Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.02 MB, 408 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Th.S Hoàng Thị Hồng</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Chương 1: Cấu trúc electron và liên kết trong hóa học hữu cơ</b>
<b>Chương 2: Các hiệu ứng electron trong hợp chất hữu cơ Chương 3: Đồng phân </b>
<b>Chương 4: Các loại phản ứng trong hóa hữu cơ</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>CHƯƠNG 1. CẤU TRÚC ELECTRON VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC1.1 Orbital</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Orbital lai hóa</b>
<b>Cấu hình electron của C ở trạng thái cơ bản: 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>2</small></b>
<b>Cấu hình electron của C ở trạng thái kích thích (C*):1s<small>2</small>2s<small>1</small>2p<small>3</small></b>
<b>Các dạng orbital lai hóa</b>: <b>sp<small>2 </small>, sp<small>3 </small> , sp</b>
<small>→</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Lai hóa sp<small>3</small>: </b>
<b>- Một orbital 2s + ba orbital 2p → 4 orbital lai hóa sp<small>3</small></b>
<b>- Giống hệt nhau</b>
<small>→</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Lai hóa sp<small>2</small>: một orbital s và hai orbital p.</b>
<b>Liên kết đôi gồm một lk σ + một lk π</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Lai hóa sp: một orbital s với một orbital p. Liên kế ba gồm một lk σ + hai lk π </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Ø <i><b>Sự phân cực của liên kết cộng hóa trị:</b></i>
<b>Độ âm điện </b>của một nguyên tố là đại lượng đặc trưng cho khả năng <b>hút cặp electron liên kết về phía mình.</b>
<b>Độ âm điện càng lớn khả năng hút cặp electron càng mạnh</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Liên kết hydro giữa chất tan và dung môi →tăng độ tanLiên kết hydro nội phân tử</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Ø <i><b>Độ bền của phân tử:</b></i>
• <b>Sự tạo thành liên kết hidro nội phân tử, đặc biệt khi liên kết đó có khả năng tạo vịng,làm cho đồng phân đó trở nên bền vững hơn.</b>
Vd:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>2. Cho các chất: HCHO, C<sub>2</sub>H<sub>6,</sub> CH<sub>3</sub>COOH, C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>, C<sub>6</sub>H<sub>6</sub></b>
Có bao nhiêu hợp chất có carbon lai hóa sp<small>2</small>? sp<small>3</small>? sp?
<b>3. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có carbon lai hóa sp<small>3</small>, sp</b>
CH<sub>3</sub>CHO, C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>, CH<sub>4</sub>, CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>Cl
<b>3. So sánh khả năng tan trong nước của các chất sau:</b>
HO(CH<sub>2</sub>)<sub>4</sub>OH (1); HO(CH<sub>2</sub>)<sub>3</sub>CHO (2); C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>CHO
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>CHƯƠNG 2. CÁC HIỆU ỨNG ELECTRON</b>
<b>Hiệu ứng electron: tương hỗ giữa các nguyên tử trong phân tử làm thay đổi sự phân cực của phân tử → ảnh hưởng đến cơ chế phản ứng, khả năng phản ứng, tính acid-base…</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>2.1. Hiệu ứng cảm ứng (Inductive effect): Ký hiệu là I</b>
