Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

ỨNG DỤNG ĐA THỨC ĐỐI XỨNG ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH 10 ĐIỂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.67 KB, 45 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

   

UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA: TOÁN - TIN ------ 

KHAMMY DOUANGLANGKHAM<small> </small>

ỨNG DỤNG ĐA THỨC ĐỐI XỨNG

ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA: TỐN - TIN ------ 

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM TOÁN KHÓA 2018 – 2022 

Cán bộ hướng dẫn  Th.S. VÕ VĂN MINH MSCB: T34-15.110-14100 

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo Trường Đại học Quảng Nam, ban lãnh đạo khoa  Tốn –  Tin  nói chung  và các thầy cơ trong khoa  nói riêng đã quan tâm và nhiệt tình hướng dẫn em hồn thành khóa luận tốt nghiệp. 

Song  do  hạn  chế  về  mặt  kiến  thức  của  bản  thân  nên  khóa  luận  khơng tránh khỏi những sai sót rất mong sự đóng góp của q thầy cơ và các bạn để khóa luận hồn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn. 

<i>Quảng Nam, tháng 5 năm 2022 </i>

Khammy Douanglangkham 

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1. Phương trình hệ số đối xứng và phương trình hồi quy (cịn gọi là phương trình thuận nghịch): ... 18 

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Phần 1. MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

  Đa thức có vị trí rất quan trọng, là một đối tượng nghiên cứu trọng tâm của Đại số, hơn nữa cũng là lĩnh vực nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các nhà tốn học khác. Trong các kì thi học sinh giỏi tốn quốc gia và Olympic tốn, các  bài  tốn  về  đa  thức  được  đề  cập  đến  thường  là  những  bài  tốn  khó  như  giải phương trình và hệ phương trình bậc cao, phân tích đa thức thành nhân tử, chứng minh đẳng thức và bất đẳng thức, các bài tốn trong các lĩnh vực này liên quan đến đa thức đối xứng. 

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu:

  Trình  bày  một  số  khái  niệm  của  ứng  dụng  đa  thức  đối  xứng  để  giải phương trình  và hệ phương trình, rèn  luyện khả  năng  nghiên cứu khoa  học của bản thân. 

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

  Khóa luận tốt nghiệp tập trung nghiên cứu lí thuyết về đa thức đối xứng, các ứng dụng đa thức đối xứng để giải phương trình và hệ phương trình. 

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4. Phương pháp nghiên cứu

  - Sưu tầm, đọc và nghiên cứu tài liệu, phân tích, tổng hợp kiến thức, thảo luận với bạn bè và trao đổi với thầy hướng dẫn.  

  - Tổng hợp kiến thức và trình bày theo đề cương nghiên cứu, thực hiện kế hoạch và hồn thành khóa luận.  

5. Đóng góp của đề tài

  Khóa luận đã tổng hợp kiến thức và làm rõ nội dung về ứng dụng đa thức đối xứng đề giải phương trình và hệ phương trình. 

6. Cấu trúc của đề tài  

  Ngồi phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận được trình bày theo 2 chương: 

      

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐA THỨC ĐỐI XỨNG

1.1. Đa thức đối xứng hai biến: 

<i>1.1.1. Các khái niệm cơ bản: </i>

<i>Định nghĩa 1: Một đơn thức  (x, y) của các biến độc lập x, y được hiểu là hàm </i>

<i>Định nghĩa 2: Hai đơn thức của các biến x, y được gọi là đồng dạng nếu bậc của x và y tương ứng ở hai đơn thức là bằng nhau và hệ số của hai đơn thức là khác </i>

nhau.      -      Hai  đơn  thức  được  gọi  là  đồng  dạng  nếu  chúng  có 

Ví dụ: 5 , 9  là hai đơn thức đồng dạng. 

