Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

đồ án kĩ thuật thi công ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.75 KB, 46 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

<b>ĐỒ ÁN</b>

<b>KĨ THUẬT THI CƠNG II</b>

THẦY HƯỚNG DẪNSINH VIÊN

Hà Nội, 03/2016

<b>I.ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Dưới đây là sơ đồ lắp ghép cơng trình ta cần lập biện pháp thi cơng. Cơng trình là loại nhàcơng nghiệp một tầng 3 nhịp, 12 bước; thi công bằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện kháclại với nhau: cầu trục, cột, dầm cầu chạy, khung mái bằng BTCT, dàn vì kèo và cửa trời bằngthép… Các cấu kiện này được sản xuất trong nhà máy và vận chuyển bằng các phương tiệnvận chuyển chuyên dụng đến cơng trường để tiến hành lắp ghép.

trí khe lún. Cơng trình được nằm ở khu cơng nghiệp, thi công trên khu đất bằng phẳng, khôngbị hạn chế mặt bằng. Cơng trình đã thi cơng xong phần móng. Các điều kiện về hệ thống giaothơng tương đối hồn chỉnh, thuận tiện cho q trình thi cơng. Các phương tiện, cấu kiện phụcvụ cho thi công được thị trường đáp ứng đầy đủ, nhân công luôn được đảm bảo (không giớihạn).

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MẶT BẰNG CƠNG TRÌNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>II.TÍNH TỐN THIẾT BỊ VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN THI CƠNG1. Chọn và tính tốn thiết bị treo buộc</b>

<b>1.1.Thiết bị treo buộc cột:</b>

Cả 2 cột trong và ngoài đều có W≤7T và khi treo buộc trọng tâm cột ở dưới => Sử dụngcác đai ma sát làm thiết bị treo buộc.

<b>a)Cột trong:</b>

Lực căng cáp được xác định theo công thức:

<i><small>tt</small></i>

<i>PS k</i>

m – Hệ số kể đến sức căng của sợi cáp không đều, m=1n – Số sợi cáp, n=2

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

m - Hệ số kể đến sức căng của sợi cáp không đều, m=1n - Số sợi cáp, n=2

<b>1.2.Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy</b>

Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động như hình dưới đây:

S

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3- Khóa bán tự động4- Ống luồn cáp

Lực căng cáp được xác định theo công thức:

<i><small>tt</small></i>

<i>PS k</i>

m - Hệ số kể đến sức căng của sợi cáp không đều, m=1n - Số sợi cáp, n=2

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=22mm, cường độ chịu kéo (140kg/cm2), Lựclàm đứt cáp F= 20050 (kg)

q<small>e </small>= γ.l + q<small>fb</small>= 1.65 x 5 x 2 + 30 = 45 kg  0.05T

<b>1.3.Thiết bị treo buộc panel mái</b>

Panel mái bằng BTCT có kích thước 1.5x6 (m) và trọng lượng 1.4 T ,sử dụng chùm dâycẩu có vịng treo tự cân bằng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D=11mm, cường độ chịu kéo (140kg/cm2),Lực làm đứt cáp F= 4990 (kg)

q<small>e</small>= 0.41 x 4.5 x 4= 7.38 (kg)

<b>1.4.Thiết bị treo buộc panel tường</b>

Panel tường bằng BTCT có kích thước 3x6 (m) và trọng lượng 1.4 T , chúng ta sử dụngmóc cẩu có 2 móc

Lực căng cáp được xác định theo công thức:

<i><small>tt</small></i>

<i>PS k</i>

 1.1 1.4 1.54 T

m=1, k=6n=2

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.5.Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời</b>

Do thi cơng vì kèo và cửa trời ở độ cao lớn nên ta tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời ởdưới đất sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòn treo và dây treo tự cân bằng.

Lực căng cáp được xác định theo công thức:

<i><small>tt</small></i>

<i>PS k</i>

 

Trong đó:

P<small>tt</small>= 1,1.P= 1.1 x (2.4+0.5)= 3.2 (T)n= 4 ; m=0.75

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.6.Thiết bị treo buộc dàn vì kèo BTCT L1</b>

 

Trong đó: P<small>tt</small>= 1,1.P= 1.1 x (4.2 + 0.9) = 5.61 (T) n= 2

m=1 β=0<small>o</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2. Tính tốn thơng số cẩu lắp</b>

Giả thiết việc bố trí di chuyển cẩu trong q trình lắp ghép khơng bị khống chế trên mặtbằng, cẩu có thể đứng ở vị trí thuận lợi nhất dùng tối đa sức trục.

