Tải bản đầy đủ (.pdf) (194 trang)

Giáo trình Thuế (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 194 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI

<b>TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ VÀ DU LỊCH HÀ NÞI </b>

<b>GIÁO TRÌNHMƠN ĐUN: THUẾ </b>

<b>NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐÞ TRUNG CẤP </b>

<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số: 76/QĐ-CNDL ngày 03 tháng 06 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ và Du lịch Hà Nội ) </i>

<b>Hà Nßi, năm 2019 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TUYÊN Bâ BÀN QUYÀN </b>

Tài liáu này thc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đ°ợc phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mÿc đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mÿc đích khác mang tính lách lạc hoặc sử dÿng vái mÿc đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI GIàI THIàU </b>

<i>Vài nét về xuất xứ giáo trình: </i>

Giáo trình này đ°ợc viết theo Kế hoạch Biên soạn, chỉnh biên giáo trình năm 2019 cāa Tr°ãng Trung cấp Công nghá và Du lịch Hà Nßi về viác triển khai xây dựng ch°¡ng trình đào tạo theo Luật Giáo dÿc nghề nghiáp để làm tài liáu dạy trình đß Trung cấp.

<i>Q trình biên soạn: </i>

Trên c¡ så tham khảo các giáo trình, tài liáu về Thuế, kết hợp vái các kiến thức, kinh nghiám thực tế phù hợp vái ngành nghề, giáo trình này đ°ợc biên soạn có sự tham gia góp ý kiến đóng góp quý báu cāa các giáo viên trong Khoa Kế toán.

<i>Mối quan hệ của tài liệu với chương trình, mơ đun/mơđun: </i>

Căn cứ vào ch°¡ng trình đào tạo nghề Kế toán doanh nghiáp cung cấp cho ng°ãi học những kiến thức c¡ bản về Thuế, từ đó có thể hỗ trợ cho ng°ãi học vận dÿng vào công tác thực tißn cāa doanh nghiáp.

Vái mÿc tiêu trang bị cho học sinh, sinh viên những kiến thức c¡ bản về Thuế và kỹ năng thu thập xử lý các thơng tin kế tốn đồng thãi lựa chọn các ph°¡ng pháp, hình thức, bián pháp quản trị để quản lý kinh tế tài chính và tham m°u cho lãnh đạo doanh nghiáp quản lý hoạt đßng kinh doanh cāa doanh nghiáp mßt cách hiáu quả, đồng thãi đáp ứng đ°ợc ch°¡ng trình khung cāa Så Lao đßng – Th°¡ng Binh và Xã hßi, phÿc vÿ nhu cầu về giáo trình giảng dạy học tập và nghiên cứu cāa học sinh học nghề Kế toán, Khoa Kế toán Tr°ãng Trung cấp Cơng nghá và Du lịch Hà Nßi biên soạn Giáo trình

<b>Thu¿ (Dùng cho trình đß Trung cấp) </b>

Sau mỗi ch°¡ng đều có bài tập cũng cố kiến thức cho ng°ãi học.

Giáo trình đ°ợc biên soạn trên c¡ så các văn bản quy định cāa Nhà n°ác và tham khảo nhiều tài liáu liên quan có giá trị. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nh°ng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đ°ợc sự đóng góp ý kiến cāa các thầy, cơ giáo và các bạn học sinh, sinh viên cùng đông đảo bạn đọc để giáo trình ngày càng hồn thián h¡n.

Xin chân thành cảm ¡n.

<i>Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2019 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MC LC </b>

<b>CHĂNG I </b>

<b>õI TỵNG NHIM VĀ VÀ PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĀU </b>

2.8. Thãi hạn thu, thā tÿc nßp thuế và các chế tài liên quan 26

3.3. Phân loại theo mối quan há đối vỏi kh nng nòp thu 29

<b>CHĂNG II </b>

<b>THUắ XUÂT KHÀU, THU¾ NHÀP KHÀU </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.<sub> Khái niám, đ¿c điểm, nguyên tắc thi¿t lÁp và tác dāng cÿa thu¿ </sub>36 </b>

1.3. Nguyên tắc thiết lập thuế xuất khẩu, nhập khẩu 37

2.4. Mißn thuế, xét mißn thuế, giảm thuế, hồn thuế, truy thu thuế 41 <small>. </small> xuất khẩu, nhập khẩu

2.5. Đăng ký, kê khai thuế, nßp thuế xuất khẩu, nhập khẩu 45

<b>CH¯¡NG III </b>

<b>THU¾ TIÊU THĀ Đ¾C BIàT </b>

<small>. </small>

2.4. Chế đß mißn, giảm, hồn thuế tiêu thÿ đặc biát 65 2.5. Đăng ký, kê khai thuế, nßp thuế và quyết tốn thuế 67

<b>CH¯¡NG IV </b>

<b>THU¾ GIÁ TRà GIA TNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2.<sub> Nßi dung c¢ bÁn cÿa thu¿ giá trá gia tng </sub>77 </b>

2.7. Đăng ký, kê khai thuế, nßp thuế và quyết tốn thuế 103

<b>CH¯¡NG V </b>

<b>THU¾ THU NHÀP DOANH NGHIàP </b>

2.6. Đăng ký, kê khai thuế, nßp thuế và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiáp 134

<b>CH¯¡NG VI </b>

1.4. Nguyên tắc và ph°¡ng pháp thiết lập chính sách thuế thu nhập cá nhân 144

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2. Đối t°ợng không chịu thuế 147

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3.<sub> Đãi t°ÿng cháu thu¿ và không cháu thu¿ </sub>171 </b>

5.1. Những tr°ãng hợp đ°ợc mißn, giảm thuế sử dÿng đất nông nghiáp 173 5.2. Những tr°ãng hợp đ°ợc mißn, giảm thuế sử dÿng đất phi nơng nghiáp 173

1.1. Lịch sử hình thành, phát triển cāa phí và lá phí tại Viát Nam 176 1.2. Khái niám, đặc điểm và phân loại phí, lá phí 177

1.5. Quyền, trách nhiám cāa ng°ãi nßp phí, lá phí 180

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN </b>

Mơ đun có vị trí quan trọng trong khoa học kinh tế quản lý nói chung và khoa học kế tốn nói riêng.

<i>- Tính chất: </i>

Mơn Thuế là mßt mơ đun bắt bc, có tính chất hỗ trợ cho các mơ đun nghiáp vÿ cāa nghề và vận dÿng vào công tác thực tißn cāa doanh nghiáp; Thơng qua kiến thức chun mơn về quản lý thuế và tính chất, quy định các sắc thuế c¡ bản, giúp ng°ãi học hiểu đ°ợc và biết cách sử dÿng dữ liáu kế toán để kê khai thuế tại doanh nghiáp, áp dÿng kiến thức để soạn thảo các điều kián cāa hợp đồng kinh tế, kết hợp vái kiến thức các môn kinh tế để tính tốn, đ°a ra các quyết định kinh doanh cũng nh° quản trị doanh nghiáp.

<i>- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: </i>

+ Giúp học sinh có khả năng cung cấp những kiến thức c¡ bản và chuyên sâu về Thuế, quản lý điều hành các hoạt đßng sản xuất kinh doanh, quản lý nguồn tài chính và những kỹ năng mềm cần thiết trong doanh nghiáp.

+ Xét về kinh tế - xã hßi thì mô đun này giúp cho ng°ãi học biết đ°ợc lý do tồn tại cāa doanh nghiáp, mÿc đích hoạt đßng cāa doanh nghiáp là lợi nhuận

+ Giáo trình Thuế thể hián mÿc tiêu cāa doanh nghiáp, đảm bảo cho doanh nghiáp tồn tại và phát triển lâu dài, bảo toàn và phát triển vốn để đáp ứng đ°ợc mong muốn cāa chā så hữu và mọi thành viên trong doanh nghiáp

+ Hoạt đßng kê khai thuế chính là nhằm đảm bảo hiáu quả sản xuất kinh doanh cao h¡n.

<b>Māc tiêu cÿa mô đun: </b>

- Về kiến thức:

A1. Trình bày đ°ợc bản chất, tính chất và ph°¡ng pháp quản lý thuế (gồm đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, ấn định thu; hồn thành nghĩa vÿ thuế; mißn giảm hồn thuế; c°ỡng chế nợ thuế; các tr°ãng hợp xử lý trốn thuế, gian lận thuế).

A2. Trình bày đ°ợc nßi dung c¡ bản về các quy định pháp luật hián hành liên quan đến các sắc thuế phổ biến, hố đ¡n, mßt số phí, lá phí.

A3. Hiểu bản chất, mối quan há giữa các sắc thuế mà doanh nghiáp phải kê khai

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

và hoàn thành nghĩa vÿ vái ngân sách nhà n°ác trong nền kinh tế hián nay.

A4. Vận dÿng những nßi dung chā yếu cāa thuế và kết hợp vái dữ liáu kế toán để kê khai thuế cho từng tr°ãng hợp cÿ thể và cho từng doanh nghiáp.

C3. Có ý thức học tập theo ph°¡ng pháp biết suy luận, kết hợp lý luận vái thực tißn.

C4. Có thái đß nghiêm túc, cách tiếp cận khoa học khi xem xét mßt vấn đề thc lĩnh vực tài chính.

<b>Mã MH, MĐ, HP </b>

<b>Sã tín chß </b>

<b>Thãi gian đào t¿o (giã) </b>

Tổng số

Trong đó Lý

thuyết

Thực hành thực tập/thí nghiám/bài

tập

Kiểm tra

<i><b>mơn. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MH 09 Soạn thảo văn bản 2 45 27 15 3

MĐ 19 Thực hành kế toán trong doanh

Các tiêu chí để xây dựng há thống thuế Đối t°ợng nghiên cứu

Khái niám, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dÿng cāa thuế xuất khẩu, nhập khẩu Nßi dung c¡ bản cāa thuế xuất khẩu, nhập khẩu

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

III <b>Thu¿ Tiêu thā đ¿c biát </b>

Khái niám, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dÿng cāa thuế tiêu thÿ đặc biát

Nßi dung c¡ bản cāa thuế tiêu thÿ đặc biát

Khái niám, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dÿng cāa thuế gia trị gia tăng

Nßi dung c¡ bản cāa thuế giá trị gia tăng

Khái niám, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dÿng cāa thuế thu nhập doanh nghiáp

Nßi dung c¡ bản cāa thuế thu nhập doanh nghiáp

Thuế thu nhập cá nhân Thuế tài nguyên Thuế nhà, đất

Phí, lá phí và thuế mơn bài

- Kiến thức: Đánh giá tất cả nßi dung đã nêu trong mÿc tiêu kiến thức. - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nßi dung đã nêu trong mÿc tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chā và trách nhiám:

Trong quá trình học tập, ng°ãi học cần: + Nghiên cứu bài tr°ác khi đến láp. + Chuẩn bị đầy đā tài liáu học tập. + Tham gia đầy đā thãi l°ợng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Ng°ãi học đ°ợc đánh giá tích lũy mơ đun nh° sau:

- Áp dÿng quy chế đào tạo Trung cấp há chính quy ban hành kèm theo Thơng t° số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 cāa Bß tr°ång Bß Lao đßng – Th°¡ng binh và Xã hßi.

- H°áng dẫn thực hián quy chế đào tạo áp dÿng tại Tr°ãng Cao đẳng C¡ giái nh° sau:

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Há số 2)

<b>* Lý thuy¿t: 䄃Āp dÿng ph°¡ng pháp dạy học tích cực bao gồm trình chiếu, thuyết </b>

trình ngắn, nêu vấn đề, h°áng dẫn đọc tài liáu, bài tập cÿ thể, câu hỏi thảo luận nhóm….

- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập... Giáo viên h°áng dẫn, phân tích và sửa sai tại chỗ cho nguãi học.

- Sử dÿng giáo án đián tử, s¡ đồ kinh tế để minh họa các bài tập ứng dÿng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>*<sub> H°áng d¿n tự hßc theo nhóm: Nhóm tr°ång phân cơng các thành viên trong </sub></b>

nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nßi dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nßi dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.

- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà tr°ác khi đến láp. Các tài liáu tham khảo sẽ đ°ợc cung cấp nguồn tr°ác khi ng°ãi học vào học mô đun này (trang web, th° vián, tài liáu...)

- Sinh viên trao đổi vái nhau, thực hián bài thực hành và báo cáo kết quả

- Tham dự tối thiểu 70% các giã giảng lý thuyết. Nếu ng°ãi học vắng >30% số giã tích hợp phải học lại mơ đun mái đ°ợc tham dự kì thi lần sau.

- Tự học và thảo luận nhóm: Là mßt ph°¡ng pháp học tập kết hợp giữa làm viác theo nhóm và làm viác cá nhân. Mßt nhóm gồm 2-3 ng°ãi học sẽ đ°ợc cung cấp chā đề thảo luận tr°ác khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi ng°ãi học sẽ chịu trách nhiám về 1 hoặc mßt số nßi dung trong chā đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thián tốt nhất tồn bß chā đề thảo luận cāa nhóm.

