Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.07 KB, 7 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Phạm Thị Xuyến1, ĐậuXuâncảnh1,LêThịTuyết \NguyễnThịMinhThuỷ2, Phạm Văn Minh3</small></b>
<small>’BênhviệnTuệTĩnh,HọcviệnY Dược cổtruyềnViệt Nam 2Trường Đạihọc Y tế công cộng</small>
<i>-Các chỉ sốvề NKBV liên quanđến DCYT như Tân suất sử dụngDCYT và NKBV; Cơ chế NKBVqua</i>
<i>DCYT; NKBVdo vi rútliên quanDCYT và Chất lượng bệnh viện liên quan DCYT từ25,44% -45,18%.-Nguyên tắc cơ bản khử khuẩn và tiệt khuẩn DCYTnhư: Nguyên tắc tái sử dụngDCYT;Làm sạch DCYTtrước khiKH\TK; tiệtkhuẩnvớidụngcụphẫu thuật cấy ghép từ 27,19%- 44,30%</i>
<i>- Kiểm sốtchất lượng DCYTvơ khuẩn, có tiêu chí mục đích kiểmsốt sautiệt khuẩn đạt caonhất 55,26%.-Cáchkhử khuẩn, tiệtkhuẩn theophân loại của Spaudlingthấp, chỉtừ 41,67% - 44,30% </i>
<i><b>Từ khóa:</b>khử khuẩn, tiệt khuẩn, dụng cụ y tê, nhân viêny tế,kiến thức</i>
<i>Through direct interviewswith 228 health workers involved indisinfectionandsterilization activities at 2 </i>
<i>traditional medicine hospitals (Hanoi andthe Ministry of Public Security) onknowledge ofdisinfection andsterilizationof medical instruments,showedthatthe rightunderstanding rate about:</i>
<i>-Concept ofbacteriosis, low sterilization (44.30%; 40,35%);in which the Hospitalof Traditional Medicine,the </i>
<i>right knowledge rate is higher than the Hospital of Traditional Medicine(60.00%; 51.58% vs. 33.08%;32.33%).-Indicators ofhospital infections relatedto medical instruments suchas Frequency ofuse; Mechanism of</i>
<i><small>Ngày nhận bài: 18/01/2022Ngày phản biện: 21/01/2022Ngày chóp nhận đăng: 10/2/2022 </small></i>
<b><small>42 </small></b><small>TẠP CHÍ</small><b><small>Y DUOC CỐ TRUYÊN VIÊT NÀM</small></b> <small>80 01(421-2022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i>hospital infection throughmedicalinstruments) hospital infections caused by viruses related tomedical instrumentsand hospital quality related tomedical instruments ranged from 25.44% to45.18%.</i>
<i>-Basicprinciples ofdisinfectionandsterilization of medical instrumentssuch as:Principlesofreuse of medical</i>
<i>instruments; Cleaningmedical instruments beforekh \TK; sterilization with surgical implantsfrom 27.19%-44.30%.</i>
<i>-Quality control ofsterile medicalinstruments,withthe highest post-sterilizationcontrol target of55.26%.-How to disinfectandsterilize according totheclassification of low medical instruments only from </i>
khám chữa bệnh không tuần thủ các quy trình
thực hành vơ khuẩn cơbản trong chăm sóc, điềutrị người bệnh và ở những nơi kiến thức, thái độ vểkiểm soátnhiễm khuẩn của nhân viên y tế(NVYT)
còn hạn chế [2]. Tổ chức Y tê thế giới tiếnhành điểutra tại55bệnh viện của 14 nước trên thê' giới,
đại diện cho cáckhu vực,tỷ lệNKBV là8,7%.Ước
tính lên đến 25% tại các nước đangphát triển và
ở bất cứ thời điểm nàocũngcóhơn 1,4triệu lượt
người bệnh trên thế giới mắc nhiễm khuẩn bệnh
viện [ 1]. Tại Việt Nam, cácloạiNKBV thườnggặp
là nhiễm khuẩn hô hấp (68,1%), nhiễm khuẩn huyết (14,4%), nhiễm khuẩn tiếtniệu(8,3%) [4].
