Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

giáo trình thiết kế sản phẩm với illustrator nghề tin học ứng dụng cao đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 156 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TR¯äNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 2 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 3 </small>

<b>LäI GIâI THIÞU </b>

Giáo trình <Thiết kế sÁn phẩm với Illustrator= là tài liệu đ°ợc biên so¿n để phÿc vÿ cho việc giÁng d¿y và học tập cāa giÁng viên và sinh viên hệ Cao đẳng ngành Tin học Ăng dÿng. Tài liệu cung cấp những kiến thăc c¡ bÁn về vẽ đã họa trên máy tính.

Giáo trình đ°ợc biên so¿n theo đề c°¡ng mơn học <Thiết kế sÁn phẩm với Illustrator= cāa hệ cao đẳng ngành Tin học Ăng dÿng. Nội dung cāa giáo trình này bao gãm 04 ch°¡ng:

Ch°¡ng 1: Lý thuyết đã họa c¡ bÁn Ch°¡ng 2: Illustrator

Ch°¡ng 3: In ấn và xuất bÁn tài liệu Ch°¡ng 4: Thực hành một sá sÁn phẩm

Trong quá trình biên so¿n, tác giÁ đã chọn lọc những kiến thăc c¡ bÁn, bổ ích nhằm đáp ăng tát nhu cầu học tập cāa sinh viên t¿i tr°ờng; nh°ng chắc chắn sẽ không tránh khßi những thiếu sót, nhất là về mặt từ ngữ. Tác giÁ rất mong nhận đ°ợc ý kiến đóng góp cāa quý thầy cô đãng nghiệp và các b¿n sinh viên để hiệu chỉnh giáo trình ngày càng hồn thiện h¡n.

Trân trọng cÁm ¡n.

TP.HCM, ngày20 tháng 05 năm 2022 Tham gia biên so¿n

1. Phan Thị Ph°¡ng Trang 2. &&&&

3. &&&&.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 4 </small>

<b>MĀC LĀC </b>

Ch°¡ng 1. Lý thuyết đã họa c¡ bÁn ...7

1.1. Lý thuyết về màu trong thiết kế ...7

1.1.1. T° duy màu trong thiết kế ...7

1.1.2. Bánh xe màu ...8

1.1.3. Học về màu c¡ bÁn, màu thă cấp, màu bổ túc qua ví dÿ ... 10

1.1.4. Nguyên lý phái màu sử dÿng màu t°¡ng đãng ... 13

1.1.5. Nguyên lý phái màu đ¡n sắc ... 14

1.1.6. Định nghĩa về tone màu ... 16

1.1.7. Quy tắc phái màu trong thiết kế ... 16

1.1.8. Tính cách màu qua ví dÿ ... 17

1.2. Lý thuyết về Typography trong thiết kế ... 18

1.2.1. Lý thuyết về chữ ... 18

1.2.2. TÁi font, tìm font và sử dÿng font ... 20

1.2.3. Các quy tắc và lỗi th°ờng gặp trong kết hợp chữ ... 20

1.3. Lý thuyết về bá cÿc trong thiết kế ... 21

1.3.1. Lý thuyết và tầm quan trọng cāa bá cÿc ... 21

1.3.2. Phân lo¿i và sử dÿng bá cÿc ... 22

1.4. Lý thuyết về quy trình thiết kế ... 26

Ch°¡ng 2. Illustrator ... 29

2.1. Làm quen với Illustrator ... 29

2.1.1. Tìm hiểu thanh cơng cÿ, cách sử dÿng ... 29

2.1.2. Các thao tác vẽ hình c¡ bÁn với hình vẽ ... 31

2.1.3. Thực hành vẽ các hình khái theo mẫu ... 37

2.1.4. QuÁn lý trang làm việc và đái t°ợng ... 38

2.2. Công cÿ biến đổi đái t°ợng trong Illustrator ... 40

2.2.1. Bộ công cÿ cắt hình pathfinder ... 40

2.2.2. Cơng cÿ tách đái t°ợng thông minh ... 44

2.2.3. Công cÿ biến đổi đ°ờng viền cāa đái t°ợng ... 47

2.2.4. Thực hành ph°¡ng pháp vẽ đái xăng trÿc trong thiết kế logo ... 51

2.2.5. Pen Tool và ph°¡ng pháp một phần t° cung tròn ... 54

2.2.6. Bài tập áp dÿng ... 60

2.3. Tìm hiểu về màu sắc trong Illustrator ... 63

2.3.1. Tìm hiểu về màu sắc và cách tô màu đái t°ợng ... 63

2.3.2. Công cÿ tô màu Gradient Tool ... 66

2.3.3. Thực hành vẽ và tô màu đái t°ợng theo mẫu... 68

2.3.4. Vẽ phái cÁnh trong Illustrator ... 81

2.3.5. Làm việc với Brush, Symbols ... 88

2.3.6. Bài tập ... 91

2.4. Làm việc hiệu quÁ h¡n với Layer ... 104

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 5 </small>

2.4.1. BÁng lệnh Layer Palette ... 104

2.4.2. T¿o mới và tùy chỉnh Layer – Sublayer ... 106

2.5. Làm việc với văn bÁn trong illustrator ... 109

2.5.1. Point Type và Area type ... 109

2.5.2. Type panel ... 111

2.5.3. Đ°a văn bÁn theo hình đái t°ợng ... 115

2.5.4. Convert text thành Path... 118

2.6.5. Thực hành vẽ và t¿o đái t°ợng qua ví dÿ mẫu ... 138

Ch°¡ng 3. In ấn và xuất bÁn tài liệu ... 144

3.1. In ấn dựa trên file gác thiết kế ... 144

3.1.1. Các yếu tá Ánh h°ởng đến chất l°ợng cāa file in ấn ... 144

3.1.2. L°u ý khi xuất file để in ấn ... 145

3.1.3. Đóng gói file... 146

3.1.4. In trực tiếp trên file thiết kế: ... 146

3.2. In file dựa theo định d¿ng PDF ... 147

3.3. In file thiết kế theo định d¿ng in Ánh ... 148

3.3.1. Xuất file JPG trong AI để dùng trong in ấn ... 148

3.3.2. Xuất file PNG trong AI dùng để in ấn ... 149

3.4. Tái °u hóa khi l°u file đ°a lên web ... 151

Ch°¡ng 4. Thực hành một sá sÁn phẩm ... 152

4.1. Thiết kế standee ... 152

4.1.1. Công dÿng cāa Standee... 152

4.1.2. Phân lo¿i Standee ... 152

4.1.3. Đặc tr°ng c¡ bÁn cāa Standee ... 153

4.1.4. Tiêu chuẩn khi thiết kế Standee ... 153

4.2. Thiết kế kẹp file, folder ... 153

4.2.1. Công dÿng cāa kẹp file / folder ... 154

4.2.2. Kích th°ớc kẹp file ... 154

4.2.3. Nội dung kẹp file tài liệu ... 154

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 6 </small>

<b>GIÁO TRÌNH MƠN HàC/MƠ ĐUN Tên mơn hác/mơ đun: ThiÁt kÁ sÁn phÁm vãi Illustrator Mã môn hác/mô đun: MH17 </b>

<b>Vß trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị cÿa mơn hác/mơ đun: </b>

- Vị trí:

Mơn học Thiết kế sÁn phẩm với Illustrator chuyên ngành trong ch°¡ng trình đào t¿o hệ cao đẳng ngành Thiết kế đã ho¿. Môn học Thiết kế sÁn phẩm với Illustrator học sau khi đã học xong môn Mỹ thuật ăng dÿng.

