Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 203 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
Nhà kinh tÁ học John M. Keynes cho rằng: <ĐÅu t° là ho¿t động mua sắm tài sÁn cá định để tiÁn hành sÁn xuÃt hoặc có thể là mua tài sÁn chính để thu lợi nhuận=. <Khi một ng°ái mua hay đÅu t° một tài sÁn, ng°ái đó mua quyÃn để đ°ợc h°ãng các khoÁn lợi ích trong t°¢ng lai mà ng°ái đó hi vọng có đ°ợc qua viác bán sÁn phẩm mà tài sÁn đó t¿o ra=. Quan niám này đã nói lên kÁt quÁ cāa đÅu t° và hình thái vật chÃt là tăng thêm tài sÁn cá định, t¿o ra tài sÁn mßi và mặt giá trị.
Theo lĩnh vực kinh tÁ, đÅu t° là sự bß ván vào ho¿t động kinh tÁ nhằm mÿc đích t¿o ra sÁn phẩm cho xã hội và sinh lợi (cho chā đÅu t°).
Xét một cách đÅy đā h¢n, ho¿t động đÅu t° (gọi tắt là đÅu t°) là q trình sÿ dÿng các ngn lực tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sÁn vật chÃt khác nhằm trực tiÁp hoặc gián tiÁp tái sÁn xuÃt giÁn đ¢n, tái sÁn xuÃt mã rộng các c¢ sã vật chÃt kỹ thuật cāa nÃn kinh tÁ nói chung, các c¢ sã sÁn xt kinh doanh, dịch vÿ cāa ngành, c¢ quan quÁn lý và xã hội nói riêng.
Ng°ái bß ván đÅu t° đ°ợc gọi là nhà đÅu t° hay chā đÅu t°. Đái t°ợng đ°ợc bß ván đÅu t° thuộc quyÃn sã hāu cāa nhà đÅu t°.
Ván đÅu t° đ°ợc thể hián d°ßi các d¿ng:
+ Các lo¿i tiÃn tá (ngo¿i tá, nội tá, vàng 3 b¿c, đá quý).
+ Các lo¿i tài sÁn khác nh°: tài sÁn hāu hình (nhà x°ãng, t° liáu sÁn xuÃt, tài nguyên khoáng sÁn, đÃt đai...) hoặc các tài sÁn vơ hình (qun sã hāu cơng nghiáp, bí qut kỹ thuật, dịch vÿ, th°¢ng hiáu...).
NÁu xét theo ph¿m vi quác gia, có 2 lo¿i: + ĐÅu t° trong n°ßc
+ ĐÅu t° n°ßc ngồi (đÅu t° quác tÁ)
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">3
<b>1.1.2. Đặc tr°ng cāa ho¿t động đÅu t° </b>
Các đặc tr°ng c bn ca hot ng u t bao gòm:
- Ho¿t động đÅu t° là ho¿t động bß ván nên quyÁt định đÅu t° th°áng là quyÁt định tài chính. Ván đ°ợc hiểu nh° là các ngn lực sinh lợi. D°ßi các hình thăc khác nhau nh°ng ván có thể xác định d°ßi hình thăc tiÃn tá. Vì vậy, các quyÁt định đÅu t° th°áng đ°ợc xem xét trên ph°¢ng dián tài chính (khÁ năng sinh lái, tán phí, có khÁ năng thu hßi đ°ợc hay khơng&). Trên thực tÁ, các quyÁt định đÅu t° cân nhắc bãi s hn ch ca ngõn sỏch nh nòc, a phÂng, cá nhân và đ°ợc xem xét từ các khía c¿nh tài chính nói trên. NhiÃu dự án có khÁ thi ã các ph°¢ng dián khác (kinh tÁ 3 xã hội) nh°ng khơng khÁ thi và ph°¢ng dián tài chính vì thÁ cũng không thể thực hián đ°ợc trên thực tÁ.
- Ho¿t động đÅu t° là ho¿t động có tính chÃt lâu dài.
Khác vßi các ho¿t động th°¢ng m¿i, các ho¿t động chi tiêu tài chính khác, đÅu t° ln là ho¿t động có tính chÃt lâu dài. Do đó, mọi sự trù liáu đÃu là dự tính và chịu một xác suÃt biÁn đái nhÃt định do nhiÃu nhân tá biÁn đái tác động. Chính điÃu này là một trong nhāng vÃn đà then chát phÁi tính đÁn trong nội dung phân tích, đánh giá cāa quá trình thẩm định dự án.
- Ho¿t động đÅu t° là một trong nhāng ho¿t động luôn cÅn có sự cân nhắc giāa lợi ích tr°ßc mắt và lợi ích trong t°¢ng lai.
ĐÅu t° và một ph°¢ng dián nào đó là sự hy sinh lợi ích hián t¿i để đánh đái lÃy lợi ích trong t°¢ng lai. Vì vậy, ln có sự so sánh cân nhắc giāa hai lo¿i lợi ích này và nhà đÅu t° chỉ chÃp nhận trong điÃu kián lợi ích thu đ°ợc trong tÂng lai lòn hÂn li ớch hiỏn ny h phÁi hy sinh - đó là chi phí c¢ hội cāa nhà đÅu t°.
- Ho¿t động đÅu t° chăa đựng nhiÃu rāi ro.
Các đặc tr°ng nói trên đã cho ta thÃy đÅu t° là một ho¿t động chăa đựng nhiÃu rāi ro do chịu xác suÃt nhÃt định cāa yÁu tá kinh tÁ 3 chính trị 3 xã hội 3 tài nguyên thiên nhiên&BÁn chÃt cāa sự đánh đái lợi ích và l¿i thực hián trong một thái gian dài không cho phép nhà đÅu t° l°áng hÁt nhāng thay đái có thể xÁy ra trong q trình thực hián đÅu t° so vßi dự tính. Tuy nhiên, nhận thăc rõ điÃu này nên nhà đÅu t° cũng có nhāng cách thăc, bián pháp để ngăn ngừa hay h¿n chÁ để khÁ năng rāi ro là ít nhÃt. Nhāng đặc tr°ng nói trên cũng đặt ra cho ng°ái phân tích, đánh giá dự án chẳng nhāng quan tâm và mặt nội dung xem xét mà còn tìm các ph°¢ng pháp, cách thăc đo l°áng, đánh giá để có nhāng kÁt luận giúp cho viác lựa chọn và ra quyÁt định đÅu t° một cách có căn că.
<b>1.1.3. Phân lo¿i đÅu t° </b>
Có nhiÃu cách phân lo¿i ho¿t động đÅu t° và tuỳ theo tiêu chí mà xÁp lo¿i đÅu t°. - Phân lo¿i theo thái h¿n đÅu t°, bao gßm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">4 + ĐÅu t° ngắn h¿n;
+ ĐÅu t° trung h¿n; + ĐÅu t° dài h¿n.
- Phân lo¿i theo mÿc đích đÅu t°, bao gßm:
+ ĐÅu t° nhằm mÿc đích phát triển kinh tÁ, tăng thu ngân sách. + ĐÅu t° nhằm giÁi quyÁt vÃn đà xã hội.
+ ĐÅu t° nhằm nô dịch đái t°ợng khác.
- Phân lo¿i theo lĩnh vực kinh tÁ, đÅu t° bao gßm 6 nhóm: + ĐÅu t° cho xây dựng c¢ sã h¿ tÅng.
+ ĐÅu t° vào sÁn xuÃt công nghiáp
+ ĐÅu t° vào khai khoáng, khai thác tài nguyên + ĐÅu t° vào sÁn xuÃt nông 3 lâm 3 ng° nghiáp. + ĐÅu t° vào lĩnh vực dịch vÿ - th°¢ng m¿i 3 du lịch + ĐÅu t° vào lĩnh vực tài chính.
- Phân lo¿i theo ngn ván đÅu t°, bao gßm 3 lo¿i: + ĐÅu t° bằng ngân sách Nhà n°ßc.
+ ĐÅu t° phát triển kinh doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">5
+ Mua cá phÅn, góp ván trực tiÁp vào các tá chăc kinh tÁ. + ĐÅu t° thực hián viác sáp nhập và mua l¿i doanh nghiáp. + Các hình thăc đÅu t° trực tiÁp hợp pháp khác.
- Theo măc độ tham gia quÁn lý cāa các nhà đÅu t° vào đái t°ợng bß ván, đÅu t° qc tÁ có thể xem xét theo nhāng quan điểm khác nhau tuỳ theo vị trí cāa nhà đÅu t°.
+ ĐÅu t° trực tiÁp:
Theo quan điểm vĩ mơ: Chā đÅu t° n°ßc ngồi trực tiÁp đ°a ván và kỹ thuật vào n°ßc nhận đÅu t°; tá chăc sÁn xuÃt 3 kinh doanh, trên c¢ só thuờ mòn, khai thỏc cỏc yu tỏ c bn ã n°ßc sã t¿i (nh° tài nguyên, săc lao động, c só vt cht&). u t trc tip nòc ngoi chā u đ°ợc thực hián thơng qua hình thăc đÅu t° cāa nhà t° bÁn t° nhân.
Theo quan điểm vi mơ: Chā đÅu t° góp ván vßi tỷ lá đā lßn, trực tiÁp tham gia vào quÁn lý, điÃu hành đái t°ợng bß ván.
+ ĐÅu t° gián tiÁp:
Theo quan điểm vĩ mơ: N°ßc chā nhà nhận ván từ n°ßc ngồi d°ßi hình thăc vay ván hoặc nhận vián trợ cāa một tá chăc quác tÁ hoặc một n°ßc nào đó. N°ßc chā nhà sÿ dÿng ván vay để phÿc vÿ cho quá trình phát triển kinh tÁ và kinh tÁ - xã hội quác gia, sau một thái gian (nh° đã thoÁ thuận) phÁi hoàn trÁ cÁ gác và lãi d°ßi hình thăc tiÃn tá hay hàng hố. Hoặc Chính phā bán trái phiÁu ra n°ßc ngồi để huy động ngo¿i tá từ n°ßc ngồi. Nói cách khác: đÅu t° gián tiÁp là một hình thăc đÅu t° cāa Chính Phā.
Theo quan điểm vi mơ: Chā đÅu t° góp ván vßi tỉ lá nhß; họ khơng đ°ợc quyÃn tham gia trực tiÁp vào viác điÃu hành, chi phái ho¿t động cāa đái t°ợng mà chỉ đ¢n thuÅn là góp ván để đ°ợc nhận một phÅn lợi nhuận theo tỷ lá ván góp.
<b>1.1.4. Dă án đÅu t° (DAĐT) </b>
Theo quan điểm cāa các nhà kinh tÁ học hián đ¿i thì <DAĐT là một tập hợp các ho¿t động đặc thù nhằm t¿o nên một thực tÁ mòi cú phÂng phỏp trờn c só cỏc nguòn lc nhÃt định=. â Viát Nam, khái niám DAĐT đ°ợc trình bày trong nghị định 52/1999 NĐ-CP và quy chÁ quÁn lý đÅu t° và xây dựng c¢ bÁn: <DAĐT là tập hợp các đà xt có liên quan tßi viác bß ván để t¿o ván, mã rộng hoặc cÁi t¿o nhāng c¢ sã vật chÃt nhÃt định nhằm đ¿t đ°ợc sự tăng tr°ãng và sá l°ợng hoặc duy trì, cÁi tiÁn, nâng cao chÃt l°ợng cāa sÁn phẩm hoặc dịch vÿ trong khoÁng thái gian nhÃt định=.
- Và mặt hỡnh thc: DAT l mt tp hò s ti liỏu trình bày một cách chi tiÁt có há tháng các ho¿t động và chi phí theo một kÁ ho¿ch để đ¿t đ°ợc nhāng kÁt quÁ và thực hián đ°ợc nhāng mÿc tiêu nhÃt định trong t°¢ng lai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">6
- Và mặt nội dung: DAĐT là một tập hợp các ho¿t động có liên quan vßi nhau nhằm đ¿t đ°ợc nhāng mÿc đích đã đà ra thơng qua ngn lực đã xác định nh° vÃn đà thị tr°áng, sÁn phẩm, cơng nghá, kinh tÁ, tài chính&
Vậy, DAĐT phÁi nhằm viác sÿ dÿng có hiáu quÁ các yÁu tá đÅu vào để thu đ°ợc đÅu ra phù hợp vßi nhāng mÿc tiêu cÿ thể. ĐÅu vào là lao động, nguyên vật liáu, đÃt đai, tiÃn ván& ĐÅu ra là các sÁn phẩm dịch vÿ hoặc là sự giÁm bßt đÅu vào. Sÿ dÿng đÅu vào đ°ợc hiểu là sÿ dÿng các giÁi pháp kỹ thuật công nghá, bián pháp tá chăc quÁn trị và các luật lá&
DAĐT đ°ợc xây dựng phát triển bãi một q trình gßm nhiÃu giai đo¿n. Các giai đo¿n này vừa có mái quan há gắn bó vừa độc lập tÂng ỏi vòi nhau to thnh chu trỡnh ca d án. Chu trình cāa dự án đ°ợc chia làm 3 giai đo¿n: Giai đo¿n chuẩn bị đÅu t°, giai đo¿n thực hián đÅu t° và giai đo¿n vận hành kÁt quÁ. Giai đo¿n chuẩn bị đÅu t° t¿o tiÃn đà quyÁt định sự thành công hay thÃt b¿i ã giai đo¿n sau, đặc biát đái vßi giai đo¿n vận hành kÁt quÁ đÅu t°.
<b>1.2. ĐÅu t° quác t¿ (ĐTQT) </b>
<b>1.2.1. Lách sÿ hình thành đÅu t° quác t¿ </b>
Ván lÅn đÅu tiên đ°ợc di chuyển giāa các trung tâm th°¢ng m¿i cāa các v°¢ng quác phong kiÁn nh° Amsterdam, Anvers, Bruges, London, Geneves, Venise vào thÁ kỷ 16 và 17. Do khơng hài lịng vßi các đái tác ã nòc ngoi, cỏc thÂng nhõn lòn ca H Lan, Anh, Italia đã gÿi thành viên cāa gia đình hoặc nhân viên cāa doanh nghiáp ra n°ßc ngồi làm viác. Các th°¢ng nhân này chính là nhāng chā đÅu t° qc tÁ đÅu tiên.
Trong thái kỳ chā nghĩa thực dân, một sá n°ßc châu Âu đi xâm chiÁm đÃt đai ã các châu lÿc để biÁn thành thuộc địa cāa mình, trao đái bn bán vßi các n°ßc thuộc địa phát triển. NÁu lúc đÅu ho¿t động này chā yÁu mang tính th°¢ng m¿i, thì cũng đã có kèm nhāng khoÁn đÅu t° tuy ít vào nhà x°ãng, cÿa hàng, kho bãi ã cÁng và sau đó cịn có cÁ đÅu t° vào trßng trọt. Khi đó viác sÿ dÿng ván ã n°ßc ngồi ch°a đ°ợc gọi là đÅu t° quác tÁ mà là <xuÃt khẩu t° bÁn=. Chā yÁu là các ơng chā ã các n°ßc thực dân bß ván vào sÁn xuÃt kinh doanh ã các n°ßc thuộc địa nhằm v¢ vét tài ngun thiên, bóc lột săc lao động cāa dân bÁn xă: đßn điÃn cao su, khai thác mß,... XuÃt khẩu t° bÁn thái kỳ này đặc tr°ng bãi sự bÃt bình đẳng.
Cùng vßi sự phát triển cāa kinh tÁ xã hội, ho¿t động đÅu t° thay đái rÃt nhiÃu. Ho¿t động này khơng cịn bó hẹp trong khn khá giāa các n°ßc chính qc vßi các n°ßc thuộc địa và cũng mÃt dÅn tính bÃt bình đẳng. LÅn đÅu tiên ho¿t động này xuÃt hián vßi tên gọi mßi <đÅu t° n°ßc ngồi= trong các giáo trình t° pháp qc tÁ (ví dÿ nh° ã Pháp năm 1955), sau đó đ°ợc nhắc đÁn trong các hội thÁo luật quác tÁ và đ°ợc quy định cÿ thể trong bộ luật đÅu t° n°ßc ngồi hoặc trong các hiáp định song ph°¢ng và đa ph°¢ng và khuyÁn khích, thúc đẩy và bÁo hộ đÅu t°.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">7
ĐÅu t° quác tÁ và đÅu t° n°ßc ngồi là hai tên gọi khác nhau cāa cùng một lo¿i ho¿t động cāa con ng°ái. Sã dĩ có hai cách gọi do góc độ xem xét nhìn nhận vÃn đà khác nhau. Đăng trên góc độ cāa một quác gia để xem xét các ho¿t động đÅu t° từ quác gia này sang các quác gia khác hoặc ng°ợc l¿i ta có thuật ngā <đÅu t° n°ßc ngồi=, nh°ng nÁu xét trên ph°¢ng dián táng thể nÃn kinh tÁ thÁ gißi
<b>thì ho¿t động đó đ°ợc gọi là <đÅu t° quác tÁ=. </b>
<b>1.2.2. Khái niám đÅu t° qc t¿, đÅu t° n°ßc ngồi </b>
<i>Đầu t° n°ớc ngồi là viác các nhà đÅu t° (pháp nhân hoặc cá nhân) đ°a ván hoặc bÃt kỳ hình </i>
thăc giá trị nào khác vào n°ßc tiÁp nhận đÅu t° để thực hián các ho¿t động sÁn xuÃt kinh doanh nhằm thu lợi nhuận hoặc đ¿t đ°ợc các hiáu quÁ xã hội.
