Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

giáo trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí nghề kỹ thuật máy nông nghiệp trung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 84 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐỒNG THÁP

<b>TRƯỜNG TRUNG CẤP THÁP MƯỜI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN</b>

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đượcphép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và thamkhảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinhdoanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

BÀI 1.

<b>LỜI GIỚI THIỆU</b>

Giáo trình BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍđược biên soạn nhằm cung cấp cho giáo viên, học viên học nghề và thợ sửa chữaô tô, máy cơ giới những kiến thức và kỹ năng thực hành bảo dưỡng, sửa chữa cơcấu phân phối khí. Kiến thức trong giáo trình được sắp xếp lôgic từ đặc điểmcấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu phân phối khí đến cách phân tíchcác hư hỏng, phương pháp kiểm tra và quy trình thực hành sửa chữa, bảo dưỡnglần lượt từng bộ phận, chi tiết của cơ cấu phân phối khí.

Trong q trình biên soạn giáo trình này, nhóm tác giả đã kết hợp kinhnghiệm giảng dạy lý thuyết ở trường với kinh nghiệm hướng dẫn thực hành vàthực tiễn sửa chữa ô tô ở các cơ sở, nhà máy sửa chữa. Ban biên soạn đã cố gắngcập nhật những kiến thức mới nhằm đáp ứng yêu cầu sửa chữa các xe đời mới,hiện đại.

Giáo trình cũng được dùng làm tài liệu tham khảo cho thợ sửa chữa ô tô, xecơ giới trong quá trình làm việc cho học sinh, sinh viên chun ngành về Ơtơ, cơgiới.

Trong q trình biên soạn mặc dù có rất nhiều cố gắng nhưng khơngtránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của qthầy cơ giáo và các bạn học sinh để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn.

Chủ biên

Nguyễn Văn Mười

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

LỜI GIỚI THIỆU...3BÀI 1. THÁO LẮP, NHẬN DẠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ...61. Tháo lắp, nhận dạng hệ thống phân phối khí...7

1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của hệ thống phân phối khí. 7

1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại hệ thống phân phối khí. 81.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. 131.4. Phương pháp tháo lắp, nhận dạng hệ thống phân phối khí. 14

ƠN TẬP...26BÀI 2. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ...271. Bảo dưỡng hệ thống phân phối khí...27

1.1. Mục đích, nội dung bảo dưỡng. 27

1.2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. 281.3. Phương pháp bảo dưỡng hệ thống phân phối khí. 29

ƠN TẬP...36BÀI 3. SỬA CHỮA NHĨM XÚPPẮP...371. Sửa chữa nhóm xúppắp...37

1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của nhóm xúppắp. 371.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của nhóm xúppắp.37

1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phịng. 391.4.. Phương pháp tháo lắp của nhóm xúppắp. 40

ÔN TẬP...53BÀI 4. SỬA CHỮA CƠ CẤU DẪN ĐỘNG XÚPPẮP...541. Sửa chữa cơ cấu dẫn động xúppắp...54

1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của cơ cấu dẫn động xúppắp. 541.2. Cấu tạo và nguyên lý là việc của cơ cấu dẫn động xúppắp. 55

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. 571.4. Phương pháp tháo lắp của cơ cấu dẫn động xúppắp. 57

ÔN TẬP...59BÀI 5. SỬA CHỮA TRỤC CAM VÀ CON ĐỘI...601. Sửa chữa trục cam và con đội...60

1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của trục cam và con đội. 601.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của trục cam và con đội. 61

1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. 671.4. Phương pháp tháo lắp của trục cam và con đội. 67

ÔN TẬP...73BÀI 6. SỬA CHỮA BỘ TRUYỀN ĐỘNG TRỤC CAM...741. Sửa chữa bộ truyền động trục cam...74

1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của bộ truyền động trục cam. 741.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ truyền động trục cam. 751.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. 771.4. Phương pháp tháo lắp của bộ truyền động trục cam. 78

ÔN TẬP...81TÀI LIỆU THAM KHẢO:...82

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>GIÁO TRÌNH MƠN HỌC</b>

<b>Tên môn học: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí Mã mơn học: MĐ 17</b>

<b>Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học: </b>

- Vị trí: Trước khi học mơ đun này học sinh phải hồn thành: MĐ16- Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề.

- Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Việc bảo dưỡng và sửa chữa hệ thốngphân phối khí giúp cho động cơ điều phối khí phù hợp cho động cơ hoạt độngtốt. Giảm được nhiều hư hỏng khi chúng ta thường xuyên bảo dưởng các bộphận này đồng thời môn học này cũng giúp cho người học nắm được các kỹnăng sửa chữa bộ phận này.

<b>Mục tiêu của môn học:</b>

+ Sử dụng đúng các dụng cụ tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệthống phân phối khí bảo đảm chính xác và an tồn.

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Rèn luyện được tính k礃ऀ luật, nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm caotrong học tập.

+ Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ trong quá trình học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>BÀI 1. THÁO LẮP, NHẬN DẠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ</b>

<b>Giới thiệu: Hình thành kỹ năng tháo lắp, nhận dạng hệ thống phân phối khí.Mục tiêu:</b>

- Trình bày được nhiệm vụ, phân loại và nguyên lý làm việc của các loại hệthống phân phối khí.

- Tháo lắp hệ thống phân phối khí đúng quy trình, quy phạm và đúng yêu cầu kỹthuật.

- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề máy nơng nghiệp.- Rèn luyện tính k礃ऀ luật, cऀn thận, tỉ mỉ của học viên.

