Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

Các dạng bài tập môn kiểm toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.7 KB, 66 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>DẠNG 1</b></i>

<b> PHÁT HIỆN SAI SÓT VÀ SỬA LẠI CHO ĐÚNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>chính năm 2017 của Cơng ty cổ phần An Bình. Cơng ty cổ phần An Bình hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong quá trình kiểm toán, kiểm </small></b>

<i><b><small>toán viên Thạch Quỳnh Hương thu thập được một số thơng tin sau: (Đơn </small></b></i>

<i><b><small>vị tính: 1.000 đồng)</small></b></i>

<small>1. Ngày 5/1/2017: Chuyển khoản 37.400 thanh tốn cho cơng ty điện máy xanh về lô hàng đã mua tại ngày 1/1/2017. Kế tốn của cơng ty định khoản như sau:Nợ TK 331: 34.700</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>4. Ngày 5/12/2017: Xuất quỹ tiền mặt 120.000 thanh toán tiền lương tháng 11 cho cán bộ công nhân viên. Kế tốn cơng ty định khoản như sau:</small>

<small>Nợ TK 112: 210.000</small>

<small>Có TK 334:210.000 </small>

<small>5. Ngày 25/12/2017, cơng ty nhập kho hàng hóa 10 chiếc tivi Samsung của Cơng ty điện máy Trần Anh, tổng giá thanh tốn ghi trên hóa đơn chưa thuế GTGT là 22.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Cơng ty chưa thanh tốn tiền cho người bán. Kế tốn cơng ty khơng định khoản nghiệp vụ này.</small>

<small>6. Ngày 30/12: Trích khấu hao máy móc thiết bị trong tháng là 53.000. Trong đó: khấu hao tại bộ phận sản xuất 23.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 18.000, bộ phận bán hàng 12.000. Kế tốn Cơng ty định khoản:</small>

<small>Nợ TK 627: 23.000Nợ TK 641: 18.000Nợ TK 642: 12.000</small>

<b><small>Yêu cầu: Anh (chị) đóng vai trị là trợ lý kiểm toán của kiểm toán viên Thạch </small></b>

<small>Quỳnh Hương, phát hiện các sai phạm (nếu có) và sửa lại cho đúng theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

khoản của kế toán sẽ đưa ra được các định khoản đúng. Về lỗi sai phạm có 4 kiểu sai phạm:

- Một, sai phạm về số tiền. Các tài khoản và quan hệ nợ có đúng nhưng sai về số tiền.

- Hai, sai phạm về tài khoản. Số tiền và quan hệ nợ có đúng nhưng sai về tài khoản.

- Ba là, sai về quan hệ đối ứng tài khoản. Sai về tính chất nợ có.- Bốn là, bỏ sót nghiệp vụ. Kế tốn khơng định khoản.

Ngồi ra, trong một nghiệp vụ có thể kết 2 hoặc 3 lỗi sai phạm trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>Về mặt trình bày: Sinh viên chỉ cần trình bày như sau là được tối đa điểm:</small></b>

<b><small>STTĐịnh khoản saiĐịnh khoản đúngLỗi sai phạm</small></b>

<small>1</small> <sup>Nợ TK 331: </sup><sup>34.700</sup><small> Có TK 112: 34.700</small>

<small>Nợ TK 331: 37.400</small>

<small> Có TK 112: 37.400</small> <sup>Sai số tiền</sup><small>2</small> <sup>Nợ TK 152: 15.000</sup>

<small>Sai quan hệ đối ứng tài khoản 4Nợ TK 112: 210.000</small>

<small> Có TK 331: 22.000</small>

<small>Bỏ sót nghiệp vụ</small>

<small>6</small> <sup>Nợ TK 627: 23.000</sup><small>Nợ TK 641: 18.000Nợ TK 642: 12.000</small>

<small> Có TK 214: 53.000</small>

<small>Nợ TK 627: 23.000Nợ TK 641: 12.000</small>

<small>Nợ TK 642: 18.000 Có TK 214: 53.000</small>

<small>Sai số tiền</small>

<small>7</small> <sup>Nợ TK 112: 20.000 </sup><small> Có TK 711: 20.000</small>

<small>Nợ TK 112: 20.000 </small>

<small> Có TK 515: 20.000</small> <sup>Sai tài khoản</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Ví dụ: Kiểm tốn viên Nguyễn Hải Minh phụ trách kiểm tốn Báo cáo </b>

tài chính năm 2017 của Cơng ty cổ phần An Bình. Cơng ty cổ phần An Bình hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong q trình kiểm tốn, kiểm toán viên Nguyễn Hải Minh thu thập được một số thơng tin