- Tính chất:

Mơn Thiết kế sÁn phẩm với Illustrator là môn học cung cấp kiến thăc c¡ bÁn về vẽ đã họa trên máy tính.

- Ý nghĩa và vai trị cāa mơn học/mơ đun:

<b>Māc tiêu cÿa môn hác/mô đun: Sau khi học xong môn học / mơ đun này, sinh viên </b>

có khÁ năng:

- Về kiến thăc:

+ Trình bày đ°ợc các nguyên tắc trong thiết kế đã họa

+ Trình bày đ°ợc nguyên tắc trong bá cÿc hình Ánh và văn bÁn. + Hiểu rõ chăc năng cāa các lệnh cāa phần mềm thiết kế. + Hiểu đ°ợc nguyên tắc phái màu trong thiết kế.

- Về kỹ năng:

+ Sử dÿng thành th¿o ăng dÿng phần mềm trong công việc thiết kế đã họa 2D với các sÁn phẩm thực tế.

+ Nắm bắt đ°ợc các xu h°ớng thiết kế mới. + Phân tích đ°ợc yêu cầu thiết kế bÁn vẽ.ā. - Về năng lực tự chā và trách nhiệm:

+ Rèn luyện lịng u nghề, t° thế tác phong cơng nghiệp, tính kiên trì và sáng t¿o trong cơng việc.

+ Tơn trọng đ¿o đăc nghề nghiệp trong vấn đề bÁn quyền và bÁo mật

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 7 </small>

<b>Ch°¡ng 1. Lý thuyÁt đồ háa c¡ bÁn </b>

<b>M</b><i><b>āc tiêu: Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: </b></i>

<i> Trình bày được lý thuyết về màu sắc và nguyên tắc phối màu trong thiết kế.  Cách pha màu, phối màu theo gam và ứng dụng màu trong thiết kế. </i>

<b>1.1. Lý thuyÁt và màu trong thiÁt kÁ </b>

Màu sắc đóng vai trị quan trọng trong thiết kế và cuộc sáng. Nó có thể thu hút ánh nhìn vào một băc hình, kh¡i dậy một xúc cÁm, thậm chí là truyền đi những điều quan trọng mà không cần dùng đến từ ngữ.

Màu sắc là con đẻ cāa ánh sáng. Màu sắc là ánh sáng. Màu sắc mà chúng ta phân biệt từ ánh sáng là những cÁm giác.

+ Sự phÁn chiếu cāa ánh sáng trên những vật thể màu sắc ánh sáng.

+ Màu cāa vật thể mà ta cÁm nhận đ°ợc là sự cộng h°ởng cāa màu ánh sáng với màu cāa bÁn thân vật thể đó, màu cāa các sự vật lân cận tác động vào, màu cāa bầu khí quyển đang bao bọc chung quanh đó nữa.

- Theo quang học: Khi luãng áng sáng trắng đi qua lăng kính mặt trời thì tách ra 7 sắc gãm: Vàng, cam, đß, lÿc, lam, chàm, tím.

- Trong hội họa thì màu là những chất liệu cÿ thể do những sắc tá đ°ợc chiết ra từ khoáng chất, hoá chất, thÁo mộc Ā màu sắc tá.

- Đen, trắng: Màu vơ sắc.

<b>Ba u tß c¡ bÁn cÿa màu sắc: </b>

<i><b> Tone (sắc độ): Độ đậm hoặc nh¿t cāa một màu nào đó khi pha trắng hoặc pha </b></i>

đen. Pha thêm trắng để đ°ợc các màu có sắc độ nhẹ h¡n (Tints). Pha thêm đen để đ°ợc các màu có sắc độ sậm h¡n (Shades)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 8 </small>

<i><b> Value (quang độ): Độ sáng hoặc tái cāa một màu, là tác dÿng liên kết giữa các </b></i>

độ đậm nh¿t này với độ đậm nh¿t kia. Ví dÿ: trong vịng thuần sắc, vàng là màu có đỉnh quang độ sáng nhất, tím là màu có đỉnh quang độ tái nhất do sự đập mắt.

<i><b> Intensity (cường độ): Là măc độ m¿nh hay yếu cāa một màu nào đó (thị giác </b></i>

cÁm nhận đ°ợc độ t°¡i thắm) do sự kích thích thị giác. Ví dÿ: Vàng - Quang độ sáng h¡n; Cam - C°ờng độ m¿nh h¡n do độ t°¡i thắm cāa nó.

Bánh xe màu (Vịng thuần sắc) là một vòng tròn thể hiện các màu sắc, xếp theo thă tự cầu vãng và th°ờng đóng bởi sự chuyển màu từ đß sang tím. Nó cho thấy tác dÿng cāa các lo¿i màu sắc. Vị trí cāa màu sắc xung quanh bánh xe không phÁi là ngẫu nhiên. Sự sắp xếp màu sắc xung quanh bánh xe màu t°¡ng ăng với b°ớc sóng ánh sáng nh° lần đầu tiên đ°ợc thể hiện trong vòng tròn màu ban đầu cāa Isaac Newton. M°ời hai màu sắc cāa bánh xe màu đ°ợc chia thành các màu c¡ bÁn, màu thă cấp và màu tam cấp (hay có tên gọi là Primary, Secondary, Tertiary).

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 9 </small>

<i><b> Màu cơ bản (Primary): Cịn gọi là màu chính, màu c¡ bÁn, màu bậc nhất bao </b></i>

gãm: vàng, đß và xanh lam. Từ nhóm 3 màu này có thể pha ra các màu khác trừ đen và trắng.

<i><b> Màu bậc hai (Secondary): Còn gọi là màu phÿ, màu thă cấp bao gãm: cam, </b></i>

xanh lÿc và tím. Nhóm màu bậc hai đ°ợc phái hợp từ mỗi cặp 2 màu bậc nhất với phân l°ợng nh° nhau. Trong đó cam đ°ợc phái hợp từ đß và vàng, xanh lÿc từ vàng với xanh lam, cịn tím là kết q pha trộn giữa xanh lam và đß.

<i><b> Màu bậc ba (Tertiary): Khi phái trộn mỗi cặp 1 màu bậc nhất và 1 màu bậc hai </b></i>

đăng c¿nh nhau trên vòng thuần sắc với phân l°ợng nh° nhau sẽ t¿o nên một màu bậc ba, bao gãm 6 màu: vàng-lÿc, lam-lÿc, lam-tím, đß-tím, đß-cam và vàng-cam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 10 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 11 </small>

<i><b>- Bổ túc trực tiếp (Complementary Colors): Các màu nằm đái diện nhau trong vịng </b></i>

tuần hồn màu sắc bổ sung trực tiếp cho nhau. Độ t°¡ng phÁn cao cāa các màu bổ túc trực tiếp t¿o nên sự sáng động, đặc biệt trong tr¿ng thái bão hịa. Vì thế, tránh l¿m dÿng trừ khi muán làm nổi bật điều đó phÁi đ°ợc sử dÿng hợp lý để tránh bị rực chói. Màu bổ túc trực tiếp cũng khơng thích hợp cho văn bÁn.