<i>Định nghĩa 3: Giả sử </i> , <i> là hai đơn thức của các biến x, y. Ta nói </i>

<i>rằng đơn thức trội hơn đơn thức theo thứ tự của các biến x y nếu k > m, hoặc k = m và l > n.  </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Định nghĩa 4: Một hàm số P(x, y) được gọi là một đa thức theo các biến số x, y nếu </i>

nó có thể biểu  diễn được  dưới  dạng tổng  của  hữu  hạn các  đơn  thức. Như vậy đa 

<i>thức P(x, y) theo các biến số x, y là hàm số có dạng  (</i> , ) = ∑  - Bậc lớn nhất của các đơn thức trong đa thức được gọi là bậc của đa thức. Ví dụ: Đa thức  ( , ) = − 2 + 6  có bậc 12. 

<i>Định nghĩa 5: Đa thức P(x,y) được gọi là đa thức đối xứng của hai biến x, y nếu </i>

<i>nó khơng thay đổi khi đổi chỗ của x và y bất kỳ, nghĩa là: P(x, y) = P(y, x) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Giả sử định  lý đã đúng  với  m < k.  Khi  đó  và   lần  lượt  là các đa thức 

<i>bậc k - 1, k - 2 của </i> , . Theo cơng thức (1) ta suy ra  <i> là đa thức bậc k của </i>

 Số mũ của  <i> giảm dần đều hai đơn vị từ k xuống 0 hoặc 1 tùy theo k chẵn hay k </i>

 Số mũ của   tăng dần đều một đơn vị, từ 0 đến [ ] 

 Các hệ số trong biểu diễn của   đan dấu. Hệ số thứ 1, 3, 5, ... là dương, còn các hệ số thứ 2, 2, 6,... là âm. 

<i>1.1.3. Các định lý về đa thức đối xứng hai biến: </i>

<i>Định lý 2: (Định lý cơ bản) Mọi đa thức đối xứng P(x, y) của các biến x, y đều </i>

có thể biểu diễn được dưới dạng đa thức   ( , )  theo các biến  = +  và   = , nghĩa là:  ( , ) = ( , ) 

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Chứng minh:  </i>

 Xét trường hợp đơn thức có dạng   khi đó ta có  = ( ) =   Xét trường hợp đơn thức dạng  ( ≠ ): 

Vì  ( , )  là  đa  thức  đối  xứng  nên  có  số  hạng  dạng  .  Khơng  mất  tính 

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.2. Đa thức đối xứng ba biến: 

<i>1.2.1. Các khái niệm cơ bản: </i>

<i>Định nghĩa 9: Một đơn thức  (</i> , , ) của các biến  , , được hiểu là hàm số có dạng: 

<i>Định nghĩa 12: Đa thức đối xứng ( , , ) được gọi là thuần nhất bậc m, nếu: </i>

( , , ) = ( , , ), ∀ ≠ 0 

Ví dụ: ( , , ) = + +   là đa thức thuần nhất bậc 2 vì 

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Định nghĩa 13: Các  đa  thức </i> = + + , = + + , =  được gọi là các đa thức đối xứng cơ bản của các biến  , , . 

<i>1.2.2. Tổng lũy thừa và tổng nghịch đảo: </i>

<i>Định nghĩa 14: Các đa thức </i> = + + ( ∈ ℤ) được gọi là tổng lũy thừa bậc k của các biến  , , . 

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Như vậy, để tìm quỹ  đạo của đơn thức   ta bổ sung  vào đơn  thức đó tất cả các hốn vị của  , , . Với  ≠ ≠  , ta có: 

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Vậy quỹ đạo của đơn thức dạng  ( ) và biểu diễn được dưới dạng đa thức theo các đa thức đối xứng cơ bản. Tương tự cho   ( ) và  ( ). 

Vậy quỹ  đạo của  mọi đơn thức có thể biểu diễn  được dưới dạng đa thức theo các đa thức đối xứng cơ bản. 

<i>1.2.3. Các định lý của đa thức đối xứng ba biến: </i>

<i>Định lý 7: Mọi đa thức đối xứng ba biến , , đều có thể biểu diễn dưới dạng đa thức theo các biến </i> = + + ; = + + ; = . 

<i>Chứng minh: </i>

Giả  sử  ( , , )  là  đa  thức  đối  xứng  và  là  một  trong  các  số hạng  của  ( , , )  do  tính  đối  xứng  nên  ( , , )  chứa  quỹ  đạo  ( ) với thừa số chung là  . 

Ta có:  ( , , ) = . ( ) + ( , , ). 

