Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Hoàng Như Thục AnhNguyễn Thị DiệuTrần Hoàng Yến ChiVõ Ngọc ChâuHoàng Thị Hồng Duyên
<i>Đà Nẵng, ngày 08 tháng 10 năm 2023</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">2. Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt...4
3. Hai nội dung chính của Quản trị vốn luân chuyển...5
II. QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀO TÀI SẢN LUÂN CHUYỂN...6
1. Chính sách linh hoạt...6
2. Chính sách hạn chế...6
3. So sánh ưu nhược điểm của chính sách linh hoạt và chính sách hạn chế...6
III. NGUỒN TÀI TRỢ CHO TÀI SẢN LUÂN CHUYỂN...6
1. Nguồn tài trợ dài hạn...6
1.1 Vốn chủ sở hữu...6
1.2 Nợ phải trả...6
1.3 Nguồn vốn bên trong...7
1.4 Nguồn vốn bên ngoài...10
2. Nguồn tài trợ ngắn hạn...13
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Học phần: Tài chính cơng ty
Hình 1. Sơ đồ tài sản trong daonh nghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Học phần: Tài chính cơng ty
Trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp Việt Namđang phải đối mặt với những bất ổn và tiểm ẩn nhiều rủi ro như hiện nay thì việc nângcao hiệu quả quản trị cơng ty, trong đó có quản trị vốn luân chuyển lại trở thành mộtchủ đề thu hút sự quan tâm đặc biệt; với mục tiêu chính là phải đảm bảo đủ dịng tiềnđể các cơng ty duy trì hoạt động kinh doanh mơ €t cách bình thường trên cơ sở giảmthiểu rủi ro mất khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính trong ngắn hạn. Trong bài báocáo này, nhóm chúng em cùng nhau tìm hiểu hai nội dung chính của quản lý vốn luânchuyển và chúng thể hiện như thế nào trong các chính sách quản trị vốn luân chuyển.
Để giúp mọi người có thể dễ dàng nắm bắt nội dung về quản trị vốn luân chuyển,chúng em đã đưa vào các nội dung khái quát về định nghĩa Vốn luân chuyển và Chukỳ chuyển hóa tiền mặt. Đây là những nội dung cơ bản phục vụ cho hai nội dung chínhcủa bài báo cáo là Quy mô đầu tư vào tài sản luân chuyển và Nguồn tài trợ cho tài sảnluân chuyển, là nền tảng để hình dung một chu kỳ chuyển hóa của tiền mặt cũng nhưhàng hóa trong doanh nghiệp được chúng em trình bày trong bài báo cáo.
Bài báo cáo với phần chính là Quy mơ đầu tư vào tài sản luân chuyển và Nguồntài trợ cho tài sản luân chuyển, chúng em đã đưa vào những nội dung về Hai chínhsách đầu tư vốn luân chuyển (Chính sách tài chính linh hoạt_ Flexible và Chính sáchtài chính thu hẹp_ Restrictive), Quản trị tiền mặt, Quản trị khoản phải thu và Quản trịhàng tồn kho, Nguồn tài trợ ngắn hạn và Nguồn tài trợ dài hạn đều được tham khảo từgiáo trình Tài chính doanh nghiệp và Slide bài giản Chương 4 mơn Tài chính cơng tycủa thầy Nguyễn Hịa Nhân. Qua đó hi vọng mọi người sẽ có thể nắm được nên đầu tưvới quy mơ bao nhiêu và lựa chọn những nguồn tài trợ nào để phù hợp với doanhnghiệp cụ thể
Chúng em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Hòa Nhân đã tận tìnhhướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình tìm hiểu lý thuyết, cũng như những đánhgiá nhận xét của các phần nội dung của thầy với các chủ đề trước đó để chúng em cóthêm những bài học kinh nghiệp cho bản thân. Vì lượng kiến thức cũng như kinhnghiệm chưa phong phú nên trong quá trình thực hiện bài báo cáo, chúng em rất mongmuốn nhận được lời nhận xét, góp ý, đánh giá tới từ thầy và tồn thể các bạn để khắcphục những sai sót, hồn thiện những yếu điểm mà chúng em cịn tồn tại.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn thầy và các bạn !