- Tham dự đā các bài kiểm tra th°ãng xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mơ đun.

- Chā đßng tổ chức thực hián giã tự học.

- TS Phan Hữu Nghị, PGS.TS Phan Thị Bất (Đồng chā biên), Giáo trình Thuế, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nßi, 2020.

- PGS. TS Nguyßn Thị Liên, PGS. TS Nguyßn Văn Hiáu (Đồng chā biên), Giáo trình Thuế, NXB Tài chính, Hà Nßi, 2020.

- TS Nguyßn Văn Tuyến, TS Vũ Văn C°¡ng, PGS.TS Phạm Thị Giang Thu, PGS.TS Ngun Thị 䄃Ānh Vân (Đồng chā biên), Giáo trình Thuế Viát Nam, NXB Công an nhân dân, 2013

- ThS. Đồng Thị Vân Hồng, CN. Phùng Xuân Hßi, CN. Phạm Thanh Luận, Giáo trình Thuế, NXB Lao Đßng, 2009

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Cơ sở pháp lý: </i>

- Luật 38/2019/QH14 về quản lý thuế

- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành mßt số điều cāa Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung mßt số điều cāa Luật Quản lý thuế.

- Thơng t° số 95/2016/TT-BTC h°áng dẫn về đăng ký thuế.

<b>Māc tiêu: </b>

<i>Sau khi học xong chương này, học sinh sinh viên có khả năng: </i>

- Nhận biết đ°ợc tính tất yếu khách quan cāa sự ra đãi và phát triển cũng nh° vai trò cāa thuế đối vái nền kinh tế, từ đó thấy đ°ợc tầm quan trọng cāa nó đối vái mọi hoạt đßng cāa nền kinh tế.

- Trình bày đ°ợc các yếu tố cấu thành nên mßt sắc thuế. - Phân biát đ°ợc các sắc thuế trong nền kinh tế hián nay.

- Nhận biết đ°ợc tầm quan trọng cāa các sắc thuế đối vái nền kinh t.

<b>PhÂng phỏp ging dy v hòc tp chÂng I: </b>

- Đối vái ng°ãi dạy: Sử dÿng ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực (dißn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu ng°ãi học nhá các giá trị đại l°ợng, đ¡n vị cāa các đại l°ợng.

- Đối vái ng°ãi học: Chā đßng đọc tr°ác giáo trình tr°ác buổi học

<b>ĐiÁu kián thực hián bài hßc: </b>

- Phịng học chun mơn hóa/nhà x°ång: Phịng học lý thuyết chun mơn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

- Học liáu, dÿng cÿ, nguyên vật liáu: Ch°¡ng trình mơ đun, giáo trình, tài liáu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liáu liên quan.

- Các điều kián khác: Khơng có

<b>Kiểm tra và đánh giá bài hßc: </b>

- Nßi dung:

+ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nßi dung đã nêu trong mÿc tiêu kiến thức + Kỹ năng: Đánh giá tất cả nßi dung đã nêu trong mÿc tiêu kĩ năng.

+ Năng lực tự chā và trách nhiám:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Trong quá trình học tập, ng°ãi học cần: * Nghiên cứu bài tr°ác khi đến láp * Chuẩn bị đầy đā tài liáu học tập. * Tham gia đầy đā thãi l°ợng mô đun. *<i> Nghiêm túc trong quá trình học tập. - </i>Ph°¡ng pháp:

+ Điểm kiểm tra th°ãng xuyên: 1 điểm kiểm tra (Hình thức: Vấn đáp)

<i>+ </i>Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Khơng có

<i>+ </i>Kiểm tra định kỳ thực hành: Khơng có

<b>Nßi dung chính: </b>

<i>1.1.1. Q trình phát triển chung của thuế trên thế giới. </i>

Lịch sử phát triển cāa xã hßi loài ng°ãi cho thấy rằng, nhân tố quan trọng nhất để thuế ra đãi và phát triển cao nh° ngày nay gắn liền vái sự ra đãi, tồn tại và phát triển cāa nhà n°ác. Nhà n°ác xuất hián đòi hỏi phải có c¡ så vật chất và tài sản để đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt đßng cāa mình. Do đó, nhà n°ác phải dùng quyền lực chính trị vốn có để tập trung mßt phần nguồn lực cāa xã hßi bằng cách huy đßng d°ái nhiều hình thức. Trong đó, có hình thức đóng góp bắt bußc đ°ợc gọi là thuế.

Nếu xét sự phát triển cāa các hình thức và ph°¡ng pháp thu thuế, có thể chia lịch sử hình thành và phát triển thuế thành 3 giai đoạn gồm:

<i>Giai đoạn thứ nhất: Bắt đầu từ thế giái cổ đại đến thế kỷ XVI đ°ợc đặc tr°ng båi </i>

sự hình thành các loại thuế s¡ khai và nhà n°ác ch°a có bß máy thu thuế hoàn chỉnh lần đầu tiên, d°ái thãi La Mã cổ đại để có chi phí để xây dựng qn đßi, bảo vá biên giái, xây dựng nhà thãi, đ°ãng ống dẫn n°ác, đ°ãng sá… Nhà n°ác đánh thuế các tài sản nh° đất đai, vật nuôi, nô lá, thu hái hoa quả và các tài sản có giá trị khác. Các loại thuế gián thu điển hình nh° thuế doanh thu vái thuế suất 1%, thuế buôn bán nô lá 4%, thuế trả tự do cho nô lá 5%, thuế thừa kế 5%...

<i>Giai đoạn thứ hai: Bắt đầu từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XIX, hình thành há thống </i>

thuế và các tổ chức thu thuế t°¡ng đối hồn chỉnh. Mßt số quốc gia Châu Âu đã sử dÿng ph°¡ng pháp đấu giá quyền thu thuế. Tất cả số tiền thuế đã thu đ°ợc chuyển vào quỹ cāa Chính phā. Đến năm 1662, å Pháp và các quốc gia Châu Âu hình thành các tổ chức thu thuế do Chính phā quản lý đã làm cho nguồn thu từ thuế vào ngân sách cāa Chính phā ngày càng tăng lên. Nguồn thu chính cāa Chính phā là thuế thân (giái q tßc và cha cố khơng phải nßp thuế này), các thuế khác gồm thuế đất, thuế đối vái trang thiết bị quân đßi, thuế mua ngựa, thuế tuyển mß lính… Thãi gian này đã bắt đầu xuất hián thuế quan.

<i>Giai đoạn thứ ba: Bắt đầu từ thế kỷ XIX cho đến nay, đó là thãi kỳ hình thành há </i>

thống thuế và bß máy thu thuế hoàn chỉnh. Trong giai đoạn này å hầu hết các n°ác phát triển đã hình thành há thống thuế vái các luật thuế và bß máy thu thuế hoàn chỉnh. Các loại thuế tr°ác đây dần đ°ợc hoàn thián.

- Thuế rng đất giữ vai trị quan trọng trong viác tạo lập nguồn thu cho Chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Thuế giá trị gia tăng ra đãi å Pháp năm 1954 và hián nay đã lan rßng ra nhiều quốc gia phát triển.

Bß máy thu thuế å các n°ác phát triển cũng ngày đ°ợc hoàn chỉnh và hình thành đồng bß từ trung °¡ng đến địa ph°¡ng. Không chỉ bao gồm các c¡ quan quản lý thu nßp thuế mà å nhiều quốc gia cịn có bß máy cảnh sát thuế, tồ án thuế riêng nhằm đảm bảo sự thống nhất trong viác xây dựng luật thuế, tổ chức thu thuế, kiểm tra thu nßp thuế và xử lý các vi phạm về thuế.

<i>1.1.2. Quá trình phát triển thuế tại Viát Nam. </i>

Lịch sử n°ác ta mặc dù đã hình thành từ rất lâu nh°ng cho đến tận thế kỷ XI, đãi vua Trần Thái Tơng (1225 – 1237) thì viác đánh thuế mái đ°ợc hình thành mßt cách có tổ chức và há thống. Ng°ợc dịng lịch sử, chúng ta tìm hiểu khái qt về chế định thuế hình thành và phát triển trong lịch sử Nhà n°ác và pháp luật Viát Nam.

<i>Giai đoạn thứ nhất: Chế định thuế d°ái thãi phong kiến. </i>

Ngay từ thãi phong kiến, các cấp lãnh đạo d°ái chế đß quân chā đã biết tổ chức há thống thu thuế để làm nguồn thu cho công qũy cāa nhà Vua. Tuy vậy, từ các triều đại nhà Trần trå về sau này, sự tổ chức, cách đánh thuế và thu thuế mái đ°ợc ghi chép và có há thống.

<i>Giai đoạn thứ hai: Chế định thuế d°ái thãi Pháp thc. </i>

C¡ chế tài chính do Pháp thiết lập å Ðơng D°¡ng đầu thế kỷ XX khơng nằm ngồi mÿc đích bao trùm là v¡ vét cāa cải cāa thußc địa. D°ái thãi Pháp thußc, thuế đ°ợc huy đßng vào há thống ngân sách thußc địa gồm nhiều tầng nấc nh°ng chúng lại không đ°ợc chuyển thành nguồn tài trợ cho sự phát triển cāa xã hßi mà lại đ°ợc chuyển về chính quốc, theo đúng mÿc tiêu cāa chā nghĩa thực dân.

Chính phā thußc địa Pháp đặt ra các thuế ngoại ngạch tức là loại thuế gián thu nh° thuế tiêu thÿ thuốc lá, thuế r°ợu, thuế muối, thuế đoan (thuế quan). Thuế trực thu thì có thuế mơn bài, thuế thổ trạch (Thuế thổ trạch là khoản thu hàng năm đối vái ng°ãi có quyền så hữu nhà å và quyền sử dÿng đất å).

<i>Giai đoạn thứ ba: Chế định thuế thãi kỳ sau Cách mạng Tháng tám năm 1945 đến </i>

năm 1975

- Từ sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến năm 1954:

Sau khi Cách mạng tháng 8 thành cơng, Chính phā ta chā tr°¡ng bãi bỏ các sắc thuế mang tính chất phi nhân đạo nh° thuế thân, thuế thổ trạch å thơn q và mßt số tạp thuế vơ lý, mißn thuế điền thổ cho vùng bị lÿt và giảm thuế điền 20% trong toàn quốc, đình chỉ thu thuế å miền Nam.

Sau năm 1946, Nhà n°ác mßt mặt bắt đầu cải tiến chế đß thuế, tăng thuế suất nhiều loại thuế. Mặc khác, vẫn tiếp tÿc dựa vào những đóng góp mái nh° Qũy <Tham

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

gia kháng chiến= năm 1949, Qũy <Công l°¡ng= và thuế điền thổ. Đồng thãi, Chính phā cũng vận đßng nhân dân vay d°ái hình thức cơng trái, đồng thãi còn dựa vào nguồn phát hành tiền tá.

Ðến năm 1951, bên cạnh viác thống nhất quản lý tài chính Nhà n°ác, Chính phā cịn ban hành chính sách pháp luật thuế mái đ°ợc xây dựng trên nguyên tắc công bằng, thích hợp vái hồn cảnh kinh tế – xã hßi và điều kián chiến tranh. Chính sách pháp luật thuế thống nhất bao gồm 7 loại thuế là Thuế nơng nghiáp, Thuế cơng th°¡ng nghiáp, Thuế hàng hóa, Thuế xuất nhập khẩu, Thuế sát sinh, Thuế tr°ác bạ, Thuế tem.

Trong số các loại thuế này thì thuế nơng nghiáp giữ vai trò quan trọng. Tuy nhiên, các loại thuế này vẫn ch°a đ°ợc cấu trúc thành mßt há thống pháp luật thuế hồn chỉnh và cũng ch°a có tác dÿng đáng kể.

- Từ năm 1954 đến năm 1975:

Ðây là giai đoạn mà nền tài chính đứng tr°ác nhiều thuận lợi và thử thách mái. Mßt mặt, Viát Nam đã đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi bã cõi mßt cách vĩnh vißn, nh°ng mặc khác, đất n°ác lại bị chia cắt. Sau hiáp định Geneve, Chính phā chỉ lần l°ợt ban hành các loại Luật thuế mái trên c¡ så sửa đổi, bổ sung các chế đß thuế đã ban hành từ năm 1951 å vùng tự do cũ để áp dÿng thống nhất bao gồm 12 loại thuế sau: Thuế doanh nghiáp, Thuế hàng hóa, Thuế sát sinh, Thuế buôn chuyến, Thuế thổ trạch, Thuế kinh doanh nghá thuật, Thuế môn bài, Thuế tr°ác bạ, Thuế muối, Thuế r°ợu, Thuế xuất nhập khẩu.