<b>Nội dung chính:</b>

<b>1. Tháo lắp, nhận dạng hệ thống phân phối khí.</b>

<b>1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của hệ thống phân phối khí.</b>

1.1.1. Nhiệm vụ

- Hệ thống phân phối khí có nhiệm vụ dùng để thực hiện q trình thay đổikhí. Nạp đầy hỗn hợp hoặc khí mới vào xylanh và thải sạch khí cháy ra khỏixylanh để động cơ làm việc liên tục.

1.1.2. Yêu cầu:

+ Đóng mở đung thời điểm.

+ Độ mở lớn để dịng khí dễ lưu thơng.+ Khi đóng phải kín để tránh lọt khí.

+ Làm việc êm dịu, có khả năng chống mài mịn tốt.+ Dễ điều chỉnh, sửa chữa

1.1.3. Phân loại

- Phân loại theo cách thức đóng mở cửa nạp và cửa xả.

+ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp (cơ cấu phân phối khí dùng xupáptreo và xupáp đặt).

+ Cơ cấu phân phối khí dùng van trượt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Cơ cấu phân phối khí dùng piston đóng cửa nạp và cửa xả (động cơ haikỳ).

- Căn cứ vào vị trí của xupáp và trục cam.

+ Loại xupáp đặt: Có hai cách bố trí trục cam đó là bố trí trên nắp máyhoặc trong thân máy.

+ Loại xupáp treo: Có trục cam bố trí trong thân máy.

Cơ cấu PPK dùng xupáp treo, trụccam dưới thân máy

Cơ cấu phân phối khí dùngxupáp đặt

Cơ cấu PPK dùng xupap treo, trụccam trên nắp máy

Cơ cấu PPK dùng pistonđóng cửa nạp và cửa xảHình 1.1: Sơ đồ bố trí một số loại cơ cấu phân phối khí

<b>1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại hệ thống phân phối khí.1.2.1. Hệ thống phân phối khí xu pap kiểu đặt (xupap được đăt trongthân máy)</b>

<b>1.2.1.1. Cấu tạoa. Ưu điểm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Nếu dùng con đội cơ khí số lượng chi tiết trung gian ít nên hệ thống làmviệc chắc chắn, chính xác.

- Giảm đuợc chiều cao động cơ nên động cơ làm việc ổn định hơn. - Cấu tạo nắp máy đơn giản, giá thành rẻ.

<b>b. Nhược điểm</b>

<b>- Diện tích truyền nhiệt lớn (do buồng cháy không gọn) nên hiệu suất nhiệt</b>

của động cơ thấp, khả năng chống kích nổ kém nên khó tăng t礃ऀ số nén - Do luồng khí nạp, thải bị cản trở nhiều (đường nạp thải gấp khuc, đổichiều nhiều lần) nên hệ số nạp thấp hơn loại xu páp treo.

- Cấu tạo thân máy phức tạp hơn loại thân máy có hệ thống phân phối khíkiểu treo

Hình 1.2. Cấu tạo hệ thống phân phối khí xu pap kiểu đặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 1.3. Nguyên lý làm việc của cơ cấu xupap treo

<b> 1.2.1. Hệ thống phân phối khí xu pap kiểu treo (xupáp được đặt trong</b>

nắp máy)

<b>1.2.1.1. Cấu tạo</b>

Ở kiểu này, xu páp đuợc bố trí treo trên nắp máy nên cấu tạo của cơ cấukiểu này phức tạp hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 1.4. Hệ thống phân phối khí xu páp treo

1. Piston; 2. Xilanh; 3.Đường ống nạp (xả); 4.Nắp máy5. Lò xo ; 6. Đĩa lị xo; 7.Móng hãm; 8. Cị mổ; 9.Trục giàn cị; 10. Vít điều chỉnh; 11. Đũa đऀy; 12.Xupáp nạp; 13. Ống dẫn hướng; 14. Con đội; 15. Bánh

răng cam; 16. Cam; 17. Trục cam; 18. Trục khu礃ऀu; 19. Bánh răng trục khu礃ऀu.

- Tăng chiều cao động cơ do xupáp ở nắp máy.

- Nếu trục cam nằm ở thân máy thì số lượng chi tiết trung gian nhiều do đóhệ thống làm việc thiếu chính xác do dung sai lắp ghép nhiều chi tiết - Nếu trục cam ở nắp máy thì cấu tạo nắp máy cơng kềnh nhiều chi tiết làmviệc ít chắc chắn do trục cam được đơ trong các ổ đơ lắp ghép bằng bulơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 1.5. Hệ thống phân phối khí kiểu treo xe Zil 130

1. Bánh răng cam; 2. Mặt bích chặn trục cam; 3. Vành cữ; 4. Cổ trục cam5. Bánh lệch tâm dẫn động bơm cao áp; 6. Cam xả; 7. Cam nạp; 8. Bạc trục cam

9. Xu páp xả; 10. Ống dẫn hướng xu páp; Đĩa lò xo dưới; 12. Lò xo; 13. Trụcđòn bऀy xu páp; 14. Cị mổ; 15. Vít điều chỉnh; 16. Trụ đơ trục cò mổ; 17. Cơcấu xoay xu páp xả; 18. Xu páp xả; 19. Đũa đऀy; 20. Con đội; Bánh răng dẫn

động bơm dầu.