<i>sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)</i>

1. Nhận vốn góp liên doanh của công ty Nam Phương bằng nguyên vật liệu trị giá 20.000. Kế toán của cơng ty hạch tốn như sau:

Nợ TK 152: 20.000 Có TK 414: 20.000

2. Xuất bán một lơ hàng hóa có giá vốn là 60.000, giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 88.000. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế tốn cơng ty bỏ sót nghiệp vụ này.

<b>u cầu: Phân tích ảnh hưởng sai phạm đến báo cáo tài chính năm </b>

2017 của Cơng ty cổ phần An Bình .

<i> Biết rằng: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH</small></b>

<i><b><small>Đơn vị tính: ………….</small></b></i>

<small>CHỈ TIÊU Mã số </small> <sup>Thuyết </sup><sub>minh </sub> <sup>Năm </sup><sub>nay </sub> <sub>trước </sub><sup>Năm </sup><small>1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)01 </small>

<small>2. Các khoản giảm trừ doanh thu (TK 521)02 </small>

<small>3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10 </small>

<small>4. Giá vốn hàng bán (TK 632) 11 </small>

<small>5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 </small>

<small>6. Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)21 </small>

<small>7. Chi phí tài chính (TK 635)22 </small>

<i><small>- Trong đó: Chi phí lãi vay </small></i> <small>23 </small>

<small>8. Chi phí bán hàng (TK 641)25 9. Chi phí quản lý kinh doanh (TK 642)26 </small>

<small>10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 25-26) </small> <sup>30 </sup> <sup> </sup> <sup> </sup> <sup> </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 80.000.

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 80.000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>b) Phân tích ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán</small></b>

- Nguồn vốn kinh doanh giảm 20.000

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 16.000 Tổng nguồn vốn giảm: 28.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>phát hiện các sai phạm:</b>

1. Số dư tài khoản TGNH (USD) là 60.000$, số dư trên sổ TK 112.2 (USD) là 1.080.000.000đ, tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng ngày 31/12/X là 18.240vnđ/usd.

2. Phiếu chi số 234, 346 số tiền là 8.500.000đ với nội dung: “chi tiếp khách” chưa được ghi sổ.

3. Kế toán ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp khoản thu thanh lý vật liệu 7.900.000đ (phiếu thu 148 ngày 30/6/X).

4. Các khoản thu qua ngân hàng chưa được ghi nhận trong sổ cái tháng 11/X là 39.400.000đ, tháng 12/X là 47.200.000đ.

5. Phí chuyển tiền chưa được ghi sổ kế toán tháng 12 là 1.300.000đ.

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

a. Nêu các CSDL bị ảnh hưởng

b. Nêu ảnh hưởng của các sai phạm trên tới báo cáo tài chính và bút tốn điều chỉnh cần thiết. Biết thuế suất thuế TNDN là 25%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small>Gợi ý lời giải</small></b>

<i><b><small>Yêu cầu 1: CSDL bị ảnh hưởng</small></b></i>

<small>1.Định giá; Trình bày và thuyết minh2.Đầy đủ; trình bày</small>

<small>3.Phân loại và trình bày; Sự phát sinh4.Đầy đủ; Quyền và nghĩa vụ</small>

<small>-Ảnh hưởng đến BCĐKT: </small>

<small>+ Bên tài sản: TGNH giảm 14.400.000  TÀI SẢN giảm 14.400.000+ Bên nguồn vốn: CL TGHĐ giảm 14.400.000  Nguồn vốn giảm 14.400.000 </small>

<small>-BTĐC: Nợ tk 112.2/Có tk 413: 14.400.000</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Sai phạm: bỏ sót nghiệp vụ chi tiếp khách bằng tiền mặt (không được ghi sổ)

- Bút toán kế toán: chưa phản ánh

- Bút tốn đúng: Nợ tk 642/Có tk 111: 8.500.000

- Ảnh hưởng đến BCKQKD: CPQLDN giảm 8.500.000  LNTT tăng 8.500.000  CP thuế TNDN phải nộp tăng 2.125.000  LNST tăng 6.375.000.

