomery AP trên 928 điÃu d°ÿng bánh vián. CBI đã đ°āc xác nhÃn vái cÃu trúc phù hāp, các nhân tá cũng liên quan vừa đÁn m¿nh vái các thang đo và môi tr°ãng làm viác tång thÅ, sự hài lòng, và ý đánh nghß viác. Tính tin cÃy nßi bß đ¿t 0,91; 0,89 và 0,92 ćng vái từng khía c¿nh <kiát sćc cá nhân=, <kiát sćc liên quan đÁn công viác= và <kiát sćc liên quan đÁn khách hàng= <small>65</small>.

Nghiên cću cąa chúng tôi không sÿ dăng CBI do hián nay, giá trá và tin cÃy cąa các phiên bÁn TiÁng Viát vÁn ch°a đ°āc xác nhÃn. Đãng thãi các khía c¿nh đo l°ãng ch°a xác hāp vái đánh nghĩa cąa ICD 11.

<b> BÁng kiÅm đánh giá kiát sñc nghà nghiáp Maslach dành cho dåch ví con ng°åi (Maslach Burnout Inventory - Human Services Survey) </b>

KSNN phÁn ánh mćc th°ãng xuyên xÁy ra cąa các biÅu hián kiát sćc đ°āc xác đánh bằng thang đo Maslach Burnout Inventory (MBI). BÁng kiÅm đánh giá kiát sćc nghà nghiáp Maslach dành cho dách vă con ng°ãi (MBI-HSS: Maslach Burnout Inventory - Human Services Survey) là phiên bÁn dành cho nhāng ngành dách vă con ng°ãi, trong đó có y tÁ đ°āc phát triÅn từ bÁn gác cąa BÁng kiÅm đánh giá kiát sćc nghà nghiáp Maslach (MBI: Maslach Burnout Inventory).

Thang đo MBI đ°āc phát triÅn båi Maslach C và cßng sự cho phép đánh giá 3 khía c¿nh cąa KSNN t°¢ng ćng vái đánh nghĩa trong ICD-11, đ°āc cơng nhÃn rßng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

28

rãi trên thÁ giái và đ°āc áp dăng cho nhiÃu ngành nghÃ, lĩnh vực khác nhau <small>14</small>. HSS là phiên bÁn đ°āc áp dăng rßng rãi nhÃt cho các chuyên gia hay đái t°āng trong các ngành dách vă con ng°ãi (bác sĩ, điÃu d°ÿng, nhân viên xã hßi, trā lý y khoa,&) <small>14</small>.

MBI-Thang đo gãm 22 câu hßi chia làm 3 khía c¿nh đÁc tr°ng cąa KSNN là: kiát sćc tinh thần, thái đß tiêu cực và thành tích cá nhân. Các khía c¿nh kiát sćc tinh thần và thái đß tiêu cực đãng biÁn vái KSNN và khía c¿nh thành tích cá nhân nghách biÁn.

MBI đ°āc xem là công că chu¿n cho các nghiên cću và KSNN <small>56</small>. MBI cho phép đánh giá tình tr¿ng KSNN dài h¿n vái thãi gian đánh giá tái đa lên đÁn 1 năm kÅ từ thãi điÅm khÁo sát. Thang đo MBI cho thÃy đß tin cÃy nßi bß tát vái há sá Cronbach’s alpha đ¿t từ trên 0,7 å các khía c¿nh. MBI đã đ°āc áp dăng đÅ đo l°ãng KSNN trên đái t°āng điÃu d°ÿng trên toàn thÁ giái đÅ xác đánh hiáu quÁ cąa các bián pháp giÁm KSNN båi các chính sách thÅ chÁ và quác gia <small>66</small>. Bß câu hßi MBI đã đ°āc điÃu chßnh đÅ phù hāp vái từng ngành nghà khác nhau gãm:

- <i>MBI-Human Services Survey (MBI-HSS)</i> đ°āc phát triÅn đÅ áp dăng cho các chuyên gia hay đái t°āng trong các ngành dách vă con ng°ãi (bác sĩ, điÃu d°ÿng, nhân viên xã hßi, trā lý y khoa,&) <small>14</small>.

- <i>MBI-General Survey (MBI-GS) đ°āc phát triÅn đÅ áp dăng đánh giá KSNN </i>

trong ngành dách vă khách hàng, bÁo trì, sÁn xuÃt, quÁn lý và hầu hÁt các ngành nghà khác <small>14</small>.

- <i>MBI-Educators Survey (MBI-ES)</i>đ°āc áp dăng vái các đái t°āng trong lĩnh vực giáo dăc <small>14</small>.