<b>1.2.1.2. Nguyên lý hoạt động</b>

Khi động cơ làm việc, trục khu礃ऀu quay dẫn động trục cam quay. Khi đỉnhcao của cam tác động vào đáy con đội, đऀy con đội đi lên. Qua thanh đऀy tácđộng vào vít điều chỉnh đi địn gánh đi lên, đầu địn gánh đi xuống tác dụngvà đi xupáp làm cho xupáp đi xuống, loxo bị nén lại cửa nạp hoặc cửa xảđược mở ra để nạp hỗn hợp hoặc khơng khí vào xilanh hoặc xả khí thải ra ngoài.Khi phần cao của cam rời khỏi đáy con đội, xupáp được đóng lại nhờlịxo, địn gánh,thanh đऀy con đội chở về vị trí ban đầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình 1.6. Nguyên lý làm việc của cơ cấu xupap đặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

động được, xe bị rung, giật. Nguyên nhân khe hở nhiệt quá nhỏ, lò xo xu-pápquá yếu hoặc bị gãy, muội than bám nhiều,…

<b>1.3.2. Tiếng gõ bất thường</b>

Khe hở nhiệt quá lớn do con đội, vấu cam bị mòn hoặc con đội thủy lực bịchảy dầu. Khi chạy ở tốc độ thấp, tại vị trí nắp đậy nắp máy có tiếng kêu láchtách rõ ràng và liên tục do vấu cam va đập với con đội.

Cách nhận biết:

- Nếu lò xo xu-páp bị gãy khi làm việc sẽ phát ra tiếng gõ nhẹ và thườngkèm theo hiện tượng máy yếu, rung do xuất hiện tình trạng xu-páp đóng khơngkín.

- Trường hợp khe hở giữa thân xu-páp và ống dẫn hướng quá lớn ta có thểnghe thấy tiếng gõ nhẹ với âm điệu trung bình (thường chỉ phát hiện được khi sửdụng thiết bị nghe tiếng gõ chuyên dụng).

<b>1.3.3. Sai lệch pha phối khí</b>

Có thể làm cho động cơ yếu, tăng tốc kém ở tốc độ cao, làm việc khơng ổnđịnh ở tốc độ thấp động cơ khó khởi động hoặc khơng thể khởi động được, khíxả có màu đen và nhiều muội than.

Thường chỉ xảy ra khi xích hoặc đai cam đã q mịn và chùng, trong qtrình sửa chữa người thợ căn chỉnh khơng chuऀn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ Thiết bị kiểm tra độ kín của xupáp bằng áp lực khí + Thiết bị mài rà xupáp và doa đế xupáp

- Ống dẫn hướng xupap - Trục cam

- Cò mổ xupap- Con đội- Đũa đऀy

<b>1.4.3. Tiến hành tháo, lắp hệ thống phân phối khí.</b>

<b>1.4.3.1. Các bước tháo (Thực hiện theo qui trình riêng cho từng loạiđộng cơ)</b>

- Chuऀn bị dụng cụ, giẻ lau, giá chuyên dùng;

- Tháo các chi tiết liên quan đến nắp máy: Như các đường ống nạp, cácđường ống xả;

- Tháo trục dàn địn gánh, cị mổ đặt lên giá chun dùng khơng để lẫn cácchi tiết khác;

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Cạo sạch nấm xupáp xem xét đã có dấu chưa, nếu chưa thì phải đánh dấulại bằng chấm đánh dấu

- Tháo nắp máy đưa ra ngoài đặt lên giá chuyên dùng (lưu ý tháo nắp máyđúng trình tự kỹ thuật);

- Dùng vam tháo chuyên dùng để tháo móng hãm xupáp, móng hãm tháo raphải gói lại cऀn thận;

- Đưa xupáp ra ngoài đặt lên giá chuyên dùng (để từng cặp tránh để lẫnlộn);

- Dùng tuốc nơ vít đऀy lấy lị xo và vịng đệm xupáp ra ngoài;

- Tháo đũa đऀy, con đội ra ngồi (tránh để cùng với các vật có trọnglượng);

- Dùng clê tháo bánh căn đai và tháo lấy đai răng ra ngồi;

- Dùng tp tháo bulơng bắt mặt bích của trục bánh răng cam rồi đưa bánhrăng cam, trục cam ra ngoài. Trước khi tháo phải kiểm tra dấu ăn khớp của haibánh răng trục cam và bánh răng trục cơ đã có dấu chưa nếu chưa thì phải đánhdấu lại (dấu trùng ở vạch “0”).

Kiểm tra dấu trên bánh răng trụccơ và trục cam

Nén lò xo xupáp bằng vamchuyên dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Thứ tự tháo bu lơng gối đở trụccam

<b>Trình tự tháo các chi tiết của</b>

cơ cấu xu pápHình 1.8. Một số thao tác tháo cơ cấu phân phối khí

<b>1.4.3.2. Các bước lắp.(Thực hiện ngược qui trình tháo)</b>

Sau khi bảo dưỡng, sửa chữa cơ cấu phân phối khí ta tiến hành lắp ráp theotrình tự sau:

+ Kiểm tra thứ tự của các xupáp theo dấu;

+ Bôi dầu vào thân xupáp, đưa xupáp vào ống dẫn hướng;+ Kiểm tra xem xupáp đã lắp đúng thứ tự chưa;

+ Lắp đĩa lò xo, lò xo vào nắp máy;+ Dùng vam nén lị xo xupáp lại;+ Lắp móng hãm vào đuôi xupáp;

+ Tháo vam ra, lật nghiêng nắp máy, dùng búa nhựa gõ nhẹ vào đixupáp xem móng hãm có nằm chắc chắn trong rãnh khơng. Nếu móng hãm chưanằm đúng rãnh, khi gõ nó sẽ bị bật ra.

- Lắp cụm cò mổ, trục cò mổ và gối đỡ vào nắp máy+ Lắp các cò mổ, gối đỡ, lò xo vào trục cò mổ;+ Lắp chốt hãm đầu trục;

+ Đưa cụm cò mổ, trục cò mổ và gối đỡ vào nắp máy, bắt các bu lônggối đỡ;

+ Siết chặt các bu lơng lắp gối đỡ trục cị mổ theo thứ tự ngược với khitháo và đúng mô men quy định.