Để lựa chọn được cần trục dùng trong q trình thi cơng lắp ghép, ta cần phải tính cácthơng số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:

H<small>yc</small> – Chiều cao puli đầu cần L<small>yc</small> - Chiều dài tay cần Q<small>yc</small> - Sức nâng

R<small>yc </small> - Bán kính làm việc

<b>2.1. Tính tốn thơng số cẩu lắp của cột</b>

Việc lắp ghép cột khơng có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo=> α<small>max</small> = 75<small>0</small>

H<small>L</small>: Chiều cao cấu kiện đã lắp đặt trước H<small>L</small> = 0 a : Khoảng cách từ mặt đất đến cấu kiện a = 0.5 m h<small>m </small>: Chiều cao cấu kiện h<small>m</small> = 10.5 m

h<small>e</small> : Chiều dài sợi cáp treo buộc, h<small>e</small> = 1.5 m h<small>h</small> : Chiều cao của puli, móc cẩu h<small>h</small> = 1.5 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chiều dài tay cần :

H<small>yc</small> = H<small>L</small> + a + h<small>m</small> + h<small>e</small> + h<small>h </small>Trong đó :

H<small>L</small>: Chiều cao cấu kiện đã lắp đặt trước H<small>L</small> = 0 a : Khoảng cách từ mặt đất đến cấu kiện a = 0.5 m h<small>m </small>: Chiều cao cấu kiện h<small>m</small> = 8 m

h<small>e</small> : Chiều dài sợi cáp treo buộc, h<small>e</small> = 1.5 m h<small>h</small> : Chiều cao của puli, móc cẩu h<small>h</small> = 1.5 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chiều dài tay cần:

H<small>yc</small> = H<small>L</small> + a + h<small>m</small> + h<small>e</small> + h<small>h</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Trong đó: h<small>c </small>– cao trình trọng tâm cần trục (tính từ mặt đất).

12 1.5

10.87( )sin 75

Bán kính làm việc của tay cần :

S = L<small>min</small> x cos75<small>0</small> = 10.87 x cos75<small>0</small> = 2.82 mBán kính làm việc tối thiểu của cần trục:

R<small>yc</small> = S + r

 <i>R<sub>rq</sub></i> 2.82 1.5 4.32( )  <i>m</i>

<b>b.Nhịp biên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Việc lắp ghép dầm cầu trục không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo=> α<small>max</small> = 75<small>0</small>

Sức nâng : Q<small>yc</small> = P<small>tt</small> + q<small>e</small> = 4 + 0.05 = 4.05 TChiều cao puli đầu cần yêu cầu:

H<small>yc</small> = H<small>L</small> + a + h<small>m</small> + h<small>e</small> + h<small>h </small>Trong đó :

H<small>L</small>: Chiều cao cấu kiện đã lắp đặt trước H<small>L</small> = 5.8 – 0.7 = 5.1 m(Giả thiết cột trong chôn sâu vào trong móng một đoạn 0.7 m)

a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m h<small>m </small>: Chiều cao cấu kiện h<small>m</small> = 0.8 m

h<small>e</small> : Chiều dài sợi cáp treo buộc h<small>e</small> = 2.4 m h<small>h</small> : Chiều cao của puli, móc cẩu h<small>h</small> = 1.5 m

Trong đó: h<small>c </small>– cao trình trọng tâm cần trục (tính từ mặt đất).