Khử khuẩn, tiệt khuẩn đối với hấuhết các dụngcụy khoa đểtái sửdụnglại ngày nay được coi là
tiêu chuẩn thực hành vàlà một yêu cẩu thường quy.
Nguồngốc của NKBV liên quan đếnkhử khuẩn,tiệt khuẩn dụng cụ trên thực tê' là do kiếnthứccủaNVYT vẽ côngtác này[ 11 ]. Đề tài được thực hiện
với mục tiêu môtả kiến thứccủa nhân viên ytê' về
vể côngtác khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tê' của
Bệnh viện Yhọc cổ truyền Hà Nội và Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Công an.
<b>Địa điểm và đối tượng nghiên cứu</b>
Điều dưỡngvà Kỹthuậtviên tạicác khoalâmsàng, cận lâm sàng có sử dụng DCYT và khoa KSNK tại Bệnh viện Y học Cổ truyền Hà Nội (BVYHCT Hà Nội) vàBệnhviện Y họcCổtruyềnBộCông An(BVYHCT Bộ CA).
<b>Thời gian nghiên cứu</b>
Từtháng 07/2018 đếntháng01/2020.
<b>Phương pháp nghiên cứu</b>
- Thiết kê'nghiêncứu: Mô tảcắtngang.
-Cỡmẫu và chọn mẫu
<i>Cỡmẫu: Áp </i>dụng cơng thức tínhcỡ mẫucho
việc ước lượng tỷ lệ trong quẩnthể cho một nghiên cứumô tả, cắt ngang:
<small>TẠP CHÍY </small><b><small>DUỌC CỖ TRUN VIỆT NAM</small></b> <small>SĨ01(42)-2022</small> <b><small>43</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Áp dụng công thức trên, tacócỡ mẫu tối thiểu
96 NVYT /mỗi bệnh viện.
Nhưng thực tế,số đối tượng nghiên cứu2bệnh
việnlà 228 người.
<i>-Chọnmẫu: </i>chọn tất cả những NVYT gồmnhữngđiểu dưỡng vàkỹ thuật viênliênquanhoạtđộng KK/TK của 2 bệnh viện (trừ các đốitượng khơngtham gia nghiên cứu).
- Biếnsó nghiên cứu: Kiếnthứccủa nhân viêny tếvế Khử khuẩn, tiệt khuẩn DCYT như Khái
niệmkhử khuẩnvà tiệt khuẩn; NKBVliên quan
đến dụngcụy tế; Nguyên tắc cơ bản KKvàTK;Tác nhân, yếu tố ảnhhưởng đến khử khuẩn và
tiệt khuẩn DCYT; Kiểm soát chất lượng DCYT vôkhuẩn; phương pháptiệt khuẩn và Cách khử
khuẩn,tiệtkhuẩn theo phân loại DCYT.
<i>Tỷ số kiến thức đúng = (số người</i> trả lời đúng/
tổng số được PV)X100%
<b>Xử lý số liệu</b>
Số liệu sau điểu trađược làm sạch,các số liệu được mã hóa và nhập bằngphẩn mểm epidata3.1và xử lý số liệu bằng phần mềmSPSS23.0.
Số liệu được phân tíchvà trình bàydướidạng tần
số và tỷ lệ %, nghiêncứusử dụng testkiểm định•£.
<i>Bảng 1.Thôngtin về đốitượng tham gia nghiên cứu</i>
<b>Thông tin</b>
<b>BVYHCTHàNội (n = 95)</b>
<b>BVYHCTBỘCA(n = 133)</b>
Bảng 1 cho thấy: đối tượngnghiên cứu chủyếu là nữgiới chiếm 77,63%;
Dưới vàbằng 40 tuổi làchủ yếu90,35%; Công việcđang làmchủ yếulàĐiều dưỡng chiếm72,81%;
trong đó tỷ lệcó trình độ đàotạoĐH làcaonhất(57,46%) sau đó đến cao đẳng(31,14%).