- Lắp trục cam

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Lau thật sạch bề mặt cổ trục và gối đỡ;

+ Bôi dầu bôi trơn mới vào cổ trục cam và gối đỡ;+ Đặt trục cam lên nắp máy và lắp các nắp gối đỡ trục.Chú ý: Lắp đúng thứ tự và đúng chiều các nắp gối đỡ trục+ Lắp các bu lông bắt gối đỡ với nắp máy;

+ Siết chặt đều các bu lông theo thứ tự và đúng mô men quy định;- Lắp nắp máy lên động cơ theo trình tự;

Hình 1.9. Một số thao tác lắp cơ cấu phân phối khí

<b>* Yêu cầu kỹ thuật:</b>

- Chú ý roăng đệm và vị trí lắp ghép.

- Nới dần đều từ ngoài vào trong các nắp ổ đỡ trục cam.

- Sắp xếp con đội, xu páp theo thứ tự xi lanh (có thể đánh dấu).

- Dùng dụng cụ chuyên dùng hãm cứng trục khu礃ऀu trước khi tháo bánhrăng trục khu礃ऀu.

- Chú ý các dấu bánh răng cơ, bánh răng cam.

<b> 1.4.3.3. Tháo lắp hệ thống phân phối khíTuỳ theo động cơ mà có bảng qui trình riêng</b>

- Nhận dạng hệ thống phân phối khí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Tháo các bộ phận hệ thống phân phối khí (theo qui trình riêng của độngcơ đang học).

- Tháo rời lấy xu páp và các chi tiết khác.- Làm sạch, nhận dạng các chi tiết.

- Lắp hệ thống phân phối khí.

<b>Chú ý: Phải đặt cam đúng dấu trên bánh răng cam(đai)</b>

<b>*Giới thiệu qui trình tháo, lắp trên động cơ TOYOTA 4A-FE.</b>

<b>Bảng 1.1. Các bước tháo cơ cấu phân phối khí trên động cơ TOYOTA 4A-FET</b>

Chuऀn bị dụng cụ,giẻ lau, giá chuyêndùng và động cơ(Toyota 4A- FE)

Dụng cụ phải đầyđủ, động cơ với cơcấu phân phối khíkiểu xupáp đặt.2

- Tháo các dây cao ápvà bugi (động cơxăng) hay vòi phun(động cơ điêzen).- Tháo nắp che nắpmáy.

- Tháo bộ chia điện.- Tháo thanh giằngcụm hút.

- Tháo chụp nắpmáy bugi hay vòiphun…Đặt riêng lêngiá chuyên dùng đểthuận tiện cho việclắp

- Xả hết nước làmmát ra .

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Tháo bơm xăng.- Tháo cửa nước .

- Tháo bánh răng đai,dây đai ra khỏi trụccam.

+ Tháo bu lônggiữ bánh răng đai khỏitrục cam .

+ Tháo bánh răngdẫn động chia điện vàcam dẫn động bơmxăng

+ Tháo bộ căng đai(tháo chốt tăng đai)

+ Tháo bánh răngđai và dây đai ra khỏitrục cam .

- Đánh dấu trênbánh răng đai và dâyđai trước khi thựchiện tháo .

- Các chi tiết tháolắp phải được đặtgọn gàng lên giá

chuyên dùngkhông xếp chồnglên nhau.

4 + Tháo cụm xả(tháo các đai ốc, bulông và tấm cáchnhiệt, cụm xả và đệmlót của cụm xả).

+Tháo cụm húttháo bulông và đườngống xăng, đường ốngcủa van thơng gió cácte số 2, tháo cụm hút

- Tháo các chi tiếtnày phải để riêngkhông được để lẫnvới các chi tiết khác.-Các đệm lót phảitreo lên để tránh bịrách hoặc trầy xước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

và đệm lót …

-Tháo các nắp ổ đỡtrục cam và trục cam .Nhấc trục cam ra.

-Tháo rời các chitiết.

- Nhấc trục cam raphải để gọn vào mộtchỗ riêng tránh bịxước.

- Vặn ốc phải theođúng trình tự hìnhvẽ .

-Tháo nắp máy .+ Dùng tuýp tháocác bu lông nắp máylần lượt làm 3 vòng,theo thứ tự ghi trênhình vẽ.

+Nhấc nắp máy rakhỏi các chốt định vịtrên mặt thân máy vàđặt lên giá chuyêndùng.

+ Tháo đệm nắpmáy.

- Đặt nắp máy cऀnthận tránh trầy xước

- Treo đệm nắp máylên , cऀn thận khôngbị rách .

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

-Tháo xupáp (nấm)+ Dùng dụng cụchuyên dùng (vam)nén các đĩa xu páp tớimức có thể tháo cácmóng hãm ra.

+ Lấy các mónghãm và dụng cụ( vam)ra.

+ Lấy đĩa lị xo, lòxo và xu páp ra.

+ Tháo phớt chắndầu trên xu páp ra.

+ Dùng tuốc nơ víthoặc nam châm lấyđế lò xo ra.

- Xupáp , mónghãm ,con đội, lị xotháo ra cần để riêngtừng cặp khôngđược để lẫn vớinhau.

Bảng 1.2: Các bứơc lắp cơ cấu phân phối khí trên động cơ TOYOTA 4A-FE

+ Bôi dầu, lắp xupápvào ống dẫn hướng.

+ Lắp đĩa đệm , lòxo, đĩa hãm lò xo vào

- Lắp phải đúng cặpvà hết sức cऀn thận.

- Không được để lọtbऀn vào thân xupápvà ống dẫn hướng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

lắp máy.

