Tải bản đầy đủ (.pdf) (258 trang)

Bài giảng kế toán tài chính 2 ac02 Đại học mở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.48 MB, 258 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>1 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<b>BÀI 1 </b>

<b>KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

<i><b>Xin chào các Anh (Chị) học viên! </b></i>

<i>Hôm nay, tôi rất lấy làm hân hạnh được gặp các Anh (Chị) trong bài 1 "Kế toán vốn bằng tiền " của mơn học "Kế tốn Tài chính 2". </i>

<b>Tài liệu học tập </b>

<b>1.Tài liệu bắt buộc: </b>

+ Chương 1- Giáo trình Kế tốn tài chính 2- Viện Đại học Mở Hà Nội

<b>2.Tài liệu tham khảo: </b>

a.Điều 10, 11,12,13,14,69 , Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế tốn doanh nghiệp của Bộ Tài chính

b.Thơng tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp

c.Giáo trình Kế tốn tài chính của các trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Học viện Tài chính

<i><b>Bài 1 gồm các nội dung: </b></i>

1.1. Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền 1.2. Kế toán tiền mặt

1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng 1.4. Kế toán tiền đang chuyển 1.5. Câu hỏi và bài tập vận dụng

<i><b>Mục tiêu chung của bài 1 là giúp các Anh (Chị) nắm được các kiến thức liên </b></i>

quan đến nội dung và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền, đặc biệt chú trọng đến nguyên tắc kế toán ngoại tệ; Đồng thời, qua bài 1, các Anh (Chị) cũng sẽ nắm được cách thức kế toán vốn bằng tiền; bao gồm cả tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

Trong bài này, chúng ta sẽ nghiên cứu về khái niệm, nguyên tắc và phương pháp kế toán các loại vốn bằng tiền. Sau khi học xong bài 1, Anh (Chị) sẽ nắm được:

- Khái niệm, nhiệm vụ và yêu cầu kế toán vốn bằng tiền;

- Tài khoản và nội dung, kết cấu của tài khoản phản ánh vốn bằng tiền; - Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên quan đến vốn bằng tiền;

- Phương pháp kế toán các loại tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển);

- Sự giống nhau và khác nhau trong kế toán tiền Việt Nam với ngoại tệ và vàng tiền tệ

<i><b>Nội dung cụ thể của bài 1: </b></i>

<b>1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền </b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền </b></i>

Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản của doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng hay các tổ chức tài chính và tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ). Trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn bằng tiền của doanh nghiệp được sử dụng để đáp ứng tất cả mọi nhu cầu liên quan đến việc mua sắm và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. Vì thế, qui mơ vốn bằng tiền càng lớn, khả năng thanh tốn các khoản nợ nói chung và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn - đặc biệt là các khoản nợ đến hạn - càng cao và ngược lại.

Do đặc tính của vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị, dễ bị tham ô, biển thủ, mất mát hay lợi dụng nên việc quản lý vốn bằng tiền địi hỏi phải hết sức chặt chẽ. Vì thế, kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc chủ yếu sau đây:

<i><b>@ Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: </b></i>

Nguyên tắc này đòi hỏi mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là "đồng" Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phản ánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

(VND). Đối với các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, kế tốn phải đồng thời phản ánh theo cả nguyên tệ và cả đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái qui định. Trường hợp phát sinh các nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ, đơn vị kế toán được quyền chọn một loại ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định làm đơn vị tiền tệ để kế toán, nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng tại Việt Nam phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính.

<i><b>@Nguyên tắc cập nhật: </b></i>

Nguyên tắc cập nhật địi hỏi kế tốn phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình hình thu, chi theo từng loại tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển), mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi), từng loại vàng tiền tệ (theo số lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi, kích thước, giá trị...). Kế toán tuyệt đối không được để bất kỳ một khoản tiền nào ngoài sổ sách hay phản ánh vào sổ sách khơng đúng thời gian mà khoản tiền đó biến động (tăng, giảm).

<i><b>@ Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đối: </b></i>

Các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế tốn và lập Báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán. Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam phải căn cứ vào:

- Tỷ giá giao dịch thực tế; - Tỷ giá ghi sổ kế toán.

Khi xác định nghĩa vụ thuế (kê khai, quyết toán và nộp thuế), doanh nghiệp thực hiện theo các quy định của pháp luật về thuế.

<i> Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế: </i>

a) Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ:

- Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

hoán đổi): Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại;

- Trường hợp hợp đồng khơng quy định tỷ giá thanh tốn thì doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế trên nguyên tắc:

+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn;

+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh;

+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh. + Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh tốn ngay bằng ngoại tệ (khơng qua các tài khoản phải trả), tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh tốn.

<i>Ngồi tỷ giá giao dịch thực tế nêu trên, doanh nghiệp có thể lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo chênh lệch không vượt quá +/-1% so với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình. Tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình được xác định hàng ngày hoặc hàng tuần hoặc hàng tháng trên cơ sở trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển Khoản hàng ngày của ngân hàng thương mại. </i>

<i>Việc sử dụng tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo không làm ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán. </i>

<i>Doanh nghiệp phải thuyết minh rõ về việc lựa chọn áp dụng tỷ giá hối đoái trên thuyết minh báo cáo tài chính và việc lựa chọn áp dụng tỷ giá hối đoái phải đảm bảo nguyên tắc nhất quán theo quy định của chuẩn mực kế toán </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>5 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

b) Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính:

- Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Đối với các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá mua của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ.

- Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: Là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập báo cáo tài chính;

- Các đơn vị trong tập đồn được áp dụng chung một tỷ giá do Cơng ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch nội bộ.

- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá xấp xỉ để hạch toán các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kế toán doanh nghiệp sử dụng tỷ giá chuyển khoản của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Tỷ giá chuyển khoản này có thể là tỷ giá mua hoặc bán hoặc tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại.”

<i> Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ: </i>

Tỷ giá ghi sổ gồm: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động (tỷ giá bình quân gia quyền sau từng lần nhập).

<i>- Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, </i>

các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.

<i>- Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên Có </i>

tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán.

<i> Một số lưu ý khi quy đổi tỷ giá </i>

-Trường hợp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập có liên quan đến doanh thu nhận trước hoặc giao dịch nhận trước tiền của người mua thì doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước của người mua (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, thu nhập).

-Trường hợp tài sản được mua có liên quan đến giao dịch trả trước cho người bán thì giá trị tài sản tương ứng với số tiền trả trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước cho người bán (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản).

- Trường hợp phân bổ khoản chi phí trả trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thì chi phí được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận chi phí).

- Trường hợp trong kỳ phát sinh nhiều khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ với cùng một đối tượng thì tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động của các giao dịch với đối tượng đó.