Trong  đó,  ( , , )  là  đa  thức  đối  xứng  nào  đó  với  ít  số  hạng  hơn ( , , ). 

Tương tự, đối với  ( , , ) ta cũng có cơng thức như trên. Qua hữu hạn bước  như  trên  ta  có  thể  phân  tích  đa  thức  ( , , )  thành  tổng  các  quỹ  đạo. Theo định lý 6, mỗi quỹ đạo lại là một đa thức theo các đa thức đối xứng cơ bản, do đó mọi đa thức đối xứng đều có thể biểu diễn ở dạng đa thức theo các đa thức đối xứng cơ bản. 

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Ví dụ:  ( , , ) = + + = ( + + ) − 2( + + ) = − 2 . 

<i>Định lý 8: (Tính  duy  nhất)  Nếu  hai  đa  thức </i> ( , , )  và  ( , , )  khi thay  = + + ; = + + ; =   cho  ta  cùng  một  đa thức  đối  xứng  ( , , )  thì  chúng  phải  trùng  nhau,  nghĩa  là  ( , , ) =

( , , ) . 

Để  biểu  diễn  một  đa  thức  đối  xứng  qua  các  đối  xứng  cơ  bản,  một  cách tổng  quát  ta  tiến  hành  theo  các  bước  trong  chứng  minh  định  lý  7.  Tuy  nhiên trong nhiều trường hợp đa thức là thuần nhất, ta có thể dùng phương pháp hệ số bất định. Cơ sở của phương pháp này là mệnh đề sau. 

Mệnh đề 1: Cho  ( , , ) là một đa thức đối xứng thuần nhất bậc  . Khi đó. ( , , ) được biểu diễn qua các đa thức đối xứng cơ sở theo cơng thức: 

Dưới đây là một số trường hợp riêng của mệnh đề: ( , , ) = ; 

Trong đó,  ( = 1,2, . . . ) là các hằng số được xác định duy nhất và để tìm các hệ số này ta cho  , ,  nhận các giá trị cụ thể nào đó, thiết lập hệ phương trình với ẩn là  ( = 1,2, . . . ) giải hệ phương trình ta tìm được  . 

Ví dụ: Biểu diễn đa thức sau đây theo các đa thức đối xứng cơ bản ( , , ) = ( − ) ( − ) ( − )  

Do  ( , , ) là đa thức thuần nhất bậc 6 nên theo mệnh đề trên ta có: 

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Nhận thấy rằng  ( , , ) có bậc cao nhất đối với từng biến là 4 nên ta có   = = 0. Để tìm các hệ số cịn lại, ta cho ( , , )lần lượt nhận các giá trị (0,1, −1), (0,1,1), (1,1, −2), (−1,1,1), (1,1,1) ta tìm được: 

  = 1, = −4, = −4, = −27, = 18. 

Vậy ta có kết quả  ( , , ) = − 4 − 4 − 27 + 18 . Giả  sử  ( , , ), ( , , ), ( , , )là  các  đa  thức  đối  xứng  3  ẩn.  Xét hệ phương trình 

( , , ) = 0( , , ) = 0( , , ) = 0

( ) 

Hệ  phương  trình ( ) thường đơn  giản  hơn  hệ ( ) và có thể dễ dàng  tìm được nghiệm  , , . Sau khi tìm được các giá trị của  , , , cần phải tìm các giá trị của các ẩn số  , , . Điều này dễ dàng thực hiện được nhờ định lý sau đây. 

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

=== <sup>; </sup>=

và ngồi ra khơng cịn các nghiệm nào khác. Ngược lại, nếu  = , = , =  là nghiệm của hệ ( ) thì các số  , ,  là nghiệm của phương trình ( ). 

<i>Chứng minh. Giả sử </i> , , <i> là các  nghiệm của phương trình </i>( ). Khi đó ta có 

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ + + = 0( ) 

Vì σ ≥ 0( = 1, 2, 3) nên phương trình ( ) khơng thể có nghiệm dương. Từ đó suy ra  , ,  là các số không âm. Định lý được chứng minh. 