+ Dùng dụng cụ(Vam) ép đĩa hãm lị xoxuống, lắp 2 móng hãmvào.

+ Dùng búa nhựa gõnhẹ lên đầu thân xupápđể kiểm tra xem lắpđúng chưa.

- Lắp con đội và đĩađệm.

- Lắp đặt nắp máy

+ Bôi keo làm kínvào nắp máy và đệmnắp máy.

+ Đặt đệm nắp máymới qua các chốt địnhvị trên nắp máy.

+ Đặt nắp máy quacác chốt định vị trênthân nắp máy.

+ Dùng đầu tuýp lầnlượt xiết các bu lôngnắp máy.

- Bôi một lớp dầunhờn mỏng lên bềmặt ren và bên dướibu lông lắp máy.

- Bôi keo phải đều.- Xiết bu lông phảiđều theo trình tự hìnhvẽ và phải đủ lực quyđịnh .

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Lắp trục cam.

+ Đặt trục cam vàonắp máy và lắp các nắpổ theo số thứ tự, có mũitên chỉ về phía trước.

+ Lắp và xiết các bulơng nắp ổ đỡ trục .

- Lắp cửa nước

- Lắp đường ống vanthông gió các te.

- Lắp tấm lắp sau củanắp máy.

- Bôi dầu mỡ vào cácổ trục trước khi lắp.

- Bôi đều keo vàoroăng đệm trước khilắp .

- Các bu lông phảixiết theo trình tự nhưhình vẽ và đủ lực.

- Lắp cụm hút ( lắpđường ống van thơnggió các te, lắp ống dẫnxăng)

- Lắp cụm xả(lắp tấmcách nhiệt của cụm xảvào nắp máy).

- Roăng đệm ráchthay mới , bôi keotrước khi lắp đệm ,

- Bắt chặt cum hút,xả bằng bu lông vàđai ốc.

- Lắp đặt bánh răngđai và dây đai vào trụccam

+ Đặt bánh răng đaiđúng chốt định vị trênđầu trục cam.

+ Đặt bánh răng dẫn

- Cần phải tra dầu mỡtrứơc khi lắp đặt.

-Lắp bánh răng đaivà dây đai phải theođúng dấu của nhà sảnxuất hay ngưới thợđánh dấu trước khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

động bơm xăng và bánhrăng dẫn động bộ chiađiện vào đầu trục cam,dùng bu lông xiết chặt.

- Lắp đặt bộ căng đai .+ Bóp lẫy đऀy vàosâu hết cỡ cài móc hãmđầu chốt cho khơng đऀyra được.

thực hiện việc tháo .

- Lắp cửa nước- Lắp bơm xăng

- lắp thanh giằng cụmhút.

- Lắp bộ chia điện.- Lắp nắp che nắpmáy.

- Lắp các dây cao ápvà bugi (động cơ xăng)hay vòi phun (động cơđiêzen).

Lắp các dây cao ápvà bugi (động cơxăng) hay vòi phun(động cơ điêzen) phảiđúng vị trí.

7 <sup>Dọn dẹp, vệ sinh dụng</sup>cụ, thiết bị

Thiết bị, dụng cụphải sạch

<b>Chú ý: </b>

- Khi lắp trục cam phải đặt lại cam.

-Khi lắp xong phải điều chỉnh lại khe hở nhiệt đối với cơ cấu phân phối khícó cần mổ.

<b>* Trình tự lắp đai cam : </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Đặt đai cam vào bánh răng trục khu礃ऀu sao cho dấu trên bánh răng trùngvới điểm cố định đã đánh dấu trên thân động cơ.

- Đặt đai cam vào bánh răng cam, dấu của bánh răng cam trùng với dấutrên nắp máy.

- Giữ trục cam đứng tại một vị trí, lắp đai cam vào bánh răng cam.- Lắp bánh căng đai và căng đai.

- Sau khi lắp xong phải kiểm tra lại bằng cách quay trục khu礃ऀu 2 vòng. Cácdấu của bánh răng trục khu礃ऀu, bánh răng trục cam vẫn trùng dấu ban đầu làđược. Nếu sai, phải lắp lại theo trình tự như trên.

<b>1.4.4. Kiểm tra.</b>

<b>1.4.4.1.<small> </small>Kiểm tra lò xo xupap.</b>

- Lò xo bị gẫy cong yếu phải thay thế

- Chiều dài các lò xo phải bằng nhau nếu cái nào thấp hơn thì thêm vào đómột vịng đệm

<b>1.4.4.2. Kiểm tra đũa đẩy, con đội.</b>

- Đũa đऀy bị cong thì có thể nắn lại bị gẫy thì thay thế mới- Hai đầu đũa nứt vỡ thì thay thế mới

- Thân con đội mịn nhiều thì phải thay con đội mới

Câu 3: Thực hành tháo lắp hệ thống phân phối khí?

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>BÀI 2. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍGiới thiệu: Hình thành kỹ năng bảo dưỡng hệ thống phân phối khíMục tiêu:</b>

- Trình bày được mục đích, nội dung và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng hệthống phân phối khí.

- Bảo dưỡng được hệ thống phân phối khí đúng phương pháp và đúng yêu cầu kỹthuật.

- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề máy nơng nghiệp.- Rèn luyện tính k礃ऀ luật, cऀn thận, tỉ mỉ của học viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Đảm bảo động cơ hoạt động trong tình trạng tốt nhất : ít tiêu hao nhiênliệu, tiếng nổ êm, ít ơ nhiễm mơi trường.