Nhiệm vụ đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn cho vốn luân chuyển là yếu tố thúc đẩy sựchuyển hóa nhanh chóng giữa các hình thái tồn tại cơ bản của tài sản lưu động để liêntục sản sinh ra ngân quỹ.
<i><small>Hình 1. Sơ đồ tài sản trong daonh nghiệp</small></i>
Vốn luân chuyển ròng: Sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
<b>Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn</b>
= Tổng tài sản – Tài sản dài hạn – (Tổng nguồn vốn – Vốn dài hạn)
<b>=>Vốn luân chuyển ròng = Vốn dài hạn – Tài sản dài hạn</b>
<b>Financial Needs for Operation (FNOs): gọi là nguồn vốn tài trợ cho hoạt động</b>
kinh doanh.
<b>FNOs = Vốn luân chuyển ròng + Nợ vay ngắn hạn</b>
<b>2.</b>
Trong một chu kỳ kinh doanh, các tài sản lưu động chuyển hóa liên tục qua tất cảcác hình thái, từ tiền mặt, đến tồn kho, khoản phải thu và quay trở lại tiền mặt. Chu kỳnày chính là chu kỳ chuyển hóa tiền mặt.
Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt bao gồm khoảng thời gian từ khi cơng ty thanh tốncác khoản nợ đến khi thu tiền mặt. [1]
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Học phần: Tài chính cơng ty
<i><small>Hình 2. Sơ đồ chu kỳ kinh doanh</small></i>
<b>Chu kỳ chuyển hóa tồn kho</b>: là thời gian bình quân cần thiết để chuyển hóanguyên vật liệu thành sản phẩm cuối cùng và bán cho người tiêu dùng. Cụ thể, khoảngthời gian này gồm thời gian bình quân nguyên vật liệu ở trong kho, toàn bộ thời gianchu kỳ sản xuất, thời gian bình quân sản phẩm tồn kho.
<b>Kỳ thu tiền bình quân: là khoảng thời gian để chuyển khoản phải thu thành tiền</b>
mặt, nghĩa là thời gian cần thiết để thu tiền từ khách hàng kể từ thời điểm ghi hóa đơn.
<b>Kỳ thanh tốn bình qn: là độ dài thời gian từ khi mua nguyên vật liệu hay</b>
thuê lao động đến khi thanh toán cho họ.
<b>Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt: bằng tổng thời gian từ khi chi tiền mặt đến khi</b>
nhận tiền mặt. Kỳ chuyển hóa tiền mặt vì vậy bằng khoản thời gian bình quân đồngvốn được duy trì dưới hình thức tài sản lưu động.
<b>3.</b>
<b>Quy mô đầu tư vào tài sản luân chuyển của doanh nghiệp: thường tùy vào kế</b>
hoạch doanh thu của doanh nghiệp và mức tỷ suất tài sản luân chuyển trên doanh thucao (Chính sách tài chính linh hoạt F) hay thấp (Chính sách tài chính hạn chế R).