Luật ĐÅu t° cāa Viát Nam ban hành năm 2005 quy định: <ĐÅu t° n°ßc ngồi là viác nhà đÅu t° n°ßc ngồi đ°a vào Viát Nam ván bằng tiÃn và các tài sÁn hợp pháp khác để tiÁn hành ho¿t động đÅu t°=.
<i>Đầu t° quốc tế là hình thăc di chuyển ván từ n°ßc này sang n°ßc khác để tiÁn hành ho¿t động </i>
sÁn xuÃt kinh doanh hoặc các ho¿t động khác nhằm mÿc đích thu lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tÁ xã hội.
Theo Luật ĐÅu t° Viát Nam: đÅu t° quác tÁ là một q trình trong đó các bên có qc tịch khác nhau cùng tham gia tiÁn hành các ho¿t động sÁn xt kinh doanh theo một ch°¢ng trình đã đ°ợc định sẵn, trong một khoÁng thái gian nhÃt định nhằm mang l¿i mợi ích cho các bên tham gia.
<b>1.2.3. Đặc điÃm cāa đÅu t° quác t¿ </b>
Đặc điểm cāa ho¿t động đÅu t° qc tÁ hay đÅu t° n°ßc ngồi cũng giáng nh° đÅu t° nói chung, đó là:
- Có ván đÅu t°: tiÃn, đÃt đai, nhà x°ãng, máy móc thiÁt bị, bằng phát minh, sáng chÁ,... Ván th°áng đ°ợc l°ợng hóa bằng một đ¢n vị tiÃn tá để dß tính tốn, so sánh.
- Tính sinh lợi: lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tÁ xã hội.
- Tính m¿o hiểm: ho¿t động đÅu t° th°áng dißn ra trong một thái gian dài vì vậy nó có tính m¿o hiểm. Quá trình tiÁn hành ho¿t động đÅu t° chịu tác động cāa nhiÃu yÁu tá khách quan và chā quan khiÁn cho kÁt quÁ đÅu t° khác vßi dự tính ban đÅu và rÃt có thể lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tÁ xã hội thu đ°ợc s¿ thÃp, thậm chí lỗ. Đây chính là tính m¿o hiểm cāa ho¿t động đÅu t°, nó địi hßi chā đÅu t° phÁi là ng°ái dám chÃp nhận rāi ro.
So vßi ho¿t động xt nhập khẩu hàng hố thơng th°áng, ho¿t động xuÃt khẩu t° bÁn hay đÅu t° quác tÁ có nhāng điểm giáng và khác nhau nh° sau:
- Giáng nhau: Cùng có sự di chuyển tài sÁn từ n°ßc này sang n°ßc khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">8
- Khác nhau: n¢i t¿o ra giá trị thặng d°, sự di chuyển quyÃn sã hāu.
<b>1.2.4. Dòng ván quác t¿ (International Capital Flows) </b>
Các dòng ván quác tÁ bao gßm 3 lo¿i chính: dịng ván t° nhân (private), dịng ván chính thăc (official) và dịng kiÃu hái (remittance).
<i><b>- Dịng vốn t° nhân (Private capital flows): bắt ngn từ khu vực t° nhân và bao gßm cÁ đÅu </b></i>
t° trực tiÁp n°ßc ngồi FDI, đÅu t° danh mÿc ván đÅu t° (portfolio investments), cho vay ngân hàng bãi các ngân hàng t° nhân, giao dịch chăng khoán (securities transactions), giao dịch trái phiÁu (bond transactions), và tín dÿng xuÃt khẩu cāa các ngân hàng t° nhân. Các khoÁn tài trợ t° nhân cāa các tá chăc phi chính phā (NGOs) cũng đ°ợc coi là một phÅn cāa dòng ván t° nhân.
<i><b>- Dịng vốn chính thức (Official capital flows): bt nguòn t cỏc c quan nh nòc nh chớnh </b></i>
qun Liên bang, Tiểu bang, chính qun địa ph°¢ng và th°áng đ°ợc chia thành hai lo¿i chính: ván hỗ trợ phát triển chính thăc (ODA) và các dịng chính thăc khác (OOF).
<i><b>- Dòng kiều hối (Remittance flows): </b></i>
Dòng kiÃu hái đ°ợc định nghĩa là táng chuyển tiÃn cāa ng°ái lao động, tiÃn bßi th°áng cāa ng°ái lao động và chuyển tiÃn cāa ng°ái di c°. Dòng kiÃu hái đã trã thành dịng ván lßn thă hai (sau FDI) đÁn các n°ßc đang phát triển. Kể từ năm 1995, dịng kiÃu hái đã v°ợt qua ODA. Các n°ßc đang phát triển đang h°ãng lợi rÃt nhiÃu từ sự di chuyển cāa lực l°ợng lao động cāa họ và kÁt quÁ là các khoÁn chuyển ngo¿i hái. Các quác gia nh° Ân Độ, Trung Quác, Mexico và Philippines là nhāng n°ßc h°ãng lợi lßn nhÃt từ xu h°ßng này. T¿i n , dũng kiu hỏi lòn hÂn gn 4 ln so vßi dịng ván FDI. NÁu thêm l°ợng kiÃu hái gÿi qua các kênh khơng chính thăc, kiÃu hái s¿ trã thành ngn ván bên ngồi lßn nhÃt ã nhiÃu n°ßc đang phát triển. Dịng kiÃu hái khơng chỉ cÁi thián điÃu kián kinh tÁ cāa các hộ nhận tiÃn mà cịn góp phÅn cÁi thián các gia đình mã rng v cng òng a phÂng.
<b>1.2.5. Phõn loi u t° quác t¿ </b>
<i><b>1.2.5.1. Kênh đầu t° chính thức </b></i>
ĐÅu t° chính thăc là hình thăc đÅu t° trong đó chā đÅu t° là các chính phā, các tá chăc tài chính quác tÁ, các tá chăc phi chính phā. Dịng ván đÅu t° này th°áng tßn t¿i d°ßi hình thăc các dòng ván hỗ trợ. Theo Āy ban Hỗ trợ phát triển chính thăc (DAC) cāa Tá chăc Hợp tác và Phát triển kinh tÁ (OECD) các dòng ván hỗ trợ này đ°ợc chia thành ba lo¿i: Hỗ trợ phát triển chính thăc (ODA 3 Official development assistance), Hỗ trợ chính thăc (OA - Official Aids) và các dịng ván chính thăc khác (OOFs).
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">9
<b> </b>
<i><b>- Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA – Official development assistance) </b></i>
Sau đ¿i chiÁn thÁ gißi lÅn thă II, các n°ßc cơng nghiáp phát triển đã thoÁ thuận và sự trợ giúp d°ßi d¿ng vián trợ khơng hồn l¿i hoặc cho vay vßi điÃu kián °u đãi cho các n°ßc đang phát triển. Tá chăc tài chính quác tÁ Ngân hàng thÁ gißi World Bank (WB) đã đ°ợc thành lập t¿i Hội nghị và Tài chính - tiÃn tá tá chăc tháng 7 năm 1944 t¿i Bretton Woods thuộc bang Hampshire (Hoa Kỳ). Mÿc tiêu cāa World Bank (WB) là thúc đẩy phát triển kinh tÁ và tăng tr°ãng phúc lợi cāa các n°ßc vßi t° cách nh° là một tá chăc trung gian và tài chính, một ngân hàng thực sự vßi ho¿t động chā yÁu là đi vay theo các điÃu kián th°¢ng m¿i bằng cách phát hành trái phiÁu để rßi cho vay tài trợ đÅu t° t¿i các nòc.
S kiỏn quan trng hÂn c l ngy 14/12/1960 t¿i Pari đã ký thoÁ thuận thành lập Tá chăc Hợp tác Kinh tÁ và Phát triển OECD (Organisation for Economic Cooperation and Development). Tá chăc này bao gßm 20 n°ßc thành viên ban đÅu đã góp phÅn quan trọng nhÃt trong viác cung cÃp ODA song ph°¢ng và đa phÂng. Trong khuụn khỏ hp tỏc phỏt trin, cỏc nòc OECD đã lập ra uỷ ban chun mơn trong đó có Āy ban Vián trợ phát triển DAC (Development Assistance Commitee) nhằm giúp các n°ßc đang phát triển phát triển kinh tÁ và nâng cao hiáu quÁ đÅu t°. Thành viên ban đÅu cāa DAC gßm 18 n°ßc. Theo định kỳ các n°ßc thành viên DAC thơng báo āy ban các khn đóng góp cāa họ cho các ch°¢ng trình vián trợ phát triển và trao đái vßi nhau các vÃn đà liên quan tßi chính sách vián trợ phát triển.
Vào năm 1970, nghị quyÁt cāa Liên Hợp Qc chính thăc thơng qua chỉ tiêu các n°ßc giàu hàng năm phÁi trích 0,7% GNP cāa mình để thực hián nghĩa vÿ đái vßi các n°ßc nghèo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">10
Khái niám ODA đ°ợc Uỷ ban Vián trợ Phát triển DAC chính thăc đà cập vào năm 1969. Có thể hiểu Hỗ trợ phát triển chính thăc l nguòn vỏn t cỏc c quan chớnh thc bờn ngồi cung cÃp (hỗ trợ) cho các n°ßc đang và kém phát triển hoặc các n°ßc đang gặp khó khăn và tài chính (thơng qua các c¢ quan chính thăc) nhằm t¿o điÃu kián thuận lợi cho công cuộc phát triển kinh tÁ - xã hội cāa các n°ßc này.
<i><b>- Hỗ trợ chính thức (OA) </b></i>
OA có nhāng đặc điểm gÅn giáng nh° ODA. Điểm khác nhau là đái t°ợng tiÁp nhận đÅu t°, đái vßi ODA chỉ có các n°ßc đang và kém phát triển đ°ợc nhận hình thăc đÅu t° này, cịn OA có thể đÅu t° cho cÁ một sá n°ßc có thu nhập cao nh°ng gặp nhāng khó khăn và kinh tÁ, xã hội.
<i><b>- Các dịng vốn chính thức khác – Other Official Flows (OOFs) </b></i>
Các dịng chÁy chính thăc khác (OOF) bao gßm các khn tín dÿng đ°ợc mã rộng bãi các c¢ quan tín dÿng xuÃt khẩu (export credit agencies - ECA) v cỏc c quan nh nòc khỏc v viỏc gia h¿n nợ cāa khu vực t° nhân bãi khu vực nhà n°ßc. Thơng th°áng, các khn vay mã rộng theo OOF đ°ợc cung cÃp bằng hoặc gÅn lãi suÃt thị tr°áng.
<i><b>1.2.5.2. Kênh t° nhân </b></i>
<i><b>* Đầu t° trực tiếp n°ớc ngoài FDI (Foreign direct investment) </b></i>
<i>- <b>Khái niệm của IMF: FDI là một hoạt động đầu t° đ°ợc thực hiện nhằm đạt đ°ợc những </b></i>
<i><b>lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế n°ớc chủ đầu t°, mục đích của chủ đầu t° là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp. </b></i>
Phân tích khái niám:
- Lợi ích lâu dài (hay mái quan tâm lâu dài - lasting interest): Khi tiÁn hành đÅu t° trực tiÁp n°ßc ngồi, các nhà đÅu t° th°áng đặt ra các mÿc tiêu lợi ích dài h¿n. Mÿc tiêu lợi ích dài h¿n địi hßi phÁi có một quan há lâu dài giāa nhà đÅu t° trực tiÁp và doanh nghiáp nhận đÅu t°.
- QuyÃn quÁn lý thực sự doanh nghiáp (effective voice in management): đây chính là qun
<i>kiểm sốt doanh nghiáp (control). Quyền kiểm soát doanh nghiệp là quyÃn tham gia vào các quyÁt </i>
định quan trọng Ánh h°ãng đÁn sự tßn t¿i và phát triển cāa doanh nghiáp nh° thông qua chiÁn l°ợc ho¿t động cāa công ty, phê chuẩn kÁ ho¿ch hành động do ng°ái quÁn lý hàng ngày cāa doanh nghiáp lập ra, quyÁt định viác phân chia lợi nhuận doanh nghiáp, quyÁt định phÅn ván góp giāa các bên, tăc
<i><b>là nhāng quyÃn Ánh h°ãng lßn đÁn sự phát triển, sáng còn cāa doanh nghiáp. </b></i>
<i>- <b>Khái niệm của OECD : Đầu t° trực tiếp là hoạt động đầu t° đ°ợc thực hiện nhằm thiết </b></i>
<i><b>lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu t° mang lại khả năng tạo ảnh h°ởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách : </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><b>Quyền kiểm soát : nắm từ 10% cổ phiếu th°ờng hoặc quyền biểu quyết trở lên. </b></i>
Phân tích khái niám:
Khái niám cāa OECD và c¢ bÁn cũng giáng nh° khái niám cāa IMF và FDI, đó là cũng thiÁt lập cỏc mỏi quan hỏ lõu di (tÂng t vòi viỏc theo đuái lợi ích lâu dài trong khái niám cāa IMF), và t¿o Ánh h°ãng đái vßi viác quÁn lý doanh nghiáp. Tuy nhiên, khái niám này chỉ ra cÿ thể h¢n các cách thăc để nhà đÅu t° t¿o Ánh h°ãng đái vßi ho¿t động quÁn lý doanh nghiáp.
VÃ quyÃn kiểm soát doanh nghiáp FDI, OECD quy định rõ là từ 10% cá phiÁu th°áng hoặc quyÃn biểu quyÁt trã lên.
<i>- Theo khái niệm Chính phủ Mỹ đ°a ra, ngồi nhāng nội dung t°¢ng tự khái niám FDI cāa </i>
<i><b>IMF và OECD, FDI cịn gắn vßi quyền sở hữu hoặc kiểm soát 10% hoặc h¡n thế các chứng khoán kèm quyền biểu quyết của một doanh nghiệp, hoặc lợi ích t°¡ng đ°¡ng trong các đ¡n vị kinh doanh khơng có t° cách pháp nhân. </b></i>
<i>- Theo nguồn Việt Nam </i>
<b>Lu¿t đÅu t° năm 2005 mà quác hội khố XI Viát Nam đã thơng qua có các khái niám và <đÅu </b>
t°=, <đÅu t° trực tiÁp=, <đÅu t° n°ßc ngồi=, <đÅu t° ra n°ßc ngồi nh°ng khơng có khái niám <đÅu
<i><b>t° trực tiÁp n°ßc ngồi=. Tuy nhiên, từ các khái niám trên có thể hiểu FDI là hình thức đầu t° do nhà đầu n°ớc ngồi bỏ vốn đầu t° và tham gia quản lý hoạt động đầu t° ở Việt Nam hoặc nhà đầu t° Việt Nam bỏ vốn đầu t° và tham gia quản lý hoạt động đầu t° ở n°ớc ngoài theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. </b></i>
<i><b>K¿t lu¿n: </b></i>
• ĐÅu t° trực tiÁp n°ßc ngồi là một khn đÅu t° địi hßi một mái quan tâm lâu dài và phÁn ánh lợi ích dài h¿n và quyÃn kiểm soát (control) cāa một chā thể c° trú ã một nÃn kinh tÁ (đ°ợc gọi là chā đÅu t° trực tiÁp n°ßc ngồi hoặc doanh nghiáp mẹ) trong một doanh nghiáp c° trú ã một nÃn kinh tÁ khác nÃn kinh tÁ cāa chā đÅu t° n°ßc ngồi (đ°ợc gọi là doanh nghiáp FDI hay doanh nghiáp chi nhánh hay chi nhánh n°ßc ngồi).
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">12
• FDI chỉ ra rằng chā đÅu t° phÁi có một măc độ Ánh h°ãng đáng kể đái vßi viác quÁn lý doanh nghiáp c° trú ã một nÃn kinh tÁ khác. TiÁng nói hiáu quÁ trong quÁn lý phÁi đi kèm vßi một
<b>măc sã hāu cá phÅn nhÃt định thì mßi đ°ợc coi là FDI. </b>
<i><b>* Đầu t° gián tiếp n°ớc ngoài FII (Foreign indirect investment) </b></i>
<i>- Đầu t° chứng khốn n°ớc ngồi FPI (Foreign Portfolio Investment) </i>
FPI là hình thăc đÅu t° qc tÁ trong đó chā đÅu t° cāa một n°ßc mua chăng khốn cāa các công ty, các tá chăc phát hành ã một n°ßc khác vßi một măc kháng chÁ nhÃt định để thu lợi nhuận nh°ng khơng nắm qun kiểm sốt trực tiÁp đái vßi tá chăc phát hành chăng khốn.
<i>- Tín dụng t° nhân quốc tế IPL (International Private Loans) </i>
Tín dÿng qc tÁ là hình thăc đÅu t° qc tÁ trong đó chā đÅu t° ã một n°ßc cho đái t°ợng tiÁp nhận đÅu t° ã một n°ßc khác vay ván trong một khoÁng thái gian nhÃt định và thu lợi nhuận qua lãi suÃt cho vay.
<i><b>* Các hình thức đầu t° quốc tế thay thế (Alternative Investment) </b></i>
Các hình thăc đÅu t° quác tÁ thay thÁ là một trong nhāng d¿ng đÅu t° gián tiÁp cùng vßi đÅu t° phái sinh (derivative investment). Tuy nhiên, hình thăc đÅu t° phái sinh đ°ợc gißi thiáu nhiÃu trong các tài liáu và ĐÅu t° chăng khoán hay thị tr°áng chăng khốn. Ngồi ra, nhận thÃy u cÅu cÃp bách cÅn phÁi đáp ăng nhu cÅu thực tißn cāa thị tr°áng cāa Viát Nam hián nay vßi sự xuÃt hián một sá hình thăc đÅu t° thay thÁ, do đó tác giÁ lựa chọn gißi thiáu các hình thăc đÅu t° quác tÁ thay thÁ.
