Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.88 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI </b>
<b>HÀ NỘI, NĂM 2021 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI </b>
<b> MÃ SỐ : 9.34.01.01 </b>
<b>NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS PHẠM THANH BÌNH TS VŨ QUỐC DŨNG </b>
<b>HÀ NỘI, NĂM 2021</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>LỜI CAM ĐOAN </b>
<i>Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng nghiên cứu sinh. Các số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. </i>
<b>Nghiên cứu sinh </b>
<b> </b>
<b> NGUYỄN HỮU KHÁNH </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>LỜI CẢM ƠN </b>
Trong quá trình học tập và thực hiện luận án này, nghiên cứu sinh đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tổ chức và cá nhân. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các tổ chức và cá nhân đó.
Trước hết, nghiên cứu sinh xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS Phạm Thanh Bình, TS Vũ Quốc Dũng đã hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án này.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học thuộc Viện sau Đại học, Khoa quản trị kinh doanh, Khoa tài chính ngân hàng, Ngân hàng TMCP Sài Gòn đã tạo điều kiện, giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận án.
<b>Nghiên cứu sinh </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>1.Tính cấp thiết của đề tài ... 1 </b>
<b>2. Mục tiêu nghiên cứu ... 3 </b>
<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 3 </b>
<b>4. Câu hỏi nghiên cứu ... 4 </b>
<b>5. Đóng góp mới của luận án ... 4 </b>
<b>6. Kết cấu của luận án ... 5 </b>
<b>Chương 1:TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ... 6 </b>
<b>1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ... 6 </b>
<i><b>1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam ... 6</b></i>
<i><b>1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi ... 11</b></i>
<b>1.2. Đánh giá tình hình nghiên cứu của các cơng trình đã công bố, khoảng trống nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ... 16 </b>
<i><b>1.2.1. Đánh giá tình hình nghiên cứu của các cơng trình đã cơng bố ... 16</b></i>
<i><b>1.2.2 Khoảng trống nghiên cứu ... 17</b></i>
<i><b>1.2.3 Phương pháp nghiên cứu ... 19</b></i>
<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ... 22 </b>
<b>Chương 2:LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG ... 23 </b>
<b>TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI... 23 </b>
<b>2.1. Dịch vụ, dịch vụ phi tín dụng và các loại dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại ... 23 </b>
<i><b>2.1.1. Dịch vụ ... 23</b></i>
<i><b>2.1.2. Dịch vụ phi tín dụng trong ngân hàng thương mại ... 32</b></i>
<i><b>2.1.3. Các loại hình dịch vụ phi tín dụng của NHTM ... 35</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>2.2. Phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM ... 40 </b>
<i><b>2.2.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM ... 40</b></i>
<i><b>2.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển DVPTD của NHTM ... 43</b></i>
<i><b>2.2.3. Vai trị phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM ... 51</b></i>
<i><b>2.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển DVPTD tại NHTM ... 55</b></i>
<i><b>2.2.5 Quản trị rủi ro trong phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại ... 64</b></i>
<b>2.3. Kinh nghiệm phát triển DVPTD của một số NHTM và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn ... 68 </b>
<i><b>2.3.1 Kinh nghiệm phát triển DVPTD của một số NHTM nước ngoài ... 68</b></i>
<i><b>2.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng trong nước</b></i><b> ... 72 </b>
<i><b>2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn ... 79</b></i>
<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ... 81 </b>
<b>Chương 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN ... 82 </b>
