Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Một số bài tập môn kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.92 KB, 10 trang )

Câu 1: Ngày 27/10/N, tại chi nhánh NN Tây Hồ các nghiệp vụ sau đã phát sinh:
1. Trong ngày NH thanh toán 5.000 trđ chứng chỉ tiền gửi đến hạn, kỳ hạn 6 tháng, lãi
suất 0,87%/tháng, mệnh giá 10 triệu đồng, trả lãi cuối kỳ.
2. Căn cứ vào HĐTD, NH đã lập phiếu chuyển khoản trích từ TKTG của Công ty CP
Thắng Lợi để thu nợ gốc và lãi của HĐTD đến hạn. Số tiền vay 150 trđ, ngày vay
27/03/N, lãi 1,6%/tháng.
3. Công ty CP Bánh kẹo Hải Châu lập UNC đề nghị NH trích tiền từ TKTG ngoại tệ
2000 EUR để chuyển đổi GBP và yêu cầu NH chuyển vào TKTG ngoại tệ của mình tại
NH, NH đồng ý
4. Ông Nguyễn Văn Tuấn đến NH gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, số tiền 100 trđ, lãi
suất 0,73%/tháng. Đồng thời ông đề nghị chuyển gốc sổ tiết kiệm 120 triệu đồng (ngày
gửi 05/10/N-1, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,75%/tháng) sang tiết kiệm 12 tháng, lãi suất
0,75%/tháng, lãi suất 0,98%/tháng). NH thanh toán bằng tiền mặt và làm 2 sổ tiết kiệm
mới cho khách hàng.
Giải
Nghiệp vụ 1:
Số tiền NH dự trả lãi (từ ngày 27/04/N đến 30/09/N) 156 ngày:
5.000x10x0,87%x156
2262
30
=
trđ
Số tiền lãi NH phải trả lãi (từ ngày 27/04 đến ngày 27/10/N) 183 ngày:
5000x10x0,87%x183
2653,5
30
=
trđ
+ NH trả lãi:
Nợ TK 492: 2262 trđ
Nợ TK 803: 2653,5 – 2262 =


Có TK 1011: 2653,5 trđ
+ NH trả gốc:
Nợ TK 431: 5.000x10 = 50.000 trđ
Có TK 1011: 5.000x10 50.000 trđ
Nghiệp vụ 2:
+ Số tiền lãi NH đã dự thu (từ ngày 27/03/N đến ngày 30/09/N) 187 ngày:
150x1,6%x187
14,96
30
=
trđ
+ Số tiền lãi mà NH phải thu (từ ngày 27/03/N đến ngày 27/10/N) 214 ngày:
150x1,6%x214
17,12
30
=
trđ
+ NH thu lãi
Nợ TK 4211: 17,12 trđ
Có TK 394: 14,96 trđ
Có TK 702: 17,12 – 14,96 = 2,16 trđ
+ Nh thu gốc:
Nợ TK 4211: 150 trđ
Có TK 2111: 150 trđ
Nghiệp vụ 3:
+ NH thu EUR:
Nợ TK 4221.EUR: 2000 EUR
Có TK 4711.EUR : 2000 EUR
+ Quy đổi qua VNĐ :
Nợ TK 4712.EUR : 2000 x 23.040 = 46.080.000 VNĐ

Có TK 4712.GBP : 46.080.000 VNĐ
+ NH trả GBP
Nợ TK 4711.GBP :
46.080.000
1.459,198
31.579
=
GBP
Có TK 4211.GBP: 1.459,198 GBP
Nghiệp vụ 4 :
+ NH làm sổ tiết kiệm 100 trđ cho KH
Nợ TK 1011 : 100 trđ
Có TK 4232 : 100 trđ
+ NH chuyển gốc sổ TK cũ sang sổ mới :
• Ngày 5/7/N: NH tính gốc mới 273 ngày:
273x0,73%
120 1 122,391
30
 
+ =
 ÷
 
• Lãi dự (87 ngày)
122,391x87x0,2%
0,710
30
=
trđ
• Lãi phải trả (114 ngày)
122,391x114x0,2%