MBI-HSS áp dăng thang Likert từ 0 đÁn 6 ćng vái các mćc biÅu hián cąa KSNN từ không bao giã, vài lần mỗi năm, mßt lần mỗi tháng, vài lần mỗi tháng, mßt lần mỗi tuần, vài lần mỗi tuần, và mỗi ngày. Thang đo chća 22 nßi dung đánh giá chia thành 3 cÃu phần gãm <small>67</small>:

- Kiát sćc tinh thần (9 câu): đo l°ãng cÁm giác bá căng thẳng q mćc và kiát sćc vì cơng viác cąa mßt ng°ãi. (ví dă: <Khơng cịn cÁm xúc trong cơng viác=)

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

29

- Thái đß tiêu cực (5 câu): đo l°ãng phÁn ćng vô cÁm, thã ¢ trong quá trình cung cÃp dách vă, h°áng dÁn đái vái khách hàng. (ví dă: <Lo lÅng rằng cơng viác này s¿ làm tôi chai cćng cÁm xúc=)

- Thành tích cá nhân (8 câu): đo l°ãng cÁm giác và năng lực và thành tích thành cơng trong cơng viác cąa mßt ng°ãi. (ví dă: <GiÁi qut rÃt hiáu quÁ các vÃn đà cąa bánh nhân=)

Công că MBI-HSS đ°āc cho rằng có đß tin cÃy nßi bß cao tin cÃy, hāp lá và dß dàng quÁn lý, phù hāp đÅ đo l°ãng tình tr¿ng kiát sćc å nhân viên y tÁ trong nhiÃu nghiên cću trên thÁ giái <small>34,68,69</small>. ĐiÅm h¿n chÁ chung cąa các công că MBI là chß tÃp trung vào ho¿t đßng phăc vă con ng°ãi và chß phù hāp vái nhāng ng°ãi thực hián công viác tiÁp xúc vái con ng°ãi trong khi thực tÁ viác kiát sćc có thÅ gây ra båi cÁ nhāng yÁu tá liên quan đÁn công viác <small>64</small>. Thêm vào đó, mßt tång quan gần đây đánh giá 19 nghiên cću cho thÃy MBI đ°āc sÿ dăng phå biÁn nhÃt chiÁm 17 nghiên cću. Tuy nhiên MBI l¿i có mćc đß chÃt l°āng bằng chćng và giá trỏ nòi dung thp hÂn so vỏi CBI, OLBI. ò tin cÃy, sai sá đo l°ãng giá trá cÃu trúc, giá trá theo tiêu chu¿n å mćc thÃp. Tuy nhiên MBI vÁn cho thÃy tính đãng thn cao h¢n CBI, OLBI khi dißn giÁi kÁt quÁ vái mćc đß đãng thuÃn giāa tác giÁ và ng°ãi đánh giá đ¿t trên 70% <small>70</small>.

Bß MBI-HSS đã dách tiÁng Viát và đã dùng nhiÃu t¿i Viát Nam trên NVYT. Phân tích tính tin cÃy cąa bß cơng că trên đái t°āng điÃu d°ÿng và bác sĩ t¿i Bánh vián đa khoa khu vực Cą Chi năm 2018 ghi nhÃn há sá tin cÃy Cronbach’s alpha tång bằng 0,88 và å các khía c¿nh từ 0,82 đÁn 0,86 <small>71</small>. Trong nghiên cću t¿i bánh vián Chā RÁy năm 2017, há sá tin cÃy (Cronbach’s Alpha) là 0,91 đái vái phần KSNN, 0,77 đái vái phần thái đß tiêu cực và 0,84 đái vái phần thành tích cá nhân <small>5</small>. Nghiên cću t¿i bánh vián Hùng V°¢ng cąa tác giÁ Võ Hãng Đăng (2017) cho Cronbach’s Alpha lần l°āt cho ba khía c¿nh là 0,87, 0,79 và 0,87 <small>4</small>. Công bá gần đây trên 1500 bác sĩ và điÃu d°ÿng t¿i 15 bánh vián lán t¿i Viát Nam đã ghi nhÃn giá trá cÃu trúc cąa MBI-HSS phiên bÁn tiÁng Viát khi 22 nßi dung đánh giá có sự phân bá phù hāp vào 3 khía c¿nh đo l°ãng <small>72</small>. Đãng thãi các phiên bÁn tiÁng Viát khác cąa MBI (gãm MBI-GS và MBI-MP) cũng cho thÃy giá trá cao khi áp dăng trên nhân viên y tÁ trong đó có

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

30

điÃu d°ÿng <small>73,74</small>. Các bằng chćng cho thÃy thang đo MBI-HSS có đß tin cÃy cao t¿i Viát Nam trong vÃn đà KSNN trên đái t°āng nhân viên y tÁ và điÃu d°ÿng.

