Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

giáo trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống thủy lực trên máy nông nghiệp nghề kỹ thuật máy nông nghiệp trung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.49 KB, 47 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐỒNG THÁP

<b>TRƯỜNG TRUNG CẤP THÁP MƯỜI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN</b>

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đượcphép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các tiêu đề đích về đào tạo và thamkhảo.

Mọi tiêu đề đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với tiêu đề đíchkinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI GIỚI THIỆU</b>

Hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnhvực cơ khí chế tạo nói chung và nghề Cơng nghệ ơtơ ở Việt Nam nói riêng đãcó những bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng đóng góp chosự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

<b> Việc biên soạn giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống thủy lựctrên máy nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy của đội ngũ giáo viên</b>

cũng như học tập của học sinh nghề KỸ THUẬT MÁY NƠNG NGHIỆP tạo sựthống nhất trong q trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy nông nghiệp đáp ứng nhucầu thực tế sản xuất của các doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế là vấn đềcấp thiết cần thực hiện.

Nội dung biên soạn theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành vớinhững kiến thức, kỹ năng nghề được bố trí kết hợp khoa học nhằm đảm bảo tốtnhất mục tiêu đề ra của từng môn học, mô-đun. Trong quá trình biên soạn, tácgiả đã tham khảo nhiều chuyên gia đào tạo nghề Công nghệ ôtô để cố gắng đưanhững kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất phù hợp với thực tế sản xuất, đặc biệtdễ nhớ, dễ hiểu khơng ngồi mục đích nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng tốtnhu cầu sản xuất hiện nay.

Trong quá trình biên soạn mặc dù có rất nhiều cố gắng nhưng khơngtránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp củaq thầy cơ giáo và các bạn học sinh để giáo trình ngày càng hồn thiện hơn.

Chủ biên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI GIỚI THIỆU... 4</b>

Bài 1: Vận hành, bảo dươꄃng và sửa chữa hệ thống thủy lực trên máy nông nghiêp... 8

1. Nhiệm vụ – yêu cầu:...8

1.1. Nhiệm vụ...8

1.2. Yêu cầu ... 8

2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc...9

2.1. Sơ đồ cấu tạo hệ thống thủy lực...9

2.2. Nguyên lý làm việc của máy và hệ thống thủy lực...9

3. Vận hành máy và hệ thống thủy lực trên máy nông nghiệp...10

3.1. Chuऀn bị...10

3.2. Vận hành máy...12

3.3. Di chuyển máy và điều khiển hệ thống thủy lực...13

3.4. Điều ch椃ऀnh hệ thống thủy lực cho phù hợp với yêu cầu thực tế...14

4. Chăm sóc, bảo dươꄃng và sửa chữa hệ thống thủy lực...14

4.1. Chăm sóc bảo dươꄃng thươꄀng xuyên...14

4.2. Chăm sóc bảo dươꄃng định k礃4.3. Một số hư hỏng thươꄀng gặp, nguyên nhân và cách khắc phục...16

5. Vệ sinh máy và nơi làm việc...28

Bài 2. Vận hành, bảo dươꄃng và sửa chữa hệ thống thủy lực trên máy gặt đập liênhợp... 29

1. Nhiệm vụ – yêu cầu:...29

1.1. Nhiệm vụ...29

1.2. Yêu cầu ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc...30

2.1. Sơ đồ cấu tạo hệ thống thủy lực...30

2.2. Nguyên lý làm việc của máy và hệ thống thủy lực...30

3. Vận hành máy và hệ thống thủy lực trên máy nông nghiệp...31

3.1. Chuऀn bị...31

3.2. Vận hành máy...34

3.3. Di chuyển máy và điều khiển hệ thống thủy lực...35

3.4. Điều ch椃ऀnh hệ thống thủy lực cho phù hợp với yêu cầu thực tế...35

4. Chăm sóc, bảo dươꄃng và sửa chữa hệ thống thủy lực...35

4.1. Chăm sóc bảo dươꄃng thươꄀng xuyên...35

4.2. Chăm sóc bảo dươꄃng định k礃4.3. Một số hư hỏng thươꄀng gặp, nguyên nhân và cách khắc phục...37

5. Vệ sinh máy và nơi làm việc...49

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN</b>

<b>Tên mơ đun: Bảo dươꄃng và sửa chữa hệ thống thủy lực trên máy nông nghiệp Mã mô đun: MĐ 23 </b>

<b>Vị trí, tính chất:</b>

<b> - Vị trí: Mơ đun được bố trí ở học k礃- Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề bắt buộc.</b>

<b>Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Giúp cho học sinh hiểu được cấu tạo, phương</b>

pháp bảo trì, sửa chữa hệ thống thủy lực đúng qui trình kỹ thuật của máy nôngnghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Bài 1: Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống thủy lực trên máy nông nghiêp </b>

<b>Giới thiệu: Cho học viên biết được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động, qui</b>

trình vận hành và bảo dươꄃng của hệ thống thủy lực máy nông nghiệp.