0,927
30
=
trđ
• NH trả lãi:
Nợ TK 491: 0,710 trđ
Nợ TK 801: 0,927 – 0,710 =
Có TK 1011: 0,927 trđ
• NH trả gốc:
Nợ TK 4232: 122,391 trđ
Có TK 4232: 120 trđ
Có TK 1011: 122,391 – 120
Câu 2: Ngày 30/11/N, tại chi nhánh NHCT Đống Đa. Các nghiệp vụ sau đây phát sinh:
NH xác định chênh lệch tỷ giá hối đoái với đồng USD:
- Số dư đầu kỳ tài khoản Mua bán ngoại tệ kinh doanh (TK 4711): 30.000 USD
- Số dư đầu kỳ tài khoản Thanh toán mua bán kinh doanh ngoại tệ (TK 4712):
576.000.000 VNĐ
- Bán ra: Ngày 04/11: 4.000 USD Giá bán: 19.852 VNĐ/USD
Ngày 06/11: 11.000 19.868
Ngày 17/11: 10.000 19.905
Ngày 24/11: 7.000 19.945
- Mua vào: Ngày 02/11: 10.000 USD Giá mua: 19.210 VNĐ/USD
Ngày 07/11: 9000 19.308
Ngày 11/11: 11.000 19.406
Ngày 20/11: 9.000 19.410
Yêu cầu: Lãi suất TGTK không kỳ hạn áp dụng trong ngày là 0,2%/tháng
Tỷ giá bình quân trên thị trường liên NH đối với USD là 19.159 VNĐ
Tỷ giá mua bình bán ngoại tệ áp dụng trong ngày của NH là:
EUR/VNĐ: 23.030-23.040-23.550 GBP/VNĐ: 30.459-30.897-31.579
Giải:

Gía trị chênh lệch USD = Số dư có TK 4711 quy đổi ra VNĐ – Số dư nợ TK 4712
Trong đó:
+ Số dư Có TK 4711 quy đổi ra VNĐ (mua vào phát sinh CÓ):
[ ]
30.000 (10.000 9.000 11.000 9.000) (4.000 11.000 10.000 7.000) x19.159 708.883.000+ + + + − + + + =
+ Số dư Nợ TK 4712 (mua vào phát sinh NỢ):
576.000.000 (10.000x19.210 9000x19.308 11.000x19.406 9000x19.410)+ + + +
(4.000x19.852 11.000x19.868 10.000x19.905 7.000x19.945) 699.407.000− + + + =
Giá trị chênh lệch USD = 708.883.000 – 699.407.000 = 15.476.000 VNĐ
Nợ TK 4712: 15.476.000 VNĐ
Có TK 6311: 15.476.000 VNĐ
Câu 3: Ngày 27/10/N, tại chi nhánh NHCT chi nhánh Ba Đình, phát sinh các nghiệp vụ:
1. Bà Phạm Hạnh đến tất toán sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, số tiền gửi là 150 trđ,
ngày gửi 10/03/N, lãi suất 0,68%/tháng
2. Công ty TNHH Bình An lập UNC yêu cầu NH đổi 20.000 EUR lấy GBP và yêu
cầu NH chuyển vào TKTG ngoại tệ của mình tại NH, NH đã đồng ý.
3. Trong ngày NH thanh toán 2.000 kỳ phiếu đến hạn, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất
0,68%/tháng, mệnh giá 5 triệu đồng, trả lãi cuối kỳ.
Giải:
Nghiệp vụ 1:
+ Ngày 10/06/N NH tính gốc mới (92 ngày 10/03-10/06)
92x0,68%
150 1 153.128
30
 
+ =
 ÷
 
trđ
+ Lãi dự trả (112 ngày 10/06-30/09)