<i> Nguyên tắc kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại </i>

<i>tệ cuối kỳ: </i>

Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu, các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ ra “ đồng Việt Nam”: Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại số dư cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm, số chênh lệch cịn lại được hạch tốn vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính.

Doanh nghiệp khơng được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các khỏa mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>7 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

Xuất phát từ những đặc điểm quản lý và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền nêu trên, kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt; thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt.

- Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, kiểm tra và giám sát tình hình chấp hành chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.

- Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp, giải phóng nhanh tiền đang chuyển kịp thời.

<i>1.1.2. Tài khoản sử dụng </i>

Để phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vốn bằng tiền tại doanh nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

<i>- Tài khoản 111 “Tiền mặt”: </i>

<b>Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt Bên Nợ: </b>

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.

<b>Bên Có: </b>

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<b>Số dư bên Nợ: </b>

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.

<i><b>Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: </b></i>

<i>- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt </i>

Nam tại quỹ tiền mặt.

<i>- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số </i>

dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.

<i>- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng </i>

tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.

<i>- Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”: </i>

Tài khoản 112 dùng để phản ánh tình hình hiện có và biến động tăng, giảm toàn bộ số tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng (hay các trung tâm tài chính khác), bao gồm cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:

<b>Bên Nợ: </b>

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo

<b>Bên Có: </b>

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo

<b>Số dư bên Nợ: </b>

Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>9 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i><b>Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: </b></i>

<i>- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang </i>

gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.

<i>- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại </i>

Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.

<i>- Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ </i>

<i>của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. </i>

<i>- Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”: </i>

Tài khoản 113 dùng để phản ánh tình hình hiện có và biến động tăng, giảm tồn bộ số tiền đang chuyển của doanh nghiệp. Tiền đang chuyển là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, nộp vào kho bạc nhà nước hay số tiền doanh nghiệp đã gửi qua bưu điện hoặc đã làm thủ tục chuyển từ tiền gửi tài khoản tại ngân hàng cho bên thụ hưởng nhưng chưa nhận được các chứng từ liên quan (giấy báo có, giấy báo nợ, bản sao kê, ...). Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:

<i>Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng tiền đang chuyển của doanh nghiệp (kể </i>

cả khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng vào cuối kỳ kế toán).

<i>Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm tiền đang chuyển của doanh nghiệp </i>

(kể cả khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm vào cuối kỳ kế toán).

<i>Số dư Nợ: Phản ánh số tiền của doanh nghiệp hiện còn đang chuyển. </i>

Tài khoản 113 chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:

<i>+ Tài khoản 1131 "Tiền Việt Nam": Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng, giảm </i>

<i>tiền Việt Nam đang chuyển. </i>

<i>+ Tài khoản 1132 "Ngoại tệ": Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng, giảm ngoại </i>

tệ đang chuyển (qui đổi theo VND) cùng với khoản chênh lệch tăng, giảm tỷ giá tiền

<i>đang chuyển bằng ngoại tệ. </i>

Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch tốn vốn bằng tiền, kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản khác như: tài khoản 413, 635, 515, 131, 152, 153,... Kết cấu

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

và nội dung phản ánh của các tài khoản này sẽ được chúng tôi giới thiệu ở các phần hành liên quan.

<b>1.2. Kế toán tiền mặt </b>

<i><b>1.2.1. Qui định chung về kế toán tiền mặt </b></i>

Theo Chế độ tài chính hiện hành, mọi biến động thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép thu, chi tiền mặt. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quĩ tiền mặt. Hàng ngày, khi nhận được phiếu thu, phiếu chi, thủ quĩ sẽ tiến hành thu, chi tiền mặt theo từng chứng từ, ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền”, “Đã chi tiền” lên các phiếu thu, phiếu chi. Phiếu thu, phiếu chi được sử dụng để ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt. Thủ quĩ cịn có trách nhiệm thường xun kiểm kê số tiền mặt tồn quĩ thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quĩ tiền mặt và sổ kế tốn tiền mặt; nếu phát hiện sai sót, thủ quĩ phải phối hợp với kế toán tiền mặt kiểm tra, xác định nguyên nhân chênh lệch và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. Kế toán tiền mặt có trách nhiệm mở số kế tốn tiền mặt và phản ánh tình hình biến động tăng, giảm tiền mặt một cách liên tục, kịp thời, đầy đủ trên cơ sở các chứng từ (phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan); đồng thời, xác định số tiền mặt tồn quĩ tại mọi thời điểm.

<i><b>1.2.2. Kế tốn tình hình biến động quĩ tiền mặt là tiền Việt Nam </b></i>

Tiền mặt bằng tiền Việt Nam (VND) tăng, giảm do rất nhiều nguyên nhân khác nhau và được kế toán theo dõi trên tài khoản 1111 “Tiền Việt Nam”. Đối với các nghiệp vụ tăng tiền mặt (VND), kế toán cần dựa vào phiếu thu và các chứng từ có liên quan để xác định nội dung thu, từ đó xác định các tài khoản ghi bên Có đối ứng với bên Nợ tài khoản 1111 “Tiền Việt Nam”. Ngược lại, các nghiệp vụ phát sinh giảm tiền mặt (VND) sẽ được kế tốn ghi bên Có tài khoản 1111 “Tiền Việt Nam” đối ứng với bên Nợ của các tài khoản có liên quan trên cơ sở các phiếu chi và các chứng từ liên quan khác. Sau đây là phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh làm tăng, giảm tiền mặt (VND):

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>11 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

- Tăng tiền mặt do thu tiền bán hàng nhập quỹ:

<i>Nợ TK 111 (1111): số tiền nhập quỹ theo tổng giá thanh toán. Có TK 511: doanh thu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. Có TK 3331 (33311): thuế GTGT phải nộp. </i>

- Tăng do thu tiền từ các hoạt động tài chính, hoạt động khác:

<i>Nợ TK 111 (1111): số tiền nhập quỹ theo tổng giá thanh toán. Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính. </i>

<i>Có TK 711: thu nhập hoạt động khác. </i>

<i>Có TK 3331 (33311): thuế GTGT phải nộp (nếu có). </i>

- Tăng do rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ:

<i>Nợ TK 111 (1111): số tiền nhập quỹ tăng thêm. Có TK 112 (1121): giảm tiền gửi ngân hàng. </i>

- Tăng do thu hồi tạm ứng thừa:

<i>Nợ TK 111 (1111): số thu hồi nhập quỹ. Có TK 141: thu hồi tiền tạm ứng cịn lại. </i>

- Tăng do thu từ người mua (kể cả tiền đặt trước của người mua):

<i>Nợ TK 111 (1111): số thu nhập quỹ. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết người mua): thu tiền của người mua. </i>

- Tăng do các nguyên nhân khác (thu hồi các khoản thu nội bộ, thu hồi các khoản đầu tư cho vay, thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản thu hộ, giữ hộ, ...):