Trong thãi kỳ cải tạo xã hßi chā nghĩa, thuế công th°¡ng nghiáp đ°ợc sửa đổi đáng kể từ mßt há thống thuế t°¡ng đối ít chuyển sang mßt há thống vái nhiều hình thức thuế khác nhau, áp dÿng trên nhiều khâu cāa q trình sản xuất, l°u thơng hàng hóa, sử dÿng nhiều loại thuế suất khác nhau có sự phân biát giữa các ngành nghề sản xuất, kinh doanh, phân biát kinh tế tập thể và t° nhân vái nhiều bián pháp °u đãi khác nhau.

<i>Giai đoạn thứ tư: Từ năm 1975 đến năm 1990 </i>

- Từ năm 1975 – đến năm 1980:

Trong thãi kỳ này, miền Bắc vẫn tiếp tÿc thực hián há thống pháp luật thuế đã ban hành từ tr°ác, có sửa đổi cho phù hợp vái tình hình mái. Cịn miền Nam thì có áp dÿng mßt số loại thuế cũ cāa chính quyền Sài Gịn trên c¡ så xóa bỏ mßt số loại thuế phản tiến bß và sửa đổi bổ sung để thích ứng vái điều kián đất n°ác thống nhất.

- Từ năm 1980 – đến năm 1990:

Trong thãi kỳ này, cả n°ác áp dÿng há thống pháp luật thuế thống nhất nh°ng há thống pháp luật thuế hián hành này ngày càng tỏ ra có nhiều nh°ợc điểm, cản trå sự phát triển các yếu tố cāa nền kinh tế thị tr°ãng đang nảy sinh.

<i>Giai đoạn thứ năm: Giai đoạn từ 1990 đến nay </i>

Từ giữa những năm 1980, cùng vái cơng cc đổi mái và må cửa nền kinh tế, há thống pháp luật thuế Viát Nam đã đ°ợc nghiên cứu và đến năm 1990 mßt há thống pháp luật thuế mái đ°ợc hình thành bao gồm há thống chính sách pháp luật thuế và há thống quản lý Nhà n°ác về thuế.

Giai đoạn này đ°ợc đặc tr°ng båi sự hình thành mßt há thống pháp luật thuế hoàn chỉnh nhất từ tr°ác đến nay bao gồm 9 loại thuế: Thuế xuất khẩu nhập khẩu, Thuế tiêu thÿ đặc biát, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiáp, Thuế thu nhập cá nhân,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Thuế sử dÿng đất nông nghiáp, Thuế nhà đất, Thuế tài nguyên, Thuế bảo vá mơi tr°ãng. Ngồi ra cịn có mßt số phí và lá phí có tính chất nh° thuế nh° lá phí mơn bài, lá phí tr°ác bạ, lá phí giao thông.

<i>1.2.1. Khái niệm. </i>

Cho đến ngày nay, trong giái các học giả và trên các sách báo kinh tế thế giái vẫn ch°a có quan điểm thống nhất về khái niám thuế. Nhìn chung các quan điểm cāa các nhà kinh tế khi đ°a ra khái niám thuế mái chỉ nhìn nhận từ những khía cạnh khác nhau cāa thuế, ch°a phản ánh đầy đā bản chất chung cāa phạm trù thuế. Chẳng hạn theo các nhà kinh điển thì thuế đ°ợc quan niám rất đ¡n giản: Để duy trì quyền lực cơng cßng, cần phải có những sự đóng góp cāa những ng°ãi cơng dân cāa Nhà n°ác đó là thuế khố.

Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vÿ do luật quy định cho các tổ chức và cá nhân trong xã hßi nßp cho Nhà n°ác bằng mßt phần thu nhập cāa mình nhằm tập trung mßt bß phận quyền lực, cāa cải xã hßi vào ngân sách Nhà n°ác để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cāa Nhà n°ác, thích ứng vái từng giai đoạn phát triển cāa đãi sống kinh tế xã hßi.

<i>Hoặc Thuế là mßt khoản nßp bắt bußc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vÿ </i>

phải thực hián đối vái Nhà n°ác, phát sinh trên c¡ så các văn bản pháp luật do Nhà n°ác ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hồn trả trực tiếp cho đối t°ợng nßp thuế. Thuế khơng phải là mßt hián t°ợng tự nhiên mà là mßt hián t°ợng xã hßi do chính con ng°ãi định ra và nó gắn liền vái phạm trù Nhà n°ác và pháp luật.

Ngoài khoản thu về thuế, ngân sách Nhà n°ác cịn có những khoản thu khác nh° phí và lá phí. Đây là những khoản thu mà mßt tổ chức hay cá nhân phải trả khi đ°ợc mßt c¡ quan Nhà n°ác hoặc tổ chức, cá nhân đ°ợc Nhà n°ác uỷ quyền cung cấp hàng hố, dịch vÿ cơng cßng.

<i>1.2.2. Đặc điểm. </i>

Những khái niám về thuế nêu trên mái nhấn mạnh mßt chiều theo quan niám cāa từng góc đß khác nhau, nên ch°a thật đầy đā và chính xác đ°ợc bản chất cāa thuế. Đến nay, tuy ch°a có mßt định nghĩa về thuế thống nhất, nh°ng các thành phần kinh tế đều nhất trí cho rằng, để làm rõ đ°ợc bản chất cāa thuế thì định nghĩa về thuế phải nêu bật đ°ợc các khía cạnh sau đây:

- Thuế do c¡ quan quyền lực Nhà n°ác cao nhất ban hành.

ä các quốc gia, do vai trò quan trọng cāa thuế đối vái viác hình thành quỹ ngân sách Nhà n°ác và những ảnh h°ång cāa nó đối vái đãi sống kinh tế - xã hßi nên thẩm quyền quy định, sửa đổi, bãi bỏ các Luật thuế đều thußc c¡ quan lập pháp. Ðây là nguyên tắc sám đ°ợc ghi nhận trong pháp luật cāa các n°ác. Hiến pháp n°ác Cßng hồ xã hßi chā nghĩa Viát Nam quy định: Quốc hßi có nhiám vÿ và quyền hạn quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các Luật thuế. Tuy vậy, do yêu cầu điều chỉnh các quan há pháp luật về thuế, Quốc hßi có thể giao cho āy ban Th°ãng vÿ Quốc hßi quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ mßt số loại thuế thơng qua hình thức ban hành Pháp lánh hoặc Nghị quyết về thuế.

- Thuế là mßt khoản thu mang tính bắt bußc, để đảm bảo tập trung thuế trên phạm vi tồn xã hßi.

Chính phā phải sử dÿng há thống pháp luật để ban hành các sắc thuế, vì vậy thuế th°ãng đ°ợc quy định d°ái dạng văn bản luật hay pháp lánh. Cho nên, trốn thuế hay

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

gian lận thuế đều bị coi là những hành vi phạm pháp và phải chịu xử phạt về hành chính hoặc hình sự.

- Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nßp cho Nhà n°ác các khoản thuế đã đ°ợc pháp luật quy định.

- Thuế gắn chặt vái các hoạt đßng kinh tế và đ°ợc xây dựng trên nền tảng giá trị thặng d° do nền kinh tế tạo ra. Do đó thuế đem lại khoản thu to lán và bền vững so vái các khoản thu khác cāa Nhà n°ác. Cách duy nhất làm cho số thuế ngày càng tăng và ổn định chính là phát triển kinh tế, chăm lo cho sự h°ng thịnh cāa nền kinh tế cũng là chăm lo cho nguồn thu t°¡ng lai cāa Nhà n°ác.

- Thuế là mßt khoản thu khơng bồi hồn, khơng mang tính hồn trả trực tiếp. Nßp thuế cho Nhà n°ác khơng có nghĩa là cho Nhà n°ác m°ợn tiền hay gửi tiền vào ngân sách Nhà n°ác hoặc là mua mßt dịch vÿ cơng. Nßp thuế là mßt nghĩa vÿ c¡ bản nhất cāa công dân.

Các nhà kinh tế học th°ãng đề cập vai trò cāa thuế đối vái ngân sách Nhà n°ác và đãi sống xã hßi. Båi vì trên thực tế, thơng qua hoạt đßng thu thuế, Nhà n°ác tập trung đ°ợc mßt bß phận cāa cải xã hßi, từ đó hình thành nên qũy ngân sách Nhà n°ác và thực hián các chính sách kinh tế - xã hßi.

Vai trị cāa thuế là sự biểu hián cÿ thể các chức năng cāa thuế trong những điều kián kinh tế, xã hßi nhất định. Trong điều kián nền kinh tế thị tr°ãng, vái sự thay đổi ph°¡ng thức can thiáp cāa Nhà n°ác vào hoạt đßng kinh tế, thuế đóng vai trị hết sức quan trọng đối vái q trình phát triển kinh tế - xã hßi. Vai trị cāa thuế đ°ợc thể hián trên các khía cạnh sau đây:

- Pháp luật thuế là công cÿ chā yếu cāa Nhà n°ác nhằm huy đßng tập trung mßt phần cāa cải vật chất trong xã hßi vào ngân sách Nhà n°ác.

Nhà n°ác ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế đối vái các pháp nhân và thể nhân trong xã hßi.Viác các chā thể nßp thuế - thực hián nghĩa vÿ nßp thuế theo quy định cāa pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm tỷ trọng lán trong c¡ cấu nguồn thu ngân sách Nhà n°ác.

Mßt nền tài chính quốc gia lành mạnh chā yếu dựa vào nguồn thu nßi bß cāa nền kinh tế quốc dân. Trong điều kián nền kinh tế thị tr°ãng, xuất phát từ phạm vi hoạt đßng mà địi hỏi Nhà n°ác phải ban hành và tổ chức thực hián pháp luật thuế để tập trung nguồn tài chính vào ngân sách Nhà n°ác, từ đó mái đáp ứng đ°ợc nhu cầu chi ngày càng tăng.

Thuế là công cÿ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hßi và thu nhập quốc dân theo đ°ãng lối xây dựng chā nghĩa xã hßi å n°ác ta. Hián nay, nguồn thu n°ác ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành có vay có trả. Tr°ác tiên, thuế là mßt cơng cÿ quan trọng để góp phần ổn định trật tự xã hßi, chuẩn bị điều kián và tiền đề cho viác phát triển lâu dài.

Vái c¡ cấu kinh tế nhiều thành phần, há thống pháp luật thuế mái đ°ợc áp dÿng thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế đã điều chỉnh đ°ợc hầu hết các hoạt đßng sản xuất, kinh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tiêu dùng xã hßi. Ðây là nguồn thu chính cāa ngân sách Nhà n°ác.

- Pháp luật thuế là công cÿ điều tiết vĩ mô cāa Nhà n°ác đối vái nền kinh tế và đãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

sống xã hßi.

Thơng qua các quy định cāa pháp luật thuế, Nhà n°ác chā đßng can thiáp đến cung - cầu cāa nền kinh tế. Sự tác đßng cāa Nhà n°ác để điều chỉnh cung - cầu cāa nền kinh tế mßt cách hợp lý sẽ có tác đßng lán đến sự ổn định và tăng tr°ång kinh tế. Bằng các quy định cāa pháp luật thuế, Nhà n°ác tác đßng tích cực đến cung - cầu cāa nền kinh tế trong tất cả các giai đoạn từ sản xuất, l°u thông đến tiêu dùng.

Ðiều tiết tiêu dùng là hoạt đßng quan trọng cāa Nhà n°ác đối vái nền kinh tế thị tr°ãng. Thông qua các quy định cāa pháp luật về thuế, Nhà n°ác tác đßng đến các quan há tiêu dùng cāa xã hßi nhằm hạn chế viác tiêu dùng đối vái mßt số hàng hóa, dịch vÿ Nhà n°ác tăng thuế suất thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu... đối vái viác sản xuất kinh doanh, tiêu dùng các loại hàng hóa đó.

Ðể thực hián chính sách bảo hß, khuyến khích sản xuất trong n°ác và khuyến khích xuất khẩu, pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có các quy định khuyến khích hoặc hạn chế viác xuất, nhập khẩu đối vái mßt số hàng hóa. Sự khuyến khích hoặc hạn chế này thể hián tập trung å biểu thuế áp dÿng có tính chất phân biát đối vái các loại hàng hóa xuất nhập khẩu.

Trong điều kián cạnh tranh cāa nền kinh tế vận hành theo c¡ chế thị tr°ãng tất yếu dẫn đến tình trạng suy thối về tài chính å mßt số doanh nghiáp. Ðối vái những ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh cần khuyến khích, ngồi các quy định chung, pháp luật thuế cịn có các quy định °u đãi, mißn, giảm thuế nhằm khắc phÿc sự suy thối về tài chính, tạo sự ổn định và phát triển cāa các doanh nghiáp.

- Pháp luật thuế là cơng cÿ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và cơng bằng xã hßi.

Há thống pháp luật thuế mái đ°ợc áp dÿng thống nhất chung cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng láp dân c° nhằm đảm bảo sự bình đẳng và cơng bằng xã hßi về quyền lợi và nghĩa vÿ đối vái mọi thể nhân và pháp nhân.