Hệ thống thuỷ lực ứng dụng trong hầu hết các máy cơng trình hiện đại. Sựổn định của hệ thống thuỷ lực là điều kiện tiên quyết để máy làm việc được ởhiệu suất lớn nhất, giảm thơꄀi gian và chi phí bảo dươꄃng máy, sửa chữa. Các máycó hệ thống thuỷ lực phức tạp có thể kể đến như: máy xúc đào, máy xúc lật vàmáy đào xúc tổng hợp.

Nhiệm vụ chính của hệ thống thuỷ lực là truyền năng lượng do động cơđiezen tạo ra đến các cơ cấu khác nhau của máy như: gầu đào, di chuyển máy,bàn quay… Động cơ điezen làm quay máy bơm thuỷ lực, dòng dầu cao áp dobơm thủy lực tạo ra chuyển đến xi lanh hoặc mô-tơ thuỷ lực để điều khiển cáccơ cấu của máy

<b><small>1.2. Yêu c</small></b>

Máy bơm thủy lực tĩnh được bơm chuyển tích cực trong khi các máy bơmthủy động lực học có thể được cố định máy bơm di dơꄀi, trong đó các chuyển lưulượng thơng qua máy bơm mỗi luân chuyển của máy bơm không có thể được

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

điều ch椃ऀnh, hoặc máy bơm chuyển biến, có một xây dựng phức tạp hơn chophép việc di chuyển đến được điều ch椃ऀnh. “Bơm thủy lực”được sử dụng trongcác hệ thống truyền động thủy lực và có thể được thủy tĩnh hoặc thủy động lựchọc.

<b>2. Sơ đ2.1. Sơ đ</b>

Một máy bơm thủy lực sử dụng chia lưới của bánh răng để bơm chất lỏngbằng cách dịch chuyển. Chúng là một trong những loại phổ biến nhất của máybơm cho các ứng dụng năng lượng chất lỏng thủy lực. Bơm bánh răng cũngđược sử dụng trong các cài đặt hóa chất để bơm chất lỏng với độ nhớt nhất định.Có hai biến thể chính; bơm bánh răng bên ngoài mà sử dụng hai bánh răng thúcđऀy bên ngoài, bơm bánh răng nội bộ sử dụng một bên ngoài và thúc đऀy mộtthiết bị nội bộ. Bơm bánh răng chuyển tích cực (hoặc chuyển cố định), có nghĩalà họ bơm một lượng không đổi của chất lỏng cho mỗi cuộc cách mạng. Một sốbơm bánh răng được thiết kế để hoạt động như một động cơ hoặc bơm.

Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo hệ thống thủy lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.2. Nguyên l礃Ā làm việc của máy và hệ thống thủy lực.</b>

Khi các bánh răng xoay họ riêng biệt ở phía bên lượng của máy bơm, tạo ra một khoảng trống và hút được làm đầy bằng chất lỏng. Chất lỏng được thực hiện bởi các bánh răng bên xả của máy bơm, nơi mà lưới của các bánh răng displaces dịch. Các thơng quan cơ khí nhỏ trong thứ tự của 10 micromet. Các thông quan chặt chẽ, cùng với tốc độ quay, ngăn chặn có hiệu quả các chất lỏng rò r椃ऀ ngược.

Các thiết kế cứng nhắc của các bánh răng và nhà ở cho phép áp lực rất cao và khả năng để bơm chất lỏng nhớt cao.

Nhiều biến thể tồn tại, bao gồm xoắn ốc và bộ thiết bị xương cá (thay vì bánhrăng thúc đऀy), thùy cánh quạt hình tương tự như Quạt gió Roots (thươꄀng được sử dụng như bơm tăng nạp), và cơ khí thiết kế cho phép sắp xếp máy bơm. Các biến thể phổ biến nhất được hiển thị dưới đây (các thiết bị ổ đĩa được hiển thị màu xanh và ngươꄀi làm biếng được thể hiện màu tím).

Cổng hút và áp lực cần phải giao tiếp nơi lưới bánh răng (hiển thị như các đươꄀng mơꄀ màu xám trong hình ảnh bơm nội bộ). Một số máy bơm thiết bị nội bộ, bổ sung con dấu hình lươꄃi liềm (được hiển thị ở trên, bên phải).

<b>3. Vận hành máy và hệ thống thủy lực trên máy nông nghiệp.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Sau khi thao tác các cần xác nhận, xem các đồng hồ có hoạt động bình thươꄀng khơng.

- Vận hành khơng tải đến khi kim đồng hồ nước ch椃ऀ trong phạm vi màu xanh.- Xác nhận màu khí thải, âm thanh, chấn động có gì khác thươꄀng khơng.- Tránh tăng tốc đột ngột cho đến khi vận hành máy ở nhiệt độ cho phép.