<b>HU cảm ứng: sự dịch chuyển điện tử trong các liên kết do các nguyên tử trong phân tử có độ âm điện khác nhau → </b>
<b>phân tử phân cực</b>
<b>Độ âm điện Cl > C → Cl hút điện tử → điện tử dịch chuyển theo chiều C1→Cl, C2→C1, C3→C2</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><b>Phân loại:</b></i>
<i><b>Hiệu ứng cảm ứng dương +I: gồm các gốc ankyl, các ion âm </b></i>
<b>có khả năng đẩy điện tử liên kết khỏi mình (cho e).</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i><b>-Hiệu ứng cảm ứng âm –I: </b></i>Gây ra bởi những nguyên tử, nhóm nguyên tử có khuynh hướng <b>hút điện tử</b>. <b>Phổ biến ở các hợp chất khơng no.</b>
- <b>Những ngun tố có ĐAĐ lớn hơn C:</b>
• <b>Trong cùng 1 chu kỳ: -I tăng từ trái qua phải</b>
<b>-I:-NR<small>2 </small>< -OR < -F</b>
• <b>Trong cùng 1 phân nhóm chính : -I giảm từ trên xuống dưới</b>
<b>-I:-F > -Cl > -Br > -I-I: -OR > -SR > -SeR</b>
- <b>Nhóm mang điện tích dương:O<small>+</small>R<sub>2</sub> > OR ; -N<small>+</small>R<sub>3</sub> > -NR</b>
<b>-I: Nhóm mang điện > Nhóm khơng mang điện.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>-</small> <b><small>Nhóm chưa no: các nhóm khơng no đều mang –I và tăng dần theo độ không no</small></b>
<small> </small> <b><small> C ≡ C > C6H</small><sub>6</sub><small> > C = C > C – C (do ĐAĐ C</small><sub>sp</sub><small> > C</small><sub>sp2</sub><small> > C</small><sub>sp3</sub><small>).-NO</small><sub>2</sub><small> > -SO</small><sub>3</sub><small>H > -CN > -F > -Cl > -Br > -I > -OCH</small><sub>3</sub><small> > -C</small><sub>6</sub><small>H</small><sub>5</sub><small>Nói chung, ĐAĐ càng tăng thì –I càng lớn.</small></b>
<small>v</small> <i><b><small>Tính chất:</small></b></i>
<small>• Hiệu ứng I có tính thường trực (TT tĩnh) , </small><b><small>đặc trưng cho hệ no.</small></b>
<small>• Hiệu ứng I truyền trên mạch C liên kết đơn � và cường độ giảm dần</small><b><small> (nguyên tử C càng lớn, I càng giảm).</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">• <b>Các R-OH, R-COOH có chứa nhóm thế có +I →tính acid giảm</b>
• <b>Chứa nhóm thế có –I: tính acid tăng do O-H càng phân cực</b>
+ Viết CTCT:
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>•</small> <b><small>Tính acid của các acid:</small></b>
<small>F3C-COOH(pKa 0.23) > Cl3C-COOH (0.66) > Cl2CH-COOH (1.25) > NO2-CH2-COOH (1.68) > NC-CH2-COOH (2.47) > </small>
<small> F-CH2-COOH (2.57)>Cl-CH2-COOH(2.87)> Br-CH2-COOH (2.90)> HCOOH (3.75) > HO-CH2-COOH (3.83) > CH3COOH (4.76) >CH3CH2COOH(4.87) >(CH3)3C-COOH (5.03)</small>
<b><small>Tính acid: </small></b>
<b><small>F3C-COOH > F3C-CH2-COOH > F3C-CH2-CH2-COOH</small></b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Bazo amin R – NH<sub>2</sub> càng mạnh <b>khi cặp e tự do trên N càng nhiều thì tính bazo càng mạnh.</b>
<b>NH<sub>2</sub> – CH<sub>2</sub>Cl<sub>3</sub> < NH<sub>3</sub> < NH<sub>2</sub> – CH<sub>3 </sub>< NH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>Kết luận:</b>
<i><b>• +I đẩy e: càng cho e làm cho cặp e trên N càng linh động </b></i>
<i><b>nên tính base tăng.</b></i>
<i><b>• -I hút e làm cho cặp e trên N kém linh động nên tính base </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>2.2. Hiệu ứng liên hợp2.2.1. Định nghĩa</b>
<b>Hệ liên hợp: là những phân tử có liên kết π & α ở vị trí ln phiên nhau.</b>