Sự bình đẳng và cơng bằng đ°ợc thể hián thơng qua chính sách đßng viên giống nhau giữa các đ¡n vị, cá nhân thußc mọi thành phần kinh tế có những điều kián hoạt đßng giống nhau, đảm bảo sự bình đẳng và cơng bằng.

Sự vận đßng cāa nền kinh tế theo c¡ chế thị tr°ãng đòi hỏi Nhà n°ác phải sử dÿng đồng bß nhiều cơng cÿ khác nhau để khắc phÿc sự mất cân đối về mặt xã hßi trong đó có mất cân đối về thu nhập. Nhà n°ác sử dÿng pháp luật thuế làm cơng cÿ để điều hịa vĩ mơ thu nhập trong xã hßi. Sự điều tiết này thể hián å chổ thông qua các quy định cāa pháp luật thuế, Nhà n°ác thực hián viác điều tiết thu nhập cāa các đối t°ợng nßp thuế và các thành viên trong xã hßi. Sự thay đổi cāa pháp luật thuế về c¡ cấu các loại thuế trong há thống thuế, về thuế suất... đều có tác đßng đến thu nhập và sử dÿng thu nhập trong xã hßi.

- Ngồi những vai trị nêu trên, thuế là cơng cÿ thực hián kiểm tra, kiểm sốt các hoạt đßng sản xuất kinh doanh.

Thông qua khai báo thuế cāa các doanh nghiáp, công ty và thơng qua cơng tác kiểm tra kiểm sốt cāa c¡ quan thuế, có thể kiểm tra, kiểm sốt và nắm đ°ợc thực trạng các hoạt đßng sản xuất kinh doanh cāa các doanh nghiáp. Từ đó, có thể phát hián ra những vấn đề gian lận th°¡ng mại, lậu thuế, khai báo sai vái tình hình sản xuất kinh doanh trong thực tế, góp phần chấn chỉnh các hoạt đßng sản xuất kinh doanh và nâng cao vai trị giám sát hoạt đßng sản xuất kinh doanh trong xã hßi cāa c¡ quan thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>Tác động của chính sách thuế đến các hoạt động kinh tế: </b></i>

- Thuế tác đßng lên giá cả hàng hóa, dịch vÿ.

Trong nền kinh tế thị tr°ãng, quy luật cung - cầu chi phối hoạt đßng sản xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch vÿ thơng qua giá cả. Ng°ãi sản xuất bao giã cũng muốn cung cấp cho thị tr°ãng nhiều hàng hóa hóa, dịch vÿ. Tuy nhiên, vì thu nhập cāa dân c° trong xã hßi đều có giái hạn nhất định nên giá cả và l°ợng hàng tiêu dùng phải cân đối vái khả năng thanh tốn cāa ng°ãi tiêu dùng.

- Thuế tác đßng vào tiền l°¡ng.

L°¡ng là phần thu nhập c¡ bản cāa ng°ãi lao đßng, yếu tố l°¡ng đ°ợc cấu thành trong giá thành sản phẩm và l°¡ng thực tế cāa ng°ãi lao đßng cũng thể hián đ°ợc tốc đß tăng tr°ång, phát triển kinh tế cāa mßt quốc gia.

Trên thực tế, tiền l°¡ng đã đ°ợc cấu thành trong giá thành sản phẩm hàng hóa và tùy theo từng hoạt đßng sản xuất mà mức tiền l°¡ng bình qn cāa từng loại lao đßng cũng đã hình thành trên thị tr°ãng. Do vậy, doanh nghiáp không thể hạ thấp l°¡ng cāa ng°ãi lao đßng d°ái mức l°¡ng bình qn xã hßi đ°ợc mà phải hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh mái. Và điều này sẽ ảnh h°ãng đến khả năng đầu t° mái sẽ giảm, làm thu hẹp sản xuất và mất viác làm cāa ng°ãi lao đßng.

- Thuế tác đßng vào thu nhập cá nhân.

Thu nhập cāa doanh nghiáp và thu nhập cāa hß gia đình, cá nhân tạo thành thu nhập cāa xã hßi. Thu nhập cāa doanh nghiáp sẽ sử dÿng vào tiêu dùng và đầu t°. Thu nhập cāa hß gia đình sẽ dùng vào tiêu dùng và tiết kiám. Trong thực tế, tồn tại mßt vấn đề mà Keynes gọi là <Quy luật tâm lý c¡ bản": Khi thu nhập khả dÿng tăng lên thì tiêu dùng và tiết kiám đều tăng nh°ng tiêu dùng tăng chậm h¡n so vái thu nhập, còn tiết kiám tăng nhanh h¡n. Do vậy, thuế đánh vào thu nhập sẽ tác đßng đến cả khả năng tiêu dùng và đầu t°, làm ảnh h°ång đến cung - cầu trên thị tr°ãng, chi phối đến hoạt đßng sản xuất kinh doanh cāa nền kinh tế quốc gia.

- Thuế tác đßng vào th°¡ng mại quốc tế.

Hình thức phổ biến về hạn chế th°¡ng mại quốc tế là thuế quan hay còn gọi là thuế nhập khẩu. Thuế điều tiết cao hay thấp sẽ tác đßng trực tiếp đến hoạt đßng sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và sản xuất, tiêu dùng nßi địa.

Ngày nay, th°¡ng mại quốc tế đang phát triển đem lại lợi ích cho tất cả các quốc gia trên thế giái. Mong muốn xây dựng mßt nền th°¡ng mại tự do toàn cầu là mÿc tiêu cāa nhiều quốc gia. Viác đầu tiên là thỏa thuận chính sách cắt giảm thuế quan, phi thuế quan phù hợp để các quốc gia thúc đẩy tiến trình hßi nhập kinh tế quốc tế cāa đất n°ác mình.

- Chính sách thuế tác đßng đến hoạt đßng kinh tế.

Chính sách thuế đã tác đßng rất nhạy cảm đến hoạt đßng sản xuất - tiêu dùng nên đã trå thành công cÿ quan trọng cāa Nhà n°ác trong viác quản lý hoạt đßng kinh tế và điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế quốc gia.

Há thống thuế cāa bất kỳ quốc gia nào cũng gồm nhiều loại thuế hoạt đßng trong các lĩnh vực khác nhau, nhằm những mÿc tiêu khác nhau và có ph°¡ng pháp tính riêng biát. Tuy nhiên chúng thống nhất å những yếu tố c¡ bản cấu thành mßt sắc thuế nh° sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>2.1.<sub> Tên gßi cÿa sắc thu¿. </sub></b>

Tên gọi cāa mßt sắc thuế th°ãng phản ánh nßi dung chính cāa nó và để phân biát vái những loại thuế khác. Vì vậy, các nhà làm luật th°ãng chọn tên ngắn gọn, dß hiểu để đặt cho mßt sắc thuế và sau khi đ°ợc c¡ quan có thẩm quyền phê duyát, sắc thuế đó sẽ đ°ợc ban hành và cơng bố ra tồn xã hßi. Đặt tên cho thuế ngồi mÿc đích quản lý cịn nhằm bảo vá dân chúng khơng nßp thuế trùng lặp.

<i>Ví dụ: Thuế Thu nhập cá nhân đánh vào thu nhập cāa cá nhân cāa ng°ãi dân. </i>

Thuế Giá trị gia tăng đánh vào phần giá trị tăng thêm cāa hàng hóa, dịch vÿ sau mỗi kỳ luân chuyển hàng hóa, dịch vÿ qua từng thãi kỳ.

Đối t°ợng nßp thuế là những pháp nhân và cá nhân có đối t°ợng tính thuế, khơng hẳn chỉ là các đ¡n vị kinh doanh là ng°ãi nßp thuế mà bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào có đối t°ợng tính thuế đều thc dián nßp thuế.

<i>Ví dụ: Mßt cá nhân khơng kinh doanh những hàng hóa nhận đ°ợc quà tặng từ </i>

n°ác ngoài để tiêu dùng vào mÿc đích cá nhân nh°ng hàng hóa nhận đ°ợc có giá trị cao h¡n mức mißn thuế cāa Chính phā thì cũng phải nßp thuế nhập khẩu và thuế thu nhập cá nhân.

Cần phân biát ng°ãi nßp thuế và ng°ãi chịu thuế. Ng°ãi nßp thuế là ng°ãi đem tiền thuế nßp cho Nhà n°ác, ng°ãi chịu thuế là ng°ãi có thu nhập bị thuế điều tiết. Sắc thuế mà ng°ãi chịu thuế trực tiếp mang tiền thuế nßp cho Nhà n°ác đ°ợc gọi là thuế trực thu. Sắc thuế mà ng°ãi chịu thuế không trực tiếp mang tiền thuế nßp cho Nhà n°ác gọi là thuế gián thu. Theo đó, thuế đánh vào hàng hóa, dịch vÿ là thuế gián thu; thuế đánh vào thu nhập, tài sản là thuế trực thu.

Đối t°ợng chịu thuế là những căn cứ để xác định số tiền thuế phải nßp. Nói cách khác, đối t°ợng tính thuế là c¡ så tính thuế. Mỗi sắc thuế đều đ°ợc xây dựng dựa trên mßt đối t°ợng xác định. Khơng thể mßt loại thuế vừa tính trên đối t°ợng này, vừa tính trên đối t°ợng khác và có ba đối t°ợng chính để tính thuế nh° sau:

- Giá trị hàng hóa và dịch vÿ đ°ợc tạo ra båi hoạt đßng kinh tế. - Giá trị tài sản.

- Thu nhập cāa doanh nghiáp hoặc cá nhân.

Đối vái loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vÿ hay tài sản, xác định đối t°ợng tính thuế thể hián qua viác xác định đồng thãi đối t°ợng chịu thuế và giá tính thuế.

<i>Ví dụ: Đối t°ợng chịu thuế nhập khẩu là các mặt hàng đ°ợc phép nhập khẩu qua </i>

biên giái quốc gia, giá tính thuế có thể là giá bán cāa hàng hóa dịch vÿ và cũng có thể là giá do Nhà n°ác quy định.

Đối vái các loại thuế đánh vào thu nhập cāa doanh nghiáp và cá nhân, viác xác định giá tính thuế khơng cần thiết đặt ra båi phần lán căn cứ tính thuế thể hián d°ái hình thức tiền tá. ä đây, xác định các tiêu chuẩn, các định mức chi phí giữ vai trị quan trọng.

C¡ så tính thuế là mßt bß phận cāa đối t°ợng chịu thuế đ°ợc xác định làm căn cứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

tính thuế. Do đối t°ợng chịu thuế là thu nhập, hàng hoá hay tài sản nên c¡ så tính thuế chính là thu nhập chịu thuế, giá trị cāa hàng hóa hoặc giá trị cāa tài sản. Tuy nhiên, đối t°ợng chịu thuế th°ãng rßng h¡n c¡ så tính thuế, båi vì tồn tại mức tối thiểu khơng phải nßp thuế, mißn giảm. Mßt c¡ så thuế, sau khi tính và nßp mßt loại thuế t°¡ng ứng có thể trå thành c¡ så cāa mßt loại thuế khác.

Trong mßt luật thuế, thuế suất là "linh hồn" cāa sắc thuế, thể hián nhu cầu cần tập trung nguồn tài chính và biểu hián chính sách kinh tế xã hßi cāa Nhà n°ác trong từng thãi kỳ phát triển kinh tế. Đồng thãi, đó cũng là mối quan tâm hàng đầu cāa ng°ãi nßp thuế. Vì vậy, viác xác định thuế suất trong mßt luật thuế phải quán triát quan điểm vừa coi trọng lợi ích quốc gia, vừa thích đáng vái ng°ãi nßp thuế, giải quyết tốt mối quan há giữa tích tÿ và tập trung trong viác sử dÿng công cÿ thuế. Trong bối cảnh hßi nhập kinh tế quốc tế, thuế suất cāa mßt chính sách thuế cịn là tâm điểm chú ý cāa các nhà đầu t°, nhà quản lý và phải phù hợp vái thông lá quốc tế.

