Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.12 KB, 5 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>• LÊ THỊ LAN - NGUYỄN ANH TÚ</b>
<b>TĨM TẮT:</b>
VPNT Thanh Hóalàmộttrong những doanhnghiệp (DN) đầu tiênkinh doanh dịch vụ viễn
thông- công nghệ thơng tin trênđịabànThanh Hóa. DN đang phải đối mặt với nhiều khó khăn,
thách thức trước sự chuyển mình mạnh mẽ của công nghệ số, cần thực hiện ngay và kịp thời, nhằmkhẳng địnhvị thếhàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thơng tin (CNTT).Bài viết phân tíchthực trạng kinh doanh dịch vụ số củaVNPT Thanh Hóa giai đoạn 2019-2021 vàđề xuấtmột số
giảiphápnhằm nâng cao năng lực cạnhtranhchocácdịchvụ này.
<b>Từkhóa: </b>dịch vụ số, chuyểnđối<i>số,</i>nănglực cạnh tranh, VPNTThanh Hóa.
<b>1. Giới thiệuvềVNPT Thanh Hóa và bơ'i cảnh chuyển đổi số của tỉnh Thanh Hóa</b>
Trong bơi cảnh sự bùng nổ của cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0, tác động mạnh mẽ đến
mọimặt của đời sống xãhội,thúcđẩy nền kinh tế chuyển sang kinh tế tri thức,...của con người dần chuyển mình gắn liền với cơng nghệ số. VNPT
ThanhHóalàmộtđơn vị thành viên của Tập đồn
VNPT Thanh Hóa. Theo chiến lược VNPT 4.0,
Tập đồn VNPT đã thực hiện chuyển dịch sang
lĩnh vực cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin phục vụchuyển đổ số (dịch vụ số'), ngồi hạ tầngvà cơng nghệviễn thơng vẫn tiếp tụcphát triển thì
lĩnh vực cơng nghệ thơng tin (CNTT) được tập
trungphát triển mạnh mẽ, đãđạtđược một số kết quả tronggiai đoạn 2016-2020 như sau:
- Hạtầng kết nô'ibăng rộng vô tuyến3G/4G đã nâng tốc độ truy cập lên hàng trục lần, mức độ tiếp cận dịch vụ di động 3G/4G tới 90% lãnh thổ,
98% dân số.
- VNPT đã trởthànhDNđầutiêntriển khai thử
nghiệm thương mại5G thànhcông tại 2thành phốlớn là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh
thành phốkhác và dự kiến sang quý 4 năm 2022sẽ triển khai tại VNPT ThanhHóa.
Dich vụ số của VNPT Thanh Hóanhững nămgần đây tăngtrưởng với tốc độ cao (23-47%), tuy
nhiên vẫn còn chiêm tỷ trọng thâp trong tổng
doanh thu của đơn vị. Năm 2022, Thanh Hóa có
28.512 DN đăng ký thành lập, với tổng vốn điềulệ đăng ký đạt 190,4 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ đăng ký bình quân đạt 6,68 tỷ đồng/DN [1], Tỉnh
Thanh Hóaln ln tạo điềukiệnhỗtrợtốt nhất để DN, hợp tác xã, hộ kinh doanh đẩy mạnhchuyển đổi số. Phân đấu đến năm 2025, Thanh
Hóa sẽ nằm trong trong nhóm 10 tỉnh, thành phô'
dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số; kinh tế số
chiếm 20% trở lên trong GRDP của tỉnh; DNchuyển đổi số chiếm 50% trở lên trong tổng sơ'
DN có phát sinh thuế. Trong bơ'i cảnh này, các dịch vụ sơ' của DN sẽ có nhiều cơ hội để
phát triển [2].