<b><small>44 I TẠP </small></b><small>CHÍY </small><b><small>DƯỢC cố TRUYÉN VIỆT NÀM</small></b> <small>sổ Ol(42)-2O22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i>Bảng 2. Tỷ lệ kiếnthức đúng về Khái niệmkhửkhuẩn và tiệt khuẩn</i>
<b>Khái niệm</b>
<b>BVYHCTHàNội(n = 95)</b>
Sosánh giữa 2 bệnh viện cho thấy: BV YHCT Hà Nội tỷ lệ đối tượng có kiến thức đúng kháiniệm khử
khuẩnvà tiệt khuấncaohơn BV YHCTBộCôngan (60,00% và 51,58%so với33,08% và 32,33%).Sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê, p<0,05.
<i>Bảng 3. Tỷ lệ kiến thức đúng vểNKBV liênquanđếndụngcụ y tế</i>
<b>Thơng tín</b>
<b>BVYHCTHàNội(n = 95)</b>
<b>(n = 228)<sup>p</sup>cơng an n=133)</b>
Tín suất sử dụng DCYT và NKBV 27 28,42 31 23,31 58 25,44 >0,05
Vi khuẩn đa kháng thuốc liên quan DCYT 51 53,68 69 51,88 120 52,63 >0,05NKBV do vi rút liên quan DCYT 30 31,58 47 35,34 77 33,77 >0,05chăt lượng bệnh viện liên quan DCYT 42 44,21 61 45,86 103 45,18 >0,05
Bảng3 chothấy:
Tỷ lệ kiến thức đúng vể các chỉsố về NKBVhên quanđến dụng cụ ytếnhư Tần suất sử dụng D CYT vàNKBV; Cơchê' NKBV qua DCYT;NKBV do virút liênquan DCYTvàChất lượng bệnh viện liên quanDCYTđểucó tỷ lệ hiểu biết đúng dưới50%.
Sosánh giữa 2 bệnh viện chothấy:BV YHCT Hà Nội tỷ lệ đốitượng cókiến thức đúng vể các chỉ sỗ NKBV liên quan đến dụng cụ y tế tương đươngBV YHCT Bộ Công an,p>0,05.
<i>Bảng 4.Tỷ lệ kiếnthức đúng vềNguyêntắc cơ bảnKK và TKDCYT</i>
<b>Thông tin</b>
<b>BVYHCTHàNội(n = 95)</b>
<b>BVYHCTBỘcông an (n= 133)</b>
<b>(n = 228)<sup>p</sup></b>
Làm sạch DCYT trước khi KK/TK 38 40,00 59 44,36 97 42,54 >0,05
<small>TẠP CHÍY</small><b><small>DUỢC CĨ TRUYẼN VIỆT NAM</small></b> <small>số 01 (42)-2022</small> <b><small>45</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">TKvởi DC phẫu thuật cấy ghép 37 38,95 64 48,12 101 44,30 >0,05
Bảng 4 chothấy: Tỷlệkiến thức các chỉsổvếNguyên tắc cơ bản khử khuẩn và tiệtkhuẩn dụng cụ y
tế như: Nguyên tắc tái sửdụngDCYT; Làmsạch DCYT trước khi khử khuẩn và tiệt khuẩn; tiệt khuẩn với dụng cụ phẫu thuậtcấyghépđểucó tỷ lệ hiểu biết đúngdưới50%.Chỉ có Chứng chỉ đào tạo khi khử
khuẩnvà tiệtkhuẩnđạt caonhất 60,09%.