<b>Nguồn tài trợ cho tài sản luân chuyển: được đo lường như tỷ lệ nợ ngắn hạn và</b>
nợ vay dài hạn sử dụng để tài trợ cho tài sản luân chuyển. Một chính sách tài chínhlinh hoạt F có nợ ngắn hạn ít hơn và nợ dài hạn nhiều hơn và một chính sách tài chínhhạn chế R có tỷ lệ nợ ngắn han cao trong tương quan với nợ dài hạn. [1]
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Học phần: Tài chính cơng ty
Quy mơ đầu tư vào tài sản luân chuyển của doanh nghiệp thường tùy theo kếhoạch doanh thu của daonh nghiệp và mức tỷ suất tài sản luân chuyển trên doanh thucao (Chính sách tài chính linh hoạt_ Flexible) hay thấp (Chính sách tài chính thu hẹp_Restrictive)
<b>1.</b>
<b>Chính sách linh hoạt (F)Chính sách hạn chế (R)</b>
Ưu điểm - Giữ số dư tiền mặt và chứng khoán thanh khoản lớn- Khả năng thích ứng cao, cho
phép doanh nghiệp thích ứng nhanh chóng với biến đổi của môi trường kinh doanh- Việc đầu tư vào các hoạt động
mang lại lợi nhuận cao (ví dụ như đầu tư nhiều vào hàng tồn kho) giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc sử dụng vốn- Có thể đi kèm với mức lãi suất
thấp hơn để khuyến khích doanhnghiệp đầu tư và sử dụng vốn hiệu quả.
- Tạo điều kiện cho sự sáng tạo vàđổi mới trong doanh nghiệp, giúp nâng cao hiệu suất hoạt động
- Giúp kiểm soát rủi ro tài chính và bảo vệ lợi ích quốc gia- Giúp định hướng đầu tư vốn
luân chuyển vào các ngành và lĩnh vực chiến lược cho quốc gia
Nhược điểm - Có thể tạo ra rủi ro tài chính do việc đầu tư vào các hoạt động cótính biến động cao
- Có thể làm cho việc định hình chiến lược dài hạn trở nên khó khăn do sự thay đổi liên tục
- Giữ số dư tiền mặt và chứng khốn thanh khoản nhỏ- Có thể hạn chế sự linh hoạt và
khả năng thích ứng của doanh nghiệp với biến đổi thị trường- Có thể áp dụng mức lãi suất
cao hơn hoặc có các ràng buộc về việc sử dụng vốn
- Giới hạn sự sáng tạo và đổi mới trong doanh nghiệp do sự hạn chế về đầu tư và quản lý vốn luân chuyển
Kết luận: Không có một chính sách nào tốt hơn, mỗi chính sách sẽ có ưu nhượcđiểm khác nhau nên để nhà quản trị cần kết hợp cả hai chính sách để đạt hiệu quả tốtnhất, hoặc lựa chọn chính sách phù hợp với kế hoạch doanh thu và mức tỷ suất tài sảnln chuyển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Học phần: Tài chính cơng ty
Để lựa chọn được chính sách phù hợp với kế hoạch của cơng ty, chúng ta hãycùng tìm hiểu những nội dung tổng quát về quản trị tiền mặt và quản trị khoản phảithu.
<b>2.</b>
Quản trị tiền mặt là hiểu được dòng tiền trong doanh nghiệp và làm sao xác địnhđược lượng tiền mặt cần nắm giữ
Quản trị tiền mặt là cần thiết bởi vì ln có sự chênh lệch giữa dịng tiền thu vàchi, sự khơng chắc chắn trong việc dự báo dòng tiền và thời điểm xuất hiện dịng tiền,chi phí nắm giữ tiền mặt hay chi phí vay để bù đắp lượng tiền mặt thiếu hụt. • Duy trìq nhiều tiền mặt sẽ giảm cơ hội đầu tư của cơng ty (chi phí cơ hội) / Thiếu tiền mặtkhơng bảo đảm duy trì các hoạt động.
Trong tác phẩm nổi tiếng Lý thuyết Chung về Việc làm, Lãi suất, và Tiền tệ củaJohn Maynard Keynes, đã nhận dạng ba động cơ thanh khoản: động cơ đầu cơ, độngcơ dự phỏng, và động cơ giao dịch.