<i><b>- Màu cận bổ túc (Split Complementary Colors): Đây là biến thể cāa màu bổ túc trực </b></i>

tiếp. Hai màu t°¡ng đãng nằm kế bên màu bổ túc trực tiếp sẽ bổ túc xen kẽ cho màu t°¡ng phÁn đó, t¿o thành một hình tam giác cân. Cặp màu t°¡ng đãng sẽ đóng vai trị làm nền, trong khi màu t°¡ng phÁn đóng vai trị là điểm nhấn. Sự kết hợp này vẫn giữ đ°ợc măc độ t°¡ng phÁn nh° bổ túc trực tiếp nh°ng ít căng thẳng h¡n.

<i><b>- Bổ túc bộ ba (Triadic Colors): cũng gãm 3 màu nh°ng nằm cách đều nhau trên vòng </b></i>

tuần hoàn màu sắc và t¿o thành tam giác đều. Do đó, nó khơng thể hiện sự nổi trội rõ ràng cāa riêng cá nhân màu nào và có xu h°ớng rất rực rỡ khi kết hợp với nhau, cho dù ở tr¿ng thái khơng bão hịa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 12 </small>

<i><b>- Bổ túc bộ 4 (Rectangle Colors): Hay còn gọi là bổ túc đôi (Double Complementary </b></i>

Colors) kết hợp 2 cặp màu bổ túc trực tiếp với nhau. Đây là mơ hình kết hợp rực rỡ nhất do có sự hiện diện cāa 4 màu khác nhau. Chính vì vậy cần chú ý cân đái cho hài hòa, chỉ nên chọn một màu làm chā đ¿o. Bổ túc bộ 4 có thể có nhiều biến thể với khoÁng cách cāa 2 màu đăng c¿nh nhau lớn. Tuy nhiên, khoÁng cách giữa các màu càng lớn, măc độ t°¡ng phÁn giữa các màu càng cao.

Ăng dÿng màu bổ túc trong các bao bì sÁn phẩm, poster qng cáo, sách, t¿p chí...

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 13 </small>

Ví dÿ: Logo cāa Firefox sử dÿng cách phái màu t°¡ng phÁn bổ sung (màu cận bổ túc). Màu chā đ¿o là màu cam cāa con cáo, đ°ợc hỗ trợ bởi màu xanh cāa quÁ địa cầu, với màu vàng nổi bật ở đuôi.

Màu t°¡ng đãng th°ờng là 3 màu liền kề nhau trong bánh xe màu, chúng t¿o nên kiểu phái màu nhã nhặn và rất thu hút, liên kết nhau chặt chẽ, không phân biệt nóng l¿nh (mở rộng cÁ khi pha với trắng hoặc đen).

Analogous – Phái màu t°¡ng đãng cho lựa chọn về màu sắc đa d¿ng h¡n so với cách phái màu đ¡n sắc, giúp dễ dàng phân biệt những nội dung khác nhau trên cùng 1 bÁn thiết kế. Tuy sử dÿng kỹ thuật pha trộn nhiều màu sắc nh°ng do những màu này đăng cùng nhau trên cùng 1 vịng trịn màu nên kỹ thuật phái màu này khơng gây nhăc mắt cho ng°ời xem, ng°ợc l¿i; còn rất êm dịu, vừa mắt.

Với cách phái màu này, sẽ bắt đầu từ việc chọn 1 màu sắc chā đ¿o. Đây là màu chính trong tác phẩm và các màu sắc khác phÁi t°¡ng tác tát với màu chā đ¿o. Tiếp đó, sẽ chọn màu thă 2 với cơng dÿng nhằm phân biệt các typeface và các nội dung quan trọng. Màu thă 3 trong thiết kế th°ờng là các chi tiết không quá quan trọng và chā yếu dùng để trang trí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 14 </small>

Nguyên lý phái màu đ¡n sắc là chỉ sử dÿng 1 màu chā đ¿o hoặc đơi khi có thể sử dÿng nhiều sắc độ khác nhau cāa 1 màu để chúng cộng h°ởng với nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 15 </small>Quá trình này khá đ¡n giÁn, dễ làm vì thế các thiết kế sử dÿng phái màu đ¡n sắc ln t¿o cÁm giác dễ chịu cho ng°ời nhìn. Tuy nhiên chính vì sự đ¡n giÁn đó mà đơi khi sẽ cÁm thấy các thiết kế này khá đ¡n điệu. Và một khó khăn có thể gặp phÁi khi sử dÿng phái màu đ¡n sắc chính là việc t¿o điểm nhấn cho một sá chi tiết trên bÁn thiết kế cāa mình.

Kỹ thuật phái màu đ¡n sắc đ°ợc sử dÿng phổ biến trong các thiết kế website phong cách phẳng và tái giÁn – phong cách thiết kế đang rất đ°ợc °a chuộng hiện nay. Sự đ¡n giÁn cāa chúng, giúp ng°ời nhìn khơng bị xao lãng q nhiều vào các chi tiết khác, tập trung vào những yếu tá quan trọng nh° nội dung và t°¡ng tác. Ngồi ra thì kỹ thuật này cũng đ°ợc sử dÿng trong quá trình làm cho các typeface đ¡n giÁn trở nên sắc nét và hấp dẫn h¡n.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 16 </small>

Hue về c¡ bÁn là tổ hợp 12 màu đậm nh¿t khác nhau trên bánh xe màu. Hue đóng vai trị nh° một yếu tá c¡ bÁn trong màu sắc. Hue có thể đ°ợc chuyển hóa thành 3 d¿ng khác nhau: sắc thái màu (tint), đổ bóng (shade) và tơng màu (tone).

 Tint: Hue + màu trắng.  Shade: Hue + màu đen.

 Tone: Hue + màu đen + màu trắng.

Tơng màu: Chỉ một màu đóng vai trò chā đ¿o và phát triển thành các măc độ đậm, nh¿t khác nhau dựa trên màu chā đ¿o. Chúng ta có thể nhóm các tơng màu nh°: Màu mát, màu l¿nh, màu ấm, màu t°¡i, màu nóng và màu nh¿t.

Quy tắc 60 – 30 – 10 là một quy tắc vàng th°ờng đ°ợc áp dÿng trong thiết kế. Công thăc này t¿o ra sự cân bằng, hài hòa và cho phép mắt di chuyển thoÁi mái và khơng bị mßi:

- Màu chā đ¿o để trang trí chiếm 60% tổng thể thiết kế, th°ờng sử dÿng các gam màu tint (màu thuần khiết pha thêm trắng).

- 30% sẽ đ°ợc trang trí bởi màu cấp 2, là những màu tone (màu thuần khiết pha thêm xám).

- 10% còn l¿i là những màu sắc thuần khiết đ°ợc sử dÿng để làm điểm nhấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 17 </small>Nếu muán sử dÿng một vài màu sắc khác ngoài 3 màu trong nguyên tắc 60 – 30 – 10, thì cần nhớ: những màu dùng thêm nhất định phÁi nằm trong 10% cāa màu điểm nhấn.

6 cách c¡ bÁn có thể phái cho thiết kế: Monochromatic (phái màu đ¡n sắc); Analogous (Phái màu t°¡ng đãng); Complementary (Phái màu t°¡ng phÁn); Split Complementary (Phái màu bộ ba/ Phái màu tam giác cân); Tetradic (Phái màu hình chữ nhật); Square (Phái màu hình vng).