Thuế suất có hai loại c¡ bản: Thuế suất tuyát đối và Thuế suất tỷ lá (t°¡ng đối). a. Thuế suất tuyát đối:

Thuế suất tuyát đối là mức thuế suất tính bằng số tuyát đối cho đối t°ợng tính thuế. Loại thuế suất này có °u điểm là minh bạch và cố định nên Nhà n°ác dự tốn tr°ác số thu, cịn đối t°ợng nßp thuế biết số thuế phải nßp hằng năm. Từ đó, họ có thể phấn đấu gia tăng doanh thu, gia tăng năng suất và h°ång trọn vẹn phần tăng thêm mà không bị điều tiết båi thuế. Nh°ợc điểm båi thuế suất cố định tuyát đối không phản ánh chính xác dißn biến hoạt đßng kinh tế cāa đất n°ác và cāa từng đối t°ợng nßp thuế nên có thể gây thiát hại cho Nhà n°ác khi hoạt đßng kinh tế gia tăng làm cho đối t°ợng nßp thuế khó khăn h¡n khi hoạt đßng sản xuất kinh doanh thu hẹp.

b. Thuế suất tỷ lá (t°¡ng đối):

Thuế suất tỷ lá là mức thuế đ°ợc tính bằng tỷ lá phần trăm (%) quy định cho mỗi đối t°ợng tính thuế. Loại thuế suất này rất linh hoạt và phù hợp vái nền kinh tế nhiều biến đßng, thuế suất tỷ lá đ°ợc sử dÿng rất phổ biến trong nhiều sắc thuế å các n°ác trên thế giái nh°: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu; Thuế tiêu dùng; Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế tiêu thÿ đặc biát … và có 2 loại thuế suất t°¡ng đối:

- Thuế suất tỷ lá cố định là thuế đ°ợc quy định theo mßt tỷ lá nhất định nh° nhau trên c¡ så tính thuế. Dù cho c¡ så tính thuế cao thấp khác nhau thì ng°ãi nßp thuế cũng chỉ phải nßp mức thuế theo tỷ lá ổn định.

- Thuế suất tỷ lá lũy tiến là mức thuế phải nßp tăng dần theo mức đß tăng cāa c¡ s¡ tính thuế. Để đảm bảo mức nßp thuế lũy tiến, ng°ãi ta phải thiết kế nhiều mức thuế suất ứng vái mỗi bậc thuế cāa c¡ så tính thuế. Thơng th°ãng có hai loại biểu thuế suất lũy tiến. Đó là:

+ Biểu thuế lũy tiến từng phần là loại biểu thuế chia c¡ så tính thuế thành nhiều bậc chịu thuế khác nhau, ứng vái mỗi bậc thế có quy định các mức thuế suất tăng dần t°¡ng ứng. Số thuế phải nßp là tổng số thuế tính theo từng bậc thuế vái thuế suất t°¡ng ứng. Biểu thuế này th°ãng đ°ợc các quốc gia áp dÿng trong thuế Thu nhập cá nhân.

+ Biểu thuế lũy tiến toàn phần là loại biểu thuế chia c¡ så tính thuế thành nhiều bậc chịu thuế khác nhau, ứng vái mỗi bậc thuế có quy định các mức thuế suất tăng dần t°¡ng ứng vái mức tăng cāa c¡ så tính thuế. Số thuế phải nßp là số thuế tính theo c¡ så tính thuế đó vái thuế suất t°¡ng ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>2.6.<sub> Ch¿ đß giÁm thu¿, mißn thu¿ </sub></b>

Mißn, giảm thuế là yếu tố ngoại lá đ°ợc quy định trong mßt số sắc thuế. Thực chất đó là số tiền thuế mà ng°ãi nßp thế phải nßp cho Nhà n°ác, song vì những lý do kinh tế - xã hßi Nhà n°ác quy định cho phép khơng phải nßp tồn bß (mißn thuế) hoặc chỉ mßt phần (giảm thuế) số tiền thuế đó.

Tuy nhiên, viác mißn giảm thuế cũng có tính hai mặt. Mßt mặt, nó tạo điều kián thực hián các chính sách điều chỉnh kinh tế - xã hßi cāa Nhà n°ác. Mặt khác, nó có thể làm méo mó tính cơng bằng cāa mßt sắc thuế. Vì vậy, để khuyến khích tn thā và đ¡n giản hóa chính sách nên hạn chế viác quy định các tr°ãng hợp mißn, giảm thuế mang tính cá biát.

Theo Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 cāa Quốc hßi quy định viác quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thußc ngân sách nhà n°ác nh° sau:

<i>2.7.1. Trách nhiệm và nghĩa vụ của người nộp thuế. </i>

Tại Điều 17 Luật Quản lý Thuế 2019 quy định trách nhiám và nghĩa vÿ cāa ng°ãi nßp thuế nh° sau:

(1) Thực hián đăng ký thuế, sử dÿng mã số thuế theo quy định cāa pháp luật.

(2) Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đā và nßp hồ s¡ thuế đúng thãi hạn; chịu trách nhiám tr°ác pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đā cāa hồ s¡ thuế.

(3) Nßp tiền thuế, tiền chậm nßp, tiền phạt đầy đā, đúng thãi hạn, đúng địa điểm. (4) Chấp hành chế đß kế tốn, thống kê và quản lý, sử dÿng hóa đ¡n, chứng từ theo quy định cāa pháp luật.

(5) Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đā những hoạt đßng phát sinh nghĩa vÿ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.

(6) Lập và giao hóa đ¡n, chứng từ cho ng°ãi mua theo đúng số l°ợng, chāng loại, giá trị thực thanh tốn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vÿ theo quy định cāa pháp luật.

(7) Cung cấp chính xác, đầy đā, kịp thãi thơng tin, tài liáu liên quan đến viác xác định nghĩa vÿ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu t°; số hiáu và nßi dung giao dịch cāa tài khoản đ°ợc må tại ngân hàng th°¡ng mại, tổ chức tín dÿng khác; giải thích viác tính thuế, khai thuế, nßp thuế theo yêu cầu cāa c¡ quan quản lý thuế.

(8) Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu cāa c¡ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định cāa pháp luật.

(9) Chịu trách nhiám thực hián nghĩa vÿ thuế theo quy định cāa pháp luật trong tr°ãng hợp ng°ãi đại dián theo pháp luật hoặc đại dián theo āy quyền thay mặt ng°ãi nßp thuế thực hián thā tÿc về thuế sai quy định.

(10) Ng°ãi nßp thuế thực hián hoạt đßng kinh doanh tại địa bàn có c¡ så hạ tầng về cơng nghá thơng tin phải thực hián kê khai, nßp thuế, giao dịch vái c¡ quan quản lý thuế thông qua ph°¡ng tián đián tử theo quy định cāa pháp luật.

(11) Căn cứ tình hình thực tế và điều kián trang bị cơng nghá thơng tin, Chính phā quy định chi tiết viác ng°ãi nßp thuế khơng phải nßp các chứng từ trong hồ s¡ khai, nßp thuế, hồ s¡ hoàn thuế và các hồ s¡ thuế khác mà c¡ quan quản lý nhà n°ác đã có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

(12) Xây dựng, quản lý, vận hành há thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm viác thực hián giao dịch đián tử vái c¡ quan quản lý thuế, áp dÿng kết nối thông tin liên quan đến viác thực hián nghĩa vÿ thuế vái c¡ quan quản lý thuế.

(13) Ng°ãi nßp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vÿ lập, l°u trữ, kê khai, cung cấp hồ s¡ thơng tin về ng°ãi nßp thuế và các bên liên kết cāa ng°ãi nßp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết c° trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Viát Nam theo quy định cāa Chính phā.

<i>2.7.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế. </i>

Tại Điều 18 Luật Quản lý Thuế 2019 quy địn trách nhiám cāa c¡ quan quản lý thuế nh° sau:

(1) Tổ chức thực hián quản lý thu thuế và các khoản thu khác thußc ngân sách nhà n°ác theo quy định cāa pháp luật về thuế và quy định khác cāa pháp luật có liên quan.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, h°áng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thā tÿc về thuế tại trÿ så, trang thông tin đián tử cāa c¡ quan quản lý thuế và trên các ph°¡ng tián thơng tin đại chúng.

(3) Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến viác xác định nghĩa vÿ thuế cho ng°ãi nßp thuế; c¡ quan thuế có trách nhiám cơng khai mức thuế phải nßp cāa hß kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, ph°ãng, thị trấn.

(4) Bảo mật thông tin cāa ng°ãi nßp thuế, trừ các thơng tin cung cấp cho c¡ quan có thẩm quyền hoặc thơng tin đ°ợc cơng bố công khai theo quy định cāa pháp luật.

(5) Thực hián viác mißn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nßp, tiền phạt; mißn tiền chậm nßp, tiền phạt; khơng tính tiền chậm nßp; gia hạn nßp thuế; nßp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nßp, tiền phạt nßp thừa; hồn thuế theo quy định cāa Luật này và quy định khác cāa pháp luật có liên quan.

(6) Xác nhận viác thực hián nghĩa vÿ thuế cāa ng°ãi nßp thuế khi có đề nghị theo quy định cāa pháp luật.

(7) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến viác thực hián pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

(8) Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho ng°ãi nßp thuế và giải thích khi có u cầu.

(9) Bồi th°ãng thiát hại cho ng°ãi nßp thuế theo quy định cāa pháp luật về trách nhiám bồi th°ãng cāa Nhà n°ác.

(10) Giám định để xác định số tiền thuế phải nßp cāa ng°ãi nßp thuế theo tr°ng cầu, yêu cầu cāa c¡ quan nhà n°ác có thẩm quyền.

(11) Xây dựng, tổ chức há thống thông tin đián tử và ứng dÿng công nghá thông tin để thực hián giao dịch đián tử trong lĩnh vực thuế.

<i>2.8.1. Thời gian nộp thuế. </i>

- Tr°ãng hợp nßp thuế qua giao dịch đián tử, ngày nßp thuế là ngày há thống thanh toán cāa ngân hàng/ c¡ quan kho bạc nhà n°ác trích tiền từ tài khoản cāa ng°ãi nßp thuế/ ng°ãi nßp thay và đ°ợc ghi nhận trên chứng từ nßp thuế đián tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Tr°ãng hợp nßp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tại quầy giao dịch, ngày nßp thuế là ngày ngân hàng/ c¡ quan kho bạc nhà n°ác thu tiền mặt hoặc trích tiền từ tài khoản cāa ng°ãi nßp thuế/ng°ãi nßp thay và đ°ợc ghi nhận trên chứng từ cấp cho ng°ãi nßp thuế/ng°ãi nßp thay.

- Tr°ãng hợp nßp thuế qua tổ chức āy nhiám thu thuế, ngày nßp thuế là ngày ng°ãi nßp thuế/ng°ãi nßp thay nßp tiền mặt cho tổ chức āy nhiám thu thuế, hoặc ngày thực hián giao dịch chuyển tiền từ tài khoản cāa ng°ãi nßp thuế/ng°ãi nßp thay để nßp thuế và đ°ợc ghi nhận trên biên lai, chứng từ do tổ chức āy nhiám thu thuế cấp cho ng°ãi nßp thuế/ng°ãi nßp thay.

<i>2.8.2. Thủ tục nộp thuế. </i>

a. Nßp thuế đián tử.

- Lập chứng từ nßp thuế trên Cổng thơng tin đián tử cāa Tổng cÿc Thuế.

- Tiếp nhận và xử lý chứng từ nßp thuế đián tử qua Cổng thơng tin đián tử cāa Tổng cÿc Thuế.

- Nßp thuế đián tử qua dịch vÿ nßp thuế đián tử do ngân hàng cung cấp.

- Lập chứng từ nßp thuế tại quầy giao dịch cāa ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng āy nhiám thu, c¡ quan kho bạc nhà n°ác

- Quy trình thu nßp thuế tại quầy giao dịch cāa ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng āy nhiám thu, c¡ quan kho bạc nhà n°ác

- Quy trình thu nßp thuế tại quầy giao dịch cāa ngân hàng ch°a phối hợp thu

<i>2.8.3. Địa điểm và hình thức nộp thuế. </i>

Tại Điều 56 Luật Quản lý Thuế 2019 quy định địa điểm nßp thuế sau đây:

(1) Ng°ãi nßp thuế nßp tiền thuế vào ngân sách nhà n°ác theo quy định sau đây: a. Tại Kho bạc Nhà n°ác

b. Tại c¡ quan quản lý thuế n¡i tiếp nhận hồ s¡ khai thuế

c. Thông qua tổ chức đ°ợc c¡ quan quản lý thuế āy nhiám thu thuế

d. Thông qua ngân hàng th°¡ng mại, tổ chức tín dÿng khác và tổ chức dịch vÿ theo quy định cāa pháp luật.

(2) Kho bạc Nhà n°ác, ngân hàng th°¡ng mại, tổ chức tín dÿng khác và tổ chức dịch vÿ theo quy định cāa pháp luật có trách nhiám bố trí địa điểm, ph°¡ng tián, cơng chức, nhân viên thu tiền thuế bảo đảm thuận lợi cho ng°ãi nßp thuế nßp tiền thuế kịp thãi vào ngân sách nhà n°ác.

(3) C¡ quan, tổ chức khi nhận tiền thuế hoặc khấu trừ tiền thuế phải cấp cho ng°ãi nßp thuế chứng từ thu tiền thuế.