<b>1.1.2. Nội dung</b>

1.1.2.1. Nội dung bảo dương thường xuyên:

Được thực hiện sau khi ôtô hoạt động trở về và trước khi xuất phát.Để kiểm tra chung nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường và duy trì vẻ ngồicần thiết của phương tiện như: Vệ sinh bên ngoài và kiểm tra hệ thống phân phốikhí.

1.1.2.2. Nội dung bảo dương định kỳ:

Bảo dương kỹ thuật định kỳ được quy định theo hành trình thực tế sốkilômét đồng thời căn cứ vào điều kiện sử dụng gồm:

- Kiểm tra, điều chỉnh khe hở xúpắp

- Kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây xích hoặc dây đai

- Kiểm tra xúpắp, lò xo xúpắp; con đội; cò mổ; đũa đऀy; trục cam.- Kiểm tra dấu đặt cam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1.2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phịng.1.2.1. Xu-páp đóng khơng kín</b>

Gây ra tình trạng “tụt hơi”, giảm t礃ऀ số nén của động cơ, hịa khí khó cháyhơn, cơng suất động cơ giảm và trong nhiều trường hợp động cơ không khởiđộng được, xe bị rung, giật.

Nguyên nhân khe hở nhiệt quá nhỏ, lò xo xúpắp quá yếu hoặc bị gãy,muội than bám nhiều,…

<b>1.2.2. Tiếng gõ bất thường</b>

Khe hở nhiệt quá lớn do con đội, vấu cam bị mòn hoặc con đội thủy lực bịchảy dầu. Khi chạy ở tốc độ thấp, tại vị trí nắp đậy nắp máy có tiếng kêu láchtách rõ ràng và liên tục do vấu cam va đập với con đội.

Cách nhận biết:

- Nếu lò xo xúpắp bị gãy khi làm việc sẽ phát ra tiếng gõ nhẹ và thườngkèm theo hiện tượng máy yếu, rung do xuất hiện tình trạng xúpắp đóng khơngkín.

- Trường hợp khe hở giữa thân xúpắp và ống dẫn hướng quá lớn ta có thểnghe thấy tiếng gõ nhẹ với âm điệu trung bình (thường chỉ phát hiện được khi sửdụng thiết bị nghe tiếng gõ chun dụng).

<b>1.2.3. Sai lệch pha phối khí</b>

Có thể làm cho động cơ yếu, tăng tốc kém ở tốc độ cao, làm việc không ổnđịnh ở tốc độ thấp động cơ khó khởi động hoặc khơng thể khởi động được, khíxả có màu đen và nhiều muội than. Thường chỉ xảy ra khi xích hoặc đai cam đãquá mịn và chùng, trong q trình sửa chữa người thợ căn chỉnh khơng chuऀn.

<b>1.3.4. Đai dẫn động mịn</b>

Có thể làm sai lệch pha phối khí khiến động cơ khơng sử dụng được hếtcông suất cho xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>1.3. Phương pháp bảo dưỡng hệ thống phân phối khí.1.3.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ.</b>

+ Gioăng đệm, keo dán và các phớt chắn dầu

<b>1.3.2. Tiến hành bảo dưỡng.</b>

Cần phải thực hiện đầy đủ nội dung quy định về công tác bảo dưỡng cơ cấuphân phối khí như tiến hành tháo cơ cấu phân phối khí, kiểm tra các chi tiết, sửachữa, thay thế các chi tiết hư hỏng và lắp cơ cấu phân phối khí.

Khi lắp cơ cấu phân phối khí cần tiến hành đặt cam và điều chỉnh khe hởnhiệt xúpắp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>1.3.2.1. Điều chỉnh khe hở xúpắpa. Khái niệm về khe hở nhiệt xúpắp</b>

Khe hở nhiệt xúpắp là khe hở giữa đi xúpắp với đầu địn mở (cơ cấuxúpắp treo) hoặc với đầu bulông điều chỉnh của con đội (cơ cấu xúpắp đặt) haycần mở với con đội (trục cam đặt trên nắp máy).

<b>b. Mục đích</b>

Điều chỉnh khe hở nhiệt xúpắp để:- Xúpắp đóng kín cửa nạp, cửa xả;- Xúpắp mở đúng lúc;

- Cơ cấu xúpắp làm việc êm không bị va đập mạnh;- Đảm bảo công suất động cơ.

<b>c. Phương pháp điều chỉnh:* Điều chỉnh đơn chiếc</b>

Tức là lần lượt điều chỉnh khe hở nhiệt xúpắp của từng xi lanh theo thứ tựnổ của động cơ.

Quy trình điều chỉnh khe hở nhiệt xúpắp:

Bước 1: Xác định vị trí của xúpắp nạp, xúpắp xả

Bước 2: Quay trục khu礃ऀu để pit tông xi lanh số 1 ở ĐCT tương ứng vớithời điểm cuối nén đầu nổ đũa đऀy hoặc con đội xoay tự do và dấu ĐCT ở trên

<i><b>puly hoặc ở bánh đà trùng với dấu trên thân máy (quan sát máy song hành cuối</b></i>

<i><b>xả - đầu nạp nếu có từ 4 xilanh trở lên), ở thời điểm này 2 xúpắp của xilanh 1</b></i>

đóng kín (có khe hở nhiệt) và tiến hành điều chỉnh khe hở nhiệt cho cả 2 xúpắp;Bước 3: Dùng clê nới lỏng đai ốc hãm của vít điều chỉnh hoặc đai ốc hãmcủa con đội

Bước 4: Chọn căn lá có chiều dày thích hợp để đo khe hở giữa đi xu pápvới đầu địn mở (xúpắp treo) hoặc với đầu bu lông điều chỉnh của con đội(xúpắp đặt);

Bước 5: Dùng tuốc nơ vít vặn vít điều chỉnh (xúpắp treo) hoặc dùng clê dẹtvặn bu lông điều chỉnh (xúpắp đặt), khi nào xê dịch căn lá thấy vừa sít là được ;

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bước 6: Giữ ngun tuốc nơ vít hoặc bulơng điều chỉnh và dùng clê vặnchặt đai ốc hãm lại. Chú ý không để vít hay bulơng xoay khi vặn đai ốc hãm;

Bước 7: Chia dấu ở bánh đà hoặc puly tương ứng với góc lệch cơng tác củacác máy. Những dấu này là ĐCT của các pit tông theo thứ tự nổ của động cơ.