Có tk 111: 8.500.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Sai phạm: kế toán ghi giảm CPQLDN khoản thu từ thanh lý vật liệu

- Bút tốn kế tốn: Nợ tk 111/Có tk 642: 7.900.000- Bút tốn đúng: Nợ tk 111/Có tk 711: 7.900.000

- Ảnh hưởng đến BCKQKD: CPQLDN giảm 7.900.000; Thu nhập khác giảm 7.900.000  LNTT không đổi.

- Ảnh hưởng đến BCĐKT: ko ảnh hưởng

- Bút tốn điều chỉnh: Nợ tk 642/Có tk 711: 7.900.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Sai phạm: Bỏ sót các nghiệp vụ thu qua ngân hàng chưa được ghi sổ cái

- Bút toán kế toán: chưa ghi

- Bút toán đúng: Nợ tk 112/Có tk 131: 86.600.000- Ảnh hưởng đến BCKQHĐKD: ko ảnh hưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Có tk 112: 1.300.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>Trong quá trình kiểm tốn báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/X của doanh nghiệp A, KTV phát hiện một số sai phạm sau:</small></b>

<small>1. Ngày 01/10/X văn phịng cơng ty đã được trang bị và đưa vào sử dụng một máy photocoppy, trị giá 54.000.000đ (chưa thuế GTGT 10%), thời gian sử dụng 4 năm. Kế toán chưa phản ánh nghiệp vụ trên, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền mua máy. Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành.</small>

<small>2. Kết quả kiểm kê tiền mặt cho thấy số liệu kiểm kê thấp hơn số dư trên sổ là 530.000.000đ. Số chênh lệch này là do kế toán doanh nghiệp ghi nhận khoản tiền thu hồi nợ khách hàng An Nam ngày 5/1/X+1 vào sổ thu được trong năm X. Kế toán chưa xử lý gì đối với chênh lệch này.</small>

<small>3. Trong năm X, doanh nghiệp xuất công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất là 30.000.000đ thuộc loại phân bổ nhiều lần (2 năm). Kế tốn hạch tốn tồn bộ vào CPNVLTT trong năm X, cuối kỳ số sản phẩm trên đang trên dây chuyền sản xuất .</small>

<i><b><small>Yêu cầu:</small></b></i>

<small>a. Nêu sai phạm, ảnh hưởng của sai phạm đối với báo cáo tài chính. b. Nêu CSDL bị ảnh hưởng, bút toán điều chỉnh cần thiết.</small>

<small>c. Thủ tục kiểm toán để phát hiện sai phạm trên. </small>

<i><small>Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế suất thuế TNDN 20%. </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b><small>BÀI TẬP ỨNG DỤNG 3 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>Anh/chị là KTV thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/X của cơng ty Sao Mai. Trong q trình kiểm tốn, anh/chị phát hiện những vấn đề sau:</small></b>

<small>1. Ngày 01/3/X, công ty cho thuê 1 cửa hàng, khách hàng đã trả trước tiền thuê cho 2 năm là 264.000.000đ (đã bao gồm VAT 10%). Kế tốn cơng ty đã hạch tốn toàn bộ số tiền trên vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm X.</small>

<small>2. Ngày 12/3/X, công ty đưa vào sử dụng tịa nhà văn phịng mới xây đã hồn thành nhưng chưa có quyết định phê duyệt quyết tốn của cấp trên. Giá trị cơng trình theo các biên bản nghiệm thu giữa công ty và nhà thầu là 4.644.000.000đ, giá trị dự tốn là 5.000.000.000đ. Cơng ty chưa ghi nhận tài sản và chưa khấu hao. Công ty dự định khấu hao tòa nhà văn phòng này trong 15 năm.</small>

<small>3. Một nghiệp vụ tiêu thụ nội bộ công ty có giá vốn hàng bán là 300.000.000đ, giá bán 450.000.000đ (chưa VAT 10%) bị phân loại nhầm là bán cho bên ngồi.4. Kế tốn bỏ sót một nghiệp vụ bán hàng phát sinh vào ngày 29/06/X với giá vốn hàng bán của lô hàng trị giá 100.000.000đ, doanh thu của lô hàng với giá chưa thuế là 250.000.000đ, khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng cho lơ hàng trên. </small>

<small>5. Kế tốn bỏ sót chưa vào sổ kế toán năm X của khoản lãi tiền gửi ngân hàng trị giá 10.000.000đ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

6. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải của hàng xuất khẩu trị giá 1.200.000.000đ/năm cho thời gian 1/6/X – 31/5/X+1 thanh toán bằng chuyển khoản ngày 2/6/X đã được kế tốn cơng ty tính hết vào chi phí của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X.