<i>Nợ TK 111 (1111): số thu hồi nhập quỹ. Có TK 136: các khoản thu từ nội bộ. </i>

<i>Có TK 138 (1388): thu hồi các khoản phải thu khác. Có TK 244: thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i>Có TK 341: tăng do vay và nợ th tài chính Có TK 338 (3388): các khoản thu hộ, giữ hộ Có TK 121, 128, 221, …: thu hồi đầu tư tài chính. Có TK 338 (3381): số thừa chưa rõ nguyên nhân; v.v... </i>

- Giảm do chi mua hàng tồn kho (kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), thanh toán tiền hàng trực tiếp bằng tiền mặt:

<i>Nợ TK 151, 152, 153, 156: giá mua thực tế hàng tồn kho (giá mua chưa bao gồm thuế GTGT). </i>

<i>Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111 (1111): số chi thực tế (tổng giá thanh toán). </i>

Trường hợp chi mua hàng tồn kho (kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thanh toán tiền hàng trực tiếp bằng tiền mặt, toàn bộ giá mua thực tế (bao gồm cả thuế GTGT) được ghi tăng giá gốc hàng tồn kho mua vào bằng bút toán:

<i>Nợ TK 151, 152, 153, 156: giá mua thực tế hàng tồn kho (bao gồm thuế GTGT). Có TK 111 (1111): số chi thực tế (tổng giá thanh toán). </i>

Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi chi mua hàng tồn kho thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, kế toán ghi:

<i>Nợ TK 611: chi mua vật tư, hàng hóa (giá mua chưa gồm thuế GTGT). Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. </i>

<i>Có TK 111 (1111): số chi thực tế (tổng giá thanh toán). </i>

- Giảm do chi mua tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất - kinh doanh:

<i>Nợ TK liên quan (211, 213): giá mua tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vơ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>13 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i>hình (khơng gồm thuế GTGT). </i>

<i>Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111 (1111): số chi thực tế (tổng giá thanh toán). </i>

- Giảm do chi cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản:

<i>Nợ TK 241: tăng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111 (1111): số chi thực tế (tổng giá thanh toán). </i>

- Giảm do chi trực tiếp cho hoạt động sản xuất - kinh doanh:

<i>Nợ TK liên quan (627, 641, 642, ...): tập hợp chi phí thực tế. Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Có TK 111 (1111): tổng số chi phát sinh thực tế. </i>

- Giảm tiền mặt do nộp vào ngân hàng hay kho bạc:

<i>Nợ TK liên quan (112, 113): tăng tiền gửi ngân hàng hay tiền đang chuyển. Có TK 111 (1111): số tiền Việt Nam xuất quĩ thực tế. </i>

- Giảm do thanh toán lương, thưởng và các khoản khác cho người lao động:

<i>Nợ TK 334: thanh toán cho người lao động. </i>

<i> Có TK 111 (1111): số tiền thực tế chi trả cho người lao động. </i>

- Chi tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính và hoạt động khác:

<i>Nợ TK 635: tăng chi phí hoạt động tài chính. Nợ TK 811: tăng chi phí hoạt động khác. </i>

<i>Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có). Có TK 111 (1111): số tiền xuất quĩ thực tế. </i>

<i>- Giảm do các nguyên nhân khác: </i>

<i>Nợ TK 331: đặt trước hoặc trả nợ cho người cung cấp. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>14 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i>Nợ TK 244: xuất ký cược, ký quỹ </i>

<i>Nợ TK 138: các khoản cho vay, cho mượn tạm thời, các khoản tiền thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. </i>

<i>Nợ TK 141: tạm ứng cho công nhân viên. Nợ TK 341: thanh toán tiền nợ, vay Nợ TK 333: nộp thuế và các khoản khác. </i>

<i>Nợ TK 138 (1381): số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân phát hiện qua kiểm kê. v.v... </i>

<i> Có TK 111 (1111): số tiền mặt thực xuất quỹ hay thực giảm. </i>

<i><b>Sơ đồ 1.1: kế toán tổng hợp tiền mặt (VND) 1.2.3. Kế tốn tình hình biến động tiền mặt là ngoại tệ </b></i>

Kế toán tiền mặt là ngoại tệ nói riêng và các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ nói chung có những khác biệt nhất định tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển cụ thể

<i><small>TK 1111 TK 511 </small></i>

<i><small>TK 515, 711 </small></i>

<i><small>Doanh thu bán hàng (chưa thuế GTGT) </small></i>

<i><small>Thu HĐTC & HĐ khác (chưa có thuế GTGT) TK 3331 </small></i>

<i><small>Thu khác Thuế GTGT đầu ra phải nộp </small></i>

<i><small>TK 331, 341... </small></i>

<i><small>Nộp vào tài khoản tiền gửi TK 133 Thuế GTGT đầu vào </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>15 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

của doanh nghiệp. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên quan đến tiền mặt là ngoại tệ tại doanh nghiệp trong từng giai đoạn như sau:

<b>@. Trong giai đoạn sản xuất - kinh doanh </b>

Trong giai đoạn sản xuất - kinh doanh, khi phát sinh các nghiệp vụ tăng tiền mặt bằng ngoại tệ, số ngoại tệ tăng sẽ được ghi vào bên Nợ tài khoản 111 (1112 “Ngoại tệ”) theo tỷ giá thực tế của ngoại tệ tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Ngược lại, các nghiệp vụ giảm tiền mặt bằng ngoại tệ sẽ được kế toán ghi vào bên Có tài khoản 111 (1112 “Ngoại tệ”) theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. Qui định này cũng được áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản diễn ra đồng thời với hoạt động sản xuất - kinh doanh. Cụ thể:

<i> Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ, </i>

<i>ghi: </i>

<i>Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) </i>

<i>Nợ TK 635 / Có TK 515 – chênh lệch tỷ giá Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán). </i>

<i> c) Khi ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt ngoại tệ để mua vật tư, hàng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>16 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i>- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc: </i>

<i>+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm ứng trước, ghi: </i>

<i>Nợ các TK 151, 152,153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642,133,… Có TK 331 - Phải trả cho người bản (tỷ giá thực tế ngày ứng trước). </i>

<i>+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cịn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642,133,… </i>

<i>(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch). </i>

<i> Khi thanh toán nợ phải trả bằng tiền mặt ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ </i>

<i>vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ...): </i>

<i>Nợ các TK 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế tốn) Nợ TK 635 / Có TK 515 – chênh lệch tỷ giá </i>

<i>Có các TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). </i>

<i> Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt ngoại tệ, căn cứ tỷ giá </i>

<i>giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh, ghi: </i>

<i>Nợ TK 111(1112), 131... (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Có các TK 511, 711 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>17 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i> Khi nhận trước tiền của người mua bằng tiền mặt ngoại tệ để cung cấp vật tư, </i>