<b>Ví dụ: CH<small>2</small>=CH-CH=CH<small>2 </small>hay CH<sub>2</sub>=CH-CH=CH-CH=CH<sub>2</sub></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>HU liên hợp </b>→ <b>sự dịch chuyển đtử trong 1 hệ liên hợp, làm cho hệ liên hợp đó trở nên phân cực</b>
Ký hiệu: <b>C</b>. Biểu diễn bằng mũi tên cong
<i><b>Ví dụ: CH</b></i><b><small>2</small>=CH-CH=CH<small>2</small> →mật độ điện tử phân bố đều trên các C</b>
<b>Tuy nhiên: CH<small>2</small>=CH-CH=CH-CHO</b>
<b>Độ âm điện của O > C → nhóm C=O sẽ hút điện tử π của hệ </b>
<b>→ phân tử trở nên phân cực ( LH π- π)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>N có đơi điện tử tự do (p) → có xu hướng nhường</b> điện tử cho hệ liên hợp → <b>phân tử phân cực (LH p-π)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b> b. Các ion mang điện tích âm có +C mạnh hơn các nguyên tử trung hòa</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">v <b>Đặc điểm của HU liên hợp:</b>
• <b>HU liên hợp thay đổi rất ít khi kéo dài mạch liên hợp</b>
<b>Độ linh động của H ở hai chất là giống nhau</b>
• <b>HU liên hợp chỉ có hiệu lực trên hệ liên hợp phẳng.</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i><b>Đặc điểm của HU liên hợp: </b></i>
<b>HU liên hợp ảnh hưởng đến sự dịch chuyển điện tử → tạo thành các công thức trung gian</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>2.3. Hiệu ứng siêu liên hợp</b>
<b>Là sự tương tác của các điện tử σ của liên kết C-H với hệ đtử π (C=C, -C<sub>6</sub>H<sub>5 </sub>…), hoặc trong carbocation (vd: (CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>C<small>+</small>) </b>
<b>hay gốc tự do (vd: (CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>C<small>.</small>)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">• <b>HU siêu liên hợp càng mạnh khi số nguyên tử H ở Cα càng nhiều</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b><small>CH3CHCl</small> </b>
<b><small>CH2CH2CH3</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>2.4. Ảnh hưởng của HU liên hợp, HU siêu liên hợp lên tính acid</b>
• <b>Tính acid của alcohol < phenol</b>
• <b>Nhóm thế có –C sẽ làm tăng tính acid & ngược lại</b>
<b>Tính acid:</b>
<b><small>C H>H</small></b>
<b><small> H</small></b>
<b><small>+I</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><b>a. Acid béo không no:</b>
• <b>Tính acid mạnh hơn acid no cùng mạch C (do C=C có –I)</b>
• <b>Nối đơi C=C càng gần –COOH thì tính acid càng mạnh</b>
• <b>Tuy nhiên: nếu C=C liên hợp với C=O trong – COOH thì tính acid giảm do +C của C=C!!!</b>
• <b>Tính acid: CH<small>3</small>-CH=CH-CH<small>2</small>-COOH(pKa=4.48) > CH<small>2</small>=CH-CH<small>2</small>-CH<small>2</small>-COOH (4.68) > CH<small>3</small>-CH<small>2</small>-CH=CH-COOH (4.83)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">•<b>Nối ba C≡C cho dù ở vị trí liên hợp với C=O thì vẫn làm tăng mạnh tính acid (khác C=C): do –I của C≡C mạnh & chỉ có 1 lkết π của C≡C cho +C liên hợp với C=O, lkết π cịn lại cho –I nhưng khơng có +C.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><b>b. Acid có vịng thơm:</b>
<b>•Tính acid H-COOH (pKa 3.75) > C<small>6</small>H<small>5</small>-COOH (4.18)</b>
<b>do +C của C<small>6</small>H<small>5</small>- mạnh hơn –I</b>
<b>•Tính acid tùy thuộc bản chất & vị trí nhóm thế:</b>