7. Công ty Sao Mai cung cấp dịch vụ cho công ty Sao Kim. Mỗi năm công ty Sao Kim phải trả cho Sao Mai là 22.000.000đ, trong đó VAT là 2.000.000đ. Theo thoả thuận Sao Kim phải trả trước tiền dịch vụ theo hợp đồng 3 năm bằng chuyển khoản. Kế tốn cơng ty ghi:

Nợ TK 112: 66.000.000Có TK 511: 60.000.000Có TK 333: 6.000.000

<b>Yêu cầu:</b>

1. Chỉ ra sai phạm, nêu các ảnh hưởng (nếu có) đến báo cáo tài chính trong các nghiệp vụ trên (Biết thuế suất thuế TNDN là 25%). Mỗi sai phạm có thể ảnh hưởng đến nội dung nào của cơ sở dẫn liệu?

2. Đưa ra bút toán đề nghị điều chỉnh. Hãy chỉ ra một vài thủ tục kiểm toán cơ bản, cần thiết để phát hiện sai phạm?

<i>(Biết công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Anh/chị là KTV thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/X của cơng ty Sao Hơm. Trong q trình kiểm toán, anh/chị phát hiện những vấn đề sau:</b>

1. Kiểm toán viên phát hiện đơn vị có cháy một lô hàng trị giá 500.000.000đ, lô hàng này đơn vị đã mua bảo hiểm, nhưng công ty bảo hiểm chỉ chấp nhận bảo hiểm 50% giá trị lơ hàng vì ngun nhân cháy một phần do đơn vị được kiểm tốn gây ra (có xác nhận cơ quan điều tra). Tuy nhiên, đơn vị được kiểm tốn khơng tiến hành hạch tốn thiệt hại trên vì cho rằng cơng ty bảo hiểm phải chịu trách nhiệm.

2. Công ty cho đơn vị bạn thuê nhà kho từ ngày 1/10/X đến 30/9/X+1 với đơn giá 2.000.000đ/tháng (chưa bao gồm 10% VAT). Đơn vị bạn đã thanh tốn tồn bộ bằng chuyển khoản vào 2/10/X khi cơng ty gửi hóa đơn GTGT. Cơng ty hạch tốn tồn bộ vào doanh thu năm X.

3. Ngày 2/10/X, công ty trả 210.000.000đ tiền thuê nhãn hiệu sản phẩm cho thời gian 12 tháng (1/10/X – 30/9/X+1) cho công ty mẹ. Kế tốn cơng ty đã hạch tốn tồn bộ số tiền này vào chi phí năm X.

4. Một xe vận tải có giá trị 1.200.000.000đ, mua bằng tiền gửi ngân hàng, đưa vào sử dụng 1/4/X, tỉ lệ khấu hao 10%/năm , đến 31/12/X chưa được kế tốn cơng ty ghi vào sổ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

5. Vụ kiện của khách hàng DE về việc công ty giao hàng chất lượng kém vào tháng 10/X làm DE thiệt hại đáng kể. Do đó, DE địi cơng ty bồi thường 2.000.000.000đ. Đến khi kết thúc kiểm toán, vụ kiện này vẫn chưa có phán quyết cuối cùng.

6. Ngày 22/11/X, công ty bán 10 sản phẩm Y trị giá 10.000.000/1 cái (giá chưa có thuế GTGT 10%) và khách hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại là 10%. Biết giá vốn của 10 sản phẩm Y là 70.000.000đ. Tuy nhiên, kế tốn cơng ty chưa ghi nhận nghiệp vụ này trong năm X mà chỉ ghi nhận vào ngày 3/1/X+1 khi khách hàng thanh tốn.

7. Kế tốn cơng ty đối trừ nhầm Nợ phải trả cho công ty VIVA vào Nợ phải thu từ công ty EVA, làm giảm Nợ phải thu của công ty EVA từ 230.000.000đ xuống còn 50.000.000.

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

1. Chỉ ra sai phạm, nêu các ảnh hưởng (nếu có) đến báo cáo tài chính trong các nghiệp vụ trên (Biết thuế suất thuế TNDN là 20%). Mỗi sai phạm có thể ảnh hưởng đến nội dung nào của cơ sở dẫn liệu?