Vậy thÁ nào là đÅu t° thay thÁ (Alternative investment)? ĐÅu t° thay thÁ là nhāng sÁn phẩm đÅu t° không phÁi là cá phiÁu, trái phiÁu hay nhāng cơng cÿ tài chính trun tháng khác đ°ợc giao dịch thị tr°áng.
<b>1.3. ChuyÃn giao công nghá </b>
<b>1.3.1. Khái niám chuyÃn giao công nghá </b>
<i>Theo Āy ban kinh tÁ và xã hội Châu Á Thái Bình D°¢ng 3 ESCAP: <Chuyển giao cơng nghệ </i>
<i>có nghĩa là việc tiếp nhận cơng nghệ bên ngồi và là một quá trình vật lý – là quá trình đi kèm với việc huÁn luyện toàn diện của một bên và sự hiểu biết, học hỏi của một bên khác=. </i>
Theo Nghị định cāa Chính phā sá 11/ 2005/ NĐ - CP ngày 02/02/2005 quy định chi tiÁt và chuyển giao cơng nghá: <Chuyển giao cơng nghá là hình thăc mua và bán cơng nghá trên c¢ sã Hợp đßng chuyển giao cơng nghá đã đ°ợc th thuận phù hợp vßi các quy định cāa pháp luật. Bên bán có nghĩa vÿ chuyển giao các kiÁn thăc táng hợp cāa cơng nghá hoặc cung cÃp các máy móc, thiÁt bị, dịch vÿ, đào t¿o... kèm theo các kiÁn thăc cơng nghá cho bên mua và bên mua có nghĩa vÿ thanh toán cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">13
bên bán để tiÁp thu, sÿ dÿng các kiÁn thăc công nghá đó theo các điÃu kián đã thoÁ thuận và ghi nhận trong Hợp đßng chuyển giao cơng nghá=.
<b>1.3.2. Vai trị cāa cơng nghá </b>
Lịch sÿ phát triển cāa xã hội lồi ng°ái là lịch sÿ đÃu tranh vßi thiên nhiên để tßn t¿i và phát triển. Ngay từ nhāng buái đÅu s¢ khai con ng°ái đã biÁt chÁ t¿o ra nhāng cơng cÿ lao động thơ s¢ để tăng c°áng săc m¿nh c¢ bắp cho mình, và dÅn dÅn sau đó là tăng c°áng săc m¿nh trí t. Con ng°ái đã khẳng định đ°ợc sự tßn t¿i và ngày càng phát triển cāa mình trong thiên nhiên bằng cách lập ra nÃn văn minh nông nghiáp. Tuy nhiên, nÃn nông nghiáp vẫn khiÁn con ng°ái bị phÿ thuộc rÃt nhiÃu vào thiên nhiên. Mãi đÁn cuái thÁ kỷ XVIII, cơng nghá c¢ khí máy móc ra đái đã làm thay đái và c¢ bÁn cuộc sáng cāa con ng°ái, năng suÃt lao động tăng lên nhiÃu lÅn, nhāng ngành nghà mßi ra đái nh° khai thác dÅu mß, than đá...NÃn văn minh công nghiáp xuÃt hián và ngày càng mã rộng, hoàn thián cho đÁn ngày nay. Con ng°ái khơng cịn phÿ thuộc nhiÃu vào thiên nhiên nāa mà phÿ thuộc chính vào cơng nghá. Cơng nghá đã t¿o nên nhāng b°ßc tiÁn quan trọng đái vßi lịch sÿ nhân lo¿i, làm thay đái mọi mặt trong đái sáng cāa con ng°ái không chỉ trong ho¿t động kinh tÁ mà còn trong các vÃn đà liên quan đÁn xã hội, mơi tr°áng.
Đái vßi mỗi qc gia cơng nghá là động lực và cũng là th°ßc đo trình độ phát triển cāa mỗi quác gia. Thực tÁ đã cho thÃy rằng sự phát triển v°ợt bậc cāa công nghá đã giúp các quác gia rút ngắn quá trình cơng nghiáp hóa, hián đ¿i hóa: N°ßc Anh để hồn tÃt q trình cơng nghiáp hóa hián đ¿i hóa phÁi mÃt 120 năm, trong khi đó n°ßc Mỹ là 80 năm, Nhật mÃt 60 năm cịn các con rßng châu Á mÃt h¢n 20 năm để hồn tÃt q trình này. Kinh nghiám cāa các quác gia này chính là sự đÅu t° hiáu quÁ vào phát triển công nghá. Chính cơng nghá đã giúp các qc gia phát triển cāng cá địa vị kinh tÁ, phát triển xã hội và nâng cao vị thÁ an ninh quác phòng.
Đái vßi các doanh nghiáp, cơng nghá chính là u tá sáng cịn trong mơi tr°áng kinh tÁ c¿nh tranh gay gắt. Các bí qut, cơng thăc, bÁn v¿, khÁ năng quÁn lý, tiÁp cận thị tr°áng đã t¿o nên tính c¿nh tranh và °u thÁ cāa doanh nghiáp so vßi các đái thā. Các doanh nghiáp phÁi không ngừng đái mßi cơng nghá để nâng cao năng st, chÃt l°ợng sÁn phẩm, khÁ năng tiêu thÿ sÁn phẩm khi mà ngày càng có nhiÃu sÁn phẩm mßi vßi cơng nghá hián đ¿i và °u viát ra đái.
<b>1.3.3. Să ra đái tÃt y¿u cāa thá tr°áng công nghá </b>
BÃt că thị tr°áng nào mn tßn t¿i đ°ợc đÃu cÅn có sự xuÃt hián cāa cung và cÅu. Tuy nhiên, công nghá là một lo¿i hàng hóa hÁt săc đặc biát, mang nhāng tính chÃt khác biát cāa hàng hóa thơng th°áng. â d¿ng khãi ngun cơng nghá gÅn giáng vßi hàng hóa cơng cộng đó là khơng có tính c¿nh tranh và khơng có tính lo¿i trừ. Khơng có tính c¿nh tranh thể hián ã chỗ: viác áp dÿng công nghá cāa đái t°ợng này không làm Ánh h°ãng đÁn viác áp dÿng công nghá cāa đái t°ợng khác (đây là một trong nhāng đặc điểm để cơng nghá có thể đ°ợc chuyển giao thơng qua FDI) và khơng có tính lo¿i trừ thể hián ã chỗ một khi cơng nghá đã đ°ợc đ°a ra sÿ dÿng thì viác cÃm một vài đái t°ợng nào đó khơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">14
đ°ợc sÿ dÿng là rÃt tán kém (điÃu này đặt ra cho doanh nghiáp bài toán và bÁo vá bÁn quyÃn sã hāu công nghá, thể hián vai trị cāa Luật sã hāu trí t). Do đó mơi tr°áng chuyển giao cơng nghá cũng rÃt khác so vßi mơi tr°áng th°¢ng m¿i hàng hóa thơng th°áng.
- CÅu và công nghá: S¿ hÁt săc sai lÅm khi cho rằng chuyển giao cơng nghá chỉ dißn ra giāa n°ßc phát triển và n°ßc đang phát triển vì trên thực tÁ chuyển giao cơng nghá giāa các n°ßc phát triển vòi nhau vn chim mt t lỏ cao hÂn. Do tÅm quan trọng cāa công nghá, bÃt că quác gia nào cũng có nhu cÅu và cơng nghá hián đ¿i và đặc biát không muán bị tÿt hậu trên <cuộc ch¿y đua và công nghá=. Các quác gia đang phát triển muán không bị tÿt hậu quá xa l¿i càng phÁi đẩy nhanh q trình phát triển cơng nghá trong đó có con đ°áng chuyển giao cơng nghá. Chính vì vậy, nhu cÅu và chuyển giao cơng nghá ln tßn t¿i.
- Cung và cơng nghá: Khơng có một qc gia nào hay một doanh nghiáp nào muán tiÁt lộ bí mật sáng cịn cāa mình cho các doanh nghiáp khác, tuy nhiên trong nÃn kinh tÁ tồn cÅu hóa, muán phát triển đ°ợc các quác gia hay doanh nghiáp phÁi mã rộng giao l°u vßi tồn thÁ gißi. Đây chính là c¢ hội để chuyển giao cơng nghá đ°ợc thực hián. Trên thực tÁ, cơng nghá rÃt ít khi đ°ợc chuyển giao theo đ°áng thẳng, bãi vậy chúng ta không dùng mua bán công nghá mà là chuyển giao công nghá. Công nghá đ°ợc chuyển giao chā yÁu thông qua th°¢ng m¿i và đÅu t°, cÃp phép sÿ dÿng. Bên c¿nh đó, nhāng phát minh, bí qut th°¢ng m¿i đ°ợc sÿ dÿng lâu và khơng cịn phát huy đ°ợc thÁ m¿nh trên thị tr°áng cũng đ°ợc chuyển giao cho các quác gia kém phát triển h¢n để kéo dài vịng đái cơng nghá.
<i><b>* Những thất bại trên thị tr°ờng cơng nghệ </b></i>
- Giá thành cao và ít tính lo¿i trừ: giá thành có thể cao h¢n vì các nhà phát triển cơng nghá s¿ thêm vào đó nhāng phÅn bÁo vá cơng nghá, tránh làm giÁ. Đßng thái bên mua s¿ chịu rāi ro khi phÁi bß ra một l°ợng tiÃn lßn nh°ng l¿i khơng lo¿i trừ đ°ợc khÁ năng cơng nghá bị bắt ch°ßc.
- Thơng tin bÃt đái xăng: nhāng ng°ái mua công nghá không biÁt rõ và giá trị thực cāa công nghá, trong khi đó bên bán l¿i khơng sẵn lịng cung cÃp nhāng thơng tin này do lo ng¿i và rị rỉ cơng nghá.
- Độc qun: chā cơng nghá mßi có thể đ°a ra măc giá cao h¢n giá trị cāa bÁn thân cơng nghá (bÁn thân cơng nghá cũng rÃt khó định giá).
<b>1.4. Vai trị cāa đÅu t° n°ßc ngồi và chun giao cơng nghá đái vßi să phát triÃn kinh t¿ th¿ gißi </b>
<b>1.4.1. Phát huy lợi th¿ so sánh trong phân công lao động quác t¿ </b>
Mỗi quác gia dù là phát triển hay đang phát triển đÃu có nhāng lợi thÁ so sánh nhÃt định. â nhāng n°ßc phát triển nh° Nhật BÁn có lợi thÁ là công nghá hián đ¿i nh°ng giá lao động cao và h¿n
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">15
chÁ và ngußn tài ngun thiên nhiên, trong khi đó nhiÃu n°ßc đang phát triển nh° Viát Nam l¿i có ngn tài ngun thiên nhiên phong phú, ngußn lao động rẻ và dßi dào. Đái vßi nhāng lo¿i hàng hóa cÅn kÁt hợp giāa cơng nghá và ngn tài ngun thiên nhiên nh° sÁn xuÃt ô tô, xe máy, nÁu kÁt hợp đ°ợc lợi thÁ cāa cÁ 2 n°ßc thì có thể h¿ giá thành sÁn phẩm cÁ hai n°ßc cũng thu đ°ợc lợi ích từ viác hợp tác này.
<b>1.4.2. Thúc đẩy quá trình tồn cÅu hố </b>
Tự do hóa kinh tÁ và nhāng tiÁn bộ cāa cuộc cách m¿ng khoa học công nghá đã thúc đẩy sự liên kÁt các thị tr°áng hàng hóa, dịch vÿ cāa các n°ßc vßi nhau để hình thành nên một thị tr°áng quác tÁ, đặc biát từ nhāng năm 90 cāa thÁ kỷ XX. Các công ty xuyên quác gia đang theo đuái các chiÁn l°ợc kinh doanh tồn cÅu trên c¢ sã tăng c°áng chun mơn hóa và hợp tác giāa các n°ßc. â Viát Nam nhá có ho¿t động đÅu t° n°ßc ngồi mà nhiÃu ngành kinh tÁ có c¢ hội tham gia vào q trình tồn cÅu hóa. NhiÃu cơng ty xun qc gia đã có mặt t¿i Viát Nam để thực hián sÁn xuÃt và lắp ráp nh° Toyota, Ford& hoặc để thăm dò và khai thác tài nguyên nh° Shell, Total, BP&
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Where 3 tiÁn hành đÅu t° ã đâu? (lựa chọn n°ßc tiÁn hành đÅu t°).
When 3 khi nào doanh nghiáp s¿ tiÁn hành đÅu t° ra n°ßc ngồi (có thể dựa vào vịng đái sÁn phẩm).
<b>2.1.1. Các lý thuy¿t vĩ mô </b>
Các lý thut vĩ mơ và ln chuyển dịng ván đÅu t° quác tÁ th°áng chiÁm vị trí quan trọng. Các lý thut này giÁi thích và dự đốn hián t°ợng đÅu t° n°ßc ngồi dựa trên ngun tắc lợi thÁ so sánh cāa các yÁu tá đÅu t° (ván, lao động, cơng nghá) giāa các n°ßc, trong đó đặc biát là các n°ßc phát triển và đang phát triển. Các lý thut vĩ mơ dựa trên mơ hình cá điển 2-2 (hai n°ßc, hai hàng hố, hai u tá sÁn xt) để so sánh hiáu quÁ ván đÅu t° hoặc tỷ suÃt lợi nhuận giāa các n°ßc.
<i><b>2.1.1.1. Lý thuyết của Richard S. Eckaus </b></i>
Lý thuyÁt cāa Richard S.Eckaus dựa trên c¢ sã cāa mơ hình lý thut th°¢ng m¿i qc tÁ cāa Heckcher-Ohlin-Samuelson (HOS).
T° t°ãng chính cāa mơ hình lý thuyÁt HOS là: các yÁu tá sÁn xuÃt khác nhau giāa các qc gia; chun mơn hố nhāng ngành sÿ dÿng yÁu tá sÁn xuÃt chi phí rẻ h¢n, chÃt l°ợng cao h¢n; c¢ sã th°¢ng m¿i quác tÁ là lợi thÁ so sánh. Các giÁ định cāa mơ hình lý thut HOS bao gßm:
+ Có 2 n°ßc, 2 hàng hóa và 2 u tá đÅu t°; + Trình độ cơng nghá 2 n°ßc nh° nhau;
+ Hàng hóa X sÿ dÿng nhiÃu lao động, hàng hóa Y sÿ dÿng nhiÃu ván ã 2 n°ßc; + SÁn l°ợng cāa X và Y không phÿ thuộc vào quy mơ sÁn xt ã 2 n°ßc;
+ ThiÁu chun mơn hóa trong viác sx 2 hàng hóa X và Y ã cÁ 2 n°ßc;
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">17 + Thị hiÁu hàng hóa X và Y ã hai n°ßc nh° nhau;
+ Thị tr°áng cāa 2 hàng hóa là c¿nh tranh hồn hÁo ã 2 n°ßc;
+ Có sự di chuyển tự do các yÁu tá sx trong mỗi n°ßc, nh°ng các u tá này khơng di chuyển giāa các qc gia;
+ Khơng có chi phí vận chuyển, thuÁ và các rào cÁn khác đái vßi l°u chuyển hàng hóa giāa các n°ßc;
+ CÁ 2 n°ßc đÃu sÿ dÿng hÁt các ngußn lực sx; + Cân bằng trao đái hàng hóa giāa 2 n°ßc.
Lý thut cāa Richard S.Eckaus đã lo¿i bß giÁ định khơng có sự di chuyển các yÁu tá sÁn xuÃt (ván, công nghá,&) giāa các n°ßc để mã rộng phân tích ngun nhân hình thành đÅu t° qc tÁ. Theo ơng, mÿc tiêu tái đa hố lợi nhuận ã ph¿m vi tồn cÅu nhá vào viác sÿ dÿng có hiáu quÁ ván đÅu t° là nguyên nhân chā yÁu làm xuÃt hián di chuyển dịng ván đÅu t° qc tÁ. Ơng cho rằng, n°ßc đÅu t° th°áng có hiáu q sÿ dÿng ván thÃp (thừa ván), trong khi n°ßc nhận đÅu t° l¿i có hiáu q sÿ dÿng ván cao h¢n (thiÁu ván). Vì vậy chênh lách hiáu quÁ sÿ dÿng ván giāa các n°ßc đã làm xt hián l°u chuyển dịng ván đÅu t° giāa các n°ßc.
<i><b>2.1.1.2. Lý thuyết về lợi ích của đầu t° n°ớc ngoài của Mac Dougall </b></i>
GiÁ thiÁt:
- Có 2 qc gia, 1 n°ßc phát triển và 1 n°ßc đang phát triển
- Chỉ có ho¿t động đÅu t° cāa hai qc gia trên, khơng có sự tham gia cāa n°ßc thă ba. - SÁn l°ợng cận biên cāa ho¿t động đÅu t° giÁm dÅn khi ván đÅu t° tăng
Một n°ßc phát triển có sÁn l°ợng cận biên cāa ván thÃp (thừa ván) s¿ đÅu t° sang một n°ßc đang phát triển có sÁn l°ợng cận biên cao
<i><b>Bảng 1: Thu nhập của các n°ớc tr°ớc và sau khi có đầu t° n°ớc ngoài </b></i>
<i>N°ớc phát triểnN°ớc đang phát triển</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">18
<i><b>S¡ đồ 2: Mơ hình về lợi ích của FDI </b></i>
FDI mang l¿i lợi ích cho cÁ 2 quác gia do sÿ dÿng ván có hiáu q h¢n khi nó đ°ợc huy động từ n°ßc này sang n°ßc khác.