10.3 1.5

9.11( )sin 75

Bán kính làm việc của tay cần :

S = L<small>min</small> x cos75<small>0</small> = 9.11 x cos75<small>0</small> = 2.36 mBán kính làm việc tối thiểu của cần trục:

R<small>yc</small> = S + r

 <i>R<small>rq</small></i> <sup>2.36 1.5 3.86( )</sup>  <i>m</i>

<b>2.3. Tính tốn thơng số lắp ghép vì kèo và cửa trời</b>

Việc lắp ghép vì kèo và cửa trời khơng có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo=> α<small>max</small> = 75<small>0</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Sức nâng :

Q<small>yc</small> = W<small>m</small> + q<small>e</small> = 1.1( P<small>rf</small> + P<small>ow</small> ) + q<small>e</small> = 3.2 + 1.9 = 5.1 T Chiều cao puli đầu cần yêu cầu:

H<small>yc</small> = H<small>L</small> + a + h<small>m</small> + h<small>e</small> + h<small>h </small>Trong đó :

H<small>L</small>: Chiều cao cấu kiện đã lắp đặt trước H<small>L</small> = 10.5 – 0.7 = 9.8 m(Giả thiết cột trong chôn sâu vào trong móng một đoạn 0.7 m)

a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m h<small>m </small>: Chiều cao cấu kiện h<small>m</small> = 3 + 2.6 = 5.6 m h<small>e</small> : Chiều dài sợi cáp treo buộc h<small>e</small> = 3 m h<small>h</small> : Chiều cao của puli, móc cẩu h<small>h</small> = 1,5 m

Trong đó: h<small>c </small>– cao trình trọng tấm cần trục (tính từ mặt đất).

20.4 1.5

19.6( )sin 75

Bán kính làm việc của tay cần :

S = L<small>min</small> x cos75<small>0</small> = 19.6 x cos75<small>0</small> = 5.1 mBán kính làm việc tối thiểu của cần trục:

R<small>yc</small> = S + r

 <i>R<small>rq</small></i> <sup>5.1 1.5 6.6( )</sup>  <i>m</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.4. Tính tốn thơng số lắp ghép dàn mái BTCT</b>

Việc lắp ghép dầm mái BTCT khơng có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo=> α<small>max</small> = 75<small>0</small>

Sức nâng :

Q<small>yc</small> = W<small>dm</small> + q<small>e</small> = 1.1.P<small>dm</small> + q<small>e</small> = 5.61+ 0.54 = 6.15 T Chiều cao puli đầu cần yêu cầu:

H<small>yc</small> = H<small>L</small> + a + h<small>m</small> + h<small>e</small> + h<small>h </small>Trong đó :

H<small>L</small>: Chiều cao cấu kiện đã lắp đặt trước H<small>L</small> = 8 – 0.7 = 7.3 m(Giả thiết cột ngồi chơn sâu vào trong móng một đoạn 0.7 m)

a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m h<small>m </small>: Chiều cao cấu kiện h<small>dm</small> = 3.8 m h<small>e</small> : Chiều dài sợi cáp treo buộc h<small>e</small> = 1 m h<small>h</small> : Chiều cao của puli, móc cẩu h<small>h</small> = 1,5 m

Trong đó: h<small>c </small>–cao trình trọng tâm cần trục (tính từ mặt đất).

14.1 1.5

13( )sin 75

Bán kính làm việc của tay cần :

S = L<small>min</small> x cos75<small>0</small> = 13 x cos75<small>0</small> = 3.38 mBán kính làm việc tối thiểu của cần trục:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small></small>Sức nâng :

Q<small>yc</small> = P<small>tt</small> + q<small>e</small> = 1.54 + 0.01 = 1.55 T Chiều cao puli đầu cần yêu cầu:

H<small>yc</small> = H<small>L</small> + a + h<small>m</small> + h<small>e</small> + h<small>h </small>Trong đó :

H<small>L</small>: Chiều cao cấu kiện đã lắp đặt trước H<small>L</small> = 15.4 m a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m

h<small>m </small>: Chiều cao cấu kiện h<small>m</small> = 1.5 m

h<small>e</small> : Chiều dài sợi cáp treo buộc h<small>e</small> = 4.5cos(45)=3.2 m h<small>h</small> : Chiều cao của puli, móc cẩu h<small>h</small> = 1,5 m

Trong đó: h<small>c </small>– cao trình trọng tâm cần trục (tính từ mặt đất).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Bán kính làm việc của tay cần : <sup>17.4 1.5</sup><sub>0</sub> 1 11( )

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 <i>Trường hợp dùng mỏ phụ</i>

<small> </small>

<sup></sup><sup></sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i> Kiển tra panel xa nhất ( có mỏ phụ)</i>