<i>Động cơ đầu cơ là sự cần thiết giữ tiền mặt để tận dụng cơ hội đầu tư tăng thêm,</i>
chẳng hạn như mua hàng với giá hời để bán lại. Đối với hầu hết các doanh nghiệp, khảnăng vay mượn dự trữ hoặc các chứng khốn có tính thanh khoản có thể được sử dụngđể thỏa mãn động cơ đầu cơ. Vì thế, có thể có động cơ đầu cơ để giữ thanh khoản,nhưng không cần thiết phải giữ tiền mặt. Điều này tương tự như bạn có một thẻ tíndụng với giới hạn tín dụng lớn thì bạn có thể tận dụng lợi thế từ bất kỳ một thỏa thuậnmua bán bất thưởng nào mà không cần đem theo tiền mặt.
<i>Động cơ dự phòng là sự cần thiết đối với một hoạt động cung ứng an toàn, chẳng</i>
hạn như dự phịng tài chính. Một lần nữa, có thể có động cơ dự phòng để giữ thanhkhoản. Tuy nhiên, nếu giá trị của các công cụ tiền tệ trên thị trường là tương đối chắcchắn và rằng các công cụ như trái phiếu kho bạc là có tính thanh khoản đặc biệt cao,thì thực sự khơng cần giữ một số lượng tiền mặt với lý do dự phòng.
<i>Động cơ giao dịch: Tiền mặt là cần thiết để thỏa mãn động cơ giao dịch, cần thiết</i>
giữ tiền mặt trong tay để thanh tốn các hóa đơn. Những nhu cầu liên quan đến giaodịch này xuất phát từ chi tiêu thông thưởng và hoạt động thu hồi tiền của doanhnghiệp. Sự chi tiêu tiền mặt bao gồm trả lương, nợ thương mại, thuế và cổ tức. Tiềnmặt được thu thập từ bán sản phẩm, bán tài sản và tài trợ mới. Dòng tiền vào (thu hồitiền) và dòng tiền ra (chi tiêu) là khơng hồn tồn tương thích, và một số mức tiền mặtlà cần thiết để dự trữ như là một tấm đệm an tồn. Khi chuyển tiền bằng điện và nhữnghình thức chuyển tiền tốc độ cao khác, cơ chế thanh tốn khơng dùng tiền mặt tiếp tụcphát triển, nhu cầu tiền mặt cho giao dịch có thể khơng cịn nữa. Ngay cả khi điều nàythực sự xảy ra, vẫn còn nhu cầu thanh khoản và cần thiết phải quản lý nó một cách cóhiệu quả.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Học phần: Tài chính cơng ty
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc gửi tiền mặt là cần thiếtnhưng việc giữ đủ tiền mặt phục vụ cho kinh doanh có những lợi thế sau:
- Hưởng lợi thế chiết khấu khi mua hàng hóa dịch vụ.
- Giữ đủ tiền mặt, duy trì tốt các chỉ số thanh toán ngắn hạn giúp doanh nghiệpcó thể mua hàng với những điều kiện thuận lợi và được hưởng mức tín dụng rộng rãi.
- Giữ đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp tận dụng được những cơ hội thuận lợi trongkinh doanh do chủ động trong các hoạt động thanh tốn chi trả.
- Khi có đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu trong trường hợpkhẩn cấp như đinh công, hỏa hoạn, chiến dịch marketing của đối thủ cạnh tranh, vượtqua khó khăn do yếu tố thời vụ và chu kỳ kinh doanh.
Mục tiêu quản trị tiền mặt• Kiểm sốt dịng tiền
• Tối đa nguồn và sử dụng dịng tiền • Tối thiểu hóa chi phí
• Thu tiền càng nhanh càng tốt • Chỉ chi tiền khi cần thiết
• Trì hoản thanh tốn trong phạm vi cho phép • Có nguồn tài trợ từ bên ngồi hiệu quả • Quản lý hoạt động đầu tư
• Tối thiếu chu kỳ chuyển hóa tiền mặt
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Học phần: Tài chính cơng ty
Dịng tiền khơng phải hoạt động một cách đơn giản và theo kế hoạch. Vì vậyln xuất hiện sự chênh lệch giữa dòng thu và dòng chi. Sự chênh lệch này làm tăngnguồn vốn chẳng hạn tăng FNOs.