<i><b>¯u điểm: Mơ hình này đ¢n giÁn rõ ràng, chỉ ra một trong nhāng động c¢ tiÁn hành ho¿t động </b></i>
đÅu t° n°ßc ngồi đó là sÿ dÿng hiáu q nguòn lc.
<i><b>Nhc im: mụ hỡnh quỏ Ân gin, khơng đà cập đÁn các nhân tá khác ngồi ván, ch°a đà </b></i>
cập hÁt ngußn gác cāa FDI, FDI mßi chỉ có một chiÃu từ n°ßc phát triển sang n°ßc đang phát triển, ch°a giÁi thích đ°ợc tính l°ỡng cực cāa FDI.
<i><b>2.1.1.3. Lý thuyết năm giai đoạn của John Dunning </b></i>
V c bn lý thuyt ny cựng vòi lý thuyÁt FDI Nhật BÁn đ°ợc phát triển bãi Terumoto Ozawa đÃu dựa trên mái quan há giāa FDI, năng lực c¿nh tranh và phát triển kinh tÁ. Các lý thuyÁt đÃu phân tích sự xuÃt hián và phát triển cāa FDI song hành vßi các giai đo¿n phát triển cāa các n°ßc:
<i>Giai đoạn 1: Trong giai đo¿n này khi các n°ßc cịn ã giai đo¿n kém phát triển, FDI cịn thÃp </i>
do mơi tr°áng đÅu t° kém hÃp dẫn các nhà đÅu t° n°ßc ngồi. Tuy nhiên, ã ci giai đo¿n này, các nhà đÅu t° bắt đÅu chú ý và tìm cách khai thác các lợi thÁ cāa nhāng n°ßc này.
Ho¿t động đÅu t° ra n°ßc ngồi ch°a dißn ra ã các n°ßc đang và kém phát triển do các cơng ty cāa các n°ßc này ch°a có lợi thÁ và c¿nh tranh.
O<small>1 </small>
SÁn l°ợng/ván đÅu t°
SÁn l°ợng/ván đÅu t°
N°ßc đang phát triển /n°ßc nhận đÅu t°
N M
O<small>2 </small>
P
Q E F
Ván đÅu t° N°ßc phát
triển /n°ßc đÅu t°
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">19
<i>Giai đoạn 2: Các n°ßc thu hút đ°ợc nhiÃu dịng ván đÅu t° h¢n do lợi thÁ c¿nh tranh đ°ợc các </i>
cơng ty n°ßc ngồi khai thác triát để đặc biát là lợi thÁ và ngn nhân cơng rẻ. Vßi hiáu ăng lan trun, khi có nhiÃu nhà đÅu t° n°ßc ngồi đÅu t° vào một n°ßc s¿ kéo theo nhāng nhà đÅu t° khác. Đßng thái sự tăng lên và thu nhập cũng dẫn đÁn sự tăng lên và tiêu dùng và há quÁ là tăng đÅu t°.
Ho¿t động đÅu t° ra n°ßc ngồi mßi bắt đÅu manh nha do các cơng ty trong n°ßc vẫn ch°a đā năng lực c¿nh tranh trên thị tr°áng quác tÁ
<i>Giai đoạn 3: FDI trong giai đo¿n này vẫn tăng m¿nh, tuy nhiên các lợi thÁ quỏc gia khỏc c </i>
xem xột nhiu hÂn l nguòn nhân công rẻ bãi ã giai đo¿n này giá lao động đã tăng lên do sự tăng lên và măc sáng.
ĐÅu t° ra n°ßc ngồi bắt đÅu tăng do năng lực c¿nh tranh cāa các cơng ty trong n°ßc đã đ°ợc cÁi thián nhá sự cọ xát vßi các doanh nghiáp có ván đÅu t° n°ßc ngồi.
<i>Giai đoạn 4: Dòng ván FDI đÅu vào ã giai đo¿n án định </i>
Dòng ván FDI đÅu ra tăng m¿nh do các doanh nghiáp trong n°ßc lßn m¿nh và bắt đÅu có tham vọng bành tr°ßng ra n°ßc ngồi
<i>Giai đoạn 5: FDI đÅu ra và đÅu vào ã tr¿ng thái cân bằng, phÿ thuộc vào chiÁn l°ợc cāa các </i>
công ty đa quác gia và tình hình kinh tÁ vĩ mô.
<i>a, Lý thuyết của Sibert </i>
Đánh thuÁ cao đái vßi đÅu t° n°ßc ngồi tuy đ°ợc ngn thu cho ngân sách nh°ng l¿i làm giÁm lợi ích mang l¿i cho nÃn kinh tÁ và mặt lâu dài. Theo Sibert, th cao khơng khun khích đ°ợc đÅu t° n°ßc ngồi và vì thÁ các u tá đÅu t° trong n°ßc khơng khai thác đ°ợc lợi thÁ so sánh. Tuy nhiên, măc th thÃp đái vßi đÅu t° n°ßc ngồi s¿ làm giÁm ngn thu ngân sách và khơng bÁo hộ đ°ợc các ngành cơng nghiáp nội địa tr°ßc sự c¿nh tranh cāa các cơng ty n°ßc ngồi. Bãi vậy, cÅn điÃu chỉnh măc thuÁ hợp lý đái vßi đÅu t° n°ßc ngồi s¿ đem l¿i lợi ích tái đa cho n°ßc nhận đÅu t°.
<i>b, Lý thuyết Kojima </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">20
Lý thuyÁt Kojima đ°ợc dựa trên mơ hình HO và cho rằng ngun nhân xt hián đÅu t° quác tÁ là do có sự khác nhau và tỷ st lợi nhuận giāa các n°ßc, nó bắt ngußn từ sự khác biát và lợi thÁ so sánh. Tác giÁ đã xem xét đÅu t° trực tiÁp nh° là cung cÃp ph°¢ng tián chuyển giao ván, cơng nghá, kỹ năng quÁn lý từ n°ßc đÅu t° đÁn nòc nhn u t. PhÂng phỏp tip cn ny cng đ°ợc gọi là <ph°¢ng pháp kinh tÁ vĩ mơ= hay <Ph°¢ng pháp thâm dÿng nhân tá= ng°ợc l¿i <Ph°¢ng pháp kinh doanh quác tÁ= đái vßi FDI.
Tác giÁ cho rằng có 2 lo¿i FDI bao gßm: FDI hỗ trợ th°¢ng m¿i và FDI cÁn trã th°¢ng m¿i. + FDI hỗ trợ th°¢ng m¿i t¿o ra nhu cÅu nhập khẩu mßi hay sÁn xt hàng xt khẩu. Đó là nhāng ho¿t động mà n°ßc đÅu t° khơng có lợi thÁ so sánh và n°ßc chā nhà có lợi thÁ so sánh nh° FDI khai thác và sÿ dÿng tài nguyên thiên nhiên hay FDI trong nhāng ngành sÿ dÿng nhiÃu lao ng. ThÂng mi gia hai nòc c tng cỏng, c cu cụng nghiỏp gia hai nòc u dch chuyn theo nhāng lĩnh vực có lợi thÁ so sánh và phúc lợi cÁ 2 n°ßc đÃu tăng lên.
+ FDI cÁn trã th°¢ng m¿i là viác đÅu t° vào nhāng lĩnh vực n°ßc đi đÅu t° có lợi thÁ so sánh hay có quyÃn lực độc quyÃn nhóm. Các doanh nghiáp đÅu t° ra n°ßc ngồi là để phÿc vÿ trực tiÁp thị tr°áng n°ßc ngồi thay cho xt khẩu. Nh° vậy, th°¢ng m¿i suy giÁm, c¢ cÃu cơng nghiáp dịch chuyển theo h°ßng ng°ợc vßi lợi thÁ so sánh nên phúc lợi giÁm.
Tác giÁ cho rằng FDI cāa Nhật BÁn chā u hỗ trợ th°¢ng m¿i, cịn FDI Mỹ chā u là cÁn trã th°¢ng m¿i. Ơng cũng cho rằng vì lợi ích cāa các n°ßc kém phát triển nên h¿n chÁ lo¿i FDI thă 2.
- Mỗi sÁn phẩm có một vịng đái, xt hián 3 tăng tr°ãng m¿nh 3 chāng l¿i 3 suy giÁm; vòng đái này dài hay ngắn tùy thuộc từng lo¿i sÁn phẩm.
- Các n°ßc cơng nghiáp phát triển th°áng nắm giā nhāng công nghá độc quyÃn do họ kháng chÁ khâu nghiên cău và triển khai và do có lợi thÁ và quy mô.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">21
Theo lý thuyÁt này, ban đÅu phÅn lßn các sÁn phẩm mßi đ°ợc sÁn xuÃt t¿i n°ßc phát minh ra nó và đ°ợc xt khẩu đi các n°ßc khác. Nh°ng khi sÁn phẩm mßi đã đ°ợc chÃp nhận rộng rãi trên thị tr°áng thÁ gißi thì sÁn xt bắt đÅu đ°ợc tiÁn hành ã các n°ßc khác. Và theo lý thuyÁt này kÁt quÁ rÃt có thể là sÁn phẩm sau đó s¿ đ°ợc xt khẩu l¿i n°ßc phát minh ra nó. Cÿ thể vịng đái qc tÁ cāa một sÁn phẩm gßm 3 giai đo¿n:
- <i>Giai đoạn 1: SÁn phẩm mßi xt hián cÅn thơng tin phÁn hßi nhanh và đ°ợc bán ã trong n°ßc </i>
phát minh ra sÁn phẩm, xuÃt khẩu không đáng kể
Một công ty phát minh và đ°a ra thị tr°áng một sÁn phẩm sáng t¿o mßi nhằm đáp ăng nhu cÅu đã phát hián đ°ợc trên thị tr°áng nội địa ã n°ßc công nghiáp phát triển. Ban đÅu công ty cÅn giám sát chặt ch¿ xem sÁn phẩm có thßa mãn nhu cÅu cāa khách hàng khơng (cÅn thơng tin phÁn hßi nhanh), vậy nên thông th°áng, sÁn phẩm đ°ợc tiêu thÿ ã n°ßc phát minh ra sÁn phẩm. Quy trình sÁn xt cịn phăc t¿p, chā u là sÁn xt nhß. XuÃt khẩu trong giai đo¿n này không đáng kể và chỉ xuÃt khẩu sang một sá thị tr°áng phát triển khác. Ng°ái tiêu dùng sÁn phẩm này th°áng chú trọng đÁn chÃt l°ợng và độ tin cậy h¢n là giá bán sÁn phẩm. SÁn phẩm th°áng bán vßi giá cao.
- <i>Giai đoạn 2: SÁn phẩm chín mi, nhu cÅu tăng, xuÃt khẩu tăng m¿nh, các đái thā c¿nh tranh </i>
trong và ngồi n°ßc xt hián, FDI bắt đÅu đ°ợc tiÁn hành.
Giá trị cāa sÁn phẩm đ°ợc khẳng định. Doanh nghiáp phát minh ra sÁn phẩm tăng công suÃt, thậm chí có thể đÅu t° xây dựng thêm các nhà máy mßi ã trong n°ßc và bắt đÅu đẩy m¿nh xuÃt khẩu sang các thị tr°áng khác, đặc biát là các thị tr°áng có măc thu nhập bình qn đÅu ng°ái cao nh° n°ßc phát minh ra sÁn phẩm (n°ßc cơng nghiáp phát triển). Các đái thā c¿nh tranh trong và ngồi n°ßc xt hián vì thÃy có thể kiÁm đ°ợc nhiÃu lợi nhuận. Giá trã thành yÁu tá quan trọng trong quyÁt định cāa ng°ái tiêu dùng. Thị trỏng trong nòc ngy cng cnh tranh gay gt hÂn, trong khi đó nhu cÅu ã các thị tr°áng n°ßc ngồi khơng ngừng tăng lên, doanh nghiáp tiÁn hành đÅu t° n°ßc ngồi. FDI xt hián.
- <i>Giai đoạn 3: SÁn phẩm và quy trình sÁn xuÃt đ°ợc tiêu chuẩn hóa, thị tr°áng án định, hàng </i>
hóa trã nên thơng dÿng, các doanh nghiáp chịu áp lực phÁi giÁm chi phí để tăng lợi nhuận hoặc giÁm giá để tăng năng lực c¿nh tranh, FDI tiÁp tÿc phát triển.
C¿nh tranh ngày càng khác liát, giá trã thành công cÿ quan trọng trong c¿nh tranh giāa các nhà sÁn xuÃt. Doanh nghiáp phát minh ra sÁn phẩm tìm cách đÅu t° sang các n°ßc đang phát triển để tận dÿng các lợi thÁ và chi phí đÅu vào rẻ. NhiÃu n°ßc xuÃt khẩu sÁn phẩm trong giai đo¿n tr°ßc nay trã thành n°ßc chā đÅu t° và phÁi nhập khẩu chính sÁn phẩm đó vì sÁn phẩm sÁn xt trong n°ßc khơng cịn c¿nh tranh đ°ợc và giá bán trên thị tr°áng quác tÁ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">22
Giai đo¿n 1 Giai đo¿n 2 Giai đo¿n 3
<i><b>S¡ đồ 3: Vòng đời quốc tế của sản phẩm </b></i>
Lý thuyÁt này đ°ợc xây dựng căn că chā yÁu vào tình hình thực tÁ cāa Mỹ trong nhāng năm 1950 31960. Trong thái kỳ này Mỹ là n°ßc dẫn đÅu và phát minh sáng chÁ. Ngày nay, sÁn phẩm đ°ợc phát minh ã nhiÃu n°ßc khác ngồi Mỹ và các sÁn phẩm mßi có thể đ°ợc tung ra đßng thái ã nhiÃu n°ßc khác nhau. M¿ng l°ßi sÁn xuÃt quác tÁ ngày càng phăc t¿p không thể lý giÁi đ°ợc nÁu chỉ sÿ dÿng các giÁ thut đ¢n giÁn và vịng đái qc tÁ cāa sÁn phẩm. Đßng thái, đái vßi một sá các phẩm vòng đái ngắn nh° các phÅn mÃm, lý thut này rÃt khó đ°ợc áp dÿng. Đây cũng chính là nhāng h¿n chÁ trong lý thuyÁt cāa Vernon.
<small>Nhập khẩu </small>
<small>Tiêu dùng SÁn xuÃt XuÃt khẩu </small>
Thái gian SÁn l°ợng
<small>Nhập khẩu </small>
<small>XuÃt khẩu Tiêu dùng </small>
<small>SÁn xuÃt </small>
<small>Tiêu dùng </small>
<small>SÁn xuÃt Nhập khẩu XuÃt khẩu </small>
- T¿i sao nhu cÅu và một lo¿i hàng hóa ã một n°ßc l¿i khơng đ°ợc đáp ăng bãi các doanh nghiáp cāa chính n°ßc đó hoặc bãi các hàng hóa nhập khẩu qua con đ°áng th°¢ng m¿i thông th°áng. - GiÁ sÿ một doanh nghiáp muán mã rộng ho¿t động, t¿i sao doanh nghiáp không chọn các cách mã rộng khác (sÁn xt ã n°ßc mình rßi xuÃt khẩu sang các n°ßc khác; cho phép doanh nghiáp n°ßc ngồi sÿ dÿng cơng nghá cāa mình;...) mà l¿i chọn FDI.
Theo tác giÁ doanh nghiáp s¿ tiÁn hành đÅu t° d°ßi hình thăc FDI khi thßa mãn đ°ợc 3 yÁu tá đ°ợc biÁt đÁn d°ßi tên OLI: O 3 Lợi thÁ và quyÃn sã hāu (Ownership advantages), L 3 Lợi thÁ và địa điểm (Location advantages) và I 3 Lợi thÁ nội bộ hóa (Internalization advantages)
<i>Lợi thế về quyền sở hữu hay còn gọi là lợi thế riêng của doanh nghiệp </i>
Một doanh nghiáp tiÁn hành sÁn xt, kinh doanh ã n°ßc ngồi phÁi trÁ nhāng chi phí phÿ trội (gọi là chi phí ho¿t động ã n°ßc ngồi) so vßi đái thā c¿nh tranh nội địa cāa n°ßc đó. Chi phí phÿ trội này có thể do : (i) sự khác biát và văn hóa, luật pháp thể chÁ và ngôn ngā; (ii) thiÁu hiểu biÁt và các điÃu kián thị tr°áng nội địa; và/hoặc (iii) chi phí thơng tin liên l¿c và ho¿t động cao h¢n do sự cách biát và địa lý. Vì vậy, để có thể tßn t¿i đ°ợc ã thị tr°áng n°ßc ngồi doanh nghiáp phÁi tìm các để có đ°ợc thu nhập cao h¢n hoặc chi phí thÃp h¢n đái thā c¿nh tranh nhằm bù đắp l¿i nhāng bÃt lợi và chi phí phÿ trội đã đà cập ã trên. Muán làm đ°ợc điÃu này, doanh nghiáp phÁi sã hāu một hoặc một sá lợi thÁ c¿nh tranh đặc biát gọi là lợi thÁ và quyÃn sã hāu hoặc lợi thÁ riêng cāa doanh nghiáp. Chính các lợi thÁ khơng bị chia sẻ vßi các đái thā c¿nh tranh s¿ giúp các doanh nghiáp thành công trong viác chinh phÿc các thị tr°áng n°ßc ngồi nh° sáng chÁ, phát minh, nhãn hiáu, cơng nghá, kỹ năng qn lý.... Các ngn lực này phÁi dß dàng chuyển giao giāa các n°ßc mà khơng mÃt đi giá trị, chi phí chuyển giao thÃp.