<b>2.Thực trạng doanh thuvàthịphần dịch vụsơ' của VNPT Thanh Hóa</b>
phẩm cơng nghệ sốcủa VNPT Thanh Hóađã đạt
được những thành tựu cơ bản so với cùng kỳ, thể
hiện ở tỷlệ tăng trưởng so với năm 2020. (Hình 1)
<i><b>2.2. So sánh về thị phầnvới các đối thủcạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa</b></i>
sơ' sản phẩm sơ' như sảnphẩm phục vụ cho “truyềnhình hội nghị”, “hệ thốngquản lý dữ liệu bệnh viện - His” đang chiếm lĩnh 100%thị trường trong tỉnh. Ngồira, cịn có nhiềusản phẩm sơ'
của VNPT đang chiếmtỷ lệ
hơn nửa, bao gồm sản phẩm
cho “phịng họp khơng giấytờ”, “website các ủy ban xã,huyện, tỉnh thành phố”,
"biên lai điện tử”, “VNPT
Money”, “VNedu” và sảnphẩm “VNPT Pharmacy hệ
thơng quản lý dược phẩm”.(Hình 2)
+ Đối với giáo dục số: Phôi hợp với ngành Giáo
dục và Đào tạo Thanh Hóa triển khai thỏa thuận hợp
tác cung cấp các sản phẩmdịch vụ CNTT ứng dụng
trong ngành Giáo dục, phát
triểnmô hình lớp học thơng
minh, VNEDU đã triểnkhai tại hơn 1.061 trườnghọc, chiếm trên 50% sơ'trường học trong tỉnh. Nhờ
đó, doanh thu dịch vụ giáo dục sơ' của VNPTThanh Hóa năm 2021 đạt 106,5% sovới kê'hoạch, 23,563 triệuđồng,tăng 34,5% so với cùng kỳ.
+ Đối với dịch vụ quản trị DN, thực hiện phát
triểnkinh tê' số: Doanh thu thực tê' năm 2021 đạt 96,5% so với kê' hoạch, tăng 2,219 triệuđồng sovới cùng kỳ, tương ứng mức tăng17,5%.
Các dịchvụ sô' như: VNPT- CA; Hóa đơn điệntử (VNPT - Invoice); Quản lý bán hàng VNPT -
Kios; VNPT Check (Temđiện tửtruy xuất nguồngốc hàng hóa) có bước lan tỏa rộng, tạo ra doanh
thu khá.
<i><b>Hình 1: Doanh thu các dịch vụ số của VNPT Thanh Hóa</b></i>
<i>Nguồn: VNPT Thanh Hóa</i>
<i><b>Hình 2: Thị phần các dịch vụ số của VNPT trên địa bàn Thanh Hóa</b></i>
<b>Số16-</b>
<b>3.Đánh giá năng lực cạnhtranh dịch vụcơng nghệ thơng tin củaVNPT Thanh Hóa</b>
<i><b>3.1. Nhữngkết quả đạt đitợc</b></i>
VNPT Thanh Hóa đã thể hiện vai trị DN dẫn
dắtchuyển đổi sốtrênđịabàntỉnhThanh Hóa.
Thanh Hóa chiếmưu thếtrên địa bàn.
dịch vụ của VNPT Thanh Hóa vẫn được khách
hàng đánh giá cao và lựa chọn là nhà cung câpdịch vụ.
về tiếpcận khách hàng: Năm 2021, đã có sựthay đổi rõ nét về phương thức tiếp cận kháchhàng để triển khai các dịch vụ theo hướng Top
down:VNPTvới khơi chính quyền,sở ngành và từ
các địa bàn với với các đơn vị câp huyện và cácđơn vị trực thuộc.
động được đào tạo ở trình độ trên đạihọcvà lao
động đào tạo vềkinhdoanhtănglên.
xu hướng giảm các khoản phải thu và tăng vốn
chủ sở hữu, các chỉ sơ'về tỷ suất lợi nhuận có xu
<i>về chấtlượngdịch vụ:</i>
<i>Sảnphẩmcủa VNPT: </i>rờirạc,thiếutính tổng thể,
khó dùng hoặc chưa đáp ứng nghiệp vụ, chưa có
sản phẩm chiến lược cho DN để chiếm lĩnh thị
phần, khẳng định vị thế của DN dẫn dắt chuyểnđổi số.
<i>về công nghệ:</i>Việc đồng bộ cơ sở dữ liệu kháchhàng các DV viễn thông và khách hàng CNTT đã
thực hiện, tuy nhiên chưa triệt để.
<i>vềgiábán sảnphẩm:</i> Sovớicácđối thủlớn trên
thị trường, giá bán dịch vụ của VNPTtươngđơ'i cao,
cơ chếchính sách cho đại lý thấp hơn cácsản phẩm tương tựtrênthịtrường.
Đội ngũ bánhàngcó khả năng tư vấn, kỹ năng ứng phó cạnh tranh, cơng tác lập kế hoạch các dịch vụdịch vụ còn hạn chế.Hoạtđộng bán hàng, tương tác khách hàng qua môi trường online chưa được quan
tâm đúng mức.
<i>về năng lực tài chính: </i>Tốc độ tăngtrưởng doanh thu cịnthấp so với các đốithủ cạnh tranh vàtô'c độtăng trưởng về tài sản âmliên tục. Nguyên nhân làdochính sách quản lý vốn củaTậpđoàn VNPT.