153,128x112x0,2%
1,143
30
=
trđ
+ Lãi phải trả (139 ngày 10/06-27/10)
153,128x139x0,2%
1,419
30
=
trđ
+ NH trả lãi: Nợ TK 491: 1,143 trđ
Nợ TK 801: 1,419 – 1,143
Có TK 1011: 1,143 trđ
+ NH trả gốc: Nợ TK 1011: 153,128 trd
Có TK 4232: 153,128 trđ
Nghiệp vụ 2:
+ NH thu EUR: Nợ TK 4221.EUR: 20.000 EUR
Có TK 4711.EUR : 20.000 EUR
+ Quy đổi qua VNĐ : Nợ TK 4712.EUR : 20.000 x 23.040 = 460.800.000
Có TK 4712. GBP : 460.800.000 VNĐ
+ NH trả GBP : Nợ TK 4711. GBP :
460.800.000
14.591,976
31.579
=
GBP
Có TK 4221.GBP: 14.591,976 GBP
Nghiệp vụ 3:
+ Số lãi NH đã dự trả (65 ngày từ 27/07-30/09)

2000x5x65x0,68%
147,333
30
=
trđ
+ Số lãi NH phải trả (92 ngày từ ngày 27/07-27/10)
2000x5x92x0,68%
208,533
30
=
trđ
+ NH trả lãi: Nợ TK 492: 147,333 trđ
Nợ TK 803: 208,533 – 147,333
Có TK 1011: 208,533 trđ
+ NH trả gốc: Nợ TK 431: 2000 x 5 = 10.000 trđ
Có TK 1011: 10.000 trđ
Câu 4: Ngày 30/11/N, tại chi nhánh NHNN Nam Hà Nội phát sinh các nghiệp vụ sau:
4. Công ty HP thanh lý hợp đồng tín dụng đến hạn. Số tiền vay 330 triệu đồng, thời
hạn vay 10 tháng, tình từ ngày 30/01/N, lãi suất 1,6%/tháng. Công ty trả gốc đều
và lãi hàng tháng. Công ty lập UNC để thanh toán toàn bộ số tiền này. TS thế chấp
giá trị 1.200 triệu đồng
5. NH xác định chênh lệch tỷ giá hối đoái với đồng USD:
- Số dư đầu kỳ TK mua bán kinh doanh ngoại tệ TK 4711: 25.000 USD
- Số dư đầu kỳ TK 4712-USD: 480.100.000 VNĐ
- Bán ra: 02/11: 4.000 USD Giá bán: 19.000 VNĐ/USD
07/11: 10.000 19.940
11/11: 6.000 19.965
29/11: 9.000 19.985
- Mua vào: 03/11: 10.000 Giá bán: 19.200 VNĐ/USD
09/11: 7.000 19.285

18/11: 12.000 19.310
25/11: 13.000 19.359
Yêu cầu: Xử lý các nghiệp vụ phát sinh
Biết: Tỷ giá bình quân trên thị trường liên NH đối với USD 19.159 VNĐ
Tỷ giá: EUR/VNĐ: 23.030-23.040-23.550 GBP/VNĐ: 30.459-30.897-31.579
Lãi suất TGTK không kỳ hạn áp dụng trong ngày là 0,2%/tháng
Giải:
Nghiệp vụ 1:
+ NH thu gốc: Nợ TK 4221: 33 trđ
Có TK 2111: 33 trđ
+ Nh thu lãi: Nợ TK 4221:
33x30x1,6%
0,528
30
=
(lãi d.thu = lãi p.thu)
Có TK 394: 0,528 trđ
Nghiệp vụ 2:
C.lệch T.giá H.đoái = Dư có 4711 quy đổi VNĐ – Dư nợ 4712
Trong đó:
Dư Có TK 4711 quy đổi VNĐ = (25.000 + 10.000 + 7.000 + 12.000 + 13.000 - 4.000 –
10.000 – 6.000 – 9.000) x 19.159 = 728.042.000 VNĐ
Dư Nợ TK 4712 = 480.100.000 + 10.000 x 19.200 + 7.000 x 19.285 + 12.000 x 19.310 +
13.000 x 19.359 – 4.000 x 19.000 – 10.000 x 19.940 – 6.000 x 19.965 – 9.000 x 19.985 =
715.427.000 VNĐ
Chênh lệch Tỷ giá hối đoái = 728.042.000 – 715.427.000 = 9.615.000 VNĐ
Nợ TK 4712: 9.615.000 VNĐ
Có TK 6311: 9.615.000 VNĐ
Câu 5: : Ngày 27/10/N, tại chi nhánh NHCT Thanh Xuân phát sinh các nghiệp vụ sau
đây:

1. Bà Phan Hải Hà đến tất toán sổ tiết kiệm kỳ hạn 5 tháng, số tiền gửi 200 trđ, gửi
ngày 02/02/N, lãi suất 0,75%/tháng
2. Trong ngày NH thanh toán 1000 kỳ phiếu đến ngày đáo hạn, kỳ hạn 9 tháng, lãi
suất 0,7%/tháng, mệnh giá 5 triệu đồng, trả lãi khi đáo hạn
Giải:
Nghiệp vụ 1:
+ Ngày 02/07/N NH chuyển gốc mới (150 ngày từ 02/02-02/07)

150x0,75%
200 1 207,5
30
 
+ =
 ÷
 
trđ
+ Số lãi NH dự trả (90 ngày từ ngày 02/07-30/09)
207,5x90x0,2%
1,245
30
=
trđ
+ Số lãi NH phải trả (117 ngày 02/07-27/10)
207,5x117x0,2%
1,6185
30
=
trđ
+ NH trả lãi: Nợ TK 491: 1,245 trđ
Nợ TK 801: 1,6185 – 1,245

Có TK 1011: 1,6185 trđ
+ NH trả gốc: Nợ TK 491: 207,5 trđ
Có TK 1011: 207,5 trđ
Nghiệp vụ 2:
+ Số lãi NH đã dự trả (246 từ ngày 27/01-30/09)
1.000x5x246x0,7%
287
30
=
trđ
+ Số lãi NH phải trả (273 ngày từ ngày 27/01-27/10)
1.000x5x273x0,7%
318,5
30
=
trđ
+ NH trả lãi: Nợ TK 492: 287 trđ
Nợ TK 803: 318,5 – 287 =
Có TK 1011: 318,5 trđ
+ NH trả gốc: Nợ TK 431: 1000 x 5 = 5.000 trđ
Có TK 1011: 5.000 trđ
Câu 6: Ngày 30/11/N, tại CN NHNN Tây Hà Nội có các nghiệp vụ sau:
3. Công ty XK lao động lập UNC yêu cầu đổi 3.000.000 JPY lấy EUR và yêu cầu
chuyển vào TKTG ngoại tệ của mình tại NH, NH đã đồng ý.
4. Công ty ABB thanh lý hợp đồng tín dụng. Số tiền vay 300 trđ, thời hạn vay 8
tháng, tính từ ngày 30/03/N, lãi suất 1,8%/tháng. Công ty trả lãi vay vào ngày 30
hàng tháng. Công ty lập UNC để thanh toán toàn bộ số tiền này.
5. Kế toán dự phòng cuối tháng đối với nợ cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong
nước:
Tổng dự phòng đã trích đến 31/10/N là 12 tỷ đồng, trong đó có 10 tỷ đồng