<i>Lợi thế địa điểm hay còn gọi là lợi thế riêng của n°ớc nhận đầu t° </i>
Doanh nghiáp s¿ chỉ tiÁn hành ho¿t động FDI khi ho¿t động này có lợi h¢n ho¿t động đÅu t° ã trong n°ßc nhá các điÃu kián sÁn xuÃt thuận lợi (lao động rẻ h¢n, thị tr°áng đóng cÿa,...). Động c¢ di chuyển đÅu t° ra n°ßc ngồi là sÿ dÿng lợi thÁ riêng cāa doanh nghiáp (FSA) cùng vßi các yÁu tá ã n°ßc ngồi. Thơng qua các u tá này (ví dÿ nh° lao động, đÃt đai), các cơng ty đa quác gia có thể khai thác hiáu quÁ các lợi thÁ và quyÃn sã hāu để có đ°ợc thu nhập cao h¢n. Lợi thÁ địa điểm là yÁu tá quan trọng trong viác xác định n°ßc nào s¿ trã thành điểm đÁn cāa các công ty đa quác gia.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">24
Viác lựa chọn địa điểm đÅu t° phÿ thuộc vào nhāng tính tốn phăc t¿p giāa các yÁu tá kinh tÁ, pháp luật xã hội và chính trị. Các lợi thÁ kinh tÁ bao gßm sự án định và môi tr°áng kinh tÁ vĩ mô, các yÁu tá vi mô Ánh h°ãng trực tiÁp đÁn quá trình sÁn xuÃt nh° sá l°ợng và chÃt l°ợng các yÁu tá sÁn xuÃt, phân bá các yÁu tá sÁn xt và mặt khơng gian, chi phí sÁn xt, dung l°ợng và ph¿m vi thị tr°áng, chi phí vận tÁi, vißn thơng, ...Các u tá liên quan đÁn văn hóa xã hội nh° dân sá, thu nhập bình qn đÅu ng°ái, phong tÿc tập quán...Nhà đÅu t° s¿ gặp nhiÃu thuận lợi khi đÅu t° vào nhāng n°ßc có s tÂng òng v vn húa. Ngoi ra phỏp lut cũng là một nhân tá Ánh h°ãng rÃt nhiÃu đÁn quyÁt định đÅu t° cāa chā đÅu t°. Theo đánh giá cāa Ngân hàng thÁ gißi 2005 vßi tiêu đà <Mơi tr°áng đÅu t° tát h¢n cho mọi ng°ái= thì măc độ tin cậy trong chính sách cāa nhà n°ßc - s¿ quyÁt định viác doanh nghiáp có đÅu t° hay không và s¿ đÅu t° nh° thÁ nào. Cũng trong báo cáo này, doanh nghiáp và gißi đÅu t° t¿i các n°ßc đang phát triển xÁp sự bÃt án và chính sách là mái quan ng¿i hàng đÅu cāa họ và viác nâng cao khÁ năng tiên liáu chính sách có thể làm tăng khÁ năng thu hút đÅu t mòi lờn hÂn 30%.
Ngoi ra ỏi vòi các doanh nghiáp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vÿ ví dÿ nh° dịch vÿ vißn thơng q trình cung cÃp và tiêu dùng dißn ra cùng một lúc nên nhÃt thiÁt phÁi dißn ra ho¿t động FDI nÁu muán xâm nhập thị tr°áng n°ßc ngồi.
CÅn l°u ý rằng độ hÃp dẫn t°¢ng đái cāa các địa điểm khác nhau có thể thay đái theo thái gian, vậy nên n°ßc nhận đÅu t° trong chừng mực nhÃt định có thể thiÁt kÁ lợi thÁ c¿nh tranh cāa mình để trã thành một địa điểm hÃp dẫn FDI.
<i>Lợi thế nội bộ hóa </i>
Khi doanh nghiáp có các lợi thÁ và quyÃn sã hāu, doanh nghiáp có thể tăng thu nhập bằng cách sÿ dÿng các lợi thÁ này ã n°ßc ngồi. Doanh nghiáp có nhiÃu cách mã rộng hot ng ra nòc ngoi t cỏch xut khu Ân thuÅn, cÃp license, nh°ợng quyÃn đÁn các hình thăc FDI nh° liên doanh hoặc doanh nghiáp 100% ván n°ßc ngồi. Mỗi hình thăc đem l¿i nhāng lợi ích và nhāng chi phí riêng cho các MNCs và điÃu này thay đái tùy thuộc vào n°ßc chā đÅu t°, n°ßc nhận đÅu t°, vào các đái tác tiÃm năng, thị tr°áng sÁn phẩm và các rào cÁn th°¢ng m¿i.
MNC s¿ so sánh giāa nhāng điểm lợi và bÃt lợi cāa các hình thăc trên và lựa chọn hình thăc nào có lợi nhÃt cho mình. Theo các giÁ thut và nội bộ hóa, FDI s¿ đ°ợc sÿ dÿng nhằm thay thÁ các giao dịch trên thị tr°áng bằng các giao dịch nội bộ khi các nhà đÅu t° thÃy các giao dịch nội bộ s¿ ít tán kém, an tồn và khÁ thi h¢n các giao dịch trên thị tr°áng bên ngồi. Phân tích mơ hình ta thÃy:
- Khi mn xâm nhập thị tr°áng ngồi n°ßc các doanh nghiáp có thể tiÁn hành sÁn xt trong n°ßc để xt khẩu hoặc tiÁn hành sÁn xt ngồi n°ßc. Khi xuÃt khẩu trã nên bÃt lợi do hàng rào th°¢ng m¿i nh° thuÁ quan, h¿n ng¿ch, các bián pháp h¿n chÁ nhập khẩu cāa n°ßc ngồi; hoặc do chi phí sÁn xt trong n°ßc tăng lên, chi phí vận tÁi cao... các doanh nghiáp s¿ xem xét khÁ năng sÁn xt ã ngồi n°ßc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">25
<i><b>S¡ đồ 4: S¡ đồ q trình nội bộ hóa </b></i>
- Có nhiÃu hình thăc sÁn xt ngồi n°ßc nh° cÃp license, nh°ợng quyÃn th°¢ng m¿i, hoặc đÅu t° trực tiÁp n°ßc ngồi. Tuy nhiên nÁu nh° qun sã hāu trí t ã n°ßc ngồi khơng đÁm bÁo cho qun lợi và phát minh sáng chÁ, bí quyÁt kinh doanh cāa doanh nghiáp, cÃp license hoặc nh°ợng quyÃn th°¢ng m¿i s¿ ẩn chăa nhāng rāi ro và rị rỉ cơng nghá. Thêm vào đó, nÁu các doanh nghiáp n°ßc ngồi không đā năng lực để đÁm bÁo chÃt l°ợng cāa sÁn phẩm chuyển giao, uy tín cāa doanh nghiáp trên thị tr°áng s¿ bị Ánh h°ãng. Trong tr°áng hợp này, doanh nghiáp cÅn dành quyÃn quÁn lý để đÁm bÁo bí mật kinh doanh và chÃt l°ợng sÁn phẩm, cũng đßng nghĩa vßi viác doanh nghiáp s¿ tiÁn hành ho¿t động FDI.
- Doanh nghiáp s¿ lựa chọn hình thăc đÅu t°: liên doanh hoặc thành lập 100% ván n°ßc ngồi. ĐÅu t° theo hình thăc liên doanh doanh nghiáp có thể có một sá lợi thÁ nh° tận dÿng đ°ợc tài sÁn cá định và thông tin thị tr°áng từ phía đái tác. Tuy nhiên, doanh nghiáp cũng phÁi đái mặt vßi nhāng khó khăn nh° chênh lách và cơng nghá và trình độ qn lý s¿ t¿o rào cÁn cho liên doanh ho¿t động trơi chÁy, đßng thái, doanh nghiáp cũng s¿ do dự h¢n khi tiÁn hành chuyển giao công nghá cho công
Doanh nghiáp (lợi thÁ c¿nh tranh) Phát triển cơng
nghá mßi <sup>Khai thác lợi </sup>thÁ sẵn có
SX trong n°ßc
(xt khẩu) <sub>n°ßc ngồi </sub><sup>SX ã </sup>
CÃp phép sÿ dÿng
FDI
n°ßc ngồi
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>2.2. ĐÅu t° trăc ti¿p n°ßc ngồi FDI 2.2.1. Đặc điÃm </b>
- Tìm kiÁm lợi nhuận: FDI chā yÁu là đÅu t° t° nhân vßi mÿc đích hàng đÅu là tìm kiÁm lợi nhuận. Các n°ßc nhận đÅu t°, nhÃt là các n°ßc đang phát triển cÅn l°u ý điÃu này khi tiÁn hành thu hút FDI, phÁi xây dựng cho mình một hành lang pháp lý đā m¿nh và các chính sách thu hút FDI hợp lý để h°ßng FDI vào phÿc vÿ cho các mÿc tiêu phát triển kinh tÁ, xã hội cāa n°ßc mình, tránh tình tr¿ng FDI chỉ phÿc vÿ cho mÿc đích tìm kiÁm lợi nhuận cāa các chā đÅu t°.
- Các chā đÅu t° n°ßc ngồi phÁi đóng góp một tỷ lá ván tái thiểu trong ván pháp định hoặc ván điÃu lá tuỳ theo quy định cāa luật pháp từng n°ßc để giành quyÃn kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiáp nhận đÅu t°. Luật các n°ßc th°áng quy định khơng giáng nhau và vÃn đà này. Luật Mỹ quy định tỷ lá này là 10%, Pháp và Anh là 20%, còn theo qui định cāa OECD (1996) thì tỷ lá này là 10% các cá phiÁu th°áng hoặc quyÃn biểu quyÁt cāa doanh nghiáp. Luật ĐÅu t° cāa Viát Nam không có quy định và ván góp tái thiểu.
- Tỷ lá đóng góp cāa các bên trong ván điÃu lá hoặc ván pháp định s¿ quy định quyÃn và nghĩa vÿ cāa mỗi bên, đßng thái lợi nhuận và rāi ro cũng đ°ợc phân chia dựa vào tỷ lá này. Theo Luật doanh nghiáp cāa Viát Nam, trong doanh nghiáp liên doanh, các bên chỉ định ng°ái cāa mình tham gia vo Hi òng qun tr theo t lỏ tÂng ăng vßi phÅn ván góp vào ván pháp định cāa liên doanh. Trong các tr°áng hợp đặc biát, quyÃn lợi và nghĩa vÿ các bên không phân chia theo tỷ lá ván góp và điÃu này đ°ợc ghi rõ trong điÃu lá doanh nghiáp, nó phÿ thuộc vào ý chí cāa các chā đÅu t°.
- Thu nhập mà chā đÅu t° thu đ°ợc phÿ thuộc vào kÁt quÁ kinh doanh cāa doanh nghiáp mà họ bß ván đÅu t°, mang tính chÃt thu nhập kinh doanh chă khơng phÁi lợi tăc.
- Chā đÅu t° tự quyÁt định đÅu t°, quyÁt định sÁn xuÃt kinh doanh và tự chịu trách nhiám và lỗ lãi. Nhà đÅu t° n°ßc ngoài đ°ợc quyÃn tự lựa chọn lĩnh vực đÅu t°, hình thăc đÅu t°, thị tr°áng đÅu t°, quy mơ đÅu t° cũng nh° cơng nghá cho mình, do đó s¿ tự đ°a ra nhāng quyÁt định có lợi nhÃt cho họ. Vì thÁ, hình thăc này mang tính khÁ thi và hiáu q kinh tÁ cao, khơng có nhāng ràng buộc và chính trị, khơng để l¿i gánh nặng nợ nÅn cho nÃn kinh tÁ n°ßc nhận đÅu t°.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">27
- FDI th°áng kèm theo chuyển giao cơng nghá cho các n°ßc tiÁp nhận đÅu t°. Thơng qua ho¿t động FDI, n°ßc chā nhà có thể tiÁp nhận đ°ợc công nghá, kĩ thuật tiên tiÁn, học hßi kinh nghiám quÁn lý.
- Đái vßi nhà đÅu t°: Chā động nên có thể nâng cao hiáu quÁ sÿ dÿng ván đÅu t°, lợi nhuận thu và cao h¢n. Có thể chiÁm lĩnh thị tr°áng tiêu thÿ sÁn phẩm, khai thác ngn ngun liáu, nhân cơng giá rẻ và nhāng lợi thÁ khác cāa n°ßc nhận đÅu t°, tranh thā nhāng °u đãi từ các n°ßc nhận đÅu t°. Tuy nhiên hình thăc này mang tính rāi ro cao vì anh ta hồn tồn chịu trách nhiám và dự án đÅu t°. Ho¿t động đÅu t° chịu sự điÃu chỉnh từ phía n°ßc nhận đÅu t° và khơng dß dàng thu hßi và chuyển nh°ợng ván.
• Ván chā sã hāu là phÅn ván góp cāa bên chā đÅu t° n°ßc ngồi trong một doanh nghiỏp ó nòc khỏc.
ã Li nhun tỏi u t° bao gßm phÅn lợi nhuận cāa chā đÅu t° trc tip (trong phn chia tÂng ng vòi t lỏ sã hāu) mà khơng đ°ợc các chi nhánh chia d°ßi d¿ng cá tăc, hoặc lợi nhuận không đ°ợc chia cho các chā đÅu t° trực tiÁp. Nhāng d¿ng lợi nhuận đ°ợc giā l¿i bãi các chi nhánh này s¿ đ°ợc tái đÅu t°.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">28
• Tín dÿng nội bộ cơng ty hay các giao dịch vay nợ trong nội bộ công ty là các khoÁn vay hoặc cho vay ngắn hoặc dài h¿n giāa các chā đÅu t° trực tiÁp (các doanh nghiáp mẹ) và các doanh nghiáp chi nhánh.
- <i>Số liệu FDI có sự chênh lệch là do: </i>
+ Thă nhÃt, không phÁi tÃt cÁ các qc gia đÃu tính tßi tÃt cÁ các thành phÅn cāa FDI theo nh° bÁn h°ßng dẫn mang tính qc tÁ (Hàn Qc ngồi 3 thành phÅn trên cịn tính cÁ trái phiÁu có khÁ năng chuyển đái).
+ Thă hai, mỗi quác gia đÃu có một há tháng kÁ tốn riêng do đó s¿ có sự khác biát trong qut tốn doanh nghiáp ã từng quác gia.
<b>2.2.3. Phân lo¿i FDI </b>
<i><b>2.2.3.1. Theo hình thức xâm nhập </b></i>
Theo tiêu chí này FDI đ°ợc chia thành 2 hình thăc:
- ĐÅu t° mßi: chā đÅu t nòc ngoi gúp vỏn xõy dng mt c sã sÁn xuÃt, kinh doanh mßi t¿i n°ßc nhận đÅu t°. Hình thăc này th°áng đ°ợc các n°ßc nhận đÅu t° đánh giá cao vì nó có khÁ năng tăng thêm ván, t¿o thêm viác làm và giá trị gia tăng cho n°ßc này.
- Sáp nhập và mua l¿i (M&A): chā đÅu t° n°ßc ngồi mua l¿i hoặc sáp nhập một c¢ sã sÁn xt kinh doanh sẵn có ã n°ßc nhận đÅu t°.
Theo quy định cāa Luật c¿nh tranh đ°ợc Quác hội Viát Nam thông qua tháng 12 năm 2004 và có hiáu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2005:
Sáp nhập doanh nghiáp là viác một hoặc một sá doanh nghiáp chuyển toàn bộ tài sÁn, quyÃn, nghĩa vÿ và lợi ích hợp pháp cāa mình sang một doanh nghiáp khác, đßng thái chÃm dăt sự tßn t¿i cāa doanh nghiáp bị sáp nhập;
Mua l¿i doanh nghiáp là viác một doanh nghiáp mua l¿i toàn bộ hoặc một phÅn tài sÁn cāa doanh nghiáp khác đā để kiểm sốt, chi phái tồn bộ hoặc một ngành nghà cāa doanh nghiáp bị mua l¿i.
FDI chā u dißn ra d°ßi hình thăc mua l¿i. M&A đ°ợc nhiÃu chā đÅu t° °a chuộng h¢n hình thăc đÅu t° mßi vì chi phí đÅu t° th°áng thÃp h¢n và cho phép chā đÅu t° tiÁp cận thị tr°áng nhanh h¢n.
<i><b>2.2.3.2. Theo quan hệ về ngành nghề, lĩnh vực giữa chủ đầu t° và đối t°ợng tiếp nhận đầu t° </b></i>
Theo tiêu chí này FDI đ°ợc chia thành 3 hình thăc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">29
- FDI theo chiÃu dọc: nhằm khai thác nguyên, nhiên vật liáu hoặc để dß tiÁp cận vßi ng°ái tiêu dùng h¢n thơng qua viác mua l¿i các kênh phân phái ã n°ßc nhận đÅu t°. Nh° vậy, doanh nghiáp chā đÅu t° và doanh nghiáp nhận đÅu t° nằm trong cùng một dây chuyÃn sÁn xuÃt và phân phái một sÁn phẩm cuái cùng.