So sánhgiữa 2 bệnh viện cho thấy:BV YHCT Hà Nộitỷlệđốitượngcókiến thức đúng về các chỉsốNguyên tắc cơ bản khửkhuẩnvàtiệt khuẩndụng cụ y tếtương đương BV YHCT BộCơng an, p>0,05.
<i>Bảng 5. Tỷ lệ kiếnthức đúng vêkiểm sốt chấtlượng DCYT vô khuẩn</i>
<b>Thông tin</b>
<b>BVYHCTHàNội(n = 95)</b>
<b>BV YHCT Bộ công an (n= 133)</b>
<b>(n = 228)<sup>p</sup></b>
Bảng 5 cho thấy: Tỷlệ kiến thứccác chỉ số vể kiếm sốt chất lượng DCYT vơ khuẩn như: Chỉ số kiểmsoát tiệt khuẩn; Chỉ số sinh học (IBs);Test Bowie-Dick; Xử lý nha bào sautiệt khuẩn đều có tỷ lệ hiểu biết đúng dưới50%.Chỉ cóMục đích kiểm soát sautiệtkhuẩn đạt cao nhất 55,26%.
So sánh giữa 2 bệnh viện chothấy:BV YHCT Hà Nội tỷlệđốitượngcókiên thức đúngvể các chỉsốkiểmsốt chất lượng DCYT vôkhuẩn tương đương BV YHCT BộCông an,p>0,05.
<i>Bảng 6. Tỷ lệ kiếnthức đúng vàcách KK, TK theo phân loại DCYT củaSpaudling</i>
<b>Thông tin</b>
<b>BVYHCTHàNội (n = 95)</b>
<b>BV YHCT Bộ công an (n=133)</b>
<b>(n = 228)<sup>p</sup></b>
Bảng 6chothấy: Tỷlệkiến thức các chỉsố về cách khử khuẩn,tiệt khuẩn theophân loại DCYT như:
khử khuẩn,tiệt khuẩn dụng cụy tếthiết yếu, bánthiết yếu và không thiết yếu đểu có tỷ lệ hiểu biết đúng đều dưới 50%.
Sosánh giữa 2 bệnh việnchothấy: BV YHCT Hà Nội tỷlệ đối tượngcókiến thức đúng vếcáchkhử
khuẩn,tiệt khuẩntheo phân loại DCYT có những cách cao hơn hoặcthấp hơn BVYHCT Bộ Công an
(50,53%so với 39,85% hoặc 37,89% sovới44,36% hoặc 38,95% so với 47,37%,tuy nhiên sự khác biệt
khơng cóýnghĩa thốngkê, p>0,05.
<b><small>46 I TẠP CHÍY DUỢC cổ TRUYẼN VÉT NAM</small></b> <small>số 01(421-2022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Đốitượng trong nghiên cứu chủyếulànữgiớichiếm 77<i>,63%; </i>Dưới và bằng 40 tuổi chiếm đasổ 90,35%; Côngviệc đanglàm chủ yếu làĐiều
dưỡng chiếm 72,81%; trong đó tỷ lệ có trình độ đào tạo ĐH là cao nhát (57,46%) (kếtquả bảng 1),
rất phù hợpthực tếnữlàm côngviệcđiềudưỡngcao hơn nam giới ở các bệnhviện.
Nhânviên y tế là người trực tiếp tiếp xúc với
người bệnh, có kiến thức tốt, có thái độtích cựcsẽ đóng góprất lớn đến cơng tác kiểmsốt nhiễm
khuẩn, nâng cao chất lượng điếu trị và chăm sóc người bệnh. NVYT có kiến thức đúng về khái niệm khử khuẩn 44,30% và tiệt khuẩn40,35% (kết quả bảng 2);về NKBV liên quan đến dụng cụ ytếnhư
Tẩn suất sử dụng DCYT vàNKBV; Cơ chê'NKBVqua DCYT ; NKBV do vi rútliên quan DCYTvàChấtlượng bệnhviệnliênquan DCYT đều có tỷlệ hiểu biết đúng thấp, từ 25,44- 45,18% (kết quảbảng 3). Sovới nghiêncứucủa NVYT BV YDược
cổ truyền Sơn La có kiến thứcđúng vể nguyên
nhân nhiễm khuẩn bệnh việnđạt82,6% [7], trong đó cóDCYT, thì kếtquảcủa chúngtơithấp hơn.