<b>b) Panel mái nhịp biên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small></small>Sức nâng :

Q<small>yc</small> = P<small>tt</small> + q<small>e</small> = 1.54 + 0.01 = 1.55 T Chiều cao puli đầu cần yêu cầu:

H<small>yc</small> = H<small>L</small> + a + h<small>m</small> + h<small>e</small> + h<small>h </small>Trong đó :

H<small>L</small>: Chiều cao cấu kiện đã lắp đặt trước H<small>L</small> = 11.1 m a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m

h<small>m </small>: Chiều cao cấu kiện h<small>m</small> = 1.5 m

h<small>e</small> : Chiều dài sợi cáp treo buộc h<small>e</small> = 4.5.cos(45)=3.2 m h<small>h</small> : Chiều cao của puli, móc cẩu h<small>h</small> = 1,5 m

Trong đó: h<small>c </small>– cao trình trọng tâm cần trục (tính từ mặt đất).

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i> Kiển tra panel xa nhất ( khơng mỏ phụ)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>2.6. Tính tốn thơng số lắp ghép tấm panel tường</b>

Việc lắp ghép tấm panel tường khơng có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo=> α<small>max</small> = 75<small>0</small>

Sức nâng : Q<small>yc</small> = P<small>tt</small> + q<small>e</small> = 1.54+ 0.01 = 1.55 TChiều cao puli đầu cần yêu cầu:

H<small>yc</small> = H<small>L</small> + a + h<small>m</small> + h<small>e</small> + h<small>h </small>Trong đó:

H<small>L</small>: Chiều cao cấu kiện đã lắp đặt trước H<small>L</small> = 8 – 0.7 = 7.3 m a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m

h<small>m </small>: Chiều cao cấu kiện h<small>m</small> = 1.5 m

h<small>e</small> : Chiều dài sợi cáp treo buộc h<small>e</small> = 2.4 m h<small>h</small> : Chiều cao của puli, móc cẩu h<small>h</small> = 1.5 m

Trong đó: h<small>c </small>– cao trình trọng tâm cần trục (tính từ mặt đất).

13.2 1.5

12.11( )sin 75

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Bán kính làm việc của tay cần :

S = L<small>min</small>.cos75<small>0</small> = 12.11 x cos75<small>0</small> = 3.15 mBán kính làm việc tối thiểu của cần trục:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công trường, ta xácđịnh vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện.

 <b>Từ bảng sơ đồ tính năng của cần trục => R</b><small>min</small> (bán kính nhỏ nhất có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần) và R<small>max </small>(bán kính lớn nhất mà cẩu có thể cẩu).

trường chung của các cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng của cẩu một cách hiệu quả nhấtvà bố trí cấu kiện hợp lý trên mặt bằng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1.2. Biện pháp thi công:</b>

<i><b>Công tác chuẩn bị:</b></i>

Chuẩn bị mặt bằng đảm bảo để bố trí cột, khơng có vật cản trên đường di chuyển củacần trục cũng như phạm vi hoạt động của cẩn trục.

Cốc móng phải được làm sạch bụi bẩn trước khi lắp ghép

Chuyên chở cột từ nhà máy đến công trường bằng xe vận chuyển. Dùng cần trục xếp cộtnằm trên mặt bằng thi cơng.

Trên mặt móng vạch sẵn các đường tim cột, chuẩn bị đệm gỗ, gỗ chèn dây chằng cột.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Kiểm tra kích thước cột: chiều rộng , chiều cao, tiết diện của cột. Đảm bảo đúng kích thước trong thiết kế, sai số trong phạm vi cho phép.

Kiểm tra bulong liên kết của cột với dầm cầu chạy: như vị trí liên kết bulong, chất lượng bulong và ốc vặn bulong cho từng cột, đảm bảo đủ chất lượng.

Kiểm tra thiết bị treo buộc như: dây cáp ( u cầu khơng có sợi nào bị đứt), đai ma sát,dụng cụ cố định tạm (nêm, tăng đơ, kích và thanh chống...)

Trước khi cẩu lắp cần vệ sinh cột. Khơng sử dụng nước mặn, nước có hóa chất, dầu mỡđể vệ sinh.