<b>3.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn ... 82 </b>
<i><b>3.1.1. Thơng tin chung ... 82</b></i>
<i><b>3.1.2 Q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn ... 82</b></i>
<i><b>3.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng TMCP Sài Gịn ... 85</b></i>
<i><b>3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh ... 88</b></i>
<b>3.2 Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn ... 95 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>3.3 Ứng dụng công nghệ thông tin và quản trị rủi ro công nghệ thông tin </b>
<b>trong phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn ... 112 </b>
<i><b>3.3.1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn ... 112</b></i>
<i><b>3.3.2 Quản trị rủi ro cơng nghệ thơng tin trong phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn ... 114</b></i>
<b>3.4 Kết quả khảo sát ... 115 </b>
<i><b>3.4.1 Kết quả khảo sát cán bộ nhân viên tại SCB ... 115</b></i>
<i><b>3.4.2 Kết quả khảo sát khách hàng tại SCB... 116</b></i>
<b>3.5 Tình hình đầu tư vào dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2015-2019 ... 118 </b>
<b>3.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn ... 122 </b>
<i><b>4.1.1. Định hướng chuyển đổi của SCB giai đoạn 2021 - 2025 ... 142</b></i>
<i><b>4.1.2. Định hướng phát triển DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2021 -2025 ... 143</b></i>
<i><b>4.1.3. Mục tiêu phát triển DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn ... 144</b></i>
<b>4.2. Cơ hội và thách thức phát triển dịch vụ phi tín dụng tại SCB đến năm 2025 ... 147 </b>
<i><b>4.2.1 Cơ hội ... 147</b></i>
<i><b>4.2.2 Thách thức ... 154</b></i>
<b>4.3. Giải pháp phát triển DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn ... 158 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i><b>4.3.1. Nâng cao chất lượng nguồn lực ngân hàng phục vụ phát triển DVPTD1584.3.2. Tăng cường biện pháp bảo mật thơng tin và đảm bảo an tồn an ninh </b></i>
<i><b>mạng ... 167</b></i>
<i><b>4.3.3. Nâng cao số lượng và hoàn thiện chất lượng dịch vụ phi tín dụng .... 170</b></i>
<i><b>4.3.4. Phát triển số lượng khách hàng và nâng cao chất lượng khách hàng sử dụng dịch vụ phi tín dụng ... 179</b></i>
<i><b>4.3.5 Triển khai đồng bộ và hiệu quả các giải pháp marketing ... 182</b></i>
<b>4.4. Kiến nghị ... 191 </b>
<i><b>4.4.1. Kiến nghị đối với Cơ quan quản lý ... 191</b></i>
<i><b>4.4.2. Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng ... 196</b></i>
<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ... 198 </b>
<b>KẾT LUẬN ... 199 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<b>PHỤ LỤC </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ </b>
<b>DANH MỤC BẢNG </b>
<b>Bảng 2.1: Số lượng máy ATM, POS và tình hình giao dịch qua ATM, POS của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ... 73 Bảng 2.2: Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại NHTM Việt Nam giai đoạn 2015 -2019 ... 75 Bảng 3.1. Chỉ tiêu tài chính chủ yếu của SCB giai đoạn 2015-2019 ... 88 Bảng 3.2: Cơ cấu huy động theo khách hàng của SCB giai đoạn 2015-2019 ... 91 Bảng 3.3: Cơ cấu cho vay của SCB giai đoạn 2015 - 2019 ... 92 Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB giai đoạn 2015-2019 .... 93 Bảng 3.5 Tình hình dịch vụ thanh toán trong nước của SCB 2015-2019 .... 96 Bảng 3.6: Tình hình dịch vụ thanh tốn quốc tế của SCB 2015 -2019 ... 98 Bảng 3.7: Tình hình phát triển thẻ của SCB 2015-2019 ... 100 Bảng 3.8. Tình hình phát triển dịch vụ Mobile Banking và Internet Banking tại SCB giai đoạn 2015-2019 ... 104 Bảng 3.9 So sánh mức độ tăng trưởng dịch vụ Mobile Banking và Internet Banking tại SCB giai đoạn 2015-2019 ... 105 Bảng 3.10 Tình hình phát triển dịch vụ Bancasurrance của SCB 2015-2019 ... 107 Bảng 3.11 Tình hình phát triển dịch vụ tư vấn tại SCB 2015-2019 ... 110 Bảng 3.12 Tình hình phát triển dịch vụ phi tín dụng khác tại SCB 2015-2029 ... 