Về nguyên tắc cơ bản khử khuẩn và tiệt khuẩn dụng cụy tê' như:Nguyền tắc tái sử dụng DCYT;Làm sạch DCYT trước khikhử khuẩnvà tiệt khuẩn
;tiệt khuẩnvới dụng cụphẫu thuật cấy ghép đều có
tỷ lệhiểu biết đúng dưới50%. Chỉ có Chứng chiđàotạo khi khửkhuẩnvà tiệt khuẩn đạt cao nhất60,09% (kết quả bảng 4). So với nghiên cứu của
NVYT BV YDược cổ truyền Sơn La cókiến thức ị đúng vểkhử khuẩn - tiệtkhuẩn > 70%,vể nguyên tắc KK, tiệt khuẩnthấpnhất (73,9%) [7], thì kếtquả của chúng tơithấp hơn.
Tỷ lệ kiến thức các chỉ số vể kiểm sốt chất
lượngDCYTvơkhuẩnnhư: Chỉsố kiểm soát tiệt
khuẩn; Chỉ số sinh học (IBs); Test Bowie-Dick;Xử lýnha bào sau tiệt khuẩnđềucó tỷ lệhiểu biết
đúng dưới 50%.Chỉ có Mục đíchkiểmsốt sau tiệt
khuẩn đạtcao nhất 55,26% (kếtquả bảng 5).
Tỷ lệ kiến thức các chỉ số vềcách khử khuẩn, tiệtkhuẩn theo phân loại DCYTcủa Spaudling đềucótỷ lệ hiểubiết đúng dưới 50%(kếtquảbảng 6).
So với nghiên cứu củanhân viên y tê'BV Y Dượccổ truyền Sơn La có kiến thức đúng vềvềloại dụng
cụ buộcphảitiệtkhuẩn88,4% [7], thì kếtquảcủachúng tơi thấp hơn. So với nghiên cứu kiến thức
của điều dưỡngBệnh viện E vể khửkhuẩn mức độcao DCYT (37,9%) [5], khái niệm cơbản vế
KK - TK dụng cụ với câu trả lời đúng qua 138 điểu
dưỡng viên (58,82%) [6],thì kết quả của chúng tôi
tương đương.
Nguồn gốc của nhiễm trùng bệnh viện liên quan đến khửkhuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ trên thực tê' là do cơ sở vật chất khôngđầyđủ hoặc thực hành
khửkhuẩn không tốt [11]. Nguy cơ NKBV tăng
lên, tỷlệ thuận với các loạithiết bịvàtẩnxuấtđã
được sử dụng trong quátrìnhthăm khám và điểutrị cho người bệnh [19]. Tỷ lệ nhiễm trùng liên
quan đếnthiết bị (DAIs) được báo cáo bởiHiệphội kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện quốc tê'
(INICC) cao hơn so với báocáocủa mạng lướiantồn chăm sóc sức khỏe quốc gia Hoa Kỳ (NHSN)[10].Thựctế, các bệnh nhiễm khuẩnmắc phải tại bệnh việnliên quan đến thiếtbị đã làm tăng thời
giannằm viện và tăng tỷ lệ tử vong[ 18 ].
Qụa khảo sát trực tiếp 228 NVYT tại 2 BV
YHCT (HàNộivàBộ Công an) vểkiến thức khử
khuẩnvà tiệt khuẩndụng cụytế,chothấy, tỷ lệ hiểu biết đúngvể:
- Khái niệm khử khuẩn và tiệt khuẩn thấp
(44,30%; 40,35%); trong đó BV YHCTHà Nộitylệ kiến thức đúng cao hơn BVYHCT Bộ Cơng an
(60,00%; 51,58% so với33,08% và32,33%).