<i>hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ: </i>

<i>- Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm nhận trước, ghi: </i>

<i>Nợ TK 111 (1112) </i>

<i> Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. </i>

<i>- Khi chuyển giao vật tư; hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán phản ánh theo nguyên tắc: </i>

<i>+ Đối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã nhận trước của người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm nhận trước, ghi: </i>

<i>Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tỷ giá giao dịch thực tế thời Điểm nhận trước tiền của người mua) </i>

<i> Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (nợ phải thu của khách hàng, phải </i>

<i>thu nội bộ, phải thu khác,...): </i>

<i>Nợ TK 111 (1112 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 / Có TK 515 – chênh lệch tỷ giá </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>18 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i>Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán) </i>

<i> Khi cho vay, đầu tư bằng tiền mặt ngoại tệ: </i>

<i>Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 / Có TK 515 – chênh lệch tỷ giá </i>

<i>Có TK 111 (1112 (tỷ giá ghi sổ kế toán) </i>

<i> Các Khoản ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt ngoại tệ </i>

<i>- Khi mang ngoại tệ đi ký cược, ký quỹ, ghi: </i>

<i>Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh) </i>

<i>Nợ TK 635 / Có TK 515 – chênh lệch tỷ giá Có các TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán) - Khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ: </i>

<i>Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận lại Khoản ký quỹ, ký cược) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>19 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i>Có TK 111 (1112): số ngoại tệ xuất bán theo tỷ giá ghi sổ. </i>

Cuối năm, nếu tỷ giá thực tế ngoại tệ có biến động so với tỷ giá ghi sổ, kế toán phải tiến hành đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm theo tỷ giá thực tế. Khoản chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm của tiền mặt bằng ngoại tệ được kế toán ghi:

<i>Nợ TK 111 (1112): tăng tiền mặt do đánh giá lại số dư cuối năm. </i>

<i>Có TK 413 (4131): khoản chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ là tiền mặt vào cuối năm. </i>

Ngược lại, khoản chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm của tiền mặt bằng ngoại tệ ghi:

<i>Nợ TK 413 (4131): khoản chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ là tiền mặt vào cuối năm. Có TK 111 (1112): giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền mặt cuối năm. </i>

- Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do đánh giá lại, kế toán kết chuyển phần chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi > lỗ) hoặc chi phí tài chính (nếu lãi < lỗ).

<b>@. Trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) </b>

<i><b>Nội dung này chỉ áp dụng cho doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, cơng trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng </b></i>

Trong giai đoạn trước hoạt động, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt để tiến hành hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, kế toán cũng phản ánh tương tự như trong giai đoạn hoạt động sản xuất - kinh doanh, chỉ khác là phần chênh lệch về tỷ giá hối đoái ghi sổ ngoại tệ khơng phản ánh vào chi phí hay doanh thu hoạt động tài chính mà phản ánh trực tiếp vào tài khoản 413 (4132 "Chênh lệch tỷ giá

<i>hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động"). </i>

<i><b>1.2.4. Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>20 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định.

- Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

- Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế tốn ghi nhận chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước).

<b>1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng </b>

Tiền gửi ngân hàng được phản ánh ở đây là số tiền tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp đang gửi không kỳ hạn tại ngân hàng (hoặc kho bạc hay cơng ty tài chính). Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi (tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá qúy) và theo từng nơi gửi. Chứng từ sử dụng để ghi sổ kế toán các khoản tiền gửi là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi, ...). Hàng ngày, khi nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Mọi sự chênh lệch giữa số liệu kế toán với số liệu của ngân hàng phải thông báo kịp thời để đối chiếu. Nếu cuối tháng vẫn chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch, kế toán phải căn cứ vào số liệu của ngân hàng làm chuẩn để điều chỉnh. Nếu số liệu trên tài khoản tiền gửi của kế toán doanh nghiệp > số liệu ngân hàng, phần chênh lệch so với số liệu ngân hàng tạm thời chuyển vào bên Nợ tài khoản 138 (1381 hay 1388). Ngược lại, nếu số liệu trên tài khoản tiền gửi của kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>21 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

toán < số liệu ngân hàng, phần chênh lệch tạm thời chuyển vào bên Có tài khoản 338 (3381 hay 3388). Sang tháng sau, sau khi đối chiếu với ngân hàng, tìm được nguyên nhân sẽ điều chỉnh.

Trường hợp doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi ở nhiều ngân hàng thì kế tốn phải tổ chức hạch tốn chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Đối với các doanh nghiệp có các đơn vị hay bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế tốn riêng, doanh nghiệp có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp cho các bộ phận hay đơn vị phụ thuộc này để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Trường hợp doanh nghiệp gửi bằng ngoại tệ, kế tốn phải tơn trọng những qui định liên quan đến kế toán ngoại tệ như đối với tiền mặt là ngoại tệ đã đề cập ở mục 1.2.3 nói trên. Phương pháp kế tốn các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên quan đến biến động tiền gửi ngân hàng như sau:

<b>@ Kế toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam </b>

Khi xuất tiền mặt gửi không kỳ hạn vào ngân hàng, kế toán ghi:

<i>Nợ TK 112 (1121): tăng tiền gửi ngân hàng khơng kỳ hạn. Có TK 111 (1111): giảm số tiền mặt thực xuất quĩ. </i>

Số tiền đang chuyển đã hoàn thành thủ tục, chuyển vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng (đã nhận giấy báo Có), ghi:

<i>Nợ TK 112 (1121): tăng tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. </i>

<i>Có TK 111 (1113): giảm số tiền đang chuyển do đã hoàn thành thủ tục. </i>

- Tăng tiền gửi ngân hàng do thu tiền bán hàng bằng chuyển khoản:

<i>Nợ TK 1121 (1121): số tiền gửi ngân hàng tăng theo tổng giá thanh tốn. Có TK 511: doanh thu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. </i>

<i>Có TK 3331 (33311): thuế GTGT phải nộp. </i>

- Tăng do thu tiền từ các hoạt động tài chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản:

<i>Nợ TK 1121 (1121): số tiền gửi ngân hàng tăng theo tổng giá thanh toán. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>22 Kế toán tài chính II – Bài 1 </small>

<i>Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính. Có TK 711: thu nhập hoạt động khác. </i>

<i>Có TK 3331 (33311): thuế GTGT phải nộp (nếu có). </i>

- Tăng do bổ sung từ lãi tiền gửi ngân hàng:

<i>Nợ TK 112 (1121): số tiền gửi ngân hàng tăng thêm. Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính. </i>

- Tăng do thu hồi tạm ứng thừa:

<i>Nợ TK 112 (1121): tăng tiền gửi ngân hàng. Có TK 141: thu hồi tiền tạm ứng còn lại. </i>

- Tăng do thu từ người mua (kể cả tiền đặt trước của người mua):

<i>Nợ TK 112 (1121): tăng tiền gửi ngân hàng. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết người mua): thu tiền của người mua. </i>

- Tăng do các nguyên nhân khác (thu hồi các khoản thu nội bộ, thu hồi các khoản đầu tư cho vay, thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản thu hộ, giữ hộ, ...):

<i>Nợ TK 112 (1121): tăng tiền gửi ngân hàng. Có TK 136: các khoản thu từ nội bộ. </i>

<i>Có TK 138 (1388): thu hồi các khoản phải thu khác. Có TK 244: thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ Có TK 341: tăng do vay và nợ th tài chính. Có TK 121, 128, 221, …: thu hồi đầu tư tài chính. </i>

<i>Có TK 338 (3381): khoản chênh lệch so với số liệu của ngân hàng chưa xử lý (số liệu ngân hàng > số liệu của kế toán doanh nghiệp). </i>

<i>v.v... </i>

- Giảm do chi mua hàng tồn kho (kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>23 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), thanh toán tiền hàng trực tiếp bằng chuyển khoản:

<i>Nợ TK 151, 152, 153, 156: giá mua thực tế hàng tồn kho (giá mua chưa bao gồm thuế GTGT). </i>

<i>Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 112 (1121): số chi thực tế (tổng giá thanh toán). </i>

Trường hợp chi mua hàng tồn kho (kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thanh toán tiền hàng trực tiếp bằng chuyển khoản, toàn bộ giá mua thực tế (bao gồm cả thuế GTGT) được ghi tăng giá gốc hàng tồn kho mua vào bằng bút toán:

<i>Nợ TK 151, 152, 153, 156: giá mua thực tế hàng tồn kho (bao gồm thuế GTGT). Có TK 112 (1121): số chi thực tế (tổng giá thanh toán). </i>

Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi chi mua hàng tồn kho thanh toán trực tiếp bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

<i>Nợ TK 611: chi mua vật tư, hàng hóa (giá mua chưa gồm thuế GTGT). Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. </i>

<i>Có TK 112 (1121): số chi thực tế (tổng giá thanh toán). </i>

- Giảm do chi mua tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất - kinh doanh:

<i>Nợ TK liên quan (211, 213): giá mua tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vơ hình (khơng gồm thuế GTGT). </i>

<i>Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 112 (1121): số chi thực tế (tổng giá thanh toán). </i>

- Giảm do chi cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản:

<i>Nợ TK 241: tăng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>24 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i>Có TK 112 (1121): số chi thực tế (tổng giá thanh toán). </i>

- Giảm do chi trực tiếp cho hoạt động sản xuất - kinh doanh:

<i>Nợ TK liên quan (627, 641, 642, ...): tập hợp chi phí thực tế. Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Có TK 112 (1121): tổng số chi phát sinh thực tế. </i>

- Giảm do rút tiền gửi ngân hàng về nhập quĩ tiền mặt:

<i>Nợ TK 111 (1111): tăng tiền mặt nhập quĩ. </i>

<i> Có TK 112 (1121): số tiền Việt Nam gửi ngân hàng thực tế đã rút. </i>

<i>- Giảm tiền gửi ngân hàng do các nguyên nhân khác: </i>

<i>Nợ TK 331: đặt trước hoặc trả nợ cho người cung cấp. Nợ TK 244: xuất ký cược, ký quỹ </i>

<i>Nợ TK 138 (1381): khoản chênh lệch so với số liệu ngân hàng (số tiền trên sổ kế toán doanh nghiệp > số liệu ngân hàng chưa xử lý). </i>

<i>Nợ TK 138 (1388): các khoản cho vay, cho mượn tạm thời. Nợ TK 341: thanh toán tiền nợ, vay </i>

<i>Nợ TK 333: nộp thuế và các khoản khác. Nợ TK 635: tăng chi phí hoạt động tài chính. Nợ TK 811: tăng chi phí hoạt động khác. </i>

<i>Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có). Nợ TK 121: chi đầu tư chứng khoán kinh doanh </i>

<i>v.v... </i>

<i>Có TK 112 (1121): số tiền gửi ngân hàng giảm. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>25 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i><b>Sơ đồ 1.2: kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng là VND </b></i>

<b>@ Kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ </b>

Các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ kế toán phản ánh tương tự như đối với tiền mặt bằng ngoại tệ ở trên. Cụ thể: Trong giai đoạn sản xuất - kinh doanh, khi phát sinh các nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ, số ngoại tệ tăng sẽ được ghi vào bên Nợ tài khoản 112 (1122 “Ngoại tệ”) theo tỷ giá thực tế của ngoại tệ tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Ngược lại, các nghiệp vụ giảm tiền mặt bằng ngoại tệ sẽ được kế tốn ghi vào bên Có tài khoản 112 (1122 “Ngoại tệ”)

<i>theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. </i>

<i>Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, cơng trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng khi phát sinh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ trong giai đoạn trước hoạt động, kế toán cũng phản ánh tương tự như đối với tiền mặt là ngoại tệ. Phần chênh lệch về tỷ giá phát sinh được phản ánh trực </i>

<i>tiếp vào tài khoản 413 (4132 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt </i>

<i>động"). </i>

<i><small>TK 1121 TK 511 </small></i>

<i><small>TK 515, 711 </small></i>

<i><small>Doanh thu bán hàng (chưa thuế GTGT) </small></i>

<i><small>Thu HĐTC & HĐ khác (chưa có thuế GTGT) TK 3331 </small></i>

<i><small>Thu khác Thuế GTGT đầu ra phải nộp </small></i>

<i><small>TK 331, 341... </small></i>

<i><small>Rút tiền gửi ngân hàng về bổ sung quĩ tiền mặt </small></i>

<i><small>TK 133 Thuế GTGT đầu vào </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>26 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<b>1.4. Kế toán tiền đang chuyển </b>

Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.

Theo qui định hiện hành, các trường hợp sau đây được coi là tiền đang chuyển của doanh nghiệp (gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ):

- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng. - Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác.

- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc (giao tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và kho bạc nhà nước).

Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên quan đến tiền đang chuyển trong doanh nghiệp như sau:

 Khi thu tiền bán hàng, tiền khách hàng trả nợ và thu các khoản khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng (không nhập quỹ tiền mặt), chưa nhận được giấy báo Có hay các chứng từ khác của bên thụ hưởng, kế toán ghi:

<i>Nợ TK 113: tăng số tiền đang chuyển. </i>

<i>Có TK 511,: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính. </i>

<i>Có TK 711: thu nhập khác. </i>

<i>Có TK 3331 (33311): thuế GTGT phải nộp (nếu có). </i>

<i>Có TK liên quan (131, 244, ...): các khoản thu nợ từ khách hàng; tiền đặt trước của người mua; thu tiền ký cược, ký quĩ, ... </i>

 Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>27 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<i>Nợ TK 113: tăng tiền đang chuyển. Có TK 111: giảm tiền mặt xuất quĩ. </i>

 Khi làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi chính ở ngân hàng để lưu ký cho các hình thức thanh tốn séc bảo chi, thư tín dụng..., kế tốn ghi:

<i>Nợ TK 113: tăng tiền đang chuyển. Có TK 112: giảm tiền gửi ngân hàng. </i>

 Khi nhận được giấy báo Có, giấy báo Nợ về số tiền đang chuyển đã đến tay bên thụ hưởng, kế toán ghi:

<i>Nợ TK 112: tăng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 331: giảm số nợ người bán. </i>

<i>Có TK 113: giảm số tiền đang chuyển do đã hoàn tất thủ tục. </i>

Đối với các khoản tiền đang chuyển bằng ngoại tệ, cách thức hạch toán cũng tương tự như tiền gửi ngân hàng hay tiền mặt bằng ngoại tệ. Khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh giá lại tiền đang chuyển là ngoại tệ cuối kỳ ghi:

<i>Nợ TK 113 (1132): tăng tiền đang chuyển. </i>

<i>Có TK 413 (4131): phần chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại tiền đang chuyển bằng ngoại tệ. </i>

Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm, kế toán ghi ngược lại bằng bút toán:

<i>Nợ TK 413 (4131): phần chênh lệch giảm tỷ giá. Có TK 113 (1132): giảm số tiền đang chuyển. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>28 Kế toán tài chính II – Bài 1 </small>

<b>TĨM LƯỢC CUỐI BÀI </b>

Chúc mừng các Anh (Chị) đã hoàn thành nội dung của bài 1. Qua nghiên cứu, học tập bài này, các Anh (Chị) đã nắm được nội dung, nguyên tắc và phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Để nắm vững kiến thức của bài 1 một cách nhanh chóng và vững chắc, các Anh/Chị cần tuân thủ theo trình tự sau:

- Tìm hiểu nội dung và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền, đặc biệt chú trọng đến nguyên tắc kế toán ngoại tệ;

- Tài khoản và phương pháp kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển; Trong từng nội dung, các Anh/Chị cần liên hệ với những quy định của chế độ tài chính hiện hành. Từ đó, tìm hiểu và nắm được cách thức kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu trong từng loại vốn bằng tiền.

<b>Chúc các Anh (Chị) thành công! </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>29 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<b>CÂU HỎI TỰ LUẬN BÀI 1 </b>

1. Trình bày khái niệm và nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền? 2. Trình bày ngun tắc kế tốn vốn bằng tiền?

3. Trình bày tài khoản và phương pháp kế tốn các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt VND?

4. Trình bày tài khoản, nguyên tắc và phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt (ngoại tệ)?

5. Trình bày tài khoản và phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên quan đến tiền gửi ngân hàng?

6. Trình bày tài khoản và phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền đang chuyển?

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>30 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

<b>BÀI TẬP THỰC HÀNH </b>

<b>Bài số 1 </b>

<i>Trong tháng 3/N, có tài liệu liên quan đến thu, chi và tồn quĩ tiền mặt (VND) tại Công ty M (1.000 đồng): </i>

<b>I. Số dư đầu tháng của tài khoản 111: 100.000. </b>

<b>II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng liên quan đến tiền mặt: </b>

1. Chi vận chuyển vật liệu chính (cả thuế GTGT 10%): 3.300.

2. Chi mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý doanh nghiệp: 5.500 (kể cả thuế GTGT 10%).

3. Thu hồi tạm ứng của chị Trần Thị Tèo: 500. 4. Rút tiền mặt từ Ngân hàng: 65.000.

5. Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 65.000. 6. Thu tiền người mua còn nợ kỳ trước: 180.000.

<i>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản. </i>

<b>Bài số 2 </b>

<i>Trong tháng 3/N, có tài liệu liên quan đến thu, chi và tồn quĩ tiền mặt (VND) tại Công ty M (1.000 đồng): </i>

<b>I. Số dư đầu tháng của tài khoản 111: 950.000. </b>

<b>II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng liên quan đến tiền mặt: </b>

1. Xuất quĩ gửi không kỳ hạn vào ngân hàng: 300.000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>31 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

2. Xuất quĩ tiền mặt 350.000 gửi vào ngân hàng trong thời gian 9 tháng, lãi suất 11%/năm.

3. Đặt trước tiền hàng cho Công ty V: 200.000. 4. Trả trước cho người nhận thầu XDCB: 120.000.

5. Trả tiền mua một TSCĐ hữu hình, giá mua (cả thuế GTGT 10%): 275.000. 6. Góp vốn đầu tư liên kết với Công ty X: 57.000.

7. Chi tiếp khách đến làm việc với Công ty: 2.200. 8. Chi chiết khấu thanh toán cho người mua 3.000.

<i>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản. </i>

<b>Bài số 3 </b>

Một DN sử dụng tỷ giá thực tế để ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ có tình hình tháng 5/N như sau:

<b>I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: </b>

- Tài khoản 111: 1.300.000.000 VND; trong đó:

+ TK 1111: 300.000.000; + TK 1112: 1.000.000.000 (50.000 USD) . - Tài khoản 112: 2.400.000.000 VND; trong đó:

+ TK 1121: 800.000.000; + TK 1122: 1.600.000.000 (80.000 USD). Tỷ giá thực tế đầu tháng: 1 USD = 20.000 VND.

<b>II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: </b>

1. Ngày 6: mua một ô tô với giá chưa thuế 40.000 USD, thuế GTGT 2.000 USD. Toàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>32 Kế tốn tài chính II – Bài 1 </small>

bộ đã trả bằng chuyển khoản: 42.000 USD. Biết tỷ giá thực tế trong ngày 20.100 VND/USD và DN sử dụng vốn khấu hao cơ bản để bù đắp.

2. Ngày 19: Công ty P đặt trước bằng tiền mặt 20.000 EUR để mua hàng. Tỷ giá thực tế: 1 EURO = 25.200 VND.

3. Ngày 20: nhận vốn góp liên doanh của Công ty X bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 30.000 USD. Hai bên thống nhất xác định giá trị vốn góp theo tỷ giá thực tế là 20.050 VND/USD.