<i><b>o-NO</b></i><b><small>2</small>-C<small>6</small>H<small>5</small></b><i><b>-COOH > p- > </b></i>
m-• <b>Halogen cho –I > +C → o-Cl-C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>COOH > m- > </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b>p-2.5. Ảnh hưởng lên tính base</b>
• <b>Mật độ điện tử trên N càng lớn → tính base của amine càng mạnh</b>
• <b>Nhóm thế đẩy điện tử (+I) sẽ làm tăng tính base của amine & ngược lại (-I, -C)</b>
• <b>Tính base:</b>
<b>(CH<small>3</small>)<small>2</small>NH > CH<small>3</small>NH<small>2 </small>> NH<small>3 </small>> C<small>6</small>H<small>5</small>NH<small>2 </small>></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">• Tính base<b>: p-NO<small>2</small>-C<small>6</small>H<small>4</small>-NH<small>2</small></b><i><b> < m- NO</b></i><b><small>2</small>-C<small>6</small>H<small>4</small>-NH<small>2</small></b><i><b>< p-Cl-C</b></i><b><small>6</small>H<small>4</small>NH<small>2</small> < C<small>6</small>H<small>5</small>-NH<small>2</small></b><i><b> < p-CH</b></i><b><small>3</small>O-C<small>6</small>H<small>4</small>-NH<small>2</small></b>
<i><b>-p-NO</b></i><b><small>2</small></b><i><b>: → -I, -C mạnh nhất, m-NO</b></i><b><small>2</small>: → -I mạnh, -C không ảnh hưởng nhiều do hệ liên hợp bị đứt đoạn</b>
<b>-Cl: → -I mạnh hơn +C, -I yếu hơn -NO<small>2</small></b>
<i><b>p-CH</b></i><b><small>3</small>O: → +C mạnh hơn –I → mật độ điện tử trên N cao nhất → base mạnh nhất</b>
Tính base:
<b> HC≡C- > (CH<small>3</small>)<small>3</small>CO- > CH<small>3</small>O- > OH- > C<small>6</small>H<small>5</small>O- >CH<small>3</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><b>COO-V.4. Ảnh hưởng lên độ bền của các carbocation</b>
• <b>Điện tích dương trên các cation càng được giải tỏa (càng nhỏ) thì cation càng bền</b>
• <b>Độ bền do hiệu ứng đẩy điện tử của +H, +I:</b>
<b>Độ bền của carbocation:</b>
<b>(CH<small>3</small>)<small>3</small>C<small>+</small>< C<small>6</small>H<small>5</small>CH<small>2+</small>< (C<small>6</small>H<small>5</small>)<small>2</small>CH<small>+</small></b>
<b>Do +C của -C<small>6</small>H<small>5 </small>mạnh hơn +I, +H của –CH<small>3 </small></b>
→<b>Điện tích càng được giải tỏa nên carbocation càng bền</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"> <b>Độ bền của carbocation:</b>
<b>1. So sánh tính acid của các chất sau:</b>
<small>a. C</small><sub>2</sub><small>H</small><sub>5</sub><small>COOH(1);ClCH</small><sub>2</sub><small>COOH(2);ClC</small><sub>2</sub><small>H</small><sub>4</sub><small>COOH(3);ICH</small><sub>2</sub><small>COOH (4)b. C</small><sub>6</sub><small>H</small><sub>5</sub><small>OH(1);p-CH</small><sub>3</sub><small>OC</small><sub>6</sub><small>H</small><sub>4</sub><small>OH(2);p-NO</small><sub>2</sub><small>C</small><sub>6</sub><small>H</small><sub>4</sub><small>OH(3); </small>
<small>p-CH</small><sub>3</sub><small>COC</small><sub>6</sub><small>H</small><sub>4</sub><small>OH (4); p-CH</small><sub>3</sub><small>C</small><sub>6</sub><small>H</small><sub>4</sub><small>OH(5)</small>
<b>2. So sánh tính base của các chất sau:</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><i><b>b. Đồng phân về vị trí nhóm chức</b></i>
• <b>Alcol C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH có các đồng phân vị trí nhóm –OH:</b>