Chuẩn bị cốt liệu của mác bê tơng chèn và gắn kết móng theo đúng mác thiết kế.Bố trí nhân cơng đầy đủ, thực hiện các biện pháp an tồn trong thi cơng.

Cơng nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho cẩu hạ từ từ cộtxuống cốc móng.

Dùng 5 nêm gỗ và 4 dây tăng đơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ để điềuchỉnh tim cốt của cột và dùng máy ni vô để điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăng đơ và đóngnêm gỗ theo sự điều khiển của người sử dụng máy kinh vĩ và ni vô. Nếu chiều cao cột chưađạt yêu cầu ta dùng cần cẩu kéo nhẹ cột và công nhân ở dưới thay đổi lớp đệm bê tơng trongcốc móng để đảm bảo cao trình của cột.

Sau khi điều chỉnh xong, thì làm vệ sinh chân cột và dùng vữa xi măng đông kết nhanhđể gắn cột, mác vữa > 20% mác bê tơng làm móng và cột.

<i>Tiến hành gắn mạch theo 2 giai đoạn:</i>

<i>tơng đến miệng chậu móng. </i>

<i><b>Nghiệm thu công tác lắp ghép cột.</b></i>

- Quá trình nghiệm thu được dựa trên tiêu chuẩn TCVN 390-2007.- Nội dung nghiệm thu bao gồm:

+ Xác định chất lượng cột so với thiết kế.+ Đánh giá chất lượng công tác lắp ghép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Kiểm tra mức độ hồn thành của q trình lắp ghép cột và khả năng tiến hành thi công các công việc tiếp theo.

+ Kịp thời sửa chữa các sai sót trong quá trình lắp ghép.- Kiểm tra tiến hành nghiệm thu.

+ Kiểm tra cao trình bằng máy thủy bình, sai số cao trình vai cột là 10mm.+ Kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng máy kinh vĩ. Sai số 0.1%h = 11mm.+ Kiểm tra trục định vị của cột. Sai số cho phép 15mm.

+ Kiểm tra chất lượng vữa của mối nối,.+ Kiểm tra sự nguyên vẹn của cột và móng.- Kết luận.

Căn cứ vào các nội dung và chỉ tiêu đề ra của quá trình nghiệm thu. Nếu qua trình thi cơng lắp ghép cột được đảm bảo thì chuyển tiếp sang cơng việc tiếp theo. Cịn khơng đảm bảo thì phải có những biện pháp sửa chữa kịp thời.

<b>2. Lắp ghép dầm cầu chạy:2.1. Vị trí cần trục:</b>

Sử dụng cần trục MKG10 (L=18m).

Mỗi vị trí cần trục có thể lắp 4 DCC ở nhịp biên và 2 DCC ở nhịp giữa.=> Như vậy ta cần thay đổi 7 x 4=28 vị trí đứng của cần trục.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>2.2. Biện pháp thi công:</b>

<i><b>Công tác chuẩn bị :</b></i>

sự làm việc của cẩu trục.

Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết dọc theo trục cột.

Kiểm tra kích thước DCC( chiều dài, tiết diện…) bulông liên kết và đệm thép liên kếtcủa DCC.

Kiểm tra dụng cụ treo buộc, phải gia cố hoặc thay thế nếu cần.

Kiểm tra cốt vai cột của hai cột bằng máy thủy bình, đánh tim của dầm, kiểm tra khoảngcách cột.

Chuẩn bị thép đệm, dụng cụ liên kết như bulông, dụng cụ vặn bulông, que hàn, máy hàn. Móc buộc dụng cụ treo buộc dầm vào đúng vị trí.

<small>4545</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>Nghiệm thu cơng tác lắp dầm cầu chạy</b></i>

Quá trình nghiệm thu được dựa trên tiêu chuẩn TCVN 390-2007. Nội dung nghiệm thu bao gồm:

Xác định chất lượng dầm so với thiết kế. Đánh giá chất lượng công tác lắp ghép.

Kiểm tra mức độ hồn thành của q trình lắp ghép dầm và khả năng tiến hành thi công các công việc tiếp theo.

Kịp thời sửa chữa các sai sót trong quá trình lắp ghép.- Kiểm tra tiến hành nghiệm thu.