<b>1.1.8. Tính cách màu qua ví dā </b>

Màu sắc Ánh h°ởng m¿nh mẽ đến tâm lý con ng°ời bởi đó là một cách truyền đ¿t thơng tin về sÁn phẩm hay th°¡ng hiệu tới ng°ời dùng hiệu quÁ. Tuy nhiên sÁn phẩm hay th°¡ng hiệu đang nhắm tới ai? Những ng°ời trẻ tuổi hay những ng°ời tr°ởng thành? Đó là mơi tr°ờng sơi nổi hay trầm lặng? Con ng°ời có những phÁn ăng cÁm xúc khác nhau đái với từng lo¿i màu khác nhau. Chính vì vậy, các th°¡ng hiệu và các nhà thiết kế tiếp thị đã áp dÿng cách phái màu phù hợp để thu hút sự chú ý cāa ng°ời dùng. Khi kết hợp màu sắc, hãy chú ý đến ý nghĩa tiềm ẩn cāa chúng, để từ đó, có thể biết cách áp dÿng màu sắc phù hợp và điều h°ớng ý nghĩa theo ý đã. D°ới đây là một sá ý nghĩa tiềm ẩn cāa màu sắc:

- <i><b>Màu đỏ: là màu có b°ớc sóng dài nhất trên quang phổ và nó là một màu sắc thực sự </b></i>

thu hút mắt nhìn một cách mãnh liệt. Ngồi ra, màu đß đã đ°ợc sử dÿng nh° màu chā đ¿o cho các th°¡ng hiệu nổi tiếng và đem l¿i rất nhiều thành cơng, ví dÿ nh° Coca Cola, Ferrari F1 và Manchester United. Màu sắc này mang ý nghĩa cāa sự mãnh liệt, nhiệt huyết, nh°ng đãng thời cũng mang l¿i cho ng°ời nhìn một cÁm giác nguy hiểm và gay gắt.

<i><b>- Màu cam: </b></i>Các th°¡ng hiệu nổi tiếng nh° Nickelodeon, Fanta và Amazon đã sử dÿng màu cam để mang l¿i cÁm giác vui vẻ, t°¡i mới và thu hút. Màu cam đ¿i diện cho sự sáng t¿o, thành công và nhiệt huyết. Nó khơng q gắt và mãnh liệt nh° màu đß và cũng không quá vô t° nh° màu vàng.

<i><b>- Màu vàng: là màu cāa nÿ c°ời và tia nắng. Nó mang l¿i cÁm giác vui t°¡i, rực rỡ và </b></i>

l¿c quan. Một màu vàng đậm chính là một màu nền tuyệt vời bởi nó có thể dâng cao cÁm xúc cāa ng°ời nhìn một cách nhanh chóng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 18 </small>

<i><b>- Màu xanh (lá)</b></i>: là màu cāa sự phát triển, săc khße và thiên nhiên. Ngồi ra nó cũng là màu cāa sự phãn thịnh. Ví dÿ, Spotify và Starbucks đã sử dÿng màu xanh lá trong logo cāa họ để truyền tÁi một cÁm giác t°¡i mới, hào hăng và trẻ trung.

<i><b>- Màu xanh dương: là màu cāa biển cÁ và bầu trời, chính vì vậy nó mang ý nghĩa cāa </b></i>

sự bình n, th° giãn và hịa hợp. Sử dÿng màu xanh nhẹ nhàng sẽ mang l¿i một cÁm giác th° giãn, trong khi đó một màu xanh đậm sẽ mang l¿i một cÁm giác năng nổ. Ngoài ra, màu xanh d°¡ng cũng là màu cāa sự tin t°ởng và an ninh. Ví dÿ: Màu xanh d°¡ng đ°ợc sử dÿng chā yếu trong các m¿ng xã hội và công ty truyền thông nổi tiếng nh° Facebook, Twitter và Skype.

<i><b>- Màu tím: </b></i>là màu đ°ợc gắn liền với sự trung thành, sang trọng, khôn ngoan và quý phái. Trong khi tím lavender mang l¿i một cÁm giác bình n và th° giãn thì một màu tím rực rỡ đơi khi l¿i đem đến cho ng°ời nhìn một chút gì đó kiêu ng¿o và áp đÁo. Ví dÿ: Các công ty nổi tiếng nh° Hallmark và Yahoo đã sử dÿng màu tím nh° màu th°¡ng hiệu cāa họ.

<b>1.2. Lý thuyÁt và Typography trong thiÁt kÁ </b>

Nghệ thuật sắp chữ – typography là việc vận dÿng các kiến thăc về bá cÿc, màu sắc, đ°ờng nét, hình khái& kết hợp với kiểu chữ, kích th°ớc t¿o hiệu ăng thị giác cho sÁn phẩm, đ¿t đ°ợc thị hiếu cāa khách hàng.

Ngày nay, trong bất kì một sÁn phẩm đã họa nào có sử dÿng chữ, cũng đều có nghệ thuật sắp đặt chữ. Typography càng ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong thiết kế đã họa.

Phân tích cấu t¿o cāa một chữ cái: Một chữ cái đ°ợc cấu thành từ nhiều thành tá. Mỗi thành tá đều đóng một vai trị quan trọng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 19 </small> Ascender line: đ°ờng kẻ trên.

 Descender line: đ°ờng kẻ d°ới.  Base line: đ°ờng gác để đặt chữ lên.

 Median: đ°ờng cao giới h¿n cāa chữ th°ờng.  x – height: độ cao chữ th°ờng.

 Cap - height: độ cao chữ hoa.  Stroke: đ°ờng viền chữ  Set width: độ rộng một chữ

 Bar / cross bar: đ°ờng thẳng / đo¿n thẳng.  Terminal: đ°ờng hắt trang trí đi chữ  Counter: khơng gian phía trong bÿng chữ  Loop: vòng xoắn ( xuất hiện trong chữ <g=)  Bowl: bÿng chữ

 Spur: đ°ờng hắt

 Kerning: khoÁng cách giữa hai chữ cái (hoặc các ký tự khác nh°: sá, dấu câu,&) và quá trình điều chỉnh khoÁng cách để giÁm khoÁng tráng không phù hợp giữa các chữ cái hay tăng khoÁng tráng giữa các ký tự khó đọc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 20 </small> Leading: khoÁng cách giữa các dòng. Mÿc đích cāa leading là giúp cho văn bÁn

càng dễ đọc càng tát. Giãn dịng q lớn hoặc q nhß đều khiến ng°ời đọc cÁm thấy khó chịu.

 Tracking: Là độ giãn cách các chữ cái với nhau. Với một sá thiết kế, việc tùy chỉnh kỹ thuật tracking sẽ đem l¿i những yếu tá hiệu quÁ về mặt nghệ thuật nhất định. Nó cũng có thể giúp sửa các font chữ có giãn cách khơng tát.

Các website cho phép tÁi font: DaFont, Font Squirrel, Behance, FontSpring.

- Hiểu rõ đặc tr°ng cāa từng font chữ: mỗi font chữ có đặc tr°ng riêng và tùy từng tr°ờng hợp mà font này sẽ đ°ợc yêu thích h¡n font khác.