• <b> C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>CH<sub>3</sub>OH có các đồng phân về vị trí nhóm -OH:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><i><b>3.1.3. Đồng phân về chức hữu cơ:</b></i>
<b>- Về chức ancol và ete: C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>O</b>
- <b>Về chức andehyde, cetone và alcol: C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O</b>
• <b>Có nhiều nhóm thế khác nhau liên kết với 1 nhóm chức:Vd: C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>O</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">• <b>Về bậc của nhóm chức:Vd: C<sub>3</sub>H<sub>9</sub>N</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><b>3.2. Đồng phân lập thể</b>
<i><b>3.2.1. Đồng phân hình học</b></i>
<b>Do sự khác nhau về vị trí các nhóm thế đối với mặt phẳng liên kết đơi hoặc mặt phẳng vịng.</b>
<i><b>Điều kiện để có đồng phân hình học:</b></i>
• <b>Phân tử phải chứa liên kết đơi hoặc vịng kín.</b>
• <b>Các ngun tử C có chứa liên kết đơi và vịng kín phải liên kết với 2 ngun tử hoặc 2 nhóm thế có bản chất khác nhau.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">• <b>Thường xuất hiện ở những hợp chất có chứa: </b>
<b>C=C, C=N, N=N, hệ liên hợp, vòng phẳng 3 hoặc 4 cạnh.</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">v <b>Hệ cis-trans: abC=Cab hoặc acC=Cab</b>
• <b>Nhóm thế tương đương nằm cùng phía mặt phẳng hoặc vịng </b><b> cis</b>
• <b>Khác phía </b><b> trans.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">Hợp chất dạng <b>acC = Cab:</b>
Ví dụ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">v <b>Hệ Z-E: abC=Ccd (a>b, c>d)</b>
• <b>Nhóm thế lớnnằm cùng phía mặt phẳng hoặc vịng </b><b> Z (Zusammen = cùng phía).</b>
• <b>Khác phía </b><b> E (Eintgegen = khác phía).</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">v <b>Quy tắc xác định “độ lớn” Kahn-Ingold-Prelog:</b>
<b>+ Nguyên tử có số thứ tự trong BHTTH càng lớn thì độ lớn của nó càng lớn:</b>
<b>I > Br > Cl > S > P > F > O > N > C > H-CH<sub>2</sub>Cl > -CH<sub>2</sub>OH > -CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub></b>
<b>-COOCH<sub>3</sub> > -COOH > -CONH<sub>2</sub> > -COCH<sub>3</sub> > -CHO</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">+ <b>liên kết đơi, ba ngun tử đó có 2 lần, 3 lần liên kết với nguyên tử khác.</b>
<b>-C N > -C</b><sup></sup> <b><sub>6</sub>H<sub>5</sub> > -C CH > -CH=CH</b><sup></sup> <b><sub>2</sub></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">• <b>Đối với hợp chất chứa C=C liên hợp a(HC=CH)<sub>n</sub>Vd: diphenyl butadiene có 3 đồng phân:</b>
<b>Số đồng phân hình học của hệ liên hợp C=C:</b>
<b>N = 2<small>n+1</small> + 2<small>p-1</small> ; với n là số nối đôi liên hợpp = n/2 nếu n chẵn</b>
<b>p = (n+1)/2 nếu n lẻ</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">• <b>Đối với các hợp chất vòng:</b>
<b>Vd:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">v <b>Đối với hợp chất có nối đơi C=N và N=N:</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72"><b>Phân tử etan có thể được trình bày các dạng cơng thức:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75"><i><b>a) Công thức phối cảnh</b></i>
- Được mô tả trong không gian 3 chiều.