Kiểm tra cao trình bằng máy thủy bình, sai số cao trình dầm cầu chạy là 5mm. Kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng máy kinh vĩ. Sai số 0.1%h = 8mm.

Kiểm tra trục định vị của cột. Sai số cho phép 10mm. Kiểm tra chất lượn mối nối bulong.

Kiểm tra sự nguyên vẹn của dầm và cột.

<i><b> Kết luận</b></i>

Căn cứ vào các nội dung và chỉ tiêu đề ra của quá trình nghiệm thu. Nếu qua trình thi cơng lắp ghép dầm được đảm bảo thì chuyển tiếp sang cơng việc tiếp theo. Cịn khơng đảm bảo thì phải có những biện pháp sửa chữa kịp thời.

<b>3. Lắp ghép dàn vì kèo và cửa trời thép:3.1. Vị trí cần trục:</b>

tác lắp ghép được nhanh chóng chính xác. Gá lắp các dụng cụ điều chỉnh và cố địnhtạm dàn trước khi cẩu dàn.

thượng, tại đó có gia cố chống vỡ cắt cục bộ khi cẩu.

cấu của nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Cẩu lắp và cố định tạm:</b></i>

thượng, riêng 2 dàn đầu tiên khi lắp cố định tạm bằng các tăng đơ dây néo, cũng cốđịnh mỗi dàn tại 3 điểm: 2 điểm đầu và 1 điểm giữa dàn.

đặt dàn.

<i><b>Cố định vĩnh cửu: </b></i>

tiến hành cố định vĩnh viễn dàn bằng các hệ giằng thanh cánh thượng, cánh hạ vàgiằng đứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>250</small><sup>1500 1450 1200</sup> <sup>4225</sup> <sup>4225</sup> <sup>12001400 1500</sup><small>25018000</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>Nghiệm thu công tác lắp ghép dàn</b></i>

- Quá trình nghiệm thu được dựa trên tiêu chuẩn TCVN 390-2007.- Nội dung nghiệm thu bao gồm:

+ Xác định chất lượng dàn so với thiết kế.+ Đánh giá chất lượng công tác lắp ghép.

+ Kiểm tra mức độ hồn thành của q trình lắp ghép dàn và khả năng tiến hành thi công các công việc tiếp theo.

+ Kịp thời sửa chữa các sai sót trong quá trình lắp ghép.- Kiểm tra tiến hành nghiệm thu.

+ Kiểm tra cao trình bằng máy thủy bình, sai số cao trình dàn là 5mm.+ Kiểm tra độ thẳng đứng của dàn bằng máy kinh vĩ. Sai số 12mm.+ Kiểm tra trục định vị của cột. Sai số cho phép 10mm.

+ Kiểm tra chất lượng mối nối bulong.+ Kiểm tra sự nguyên vẹn của dàn và cột.- Kết luận.

Căn cứ vào các nội dung và chỉ tiêu đề ra của q trình nghiệm thu. Nếu qua trình thi cơng lắp ghép cột được đảm bảo thì chuyển tiếp sang cơng việc tiếp theo. Cịn khơng đảm bảo thì phải có những biện pháp sửa chữa kịp thời.

<b>4. Lắp ghép dàn mái BTCT:Vị trí cần trục:</b>

Sử dụng cần trục E-1011D/20m

Bán kính cẩu nhỏ nhất của cẩu là R<small>min </small>= 5.5m.

Căn cứ vào kích thước cụ thể của dàn mái BTCT và mặt bằng nhịp biên ta có vị trí cẩu lắp của cần cẩu như hình trên.

<b>5. Lắp ghép panel mái:5.1. Vị trí cần trục:</b>

Sử dụng cần trục MKG-25BR/28.5m chạy giữa nhịp nhà.

<i>+ Cẩu panel nhịp giữa:</i>

Cần cẩu phải cẩu vật nặng P = 1.55 T, hạn chế độ cao H= 22.1m, tra bảng thơng số cần trục tacó : R<small>max</small>= 18 m.

Căn cứ vào kích thước cụ thể của dàn, panel mái và mặt bằng nhịp giữa ta có vị trí cẩu lắp củacần cẩu như hình trên.

<i>+ Cẩu panel nhịp biên:</i>

</div>

×