- Dầu thủy lực ở nhiệt độ từ 50<small>0</small>C đến 80<small>0</small>C là đạt, nhưng khi làm việc nhiệt độ nâng thêm 200C sẽ tốt hơn cho tuổi thọ của bơm.

- Tránh tăng tốc gấp khi nhiệt độ dầu thủy lực dưới 20<small>0</small>C.

- Không nên sử dụng tốc độ cao hoặc thấp trên 20 phút, nếu cần thiết thì cho máy chạy với tốc độ trung bình.

<b>3.2. Vận hành máy.</b>

Tiến hành khởi động máy khi xác định chu vi an tồn xung quanh xe. Ch椃ऀnhvị trí điều ch椃ऀnh ga ở vị trí thấp nhất tránh khởi động động cơ ở vị trí ga cao. Máy sẽ khởi động khi xoay công tắc khởi động số sang vị trí START. Saukhi khởi động trả cơng tắc khởi động về vị trí ON. Khơng nên khởi động quá 20giây, nếu khởi động không được phải đợi khoảng 2 phút sau mới khởi động lại.

Máy xúc đào Komatsu là một trong những loại máy xây dựng điển hình củahãng Komatsu (Nhật Bản) và ln có giá trị và uy tín trên thị trươꄀng. Nó cónhiều loại và kích cơꄃ cũng như thơng số kỹ thuật. Bạn có thể hồn thành cơngtác đào xúc đất một cách mau chóng và hồn hảo với chiếc máy xúc đàoKomatsu. Tùy vào nhu cầu trong cơng việc mà chúng ta có thể mua máy mớihoặc máy đã qua sử dụng. Trong quá trình làm việc, bạn cần phải biết làm thếnào để vận hành chiếc máy xúc này. Chúng tôi xin được cung cấp một vàihứớng dẫn để sử dụng máy xúc một cách hiệu quả nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bước đầu tiên là khởi động máy xúc Komatsu được sử dụng. Bạn nên đượcngồi với tay vịn trái ở vị trí nâng cần. Và nếu bạn muốn nâng nó, kéo lên trênmức đỏ trước tay vịn bên trái. Ở vị trí này, hệ thống thủy lực đang bị khóa vàmột của các cần điều khiển sẽ không di chuyển máy. Đặt nút ga động cơ xuốngthấp và xoay chìa khóa trong ổ. Các núm ga ch椃ऀ là trước đánh lửa bên phải củaghế. Sau đó, bạn nên hạ thấp tay vịn bên trái. Để mở khóa và sử dụng các hệthống thuỷ lực, tay vịn bên trái phải được ở vị trí thấp hơn. Nắm chắc tay cầmphía trước của các phím điều khiển bên trái và đऀy nó xuống cho đến khi nókhóa.

Tiếp theo là tăng ga. Để gia tăng lực cho máy đào đất sử dụng trong suốtquá trình làm việc, bạn nên để ga động cơ ở mức khoảng 3/4 tốc độ. Và sử dụngga đầy đủ nếu bạn đang làm việc với một tải nặng bất thươꄀng. Để máy hoạtđộng tốt thì bạn nên di chuyển máy nhiều lần, tiến hoặc lùi.

Có hai bàn đạp để điều khiển hướng di chuyển của máy khi đang làm việc.Đây là bộ phận có khả năng kiểm sốt tốt các máy đào đất đã qua sử dụng vàmỗi bàn đạp điều khiển một hướng đi. Nếu bạn muốn di chuyển thẳng về phíatrước hoặc phía sau, ấn cả hai bàn đạp với lực bằng nhau. Để rẽ sang bên ấn mộtbàn đạp sâu hơn cái khác. Bởi vì buồng cabin có thể quay xung quanh chân đế,cho nên khi ép về phía trước trên bàn đạp có thể làm bạn di chuyển về phía sautùy thuộc vào định hướng của bạn, sử dụng lực nhỏ sẽ đảm bảo an toàn trongkhi di chuyển. Tiếp theo, bạn cần phải học cách điều khiển nâng cao và hạ thấpcần máy xúc. Cần chính máy xúc là phần đầu tiên của cánh tay của máy xúcđược gắn trực tiếp vào máy. Để nâng nó, kéo trở lại trên các phím điều khiểnbên phải. Để lùi cần máy xúc, đऀy các phím điều khiển bên phải phía trước.

Trên đây là cách sử dụng Komatsu hoạt động đào đất. Nếu bạn khơng cóthực hành trước, bạn có thể tìm ra một khu vực rộng lớn và trống tập luyện. Nếubạn muốn mua một máy xúc giá cả phải chăng, trước tiên, bạn nên chọn các nhàcung cấp chất lượng cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3.3. Di chuyऀn máy và đi</b>

+ Máy được lắp ráp trên ơ tơ, máy kéo bánh lốp phải có vận tốc di chuyểnlớn hơn 16 Km/h. Đó là các loại cần trục ô tô, máy khoan trục và các loại máykhác đặt trên ô tô, máy cạp tự hành, máy đào 1 gầu, máy đào nhiều gàu, máybốc xếp, cần trục có cơ cấu di chuyển bánh lốp, ơ tơ san .