1.3. Đa thức đối xứng biến: 

<i>1.3.1. Các khái niệm cơ bản: </i>

<i>Định nghĩa 16: Giả sử </i> = ( , , . . . , <i>) ∈ ℝ , đa thức </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Kí hiệu  = + +. . . + ; ∈ ℤ được gọi là tổng lũy thừa và  

=

<small>, ,…,⋯</small>

là các đa thức đối xứng cơ bản của các biến  , … , . Chẳng hạn, với  = 4 ta có: 

= . 

<i>Định nghĩa 19: Đa thức với số hạng tối thiểu, mỗi số hạng là  một đơn thức có </i>

dạng  … được  gọi  là  quỹ  đạo  của  đơn  thức  và  được  kí  hiệu 

<i>1.3.3. Các định lý của đa thức đối xứng n biến: </i>

<i>Định lý 12:  (Định  lý  tồn  tại)  Giả  sử </i> ( , , . . . , <i>) là  đa  thức  đối  xứng  của   </i>

biến. Khi đó, tồn tại đa thức  ( )sao cho nếu thay 

thì ta nhận được đa thức  ( , , . . . , ). 

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Định lý 13: (Tính duy nhất) Nếu hai đa thức  (</i> , , … , ) và ( , , … , ) sau  khi  thay  = + + ⋯ + , … , = …   cho  ta  cùng  một  đa  thức đối xứng  ( , , . . . , ) thì  , <sub>,</sub>… , ≡ ( , , … , ) 

Cách chứng  minh ba định  lý trên  hoàn  toàn tương tự đối  với  trường  hợp hai biến và ba biến. 

1.4 Phương trình hệ số đối xứng và phương trình hồi quy (cịn gọi là phương trình thuận nghịch):

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

 Ngược lại: Giả sử  ( ) có dạng  ( ) = + + ⋯ + ;( ≠ 0) Với  <i> ≠ 0, thay x trong phương trình trên bằng  , ta được </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Chương II. ỨNG DỤNG CỦA ĐA THỨC ĐỐI XỨNG ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG

2.1. Phương trình hệ số đối xứng và phương trình hồi quy (còn gọi là phương trình thuận nghịch):

<i>Cách giải phương trình hệ số đối xứng và phương trình hồi quy: </i>

Ta thấy đây là phương trình đối xứng theo các biến  ,  khi đó ta có 

. Bằng cách sử dụng định lý 1 (cơng thức Newtơn) biểu diễn đa thức đã cho theo các đa thức đối xứng cơ bản  ,  sau đó giải tìm nghiệm của phương trình đã cho. 

Như  vậy,  bằng  cách  trên  ta  đưa  phương  trình  hệ  số  đối  xứng  (phương trình hồi quy) về dạng phương trình đối xứng để giải. 

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Bài 1. Giải phương trình </i>

2 – 9 + 20 – 33 + 46 − 66 + 80 − 72 + 32 = 0. Giải:  Đây  là  phương  trình  hồi  quy  với    =  2,  ta  biểu  diễn  phương  trình  dưới dạng 

2 – 9 + 20 – 33 + 46 − 33.2 + 20.2 − 9.2 + 2.2 = 0. Ta  có  = 0  khơng  phải  là  nghiệm  của  phương  trình  nên  chia  hai  vế  của phương trình cho   ta được 

+ = +<sup>2</sup> = 3 ⇔ [ <sup>= 1</sup>= 2<sup> </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Từ các phương trình trên ta tìm được các giá trị của   là  = 1; = 2. Bài 2. Giải phương trình:  

9 18 100  200   0 Nghiệm của phương trình này là 

      . 

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Giải: Đây là phương trình hệ số đối xứng bậc lẻ nên có thể đưa phương trình về dạng 

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

= 02 + 5 = 0

− 8 = 0⇔

=<sup>−5</sup><sub>2</sub>= 2

Vì  + = = + ⇒ | | ≥ 2  nên  ta  chỉ  nhận  hai  giá  trị:  = ; = 2. Vậy, tìm nghiệm của phương trình đã cho ta giải các phương trình  + = ; + = 2. 