<b> So sánh các cơng cí đánh giá kiát sđc nghà nghiáp </b>

<b>BÁng 1.8. So sánh đ¿c điÅm các cơng cí đánh giá kiát sñc nghà nghiáp </b>

<b>MBI-HSS </b>

Xác hāp vái các cÃu phần theo đánh nghĩa cąa ICD-11

Không Xác hāp mßt phần

Khơng Xác hāp hồn tồn Phiên bÁn tiÁng viát đÁm bÁo tin cÃy

và giá trá

Không ĐÁm bÁo Không ĐÁm bÁo

Khung thãi gian đánh giá tái đa 2 tuần 1 tuần Khơng rõ

1 năm

Mćc đß sÿ dăng phå biÁn trên điÃu d°ÿng

Không Không Không Phå biÁn

Trong nghiên cću này, chúng tôi sÿ dăng bß cơng că MBI-HSS cąa Maslach do cơng că này có các °u điÅm gãm:

- Các cÃu phần đánh giá xác hāp vái đánh nghĩa KSNN theo ICD-11. - Phiên bÁn TiÁng Viát đÁm bÁo đß tin cÃy nßi bß và giá trá cÃu trúc. - Cho phép đánh giá KSNN trong dài h¿n tái đa lên đÁn 1 năm.

- Đ°āc sÿ dăng phå biÁn trong các nghiên cću và KSNN å điÃu dng.

<b>1.6. PhÂng phỏp gim kiỏt sủc ngh nghiỏp ỗ điÃu d°éng Các tiÁp cÃn tïng quát đÅ kiÅm sốt kiát sđc nghà nghiáp </b>

Các hành đßng kiÅm sốt kiát sćc đ°āc dißn ra å ba cÃp đß: tå chćc, cá tå chćc và cá nhân. ä cÃp đß cąa tå chćc: tuyÅn dăng nhân viên mái và viác làm có tính đÁn các khuynh h°áng đÅ thực hián mßt cơng viác că thÅ, hãc các kỹ năng mái, tích lũy kiÁn thćc cÁ và chun mơn và ćng dăng trong viác đái phó vái căng thẳng, cÁi thián điÃu kián làm viác thÅ chÃt và tâm lý xã hßi, cÁi thián giao tiÁp và hāp tác trong tå chćc, cÁi tiÁn trong kiÅm sốt cơng viác, sÿ dăng kỹ năng, khái l°āng công viác và công viác sự an tồn. ä cÃp đß cá nhân-tå chćc: thúc đ¿y sự hỗ trā từ cÃp trên và đãng nghiáp, phù hp vỏi cỏc c hòi v yờu cu cụng viỏc cá nhân, làm rõ vai trò:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nhân-31

ph¿m vi ho¿t đßng và giái thiáu mơ hình qn lý có sự tham gia. ä cÃp đß cá nhân: phát triÅn kỹ năng th° giãn trong các tình huáng gia tăng căng thẳng; tự cÁi thián; hãc cách nhÃn biÁt và điÃu chßnh tr¿ng thái tinh thần cąa mßt ng°ãi; giÁm suy nghĩ phi lý trí thơng qua sự tham gia cąa nhÃn thćc các quy trình; khÁ năng chÃp nhÃn nhāng trÁi nghiám khó cháu và sÿa đåi chúng, ngăn cÁn chúng và điÃu khiÅn; ho¿t đßng thÅ chÃt; chÁ đß ăn; cách sáng; và phát triÅn khÁ năng ąy quyÃn, th°¢ng l°āng, đÁt măc tiêu, và đái mÁt vái khÁ năng sÿ dăng lãi khuyên cá nhân từ các chuyên gia trong viác giÁi quyÁt vÃn đà chuyên nghiáp và nhāng vÃn đà không chuyên nghiáp <small>75</small>. Nhāng cách tiÁp cÃn này dự kiÁn s¿ làm giÁm tình tr¿ng kiát sćc cąa điÃu d°ÿng và do đó góp phần vào nỗ lực giÁm thiÅu tình tr¿ng thiÁu điÃu d°ÿng và nâng cao chÃt l°āng chăm sóc.