Quản trị dòng ngân quỹ hiệu quả cần:
- Đồng bộ hóa dịng thu và dịng chi (về lượng cũng như thời điểm) - Dự báo chính xác thời điểm và sự xuất hiện dòng thu và dòng chi
<b>Mục tiêu dự báo tiền mặt</b>
Hai mục tiêu chính của dự báo tiền mặt theo tháng: tính chính xác và tính hữudụng
<b>Tính chính xác: Mức độ chính xác của dự báo phải đạt được 5% hoặc </b>
+/-10%
<b>Tính hữu dụng: Một dự báo hữu dụng khi nó cho phép nhà quản trị đưa ra hành</b>
động quản trị hợp lý trong trường hợp dư thừa hoặc thiếu tiền mặt và có thể xác địnhđược sự biến động của dòng tiền và lượng tiền mặt nắm giữ
<b>Vấn đề trong quá trình dự báo</b>
<b>Loại dự báo: dự báo thực hiện trong ngắn hạn đến dài hạn. (từ 1 ngày cho đến 5</b>
năm)
<b>Chi phí dự báo: bất cứ công ty nào khi không hiểu được giá trị của dự báo tiền</b>
mặt chính xác sẽ khơng đầu tư và bỏ chi phí vào việc dự báo Dự báo được công ty thực hiện hoặc thuê ngồi Dự báo định tính với dự báo định lượng
o Phương pháp dự báo định tính chủ yếu dựa vào những đánh giá chủ quan củaquản trị để đánh giá sự thay đổi của dòng tiền trong tương lai
o Phương pháp dự báo định lượng đòi hỏi phải sử dụng các kĩ thuật và mơhình để thực hiện
<b>Các bước tiến hành dự báo</b>
Dự báo tiền mặt được thực hiện theo 5 bước sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Tiêu chuẩn tín dụng: xác định mức tiêu chuẩn tối thiểu để khách hàng có thể</b>
được hưởng chính sách tín dụng.
<b>Thời hạn bán hàng: thể hiện thời gian khách hàng được hưởng chính sách tín</b>
dụng ( gọi là thời hạn tín dụng (credit period) và tỷ lệ chiết khấu nhờ trả sớm (cashdiscount)
<b>Hạn mức tín dụng: xác định mức tín dụng tối đa mà khách hàng được hưởng</b>
nếu khách hàng được phép mở rộng tín dụng.
<b> Chính sách thu hồi nợ: xem xét khi nào và bằng cách nào công ty sẽ thực hiện</b>
việc thu hồi khoản phải thu.
<b>Character - Đặc điểm: phản ánh tiêu chuẩn đạo đức, tính trung thực, mức độ tin</b>
cậy và đặc điểm quản lý của một tổ chức. Nhà tín dụng cần phải thu thập thơng tin vềq trình thanh tốn cung như hiểu rõ về khách hàng để xác định đặc điểm của tổchức.
<b> Capital - Vốn: sự chênh lệch giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Mức chênh</b>
lệch càng tăng tức là mức đệm an tồn càng tăng lên • Capacity – năng lực: thể hiệnkhả năng thanh toán nợ khi đến hạn của công ty, khả năng này được đo lường dựa trênkhả năng tạo dòng ngân quỹ của doanh nghiệp.
<b>Conditions - các điều kiện: bao gồm các phân tích về tính hình kinh tế, mơi</b>
trường vĩ mơ và ngành ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của tổ chức.