4. Ngày 30: Rút quỹ tiền mặt đem ký quỹ tại ngân hàng 10.000 USD, tỷ giá thực tế 20.060 VND/USD.

<i>Yêu cầu:1. Xác định mức chênh lệch tỷ giá cuối tháng, biết tỷ giá ngày cuối tháng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>1 </small>Kế tốn tài chính II – Bài 2

<b>BÀI 2 - KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU </b>

<i><b>Xin chào các Anh (Chị) học viên! </b></i>

<i>Tôi rất lấy làm hân hạnh được gặp các Anh (Chị) trong bài 2 "Kế tốn các khoản phải thu” của mơn học "Kế tốn Tài chính 2". Bài 2 sẽ trình bày với các Anh (Chị) những khoản phải thu phát sinh trong doanh nghiệp và phương pháp kế toán các khoản phải thu .</i><b> Tài liệu học tập </b>

<b>1.Tài liệu bắt buộc: </b>

+ Chương 2- Giáo trình Kế tốn tài chính 2- Viện Đại học Mở Hà Nội

<b>2.Tài liệu tham khảo: </b>

a. Điều 17,18,20,21,45 - Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính

b.Giáo trình Kế tốn tài chính của các trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Học viện Tài chính

c. Thơng tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp

<i><b>Nội dung Bài 2: </b></i>

2.1 Kế toán các khoản phải thu

2.2 Kế toán các khoản phải thu khách hàng 2.3 Kế toán các khoản phải thu nội bộ 2.4 Kế toán các khoản phải thu khác 2.5 Kế tốn dự phịng phải thu khó địi

<i><b>Mục tiêu của bài 2 nhằm giúp cho các Anh (Chị) học viên có đủ kiến thức cần thiết về: </b></i>

<i>- Nội dung và nguyên tắc kế toán các khoản phải thu trong doanh nghiệp </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>2 </small>Kế tốn tài chính II – Bài 2

<i>- Tài khoản và kết cấu của tài khoản: các tài khoản mà kế toán sử dụng để phản ánh các khoản phải thu phát sinh trong hoạt động sản xuất - kinh doanh cùng với nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản; </i>

<i>- Phương pháp kế toán các khoản phải thu </i>

<i>- Nguyên tắc và phương pháp kế tốn dự phịng phải thu khó địi </i>

<b>Sau đây là nội dung cụ thể của bài 2: 2.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU </b>

Các khoản phải thu là khoản phát sinh trong quan hệ thương mại, thanh tốn, tài chính và là một bộ phận thuộc tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời (như các khoản nợ của khách hàng, các khoản chi hộ,…). Vì vậy cần phân loại ghi chép chi tiết, quản lý chặt chẽ để thu hồi đúng hạn và nếu có thể thì thu hồi trước hạn để phịng ngừa rủi ro nợ khó địi.

Cuối niên độ, kế tốn tiến hành đối chiếu cơng nợ, các khoản phải thu. Nếu có các khoản phỉa thu đã quá hạn hoặc các khoản phải thu chưa đến hạn nhưng có đủ bằng chứng là một khoản rủi ro khó địi thì tiến hành lập dự phòng để phòng ngừa rủi ro.

<b>Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu </b>

1. Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.

2. Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:

a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác;

b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>3 </small>Kế tốn tài chính II – Bài 2

c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu khơng có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua - bán, như:

- Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia;

- Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;

- Các khoản phải thu khơng mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…

3. Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế tốn có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỹ, ký cược phản ánh ở TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó địi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế tốn.

<b>2.2. KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG 2.2.1. Tài khoản sử dụng </b>

Để theo dõi tình hình thanh toán với người mua (khách hàng) về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ hay nhận thầu xây dựng cơ bản, nhận thầu sửa chữa lớn, nhận thầu sửa chữa nâng cấp tài sản cố định, kế

<i>toán sử dụng tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”. Tài khoản này được theo dõi chi </i>

tiết theo từng khách hàng; trong đó, phân ra khách hàng đúng hạn, khách hàng có vấn đề,... để có căn cứ xác định mức dự phòng cần lập và biện pháp xử lý. Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:

<i>Bên Nợ: </i>

- Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng số phải thu ở khách hàng (số tiền bán chịu vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định, bất động sản đầu tư hay xây dựng cơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>4 </small>Kế tốn tài chính II – Bài 2

bản được người mua chấp nhận thanh toán; khoản chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái đối với các khoản nợ phải thu người mua có gốc ngoại tệ).

- Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm số phải trả khách hàng (trả lại tiền thừa hay tiền ứng trước cho khách hàng, số tiền ứng trước của khách hàng vô chủ ghi tăng thu nhập khác, khoản chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái đối với khoản tiền ứng trước có gốc ngo ại tệ của khách hàng, ... ).

<i>Bên Có: </i>

- Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm số phải thu ở khách hàng (số tiền khách hàng đã thanh toán; chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái với các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ ở khách hàng; số chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá bán của hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu ở khách hàng; số tiền thanh toán bù trừ; xử lý số nợ khó địi; ...).

- Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng số tiền phải trả khách hàng (số tiền khách hàng đặt trước; khoản chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái với khoản tiền đặt trước có gốc ngoại tệ của khách hàng).

Tài khoản 131 có thể đồng thời vừa có số dư bên Nợ vừa có số dư bên Có.

<i>Dư Nợ: phản ánh số tiền doanh nghiệp cịn phải thu ở khách hàng. </i>

<i>Dư Có: phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa cho doanh nghiệp. </i>

Khi hạch toán, tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng" cần được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng phải thu và theo từng nội dung thu, trong đó phải phân ra phải thu ngắn hạn và phải thu dài hạn.

<b>2.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong quan hệ thanh toán với khách hàng </b>

<b>@ Ghi nhận số tiền bán chịu cho khách hàng: </b>

Khi sản phẩm, hàng hoá, tài sản cố định, bất động sản đầu tư hay cung cấp các dịch vụ sửa chữa lớn, sửa chữa nâng cấp, xây dựng cơ bản được khách hàng chấp nhận (với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>5 </small>Kế toán tài chính II – Bài 2

<i>Nợ TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng giá thanh tốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ bán chịu cho khách hàng. </i>

<i>Có TK 511: doanh thu tiêu thụ theo giá bán chưa thuế GTGT. Có TK 3331 (33311): thuế GTGT đầu ra phải nộp. </i>

Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu tiêu thụ được ghi nhận theo đúng giá bán của sản phẩm, hàng hóa, tài sản hay dịch vụ tiêu thụ:

<i>Nợ TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng giá thanh toán của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ bán chịu cho khách hàng. </i>

<i>Có TK 511: doanh thu tiêu thụ theo tổng giá thanh toán. </i>

Phản ánh số tiền bán chịu phải thu khách hàng thuộc hoạt động đầu tư tài chính:

<i>Nợ TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng số phải thu (bán chịu) cho khách hàng. Nợ TK 635: số lỗ về chuyển nhượng các khoản đầu tư tà i chính, hoặc Có TK 515: số lãi về hoạt động chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính. Có TK liên quan (121, 128, 228, 222, 228,...): giá gốc các khoản đầu tư tài chính chuyển nhượng. </i>