(4) Trong thãi hạn 08 giã làm viác kể từ khi thu tiền thuế cāa ng°ãi nßp thuế, c¡ quan, tổ chức nhận tiền thuế phải chuyển tiền vào ngân sách nhà n°ác. Tr°ãng hợp thu thuế bằng tiền mặt tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn, thãi hạn chuyển tiền thuế vào ngân sách nhà n°ác theo quy định cāa Bß tr°ång Bß Tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Dựa vào đối t°ợng chịu thuế, thuế đ°ợc chia thành:

- Thuế thu nhập có c¡ så đánh thuế là thu nhập kiếm đ°ợc. Thu nhập kiếm đ°ợc hình thành từ lao đßng d°ái dạng tiền l°¡ng, tiền cơng, thu nhập từ các hoạt đßng sản xuất kinh doanh d°ái dạng lợi nhuận, lợi tức, cổ phần...

Thuế thu nhập gồm Thuế thu nhập cá nhân, Thuế thu nhập doanh nghiáp...

- Thuế tiêu dùng là loại thuế có c¡ så đánh thuế trên giá trị hàng hóa đ°ợc tiêu thÿ. Thu nhập cāa các tổ chức và cá nhân có thể đ°ợc đem ra tiêu dùng phÿc vÿ cho đãi sống hoặc phÿc vÿ cho sản xuất kinh doanh. Thuế tiêu dùng là các loại thuế gián thu nh° Thuế giá trị gia tăng, Thuế tiêu thu đặc biát...

- Thuế tài sản là loại thuế có c¡ så đánh thuế là giá trị tài sản cāa các thể nhân, pháp nhân. Tuy nhiên, không phải mọi tài sản cāa các thể nhân và pháp nhân đều bị đánh thuế tài sản mà tùy thußc vào mÿc tiêu kinh tế - xã hßi trong từng thãi kỳ mà mỗi quốc gia có sự lựa chọn đánh thuế tài sản đối vái những tài sản nhất định.

Tài sản cāa các thể nhân, pháp nhân có thể biểu hián d°ái dạng là chứng khốn, th°¡ng phiếu, nhà cửa, đất đai, máy móc, xe cß, thiết bị kỹ thuật, nhãn hiáu... Thußc loại thuế tài sản bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau nh° Thuế nhà, thuế đất và các sắc thuế đánh vào các tài sản khác.

Theo cách này thuế đ°ợc phân thành 2 loại chā yếu: - Thuế trực thu:

Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản cāa các đối t°ợng nßp thuế. Thuế trực thu có đặc điểm là đối t°ợng nßp thuế theo luật định cũng chính là ng°ãi chịu thuế.

<i>Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân cāa Viát Nam quy định những ng°ãi có thu nhập </i>

tính thuế thu nhập cá nhân phải nßp thuế cho Nhà n°ác. Nh° vậy, những cá nhân này vừa là ng°ãi nßp thuế vừa là ng°ãi chịu thuế.

Thuế trực thu khác vái thuế gián thu å chỗ khơng đ°ợc cßng vào giá hàng hóa dịch vÿ. Viác đßng viên vào Ngân sách qua thuế trực thu có tính cơng bằng h¡n so vái thuế gián thu båi vì phần đóng góp về thuế th°ãng phù hợp vái khả năng cāa từng đối t°ợng, thu nhập cao thì phải nßp thuế nhiều thu nhập ít thì nßp thuế ít, thu nhập chỉ đā trang trải chi phí cần thiết hoặc khơng có thu nhập thì khơng phải nßp thuế. Do đó, có tác dÿng rất lán trong viác điều hòa thu nhập giảm bát sự chênh lách đáng kể về mức sống giữa các tầng láp dân c°.

Tuy nhiên thuế trực thu cũng tồn tại mßt số khuyết điểm nhất định, đó là phần nào hạn chế sự cố gắng tăng thu nhập cāa các đối t°ợng nßp thuế. Thuế trực thu có thể kể đến các thuế nh° Thuế thu nhập doanh nghiáp, Thuế thu nhập cá nhân...

- Thuế gián thu:

Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản cāa ng°ãi nßp thuế mà điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vÿ cāa các tổ chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vÿ trên thị tr°ãng.

Thuế gián thu có đặc điểm là ng°ãi nßp thuế theo luật không phải là ng°ãi chịu thuế. Thuế này do ng°ãi sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vÿ nßp cho Nhà n°ác, nh°ng ng°ãi chịu thuế là ng°ãi tiêu dùng cuối cùng những hàng hóa, dịch vÿ đó. Båi vì

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

tiền thuế đ°ợc cßng vào giá cả và khi mua hàng hóa, dịch vÿ ng°ãi tiêu dùng trả tiền trong đó có cả tiền thuế. Các doanh nghiáp å đây chỉ giữ vai trị nh° ng°ãi thu hß tiền thuế cāa ng°ãi tiêu dùng để nßp cho Nhà n°ác.

Thuế gián thu gồm các thuế nh° Thuế giá trị gia tăng, Thuế tiêu thÿ đặc biát, Thuế xuất khẩu, nhập khẩu....

Căn cứ vào mối t°¡ng quan vái thu nhập, có thể chia các sắc thuế thành ba loại: - Thuế lũy tiến là loại thuế có tỷ lá thu thuế càng cao khi c¡ så tính thuế càng tăng. Phần lán các quốc gia trên thế giái sử dÿng thuế lũy tiến trong thuế thu nhập cá nhân để đảm bảo tính công bằng trong thực thi nghĩa vÿ cāa công dân đối vái Nhà n°ác.

- Thuế tỷ lá là loại thuế mà thuế xuất không thay đổi khi c¡ så tính thuế thay đổi.

dần. <sup>-</sup><sup> Thuế lũy thối là loại thuế có tỷ lá thu thuế giảm dần khi c¡ så tính thuế tăng </sup>

Dựa vào tiêu thức này, thuế th°ãng đ°ợc phân thành:

- Thuế Trung °¡ng là loại thuế đ°ợc Nhà n°ác ban hành luật pháp và điều tiết 100% vào Ngân sách Nhà n°ác å Trung °¡ng.

- Thuế địa ph°¡ng là loại thuế đ°ợc Nhà n°ác quy định thu trên phạm vi lãnh thổ đ°ợc phân công quản lý và đ°ợc điều tiết vào Ngân sách Nhà n°ác å địa ph°¡ng 100%.

Thuế không chỉ đ°ợc sử dÿng để tập trung nguồn thu cho ngân sách Nhà n°ác mà cịn là mßt trong những công cÿ quan trọng điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Båi vậy, viác xây dựng mßt há thống thuế hiáu quả nhằm giải quyết thoả đáng cả hai yêu cầu trên luôn đ°ợc các nhà khoa học thế giái quan tâm. Đã từ lâu, chính nhà kinh tế học nổi tiếng Adam-Smith đã đ°a ra bốn nguyên tắc c¡ bản để xây dựng mßt há thống thuế hợp lý. Sau này các nguyên tắc trên đ°ợc các nhà kinh tế học hián đại hoàn chỉnh, bổ sung, và khái quát thành những tiêu chí làm c¡ så xây dựng và đánh giá chất l°ợng thuế cāa mỗi quốc gia.

Tính cơng bằng là mßt địi hỏi khách quan trong tiến trình phát triển lịch sử. Trong xã hßi dân chā, tính cơng bằng cần phải thực hián tr°ác hết đối vái viác phân chia gánh nặng thuế khoá. Tuy nhiên cho đến nay, tiêu thức để đánh giá cơng bằng cāa mßt há thống thuế cũng đang có nhiều ý kiến khác nhau. Các nhà kinh tế cho rằng tính cơng bằng cāa thuế khố phải dựa trên nguyên tắc công bằng theo chiều dọc.

Há thống thuế đ°ợc coi là công bằng theo chiều ngang, nếu các cá nhân về mọi mặt đều nh° nhau thì đ°ợc đối xử ngang nhau trong viác thực hián nghĩa vÿ thuế. Tuy nhiên, trong thực tế nguyên tắc này ít có tính khả thi båi vì nó khơng chỉ rõ tiêu thức nào để xác định hai cá nhân nh° nhau. Mặt khác, nó cũng khơng nói rõ viác đối xử nh° nhau trong viác thực hián nghĩa vÿ là nh° thế nào.

Há thống thuế đ°ợc coi là cơng bằng theo chiều dọc, nếu ng°ãi có khả năng nßp thuế cao h¡n ng°ãi khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Tr°ác hết, giảm tối thiểu những tác đßng tiêu cực cāa thuế trong phân bổ nguồn lực xã hßi, vốn đã đạt đ°ợc hiáu quả d°ái tác đßng cāa lực l°ợng thị tr°ãng. Trong nền kinh tế thị tr°ãng, giá cả thị tr°ãng ln đóng vai trị quan trọng viác đảm bảo cho nền kinh tế hoạt đßng có hiáu quả. Giá cả đ°a ra các tín hiáu cho ng°ãi tiêu dùng về giá trị cāa loại hàng hoá mà họ tiêu thÿ, chúng đ°a ra các tín hiáu cho nhà sản xuất về så thích cāa ng°ãi tiêu dùng mà họ phÿc vÿ. Theo tín hiáu giá cả đó, nhà sản xuất phân bổ nguồn lực để đảm bảo nguồn cung nhất định nhằm tối đa hoá lợi nhuận cāa mình. Con ng°ãi tiêu dùng sẽ chọn mức tiêu thÿ hợp lý nhất để tối đa hố mức đß thoả dÿng. Khi thị tr°ãng đã đạt đến điểm cân bằng thì bất kỳ can thiáp nào cāa Chính phā (thuế) cũng có thể làm sai lách tín hiáu về giá cả, viác phân bổ nguồn lực theo tín hiáu giá cả này sẽ dẫn đến lãng phí nguồn lực. Trong bối cảnh này nh° vậy, mọi sự can thiáp bằng thuế vào nền kinh tế khi gây ra sự biến đßng giá cả thì đều gây ra sự phi hiáu quả kinh tế, để phân tích mức phi hiáu quả này, các nhà kinh tế đã đ°a ra khái niám gánh nặng phÿ trßi hay sự mất trắng do thuế gây ra.

Sau đó là, tăng c°ãng vai trị cāa thuế đối vái viác phân bổ nguồn lực ch°a đạt đ°ợc hiáu quả. Mßt ví dÿ cÿ thể nh° thuế ơ nhißm mơi tr°ãng vừa huy đßng thêm đ°ợc nguồn thu cho Nhà n°ác vừa nâng cao hiáu quả phân bổ nguồn lực.

Nói chung sự phân bổ nguồn lực d°ái tác đßng cāa các lực l°ợng thị tr°ãng th°ãng đạt đ°ợc tính hiáu quả cao. Tuy nhiên đã hoạt đßng chā yếu là lợi nhuận nên xét å tầm vĩ mô viác phân bổ nguồn lực d°ái tác đßng cāa thị tr°ãng khơng hồn tồn mang lại hiáu quả chung cho nền kinh tế quốc dân. Båi vậy, tất yếu cần phải có sự kết hợp và can thiáp cāa các há thống phân bổ nguồn lực cāa Nhà n°ác, trong đó có cơng cÿ thuế, để điều chỉnh các xu h°áng vận đßng khác nhau nhằm đảm bảo hiáu quả chung cāa nền kinh tế thị tr°ãng.

- Hiáu quả tổ chức thu thuế là lán nhất.

Trên thực tế khi thu thuế bao giã cũng phát sinh chi phí, đó là chi phí trực tiếp cāa c¡ quan thuế (chi phí để thu thuế) và chi phí gián tiếp (chi phí tuân thā cāa đối t°ợng nßp thuế). Tính hiáu quả cāa thu thuế thể hián thuế thu đ°ợc nhiều nhất trên c¡ så chi phí hành chính thuế là thấp nhất. Các khoản chi phí hành chính này phÿ thc vào tính phức tạp cāa há thống thuế (các điều khoản mißn giảm, số l°ợng, mức đß phân biát cāa thuế suất đối vái đối t°ợng nßp thuế cũng nh° c¡ så tính thuế...)

Nói chung các loại thuế có c¡ så tính thuế phức tạp, nhiều điều khoản mißn giảm, yêu cầu quản lý cao thì chi phí hành chính th°ãng là lán.

Nhằm giảm bát chi phí hành chính địi hỏi há thống thuế phải đ¡n giản, chứa đựng ít mÿc tiêu xã hßi. Mặt khác, há thống thuế có đ¡n giản, dß hiểu thì viác quản lý, kiểm tra kiểm sốt cāa Nhà n°ác đối vái ng°ãi nßp thuế mái dß dàng thuận lợi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>4.3.<sub> Tính rõ ràng, minh b¿ch. </sub></b>

Mßt há thống thuế chính xác thể hián sự rõ ràng và minh bạch tr°ác hết phải chỉ rõ đối t°ợng nßp thuế, chịu thuế, quy định cÿ thể mức thuế phải nßp, thãi hạn nßp, mißn giảm, °u đãi thuế cũng nh° xử lý vi phạm.