<b> Bián pháp can thiáp giÁm kiát sñc nghà nghiáp ç điÃu d°éng </b>

Các can thiáp giÁm kiát sćc nghà nghiáp đ°āc chia thành 3 nhóm gãm can thiáp cá nhân, can thiáp tå chćc và can thiáp kÁt hāp. Trong ph¿m vi tìm kiÁm tài liáu, chúng tơi ghi nhÃn các bián pháp can thiáp đ°āc thÿ nghiám là can thiáp cá nhân. Không ghi nhÃn các thÿ nghiám và bián pháp can thiáp cÃu trúc hoÁc tå chćc. Các can thiáp cá nhân đ°āc đà cÃp trong các nghiên cću gãm: giáo dăc và kiát sćc, đào t¿o bÁn sÅc nghà nghiáp, đào t¿o kỹ năng giao tiÁp, can thiáp tâm lý nhÃn thćc, đào t¿o kỹ năng qn lý căng thẳng, can thiáp văn hóa cơng viác, chánh niám (mindfulness). Các can thiáp dựa trên chánh niám (yoga, thiÃn, thå, lÅng nghe c¢ thÅ,&) đ°āc đánh giá trong nhiÃu nghiên cću nhÃt trong 6 nghiên cću gãm 3 nghiên cću thí điÅm <small>7,76,77</small> và 3 nghiên cću chính thćc <small>8,9,78</small>. Can thiáp giáo dăc nhÃn thćc và kiát sćc nghà nghiáp và kỹ năng quÁn lý và ćng phó vái kiát sćc ghi nhÃn trong 2 nghiên cću <small>79,80</small>. Can thiáp giáo dăc nhÃn thćc nghà nghiáp và kỹ năng nghà nghiáp đ°āc ghi nhÃn trong 3 nghiên cću <small>81-83</small>.

<b>1.6.2.1. Hiáu quÁ cïa các can thiáp chánh niám </b>

Chánh niám là mßt khái niám quan trãng trong đ¿o PhÃt và cũng đ°āc áp dăng trong nhiÃu há tháng thiÃn và tâm lý hãc. Chánh niám có nghĩa là sự nhÃt thćc và nhÃn biÁt mßt cách tßnh thćc và chú ý đÁn hián t¿i mà không đánh giá hoÁc phê phán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Chánh niám cũng là mßt phần quan trãng cąa thiÃn hãc, trong đó ng°ãi thiÃn tÃp trung vào viác chú ý đÁn h¢i thå, cÁm giác c¢ thÅ, hoÁc mßt đái t°āng khác đÅ phát triÅn sự tßnh thćc và thực hành tâm lý. Trong thiÃn hãc, chánh niám là mßt cơng că quan trãng giúp giÁm căng thẳng, lo âu và đ¿t đ°āc tĩnh lÁng tinh thần.

Hiáu quÁ cąa các can thiáp dựa trên chánh niám đã đ°āc chćng minh m¿nh m¿ thông qua các nghiên cću.

Yoga là can thiáp đ°āc thÿ nghiám phå biÁn nhÃt cho thÃy hiáu quÁ <small>7-9</small>. CÁ 3 nghiên cću đÃu sÿ dăng thiÁt kê RCT cho phép cung cÃp kÁt quÁ đáng tin cÃy nhÃt. Trong nghiên cću cąa Hilcove K trên 41 điÃu d°ÿng nhóm can thiáp và 39 điÃu d°ÿng nhóm chćng, can thiáp tÃp yoga đ°āc thiÁt kÁ gãm 6 buåi vái mỗi tuần 1 buåi kéo dài 6 tuần liên tiÁp. KÁt quÁ t¿i 6 tuần đã ghi nhÃn sự cÁi thián đáng kÅ å nhóm can thiáp vái điÅm đánh giá kiát sćc nghà nghiáp MBI giÁm từ 2,43 giÁm còn 1,68 điÅm; nhóm chćng khơng thay đåi đáng kÅ từ 2,67 thành 2,51 <small>8</small>. Trong nghiên cću cąa Kavurmaci M trên 35 điÃu d°ÿng mỗi nhóm, can thiáp yoga đ°āc thit k vỏi lỏch trỡnh dy hÂn vỏi tồng còng 16 buåi gãm 2 buåi mỗi tuần và kéo dài 8 tuần. KÁt quÁ đã cho thÃy hiáu quÁ giúp giÁm kiát sćc nghà nghiáp cąa ch°¢ng trình yoga. Khía c¿nh thành tích cá nhân trong thang đo MBI å nhóm can thiáp tăng từ 21,3 lên 23,9 và nhóm chćng giÁm từ 21,26 xuáng còn 20,73; sự khác biát ngay sau can thiáp có ý nghĩa tháng kê <small>7</small>. Trong nghiên cću cąa Alexander G trên 20 điÃu d°ÿng mỗi nhóm, can thiáp tÃp yoga thiÁt kÁ gãm 8 buåi vái mỗi tuần 1 buåi kéo dài 8 tuần liên tiÁp. KÁt quÁ ngay sau can thiáp đã cho thÃy nhóm can thiáp cÁi thián các chß sá kiát sćc nghà nghiáp theo MBI gãm kiát sćc cÁm xúc giÁm từ 17,6 cịn 12,9 điÅm, thái đß tiêu cực giÁm từ 4,05 cịn 2,5 điÅm; nhóm chćng khơng ghi nhÃn sự thay đåi đáng kÅ <small>9</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