<b>Collateral – tài sản kí quỹ: tài sản cầm cố như là vật đảm bảo cho mức tín dụng</b>
mà khách hàng được cấp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Học phần: Tài chính cơng ty
<b>Ưu điểm: Giúp đưa ra một bức tranh khá tổng quát về tổ chức/cá nhân để xác</b>
định tiêu chuẩn tín dụng
<b>Nhược điểm: Khơng chỉ rõ một cách chính xác cách thức nào nên chấp nhận và</b>
từ chối đối tượng tín dụng - Khơng nêu rõ tiêu chuẩn tín dụng như thế nào có thể tối đahóa giá trị cho các cổ đông - Không nêu được cần phải thu thập bao nhiêu thơng tin đểđưa ra quyết định
Thời hạn tín dụng (credit period) chỉ thời gian cho phép khách hàng nợ tín dụng.Thời hạn tín dụng phụ thuộc vào đặc điểm sản phẩm, thị trường và ngành mà công tyhoạt động.
Chiết khấu nhờ trả sớm (cash discount): nếu khách hàng trả tiền sớm trong thờihạn chiết khấu, khách hàng sẽ được giảm giá tương đương với mức chiết khấu
Chiết khấu nhờ trả sớm thay đổi dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, lịchsử thanh tốn, quy mơ mua hàng và mùa vụ. Vd: 2/10 net 30
Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ dài của thời hạn tín dụng: -Dễ hỏng và giá trị tài sản thế chấp (bảo đảm)
-Nhu cầu tiêu thụ
-Chi phí, khả năng sinh lợi và tiêu chuẩn hóa -Rủi ro tín dụng (credit risk)
-Quy mơ tín dụng -Mức độ cạnh tranh -Loại khách hàng
-Xác suất khơng thanh tốn -Chiết khấu tiền mặt
• Giám sát khoản phải thu
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">• Nỗ lực thu hồi tiền
-Gửi thư nhắc nhở khách hàng tình trạng quá hạn của món nợ.-Gọi điện cho khách hàng.
-Thuê một trung giant hu tiền.
-Tiến hành những hành động pháp luật để đối phó khách hàng.
<b>4.</b>
Quản trị hàng tồn kho là theo dõi sát sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,cũng như dự đốn được tình hình biến động giá trên thị trường để điều phối lượnghàng tồn kho, đưa ra chính sách lưu trữ phù hợp, giảm thiểu tối đa các rủi ro về hàngtồn kho.
Hàng tồn kho là những hàng hóa, sản phẩm được doanh nghiệp dự trữ để bán vànhững thành phần tạo nên sản phẩm đó. • Hàng tồn kho chính là sự liên kết giữa việcsản xuất và bán sản phẩm đồng thời là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, chiếm tỉtrọng lớn, có vai trị quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho tồn tại trong các cơng ty sản xuất có thể được phân ra thành baloại:
<b>Nguyên liệu thô: là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất</b>
trong tương lai, được gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường về.
<b>Bán thành phẩm: là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng vẫn</b>
chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
<b>Thành phẩm: là sản phẩm hồn chỉnh hồn thành sau q trình sản xuất.</b>
Ba loại hàng tồn kho nêu trên được duy trì sẽ khác nhau từ cơng ty này đến cơngty khác tùy thuộc vào tính chất khác nhau của từng doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Học phần: Tài chính cơng ty
<b>Giao dịch: Bằng việc duy trì hàng tồn kho, các doanh nghiệp đảm bảo được việc</b>
sản xuất không bị gián đoạn
<b>Dự phòng: Việc giữ lại hàng tồn kho là cách thức dự phịng có hiệu quả cho</b>
những tình huống kinh doanh xấu nằm ngồi dự đốn.
<b>Đầu cơ: Doanh nghiệp giữ hàng tồn kho để có được những lợi thế khi giá cả biến</b>
động. Giả sử nếu giá nguyên liệu thô tăng, doanh nghiệp sẽ muốn giữ nhiều hàng tồnkho so với yêu cầu với giá thấp hơn.