Ng°ãi nßp thuế có thể tính tốn chính xác đ°ợc hiáu quả kinh doanh, nghĩa vÿ nßp thuế cũng nh° dß dàng thực hián các thā tÿc về thuế. Đây là yếu tố quan trọng để giảm bát các chi phí hành chính thuế cũng nh° tăng c°ãng thu hút vốn đầu t° trong n°ác và đầu t° n°ác ngoài để phát triển kinh doanh.

Tính minh bạch dß dàng đạt đ°ợc h¡n khi chính sách thuế đ¡n giản. Nếu mßt chính sách thuế phức tạp vái q nhiều mức thuế suất phân biát và các điều khoản mißn giảm thuế sẽ gây ra tình trạng khơng có chuẩn mực rõ ràng trong cách hiểu và vận dÿng, làm cho ng°ãi nßp thuế khó hiểu và do đó khó tự giác chấp hành, cịn c¡ quan thu thuế gặp khó khăn trong quản lý thu nßp. Vì lẽ đó, phát sinh ra sự tuỳ tián, tạo kẽ hå trốn và tránh thuế, đồng thãi tăng chi phí hành chính thuế.

Há thống thuế phải có tính linh hoạt đ°ợc thể hián thơng qua khả năng thích ứng mßt cách dß dàng vái những hoàn cảnh kinh tế thay đổi. Nền kinh tế thị tr°ãng rất năng đßng, nó ln biến đßng theo thãi gian, trong khi chính sách thuế lại t°¡ng đối ổn định. Do vậy, dß nảy sinh sự chách pha giữa chính sách thuế và các hoạt đßng kinh tế. C¡ cấu thuế nên tạo thuận lợi viác sử dÿng chính sách tái khố cho sự ổn định và mÿc tiêu tăng tr°ång. Mßt số chính sách thuế có c¡ chế ổn định tự đßng rất hữu hiáu đó là thuế thu nhập, mức thuế thu nhập sẽ tự thay đổi mà không cần phải thay đổi chính bản thân chính sách thuế. Thu nhập chịu thuế phÿ thußc vào thu nhập thực tế, khi nền kinh tế suy thoái, thu nhập thực tế giảm mức thuế phải nßp giảm, tạo điều kián thúc đẩy tăng tr°ång kinh tế. Ng°ợc lại, khi nền kinh tế tăng tr°ång nhanh, thu nhập tăng nhiều thì thuế phải nßp cũng tự đßng tăng lên, nên có tác đßng hạn chế nguy c¡ lạm phát.

Tuy nhiên, tính tác đßng điều chỉnh ch°a thực sự tỏ ra hữu hiáu, nó ch°a có những tác đßng đā mạnh tr°ác sự biến đßng lán cāa nền kinh tế, vì vậy bắt bc các Chính phā trong những điều kián nhất định phải chā đßng điều chỉnh các loại thuế và thuế suất. Trong thực tế, chính sách tiền tá trong q trình thực hián chính sách can thiáp å mức đß, thãi điểm và đối t°ợng thích hợp thì mái đảm bảo tính linh hoạt và hiáu lực cāa chính sách thuế.

Trong hoạch định chính sách thuế viác đảm bảo sự thống nhất và hài hoà các tiêu thức trên là rất khó khăn, đơi khi giữa chúng có sự mâu thuẫn nên địi hỏi phải có sự cân nhắc thận trọng về sự đánh đổi này. Chẳng hạn, để đạt đ°ợc tiêu thức cơng bằng thì bc phải giảm tính hiáu quả hay nói cách khác là nền kinh tế phải chấp nhận sự phi hiáu quả do tính cơng bằng cāa thuế gây ra. Båi vì để tăng tính cơng bằng thì các sắc thuế phải gồm nhiều mức thuế suất, nhiều các điều khoản mißn, giảm phù hợp theo từng đối t°ợng chịu thuế. Nhã vậy, chính sách thuế trå nên rất phức tạp và tất yếu tính đ¡n giản cāa thuế lại bị vi phạm. T°¡ng tự nh° vậy, tiêu chí linh hoạt cũng có những mối quan há tỷ lá nghịch vái tiêu chí hiáu quả và tiêu th°ác cơng bằng.

u cầu xây dựng há thống thuế chính là phải kết hợp những tiêu chí đó mßt cách tối °u nhất nhằm thực hián mÿc tiêu đó đạt kết quả cao trong hồn cảnh kinh tế - xã hßi cÿ thể phù hợp vái từng quốc gia và từng giai đoạn phát triển kinh tế. Mỗi quốc gia tuỳ từng điều kián kinh tế - xã hßi và quan điểm cāa Nhà n°ác trong sử dÿng thuế để điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế mà chấp nhận sự đánh đổi giữa các tiêu chí trên để xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

dựng mßt há thống thuế phù hợp. Mặt khác, qua phân tích mức đß chấp nhận đánh đổi giữa các tiêu chí trong há thống thuế cāa mỗi quốc gia, chúng ta cũng có thể nhận rõ quan điểm cāa Chính phā trong điều hành chính sách thuế cāa quốc gia đó.

Đối t°ợng nghiên cứu cāa thuế đ°ợc thể hián båi các thc tính bên trong vốn có cāa thuế. Những thc tính đó có tính ổn định t°¡ng đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu hián thành những đặc tr°ng riêng có cāa thuế, qua đó giúp ta phân biát giữa thuế vái các cơng cÿ tài chính khác. Đối t°ợng đó gồm:

- Nhiám vÿ huy đßng nguồn lực tài chính cho Nhà n°ác. - Giúp ổn định thị tr°ãng, điều tiết kinh tế vĩ mơ.

- Góp phần đảm bảo sự cơng bằng trong chính sách đóng góp cho Nhà n°ác giữa các thành phần kinh tế và thực hián công bằng xã hßi.

- Đảm bảo c¡ cấu kinh tế, giúp phát triển theo đúng định h°áng cāa Nhà n°ác ổn định và lâu dài.

Các ph°¡ng pháp đ°ợc sử dÿng: - Ph°¡ng pháp thu thập số liáu. - Ph°¡ng pháp nghiên cứu định tính. - Ph°¡ng pháp nghiên cứu định l°ợng. - Ph°¡ng pháp toán học.

- Ph°¡ng pháp quan sát, điều tra...

Kỹ năng 1: Phân tích các vấn đề về c¡ bản về thuế.

Kỹ năng 2: Tác đßng cāa chính sách thuế đến các hoạt đßng kinh tế:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>CÂU HàI ÔN TÂP – BÀI TÀP </b>

họa.

trực thu nh° thế nào?

nào?

a. Thuế thể hián ý chí cāa Nhà n°ác b. Thuế đóng vai trị điều tiết vĩ mơ

c. Nguồn thu từ thuế chiếm tỷ trọng lán trong tổng thu ngân sách Nhà n°ác d. Cả a, b, c đều đúng

a. Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thÿ đặc biát, thuế thu nhập doanh nghiáp

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

b. Thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thÿ đặc biát, thuế thu nhập cá nhân c. Thuế xuất nhập khẩu, Thuế giá trị gia tăng, Thuế tiêu thÿ đặc biát

a. Nhằm thu hồi chi phí đầu t° cung cấp các dịch vÿ cơng cßng khơng thuần túy theo quy định cāa pháp luật

b. Gắn liền vái viác cung cấp trực tiếp các dịch vÿ hành chính pháp lý cāa Nhà n°ác cho các thể nhân, pháp nhân

c. Gắn liền vái viác cung cấp gián tiếp các dịch vÿ hành chánh pháp lý cāa Nhà n°ác cho các thể nhân, pháp nhân

d. Cả b, c đúng

a. Nhằm thu hồi chi phí đầu t° cung cấp các dịch vÿ cơng cßng khơng thuần túy theo quy định cāa pháp luật

b. Gắn liền vái viác cung cấp trực tiếp các dịch vÿ hành chính pháp lý cāa Nhà n°ác cho các thể nhân, pháp nhân

c. Gắn liền vái viác cung cấp gián tiếp các dịch vÿ hành chánh pháp lý cāa Nhà n°ác cho các thể nhân, pháp nhân

D. Chịu sự ảnh h°ång cāa yếu tố kinh tế

a. Công cÿ chā yếu huy đßng nguồn lực vật chất cho Nhà n°ác

b. Cơng cÿ thực hián kiểm tra, kiểm sóat các hoạt đßng sản xuất kinh doanh c. Cơng cÿ điều hịa thu nhập, thực hián cơng bằng xã hßi trong phân phối d. Cả a, b, c đều đúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Về mặt lý luận có nhiều ph°¡ng pháp tính thuế xuất nhập khẩu, mỗi quốc gia có thể lựa chọn cho mình những ph°¡ng pháp tính thuế xuất nhập khẩu. Ngồi cơng cÿ thuế quan, các quốc gia cịn có thể sử dÿng hàng rào phi thuế quan nh° hạn ngạch nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, thu chênh lách giá nhập khẩu, dùng bảng giá tối thiểu để áp hàng nhập khẩu… để bảo hß nền sản xuất trong n°ác. Tuy nhiên, mßt khi đã tham gia hßi nhập kinh tế quốc tế thì về các rào cản phi thuế quan phải đ°ợc thực hián để loại bỏ.

Vấn đề thiết kế mßt biểu thuế nhập khẩu phù hợp vái định h°áng bảo hß hiáu quả các ngành kinh tế và hßi nhập kinh tế quốc tế đ°ợc coi là nßi dung quan trọng nhất cāa viác cải cách chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

<i>Cơ sở pháp lý: </i>

- Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Thông t° quy định về thā tÿc hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối vái hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bß Tài chính ban hành

- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 - Luật hải quan 2014

- Nghị định 134/2016/NĐ-CP h°áng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. - Thông t° 38/2015/TT-BTC Quy định về thā tÿc hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối vái hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bß tr°ång Bß Tài chính ban hnh.

<b>PhÂng phỏp ging dy v hòc tp chÂng II: </b>

- Đối vái ng°ãi dạy: Sử dÿng ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực (dißn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu ng°ãi học nhá các giá trị đại l°ợng, đ¡n vị cāa các đại l°ợng.

- Đối vái ng°ãi học: Chā đßng đọc tr°ác giáo trình tr°ác buổi học

<b>ĐiÁu kián thực hián bài hßc: </b>

- Phịng học chun mơn hóa/nhà x°ång: Phịng học lý thuyết chun mơn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

- Học liáu, dÿng cÿ, nguyên vật liáu: Ch°¡ng trình mơ đun, giáo trình, tài liáu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liáu liên quan.

- Các điều kián khác: Khơng có

<b>Kiểm tra và đánh giá bài hßc: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Nßi dung:

+ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nßi dung đã nêu trong mÿc tiêu kiến thức + Kỹ năng: Đánh giá tất cả nßi dung đã nêu trong mÿc tiêu kĩ năng.

+ Năng lực tự chā và trách nhiám: Trong quá trình học tập, ng°ãi học cần:

* Nghiên cứu bài tr°ác khi đến láp * Chuẩn bị đầy đā tài liáu học tập. * Tham gia đầy đā thãi l°ợng mô đun. *<i> Nghiêm túc trong quá trình học tập. - </i>Ph°¡ng pháp:

+ Điểm kiểm tra th°ãng xuyên: 1 điểm kiểm tra (Hình thức: Vấn đáp)

<i>+ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra (Hình thức: Viết) + </i>Kiểm tra định kỳ thực hành: Khơng có

<b>Māc tiêu: </b>

<i>Sau khi học xong chương này, học sinh sinh viên có khả năng: </i>

- Trình bày đ°ợc những vấn đề c¡ bản cāa thuế xuất khẩu, nhập khẩu. - Trình bày đ°ợc những quy định cÿ thể cāa thuế xuất nhập khẩu.

- Giải thích đ°ợc sự ra đãi cāa thuế xuất khẩu, nhập khẩu cũng nh° tầm quan trọng cāa sắc thuế này đối vái sự phát triển kinh tế - xã hßi.

- Làm đ°ợc bài tập và tính ra đúng số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nßp cho NSNN

Tuy nhiên, ngày nay vái xu thế hßi nhập kinh tế thế giái thì viác sử dÿng thuế xuất nhập khẩu đ°ợc nhận định là kém phần quan trọng so vái các loại thuế khác và các hàng rào bảo hß mậu dịch khác. Thêm vào đó, thuế xuất nhập khẩu là mßt loại thuế gián thu nên ng°ãi tiêu dùng nßi địa phải chịu và nó cũng khơng kích thích các doanh nghiáp nßi địa sản xuất nhiều h¡n. Hián nay, thuế xuất khẩu nói chung đ°ợc đánh båi các quốc gia sản xuất các nguyên liáu thô h¡n là båi các quốc gia phát triển.

<i>Tóm lại, Thuế xuất khẩu (XK), nhập khẩu (NK) là loại thuế gián thu, đánh vào những mặt hàng được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa, do các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi đóng góp theo luật định cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn cụ thể. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Thuế xuất nhập khẩu là mßt bß phận quan trọng trong há thống chính sách kinh tế tài chính, th°¡ng mại vĩ mơ tổng hợp, gắn liền vái c¡ chế quản lý xuất nhập khẩu và chính sách đối ngoại cāa mßt quốc gia.

- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là mßt yếu tố cấu thành trong giá cāa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Ng°ãi nßp thuế là ng°ãi thực hián hoạt đßng xuất, nhập khẩu hàng hóa; ng°ãi chịu thuế là ng°ãi tiêu dùng cuối cùng. Viác tăng, giảm thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu sẽ tác đßng trực tiếp tái giá cả hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Từ đó ảnh h°ång tái nhu cầu và lựa chọn hàng hóa cāa ng°ãi tiêu dùng, bußc các nhà sản xuất và nhập khẩu hàng hóa phải điều chỉnh sản xuất kinh doanh cāa mình cho phù hợp.

- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là mßt cơng cÿ quan trọng cāa Nhà n°ác nhằm kiểm sốt hoạt đßng ngoại th°¡ng thơng qua viác kê khai, kiểm tra, tính thuế đối vái hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Viác đánh thuế xuất khẩu, nhập khẩu th°ãng căn cứ vào giá trị và chāng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Giá trị cāa hàng hóa đ°ợc xác định làm căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là giá trị cuối cùng cāa hàng hóa tại cửa khẩu xuất (đối vái thuế xuất khẩu) và giá trị cāa hàng hóa tại cửa khẩu nhập đầu tiên (đối vái thuế nhập khẩu). Giá trị tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải phản ánh khách quan, trung thực giá trị giao dịch thực tế cāa hàng hóa xuất, nhập khẩu.

- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu chịu ảnh h°ång trực tiếp cāa các yếu tố quốc tế sự biến đßng kinh tế thế giái, xu h°áng th°ợng mại quốc tế sẽ ảnh h°ång trực tiếp tái hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cāa các quốc gia. Do đó, địi hỏi chính sách thuế suất khẩu, nhập khẩu phải có tính linh hoạt cao, phải có sự thay đổi phù hợp tùy theo sự biến đßng cāa kinh tế thế giái và th°¡ng mại quốc tế, ngồi ra chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu còn phải đảm bảo phù hợp vái hiáp định, cam kết quốc tế mà mỗi quốc gia ký kết, tham gia.

Khi thiết lập chính sách thuế xuất nhập khẩu cần tuân thā các nguyên tắc sau: - Thuế xuất nhập khẩu chỉ đánh vào hàng hoá thực sự xuất khẩu, nhập khẩu. - Phải phân biát theo khu vực thị tr°ãng và các cam kết song ph°¡ng, đa ph°¡ng. - Căn cứ vào lợi thế so sánh th°¡ng mại và u cầu bảo hß cāa từng loại hàng hố và khu vực thị tr°ãng để thiết lập biểu thuế phù hợp.

- Tuân thā các quy định và thông lá quốc tế về phân loại mã hàng hoá xuất nhập khẩu và giá tính thuế hàng hố nhập khẩu.

Để tạo điều kián thuận lợi cho viác trao đổi hàng hoá, các quốc gia cần tuân thā các quy định chung liên quan đến hoạt đßng ngoại th°¡ng. Trong đó, đánh thuế bao nhiêu vào hàng hố nào có liên quan chặt chẽ đến viác phân loại hàng hố và xác định trị giá tính thuế cāa hàng hoá nhập khẩu. Khi thiết lập thuế xuất nhập khẩu cần tuân thā nguyên tắc này để đảm bảo sự hài hồ trong chính sách thuế giữa các quốc gia.

- Huy đßng nguồn lực tài chính cho ngân sách Nhà n°ác. Đối vái thuế nhập khẩu å mức cao vừa bảo hß sản xuất trong n°ác, vừa đóng góp tăng lên å khâu tiêu thÿ sản phẩm. Bằng các loại thuế nßi địa, đối vái thuế xuất khẩu nếu å mức cao thì tạo nguồn thu lán cho NSNN nh°ng lại khơng khuyến khích xuất khẩu. Ng°ợc lại, nếu thuế xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

khẩu å mức thấp sẽ khuyến khích xuất khẩu và nguồn cāa NSNN sẽ tăng bằng các loại thuế nßi địa khác.

- Quản lý hoạt đßng xuất nhập khẩu. Thơng qua thuế xuất nhập khẩu Nhà n°ác kiểm soát đ°ợc số l°ợng hàng hóa xuất nhập khẩu ra vào thị tr°ãng trong n°ác, từ đó kết hợp vái các chính sách ngoại th°¡ng thích hợp để có bián pháp xử lý kịp thãi nhằm tăng c°ãng hoặc hạn chế hàng hóa ra vào thị tr°ãng trong n°ác, nâng cao hiáu quả hoạt đßng xuất nhập khẩu.

- Thuế xuất nhập khẩu góp phần điều tiết l°ợng hàng hóa xuất nhập khẩu và h°áng dẫn tiêu dùng trong n°ác. Bằng há thống thuế suất có phân biát (hàng hóa thiết yếu cần thiết cho đãi sống cāa dân c°; hàng xa xỉ, cao cấp, ch°a cần thiết cho đãi sống cāa đại bß phận dân c°), thuế xuất nhập khẩu có tác dÿng điều tiết l°ợng hàng hóa xuất nhập khẩu, đồng thãi có tác dÿng h°áng dẫn ng°ãi tiêu dùng, ng°ãi dân phải chi tiêu sao cho phù hợp vái mức thu nhập cāa mình vái năng suất lao đßng chung cāa đất n°ác.

- Thuế xuất nhập khẩu đ°ợc xem nh° là chiếc cầu nối quan trọng để må rßng hoạt đßng ngoại th°¡ng. Các quốc gia tham gia vào quá trình tự do hóa th°¡ng mại khu vực và quốc tế, thơng qua viác cắt giảm thuế quan sẽ làm tăng l°ợng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối vái các n°ác thành viên thußc các tổ chức mà họ tham gia.

<i>2.1.1. Đối tượng nộp thuế. </i>

Tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016, quy định đối th°ợc nßp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nh° sau:

(1) Chā hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

(2) Tổ chức nhận āy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

(3) Ng°ãi xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giái Viát Nam.

(4) Ng°ãi đ°ợc āy quyền, bảo lãnh và nßp thuế thay cho ng°ãi nßp thuế, bao gồm:

a. Đại lý làm thā tÿc hải quan trong tr°ãng hợp đ°ợc ng°ãi nßp thuế āy quyền nßp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

b. Doanh nghiáp cung cấp dịch vÿ b°u chính, dịch vÿ chuyển phát nhanh quốc tế trong tr°ãng hợp nßp thuế thay cho ng°ãi nßp thuế;

c. Tổ chức tín dÿng hoặc tổ chức khác hoạt đßng theo quy định cāa Luật các tổ chức tín dÿng trong tr°ãng hợp bảo lãnh, nßp thuế thay cho ng°ãi nßp thuế;

d. Ng°ãi đ°ợc chā hàng hóa āy quyền trong tr°ãng hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng cāa cá nhân; hành lý gửi tr°ác, gửi sau chuyến đi cāa ng°ãi xuất cảnh, nhập cảnh;

đ. Chi nhánh cāa doanh nghiáp đ°ợc āy quyền nßp thuế thay cho doanh nghiáp; e. Ng°ãi khác đ°ợc āy quyền nßp thuế thay cho ng°ãi nßp thuế theo quy định cāa pháp luật.

(5) Ng°ãi thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức mißn thuế cāa c° dân biên giái nh°ng không sử dÿng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị tr°ãng trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

n°ác và th°¡ng nhân n°ác ngoài đ°ợc phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu å chợ biên giái theo quy định cāa pháp luật.

(6) Ng°ãi có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thc đối t°ợng khơng chịu thuế, mißn thuế nh°ng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối t°ợng chịu thuế theo quy định cāa pháp luật.

(7) Tr°ãng hợp khác theo quy định cāa pháp luật

<i>2.1.2. Đối tượng chịu thuế </i>

Tại Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016, quy định đối t°ợng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nh° sau:

(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giái Viát Nam.

(2) Hàng hóa xuất khẩu từ thị tr°ãng trong n°ác vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị tr°ãng trong n°ác.

(3) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cāa doanh nghiáp thực hián quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

<i>2.1.3. Đối tượng không chịu thuế </i>

Tại khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016, quy định đối t°ợng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nh° sau:

a. Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

b. Hàng hóa vián trợ nhân đạo, hàng hóa vián trợ khơng hồn lại;

c. Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra n°ác ngồi; hàng hóa nhập khẩu từ n°ác ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dÿng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

d. Phần dầu khí đ°ợc dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà n°ác khi xuất khẩu.

<i>2.2.1. Đối với hàng hóa áp dụng tính thuế theo tỷ lệ phần trăm. </i>

Căn cứ tính thuế XNK đối vái hàng hóa áp dÿng tính thuế theo tỷ lá phần trăm là số l°ợng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, giá tính thuế và thuế suất.

a. Số l°ợng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Số l°ợng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu là số l°ợng hàng hoá thực tế ghi trên tã khai mà c¡ så có hàng xuất khẩu, nhập khẩu nßp cho c¡ quan hải quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Ðối vái hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu nếu có hợp đồng mua bán và có đā các chứng từ hợp lá đā điều kián để xác định giá tính thuế thì giá tính thuế đ°ợc xác định theo hợp đồng.

- Trong tr°ãng hợp hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo ph°¡ng thức khác hoặc giá ghi trên hợp đồng quá thấp so vái giá mua bán tối thiểu thực tế tại cửa khẩu thì giá tính thuế áp dÿng theo biểu giá do Chính phā quy định.

Giá tính thuế tính bằng đồng Viát Nam. Ngoại tá đ°ợc quy đổi ra đồng Viát Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng nhà n°ác công bố.

c. Thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu. - Thuế suất thuế xuất khẩu:

Thuế suất đối vái hàng hoá xuất khẩu đ°ợc quy định cÿ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bß tr°ång Bß Tài chính ban hành.

- Thuế suất thuế nhập khẩu:

Thuế suất đối vái hàng hoá nhập khẩu đ°ợc quy định cÿ thể cho từng mặt hàng gồm thuế suất °u đãi, thuế suất °u đãi đặc biát và thuế suất thông th°ãng:

+ Thuế suất °u đãi áp dÿng đối vái hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ n°ác, nhóm n°ác hoặc vùng lãnh thổ thực hián đối xử tối huá quốc trong quan há th°¡ng mại vái Viát Nam (N°ác, nhóm n°ác hoặc vùng lãnh thổ nêu å đây do Bß Th°¡ng mại thông báo). Thuế suất °u đãi đ°ợc quy định cÿ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu °u đãi do Bß tr°ång Bß Tài chính ban hành. Ng°ãi nßp thuế tự khai và tự chịu trách nhiám tr°ác pháp luật về xuất xứ hàng hóa.

+ Thuế suất °u đãi đặc biát đ°ợc quy định cÿ thể cho từng mặt hàng tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016 và đ°ợc h°áng dẫn thực hián tại

Nghị định số 21/2022/NĐ-CP cāa Thā t°áng Chính phā ban hành ngày 10/03/2022.

+ Thuế suất thơng th°ãng áp dÿng đối vái hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ n°ác, nhóm n°ác hoặc vùng lãnh thổ không thực hián đối xử tối huá quốc và không thực hián °u đãi đặc biát về thuế nhập khẩu vái Viát Nam. Thuế suất thông th°ãng đ°ợc áp dÿng thống nhất bằng 150% mức thuế suất °u đãi cāa từng mặt hàng t°¡ng ứng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu °u đãi.

<i>Thuế suất thông thường = Thuế suất ưu đãi * 150% </i>

Hàng hoá nhập khẩu trong các tr°ãng hợp sau, ngồi viác chịu thuế theo quy định nh° trên cịn phải chịu thuế bổ sung:

+ Hàng hoá đ°ợc nhập khẩu vào Viát Nam vái giá bán cāa hàng hoá đó q thấp so vái giá thơng th°ãng do đ°ợc bán phá giá, gây khó khăn cho sự phát triển ngành sản xuất hàng hoá t°¡ng tự cāa Viát Nam.

+ Hàng hoá đ°ợc nhập khẩu vào Viát Nam vái giá bán cāa hàng hố đó q thấp so vái giá thơng th°ãng do có sự trợ cấp cāa n°ác xuất khẩu, gây khó khăn cho sự phát triển ngành sản xuất hàng hoá t°¡ng tự cuả Viát Nam.

+ Hàng hố đ°ợc nhập khẩu vào Viát Nam có xuất xứ từ n°ác mà n°ác đó có sự phân biát đối xử về thuế nhập khẩu hoặc có những bián pháp phân biát đối xử khác đối vái hàng hoá cuả Viát Nam.

<i>2.2.2. Đối với hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối. </i>

</div>

×