Từ các phương trình trên ta tìm được các giá trị   là nghiệm của phương trình đã cho là: 

= −2; = <sup>−1</sup>

2 <sup>;</sup> <sup>= 1 </sup>

2.2. Tìm nghiệm nguyên của các phương trình, hệ phương trình đối xứng Để giải các bài tốn tìm nghiệm ngun của các phương trình, hệ phương trình  đối  xứng  ta  biểu  diễn  phương  trình,  hệ  phương  trình  đã  cho  theo  các  đa thức đối xứng cơ bản  , , , …. kết hợp với một số điều kiện của  , , , … ta tìm được các giá trị cụ thể của  , , <i>, … Khi đó x, y, z,… là nghiệm nguyên </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Từ  việc  đặt = + , = ,  thì  điều  kiện  tồn  tại  hai  số  , là ≥ 4 . Khi đó, ta có 

∈ ℤ= −1 − <sup> </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

= 1= 0<sup>;</sup>

= 0= 1<sup> </sup>

 = 4, = 4,phương trình có các nghiệm ngun là: = 2

= 2<sup> </sup>Vậy phương trình đã cho các nghiệm ngun là: 

= 0= 0<sup>;</sup>

= 0= 1<sup>;</sup>

= 1= 0<sup>;</sup>

= 1= 2<sup>;</sup>

= 2= 1<sup>;</sup>

= 2= 2<sup> </sup>

<i>Bài 6. Tìm các nghiệm nguyên dương của hệ phương trình </i>

Giải: Đặt  = + , = , hệ phương trình trở thành =

= 2= 1= 3

= 1= 2= 3

= 2= 2= 2 

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

  + + = = − 3 + 3  Hệ phương trình đã cho trở thành 

= 6 

<i>Từ đó, ta có x, y, z là nghiệm ngun của phương trình </i>

= 1= 2= 3 

Bài 8. Tìm nghiệm nguyên của phương trình sau:         <i>x</i><sup>2</sup>  <i>y</i><sup>2</sup>  <i>xy</i> 8 

Giải: Phương trình ban đầu được viết lại: 

<i>x</i> <i>y</i>

<sup>2</sup> 2<i>xy</i>

<i>x</i> <i>y</i>

8 

<sup>. Khi đó phương trình trở thành  </sup>

   

<sub>1</sub><sup>2</sup> 2

<sub>2</sub>

<sub>1</sub>  8

<sub>1</sub><sup>2</sup> 

<sub>1</sub> 8 2

<sub>2</sub> (1) Để phương trình có nghiệm 

<sub>1</sub><sup>2</sup> 4

<sub>2</sub> (2) 

 

  

Hệ này có hai nghiệm ( , ) ( 1, 2);( 2, 1)<i>x y   </i>    

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

    <sup>1</sup>

 

  khi đó   <sup>0</sup>4

 

 

  khi đó   <sup>2</sup>3

 

  khi đó   <sup>5</sup>6

Hệ này có hai nghiệm ( , ) (2,3);(3, 2)<i>x y </i>  Vậy phương trình có 8 nghiệm là: 

2.3. Giải phương trình và hệ phương trình đối xứng 

<i>2.3.1. Phương trình và hệ phương trình đối xứng hai ẩn </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

= −1<sup>;  </sup>

= −1= 2 <sup>;  </sup>

= −2= 1 <sup>;  </sup>

= 1= −2<sup>;   </sup>

= 0   hoặc  

== 2 <sup> </sup>

 

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Giải:  Hệ  phương  trình  đã  cho  không  phải  là  hệ  đối  xứng,  tuy  nhiên  bằng  cách đặt: 

       = , =  ta có hệ đối xứng 

+<sup>1</sup> = 4<sup> </sup>Đặt + = , = , ta có hệ phương trình 

= 1= 4 ⇒

= 1= <sup>1</sup>4 

. =<sup>1</sup>4

=2=

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

= 5= −2<sup>;</sup>

= −2= 5 <sup> </sup>Từ đó ta có nghiệm của hệ phương trình đã cho là 

= 5= 2<sup>;</sup>

= −2= −5<sup> </sup>

= 3= 0<sup>;</sup>

= 0= 3<sup> </sup>Từ đó ta có nghiệm của hệ phương trình đã cho là 

= 9= 1<sup>;</sup>

= 0= √83<sup> </sup>

= 4 = 1<sup> </sup>

Từ kết quả trên ta tìm được các nghiệm của phương trình đã cho là    = 1, = 4. 