- Không dùng quá nhiều font chữ khác nhau cùng một lúc: Mÿc đích quan trọng cāa việc sử dÿng h¡n một font là để t¿o sự nhấn m¿nh hoặc để phân biệt những phần khác nhau cāa bài text. Khi sử dÿng quá nhiều font, trang thiết kế trở nên rái rắm và ng°ời đọc không phân biệt đ°ợc đâu là phần quan trọng.

- Không kết hợp những font nhìn quá giáng nhau: Khi việc này xÁy ra, nhìn vào bài text có cÁm giác nh° font bị lỗi.

- Dùng size chữ phù hợp để việc đọc dễ dàng: Những size từ 8 đến 12 point cho khoÁng cách từ mắt đến văn bÁn là 30 – 35 cm. Tuy nhiên đái với những font chữ khác nhau thì size cũng khác nhau.

- Tránh dùng quá nhiều size chữ và độ nặng khác nhau cùng một lúc: chỉ dùng những co chữ và những độ nặng vừa đā để xác định rõ ràng những khác nhau trong bài text. Thông th°ờng không nên dùng 2 font khác nhau cho 1 bài text: 1 cho tiêu đề, 1 cho bodytext. Việc h¿n chế sá l°ợng font chữ để t¿o cho trang layout dễ đọc và lôi cuán.

- Tránh sử dÿng những font chữ quá nặng hoặc quá nhẹ (Phÿ thuộc vào đ°ờng nét): Độ nặng cāa font phÿ thuộc vào độ dày cāa nét chữ. Nếu font chữ quá nhẹ sẽ t¿o cÁm giác bị chìm vào nền, gây khó đọc. Font chữ quá nặng t¿o sự t°¡ng phÁn m¿nh với nền làm bài text trở nên khó đọc. Lý t°ởng cho bài text là dùng font chữ có độ nặng trung bình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 21 </small>- Đái với các bài text, khoÁng cách giữa chữ và từ phÁi chặt chẽ, nhằm t¿o một kết cấu đều và trôi chÁy, không l¿m dÿng việc tăng khoÁng cách giữa chữ và từ một cách quá đáng.

- Độ dài cāa dịng phÁi thích hợp, dịng quá dài hay quá ngắn đều gây cÁn trở qui trình đọc. Khi các dịng text q dài, việc đọc trở nên dài dịng và mệt mßi. Khi các dịng text quá dài, việc chuyển qua các dòng khác sẽ gây khó khăn và gây ra việc lộn dịng. Đái với dòng quá ngắn, mắt ng°ời phÁi đÁo qua đÁo l¿i liên tÿc, gây mßi mắt và t¿o sự khó chịu cho ng°ời đọc. Thích hợp nhất cho mỗi dịng từ 10 đến 12 từ.

- Điều chỉnh khoÁng cách dịng: khng cách dịng (leading) phÁi thích hợp để mắt chúng ta đi từ dòng này đến dòng khác một cách dễ dàng. Trên máy tính: Kích cỡ chữ + 20% size . Ví dÿ: Font size = 10 Ā khoÁng cách dòng (leading) = 12pt. KhoÁng cách giữa các dịng q chật, sẽ làm chậm việc đọc vì mắt chúng ta phÁi buộc nhìn vào nhiều dịng cùng lúc. Tùy thuộc vào đặc điểm riêng cāa từng font, có thể cộng thêm từ 1 đến 4 pt vào mặc định.

- Tránh lỗi gố phÿ và mã cơi bất că khi nào có thể (Avoid windows and orphans). Gố phÿ: là một dòng bị rớt xuáng nằm lẻ loi ở một hàng đầu hoặc cuái đo¿n text. Mã côi: Là một từ hoặc một phần cāa từ bị cắt ra ở một hàng cuái đo¿n text. CÁ 2 điều này cần nên tránh bất că khi nào có thể vì chúng làm phá vỡ đi sự kiện liên tÿc cāa bài text và Ánh h°ởng đến sự tập trung bài text.

- So hàng, canh lề văn bÁn phù hợp.

- Tránh sử dÿng màu sắc không đãng điệu. Nếu màu sắc cāa chữ và nền có độ t°¡ng phÁn quá cao, làm cho mắt cāa ta nh° có một sự đấu tranh, không biết nên tập trung vào nền hay vào chữ, không nổi bật đ°ợc chữ.

<b>1.3. Lý thuyÁt và bß cāc trong thiÁt kÁ </b>

Bá cÿc là tập hợp các quy luật thị giác (đ°ờng nét, mÁng, màu sắc) và áp dÿng vào mỹ thuật hay nhiếp Ánh& một cách thuần thÿc. T¿o hiệu ăng thị giác và tăng giá trị cāa tác phẩm nghệ thuật.

Tùy theo tính chất và vị trí cāa điểm, đ°ờng nét, mÁng, khái mà có thể làm rung cÁm tâm hãn và t¿o những nguãn cÁm xúc khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 22 </small>Bá cÿc trong thiết kế là việc sử dÿng hình Ánh, văn bÁn một cách có tổ chăc. Việc căn lề, sắp xếp nội dung, và khoÁng cách giữa các phần trong bÁn thiết kế cũng đ°ợc sử dÿng một cách có chā đích. Đãng thời sự tổng hịa giữa bá cÿc và màu sắc trong thiết kế cũng đ°ợc coi là bá cÿc. Tất cÁ các yếu tá riêng biệt khi kết hợp với nhau trong thiết kế sẽ t¿o thành một tổng thể có sự gắn kết chặt chẽ.

Bá cÿc cân bằng là lo¿i bá cÿc th°ờng gặp trong thiết kế đã họa. Sự cân bằng trong bá cÿc thiết kế t°¡ng tự nh° sự cân bằng trực quan vật lý. Thay vì việc t¿o ra sự t°¡ng phÁn hoặc nhấn m¿nh, ng°ời ta t¿o ra sự cân bằng cho các phần trong sÁn phẩm thiết kế. Có hai lo¿i trong bá cÿc cân bằng:

1.3.2.1.1. Cân bằng đái xăng

Là tất cÁ các yếu tá nh° chiều cao, chiều rộng đ°ợc sắp xếp một cách đái xăng trong bÁn thiết kế. Bá cÿc cân bằng đái xăng t¿o ra cÁm giác ổn định, an toàn cho ng°ời xem. Đãng thời bá cÿc thiết kế cân bằng t¿o ra các điểm nhấn nằm ở chính tâm cāa sÁn phẩm thiết kế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 23 </small>1.3.2.1.2. Cân bằng bất đái xăng

Trong q trình thiết kế có những lo¿i bá cÿc t°ởng chừng nh° rất phi lý, nh°ng l¿i đ°ợc chấp nhận. Một trong sá đó là cân bằng không đái xăng. Hai bên phần tử không bằng nhau, tất cÁ các yếu tá sắp đặt khơng có sự đái xăng với nhau. Cân bằng bất đái xăng đ°ợc t¿o ra từ việc sử dÿng các yếu tá màu sắc, kích th°ớc, sá l°ợng, sắc độ&

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 24 </small>

Bá cÿc t°¡ng phÁn là bá cÿc th°ờng xuyên đ°ợc sử dÿng khi muán thể hiện t°¡ng quan, tr¿ng thái tr°ớc sau. Là bá cÿc sử dÿng màu sắc và hình Ánh đái lập nhau trong cùng một bá cÿc thiết kế. Lo¿i bá cÿc t°¡ng phÁn t¿o ra một ấn t°ợng m¿nh, hấp dẫn ng°ời xem. Sự t°¡ng phÁn đ°ợc t¿o ra từ màu sắc, kiểu chữ, kích th°ớc chữ&

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 25 </small>Có thể t¿o ra bá cÿc chuyển động bằng cách sắp xếp to nhß, sử dÿng đ°ờng chéo&

Bá cÿc nhấn m¿nh hay còn gọi là bá cÿc t¿o điểm nhấn. Khi cần tập trung sự chú ý cāa ng°ời đái diện từ cái nhìn đầu tiên vào 1 điểm, cần sử dÿng lo¿i bá cÿc này. Thông th°ờng ng°ời ta t¿o ra điểm nhấn bằng cách t¿o ra sự khác biệt về hình Ánh, màu sắc và kích cỡ.