2. Đưa ra bút toán đề nghị điều chỉnh. Hãy chỉ ra một vài thủ tục kiểm toán cơ bản, cần thiết để phát hiện sai phạm?

(Biết công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>Kiểm toán viên Vũ Hải Nam được giao phục trách kiểm tốn Báo cáo tài chính năm 2017 của công ty Điện Máy Bình Tiên. Dưới đây là một số thơng tin kiểm tốn viên Vũ Hải Nam thu thập được trong q trình kiểm </small></b>

<i><b><small>tốn: (Đơn vị tính: Đồng)</small></b></i>

<small>1. Ngày 5/5: Nhận được giấy báo có của ngân hàng BIDV về việc cơng ty Lam Sơn bồi thường 10.000.000 do vi phạm hợp đồng kinh tế. Kế tốn bỏ sót nghiệp vụ này.</small>

<small>2. Ngày 12/8: Góp vốn vào cơng ty An Phú Thượng 12 máy điều hòa 11.900 BTU. Giá trị lô hàng là 170.280.000, giá do hội đồng đánh giá lại 170.300.000. Biết tỷ lệ góp vốn vào cơng ty này là 10%. Kế tốn cơng ty định khoản như sau: </small>

<small>Nợ TK 156: 170.280.000</small>

<small> Có TK 411: 170.280.000</small>

<small>3. Ngày 10/10: Xuất kho hàng hóa 2 tủ lạnh LG_GR247 bán cho công ty Trường Thành. Giá xuất kho là 29.230.000/ 1chiếc, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 31.700.000/ 1chiếc. Do công ty Trường Thành thanh toán ngay bằng chuyển khoản nên được hưởng chiết khấu 2% trên tổng giá thanh tốn. Kế tốn cơng ty định khoản như sau:</small>

<small>Nợ TK 632: 29.230.000</small>

<small> Có TK 156: 29.230.000</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

4. Ngày 31/12: Chi phí lương phải trà cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp lần lượt là 54.000.000 và 35.000.000 được kế tốn cơng ty định khoản như sau:

Nợ TK 641: 35.000.000Nợ TK 642: 45.000.000

Có TK 334: 80.000.000

<b>Yêu cầu: Anh (chị) đóng vai trò là trợ lý của kiểm toán viên Vũ Hải </b>

Nam:

1. Xác lập các bút toán điều chỉnh cần thiết.

2. Phân tích ảnh hưởng của các sai phạm trên đến Báo cáo tài chính của cơng ty Điện máy Bình Tiên.

<i> Biết rằng: Cơng ty Điện máy Bình Tiên thực hiện kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp công ty áp dụng là 20%.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>Lệ, KTV phát hiện một số sai phạm sau:</small></b>

<small>1. Ngày 20/6 công ty mua lô NVL của công ty Hà Phương trị giá chưa thuế 430.000.000đ, thuế gtgt 10%, phần chiết khấu thanh toán được hưởng 1% trên giá mua chưa thuế, kế tốn cơng ty đã ghi giảm giá trị hàng mua. Cty đã thanh toán bằng TGNH. 2. Ngày 29/12 cơng ty mua lơ NVL chưa thanh tốn trị giá chưa thuế 520.000.000đ, thuế GTGT 10%, hóa đơn về nhưng hàng chưa về, đến ngày 3/1/X+1 khi hàng về kế tốn cơng ty mới tiến hành hạch tốn.</small>

<small>3. Kế tốn cơng ty không phản ánh nghiệp vụ bán hàng ngày 12/5, xuất bán chịu cho công ty Thiên Ân 9.000 sản phẩm, giá bán đơn vị chưa thuế 10% là 61.300đ/sản phẩm, đơn giá xuất kho bình quân gia quyền 46.300đ/sản phẩm.</small>

<small>4. Kế toán doanh nghiệp hạch tốn tồn bộ chi phí NVL trực tiếp vượt định mức 46.000.000đ vào giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong năm.</small>

<small>5. Do áp dụng sai phương pháp tính giá hàng xuất kho bán ra đã làm cho GVHB tăng lên 145.000.000đ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

6. Ngày 25/12 doanh nghiệp xuất kho một số dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần cho phân xưởng sản xuất trị giá 59.000.000đ, kế toán đã phản ánh tồn bộ vào chi phí NVLTT của sản phẩm hồn thành nhập kho trong năm.