- <b>Liên kết C-C hướng theo đường chéo từ trái sang phải và xa dần người quan sát.</b>
- <b>Có 2 loại CT phối cảnh:</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76"><b>Có thể mơt tả bằng đường nét đậm ( ): liên kết hướng về phía trước mặt phẳng.</b>
<b>Đường nét nhạt( ): liên kết nằm trong mặt phẳng.Đường chấm chấm( ): liên kết nằm sau mặt phẳng.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77"><i><b>b) Công thức Newman:</b></i>
<b>Dạng xen kẽ:</b>
<b>Dạng che khuất:</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78"><b>Cân bằng (không thể tách):</b>
• <b>Dẫn xuất 1 lần thế: e-methyl cyclohexane bền hơn </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79"><b>a-Vd: </b>
§ <b>phân tử cyclohexan có 2 loại cấu dạng:</b>
<b>Dạng ghế bền hơn dạng thuyền.</b>
§ <b>Cyclohexan mang một nhóm thế:</b>
<b> (bền)</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">§ <b>Cyclohexan mang 2 nhóm thế:+ Nhóm thế(1,2):</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81"><b>+ Vị trí (1,3):</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82"><b>+ Vị trí (1,4):</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83"><i><b>3.2.3. Đồng phân quang học</b></i>
v <b>Điều kiện xuất hiện đồng phân quang học:</b>
<small>•</small> <b><small>Đồng phân quang học thường xuất hiện khi có C bất đối xứng (C*).</small></b>
<b><small>C* bất đối xứng: là C liên kết với 4 nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác nhau.</small></b>
<b><small>Cabcd: a ≠ b ≠ c ≠ d →khơng có tính đối xứng trong khơng gian.</small></b>
<b><small>a) Phân tử có 1 C bất đối xứng:</small></b>
<b><small>Vd: acid lactic có 1 C*: CH</small><sub>3</sub><small>C*H(OH)COOH, có 2 đồng phân quang học:</small></b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">• <b>Các nhóm thế khác nhau về đồng phân cấu tạo→ đồng phân quang học</b>
• <b>Các nhóm thế khác về đồng vị → đồng phân quang học</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85">v <b>Đồng phân quang học khơng chứa C*</b>
<b>Phân tử bố trí chặt chẽ trong khơng gian, có cấu tạo bất đối xứng trên tồn phân tử</b>
• <b>Đồng phân allene</b>
• <b>Đồng phân cản quay</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86"><i><b>b) Phân tử có nhiều ngun tử C*:</b></i>
<b>Nếu hợp chất có n C* thì số đp quang học là 2<small>n</small>.</b>
<b>Vd: acid -dihydroxybutyric có 2 nguyên tử C* nên có 4 đp quang học như sau:</b>
,
</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87"><b>Khi phân tử có 2C* giống nhau,làm cho phân tử có mp đối xứng trong phân tử: có ít đp quang học hơn và có thêm đp meso.</b>
<b>Vd: acid tartaric: HOOC – CHOH –CHOH – COOH</b>
<b>→Có 2 đp quang học và 1 đp meso.</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 88</span><div class="page_container" data-page="88">• <b>Phải so sánh với 1 chất chuẩn.</b>
• <b>Cấu hình chuẩn của anđehid glyceric: CH<sub>2</sub>OH – CHOH – CHO</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 89</span><div class="page_container" data-page="89">• <b>Quy ước: các đồng phân chứa dị tố (O,N, S…) liên kết trực tiếp với C* nằm bên phải công thức Fischer→ D, bên trái: L.</b>
<b>Vd: acid lactic có 2 đồng phân</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90"><b>Trong cơng thức Fisher:</b>
<b>-OH quay phải → cấu hình D</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 92</span><div class="page_container" data-page="92">• 2-bromobutane:
</div><span class="text_page_counter">Trang 94</span><div class="page_container" data-page="94"><b><small>TH2:Theo cơng thức Fisher:</small></b>
<small>•</small> <b><small>Đặt d (nhóm nhỏ) nằm dưới hay trên trong công thức Fisher, sau đó xét thứ tự các nhóm cịn lại:</small></b>
<small>•</small> <b><small>Đi từ a → b → c: cùng chiều kim đồng hồ: R</small></b>
<small>•</small> <b><small>Đi từ a → b → c: ngược chiều kim đồng hồ: SQuy ước:</small></b>