Bá cÿc đãng nhất là lo¿i bá cÿc có xu h°ớng mang tính thân thiện gần gũi và gợi nhớ. Việc sử dÿng bá cÿc đãng nhất th°ờng đ°ợc áp dÿng cho các bộ nhận diện th°¡ng hiệu. Ng°ời xem dễ dàng nhận ra tính nhất quán trong sÁn phẩm thiết kế về cÁ hình Ánh và màu sắc.

Sử dÿng những đái t°ợng giáng nhau về đ°ờng nét, màu sắc t°¡ng đãng. Ph°¡ng pháp này là dùng chung một thuộc tính để t¿o ra một tín hiệu nhận diện. Cũng cần phÁi l°u ý rằng bá cÿc đãng nhất t°¡ng đái khó để t¿o ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 26 </small>

Sự kết nái về thị giác dựa trên h°ớng và màu, cấu trúc cāa hình điều h°ớng ng°ời dùng. Nó quyết định việc nhìn vào đâu tr°ớc, nhìn vào đâu sau. Dịng chÁy từ trên xuáng d°ới: th°ờng đ°ợc dùng trong poster phim.

Ví dÿ: Ng°ời xem rất tự nhiên h°ớng ánh mắt vào chữ Andrea Mann, vì màu sắc nổi bật duy nhất và hình Ánh cơ gái đang h°ớng mắt nhìn vào dịng chữ này.

<b>1.4. Lý thut và quy trình thiÁt kÁ </b>

Giai đo¿n 1: Thu thập thơng tin sẽ là b°ớc đầu tiên cāa quy trình thiết kế đã họa. Bằng việc đặt các câu hßi và lắng nghe ý kiến, sẽ nắm rõ thông tin khách hàng mn hoặc khơng và t¿i sao. Từ đó cũng giúp hiểu h¡n về công việc đang làm và bắt tay vào việc xây dựng bÁn tóm tắt ý t°ởng cho khách hàng phê duyệt.

Giai đo¿n 2: Nghiên cău đái t°ợng, là giai đo¿n tiến hành nghiên cău chi tiết những yêu cầu mà khách hàng đã đặt ra, để có thể xác định những yếu tá thiết kế nh° màu sắc, phông chữ, chā đề phù hợp với khách hàng; vẫn đáp ăng đ°ợc các yêu cầu đặc biệt mà khách hàng mong muán có trong bÁn thiết kế. Bên c¿nh đó, cũng cần tìm hiểu thêm về đái t°ợng nhắm tới cāa khách hàng để có ph°¡ng h°ớng tr°ớc khi thiết kế.

Giai đo¿n 3: Phác thÁo và thiết kế. Phác thÁo trên giấy giúp hiện thực hóa những ý t°ởng một cách chính xác và cũng cho phép thúc đẩy quá trình sáng t¿o khi chú ý tới những chi tiết nhß. Sau khi có bÁn thơ chính thăc thì đ°a các ý t°ởng đó lên phần mềm thiết kế để dễ dàng chỉnh sửa và trau cht thêm. Trong q trình thiết kế có thể tham khÁo các mẫu có sẵn để tìm cÁm hăng nh°ng không đ°ợc phép sao chép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 27 </small>Giai đo¿n 4: Thuyết trình. Là thời điểm để truyền tÁi các ý t°ởng, khái niệm có trong bÁn thiết kế cho khách hàng. Điều này yêu cầu phÁi nắm chắc về sÁn phẩm đang có (về màu sắc, phơng chữ, bá cÿc,...) và hiểu rõ những mong muán để sẵn sàng giÁi đáp thắc mắc cāa khách hàng. Trình bày tái thiểu 2-3 concept để họ có sự lựa chọn.

Giai đo¿n 5: Nhận phÁn hãi. Đái với những phÁn hãi tát cāa khách hàng thì chuyển qua giai đo¿n tiếp theo. Đái với những phÁn hãi khơng tát thì cần giữ thái độ hợp tác, sẵn sàng sửa đổi. Cần nhìn nhận d°ới góc độ khách hàng, đánh giá và l°u ý các phÁn hãi đó. Trình bày về bÁn thiết kế lần nữa nếu mẫu thay đổi quá nhiều so với ban đầu.

Giai đo¿n 6: Chuyển giao. Khi đ°ợc khách hàng gật đầu °ng ý, đóng gói và gửi các file thiết kế có d¿ng đi nh° u cầu cāa khách hàng.

<b>1.5. Bài tập </b>

Ăng dÿng gam màu ấm thể hiện theo mẫu:

Yêu cầu

• Ý t°ởng thể hiện nét nữ tính • Thiết kế áo kiểu dành cho phÿ nữ. • Hình Ánh thể hiện theo lái trang trí • Màu sắc thể hiện gam màu ấm

• Phác thÁo và trình bày trên phần mềm Paint

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 28 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 29 </small>

<b>Ch°¡ng 2. Illustrator </b>

<b>M</b><i><b>āc tiêu: Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: </b></i>

<i> Trình bày được chức năng của các bảng lệnh và sử dụng thành thạo công cụ trong thiết kế </i>

<i> Tạo và hiệu chỉnh nét vẽ nghệ thuật, icon, Symbol </i>

<i> Thiết kế logo, thương hiệu sản phẩm, thiết kế quảng cáo, vẽ tranh hoạt hình... </i>

<b>2.1. Làm quen vãi Illustrator </b>

– Các cơng cÿ Selection:

+ Selection: Công cÿ mặc định để chọn và di chuyển các đái t°ợng.

+ Direct Selection: Đ°ợc sử dÿng để chọn các đ°ờng hoặc đo¿n riêng biệt cāa một đái t°ợng.

+ Magic wand: T¿o các vùng chọn dựa vào màu tô và màu nét cāa đái t°ợng, bề dày nét, độ mờ đÿc đái t°ợng và chế độ hòa trộn.

+ Lasso: T¿o các vùng chọn bằng cách rê xung quanh các đái t°ợng mong muán.

– Các công cÿ Drawing, painting và Type:

+ Pen: Vẽ các đo¿n đ°ờng thẳng và đ°ờng cong bezier.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 30 </small>+ Type: Thêm text vào artboard.

+ Line Segment: T¿o các đ°ờng, đ°ờng xoắn ác, đ°ờng l°ới.