+ Máy có cơ cấu di chuyển bằng xích: Đối với các loại máy có cơ cấu dichuyển bằng xích ta khơng nên vận chuyển bằng cách tự hành mà nên dùngrơmoc chuyên dùng để vận chuyển. Với các qng đươꄀng ngắn thì có thể vậnchuyển bằng cách tự hành .

+ Các điểm cần chú ý: trước khi vận chuyển, các bộ phận quay của máyđào, cần trục …phải đưa về vị trí vận chuyển và cố định bằng chốt, thanh và cáccơ cấu khác. Cần , cột tháp phải hạ xuống vị trí thấp nhất và tựa lên giá đơꄃ. Cốđịnh các móc treo, puli ở vị trí vận chuyển. Chân chốt, lươꄃi ủi phải được nânglên và cố định ở vị trí này .

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Khi máy không được làm mát mà cho ngừng gấp, có khả năng làm giảm tuổi thọ của động cơ, nhất là với động cơ sử dụng turbo sẽ làm giảm 2/3 tuổi thọturbo.

- Khi động cơ quá nhiệt, không ngừng máy ngay mà chuyển ga sang tốc độ trung bình rồi ngừng máy.

<b>4.2. Chăm s漃Āc bảo dưỡng định k礃</b>

Bảo dươꄃng định k礃thơꄀi gian máy xúc làm việc 10, 50, 125, 250, 500, 1000 và 2000 giơꄀ, bảo dươꄃng định k礃

<b> 4.2.1. Cứ sau 10 giờ hoặc một hàng ngày.</b>

- Kiểm tra xem có bất k礃 - Kiểm tra mức dầu động cơ.

- Kiểm tra mức dầu nhiên liệu.

- Kiểm tra các đèn chiếu sáng và các dụng cụ báo hiệu khác. - Kiểm tra độ căng của lốp và tình trạng phá huỷ lốp.

<b> 4.2.2. Cứ sau 50 giờ hoặc hàng tu</b>

- Siết chặt các bulông trước và sau trục truyền động. - Kiểm tra mức dầu của hộp số

- Kiểm tra mức dầu trợ lực phanh (Cúp ben)

- Kiểm tra phanh tay, hiệu ch椃ऀnh nếu thấy cần thiết.

- Kiểm tra áp suấp lốp hoặc tình trạng phá huỷ bên ngồi lốp.

- Thêm mơꄃ vào các vú mơꄃ bản lề nối gầm bánh xe trước và sau trục truyền động, gầm phụ và các ổ bi.

<b> 4.2.3. Cứ sau 125 giờ hoặc nửa tháng.</b>

- Kiểm tra nắp máy và hệ thống làm mát hộp số.

- Kiểm tra mức điện áp ắc quy và các vết bऀn hoặc vết dầu mơꄃ trên địa cực. - Kiểm tra mức dầu thuỷ lực.

<b> 4.2.4. Kiऀm tra sau 250 giờ hoặc sau 1 tháng.</b>

- Kiểm tra độ chặt của bulông vành bánh xe và bu lông phanh đĩa, - Kiểm tra mức dầu cầu trước và cầu sau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Kiểm tra siết chặt các bulông của các bộ phận điều khiển cơ khí, trục trước và sau…

- Thay dầu nhớt động cơ

- Kiểm tra dây đai của động cơ, máy nén khí, máy nạp - Kiểm tra và hiệu ch椃ऀnh phanh chân, phanh tay.

<b> 4.2.5. Cứ sau 500 giờ hoặc 3 tháng.</b>

- Kiểm tra độ sạch dầu hộp sô. Làm sạch lọc và thay dầu nếu thấy cần thiết. - Siết chặt bulông nối cầu trước và cầu sau.

- Thay nhớt động cơ và lọc tách nước nếu cần thiết. - Kiểm tra khe hở cần ga.

- Làm sạch lọc và thêm phụ gia của thùng dầu diesel.

- Kiểm tra để bổ xung dầu và phụ gia cho thùng dầu thuỷ lực.

<b> 4.2.6. Cứ 1000 giờ hoặc nửa năm.</b>

- Kiểm tra độ sạch cảu dầu truyền động. Nếu vऀn đục thì phải thay dầu và làm sạch lọc tách nước cùng lúc.

- Thay lọc dầu diesel.

- Kiểm tra các loại đồng hồ đo nhiệt độ và áp suất. - Kiểm tra độ chặt của ống hút và xả động cơ. - Kiểm tra điều kiện làm việc của động cơ.

<b> 4.2.7. Cứ sau 2000 giờ hoặc một năm.</b>

- Thay dầu cầu trước và sau.

- Thay dầu thuỷ lực làm sạch bình dầu và lọc tách nước, kiểm tra ống phụ gia.