- FDI theo chiÃu ngang: ho¿t động FDI đ°ợc tiÁn hành nhằm sÁn xuÃt cùng lo¿i sÁn phẩm hoặc các sÁn phẩm t°¢ng tự nh° chā đÅu t° đã sÁn xuÃt ã n°ßc chā đÅu t°. Nh° vậy, yÁu tá quan trọng qut định sự thành cơng cāa hình thăc FDI này chính là sự khác biát cāa sÁn phẩm. Thơng th°áng FDI theo chiÃu ngang đ°ợc tiÁn hành nhằm tận dÿng các lợi thÁ độc quyÃn hoặc độc quyÃn nhóm đặc biát là khi phát triển ã thị tr°áng trong n°ßc vi ph¿m luật cháng độc quyÃn.
- FDI hỗn hợp: doanh nghiáp chā đÅu t° và doanh nghiáp tiÁp nhận đÅu t° ho¿t động trong các ngành nghÃ, lĩnh vực khác nhau.
<i><b>2.2.3.3. Theo định h°ớng của n°ớc nhận đầu t° </b></i>
Theo tiêu chí này FDI đ°ợc chia thành 3 hình thăc:
- FDI thay thÁ nhập khẩu: ho¿t động FDI đ°ợc tiÁn hành nhằm sÁn xuÃt và cung ăng cho thị tr°áng n°ßc nhận đÅu t° các sÁn phẩm mà tr°ßc đây n°ßc này phÁi nhập khẩu. Các yÁu tá Ánh h°ãng nhiÃu đÁn hình thăc FDI này là dung l°ợng thị tr°áng, các rào cÁn th°¢ng m¿i cāa n°ßc nhận đÅu t° và chi phí vận tÁi.
- FDI tăng c°áng xuÃt khẩu: thị tr°áng mà ho¿t động đÅu t° này nhắm tßi khơng phÁi hoặc khơng chỉ dừng l¿i ã n°ßc nhận đÅu t° mà các thị tr°áng rộng lßn khác mà theo đó, nÁu xt khẩu từ n°ßc nhận đÅu t° s¿ có nhāng thuận lợi nhÃt định nh° nhāng hiáp định và °u đãi thuÁ quan giāa các n°ßc, hoặc khu vực mậu dịch tự do mà n°ßc nhận đÅu t° là thành viên.
- FDI theo các định h°ßng khác cāa Chính phā: Chính phā n°ßc nhận đÅu t° có thể áp dÿng các bián pháp khuyÁn khích đÅu t° để điÃu chỉnh dịng ván FDI chÁy vào n°ßc mình theo đúng ý đß cāa mình, ví dÿ nh° tăng c°áng thu hút FDI để giÁi quyÁt tình tr¿ng thâm hÿt cán cân thanh tốn.
<i><b>2.2.3.4. Các hình thức FDI ở Việt Nam </b></i>
<i>a, DN 100% vốn n°ớc ngoài (100% foreign-owned project) </i>
Đây là DN thuộc sã hāu cāa nhà đÅu t° n°ßc ngồi, do nhà đÅu t° n°ßc ngồi thành lập t¿i n°ßc chā nhà, tự quÁn lý và tự chịu trách nhiám và kÁt quÁ sÁn xuÃt kinh doanh. Hình thăc đÅu t° này có °u điểm đái vßi n°ßc chā nhà là khơng phÁi góp ván và khơng phÁi tự chịu trách nhiám và kÁt q kinh doanh. Vßi phía n°ßc ngồi thì có thể tồn qun trong viác điÃu hành và quÁn lý DN cāa mình. Hình thăc doanh nghiáp 100% ván n°ßc ngồi là hình thăc trun tháng và phá biÁn cāa FDI. Vßi hình thăc này, các nhà đÅu t°, cùng vßi viác chú trọng khai thác nhāng lợi thÁ cāa địa điểm đÅu
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">30
t° mßi, đã nỗ lực tìm cách áp dÿng các tiÁn bộ khoa học công nghá, kinh nghiám quÁn lý trong ho¿t động kinh doanh để đ¿t hiáu quÁ cao nhÃt. Hình thăc này phá biÁn ã quy mơ đÅu t° nhß nh°ng cũng rÃt đ°ợc các nhà đÅu t° °a thích đái vßi các dự án quy mơ lßn. Hián nay, các cơng ty xun qc gia th°áng đÅu t° theo hình thăc doanh nghiáp 100% ván n°ßc ngồi và họ th°áng thành lập một cơng ty con cāa công ty mẹ xuyên quác gia.
Doanh nghiáp 100% ván đÅu t° n°ßc ngồi thuộc sã hāu cāa nhà đÅu t° n°ßc ngồi nh°ng phÁi chịu sự kiểm sốt cāa pháp luật n°ßc sã t¿i (n°ßc nhận đÅu t°). Là một pháp nhân kinh tÁ cāa n°ßc sã t¿i, doanh nghiáp phÁi đ°ợc đÅu t°, thành lập và chịu sự quÁn lý nhà n°ßc cāa n°ßc sã t¿i. Và hình thăc pháp lý, d°ßi hình thăc này, theo Luật Doanh nghiáp 2005, có các lo¿i hình cơng ty trách nhiám hāu h¿n, doanh nghiáp t° nhân, công ty cá phÅn&
Hình thăc 100% ván đÅu t° n°ßc ngồi có °u điểm là n°ßc chā nhà khơng cÅn bß ván, tránh đ°ợc nhāng rāi ro trong kinh doanh, thu ngay đ°ợc tiÃn thuê đÃt, thuÁ, giÁi quyÁt viác làm cho ng°ái lao động. Mặt khác, do độc lập và qun sã hāu nên các nhà đÅu t° n°ßc ngồi chā động đÅu t° và để c¿nh tranh, họ th°áng u t cụng nghỏ mòi, phÂng tiỏn k thut tiờn tiÁn nhằm đ¿t hiáu quÁ kinh doanh cao, góp phÅn nâng cao trình độ tay nghà ng°ái lao động. Tuy nhiên, nó có nh°ợc điểm là n°ßc chā nhà khó tiÁp nhận đ°ợc kinh nghiám quÁn lý và công nghá, khó kiểm sốt đ°ợc đái tác đÅu t° n°ßc ngồi và khơng có lợi nhuận.
<i>b, Doanh nghiệp liên doanh (cơng ty liên doanh) </i>
Đây là hình thăc DN đ°ợc thành lập t¿i n°ßc nhận đÅu t° giāa các bên n°ßc ngồi và n°ßc chā nhà trong đó các bên cùng đóng góp ván, cùng kinh doanh và cùng h°ãng quyÃn lợi, nghĩa vÿ theo tỷ lá ván góp.
Đây là hình thăc đ°ợc sÿ dÿng rộng rãi trên thÁ gißi từ tr°ßc tßi nay. Hình thăc này cũng rÃt phát triển ã Viát Nam, nhÃt là giai đo¿n đÅu thu hút FDI. DNLD là doanh nghiáp đ°ợc thnh lp ti nòc só ti trờn c só hp đßng liên doanh ký giāa Bên hoặc các Bên n°ßc chā nhà vßi Bên hoặc các Bên n°ßc ngồi để đÅu t° kinh doanh t¿i n°ßc sã t¿i. Nh° vậy, hình thăc DNLD t¿o nên pháp nhân đßng sã hāu nh°ng địa điểm đÅu t° phÁi ã n°ßc sã t¿i. Hiáu quÁ ho¿t động cāa DNLD phÿ thuộc rÃt lßn vào mơi tr°áng kinh doanh cāa n°ßc sã t¿i, bao gßm các u tá kinh tÁ, chính trị, măc độ hồn thián pháp luật, trình độ cāa các đái tác liên doanh cāa n°ßc sã t¿i...
Nhāng lý do để các bên cùng tham gia liên doanh có thể kể đÁn nh° sau: - H¿n chÁ rāi ro trong kinh doanh
- Sÿ dÿng đ°ợc các công nghá cÅn thiÁt - Mã rộng ph¿m vi ho¿t động trên thÁ gißi - Ngăn ngừa c¿nh tranh
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">31 - Cùng khai thác TNTN
- V°ợt qua các há tháng bÁo hộ mậu dịch cũng nh° các quy định khác cāa CP n°ßc nhận đÅu t°.
Hình thăc DNLD có nhāng °u điểm là góp phÅn giÁi qut tình tr¿ng thiÁu ván, n°ßc sã t¿i tranh thā đ°ợc ngußn ván lßn để phát triển kinh tÁ nh°ng l¿i đ°ợc chia s ri ro; cú c hi ỏi mòi cơng nghá, đa d¿ng hóa sÁn phẩm; t¿o c¢ hội cho ng°ái lao động có viác làm và học tập kinh nghiám qn lý cāa n°ßc ngồi; Nhà n°ßc cāa nòc só ti dò dng hÂn trong viỏc kim soỏt đ°ợc đái tác n°ßc ngồi. Và phía nhà đÅu t°, hình thăc này là cơng cÿ để thâm nhập vào thị tr°áng n°ßc ngồi một cách hợp pháp và hiáu q, t¿o thị tr°áng mßi, góp phÅn t¿o điÃu kián cho n°ßc sã t¿i tham gia hội nhập vào nÃn kinh tÁ quác tÁ.
Bên c¿nh nh°ng °u điểm mà liên doanh mang l¿i cho n°ßc chā nhà thì cũng cịn nhāng bÃt lợi sau:
- NÁu trình độ qn lý ca nòc ch nh yu kộm hÂn nhiu so vßi n°ßc chā đÅu t° thì s¿ bị n°ßc chā đÅu t° chi phái, do đó hiáu quÁ đÅu t° có thể khơng cao.
- NÁu phÅn ván góp cāa n°ßc chā nhà chỉ là quyÃn sÿ dÿng đÃt nh° trong nhiÃu liên doanh ã VN và cùng vßi trình độ non kém cāa mình, n°ßc chā nhà s¿ mÃt dÅn quyÃn kiểm soát ho¿t động các liên doanh và dÅn dÅn trã thành <bãi rác= chăa nhāng công nghá l¿c hậu cũ kỹ do n°ßc ngồi thÁi ra.
<i>c, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business cooperation contracts) </i>
Là văn bÁn kí kÁt giāa 2 bên hay nhiÃu bên (gọi tắt là các bên hợp doanh) quy định trách nhiám và kÁt quÁ kinh doanh cho mỗi bên (n°ßc ngồi và n°ßc sã t¿i) để tiÁn hành kinh doanh ã n°ßc chā nhà mà khơng thành lập pháp nhân. Hình thăc này th°áng khơng địi hßi ván lßn và có thái h¿n hợp đßng ngắn, chính vì vậy mà ít thu hút đ°ợc nhāng nhà đÅu t° n°ßc ngồi có tiÃm năng.
Đặc tr°ng cāa hình thăc này:
- Cùng hợp tác kinh doanh trên c¢ sã phân chia quyÃn lợi và nghĩa vÿ - Không thành lập pháp nhân mßi
Mỗi bên thực hián nghĩa vÿ vßi n°ßc chā nhà theo quy định riêng.
Hình thăc đÅu t° này có °u điểm là giúp giÁi quyÁt tình tr¿ng thiÁu ván, cơng nghá; t¿o thị tr°áng mßi, bÁo đÁm đ°ợc quyÃn điÃu hành dự án cāa n°ßc sã t¿i, thu lợi nhuận t°¢ng đái án định. Tuy nhiên, nó có nh°ợc điểm là n°ßc sã t¿i khơng tiÁp nhận đ°ợc kinh nghiám quÁn lý; công nghá th°áng l¿c hậu; chỉ thực hián đ°ợc đái vßi một sá ít lĩnh vực dß sinh lái nh° thăm dị dÅu khí.
Hình thăc hợp đßng hợp tác kinh doanh khơng thành lập pháp nhân riêng và mọi ho¿t động BCC phÁi dựa vào pháp nhân cāa n°ßc sã t¿i. Do đó, và phía nhà đÅu t°, họ rÃt khó kiểm soát hiáu
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">32
quÁ các ho¿t động BCC. Tuy nhiên, đây là hình thăc đ¢n giÁn nhÃt, khơng địi hßi thā tÿc pháp lý r°ám rà nên th°áng đ°ợc lựa chọn trong giai đo¿n đÅu khi các n°ßc đang phát triển bắt đÅu có chính sách thu hút FDI. Khi các hình thăc 100% ván hoặc liên doanh phát triển, hình thăc BCC có xu h°ßng giÁm m¿nh.
<i>d, Các dự án xây dựng vận hành chuyển giao BOT, BTO, BT </i>
BOT (Build-operate-transfer projects) là văn bÁn ký kÁt giāa các nhà đÅu t° n°ßc ngoi vòi c quan cú thm quyn ca nòc ch nhà để đÅu t° xây dựng, mã rộng, nâng cÃp, khai thác cơng trình kÁt cÃu h¿ tÅng trong một thái gian nhÃt đinh (thu hßi ván và có lợi nhuận hợp lý) sau đó chuyển giao khơng bßi hồn tồn bộ cơng trình cho n°ßc chā nhà.
Đặc tr°ng cāa hình thăc này: - C¢ sã pháp lý là hợp đßng - Ván đÅu t° cāa n°ßc ngồi
- Ho¿t động theo d¿ng DN 100% ván n°ßc ngồi hoặc DN liên doanh - Đái t°ợng th°áng là các công trình c¢ sã h¿ tÅng.
BTO và BT là các hình thăc phát sinh cāa BOT, theo đó quy trình đÅu t°, khai thác, chuyển giao đ°ợc đÁo lộn trật tự.
¯u điểm cāa hình thăc này là thu hút ván đÅu t° vào nhāng dự án kÁt cÃu h¿ tÅng, địi hßi l°ợng ván lßn, thu hßi ván trong thái gian dài, làm giÁm áp lực ván cho ngân sách nhà n°ßc. Đßng thái, n°ßc sã t¿i sau khi chuyển giao có đ°ợc nhāng cơng trình hồn chỉnh, t¿o điÃu kián phát huy các ngußn lực khác để phát triển kinh tÁ. Tuy nhiên, hình thăc BOT có nh°ợc điểm là độ rāi ro cao, đặc biát là rāi ro chính sách; n°ßc chā nhà khó tiÁp nhận kinh nghiám quÁn lý, công nghá.
<b>2.2.4. Các nhân tá Ánh h°ởng đ¿n FDI </b>
Các quan điểm và các nhân tá Ánh h°ãng đÁn FDI có thể đ°ợc tập hợp theo hai nhóm chính, đó là các quan điểm xt phát từ cách tiÁp cận vi mô (coi các công ty đa quác gia (MNC) là các chā thể chính quyÁt định dịng ván FDI, trên c¢ sã đó xây dựng các lý thuyÁt và các MNC để lý giÁi hián t°ợng FDI và chỉ ra các nhân tá Ánh h°ãng đÁn qut định đÅu t° trực tiÁp ra n°ßc ngồi cāa các MNC) và các quan điểm xuÃt phát từ cách tiÁp cận vĩ mơ theo đó c¢ cÃu thị tr°áng s¿ quyÁt định các nhân tá Ánh h°ãng đÁn FDI. Đ¿i dián tiêu biểu cho cách tiÁp cận vi mơ là thut ChiÁt trung cāa Dunning trong đó chỉ ra ba nhóm nhân tá Ánh h°ãng đÁn FDI. Các nhân tá này đ°ợc khái qt hóa trong mơ hình OLI: O (Ownership advantages) là lợi thÁ gắn vßi quyÃn sã hāu cāa chā đÅu t° n°ßc ngồi (sã hāu một sá tài sÁn đặc biát); L (location advantages) là lợi thÁ địa điểm (các lợi thÁ cāa n°ßc nhận đÅu t° nh° sự án định, rõ ràng, minh b¿ch cāa các chính sách liên quan đÁn FDI, các yÁu tá vÃ
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">33
kinh tÁ, nhāng nhân tá t¿o thuận lợi cho kinh doanh); I (internalization advantages) là lợi thÁ và nội bộ hóa nghĩa là dành quyÃn kiểm soát viác khai thác các tài sÁn ó nòc ngoi thụng qua FDI s cú li hÂn các hình thăc hián dián ã n°ßc ngồi khác (xt khẩu, nh°ợng quyÃn, ...). Có rÃt nhiÃu tác giÁ theo cách tiÁp cận vĩ mô, mỗi tác giÁ chỉ nhÃn m¿nh đÁn một hoặc một vài nhân tá Ánh h°ãng đÁn FDI nh° tính sẵn có cāa các ngn lực trong n°ßc, dung l°ợng thị tr°áng,...
Nhìn chung có thể tập hợp các nhân tá này thành bán nhóm chính đó là: các nhân tá liên quan đÁn chā đÅu t°, các nhân tá liên quan đÁn n°ßc chā đÅu t°, các nhân tá liên quan đÁn n°ßc nhận đÅu t° và các nhân tá cāa môi tr°áng quác tÁ.
<i><b>2.2.4.1. Các nhân tố liên quan đến chủ đầu t° </b></i>
Mÿc tiêu cāa các chā đÅu t°, đặc biát là các chā đÅu t° t° nhân khi tiÁn hành đÅu t° là nhằm thu lợi nhuận càng nhiÃu càng tát. Muán vậy họ không thể dừng l¿i ã thị trỏng trong nòc m phi tỡm cỏch vÂn ra th tr°áng n°ßc ngồi. Để xâm nhập thị tr°áng n°ßc ngồi, các chā đÅu t° có thể sÿ dÿng nhiÃu cách khác nhau (xuÃt khẩu, tiÁn hành FDI, nh°ợng quyÃn, ...). VÃn đà đặt ra cho các chā đÅu t° là phÁi lựa chọn đ°ợc hình thăc xâm nhập phù hợp, đem l¿i hiáu quÁ cao nhÃt và góp phÅn thực hián mÿc tiêu tái đa hóa lợi nhuận.