+ Rectangle: Vẽ các hình c¡ bÁn nh°: hình chữ nhật, hình chữ nhật bo trịn góc, hình ellipse, hình đa giác, hình ngơi sao, tia sáng cāa ánh nắng.

+ Paintbrush: Tơ vẽ các đ°ờng và hình d¿ng. + Pencil:Vẽ các đ°ờng và hình d¿ng tự do.

+ Blob brush: Tô các đ°ờng bằng đ°ờng Path phăc hợp. + Eraser: Xóa các nét hoặc các vùng tơ ra khßi các đái t°ợng. + Rotate: Xoay đái t°ợng đ°ợc chọn.

+ Scale: Xác định thay đổi tỷ lệ đái t°ợng đ°ợc chọn. + Warp: Biến đổi một đái t°ợng đ°ợc chọn.

+ Free Transform: Biến đổi một đái t°ợng đ°ợc chọn. + Symbol sprayer: T¿o các Symbol và instance chính.

+ Column graph: T¿o các s¡ đã và biểu đã đ°ợc điều khiển bằng dữ liệu. – Các công cÿ painting và blending Type đặc biệt:

+ Mesh: Tô màu chuyển sắc d¿ng l°ới vào các đái t°ợng đ°ợc chọn. + Gradient: Tô màu chuyển sắc vào các đái t°ợng đ°ợc chọn.

+ Eyedropper: Hút màu các thuộc tính cāa đái t°ợng.

+ Blend: T¿o các kiểu hòa trộn hình d¿ng và màu giữa các đái t°ợng đ°ợc chọn. + Live paint bucket: Trộn các vùng áp dÿng live paint vào một nhóm paint. + Live paint Selection: Trộn các vùng xác định bên trong một nhóm live paint. – Công cÿ slice, Artboard, movie và zoom:

+Artboard: Dùng để vẽ các layout.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 31 </small>+ Slice: Cắt Ánh đ°ợc chọn thành các lát tr°ớc khi tái °u hóa hình đã họa cho web.

+ Hand: Định l¿i vị trí cāa khung nhìn artboard bên trong wordspace. + Zoom: Phóng to / thu nhß đái t°ợng.

– Các cơng cÿ Stroke và fill:

+ Fill: Xác định màu tô cāa các đái t°ợng đ°ợc chọn. Click biểu t°ợng Fill hình vng để kích ho¿t Fill và thay đổi màu bằng cách sử dÿng Panel Swatches hoặc Colors.

+ Stroke: Xác định màu nét cāa các đái t°ợng đ°ợc chọn. Click biểu t°ợng stroke để kích ho¿t stroke và thay đổi màu bằng cách sử dÿng Panel Swatches hoặc Colors

– Các công cÿ screen mode:

+ Normal screen mode: Màn hình đầy đā với thanh Application, thanh documment groups, các th°ớc đo (ruler), Panel tools và các Panel.

+ Full screen mode with menu bar: Hiển thị màn hình đầy đā với thanh Application, Artboard, Panel Tools và các Panel.

+ Full screen mode: Hiển thị Artboard mở rộng với các th°ớc đo, tất cÁ tính năng workspace khác đ°ợc ẩn. Để thốt khßi chế độ này, nhấn phím F trên bàn phím.

Cơng cÿ Selection Tool (phím tắt V) hình mũi tên màu đen: cho phép chọn, di chuyển các thành phần và đái t°ợng thiết kế khác nhau xung quanh màn hình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 32 </small>2.1.2.1.1. Chọn đái t°ợng

B°ớc 1: Click chọn công cÿ Selection Tool (V)

B°ớc 2: Khi con trß xuất hiện, click vào đái t°ợng hoặc nhóm đái t°ợng cần chọn. + Chọn nhiều đái t°ợng: Nhấn tổ hợp phím SHIFT + click từng đái t°ợng cần chọn. Hoặc vẽ vùng chọn xung quanh các đái t°ợng bằng công cÿ Selection.

+ Chọn một đái t°ợng trong một nhóm: double click hoặc nhấn Ctrl + click đái t°ợng cần chọn.

+ Để chọn một đái t°ợng không Fill màu: click chọn đ°ờng viền cāa đái t°ợng. 2.1.2.1.2. Chỉnh sửa kích th°ớc đái t°ợng

B°ớc 1: Chọn đái t°ợng hoặc nhóm đái t°ợng bằng cơng cÿ Selection Tool (V) B°ớc 2: Kéo biểu t°ợng hình con trß để thay đổi kích th°ớc.

<b>- Rectangle Tool: t¿o đái t°ợng 4 góc nh° hình vng, chữ nhật. </b>

<b>- Rounded Rectangle Tool: T¿o hình vng hay chữ nhật với góc bo trịn. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 33 </small>

<b>- Ellipse Tool: T¿o các vịng trịn và hình Ellipse. </b>

<b>- Polygon Tool: T¿o hình đa giác lãi nh° ngũ giác, lÿc giác. - Star Tool: T¿o hình ngơi sao nhiều c¿nh. </b>

<b>- Flare tool: </b>Dùng để t¿o các đám sáng gãm: một tâm sáng (center), một quầng sáng (halo), các tia (rays) và các vịng (rings). Sử dÿng cơng cÿ này để t¿o ra các hiệu ăng đèn flare nh° trong nhiếp Ánh.

một hộp tho¿i công cÿ đang chọn hiện ra, nhập các thông sá.

 Trong khi vẽ, có thể kết hợp các phím mũi tên ā hoặc Ă: để tăng giÁm góc bo cāa hình vẽ bằng công cÿ Round Rectangle; tăng giÁm sá đỉnh cāa đa giác, tăng giÁm sá đỉnh cāa ngôi sao.

<b> Công cā Flare: </b>

- Chọn công cÿ, click mouse vào Artboard để định tâm, rãi drag mouse xác định các quầng sáng halo và các tia (rays).

- Trong khi vẽ kết hợp :

 Nhấn giữ SHIFT để vẽ nh°ng cá định góc cāa các tia.

 Nhấn giữ CTRL để giữ bán kính trong cāa halo khơng thay đổi.  Nhấn giữ phím ā hoặc Ă để tăng giÁm sá tia.

 Sau đó click mouse để xác định điểm cuái cāa các đám sáng.

 Để vẽ các đám sáng một cách chính xác, chọn cơng cÿ rãi click vào Artboard một hộp tho¿i xuất hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 34 </small>

2.1.2.3.1. Công cÿ Line Segment( \ ) Dùng để vẽ đ°ờng thẳng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 35 </small> Nhấn phím C để đổi cung mở (opened arc) thành cung đóng (closed arc) và ng°ợc

l¿i.

 Nhấn phím F (Flip) để lấy đái xăng cung qua đ°ờng thẳng nái điểm đầu và điểm cuái cāa cung.

 Nhấn giữ phím ā hoặc Ă để tăng hoặc giÁm góc cāa cung.

 Để vẽ cung một cách chính xác, click mouse vào artboard, hộp tho¿i xuất hiện, nhập các thông sá.

Dùng để vẽ hình xoắn ác. <b> Cách thực hißn: </b>

Chọn công cÿ , click mouse vào artboard để xác định. Trong khi đang vẽ:

 Nhấn giữ phím SHIFT + drag mouse để vẽ hình xoắn ác nh°ng điểm cuái cāa đ°ờng xoắn ác nằm trên góc có sá đo là bội sá cāa 45<small>0</small>.