- Kiểm tra phanh chân và phanh tay, nếu cần thiết kiểm tra độ mòn.

- Rửa sạch và kiểm tra trợ lực phanh và lò xo. Kiểm tra điều kiện làm việc của các gioăng và lò xo thành phần. Kiểm tra phanh có bị cháy khơng?. Kiểm tra độ nhạy của phanh.

- Kiểm tra sự kín khít của van phân phối và các xylanh bằng cách để cần điều khiển ở vị trí trung gian xem nó có bị tụt áp khơng ?

- Kiểm tra độ nhạy của hệ thống lái

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>4.3. Một số hư h漃ऀng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục.</b>

<i><b>4.3.1. Bơm phát ra tiếng ồn hoặc rung động q mức</b></i>

Khơng khí vào Đươꄀng hút của bơm dẫn đến: Bụi bऀn đi vào lọc hút – vệsinh hoặc thay thế kết nối giữa ống hút và lọc hút không chặt – Vặn chặt lại

Mức dầu thấp- kiểm tra mức dầu, thêm dầu nếu cần

Bơm hoạt động quá tốc độ- kiểm tra thông số của bơm và motorSử dụng dầu thuỷ lực không đúng tiêu chuऀn

Thể tích cơ cấu chấp hành quá lớn dẫn đến mức dầu thấp trong thùng dầuĐộ nhớt dầuquá lớn dẫn đến lỗ trống – kiểm tra độ nhớt thay thế dầu phù hợp Nhiệt độ dầu quá cao- lắp thêm bộ giải nhiệt dầu

Bơm bị mòn-sửa chữa hoặc thay thế, kiểm tra lọc dầuMotor và bơm lắp không đồng trục- kiểm tra độ đồng tâm

Khớp nối giữa motor và bơm bị mịn hoặc lắp khơng chặt- vặn chặt hoặc thay thế khớp nối nếu cần.

Van tràn có tiếng ồn- kiểm tra điều ch椃ऀnh lại (cóthể ch椃ऀnh q thấp hoặc khơng đúng size)

Van tràn làm việc liên tục do dầu từ bơm qua van tràn về thùng khi hệ thống ở trạng thái không làm việc gây tổn thất công suất,sinh nhiệt- thay thế sơ đồ open center hoặc unload

<i><b>4.3.2. Áp suất đầu ra của bơm thấp hoặc khơng ổn định</b></i>

Khơng khí đi vào hệ thống ngun nhân do:-Khơng khí đi vào cơ cấu chấp hành

<b>- thay thế các loại phốt.</b>

-Khơng khí đi vào bơm – xem điểm 1.

-Khơng khí đi vào lổ thủng đầu nối hoặc lổ thủng trên ống dẫn- Kiểm tra lại các đươꄀng ống dẫn, sửa chữa hoặc thay thế mới. Bơm bị mịn

– Sửa chữa hoặc thay thế. Bơm khơngđúng tốc độ hoặc không đúng size- Kiểm tra thông số kỹ thuật, lựa chọn bơm và motor tương thích

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Tốc độ, lưu lượng, công suất. Khớp nối giữa motor và bơm bị mịn hoặclắp khơng chặt

- Vặn chặt hoặc thay thế khớp nối nếu cần. Van tràn ch椃ऀnh quá thấp- Điều ch椃ऀnh lại.

<i><b>4.3.3. Áp suất đầu ra của bơm bằng không</b></i>

Motor không khởi động

- Kiểm tra nguồn điện cung cấp motor, kiểm tra cầu chì, kiểm tra hệthống dây kết nối, reset lại nút dừng khऀn cấp. Khơng có dầu hoặc dầu trongthùng thấp

- Kiểm tra lại mức dầu.Bơm quay không đúng chiều

- Kiểm tra lại chiều quay qui định của nhà sản xuất. Khớp nối giữa motor và bơm bị gãy

– Kiểm tra sửa chữa hoặc thay thế. Đươꄀng áp suất bị vơꄃ hoặc khơng đượckết nối

- Kiểm tra đươꄀng ống, tìm chỗ rị r椃ऀ lớn.

<i><b>4.3.4. Xy lanh thuỷ lực không hoạt động:</b></i>

Van phân phối bị hỏng

- Kiểm tra coil điện, kiểm tra hệ thống điện, dây kết nối. Áp suất cung cấpkhông đủ

- Kiểm tra áp suất hệ thống. Đươꄀng ống có sự cố

- Kiểm tra đươꄀng ống chỗ xoắn, chỗ lõm và kiểm tra đầu nối. Xy lanh bị hỏng

- Kiểm tra tình trạng xy lanh, ty xy lanh có bị cong vênh hoặc ống xy lanhbị trầy xước làm cho phốt pittơng bị mịn dẫn đến sự rị r椃ऀ dầu qua pittông. Tải trọng quá lớn

- Kiểm tra áp suất hệ thống, tính tốn chọn đươꄀng kính pittơng phù hợp với tải trọng và áp suất sử dụng.Hệ thống bị lỗi

- Lắp đặt van không đúng, lắp ngược van 1 chiều, đươꄀng ống lắp không đúng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>4.3.5. Xy lanh thuỷ lực đi chậm, rung động hoặc không ổn định</b></i>

Hê thống có khơng khí đi vào. Áp suất cung cấp bị dao động.