<small>TẠP CHÍY </small><b><small>DUOC CỒ TRUYÉN VIỆT NAM</small></b> <small>sổ 01(42)-2022</small> <b><small>I 47</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Các chỉsố về NKBVliên quan đến dụng cụytế như Tấn suất sửdụng DCYTvàNKBV; Cơchế NKBV qua DCYT;NKBV do vi rút liên quan DCYT vàChất lượngbệnh việnliên quan DCYT
- Tácnhân, yếu tốảnh hưởngđến khử khuẩnvà
tiệtkhuẩndụng cụytế, cóyếutố ảnhhưởngđếnhóachấtđạtcao nhất 51,13%.
- Kiểm sốt chất lượngDCYTvơkhuẩn,có tiêu
chí mục đích kiếmsốt sau tiệt khuẩnđạtcao nhất
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
<b>1. WHO (2021), </b>“Prevention o£ hospital-acquứed infections”: a practical guide/ editors: G. Ducel,
J. Fabryand L. Nicolle, 2nd. ed. Geneva, Switzerland: World Health Organization; 2002. Accessed
<b>4. Bùi Hổng Giang (2013), “Nghiên cứu</b>đặc điểm vi khuẩn vàđiềutrị nhiễm khuẩn bệnh việntại khoa
hổisức tích cực Bệnh viện Bạch Mai năm 2012”. Luận vàn Thạc sỹy học: Trường Đại học Y Hà Nội; 2013.
<b>5. Nguyễn Thị Tuyết Mai (2015), “</b>Thực trạngkiếnthức,thái độ và thựchành về kiểmsoátnhiễm khuẩncủa điểu dưỡngBệnh viện E năm 2015”. Luận văn thạc sỹquản lý bệnh viện:Trường Đạihọc Y Hà Nội.
<b>6. Nguyễn Thị Thu Hà (2015), “</b>Thựctrạng kiến thức và thái độ của điều dưỡng hổi sức tíchcực về kiểm soát nhiễmkhuẩn bệnh việntại bệnh việnhữunghị Việt Đức năm 2015”. Luận văn thạc sỹ quản lý bệnh
viện: Trường Đại học Y HàNội; 2015.
<b>7. Trấn Thị Nga, Hà Thị Bích Liên (2021), “Kiến</b> thức về kiểm sốt nhiễm khuẩn của nhân viên y tê'
Bệnhviện Y Dượccổtruyền SơnLanăm 2020”.TCNCYH 144 (8)- 2021. Trang85-90.
<b>8. Cuellar LE., et all. (2008), ‘“Device-associated</b> infection ratesand mortality in intensive care units of Peruvianhospitals: findings of the International Nosocomial InfectionControl Consortium”, <i>Rev PanamSaludPública</i>24, pp. 16-24.
<b>9. Deptula A., et al. (2015), “</b>Risk factors forhealthcare-associated infectionin light of two years of
experience withtheECDCpoint prevalence survey of healthcare-associated infection and antimicrobial
use in Poland”, <i>J Hosp Infect,</i> 90, pp. 310-315.
<b>10. DudeckM.A, et al. (2013), “</b>National Healthcare Safety Network report, data summary for 2013,Device-associated Module”,<i>Am J InfectControl,</i> 43, pp.206-221.
<b>11. Duygu Perẹin MD (2016). Sterilization practices</b> and hospital infections: Isthere arelationship?
<i>Int JAntisep Disinfect Steril, </i>1(1), pp. 19-22.
<b><small>48</small></b> <small>TẠP CHÍY</small><b><small>DƯỢC CÓ TRUYẼN VIỆT NAM</small></b> <small>số 01 (421-2022</small>
</div>