Thơng th°áng chā đÅu t° s¿ quyÁt định đÅu t° ra n°ßc ngồi d°ßi hình thăc FDI khi bÁn thân họ có các lợi thÁ độc quyÃn riêng và FDI s¿ giúp họ tận dÿng đ°ợc lợi thÁ nội bộ hóa các tài sÁn riêng này.
<i>Lợi thế độc quyền riêng (lợi thế gắn với quyền sở hữu) đ°ợc chia thành 3 nhúm c bn: </i>
- <i>Kin thc/cụng ngh: bao gòm tt cÁ các ho¿t động phát minh (sÁn phẩm mßi, qui trình sÁn </i>
xuÃt, kỹ năng marketing và quÁn lý, năng lực sáng t¿o, nÃn tÁng kiÁn thăc cāa doanh nghiáp).
- <i>Gi¿m chi phí nhờ hoạt động với qui mơ lớn (lợi thế qu¿n lý chung): giÁm chi phí nhá chia s </i>
kin thc, tip cn dò hÂn cỏc nguòn tài chính lßn cāa các cơng ty n°ßc ngồi, và các lợi thÁ từ viác đa d¿ng hóa mang tính quác tÁ các tài sÁn và rāi ro, đa d¿ng hóa sÁn phẩm; và
- <i>Lợi thế độc quyền tập trung vào MNC d°ßi hình thăc °u tiên hoặc độc quyÃn tiÁp cận các thị </i>
tr°áng đÅu vào và đÅu ra thông qua các quyÃn và bằng sáng chÁ, sã hāu các ngußn tài nguyên thiên nhiên khan hiÁm,....
- <i>Lợi thế về nội bộ giÁi quyÁt đ°ợc nhāng yÁu kém cāa thị tr°áng và h¿n chÁ rāi ro và rị rỉ </i>
cơng nghá.
Các chā đÅu t°, đặc biát là các MNC, vßi các lợi thÁ riêng cāa mình s¿ thích thành lập các chi nhánh do mình sã hāu 100% hoặc sã hāu phÅn lßn (nghĩa là d°ßi hình thăc FDI) h¢n là các chi nhánh chỉ có quyÃn sã hāu thiểu sá hoặc cÃp giÃy phép (license), hoặc giao dịch th°¢ng m¿i thơng th°áng. Lợi thÁ nội bộ hóa chính là lợi thÁ mà các chā đÅu t° có đ°ợc thơng qua viác tiÁn hành ho¿t động sÁn
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">34
xuÃt kinh doanh đßng b ó nhiu nòc, s dng thÂng mi trong ni bộ doanh nghiáp để l°u chuyển hàng hoá, dịch vÿ và các u tá vơ hình giāa các chi nhánh cāa chúng. Ph°¢ng thăc ho¿t động này giúp các chā đÅu t° h¿n chÁ đ°ợc nhāng yÁu kém cāa thị tr°áng nh° đã trình bày ã trên.
Tuy nhiên cũng cÅn l°u ý rằng nội bộ hóa cũng kéo theo nhāng chi phí phÿ trội. Một trong nhāng chi phí quan trọng nhÃt đó là chi phí qn lý, nghĩa là chi phí điÃu hành một cơng ty lßn vßi nhiÃu cơng ty thành viên hợp tác trong cùng ngành hoặc trong các ngành có tính chÃt b¿n hàng cāa nhau, các doanh nghiáp này có thị tr°áng nội bộ rÃt phăc t¿p và hàng hóa, dịch vÿ và các tài sÁn vơ hình. Thă hai, viác liên kÁt kinh doanh, để có thể c¿nh tranh đ°ợc trên tồn cÅu, cũng địi hßi các ngn tài chính kháng lß mà có thể doanh nghiáp khơng có sẵn hoặc có nhng vòi chi phớ cao hÂn so vòi chi phớ cho các hình thăc giao dịch khác. Thă ba, các phÂng phỏp kinh doanh mòi cú th ũi hòi nhng năng lực quan trọng hoặc các tài sÁn chuyên dÿng mà MNC khơng có. Các chā đÅu t° khi cân nhắc sÿ dÿng hay không sÿ dÿng lợi thÁ và nội bộ hóa phÁi tính đÁn các chi phí phÿ trội kể trên.
<i><b>2.2.4.2. Các nhân tố liên quan đến n°ớc chủ đầu t° </b></i>
Các bián pháp liên quan trực tiÁp đÁn đÅu t° ra n°ßc ngồi và một sá bián pháp khác có liên quan gián tiÁp đÁn đÅu t° ra n°ßc ngồi cāa các n°ßc có Ánh h°ãng rÃt lßn đÁn viác định h°ßng và đÁn l°ợng ván cāa n°ßc đó chÁy ra n°ßc ngồi. Các n°ßc có thể có các bián pháp khun khích, hỗ trợ cho các chā đÅu t° n°ßc mình tiÁn hành đÅu t° trực tiÁp ra n°ßc ngồi và trong nhāng tr°áng hợp cÅn thiÁt, cũng có thể áp dÿng các bián pháp để h¿n chÁ, hoặc cÃm đÅu t° ra n°ßc ngồi.
<i>Các biện pháp khuyến khích đầu t° trực tiếp ra n°ớc ngồi bao gßm: </i>
- <i>Tham gia ký kết các hiệp định song ph°¡ng và đa ph°¡ng về đầu t° hoặc có liên quan đến đầu t°, th°áng có các qui định bÁo hộ và khuyÁn khích ho¿t động đÅu t° giāa các n°ßc thành viên. </i>
- <i>Chính phủ đứng ra b¿o hiểm cho các hoạt động đầu t° ở n°ớc ngồi. Viác đÅu t° ra n°ßc </i>
ngồi có nguy c¢ gây ra cho các chā đÅu t° rÃt nhiÃu rāi ro. Các hãng bÁo hiểm t° nhân có thể bán các hợp đßng bÁo hiểm cho các chā đÅu t° ra n°ßc ngồi để bÁo hiểm cháng l¿i một sá rāi ro. Tuy nhiên, có nhiÃu rāi ro đặc biát là các rāi ro và chính trị và phi th°¢ng m¿i (bị qc hāu hóa, tán thÃt do chiÁn tranh, ...) các công ty bÁo hiểm t° nhân không sẵn sàng đăng ra bÁo hiểm. Chính vì vậy, nÁu Chính phā các n°ßc đăng ra bÁo hiểm cho các rāi ro này thì các nhà đÅu t° cāa các nòc ú s yờn tõm hÂn khi tin hnh u t° ra n°ßc ngồi.
- <i>¯u đãi thuế và tài chính, có thể d°ßi d¿ng các hỗ trợ tài chính trực tiÁp cho các chā đÅu t° </i>
(chính phā cÃp ván, cÃp tín dÿng hoặc tham gia góp ván vào dự án đÅu t° ã n°ßc ngồi); hỗ trợ xây dựng c¢ sã h¿ tÅng (KCX, KCN, cÅu, đ°áng, ...); tài trợ cho các ch°¢ng trình đào t¿o cāa các dự án FDI ã n°ßc ngồi; mißn hoặc giÁm th (mißn thuÁ chuyển nh°ợng tài sÁn, giÁm thuÁ cho các chā đÅu t° đÅu t° vào các ngành hay địa bàn khun khích đÅu t°, ...), hỗn nộp th đái vßi các khoÁn thu nhập từ đÅu t° ã n°ßc ngoài, ký các Hiáp định cháng đánh thuÁ hai lÅn vßi n°ßc nhận đÅu t°.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">35
- <i>Khuyến khích chuyển giao cơng nghệ: Chính phā các n°ßc có thể hỗ trợ ván, trợ giúp và kỹ </i>
<i>thuật, dành các °u đãi cho các dự án FDI ã n°ßc ngồi có kèm theo chuyển giao cơng nghá. Các bián </i>
pháp này th°áng đ°ợc chính phā các n°ßc cơng nghiáp phát triển áp dÿng để khun khích các chā đÅu t° n°ßc mình chuyển giao cơng nghá sang các n°ßc đang phát triển thơng qua FDI.
- <i>Trợ giúp tiếp cận thị tr°ờng, dành °u đãi th°¢ng m¿i (thuÁ quan và phi thuÁ quan) cho hàng </i>
hóa cāa các nhà đÅu t° n°ßc mình sÁn xt ã n°ßc ngồi và xt khẩu trã l¿i n°ßc chā đÅu t°. N°ßc chā đÅu t° cũng có thể đàm phán để n°ßc nhận đÅu t° dỡ bß các rào cÁn ỏi vòi FDI v vòi thÂng mi gia hai nòc. N°ßc chā đÅu t° có thể tham gia vào các liên kÁt kinh tÁ khu vực, liên khu vực hoặc quác tÁ để t¿o thuận lợi cho các chā đÅu t° n°ßc mình trong q trình đÅu t° và tiÁn hnh trao ỏi thÂng mi vòi cỏc nòc khỏc.
<i>- Cung cÁp thơng tin và trợ giúp kỹ thuật: Chính phā hoặc các c¢ quan cāa Chính phā đăng ra </i>
cung cÃp cho các chā đÅu t° các thông tin cÅn thiÁt và mơi tr°áng và c¢ hội đÅu t° ã n°ßc nhận đÅu t° (hành lang pháp lý, mơi tr°áng kinh tÁ, chính trị, xã hội, các thơng tin cÿ thể cāa ngành, lĩnh vực hay địa bàn đÅu t°). Viác hỗ trợ kỹ thuật cho n°ßc nhận đÅu t° để cÁi thián môi tr°áng đÅu t°, cÁi cách luật pháp, chính sách theo h°ßng rõ ràng, minh b¿ch h¢n và nâng cao hiáu quÁ cāa bộ máy hành chính cũng s¿ t¿o thuận lợi cho ho¿t động FDI.
<i>Các biện pháp hạn chế đầu t° </i>
- H¿n chÁ chuyển ván ra n°ßc ngồi: Để kiểm sốt cán cân thanh tốn, h¿n chÁ thâm hÿt, các n°ßc
<i>chā đÅu t° có thể áp dÿng bián pháp này. </i>
- H¿n chÁ bằng thuÁ, đánh thuÁ đái vßi thu nhập cāa chā đÅu t° ã n°ßc ngồi (chā đÅu t° phÁi nộp thuÁ thu nhập hai lÅn cho n°ßc nhận đÅu t° và cho cÁ n°ßc chā đÅu t°); có các chính sách °u đãi và th đái vßi đÅu t° trong n°ßc khiÁn cho đÅu t° ra n°ßc ngồi kém °u đãi h¢n, áp dÿng các chính sách định giá chuyển giao để xác định l¿i các tiêu chuẩn định giá, từ đó xác định l¿i thu nhập chịu thuÁ và thuÁ thu nhập doanh nghiáp cāa các cơng ty có ho¿t động đÅu t° ra n°ßc ngồi, ...
- H¿n chÁ tiÁp cận thị tr°áng, đánh thuÁ cao hoặc áp dÿng chÁ độ h¿n ng¿ch hay cỏc ro cn phi thÂng mi khỏc ỏi vòi hng hóa do các cơng ty n°ßc mình sÁn xt ã n°ßc ngồi và xt khẩu trã l¿i.
- CÃm đÅu t° vào một sá n°ßc: Do căng thẳng trong quan há ngo¿i giao, chính trị, n°ßc chā đÅu t° có thể khơng cho phép chā đÅu t° n°ßc mình tiÁn hành ho¿t động đÅu t° ã một n°ßc nào đó.
<i><b>2.2.4.3. Các nhân tố liên quan đến n°ớc nhận đầu t° </b></i>
Khi lựa chọn địa điểm để đÅu t° ã n°ßc ngồi, chā đÅu t° s¿ phÁi cân nhắc đÁn các điÃu kián sÁn xuÃt, kinh doanh ã địa điểm đó xem có thuận lợi hay khơng nghĩa là cân nhắc đÁn các yÁu tá có
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">36
liên quan đÁn lợi thÁ địa điểm cāa n°ßc nhận đÅu t°. Các nhân tá Ánh h°ãng đÁn lợi thÁ địa điểm cāa các n°ßc nhận đÅu t° đ°ợc chia thành ba nhóm :
<i>Thứ nhÁt là khung chính sách về FDI của n°ớc nhận đầu t°, bao gßm các qui định liên quan </i>
trực tiÁp đÁn FDI và các qui định có Ánh h°ãng gián tiÁp đÁn FDI.
Các qui định cāa luật pháp và chính sách liên quan trực tiÁp FDI bao gßm các qui định và viác thành lập và ho¿t động cāa các nhà đÅu t° n°ßc ngồi (cho phép, h¿n chÁ, cÃm đÅu t° vào một sá ngành, lĩnh vực; cho phép tự do hay h¿n chÁ quyÃn sã hāu cāa các chā đÅu t° n°ßc ngồi đái vßi các dự án; cho phép tự do ho¿t động hay áp đặt một sá điÃu kián ho¿t động; có hay khơng các °u đãi nhằm khuyÁn khích FDI; ...), các tiêu chuẩn đái xÿ đái vßi FDI (phân biát hay khơng phân biát đái xÿ giāa các nhà đÅu t° có quác tịch khác nhau, ...) và c¢ chÁ ho¿t động cāa thị tr°áng trong đó có sự tham gia cāa thành phÅn kinh tÁ có ván đÅu t° n°ßc ngồi (ĐTNN) (c¿nh tranh có bình đẳng hay khơng; có hián t°ợng độc qun khơng; thơng tin trên thị tr°áng có rõ ràng, minh b¿ch không; ...). Các qui định này Ánh h°ãng trực tiÁp đÁn khái l°ợng và kÁt quÁ cāa ho¿t động FDI. Các qui định thơng thống, có nhiÃu °u đãi, khơng có hoặc ít có các rào cÁn, h¿n chÁ ho¿t động FDI s¿ góp phÅn tăng c°áng thu hút FDI vào và t¿o thuận lợi cho các dự án FDI trong quá trình ho¿t động. Ng°ợc l¿i, hành lang pháp lý và c¢ chÁ chính sách có nhiÃu qui định mang tính chÃt h¿n chÁ và ràng buộc đái vßi FDI s¿ khiÁn cho FDI khơng vào đ°ợc hoặc các chā đÅu t° không muán đÅu t°. Các qui định cāa luật pháp và chính sách s¿ đ°ợc điÃu chỉnh tùy theo định h°ßng, mÿc tiêu phát triển cāa từng qc gia trong từng thái kỳ, thậm chí có tính đÁn cÁ các qui ho¿ch và ngành và vùng lãnh thá.
Bên c¿nh đó, một sá các qui định, chính sách trong một sá ngành, lĩnh vực khác cũng có Ánh h°ãng đÁn quyÁt định cāa chā đÅu t° nh°:
- Chính sách th°¢ng m¿i có Ánh h°ãng rÃt lßn đÁn quyÁt định lựa chọn địa điểm đÅu t° vì FDI gắn vßi sÁn xt và tiêu thÿ hàng hóa, dịch vÿ. Ví dÿ các n°ßc theo đi chiÁn l°ợc phát triển sÁn xuÃt trong n°ßc để thay thÁ nhập khẩu s¿ thu hút đ°ợc nhiÃu FDI vào sÁn xuÃt các hàng tiêu dùng phÿc vÿ nhu cÅu trong n°ßc nh°ng sau đó một thái gian khi thị tr°áng đã bão hịa nÁu n°ßc đó khơng thay đái chính sách thì s¿ khơng hÃp dẫn đ°ợc FDI.
- Chính sách t° nhân hóa liên quan đÁn viác cá phÅn hóa, bán l¿i các cơng ty. Nhāng n°ßc cho phép các nhà đÅu t° n°ßc ngồi tham gia vào q trình t° nhân hóa s¿ t¿o cho các nh u t nòc ngoi nhiu c hi, nhiu s la chn hÂn tròc khi quyt nh u t.
- Chính sách tiÃn tá và chính sách th có Ánh h°ãng quan trọng đÁn sự án định cāa nÃn kinh tÁ. Các chính sách này Ánh h°ãng đÁn tác độ l¿m phát, khÁ năng cân bằng ngân sách cāa nhà n°ßc, lãi suÃt trên thị tr°áng. Nh° vậy các chính sách này Ánh h°ãng rÃt nhiÃu đÁn quyÁt định đÅu t°. Các chā đÅu t° đÃu muán đÅu t° vào các thị tr°áng có tỷ lá l¿m phát thÃp. Lãi suÃt trên thị tr°áng n°ßc nhận đÅu t° s¿ Ánh h°ãng đÁn chi phí ván, từ đó Ánh h°ãng đÁn thu nhập cāa các chā đÅu t° n°ßc ngồi. Chính sách th cāa n°ßc nhận đÅu t° cũng thu hút đ°ợc sự quan tâm rÃt lßn cāa các
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">37
chā đÅu t°. ThuÁ thu nhập doanh nghiáp Ánh h°ãng trực tiÁp đÁn lợi nhuận cāa các dự án FDI. ThuÁ thu nhập đái vßi ng°ái có thu nhập cao, thuÁ tiêu thÿ đặc biát, ... Ánh h°ãng trực tiÁp đÁn giá thành sÁn phẩm. Nhìn chung các chā đÅu t° đÃu tìm cách đÅu t° ã nhāng n°ßc có các lo¿i th thÃp.