Xy lanh bị hỏng - kiểm tra tình trạng xy lanh, ty xy lanh có bị cong vênh hoặc ống xy lanh bị trầy xước làm cho phốt pittơng bị mịn dẫn đến sự rị r椃ऀ dầu qua pittơng.

Bơm bị hỏng hoặc bị mòn - sửa chữa hoặc thay thế. Đươꄀng ống bị xoắn khixy lanh di chuyển.

Van điều khiển bị hỏng - van cần vệ sinh hoặc sửa chữa, coil điện có thể bịcháy, kiểm tra lại hệ thống điện cung cấp.

Tải trọng quá lớn - kiểm tra áp suất hệ thống, tính tốn chọn đươꄀng kính pittơng phù hợp với tải trọng và áp suất sử dụng.

<i><b> 4.3.6. Nhiệt độ dầu thuỷ lực quá cao:</b></i>

Thùng dầu quá nhỏ - kiểm tra lại kích thước thùng chứa đi với lưu lượng bơm, thể tích thùng chứa phù hợp lớn gấp 3 lần lưu lượng bơm.

Mức dầu quá thấp- kiểm tra và thêm dầu.

Sử dụng dầu không đúng tiêu chuऀn, hoặc dầu quá bऀn - vệ sinh hoặc thay thế lọc mới nếu cần thiết.

Bộ giải nhiệt dầu bị hỏng - sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.

Van tràn làm việc liên tục do dầu từ bơm qua van tràn về thùng khi hệ thốngkhông làm việc gây tổn thất công suất, sinh nhiệt - thay thế sơ đồ open center hoặc unload.

Bơm không đúng tốc độ – kiểm tra thông số kỹ thuật của bơm và motor.

<i><b>4.3.7 Máy bị lịm do thủy lực có những nguyên nhân sau:</b></i>

- Do áp xuất pump chính lớn khơng phù hợp với động cơ hạ áp - Do lắp ống kích bị sai ơng ”rơ le thủy lực” lắp đặt lại ống - Do bị dính gối pump rà lại gối

- Do điện pump bị mất đấu lại điện pump

- Do pump điều khiển áp xuất quá cao hạ áp xuất pump điều khiển - Do kẹt van phân phối rà lại van phân phối

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Do tắc đươꄀng hồi vệ sinh lại van một chiều và van hồi - Do lắp sai van bi một chiều trong pump tổng

<b>4.3.8 Máy làm yĀu một thao tác g</b>

Nếu máy làm một thao tác bi yếu còn các thao tác khác vẫn khỏe – Do van áp nhánh bị lọt nhớt -mạ lại thay xiêu ”ozin”xin

– Do phớt xi lanh bị hở khơng kín – thay phớt

– Do cổ góp trung tâm bị đứt xiêu – thay xiêu ”ozin ”xin

– Do xiêu ”xin ,ozin”phanh .”thắng”bị mòn. – thay xiêu ”ozin”xin – Do tắc đươꄀng ống điều khiển. – thay ông diều khiển

– Do van trượt bị mạt ”dính” ”kẹt” – súc rửa van trượt

<i><b>4.3.9 Máy làm yếu hai hay nhiều thao tác :có những nguyên nhân sau:</b></i>

- Do nhớt thủy lực bị biến chất khơng cịn độ bơi trơn sau khi làm 1 đến 2 giơꄀ – cần thay lại nhớt thủy lực

– Do pump điều khiển bị lọt nhớt cũng gây ra yếu . – cần thay pump điều khiển hoặc rà lại mặt bích

– Do lò so lá, ”lò so đĩa ” ”lò so vòng ”bị yếu . – cần thay lại lò so – Do mặt trà ,”mặt xoa ” ” đĩa phân phối ” bị hở . -cần rà lại hay mài lại – Do van tông bị hở .- cần mạ lại hoặc thay xiêu ” ,” xin ”, ozin ”

– Do van điều khiển bị lọt nhớt . cần mạ lại hoặc thay xiêu ,”xin ”,” oizn ” – Do đươꄀng ống của pump điều khiển lên tay lái bị tắc .- cần thay lại ống. – Do hệ thống làm mát không tốt làm việc nhớt quá nóng cũng gây ra nguyên nhân trên. cần kiểm tra lại hệ thống làm mát thủy lực

<i><b> 4.3.10 Máy mất 1/2 thao tác có những nguyên nhân sau:</b></i>

– Do cổ góp trung tâm bị đứt một xiêu , ozin , xin . – cần thay lại

– Do van nhánh bị kê mạt cao su hay mạt sắt ,hoặc bị lỏng . cần xúc rửa lại van,thay ozin, xiêu , xin hoặc mạ lại van

– Do phớt của ty bị hỏng một bên . – cần thay lại phớt ty – Do kẹt ,dính van trượt một chiều . cần rà lại van trượt – Do ống điều khiển bị tắc . – cần thay ống điều khiển.