Ví dụ:

- Động cơ 4 xilanh đánh 2 dấu cách nhau 180<small>0</small>

- Động cơ 6 xilanh đánh 3 dấu cách nhau 120<small>0</small>

- Động cơ 8 xilanh đánh 4 dấu cách nhau 90<small>0</small>

Bước 8: Quay trục khu礃ऀu cho dấu thứ 2 trùng với dấu trên thân máy.

Bước 9: Điều chỉnh 2 xúpắp của xi lanh kế tiếp theo thứ tự nổ của động cơnhư các bước: bước 3, bước 4, bước 5 và bước 6.

Bước 10: Tiếp tục thực hiện các bước 8, 9 để điều chỉnh khe hở nhiệt chocác xilanh cịn lại.

Phương pháp điều chỉnh đơn chiếc có ưu điểm là đảm bảo chính xác (haysử dụng) nhưng do điều chỉnh khe hở nhiệt xúpắp của từng xilanh phải xác địnhnhiều lần nên mất nhiều thời gian.

<b>* Điều chỉnh hành loạt:</b>

Tức là quay trục khu礃ऀu 2 lần, ví trí của trục khu礃ऀu ở 2 lần quay cách nhau360<small>0</small>, tại mỗi vị trí của trục khu礃ऀu có thể điều chỉnh được khe hở nhiệt của nhiềuxúpắp trên nhiều xi lanh. Các bước tiến hành như sau:

Bước 1: Quay trục khu礃ऀu cho pittông xilanh số 1 ở ĐCT, ứng với thời điểmcuối nén đầu nổ. Tiến hành điều chỉnh khe hở nhiệt cho tất các xúpắp ở trạngthái đóng.

Bước 2: Quay trục khu礃ऀu 360<small>0</small> so với vị trí 1, điều chỉnh khe hở nhiệt củacác xúpắp cịn lại.

Ví dụ: Điều chỉnh khe hở nhiệt của động cơ 4 kỳ, 4 xi lanh và thứ tự nổ là1- 3 - 4 - 2. Các bước tiến hành như sau:

<i><b>Bảng thứ thự nổ của động cơ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Bước 2: Quay trục khu礃ऀu 360<small>0</small> (theo bảng thứ tự nổ tại 720<small>0</small>). Tại vị trí nàyđiều chỉnh khe hở nhiệt của các xúpắp còn lại: xúpắp xả của xilanh 2, xúpắp nạpcủa xilanh 3, xúpắp nạp và xúpắp xả của xilanh 4.

Phương pháp hàng loạt điều chỉnh nhanh nhưng ít chính xác (thường sửdụng ở những động cơ nhiều xi lanh khi bảo dưỡng định kỳ).

Điều chỉnh khe hở xúpắp treo Điều chỉnh khe hở xúpắp đặtHình 2.1. Thao tác điều chỉnh khe hở nhiệt

<b>1.3.2.2. Cân cam cho động cơ:</b>

Cân cam là lắp trục cam vào động cơ sao cho sự liên hệ giữa nó với trụckhu礃ऀu phải đảm báo các xúpắp đóng và mở đúng theo yêu cầu làm việc của

<b>động cơ (đúng lúc, đúng kỳ làm việc).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>a. Cân cam theo dấu:</b>

Trong động cơ thường có dấu vị trí ăn khớp của bánh răng trục cam vớibánh răng trục khu礃ऀu hoặc quan hệ giữa đĩa xích trục cam và trục khu礃ऀu haygiữa xích với đĩa xích… do đó khi tháo phải chú ý dấu để lắp cho đúng.

- Đối với loại bánh răng ăn khớp trực tiếp, lắp dấu ở bánh răng trục khu礃ऀutrùng (hay giữa hai dấu ở bánh răng nghiêng của trục cam).

- Loại truyền động bằng xích, lắp cho hai dấu ở bánh răng trục khu礃ऀu vàbánh răng trục cam vào phía trong trên đường tâm của hai bánh răng.

Dấu đặt cam Dấu đặt cam truyền động bằng đaiHình 2.2: Dấu đặt cam

<b>b. Cân cam không dấu:</b>

Trong các trường hợp: mất dấu ở các bánh răng hoặc đĩa xích; thay mới;kiểm tra lại dấu có chắc đúng khơng có thể đặt cam theo thứ tự sau:

- Điều chỉnh khe hở xúpắp đúng kích thước quy định.

- Quay bánh đà hoặc trục khu礃ऀu theo chiều quay của động cơ để cho pittông của xi lanh số 1 lên ĐCT

- Quay trục khu礃ऀu ngược chiều làm việc của động cơ một góc ứng với gócmở sớm của xu páp nạp.

- Quay trục cam (chưa có bánh răng cam hoặc xích) theo đúng chiều quaycủa nó (ngược chiều của trục khu礃ऀu nếu truyền động bằng hai bánh răng ănkhớp trục tiếp và cùng chiều quay với trục khu礃ऀu nếu truyền động bằng xích

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

hoặc dây đai) cho đến khi xúpắp nạp của xilanh số 1 bắt đầu chớm mở và xu páp

<i><b>xả đóng gần kín (hai xúpắp kênh nhau: cuối xả - đầu nạp).</b></i>

- Giữ nguyên vị trí trục khu礃ऀu và trục cam rồi lắp bánh răng cam hoặc xíchvào.