<b>Mô hình ABC (Phương pháp ABC): Phương pháp ABC là một phương pháp</b>
đơn giản để quản lý hàng tồn kho trong đó ý tưởng cơ bản là chia hàng tồn kho thành 3nhóm (hoặc hơn). Ý tưởng hợp lý là một phần nhỏ số lượng hàng tồn kho có thể đạidiện cho một tỷ lệ lớn giá trị hàng tồn kho. Ví dụ, tình huống này xảy ra đối với nhữngnhà sản xuất sử dụng một số chi phí yếu tố công nghệ cao đắt đỏ và một số vật liệu thơrẻ tiền khi sản xuất sản phẩm.
Theo mơ hình ABC, có 3 nhóm hàng tồn kho cơ bản với mức độ quản lý khácnhau:
• Nhóm A: Các ngun vật liệu, hàng hóa tồn kho cần kiểm sốt chặt chẽ, chínhxác vì giá trị lớn, nên mua số lượng nhỏ.
• Nhóm B: Các ngun vật liệu, hàng hóa tồn kho cần kiểm sốt ở mức tốt vì giátrị vừa phải, thường chiếm khoảng 30% tổng lượng hàng tồn kho.
• Nhóm C: Các ngun vật liệu, hàng hóa tồn kho chỉ cần kiểm soát ở mức độtương đối đơn giản. Thơng thường hàng nhóm C giá trị khơng lớn nhưng lại có tỉ trọngcao trong hàng tồn kho.
Nhờ ABC analysis, công tác quản trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp được đánhgiá trọng tâm để đầu tư nguồn lực, mỗi loại hàng tồn kho sẽ có phương án quản lý phùhợp
<i><small>Hình 4. Phân tích hàng tồn kho theo phương pháp ABC</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Học phần: Tài chính cơng ty
<b>Mơ hình EOQ: là một phương pháp dùng để tính lượng đặt hàng tối ưu nhất để</b>
mua vào lưu trữ. Làm sao để tiết kiệm chi phí nhất mà vẫn đáp ứng được nhu cầu bánhàng khi cần thiết. EOQ được dùng để tính tốn và tìm ra số lượng hàng phù hợp nhất.
<b>Cơng thức EOQ</b>
Trong đó:
EOQ (Q): Lượng đặt hàng tối ưu
D: là nhu cầu hàng tồn kho mỗi năm, bạn có thể lấy số liệu từ các năm trước (Lấyhàng tồn kho đầu năm + (cộng) lượng hàng tồn kho nhập thêm trong năm – (trừ) hàngtồn kho cuối năm)
S: là chi phí cần chi trả cho việc đặt hàng đối với cho mỗi đơn hàng (Phí vậnchuyển, gọi điện, fax, giao nhận, kiểm tra hàng,…)
H: là chi phí tiêu tốn cho việc lưu trữ hàng hóa (phí th kho, nhân sự, thiết bịmáy móc, điện nước,…)
Tổng chi phí dữ trữ hàng nămTC = P*D + H* Q/2+ S*D/Q -Thời gian dự trữ tối ưu: T = Q/d d
Nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày (= D/Số ngày làm việc trong năm) -Điểm tái đặt hàng (ROP, Return Order Point):
ROP = d*L
L: thời gian từ lúc đặt hàng tới khi nhận được hàng -Số lượng đơn đặt hàng tối ưu trong năm: n = D/Q
Nguồn tài trợ cho tài sản luân chuyển được đo lường như tỷ lệ nợ ngắn hạn và nợvay dài hạn sử dụng để tài trợ cho tài sản luân chuyển. Một chính sách tài chính linhhoạt (F) có nợ ngắn hạn ít hơn, nợ dài hạn nhiều hơn so với chính sách tài chính hạnchế (R) có tỉ lệ nợ ngắng hạn cao trong tương quan với nợ dài hạn. [1]
</div>