– Do xiêu motor phanh ,thắng .bị hỏng một cái . – cần thay lại xiêu ,xin, ozin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

-Do một trong hai va đầu motor bi hở cũng gây ra mất một chiều . cần kiểm traxúc rửa thay xiêu , xin , ozin .

– Do van chống tụt cần bị dính .- cần xúc rửa – Do van phân phối ,lắp sai . cần kiểm tra lắp lại.

– Do điện điều khiển bị chậm chơꄀn , hoặc mất điện một bên cần kiểm tra lại điều khiển”đối với máy đơꄀi mới có bộ nhớ nâng giới hạn co vào giới

hạn .thươꄀng làm trong kho hoặc hầm tàu.

– Dây điều khiển ch椃ऀnh chưa đúng hoặc bị giãn

<i><b>4.3.11 Sáng làm khỏe nóng máy làm yếu một thao tác có những nguyên nhân sau:</b></i>

– Cần kiểm tra điều khiển vì chủ yếu có pan này do ống điều khiển -đổi ông điều khiển và thay ống

– Kẹt van trượt bộ phân phối – cần xúc rửa và rà lại

– Lòn , hở , lọt van trượt điều khiển mất áp không mở hết van – cần mạ lại vantrượt điều khiển .đo áp ngay đầu ống trên phân phối.

– Do phớt ty bị hỏng , hư .- cần thay lại phớt ty .khi phớt ty bị hư hỏng .sẽ bị tụt ví dụ

nâng lên tự tụt xuống hoặc co vào tự mở ra

– Do van áp nhánh bị kê ,hở,lòn ,.mạt của ty kê van – cần xúc rửa lạ van áp nhanh thay xiêu ,xin , ozin .lỏng pitong cần mạ lại

- Do mặt trà ,đĩa phân phối ,mặt xoa bị hở .-cần rà lai cho kín khít

– Do xiêu , xin , ozin phanh ,thắng motor bị mịn khơng mở hết phanh , thắng cũng gây ra yếu .- cần thay xiêu motor

– Mặt chà ,mặt xoa ,đĩa phân phối , xi lanh pitong , bị hở – cần rà lạ hoặc thay

<i><b> 4.3.12 Sáng làm khỏe nóng máy làm yếu nhiều thao tác .có những nguyên nhân sau:</b></i>

– Do van điều khiển xiêu ,xin , ozin ,pitong ,van hình nón bị mịn – cần thay xiêu ,xin ,ozin pitong mịn cần mạ lại ,van hình nón cần rà lại

– Do pump điều khiển bị mịn – rà lại hai mặt bích pump thay xiêu ,xin ,ozin

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

– Do tắc ống điều khiển – kiểm tra thay ống

– Do pump tổng bị lòn -kiểm tra đổ nhớt vào ống lên phân phối tụt là đúng – Do van tơng bị lịn cũng gây ra ngun nhân trên .cần kiểm tra xúc rưa ch椃ऀnhlại nết pitong bị mòn cần phải mạ lại.

– Do hệ thống làm mát nhớt thủy lực kém – cần kiểm tra làm lại hệ thống làm mát

<i><b> 4.3.13 Quay toa được một bên có những nguyên nhân sau:</b></i>

– Do điều khiển kiểm tra van trượt điều khiển có bị kẹt không nếu kẹt cần lắp lại hoặc rà lại

– Do đươꄀng ống bị tắc đối với máy cũ rất hay gặp – cần thay ống khác – Do van đầu motor có một van bị kê – cần xúc rửa

– Do mặt chà , mặt xoa , đĩa phân phối bị lòn một bên – cần rà lại mặt chà,mặt xoa, đĩa phân phối

– Do phanh ,thắng một xiêu ,xin , ozin .bị đứt hoặc lòn – cần thay lại

<i><b>4.3.14 Máy mất quay toa cả hai bên nhưng nặng máy:</b></i>

– Do đươꄀng ống thắng , phanh bị tắc – cần thay ống

– Do điện mở của ống phanh ,thắng bị mất – cần kiểm tra cầu chì dây dẫn ”thay cầu chì và dây dẫn

– Do solenoid mở nhớt bị hỏng cần kiểm tra thay solenoid ,trong trươꄀng hợp cấp bách tháo bỏ lò so

– Do xiêu ,xin ,ozin ,panh thắng lị hỏng – cần thay lại

<i><b>4.3.15 Quay toa mất cả hai bên không nặng máy:</b></i>

– Do điều khiển bị mất không điều khiển được – cần kiểm tra ống điều khiển xem có nhớt có lên bộ phân phối