DPCT. Trong tháng, NH đã xử lý 12 hợp đồng tín dụng đối với nợ nhóm 5. Số dự
phòng đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 3,5 tỷ đồng, trong đó có 2,5 tỷ
đồng dự phòng cụ thể. Số dự phòng cụ thể đã hoàn nhập là 100 triệu đồng. Tổng
dự phòng cần được trích theo trạng thái nợ cuối ngày 30/11/N là 15 tỷ, trong đó có
12 tỷ dự phòng cụ thể.
6. Nh xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ trong tháng và chênh lệch tỷ giá hối đoái
đối với đồng USD:
- Số dư đầu kỳ TK 4711: 32.000 USD
- Số dư đầu kỳ TK 4712: 614.720.000 VNĐ
- Bán ra: Ngày 02/11: 5.000 USD Giá bán: 19.870 VNĐ/USD
07/11: 12.000 19.895
15/11: 9.000 19.915
22/11: 11.000 19.925
- Mua vào: Ngày 01/11: 8.000 USD Giá bán: 19.150 VNĐ/USD
05/11: 15.000 19.190
12/11: 10.000 19.220
18/11: 9.000 19.255
Yêu cầu: Hạch toán. Biết lãi suất TG không kỳ hạn 0,2%/tháng
Tỷ giá EUR/VNĐ: 23.030-23.040-23.550 JPY/VNĐ:239-289-345
Giải:
Nghiệp vụ 3:
+ NH thu JPY: Nợ TK 4211. JPY: 3.000.000
Có TK 4711. JPY: 3.000.000
+ Quy đổi qua VNĐ: Nợ TK 4712. JPY: 3.000.000 x 289 = 867.000.000
Có TK 4712. EUR: 867.000.000 VNĐ
+ NH trả EUR: Nợ TK 4711. EUR :
867.000.000
36.815,287
23.550
=

EUR
Có TK 4211. EUR : 36.815,287 EUR
Nghiệp vụ 4 :
+ Lãi NH dự thu = Lãi phải thu =
300x31x1,8%
5,58
30
=
trđ
+ NH thu lãi : Nợ TK 4211: 5,58 trđ
Có TK 394: 5,58 trđ
+ NH thu gốc: Nợ TK 4211: 300 trđ
Có TK 2111: 300 trđ
Nghiệp vụ 5:
Ngày 31/10 Dư nợ TK 2191: 10 tỷ
Dư nợ TK 2192: 2 tỷ
Sử dụng quỹ dự phòng để bù đắp:
Nợ TK 2115: 3,5 tỷ
Có TK 2191: 2,5 tỷ
Có TK 2192: 1 tỷ
Hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 2191: 100 trđ
Có TK 8822: 100 trđ
Tại thời điểm 30/11: Số tiền trích lập:
Nợ TK 2191: 12 – (10 – 2,5 + 0,1) = 4,4 tỷ
Nợ TK 2192: 3 – (2 – 1) = 2 tỷ
Có TK 8822: 6,4 tỷ
Nghiêp vụ 6: * Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ:
Tỷ giá mua bq
=

DN đầu kỳ 4712 + PSN 4712 trong kỳ
DC đầu kỳ 4711 + PSC 4711 trong kỳ
614.720.000 15.000x19.190 10.000x19.220 9.000x19.255
19.213
32.000 15.000 10.000 9.000
+ + +
= =
+ + +
DT = Lượng ngoại tệ bán x Giá bán
= 5.000 x 19.870 + 12.000 x 19.895 + 9.000 x 19.915 + 11.000 x 19.925 =
736.500.000
CP = Lượng ngoại tệ bán x Tỷ giá mua bình quân
= (5.000 + 12.000 + 9.000 + 11.000) x 19.213 = 710.881.000
LNTT = 25.619.000 VNĐ
*Xác định chênh lệch giá trị ngoại tệ:
Gía trị chênh lệch USD = Số dư Có TK 4711 quy đổi ra VNĐ – Số dư Nợ TK 4712
Trong đó:
Số dư Có TK 4711 quy đổi ra VNĐ (mua vào phát sinh CÓ)
(32.000+15.000 + 10.000 + 9.000 – 5.000 – 12.000 – 9.000 – 11.000) x 19.159 =
556.611.000
Số dư Nợ TK 4712 ( mua vào phát sinh NỢ)
614.720.000 + 15.000 x 19.190 + 10.000 x 19.220 + 9.000 x 19.255 – 5.000 x 19.870 –
12.000 x 19.895 – 9.000 x 19.915 – 11.000 x 19.925 = 531.565.000
Chênh lệch = 556.661.000 – 531.565.000 = 25.046.000
Nợ TK 4712: 25.046.000 VNĐ
Có TK 6311: 25.046.000 VNĐ

×