- Đánh dấu vị trí ăn khớp trên bánh răng hoặc đĩa xích theo quy ước chungcủa nhà chế tạo.

- Kiểm tra lại: Bằng cách quay trục khu礃ऀu 2 vòng đến khi các dấu ăn khớpcủa bánh răng trùng nhau và 2 xúpắp của xi lanh số 1 kênh nhau là được.

<b>* Thực hành bảo dưỡng Bảng theo dõi công việcT</b>

<b>Thực hiệnđạt</b>

<b>Thực hiệnkhông đạt</b>

1 Xác định chiều quay động cơ.2 Xác định các xu páp nạp, xu páp xả.

3 <sup>Xác định máy song hành (máy trên 4 xy</sup>lanh).

4 <sup>Xác định thứ tự nổ của động cơ nhiều xy</sup>lanh.

5 <sup>Điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp theo</sup>phương pháp đơn chiếc đơn chiếc.

6 <sup>Điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp theo</sup>phương pháp điều chỉnh hàng loạt.

7 Đặt cam có dấu8 Đặt cam khơng dấu

<b>Chú ý: </b>

Sau khi đặt cam phải quay động cơ 2 vòng.

- Yêu cầu động cơ phải quay dễ dàng không kẹt cứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Nếu động cơ bị kẹt cứng phải kiểm tra lại, không cố sức quay. Trườnghợp sai cam có thể dẫn đến xu páp chạm vào đỉnh pít tơng , nếu cố quay có thểlàm cong xu páp.

u cầu kỹ thuật: các dấu phải trùng không được lệch.

<b>b. Kiểm tra độ căng của dây đai: dùng thiết bị chuyên dùng</b>

Bước 1: Xác định chiều cao của đai cam.

Bước 2: Từ chiều cao của đai cam chọn dương kiểm tra độ căng của dâyđai tương ứng.

Bước 3: Lắp thiết bị kiểm tra độ căng dây đai vào dây đai và quan sát, kếtluận độ căng.

<b>1.3.3.2. Kiểm tra áp suất hơi buồng đốt: Dùng thiết bị chuyên dùng</b>

Bước 1: Tháo bugi hoặc vòi phun của xilanh cần kiểm tra áp suất buồngđốt. Lắp đường ống trên có đồng hồ đo áp suất hơi vào vị trí bugi hoặc vịi phun.Bước 2: Quay động cơ đưa máy cần kiểm tra áp suất hơi về cuối kỳ nén,đầu kỳ nổ. Quan sát và đọc giá trị áp suất trên đồng hồ đo áp suất.

Bước 3: So sánh giá trị áp suất đo được với áp suất tiêu chuऀn do nhà chếtạo quy định.

<b>1.3.3.3. Kiểm tra sửa chữa thay mới các chi tiết bị hỏng</b>

Trong quá trình tháo, lắp, vệ sinh các chi tiết của cơ cấu phân phối khí, nếucác chi tiết 2 bị hỏng lớn có thể quan sát được như nứt, cong, rỗ ta tiến hànhthay mới chi tiết.

<b>1.3.4. Vệ sinh, dọn dẹp.</b>

Thu dọn, vệ sinh phân xưởng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>ƠN TẬP</b>

Câu 1: Trình bày mục đích, nội dung bảo dưỡng hệ thống phân phối khí?Câu 2: Trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng?Câu 3: Phương pháp điều chỉnh khe hở nhiệt động cơ có trục cam tác độngngay con đội ở đi xupap?

<i>- Kiểm tra, sửa chữa được sai hỏng của nhóm xúppắp đúng phương pháp và đạt</i>

tiêu chuऀn kỹ thuật.

- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề máy nơng nghiệp.- Rèn luyện tính k礃ऀ luật, cऀn thận, tỉ mỉ của học viên.

<b>Nội dung chính:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Đĩa chặn lị xo;- Móng hãm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Hình 3.1. Cấu tạo xúppắp

<b>1.2.2. Nguyên lý hoạt động</b>

Hình 3.2. Nguyên lý hoạt động

Đế xu páp và ống dẫn hướngxúppắp được lắp chặt vào thân máy(hoặc nắp máy) đảm bảo độ đồngtâm, độ kín; xúppắp được lắp vàoống dẫn hướng như hình vẽ, phíatrên có gắn lị xo, đĩa chặn lị xo vàmóng hãm.

Ở kỳ nén và kỳ giản nở của động cơ cơ cấu cam không tác động đếnxúppắp, dưới tác động của lực đàn hồi của lò xo đĩa chặn lị xo và móng hãm sẽlàm cho mặt cơn ở đế xúppắp và mặt côn ở nấm xúppắp ăn khớp với nhau tạo độkín, độ kín này phụ thuộc nhiều vào sự ăn khớp của 2 mặt côn, lúc này ngăncách giữa buồng đốt với đường nạp hoặc đường xả.

Ở kỳ nạp hoặc kỳ xả cơ cấu cam tác động đến xúppắp nạp hoặc xúppắp xảlàm cho xu páp dịch chuyển theo phương của ống dẫn hướng, lò xo bị nén lạimặt côn của đế xúppắp và mặt cơn ở nấm xúppắp tách rời nhau để khí nạp đivào hoặc khí xả thốt ra, độ mở của xu páp phụ thuộc vào sự tác động của cơcấu cam, khi cơ cấu cam khơng cịn tác động thì lị xo xúppắp trở về vị trí đóngkín như ban đầu.

</div>

×