– Do hỏng ,vơꄃ nhông 13 răng ăn vào vành quay toa – thào nắp dưới gầm kiểm tra và thay nhông

– Do gãy đứt cốt motor quay toa – cần thao thay cốt

<i><b>4.3.16 Yếu quay toa:</b></i>

– Do van tổng nếu do van tổng có các pan sau -yếu di chuyển – yếu quay toa – yếu ty arm – xúc rửa va và ch椃ऀnh lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

– Yếu do dính phanh – thắng .do pump điều khiển yếu cần ch椃ऀnh lại van pump điều khiển do điện của solenoid mở nhớt lên mở phanh , thắng bị chập chơꄀn cầnkiểm tra cần đấu tắt bỏ điện ”rất nóng motor ”

– Do đươꄀng nhớt điều khiển về đầu phân phối bị tắc quay rất chậm cần thơng lại có viên bi như van một chiều vậy.”quay khơng nóng motor ”

– Do mặt trà , mặt xoa ,đĩa phân phối bị hở , mịn khơng đều -cần mài lại cho phẳng

– Do hai van ở đầu motor bị lọt nhớt quá mòn – cần ch椃ऀnh hoặc mạ lại

<i><b>4.3.17. Quay toa yếu nhưng nặng máy:</b></i>

- Do phanh ,thắng bị bó ,dính khơng mở

- Do điện thủy lực khơng mở khơng có nhớt lên để mở phanh ,thắng

– Do xiêu ,xin , ozin bị mịn khơng giữ được áp xuất dẫn đến khơng mở được phanh , thắng

- Do bi bị khơ khơng bơi trơn bi bó dính cũng gây ra nguyên nhân trên

<i><b>4.3.18 . Máy tiến được lùi không được:</b></i>

- Do điều khiển.dây điều khiển ch椃ऀnh không đúng

- Do ống điều khiển một bên bị lọt nhớt không đủ áp điều khiển

- Do xiêu ,xin ,ozin của phanh , thắng bị mòn một cái cũng gây ra nguyên nhântrên.

– Đối với samsum lốp còn thêm xiêu ,xin , ozin ở bộ phân phối ,bộ công tắc bị hỏng

– Do điện điều khiển một dây bị đứt – Do solenoid điều khiển bị cháy – Do van trượt bị kẹt một phía

<b>4.3.19. Máy tiĀn l甃</b>

– Van tổng bị kê

– Do điều khiển bị mất – Do gãy trục pump – Do bị bó phanh ,thắng – Do gãy trục motor

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

– Do hỏng pump

<i><b> 4.3.20. Có nhớt đen lọt lên thùng thủy lực cộng theo mạt mịn trắng:</b></i>

– Điều này ít ngươꄀi để ý cứ thay pump lại hỏng do phớt motor bị hỏng nhớt thủy lực lọt sang các bạn biết áp xuất đươꄀng hồi 10kg khi tắt máy áp xuất bằng đươꄀng hồi bằng 0. Nhớt từ hộp giảm tốc lại lọt qua đươꄀng hồi.

<i><b>4.3.21. Có mạt sắt dài lọt vào thùng thủy lực:</b></i>

– Do phớt bị mòn không chịu thay tiết kiệm 1 thiệt hại 10 đấy là những đồng nghiệp nước ngoài tâm sự như vậy.

– Pitong cà vào xilanh tạo ra các mạt sắt dài như phoi tiên phá xilanh đưa mạt về thùng

– .Cần thay phớt khi thấy ty bị tụt

– Thay cả bạc lơng ngun nhân chính gây ra xước ty

<i><b> 4.3.22. Máy có mạt sắt trắng mịn lọt vào thùng thủy lực:</b></i>

– Nhông hành tinh bị mẻ nghiền nát vụn lọt vào thùng thủy lực – Cần mở ra thay nhông

– Thay phớt motor ln

<i><b> 4.3.23. Máy nóng làm được nguội làm không được:</b></i>

– Đối với máy điều khiển bằng hệ thống RSS thì việc cài đắt dữ liệu cho máy rất quan trọng

– Tất cả các dữ liệu không tương ứng ,không phù hợp cũng làm cho máy làm việc không hiệu quả .nóng làm được con lạnh làm khơng được

- Các rơ le không đủ ực hút khi thơꄀi tiết lạnh

– Khi máy hoạt động một lúc nóng máy lên các chi tiết co giãn lúc này các rơ le điện đủ lực hút máy hoạt động bình thươꄀng.

<i><b> 4.3.24. Máy làm bị rung một hay hai ông pump:</b></i>

– Do pitong pump bị lỏng

– Hoặc bị đứt đi pitong pump

<i><b> 4.3.25. Có tiếng kêu ở bộ phân phối:</b></i>

– Khi nghe tiếng kêu ở bộ phân phối là do có một hay nhiều van bị hở – Cần kiểm tra lọc về xem có mạt khơng.

</div>

×