7. Kế tốn doanh nghiệp không phản ánh số NVL xuất kho nhờ ông Mai Nam gia công hộ trị giá 542.000.000đ vào hàng tồn kho của doanh nghiệp.

8. Ngày 12/5 công ty mua NVL của cơng ty Mai Hồng chưa thanh toán, giá mua chưa thuế 419.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chiết khấu thương mại được 1% kế tốn cơng ty đã ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/X của công ty Hoa Ban, KTV phát hiện một số sai phạm sau:</b>

1. Lương nhân viên tháng 12/X: Lương nhân viên bán hàng 200.000.000đ, lương nhân viên quản lý 250.000.000đ nhưng đến 10/01/X+1 kế toán mới thanh toán và hạch tốn.

2. Tồn bộ số tiền Bảo hiểm xã hội và BHYT phải nộp tháng 10/X là 92.000.000đ của nhân viên quản lý và nhân viên bán hàng được hạch toán vào chi phí trong năm.

3. Doanh nghiệp mua bảo hiểm cho một số tài sản trị giá 150.000.000đ, thời hạn bảo hiểm từ 1/8/X đến 1/8/X+1. Toàn bộ tiền bảo hiểm đã được hạch tốn vào chi phí QLDN trong năm.4. Trong kỳ, phát sinh chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng là 240.000.000đ, kế toán hạch toán vào lương nhân viên QLDN, biết số sản phẩm sản xuất đang trên dây chuyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

5. Qua kiểm tra phát hiện một khoản nợ phải thu khách hàng 231.000.000đ đã quá hạn 21 tháng, doanh nghiệp chưa lập dự phòng.

6. Ghi hóa đơn phát sinh ngày 29/12/X vào doanh thu năm X+1, giá bán chưa thuế 673.000.000đ, thuế gtgt 5%, giá vốn của lô hàng là 590.000.000đ.

7. Kế tốn khơng phản ánh khoản chi phí lãi vay 85.000.000đ trong năm X. Chi phí này được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng vào tháng 3/X.

8. Kế tốn cơng ty khơng phản ánh chi phí dụng cụ văn phòng 27.500.000đ tại cửa hàng số 3.

9. Bù trừ nhầm Nợ phải thu của công ty ViVa vào Nợ phải trả của công ty EVa, làm cho Nợ phải thu của công ty ViVa giảm từ 675.000.000đ xuống còn 453.000.000đ.

10. Ngày 20/6/X sửa chữa nâng cấp một thiết bị văn phịng của cơng ty có nguyên giá 120.000.000đ (thời gian sử dụng dự kiến 10 năm), hao mòn lũy kế đến thời điểm sửa chữa là 42.000.000đ. Số tiền phải trả cho nhà thầu là 66.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 6.000.000đ). Cuối tháng công việc sửa chữa đã xong. Sau khi nâng cấp thời gian hữu dụng của thiết bị này kéo dài thêm 6 năm. Kế tốn cơng ty khơng xem xét lại số khấu hao phải trích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

trong các nghiệp vụ trên (Biết thuế suất thuế TNDN là 20%). Mỗi sai phạm có thể ảnh hưởng đến nội dung nào của cơ sở dẫn liệu?

2. Đưa ra bút toán đề nghị điều chỉnh. Hãy chỉ ra một vài thủ tục kiểm toán cơ bản, cần thiết để phát hiện sai phạm?

<i>(Biết công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>DẠNG 3: GIẤY TỜ LÀM VIỆC</b>

<b><small>Ví dụ: Kiểm toán viên Trang Hạ được giao nhiệm vụ kiểm tốn khoản mục hàng hóa của </small></b>

<small>Cơng ty Trí Tuệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017. Dưới đây là một số thơng tin </small>

<i><small>kiểm tốn viên Trang Hạ thu thập được: (Đơn vị tính: đồng)</small></i>

<small>1, Tháng 3, cơng ty nhập mua một lơ hàng hóa có tổng giá thanh tốn là 66.000.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh tốn tiền, kế tốn cơng ty định khoản như sau:</small>

<small>Nợ TK 152: 55.000.000Nợ TK 1331: 5.000.000 Có TK 331: 60.000.000</small>

<small>2, Tháng 9, xuất gửi bán 1.000 quạt điện cơ cho siêu thị Metro, giá vốn 110.000 đ/sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10 % là 250.000 đ/sp, kế tốn cơng ty bỏ sót nghiệp vụ này</small>