- Chính sách tỷ giá hái đối Ánh h°ãng đÁn giá các tài sÁn ã n°ßc nhận đÅu t°, giá trị các khoÁn lợi nhuận các chā đÅu t° thu đ°ợc và năng lực c¿nh tranh cāa các hàng hóa xuÃt khẩu cāa các chi nhánh n°ßc ngồi. Một n°ßc theo đi chính sách đßng tiÃn qc gia u s¿ có lợi trong viác thu hút ĐTNN và xuÃt khẩu hàng hóa. Chính vì vậy chính sách này Ánh h°ãng đÁn FDI.
- Chính sách liên quan đÁn c¢ cÃu các ngành kinh tÁ và các vùng lãnh thá (khuyÁn khích phát triển ngành nào, vùng nào; ngành nào đã bão hịa rßi; ngành nào, vùng nào khơng cÅn khun khích, ...)
- Chính sách lao động: có h¿n chÁ hay khơng h¿n chÁ sÿ dÿng lao động n°ßc ngồi; °u tiên hay khơng °u tiên cho lao động trong n°ßc, ....
- Chính sách giáo dÿc, đào t¿o, chính sách y tÁ, ... Ánh h°ãng đÁn chÃt l°ợng ngußn lao động cung cÃp cho các dự án FDI.
- Các qui định trong các hiáp định quác tÁ mà n°ßc nhận đÅu t° tham gia ký kÁt. Ngày nay, các qui định này th°áng t¿o thuận lợi cho FDI vì nó bÁo vá qun lợi cho các nhà đÅu t°, h°ßng tßi khơng phân biát các chā đÅu t° theo quác tịch, ...
Nhìn chung các chā đÅu t° n°ßc ngồi thích đÅu t° vào nhng nòc cú hnh lang phỏp lý, c ch, chớnh sách đÅy đā, đßng bộ, thơng thống, minh b¿ch và có thể dự đốn đ°ợc. ĐiÃu này đÁm bÁo cho sự an toàn cāa ván đÅu t°.
<i>Thứ hai là các yếu tố của môi tr°ờng kinh tế. NhiÃu nhà kinh tÁ cho rằng các yÁu tá kinh tÁ </i>
cāa n°ßc nhận đÅu t° là nhāng u tá có Ánh h°ãng quyÁt định trong thu hút FDI. Tùy động c ca ch u t nòc ngoi m cú th có các u tá sau cāa mơi tr°áng kinh tÁ Ánh h°ãng đÁn dòng ván FDI:
<i>- Các chủ đầu t° có động c¡ tìm kiếm thị tr°ờng s¿ quan tâm đÁn các yÁu tá nh° dung l°ợng </i>
thị tr°áng và thu nhập bình quân đÅu ng°ái; tác độ tăng tr°ãng cāa thị tr°áng; khÁ năng tiÁp cận thị tr°áng khu vực và thÁ gißi; các sã thích đặc biát cāa ng°ái tiêu dùng ã n°ßc nhận đÅu t° và c cu th trỏng.
ỏi vòi cỏc ch u t muán mã rộng thị tr°áng tiêu thÿ sÁn phẩm thì dung l°ợng thị tr°áng cāa n°ßc nhận đÅu t° là một yÁu tá rÃt quan trọng khi chā đÅu t° cân nhắc để lựa chọn địa điểm đÅu t°. Một n°ßc vßi dân sá đơng, GDP bình qn đÅu ng°ái cao, GDP tăng tr°ãng vßi tác độ cao, săc mua lßn s¿ có săc hÃp dẫn đái vßi FDI vì đem l¿i cho chā đÅu t° c¢ hội tăng thị phÅn và lợi nhuận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">38
Thị tr°áng trong n°ßc nhận đÅu t° cũng rÃt quan trọng đái vßi các chā đÅu t° là các hãng cung ăng dịch vÿ. Lý do chính trong tr°áng hợp này khơng phÁi vì hàng rào th quan hay phi thuÁ quan mà do tính đặc thù cāa sÁn phẩm dịch vÿ là không thể vận chuyển sÁn phẩm từ nòc ny sang nòc khỏc, t nÂi ny sang nÂi khác. Chính vì vậy để đáp ăng nhu cÅu dịch vÿ ã n°ßc ngồi các cơng ty dịch vÿ phÁi thit lp cỏc c só cung ng ó chớnh nòc đó.
Bên c¿nh thị tr°áng trong n°ßc, các chā đÅu t nòc ngoi ngy cng quan tõm nhiu hÂn n khÁ năng tiÁp cận thị tr°áng khu vực và thÁ gißi cāa hàng hóa sÁn xt ra t¿i n°ßc nhận đÅu t°. Trong xu thÁ tăng c°áng liên kÁt kinh tÁ quác tÁ và khu vực ngày nay, nhāng n°ßc tham gia vào nhiÃu các liên kÁt quác tÁ s¿ có lợi thÁ trong th°¢ng m¿i qc tÁ vì hàng hóa từ n°ßc này xt khẩu sang các n°ßc thành viên khác trong liên kÁt s¿ đ°ợc h°ãng chÁ độ thÂng mi u ói hÂn hng húa t cỏc nòc khơng phÁi thành viên chÁy vào. Chính vì vậy chā đÅu t° n°ßc ngồi chỉ cÅn đÅu t° vào một n°ßc có tham gia vào nhiÃu các liên kÁt kinh t khu vc v th giòi s cú c hi tip cn mt th trỏng rng lòn hÂn rt nhiu thị tr°áng n°ßc nhận đÅu t°. Đây là một lợi thÁ mà các chā đÅu t° n°ßc ngồi khơng thể bß qua khi cân nhắc lựa chọn địa điểm đÅu t°.
<i>- Các chủ đầu t° tìm kiếm nguồn nguyên liệu và tài s¿n s¿ quan tâm đÁn tài nguyên thiên nhiên; </i>
lao động ch°a qua đào t¿o vßi giá rẻ; lao động có tay nghÃ; cơng nghá, phát minh, sáng chÁ và các tài sÁn do doanh nghiáp sáng t¿o ra (th°¢ng hiáu, ...); c¢ sã h¿ tÅng phÅn căng (cÁng, đ°áng bộ, há tháng cung cÃp năng l°ợng, m¿ng l°ßi vißn thơng).
Viác có sẵn các ngn tài nguyên thiên nhiên phong phú đã từng là yÁu tá c bn thu hỳt FDI ca cỏc nòc. Vo th kỷ 19, phÅn lßn ván FDI từ Châu Âu, Mỹ và Nhật BÁn h°ßng vào viác khai thác tài nguyên thiên nhiên. Cho đÁn Đ¿i chiÁn ThÁ gißi lÅn thă hai, 60% táng FDI trên thÁ gißi liên quan đÁn viác tìm các ngn tài ngun thiên nhiên. Ngun nhân là do trong thái kỳ đó lĩnh vực nơng nghiáp và khai khống là nhāng lĩnh vực giā vai trị quan trọng trong sÁn xt tồn cÅu. Các n°ßc chā đÅu t°, ván phÿ thuộc nhiÃu vào ngußn nguyên liáu thơ trên thị tr°áng thÁ gißi, mn giÁm bßt sự phÿ thuộc này để đÁm bÁo tính án định cho nÃn kinh tÁ. Họ tìm cách đÅu t° trực tiÁp sang các n°ßc có nhiÃu tài ngun để có đ°ợc qun khai thác lâu dài các ngn tài ngun đó. Trong khi đó phÅn lßn các n°ßc đang phát triển đÃu thiÁu ván, đặc biát là thiÁu thiÁt bị, công nghá khai thác, kỹ thuật bán hàng, c¢ sã h¿ tÅng, ... để khai thác các ngn lực cāa mình. Chình vì vậy trong giai đo¿n này FDI vào khai thác tài nguyên tăng m¿nh. Từ nhāng năm 1960, tÅm quan trng tÂng ỏi ca cỏc nguòn ti nguyờn thiờn nhiên trong thu hút FDI đã giÁm. Trong phÅn lßn các n°ßc chā đÅu t°, chỉ 11% táng ván đÅu t° ra n°ßc ngồi trong năm 1990 dành để tìm kiÁm các ngußn tài nguyên thiên nhiên so vßi 25% năm 1970. Trong giai đo¿n 1991- 1995, tỷ lá này nhò hÂn 5% ỏi vòi c, Nht, Anh v M. Lý do là vì các ngành nghÃ, lĩnh vực mßi ra đái và có tÅm quan trọng ngày càng lßn, các ngành nghÃ, lĩnh vực cũ trong đó có nơng nghiáp và khai khống có tÅm quan trọng giÁm dÅn trong nÃn kinh tÁ cāa các n°ßc đang phát triển. Thêm vào đó, khi trình độ phát triển đã đ°ợc nâng cao, khÁ năng tích lũy ván trong nội bộ nÃn kinh tÁ đ°ợc cÁi thián, nhiÃu doanh nghiáp trong n°ßc nhận đÅu t°
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Khơng phÁi lúc nào các chā đÅu t° n°ßc ngồi cũng đem cơng nghá cùng vßi ván đi đÅu t° ã các n°ßc khác. BÁn thân họ cũng kỳ vọng tìm đ°ợc nhāng công nghá, phát minh, sáng chÁ và các tài sÁn mßi do doanh nghiáp ã n°ßc nhận đÅu t° sáng t¿o ra và sã hāu độc quyÃn. ĐiÃu này đặc biát đúng vßi các dịng ván FDI chÁy giāa các n°ßc cơng nghiáp phát triển vßi nhau.
<i>- Các chủ đầu t° tìm kiếm hiệu qu¿ s¿ chú trọng đÁn chi phí mua sắm các ngn tài ngun và </i>
tài sÁn đ°ợc đà cập ã phÅn trên, có cân đái vßi năng st lao động; các chi phí đÅu vào khác nh° chi phí vận chuyển và thơng tin liên l¿c đi/ đÁn hoặc trong n°ßc nhận đÅu t°; chi phí mua bán thành phẩm; tham gia các hiáp định hội nhập khu vực t¿o thuận lợi cho viác thành lập m¿ng l°ßi các doanh nghiáp tồn khu vực.
Khi các chā đÅu t° chú trọng đÁn viác giÁm chi phí thì một trong nhāng chi phí đ°ợc các chā đÅu t° chú ý nhiÃu đó là chi phí lao động. ĐiÃu này đặc biát đúng trong nhāng ngành, nhāng lĩnh vực sÿ dÿng nhiÃu lao động. Các chā đÅu t° s¿ tìm đÁn nhāng thị tr°áng có ngn lao động rẻ, phù hợp. TÃt nhiên chā đÅu t° cũng phÁi tính tốn cân đái giāa tiÃn l°¢ng, chi phí đào t¿o, các chi phí khác liên quan đÁn viác sÿ dÿng lao động vßi năng suÃt lao động để quyÁt định đÅu t° ã địa điểm nào có hiáu quÁ sÿ dÿng lao động cao nhÃt. Các ngành có tỷ trọng chi phí ngun vật liáu cao trong giá thành sÁn phẩm l¿i chú ý nhiÃu đÁn viác giÁm các chi phí liên quan đÁn viác mua các nguyên vật liáu, ....
C¢ sã h¿ tÅng nh° cÁng, đ°áng bộ, há tháng cung cÃp năng l°ợng, m¿ng l°ßi vißn thơng cũng Ánh h°ãng nhiÃu đÁn hiáu q ho¿t động đÅu t°. Chính vì vậy khi lựa chọn địa điểm đÅu t° các chā đÅu t° n°ßc ngồi phÁi cân nhắc vÃn đà này.
<i>Thứ ba là các yếu tố tạo thuận lợi trong kinh doanh, bao gßm chính sách xúc tiÁn đÅu t°; các </i>
bián pháp °u đãi, khuyÁn khích đÅu t°; giÁm các tiêu cực phí bằng cách giÁi quyÁt n¿n tham nhũng, cÁi cách thā tÿc hành chính để nâng cao hiáu quÁ ho¿t động cāa bộ máy quÁn lý Nhà n°ßc; nâng cao chÃt l°ợng các dịch vÿ tián ích xã hội để đÁm bÁo chÃt l°ợng cuộc sáng cho các chā đÅu t° n°ßc ngoài (các tr°áng song ngā, chÃt l°ợng cuộc sáng, ...); các dịch vÿ hậu đÅu t°. Từ lâu các n°ßc nhận đÅu t° đã ý thăc đ°ợc tÅm quan trọng cāa các u tá này, vì vậy các n°ßc th°áng tìm cách cÁi tiÁn các yÁu tá này nhằm t¿o thuận lợi nhiÃu h¢n cho các chā đÅu t°.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">40
Xúc tiÁn đÅu t° bao gßm ho¿t động xây dựng và gißi thiáu hình Ánh đÃt nòc, c biỏt giòi thiỏu mụi trỏng u t, c hội đÅu t° cho các nhà đÅu t° n°ßc ngồi; các ho¿t động hỗ trợ cho đÅu t° và các dịch vÿ t¿o thuận lợi cho đÅu t°. Xúc tiÁn đÅu t° đặc biát quan trọng đái vßi các n°ßc mßi mã cÿa thu hút FDI hoặc vừa thay đái các chính sách liên quan đÁn FDI chuyển từ h¿n chÁ sang mã cÿa và khuyÁn khích FDI. Ho¿t động xúc tiÁn đÅu t° lúc này s¿ giúp các chā đÅu t° biÁt đÁn nhāng chính sách thuận lợi dành cho FDI mßi đ°ợc ban hành ã n°ßc nhận đÅu t°. Từ đó chā đÅu t° s¿ cân nhắc và đi đÁn qut định có đÅu t° hay khơng vào n°ßc đó. Thực tÁ cho thÃy một sá n°ßc đang phát triển không thành công trong thu hút FDI mặc dù đã đ°a ra nhiÃu cÁi tiÁn và chính sách có liên quan đÁn FDI theo h°ßng t¿o thuận lợi và dành nhiÃu °u đãi cho FDI, lý do vì các chā đÅu t° n°ßc ngồi khơng đ°ợc biÁt đÁn các thay đái này. Nh° vậy ho¿t động xúc tiÁn đÅu t° s¿ giúp các chā đÅu t° n°ßc ngồi biÁt đÁn và phÁn ăng kịp thái vßi các thay đái trong chính sách FDI cāa n°ßc nhận đÅu t°, đặc biát ho¿t động này giúp các chā đÅu t° phỏt hiỏn c cỏc c hi mòi m nu t tìm hiểu thì có thể chā đÅu t° s¿ khơng kịp thái thÃy đ°ợc các c¢ hội này. Xúc tiÁn đÅu t° s¿ giúp rút ngắn khoÁng cách và mặt địa lý giāa n°ßc nhận đÅu t° và chā đÅu t° vì thơng tin đÁn đ°ợc vßi chā đÅu t° kp thỏi. Viỏc giòi thiỏu mụi trỏng u t, c hội đÅu t° có thể đ°ợc tiÁn hành thơng qua các ph°¢ng tián thơng tin đ¿i chúng, cũng có thể qua nhāng cuộc tiÁp xúc riêng vßi các nhà đÅu t°. Thậm chí đái vßi các chā đÅu t° là các TNC, MNC lßn, cơng tác xúc tiÁn đÅu t° có thể đ°ợc tiÁn hành vßi riêng từng chā đÅu t°.
Nội dung ho¿t động xúc tiÁn đÅu t° đ°ợc quy định t¿i ĐiÃu 88 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, bao gßm 8 nội dung c¢ bÁn:
<i>Một là, nghiên cứu tiềm năng, thị tr°ờng, xu h°ớng và đối tác đầu t°. Đây là nội dung cũng </i>
nh° là giai đo¿n đÅu tiên trong ho¿t động xúc tiÁn đÅu t°, là giai đo¿n quyÁt định đÁn viác xúc tiÁn đÅu t° có khÁ thi hay không và hiáu quÁ trên thực tÁ đ°ợc tác động bãi yÁu tá khách quan.
<i>Hai là, xây dựng hình ¿nh, tuyên truyền, qu¿ng bá, giới thiệu về mơi tr°ờng, chính sách, tiềm năng, c¡ hội và kết nối đầu t°. Đây là ho¿t động nhằm thu hút, thể hián sự hÃp dẫn cāa các dự án đÅu </i>
t° và cho nhà đÅu t° thÃy đ°ợc tiÃm năng phát triển m¿nh m¿ cāa dự án, đßng thái đây là cách để các bên tiÁp cận và dÅn có <thián cÁm= vßi nhau.
<i>Ba là, hỗ trợ, h°ớng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu t°. Ho¿t động đÅu t° là viác nhà </i>
đÅu t° bß ván vào để thực hián ho¿t động kinh doanh, viác hỗ trợ, h°ßng dẫn hay t¿o điÃu kián thuận lợi là cách để c¢ quan xúc tiÁn đÅu t° <mã đ°áng’ cho chính mình trong viác đáp ăng u cÅu cāa <mt khỏch hng= tròc d ỏn trong tÂng lai.
<i>Bn là, xây dựng hệ thống thông tin và c¡ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu t°. Đây là c¢ sã để l°u trā và thực hián ho¿t động xúc tiÁn đÅu t° có kÁ ho¿ch, hiáu quÁ, hợp pháp, </i>
hợp lý, cũng là nhāng tài liáu chăng minh quá trình xúc tiÁn đÅu t° là đúng quy trình.
</div>