Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

11 ben tre 2018 vật lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.59 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BẾN TRE

<b>Câu 1: Cơ học chất điểm - Cơ học vật rắn </b>

<i>Một sợi dây nhẹ không giãn, chiều dài l = 1m, một đầu cố định, một đầu gắn với vật nặng khối</i>

lượng m<small>1</small>300gtại nơi có gia tốc trọng trường g 10(m / s ) <small>2</small> . Ban đầu vật m<small>1</small> ở vị trí B, dây treohợp với phương thẳng đứng góc <small></small> (với 0<small>0</small>  90<small>0</small>), thả vật m<small>1 </small>với vận tốc ban đầu bằng khơng.Mốc tính thế năng trùng với mặt sàn nằm ngang đi qua điểm A và vng góc với OA như hình vẽ,

<i>OA = OB = l . Bỏ qua mọi ma sát và lực cản tác dụng lên vật m</i><small>1</small>, dây ln căng trong q trình vậtm<small>1</small> chuyển động.

<b>1. Cho </b> 90<small>0</small>. Xác định:

<b>a. Cơ năng của vật m</b><small>1</small> ngay lúc thả.

<b>b. Xác định độ lớn lực căng dây tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc </b>30 (ở<small>0</small>phía bên trái OA).

<b>2. Khi vật m</b><small>1</small> chuyển động tới vị trí A, nó va chạm hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm với vật m<small>2</small> =100g (đang đứng yên tại vị trí A). Sau va chạm vật m<small>1</small> tiếp tục chuyển động theo quỹ đạo trịn bán

<i>kính l = 1m đến vị trí có độ cao lớn nhất (vị trí K), D là chân đường vng góc từ K xuống mặt sàn.</i>

Vật m<small>2</small> chuyển động dọc theo mặt sàn nằm ngang đến vị trí C thì dừng lại. Hệ số ma sát giữa m<small>2</small> vàmặt sàn là 0,1. Biết <sup>AD</sup> <sup>15</sup>

<b>Câu 3: Điện học - Từ học - Cảm ứng điện từ </b>

Các electron từ trạng thái nghỉ được tăng tốc trong một điệntrường có hiệu điện thế

và thốt ra từ điểm O theo hướng

Ox. Tại điểm M cách A một đoạn <i><small>d</small></i> <small>5,0</small><i><small>cm</small></i>, người ta đặt một tấm bia để hứng chùm tia electron,biết đường thẳng AM hợp với đường Ax một góc  <small>60o</small>.

a.Ngay sau khi thốt ra từ điểm A, các electron chuyển động trong một từ trường không đổivng góc với mặt phẳng hình vẽ. Xác định độ lớn và chiều của vectơ cảm ứng từ <i><small>B</small></i> để cácelectron bắn trúng vào bia tại điểm M?

b. Nếu vectơ cảm ứng từ <i><small>B</small></i> hướng dọc theo đường thẳng AM, thì cảm ứng từ <i><small>B</small></i>có độ lớnbao nhiêu để các electron cũng bắn trúng vào bia tại điểm M? Biết rằng<i><small>B</small></i><small>0,02</small><i><small>T</small></i>.

Cho điện tích và khối lượng của electron là: <i>q<sub>e</sub></i>1,6.10<small>19</small><i>C</i> ; <i>m<sub>e</sub></i> 9,1.10<small>31</small><i>kg</i>, bỏ qua tác dụngcủa trọng lực.

<b>Câu 4: Dịng điện khơng đổi - Dịng điện xoay chiều </b>

Cho mạch điện như hình vẽ: cuộn cảm có độ tự cảm L, tụ điện cóđiện dung C, điện trở có giá trị R. Biết điện áp giữa M và N là

<small>20</small> os

Cm

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

b. Tìm giá trị  để số chỉ ampe kế là nhỏ nhất. biết rằng L>CR<small>2</small>.

<b>Câu 5: Quang hình học </b>

Một người nhìn vào bể cá cảnh qua một thấu kính mỏng bằng thủy tinh có hai mặt lồi cùngbán kính R = 50cm, đặt trong lỗ của thành của bể có một mặt tiếp xúc với nước, một mặt ở khơngkhí, để quan sát một con cá nhỏ bơi vng góc với trục chính của thấu kính, thấy tốc độ bơi của concá gấp đôi tốc độ bơi của nó khi nhìn trực tiếp qua mặt nước theo phương vng góc với mặt nướckhi con cá bơi lại gần mặt nước theo phương thẳng đứng. Hỏi con cá bơi cách thấu kính bao nhiêu.Cho biết chiết suất của thủy tinh làm thấu kính là n = 1,5 và chiết suất của nước là n’ = 4/3 (coi: tốcđộ bơi của con cá trong nước là không thay đổi và chiết suất của khơng khí bằng 1)

a) Nhiệt lượng mà khí nhận được trong mỗi q trình. b) Hiệu suất của chu trình.