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là  = 1, = 4 

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>b) </i> + = 84. 

Đặt  =  thì 19 − = + . Khi đó ta có hệ 

( + ) = 84<sup> </sup>Giải hệ phương trình trên, tìm được 

= 3= 4<sup>;</sup>

= 4= 3<sup>;</sup>

= 6 + √29= 6 − √29<sup>;</sup>

= 6 − √29= 6 + √29<sup> </sup>Từ kết quả trên ta tìm được các nghiệm của phương trình đã cho là 

= 3, = 4, = 6 + √29, = 6 − √29. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là 

= 3, = 4, = 6 + √29, = 6 − √29. 

) +

Giải: Với điều kiện | | > 1, đặt  = ,<sup>√</sup> = .  Khi đó ta có hệ 

+<sup>1</sup> = <sup>35</sup>12 

5= <sup>3</sup>5

=<sup>3</sup>5= <sup>4</sup>5 

5<sup>,</sup> <sup>=</sup>45<sup> </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là  = , = . Bài 11. Giải hệ phương trình đối xứng sau: 

+ 6 − 8 = 0 Hay 

+ 12 − 16 = 0. Phương trình này có nghiệm là 2. Vậy vế trái có dạng 

( − 2)( + 2 − 8). Phương trình  + 2 − 8 = 0 có hai nghiệm 2 và – 4. + Với   = 2 ta có   = 0 

Các hệ phương trình này có nghiệm là 

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

= 2= 0

= 0= 2

= −2 + √2= −2 − √2

= −2 − √2= −2 + √2<sup> </sup>

= 6− 2 = 14

= 6

Giải hệ (*) ta được  = 6,  = 11,  = 6 Ta có  <sub>,</sub> <sub>,</sub>  là nghiệm của phương trình: 

− 6 + 11 − 6 = 0  (**) Nghiệm của phương trình (**) là : X = 1, X= 2, X = 3 

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

 ( − 1)( − 15 + 6) = 0 Đa thức  − 15 + 6 có hai nghiệm là 2 và 3. Vậy các số ngun cần tìm là 1; 2; 3. 

Hệ phương trình đã cho trở thành  = 6− 2 = 14

= 6

Giải hệ (*) ta được  = 6,  = 11,  = 6 Ta có  <sub>,</sub> <sub>,</sub>  Là nghiệm của phương trình: 

− 6 + 11 − 6 = 0  (**) Nghiệm của phương trình (**) là : X = 1, X= 2, X = 3 

Vậy hệ phương trình có 6 nghiệm, mỗi bộ nghiệm là hốn vị của ba sơ 1, 2, 3. 

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

= 1

Giải hệ phương trình này có nghiệm  = 1, = , = 1.Từ đó, ta có  , ,  là nghiệm của phương trình 

− <sup>7</sup>

2 <sup>− 1 = 0 ⇔ ( − 1)</sup> <sup>−</sup>5

2 <sup>, 2,</sup>1

2<sup>, 1</sup> <sup>, 1,</sup>12<sup>2</sup> <sup>,</sup>

2<sup>, 1,2</sup> <sup>,</sup>1

2<sup>, 2,1</sup> <sup>. </sup>

<i>b) </i>

+ + == 1

⎧ = <sup>13</sup>3= <sup>13</sup>

3= 1 

Giải hệ phương trình này ta tìm được  = = , = 1. Từ đó, ta có  , ,  là nghiệm của phương trình  

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

3 <sup>, 3,1,</sup>1

3 <sup>, 3,</sup>1

3<sup>, 1</sup> <sup>, 1,</sup>13<sup>, 3</sup> <sup>,</sup>

3<sup>, 1,3</sup> <sup>,</sup>1

<i>- Nếu |a| > |b| thì phương trình trên chỉ có một nghiệm thực u = a, do đó hệ đã </i>

cho  khơng  có  nghiệm  thực.  Trong  phạm  vi  số  phức,  thì  phương  trình  có  các nghiệm 

</div>

×