<b><small>+ Nếu thay đổi vị trí nhóm thế 1 lần thì cấu hình thay đổi.+Nếu thay đổi vị trí nhóm thế 2 lần thì cấu hình khơng đổi.</small></b>
<b><small>+Xét theo chiều thứ tự giảm dần của các nhóm thế.</small></b>
<b><small>-OH > -CHO > - CH</small><sub>2</sub><small>OH > H</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 95</span><div class="page_container" data-page="95"><small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 96</span><div class="page_container" data-page="96"><small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 98</span><div class="page_container" data-page="98"><small>•</small> <b><small>Hợp chất chứa C* tương đương:</small></b>
<small>Vd: acid tartaric HOOC – CHOH – CHOH – COOH</small>
<small>Trong đp meso, độ quay cực của 2C* triệt tiêu nhau→khơng cịn tính quang hoạt.</small>
<small>Số đp quang học của hợp chất chứa C* tương đương (tính cả đp </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 99</span><div class="page_container" data-page="99"><small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 100</span><div class="page_container" data-page="100"><b>4. Xác định số C bất đối xứng trong các hợp chất sau:</b>
<small>*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 102</span><div class="page_container" data-page="102"><b> </b>
<b>Phản ứng thế theo cơ chế gốc tự doPhản ứng thế ái điện tử</b>
<b>Phản ứng thế ái nhân</b>
<b>4.2 Phản ứng tách loại</b>
<b>4.3 Phản ứng cộng hợp</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 104</span><div class="page_container" data-page="104"><b>Là phản ứng trong đó một nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử được thay thế bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.</b>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 106</span><div class="page_container" data-page="106"><i><b>4.1.2. Phản ứng thế theo cơ chế ái điện tử:S<sub>E</sub></b></i>
Phản ứng thế ái điện tử S<sub>E</sub> (S<sub>E</sub><small>1</small> , S<sub>E</sub><small>2</small>) là phản ứng đơn phân tử hay lưỡng phân tử. Sơ đồ tổng quát:
<b>E<small>+</small> + R – A→ R – E + A<small>+</small></b>
Ví dụ:
Phản ứng thế ái điện tử chủ yếu xảy ra ở các hợp chất của
<b>hydrocacbon thơm và dị vòng thơm.</b>
<b>Tác nhân ái điện tử E<small>+</small> là những tác nhân mang điện dương (+NO<sub>2</sub>, Br<small>+</small>) hoặc phân tử thiếu điện tử (SO<sub>3</sub>, CO<sub>2</sub>…)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 108</span><div class="page_container" data-page="108"><b>Phản ứng S<sub>E</sub>:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 109</span><div class="page_container" data-page="109">Ø <b>Phản ứng thế ái điện tử vào nhân thơm (S<sub>E</sub>)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 110</span><div class="page_container" data-page="110">v <b>Nhóm thế đẩy điện tử (+C, +H, +I) </b>→ <b>S<small>E </small>tăng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 111</span><div class="page_container" data-page="111"><i><b>4.1.3. Phản ứng thế ái nhân(thế nucleophin) S<sub>N1</sub> , S<sub>N2</sub></b></i>
<b>R – X + Y<small>-</small> → R – Y + X<small></small></b>
<b>-Y<small>-</small> : RO<small>-</small>, OH<small>-</small>, RCOO<small>-</small>, ROH, NH<sub>3</sub>, RNH<sub>2</sub>, Cl<small>-</small>, Br<small>-</small>, I<small>-</small>…R: gốc hydrocacbon.</b>
<b>X: Cl, Br, OH, OR, OSO<sub>2</sub>R…</b>
Ví dụ:
<b>CH<small>3</small>-CH<small>2</small>-Cl+ OH<small>- </small>CH<small>3</small>- →CH<small>3</small>-CH<small>2</small>-OH + Cl<small></small></b>
<b>-CH<small>2</small>-Br + CH<small>3</small>O<small>- </small></b>→ <b>CH<small>3</small>-CH<small>2</small>-O-CH<small>3 </small>+ Br<small>- </small></b>
<b>CH<small>3</small>-CH<small>2</small>-Br+ NH<small>3 </small></b>→ <b>CH<small>3</small>-CH<small>2</small>-NH<small>2 </small>+ HBr</b>
</div>