<b>@ Ghi nhận các khoản giảm trừ số nợ phải thu khách hàng: </b>

Các khoản chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng do thanh toán trước hạn được trừ vào số nợ phải thu:

<i>Nợ TK 635: số chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng do thanh toán trước hạn quy định. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết đối tượng): giảm số tiền phải thu ở người mua. </i>

Các khoản giảm giá hàng bán trên giá thỏa thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách cho người mua trừ vào số nợ phải thu:

<i>Nợ TK 521(5212): số giảm giá hàng bán khách hàng được hưởng thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (không bao gồm thuế GTGT), h oặc </i>

<i>Nợ TK 515: số giảm giá hàng bán thuộc hoạt động đầu tư tài chính, hay </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>6 </small>Kế tốn tài chính II – Bài 2

<i>Nợ TK 711: số giảm giá hàng bán thuộc hoạt động khác (không bao gồm thuế GTGT). </i>

<i>Nợ TK 3331 (33311): thuế GTGT trả lại cho khách hàng tính theo số giảm giá khách hàng được hưởng. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng số giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trừ vào số tiền phải thu (cả thuế GTGT). </i>

Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với những mặt hàng không chịu thuế GTGT, số giảm giá chấp nhận cho khách hàng trừ vào số nợ phải thu được ghi theo tổng giá thanh toán bằng bút toán:

<i>Nợ TK liên quan (521, 515, 711): số giảm giá hàng bán khách hàng được hưởng thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ hay hoạt động tài chính hoặc hoạt động khác. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng số giảm giá chấp nhận cho người mua trừ vào số tiền phải thu theo tổng giá thanh toán. </i>

Trường hợp hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại, kế toán ghi nhận giá bán của hàng bị trả lại bằng bút toán:

<i>Nợ TK 521: doanh thu hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (không bao gồm thuế GTGT), hoặc </i>

<i>Nợ TK 515: doanh thu hàng đã bán thuộc hoạt động đầu tư tài chính bị người mua trả lại, hay </i>

<i>Nợ TK 711: thu nhập hàng đã bán thuộc hoạt động k hác bị người mua trả lại (không bao gồm thuế GTGT). </i>

<i>Nợ TK 3331 (33311): thuế GTGT trả lại cho khách hàng tính theo số doanh thu (thu nhập) của hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng số giá bán của hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại theo tổng giá thanh toán. </i>

Trường hợp doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp hay với những mặt hàng khơng chịu thuế GTGT, kế tốn ghi vào tài khoản 521 theo tổng giá thanh toán:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>7 </small>Kế tốn tài chính II – Bài 2

<i>Nợ TK liên quan (521, 515, 711): doanh thu hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ hay hoạt động tài chính hoặc hoạt động khác. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng số doanh thu hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại trừ vào số tiền phải thu theo tổng giá than h toán. </i>

Các khoản chiết khấu thương mại (bớt giá, hồi khấu) trên giá thỏa thuận do khách hàng mua nhiều trừ vào số nợ phải thu:

<i>Nợ TK 5211: số chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (không bao gồm thuế GTGT), hoặc </i>

<i>Nợ TK 515: số chiết khấu thương mại thuộc hoạt động đầu tư tài chính, hay </i>

<i>Nợ TK 711: số chiết khấu thương mại thuộc hoạt động khác (không bao gồm thuế GTGT). </i>

<i>Nợ TK 3331 (33311): thuế GTGT trả lại cho khách hàng tính theo số chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng số chiết khấu thương mại người mua được hưởng trừ vào số tiền phải thu (cả thuế GTGT). </i>

Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với những mặt hàng không chịu thuế GTGT, số giảm giá chấp nhận cho khách hàng trừ vào số nợ phải thu được ghi theo tổng giá thanh toán bằng bút toán:

<i>Nợ TK liên quan (521, 515, 711): số chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ hay hoạt động tài chính hoặc hoạt động khác. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng số chiết khấu thương mại chấp nhận cho người mua trừ vào số tiền phải thu theo tổng giá thanh toán. </i>

<b>@ Ghi nhận các khoản đã thanh toán của khách hàng: </b>

Khi khách hàng thanh toán bằng tiền Việt Nam, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đã nhận bằng bút toán:

<i>Nợ TK 111: số nợ đã thu bằng tiền mặt. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>8 </small>Kế tốn tài chính II – Bài 2

<i>Nợ TK 112: số nợ đã thu bằng chuyển khoản. Nợ TK 113: số nợ đã thu đang chuyển. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết đối tượng): số nợ đã thu từ khách hàng. </i>

Trường hợp khách hàng trả bằng ngoại tệ, kế toán căn cứ vào tỷ giá hối đoái thực tế để ghi sổ:

<i>Nợ TK liên quan (1112, 1122, 1132): số ngoại tệ tăng theo tỷ giá giao dịch thực tế. Có TK 131 (chi tiết đối tượng): số nợ đã thu từ khách hàng theo tỷ giá giao dịch thực tế. </i>

Trường hợp khách hàng thanh toán bằng hiện vật, kế toán ghi nhận giá trị vật tư, tài sản, hàng hóa nhận về:

<i>Nợ TK liên quan (151, 152, 153, 1561, 211, ...): giá vật tư, hàng hóa, tài sản nhận về (theo giá mua chưa bao gồm thuế GTGT). </i>

<i>Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ tương ứng. </i>

<i>Có TK 131 (chi tiết đối tượng): tổng giá thanh toán của vật tư, tài sản, hàng hóa nhận về. </i>

Trường hợp khách hàng thanh toán bù trừ (với những khách hàng vừa là con nợ vừa là chủ nợ), căn cứ vào bảng thanh toán bù trừ, kế toán ghi:

<i>Nợ TK 331 (chi tiết đối tượng): giảm số nợ phải trả. Có TK 131 (chi tiết đối tượng): giảm số nợ phải thu. </i>

<b>@ Ghi nhận các trường hợp khác liên quan đến thanh toán với khách hàng: </b>

Phản ánh số tiền người mua phải đặt trước tiền hàng:

<i>Nợ TK liên quan (111, 112, ...): số tiền hàng người mua đặt trước. Có TK 131 (chi tiết đối tượng): tăng số tiền phải trả người mua. </i>

Phản ánh số tiền thừa trả lại cho khách hàng:

<i>Nợ TK 131 (chi tiết đối tượng): giảm số tiền phải trả cho người mua. Có TK liên quan (111, 112, 341,...): số tiền đã trả lại cho người mua. </i>

Phản ánh số nợ phải thu khó địi, đã xử lý xóa sổ:

</div>

×