<b>4.Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnhtranhdịchvụ cơng nghệthơngtincủa VNPT Thanh Hóa trongbốicảnh chuyểnđổi số'</b>
<i><b>4.1.Giảipháp về định hướng chiến lược cho các dịch vụcông nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi sô'</b></i>
VNPT nêncoi dịch vụ số là dịch vụ trọng điểm cần phát triển, như:
- Tậptrungphát triểncácdịch vụmũi nhọn đem
lại sự tăng trưởng doanh thu là dịch vụ số DN vàdịch vụ số cá nhân. Tối ưu mục tiêu tăng trưởng và hiệu quả kinh doanh trên nhómdịchvụcốt lõi.
- Tậptrungnguồn lực tại cácđịabàn trọng điểmcó tiềm năngmang lại sự tăngtrưởng đột phá về doanhthu, lợinhuậnchocácsản phẩm <i>số.</i>
<i>Thứ nhất,</i> tối ưu nguồn nhân lực:Tối ưulao động
khối chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụthôngqua phương án dùng chungnhân lực làm việc trong các lĩnh vực nhân sự, tổng hợp, kế hoạch, đầu tư.
<i>Thứ hai,</i> nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
bồi dưỡnglãnh đạo, phát triển nhân sự quản lý phù
hợp với bổi cảnh chuyểnđổi<i> số, như:</i>đàotạo trang
bị nănglực quản trịvà chuyểnđổi sốchonhân sự
<i>Thứ nhất,</i> kiểm sốt thơng qua việc tơi ưu hốchi phí th cơ sở hạ tầng bằng việc đàm phán,
thương thảo điềukhoản “thờiđiểm bắt đầu tính tiềnthuế” đối với các trạm phát sinh để giảm chi phí thuê đất, thuê mặtbằng.
<i>Thứ hai,</i> kiểm sốt chi phíđiện năng và cácchi
phí khác để hạ giá thành sảnphẩm dịch vụ CNTTcủa DN.
<i><b>4.4.Sốhóacáchoạtđộng điều hành của DN,hồn thiện hệthơng hạtầng cơng nghệ và để nângcao năng lựccạnh tranh</b></i>
- Tiếp tục triển khai thực hiệncông tác số hóa,
ứng dụng triệt để phần mềm ĐHSXKD vào qtrình điều hành, sản xuất; tăng cường kiểm sốt, chuẩn hóa sơ' liệu mạng lưới nhằm giúp nâng cao
chất lượng, hiệu quả lao động trong công tác xử lý,
phát triển và điều hành, hoạch định chính sách.- ứng dụngCNTT trong việc quảnlý,giámsát nhàtrạm. Kiểm tra, kiểm soát, áp dụngcác chếtài
xử lý, gópphầnđảmbảo quy chuẩn nhàtrạm, nâng cao chất lượng mạnglưới,chất lượng dịch vụ.
<i><b>4.5.Nângcao hiệuquảhoạt động truyền thông</b></i>
<i><b>quảngbá thương hiệu</b></i>
ứngdụng Digital marketing để nâng cao hiệu
quả,tối ưu hóa chi phí truyền thơng, quảng bá và
phù hợp với xu thế sử dụngcủa khách hàng, tăngtỷ trọng chi phí truyền thơng cho truyền thơng
Tập trung xây dựng phương án và triển kênh
Zalo OA của địa bàn nhằm tăng cường quảng bá
sản phẩm đến khách hàng mục tiêu, chăm sóc
khách hàng hiện có, tiếntới giảm biên nhận thanhtốningiấy.
<i><b>4.6.Giảipháp cụthểđốivối từng dịchvụ công </b></i>
<i><b>nghệ thông tin phục vụchuyểnđổisô</b></i>
VNPT Thanh Hóa cần xây dựng kế hoạch, phươngán thực hiện các chính sách bán hàng đối
với các sản phẩm dịchvụ số một cách cụ thể, chi
tiết dựa trên việc phân tíchđánh giá tình hìnhthực tạivề năng lực, thị phần, thế mạnh, điểm yếucủa
DN, từ đó tổ chứcthực hiện theo kế hoạch đề ra,cụ
thể đối với từng sảnphẩmnhư sau:
+ Chươngtrinh bánhàng nhóm dịchvụ hạ tầng
số: Triển khai Truyền hình một chiều trên MyTV
đếncấp thơn,bản. IDC: Rà sốt triển khaidịch vụ webhosting cấp xã, phường đốì với các đơn vị cịnlại. Để thực hiện được chương trình này cần bám
các chỉ sốđánh giá chuyển đổi số của tỉnh Thanh Hóa để duy trì các dịchvụ khối Chínhquyền, triển
khai B2B đối với khối DN.