<b>Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm</b>

<b>Câu 1: Cơ học chất điểm - Cơ học vật rắn </b>

<b>a. Cơ năng của vật m</b><small>1</small> là W m gl 0,3.10.1 3(J) <small>1</small>  

<b>b. Áp dụng định luật bảo tồn cơ năng cho vật, tìm tốc độ của vật ở vị trí góc lệch </b> 30<small>0</small>, ta được:

v 2gl cos 2.10.1.cos30 10 3  v 4,1618m / s- Áp dụng định luật II Niu - tơn cho vật m<small>2</small> tại vị trí <small>0</small>

  , chiếu lên phương bán kính, chiều

9 3

T 3m g cos 3.0,3.10.cos30 N 7,79N2

- Vận tốc của vật m<small>1</small> ngay trước va chạm là <small>2</small>

v 2gl(1 cos ) - Gọi v , v<small>12</small>tương ứng là vận tốc của mỗi vật ngay sau va chạm.- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, cơ năng cho hệ hai vậtm<small>1</small> , m<small>2</small> ngay trước và ngay sau va chạm (chiều dương có phươngnằm ngang, hướng từ trái sang phải)

Áp dụng định luật bảo tồn cơ năng cho vật tại vị trí A và vị trí K, ta được :

<small>1 11</small>1

m v m gl(1 cos ) v 8gl(1 cos ) cos 0,75 0, 25cos AD lsin2 <sup></sup> <sup></sup> <sup> </sup> <sup></sup> <sup></sup> <sup> </sup> <sup> </sup> <sup></sup> <sup></sup> <sup></sup> <sup></sup> <sup></sup>- Xét vật m<small>2</small>:

Áp dụng định luật II Niu - tơn cho vật theo phương ngang, chiều dương hướng sang phải.<small>2</small>

K



<small> 1</small>

<small> 2</small>

<small> 3O</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Vậy  60<small>0</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Câu 2: Dao động cơ học - Sóng cơ – Dao động điện từ - Sóng điện từ </b>

Vì dây AB ln luôn thẳng đứng trong thời gian hệ chuyển động nên khơng có lực nằm ngang tác dụng lên M , m . ( 0,5 đ )

Điều đó có nghĩa hệ "m +M" kín theo phương ngang .Suy ra khối tâm G của hệ không dịch chuyển theo phương ngang. ( 0,5 đ )

Suy ra <sup>2</sup><sub>2</sub>.4

<i>T g m Ml</i>

có chiều đi vào vng góc mặt phẳng hình vẽ.F<small>L</small> = evB

Electron chuyển động trong từ trường với vận tốc ban đầu <i><sub>v</sub></i><sup></sup><small></small> <sub></sub><i><sub>B</sub></i><small></small>

nên có quỹ đạo trịn, bán kính quỹ đạo là R = OA =OM.

<i>evB</i> =

 R =

<i>mveB</i>

Ta có AH = OAcos30<small>o</small>

H O

M x

x

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

với bán kính R=

<i>mv</i>

<sup>1</sup>

<i>R</i>

 chu kì quay

2 <i>R</i> 2 <i>mT</i>

Vì <i><small>B</small></i><small>0, 02</small><i><small>T</small></i><small></small> <i><small>n</small></i><small>2,8</small>n = 1, 2. n = 1 <i>B</i> 7,15.10<small>3</small><i>T</i>

n = 2 <i>B</i> 3,57.10<small>3</small><i>T</i>

Câu 4: Dịng đi n khơng đ i - Dòng đi n xoay chi u ện học - Từ học - Cảm ứng điện từ ổi - Dòng điện xoay chiều ện học - Từ học - Cảm ứng điện từ ều Câu a.

Viết lại biểu thức điện áp: <sup>2</sup> <small>0</small>

<small>1</small> 2R

<i>UI </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Đặt x=(2)<small>2</small>, từ (1) ta có <sup>1 2</sup><sub>2</sub> <sub>2</sub><sup>x</sup> <sup>2</sup>xx

<i><b>* Khi nhìn cá bơi qua mặt nước thẳng đứng, áp dụng công thức lưỡng chất phẳng: v’ = v/n’ (0,5 điểm)</b></i>

* Khi nhìn cá bơi qua thấu kính, ta có sơ đồ tạo ảnh:

 Ta suy ra: k<small>2</small> =

<i>A Bn R</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Vì thể tích tăng

dV 0

nên nếu <small>V 2V0</small> thì <small>dQ120</small>

<i><b> Q trình (1) – (2) khí nhận nhiệt khi thể tích tăng từ 2V<small>0</small> đến 3V<small>0</small></b></i>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×