111 Bảng 3.13: Tình hình đầu tư vào dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn giai đoạn 2015-2019 ... 118 Bảng 3.14: So sánh tỷ lệ chi phí đầu tư và thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn giai đoạn 2015-2019 ... 119 Bảng 3.15 Tình hình nhân sự hoạt động lĩnh vực DVPTD của SCB từ 2015-</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>2019 ... 123 Bảng 3.16 Trình độ học vấn của nhân sự hoạt động lĩnh vực PVPTD ... 124 của SCB giai đoạn 2015-2019 ... 124 Bảng 3.17 Tình hình hiệu quả cơng việc của nhân sự hoạt động lĩnh vực PVPTD của SCB giai đoạn 2015-2019 ... 125 </b>
<b>DANH MỤC HÌNH </b>
<b>No table of figures entries found.Hình 2.1: Tình hình phát triển kênh Bancassurance giai đoạn 2015-2019 ... 77 Hình 3.1. Tổng tài sản Ngân hàng TMCP Sài Gịn (2015 – 2019) ... 89 Hình 3.2 Thị phần số lượng thẻ đên 31/12/2019 và doanh số sử dụng năm 2019 ... 102 Hình 3.3 : Thị phần doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ các ngân hàng năm 2019 ... 109 Hình 3.4: Bảng nhu cầu và mức độ hài lòng của KH về DVPTD tại SCB 117 </b>
<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>
<b>No table of figures entries found.Sơ đồ 1: Phương pháp nghiên cứu ... 4Sơ đồ 3.1. Bộ máy quản lý và tổ chức hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn ... 85 Sơ đồ 4.1. Quy trình hoạch định nguồn nhân lực ... 160 Sơ đồ 4.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân viên thực hiện DVPTD 161 </b>
<b> </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>
Trung Quốc
Hàng Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên ANZ
Bank for Investment and Development of Vietnam - Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
15 HSBC
The Hong Kong and Shanghai Banking Corporation Limited -Tập đồn Ngân hàng Hồng Kơng và Thượng Hải
thuộc Cơng ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">20 NH Ngân hàng
Vietnam - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Trade - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài </b>
Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế thời đại và diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Nền kinh tế hội nhập là nền kinh tế tri thức, cơng nghệ cao, có tính cạnh tranh và tồn cầu hóa. Theo đó, song song với việc vươn ra thị trường thế giới, Việt Nam cũng phải mở cửa thị trường trong nước, trong đó có lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, là trung gian tài chính gắn liền với sự vận động của tồn bộ nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng bao trùm tất cả các hoạt động kinh tế, xã hội. Ngân hàng không trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho nền kinh tế, song, giữ một vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế và phồn thịnh. Ngân hàng Việt đang từng bước thực hiện tự do hóa và mở rộng thị trường theo cam kết quốc tế. Đây là cơ hội và thách thức mà ngân hàng Việt cần vượt qua. Trong bối cảnh chung đó, các NHTM Việt Nam phải chủ động nhận thức và sẵn sàng tham gia vào quá trình hội nhập và cạnh tranh vì khi đó thị trường trong nước khơng cịn mức bảo hộ cao như trước, các ngân hàng sẽ phải cạnh tranh trên phạm vi toàn cầu và cạnh tranh ngay tại sân nhà. Sự đổi mới hướng đầu tư của các ngân hàng thương mại để phù hợp với tình hình kinh tế cụ thể là bước đi cần thiết và quan trọng. Và phát triển dịch vụ phi tín dụng là một lựa chọn thông minh. Đặc biệt, trong đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg, ngày 01/03/2012 xác định rõ “Từng bước chuyển dịch mơ hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng”. Đây cũng là mục tiêu được đặt ra tại Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: phấn đấu đến cuối năm 2025 tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại lên khoảng 16-17%. Điều đó cho thấy rằng, chúng ta đã nhận thức được vai trị của dịch vụ phi tín dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn cho các ngân hàng thương mại. Đồng thời, sự phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trị rất quan trọng, quyết