 Nhấn giữ phím ā hoặc Ă để tăng giÁm sá đo¿n (segments) cāa đ°ờng xoắn ác.  Để vẽ đ°ờng xoắn ác một cách chính xác, click mouse vào artboard, hộp tho¿i xuất

hiện, nhập các thông sá.

Dùng để vẽ các đ°ờng l°ới chữ nhật. <b> Cách thực hißn: </b>

Chọn cơng cÿ , click mouse vào artboard để xác định. Trong khi đang vẽ:

 Nhấn giữ phím SHIFT + drag mouse để vẽ đ°ờng l°ới vuông.  Nhấn giữ ALT + drag mouse để vẽ l°ới xuất phát từ tâm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 36 </small> Nhấn phím ā hoặc Ă để tăng hoặc giÁm sá đ°ờng kẻ ngang cāa l°ới.

 Nhấn phím ÿ hoặc Ā để tăng giÁm sá đ°ờng kẻ dọc cāa l°ới.  Nhấn phím F để tập trung các đ°ờng kẻ ngang về phía d°ới.  Nhấn phím V để tập trung các đ°ờng kẻ ngang lên phía trên.  Nhấn phím X để tập trung các đ°ờng kẻ dọc về phía bên trái.  Nhấn phím C để tập trung các đ°ờng kẻ dọc về phía bên phÁi.

 Để vẽ l°ới hình chữ nhật một cách chính xác, click mouse vào artboard, hộp tho¿i xuất hiện, nhập các thông sá.

Dùng để vẽ l°ới đ°ợc t¿o bởi các ellipse đãng tâm. <b> Cách thực hißn: </b>

Chọn cơng cÿ , click mouse vào artboard để xác định. Trong khi đang vẽ:

 Nhấn giữ phím SHIFT + drag mouse để vẽ l°ới đ°ợc t¿o bởi đ°ờng tròn đãng tâm.  Nhấn giữ ALT và drag mouse để vẽ l°ới xuất phát từ tâm.

 Nhấn phím ā hoặc Ă để tăng giÁm sá ellipse đãng tâm.

 Nhấn phím ÿ hoặc Ā để tăng hoặc giÁm sá đ°ờng kẻ xuất phát từ tâm.

 Nhấn giữ phím F để tập trung các đ°ờng kẻ về phía ng°ợc chiều kim đãng hã.  Nhấn giữ phím V để tập trung các đ°ờng kẻ về phía cùng chiều kim đãng hã.  Nhấn giữ phím X để tập trung các đ°ờng ellipse đãng tâm vào trong tâm.  Nhấn giữ phím C để tập trung các đ°ờng ellipse đãng tâm ra xa tâm.

 Để vẽ hình l°ới ellipse một cách chính xác, click mouse vào artboard, hộp tho¿i xuất hiện, nhập các thông sá.

Giúp di chuyển nhanh đến bất kì vị trí nào trên trang vẽ. <b> Cách thực hißn: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 37 </small>Chọn hand tool (H) để kích ho¿t cơng cÿ, sử dÿng mouse để di chuyển bÁn vẽ. Ngồi ra, có thể nhấn giữ phím Space (khoÁng cách), sau đó dùng mouse để di chuyển bÁn vẽ.

Giúp thu phóng bÁn vẽ, kết hợp với hand tool. <b> Cách thực hißn: </b>

Chọn cơng cÿ (Z), click mouse vào n¡i cần phóng to. Để thu nhß, nhấn phím ALT + click vào điểm cần thu nhß.

<b>Bài tập 1: Sử dÿng các cơng cÿ c¡ bÁn, vẽ các đái t°ợng sau: </b>

<b>Bài tập 2: Sử dÿng các công cÿ c¡ bÁn, vẽ các đái t°ợng sau: </b>

<b>Bài tập 3: Sử dÿng các công cÿ c¡ bÁn, vẽ hình theo mẫu sau: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 38 </small>

<b>H°ãng dẫn thực hißn: </b>

 Sử dÿng cơng cÿ Rounded Rectangle Tool vẽ các hình bo góc  Sử dÿng các chế độ tô màu chuyển sắc tô đái t°ợng

 Sử dÿng công cÿ Flare Tool t¿o bóng sáng

- Artboard (bÁn vẽ) là một khơng gian cho phép làm việc trên nhiều <bÁn vẽ= khác nhau, tất cÁ đều nằm chung trong một tài liệu.

- Artboard t°¡ng tự nh° các trang trong Microsoft Word và đ¿i diện cho khu vực có thể in.

- Artboard có thể có kích th°ớc và định h°ớng khác nhau, đ°ợc sắp xếp tùy ý và chãng lên nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 39 </small>

B°ớc 1: Chọn công cÿ Artboard từ Panel Tools:

B°ớc 2: Click chọn Artboard trong Workspace muán chỉnh sửa để kích ho¿t. B°ớc 3: Sử dÿng các cơng cÿ Artboard và xác lập Artboard trên Panel control.

 Presets: Chọn một kích cỡ xác lập sẵn cho Artboard từ menu xổ xuáng.

 Portrait / Landscape: h°ớng Layout cāa Artboard sang thẳng đăng (Portrait) hoặc nằm ngang (Landscape) sử dÿng các kích th°ớc hiện hành cāa Artboard.  New Artboard: thêm một Artboard mới vào chính giữa Layout. Sau đó có thể

click và drag Artboard mới đến một vị trí khác.  Delete Artboard: xóa Artboard hiện đ°ợc chọn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>GVBS: Phan Thị Ph°¡ng Trang Trang 40 </small> Display option menu: Mỗi Artboard có thể có các tính năng sau đây đ°ợc bật

hoặc tắt bằng các nút chuyển đổi này, biểu t°ợng cāa mÿc menu đ°ợc chọn sau cùng sẽ hiển thị bên trái cāa menu.

 Show Center mark: thêm một đ°ờng h°ớng dẫn có dấu tâm màu xanh lá cây vào Artboard đ°ợc chọn.

 Show Cross hairs: thêm các đ°ờng Cross hair màu xanh lÿc t°ợng tr°ng cho tâm nằm ngang và tâm thẳng đăng cāa Artboard.

 Show video safe Area (Đái với các Profect Film và video): thêm một tập hợp các đ°ờng h°ớng dẫn <vùng an toàn video= vào Artboard đ°ợc chọn

<b>2.2. Cơng cā biÁn đổi đßi t°ÿng trong Illustrator </b>

Pathfinder cho phép t¿o một hình d¿ng mới bằng cách thao tác trên hai đ°ờng path hoặc nhiều đái t°ợng, giúp t¿o ra những hình d¿ng phăc t¿p nhờ vào các hình d¿ng xếp chãng lên nhau.

Hiển thị bÁng Pathfinder: menu Window Ā Pathfinder (CTRL + SHIFT + F9). Trong bÁng Pathfinder có hai nhóm lệnh Shape Modes và Pathfinders.

Nhóm lệnh Shape Modes gãm 4 lệnh con, có tác dÿng chính là cắt, gộp và lấy phần giao nhau cāa hai hay nhiều đái t°ợng khác nhau trong quá trình thiết kế. Shape Mode giúp t¿o ra các đa giác mới, độc đáo và có cùng một màu.

</div>

×