33

Yoga có hiáu quÁ cÁi thián kiát sćc nghà nghiáp tćc thì ngay sau can thiáp và có thÅ kéo dài ít nhÃt đÁn 6 tuần sau can thiáp. Ngồi ra vái mßt cÿ mÁu thÃp trong cÁ 3 nghiên cću vÁn ghi nhÃn sự ý nghĩa tháng kê là mßt tín hiáu tát cho cÿ tác đßng lán cąa yoga <small>7-9</small>. Nh° vÃy, ch°¢ng trình tÃp lun yoga kéo dài từ 6-8 tuần vái tần suÃt từ 1-2 buåi/tuần có thÅ đ¿t đ°āc hiáu quÁ giÁm KSNN sau can thiáp và kéo dài hiáu quÁ đÁn ít nhÃt 6 tuần sau đó.

Các bián pháp chánh niám khác gãm giÁm căng thẳng, điÃu trá nhÃn thćc, và thiÃn trong nghiên cću cąa Xie C đã cho thÃy hiáu quÁ cÁi thián đáng kÅ tình tr¿ng kiát sćc nghà nghiáp và cÁi thián m¿nh h¢n so vái can thiáp giáo dăc và kiát sćc nghà nghiáp. T¿i 3 tháng, kÁt quÁ kiát sćc nghà nghiáp cąa nhóm can thiáp chánh niám so vái giáo dăc lần l°āt là 31,4 so vái 27,3 và kiát sćc cÁm xúc; 13,4 so vái 8,7 và thái đß tiêu cực; và 24,0 so vái 29,1 và thành tích cá nhân. Nghiên cću sÿ dăng thiÁt kÁ thÿ nghiám song song cho phép so sánh giāa hai bián pháp can thiáp vái nhau và kÁt luÃn và °u điÅm cąa chánh niám. Tuy nhiên viác khơng phân bå ngÁu nhiên có thÅ dÁn đÁn tãn t¿i các yÁu tá gây nhißu tiÃm năng. KÅ cÁ khi các đÁc điÅm c¢ bÁn cąa hai nhóm khơng khác biát đáng kÅ thì vÁn có thÅ tãn t¿i các yÁu tá gây nhißu tiÃm năng không đ°āc quan sát dÁn đÁn sai lách trong phát hián <small>78</small>. Nghiên cću cąa Montanari sÿ dăng can thiáp chánh niám 5 tùy chãn gãm mßt đĩa CD chánh niám, máy phát âm thanh vái h°áng dÁn thå, nhÅc nhå chánh niám, nhÃt ký và n°ác hoÁc đã ăn nhẹ trong 6 ngày cuái tuần liên tăc. Can thiáp cho thÃy hiáu quÁ giÁm kiát sćc nghà nghiáp khi các khía c¿nh kiát sćc cÁm xúc và thái đß tiêu cực có sự giÁm điÅm đánh giá đáng kÅ từ 23,38 xng cịn 20,03; thành tích cá nhân có sự cÁi thián điÅm đánh giá đáng kÅ từ 8,02 xuáng còn 7,28. MÁc dù cho thÃy hiáu quÁ cÁi thián kiát sćc nghà nghiáp cąa ch°¢ng trình can thiáp, viác áp dăng khơng đãng nhÃt các can thiáp trên các điÃu d°ÿng khác nhau đã gây khó khăn trong dißn giÁi. Hiáu q can thiáp khơng đ°āc báo cáo că thÅ trên từng lựa chãn chánh niám và các lựa chãn cũng thay đåi trong thãi gian thực hành. Thêm vào đó, nghiên cću thiÁt kÁ đánh giá hiáu q tr°ác sau can thiêp khơng nhóm chćng do đó khó lo¿i bß vai trị cąa các biÁn đåi tự nhiên và khơng đą c¢ så đÅ kÁt luÃn các cÁi thián là do can thiáp <small>77</small>. Nghiên cću thí điÅm đánh giá hiáu quÁ tr°ác sau khơng nhóm chćng cąa Pan C là nghiên cću duy

</div>

×