+ Chươngtrìnhbánhàngnhóm chínhquyền số: Triểnkhai các phầnmềm, dữ liệu chuyên ngành
để cung cấp dữ liệu cho Trung tâmIOC của tỉnh
ThanhHóa. Tư vấn đề án/kê'hoạch chuyển đổi sơ' cho các Hội, Tỉnh đồn, UBND huyện, thị xã,
thành phơ',...
+Chươngtrình bán hàng nhóm ytê' số: Phối hợpSở Y tế, các cơ sở y tê' triển khai các giải pháp, phầnmềm sơ'hóangànhY tế. Phốihợp với sở Y tê'
để đơn đốccáctrungtâmy tếký hợpđồng, yêu cầu 100% trạm y tê' ký hợp đồng sử dụng HMIS (H1SvàYtê' cơsở).
+ Chương trình bán hàng nhóm Giáo dục số: Triển khai cụ thểcácmục tiêu Thỏa thuận hợp tác
giai đoạn 2021 - 2025 và Biên bản ghi nhớ triển khai giaiđoạn2021 - 2022, giữa VNPTThanh Hóa và Sở Giáo dụcvà Đàotạo. Triển khai dịch vụ và phần mềm tại cáccơsởgiáodục.
+Chươngtrìnhbán hàng nhóm SME: Đẩy mạnhtiếp cận phát triển khách hàng đối với DN mớithành lập. Chương trình tăng sản lượng trên tậpkháchhàng hiện hữu. -VNPT-CA: Tiếp cận Sở Kê'
hoạch và Đầu tư để tham gia đề án phát triển DN
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015- 2025.
+ Thâm nhập thị trường nông nghiêp số: Đề
xuất giải pháp V-Farm với sở NN&PTNTlập kê'hoạchtriển khai trong giai đoạn2022 - 2023. Bámsát tư vấn của Tập đoàn với Bộ NN&PTNTvềđề
án CĐSngành. Tiếp cận theo hướng thỏa thuận hợptác, lập kếhoạch chuyển đổi số trong ngành giai
đoạn 2021 - 2025, trình UBND tỉnh để xin chủtrương đầu tư.
<b>5.Kết luận</b>
Với mong mn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dịch vụCNTT của VNPT Thanh Hóa trong bối cảnh
chuyển đổisơ', bài viết đãnghiên cứuvà đánh giáthực trạng của đơn vị. Trêncơsở đó, bài viết đề
xuất một sô' giải pháp giải quyếthạn chê' về năng lực cạnh tranh của VNPT Thanh Hóa trong bối cảnh chuyển đổi sô' đang diễn ra mạnh mẽtrênđịa
bàn tỉnhThanhHóa ■
<b>SỐ 16</b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO:</b>
1. UBND tỉnh Thanh Hóa (2020), Quyết<i> định sô 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi sơ'trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.</i>
2. UBND tỉnh Thanh Hóa (2021), Quyết định sơ' 1768/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 về việc phê duyệt<i> Đề cương Chuyển đổi sô'trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.</i>
3. VNPT Thanh Hóa, Báo cáo đánh giá kết quả kinh doanh các năm 2019, 2020,2021.
<b>'Khoa Kinh tế-Quản trị kinhdoanh, TrườngĐạihọc HồngĐức2Phó giám đổc Trung tâmĐiều hànhthơng tin,VNPT Thanh Hóa</b>
<b>• Ph.DLETHI LAN’• NGUYEN ANHTU2</b>
VPNT Thanh Hoaisone of thefirst information technology and telecommunication servicescompanies in Thanh Hoa province. VPNTThanhHoa is facing many difficulties and challengesbrought by the strong digital transformation trend. It is urgent for VPNT Thanh Hoa to immediately and promptly conduct the digital transformation in order to affirm its leading
position in Thanh Hoa province’s information technology and telecommunication services
market. This paper analyzes VPNTThanh Hoa’sdigitalservicesperformance in theperiodfrom2019 to 2021, and proposessomesolutions to help the companyimprove thecompetitiveness of its digital services.
<b>Keywords:</b>digital services, digitaltransformation, competitiveness, VNPT Thanh Hoa.