<i><small>- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>đa điểm:</b>

Bút toán điều chỉnh:

Nợ TK 156: 60Nợ TK 133: 1

Có TK 331: 6 Có TK 152: 55

<i>NV 2:</i>

Nợ TK 157: 110

Có TK 156: 110

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>Ý 2: Lập giấy tờ làm việc</small></b>

<b><small>Về mặt trình bày: Sinh viên chỉ cần trình bày như sau là được tối đa điểm:</small></b>

<small>Khách hàng: Cơng ty Trí Tuệ Người thực hiện: Trang Hạ Ngày: 18/01 Niên độ kế toán: 31/12/2017 Người soát xét: Thanh Mai Ngày: 21/01 Nội dung: Kiểm tra khoản mục hàng hóa </small>

<i><b><small>Nội dung Số liệu trước kiểm toán </small></b></i>

<i><b><small>(1) </small></b></i>

<i><b><small>Số liệu sau kiểm toán </small></b></i>

<i><b><small>(2) </small></b></i>

<i><b><small>Chênh lệch (3) = (2) – (1) </small></b></i>

<small>Phát sinh Nợ 300 360 (*) 60 Phát sinh Có 317 427 (**) 110 Số dư nợ cuối kỳ 533 483 (***) 50 </small>

<i><b><small>Giải thích: </small></b></i>

<small> Đã kiểm tra, số liệu khớp đúng </small>

<small>(*): Trị giá lơ hàng hóa 60 triệu đã bị kế tốn cơng ty hạch tốn nhầm 50 triệu vào tài khoản nguyên vật liệu và thiếu 10 triệu so tổng trị giá mua. Điều này dẫn đến phát sinh Nợ của TK 156 giảm 60 triệu đồng. </small>

<small>(**): Do kế tốn cơng ty khơng ghi nhận nghiệp vụ hàng gửi bán lên làm giảm phát sinh Có của TK 156 là 110 triệu đồng. </small>

<b><small> Có TK 152: 55 </small></b>

<small>Nợ TK 157: 110 Có TK 156: 110 </small>

<small>Phần 1 </small>

<small>Phần 2 </small>

<small>Phần 3 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>Trong q trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ cho công ty TBD kết thúc vào ngày 31/12/2016, KTV Ánh Tuyết phát hiện một số vấn đề sau:</small></b>

<b><small>1. Cơng ty hồn thành việc xây dựng một nhà xưởng và bàn giao đưa vào sử </small></b>

<small>dụng từ tháng 7/2016 (Dự kiến sử dụng trong 20 năm). Theo hồ sơ quyết tốn cơng trình được cơng ty và nhà thầu chấp nhận như sau:</small>

<small>- Tổng giá trị quyết toán cơng trình: 5 tỷ VNĐ.- VAT: 500 triệu VNĐ.</small>

<small>- Số tiền công ty đã trả cho nhà thầu: 4,5 tỷ.</small>

<small>- Số tiền bảo hành công ty giữ lại: 250 triệu VNĐ.</small>

<small>- Phần cịn lại đã thanh tốn bằng TGNH, kế tốn cơng ty đã ghi sổ trong tháng 7/2016 như sau:</small>

<small>Nợ TK 211: 5,5 tỷ VNĐ.</small>

<small>Có TK 331: 5,5 tỷ VNĐ.</small>

<b><small>2. Tháng 10/2016, chi tiền mua 01 bộ máy tính văn phịng số tiền thanh tốn đã </small></b>

<small>bao gồm cả thuế VAT 10% là 11.000.000đ, đơn vị hạch toán: Nợ TK 211: 11.000.000</small>

<small>Có TK 111: 11.000.000</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>3. Ngày 02/11/2016, công ty mua 1 TSCĐ chưa thanh toán và dùng </b>

cho bộ phận quản lý của công ty, trị giá 88.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%), kế tốn cơng ty chưa phản ánh nghiệp vụ này. Biết thời gian khấu hao của TSCĐ này là 10 năm (theo phương pháp khấu hao đều).

<i>- Khoản mục TSCĐ có số liệu trước kiểm tốn như sau: Số dư nợ tại 01/01/2016 là 10 tỷ đồng, tổng phát sinh nợ là 3 tỷ đồng, tổng phát sinh có là 1.5 tỷ đồng, số dư nợ tại ngày 31/12/2016 là 11.5 tỷ đồng.</i>

<i>- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%</i>

</div>

×