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">định sự tồn tại của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Song cho đến nay, mảng dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng cịn đơn điệu về hình thức, chất lượng chưa cao, quy mơ dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh cịn hạn chế; trong khi đó hoạt động marketing chưa thực sự hiệu quả nên tỷ lệ khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động phi tín dụng tại các ngân hàng còn hạn chế. Việc xây dựng chiến lược rõ ràng cho phát triển dịch vụ phi tín dụng chưa được chú trọng, mà thường lồng ghép vào chiến lược phát triển chung của ngân hàng. Trình độ cơng nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển các dịch vụ phi tín dụng ứng dụng công nghệ cao như: giao dịch các công cụ phái sinh, ngân hàng điện tử, ủy thác...còn chưa được phát huy tối đa để đem lại hiệu quả tương xứng với năng lực và lợi thế. Bên cạnh đó thói quen sử dụng tiền mặt của người Việt Nam cũng là một trở ngại lớn trong việc phát triển mạng lưới thẻ nói riêng và dịch vụ phi tín dụng nói chung của ngân hàng. Kết quả là nguồn thu từ hoạt động phi tín dụng của các ngân hàng trong những năm gần đây dù đã được cải thiện nhưng vẫn còn khiêm tốn.
Trong việc phát triển các dịch vụ phi tín dụng ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ có tính hiện đại, khơng thể bỏ qua yếu tố năng lực tài chính. Thêm vào đó, trong bối cảnh cách mạng khoa học công nghệ, q trình đưa cơng nghệ ứng dụng trong hoạt động kinh doanh nổi lên như một xu hướng tất yếu. Công nghệ trở thành yếu tố “nền” để các NHTM nghiên cứu phát triển DV của mình một cách tốt nhất nhằm thoả mãn khách hàng ngày một trở nên khó tính hơn.
Với vị thế Top 5 ngân hàng TMCP có quy mơ lớn nhất Việt Nam, SCB được đánh giá là tổ chức tín dụng có năng lực tài chính vững mạnh để quyết định việc đầu tư nền tảng công nghệ hiện đại, đáp ứng việc kinh doanh ngân hàng. Bên cạnh mục tiêu kinh doanh, SCB đặt mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị vận hành tổ chức, theo định hướng ngân hàng bán lẻ, đa năng và hiện đại - trong đó, khách hàng ln được đặt ở vị trí trung tâm. SCB là tiêu biểu cho ngân hàng thương mại cổ phần có nền tảng tài chính, và mong muốn từng bước chinh phục mọi đối tượng khách hàng, khẳng định vị thế trên thị trường
<i><b>ngân hàng. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tác giả đã lựa chọn “Phát triển </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i><b>dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn” làm đề tài </b></i>
<i><b>2.2. Mục tiêu cụ thể </b></i>
(1) Luận giải những vấn đề lý luận về DVNH, DVPTD NH, trên cơ sở đó vận dụng, làm rõ được các khía cạnh cơ bản về phát triển DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
(2) Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về phát triển DVPTD để áp dụng vào điều kiện thực tiễn ở VN.
(3) Tìm ra những cơ hội, thách thức thông qua đánh giá thực trạng phát triển DVPTD của ngân hàng TMCP Sài Gòn.
(4) Đề xuất các giải pháp để phát triển DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>
<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu: </b></i>
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là: Phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại.
<i><b>3.2. Phạm vi nghiên cứu: </b></i>
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu nội dung trên tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu nội dung trên trong giai đoạn 2015-2019.
<b>- Về nội dung nghiên cứu: </b>
<b> (1) Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM </b>
(2) Nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
<b>TMCP Sài Gòn – giai đoạn 2015-2019 </b>
(3) Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP
<b>Sài Gịn </b>
</div>