Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

tiểu luận đề tài tìm hiểu về hệ thống ngân hàng thương mại và các địnhchế tài chính phi ngân hàng tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

<b> HỌC PHẦN: THỊ TRƯỜNG VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNHĐề tài: Tìm hiểu về hệ thống Ngân hàng thương mại và các định</b>

<b>chế tài chính phi ngân hàng tại Việt Nam.</b>

<i><b>Giảng viên hướng dẫn</b></i> <b>: Huỳnh Thuỳ Yên Khuê</b>

<i>Đà Nẵng, tháng 4 năm 2024.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<b>BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NHĨM</b>

<b> *Đánh giá báo cáo:( dành cho GV ghi)</b>

<b>Liệt kê chi tiết công việcđảm nhiệm</b>

<b>Đánh giá ( </b>Thang điểm 0-1-2-3<b>)Mức độ </b>

<b>đóng gióp nội dungThời gian hoàn thànhGiải quyết vấn đềChuyên cầnThái độTổng cộng</b>

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

1.2.1. Phân loại dựa vào hình thức sở hữu...4

1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động...5

1.3. Các dịch vụ cơ bản của NHTM...5

1.4. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM...6

1.5. Những xu hướng phát triển của NHTM tại Việt Nam hiện nay...6

1.5.1. Công nghệ số và Ngân hàng số...6

1.5.2. Xu hướng khai thác dịch vụ ngân hàng bán lẻ...7

1.5.3. Phát triển ngân hàng xanh...7

1.5.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ và quản trị rủi ro:...7

1.5.5. Mở rộng hoạt động ra thị trường quốc tế:...7

Nội dung 2: Công ty bảo hiểm ở Việt Nam...8

2.1. Định nghĩa...8

2.2. Phân loại...8

2.2.1. Công ty bảo hiểm nhân thọ...8

2.2.2. Công ty bảo hiểm phi nhân thọ...8

2.3. Các sản phẩm bảo hiểm phổ biến...8

2.4. Thị phần các công ty bảo hiểm tại Việt Nam...9

2.5. Xu hướng phát triển của các công ty bảo hiểm tại Việt Nam hiện nay...10

Nội dung 3: Quỹ hưu trí ở Việt Nam...11

3.1. Định nghĩa...11

3.2. Các loại quỹ hưu trí...11

3.2.1. Quỹ hưu trí tự nguyện...11

3.2.1.1. Khái niệm...11

3.2.1.2. Nguồn hình thành vốn và sử dụng vốn...11

3.2.1.3. Phạm vi đối tượng tham gia...12

3.2.1.4. Thực trạng hoạt động của quỹ hưu trí tự nguyện tại Việt Nam...12

3.2.2. Quỹ hưu trí bắt buộc...12

3.2.2.1. Khái niệm...12

3.2.2.2. Nguồn hình thành vốn và sử dụng vốn...12

3.2.2.3. Phạm vi đối tượng tham gia...132FIN2001_48K08.2_48K08.3_Thứ 4_Tiết 456_Nhóm 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

3.2.2.4. Thực trạng hoạt động quỹ hưu trí bắt buộc tại Việt Nam...13

Nội dung 4: Cơng ty tài chính ở Việt Nam...14

4.1. Định nghĩa...14

4.2. Phân loại...14

4.2.1. Phân loại theo phương diện tổ chức...14

4.2.2 Phân loại theo nội dung hoạt động...14

4.2.3. Phân loại theo loại hình doanh nghiệp...15

4.3. Hoạt động cơ bản của cơng ty tài chính...15

4.4. Những khó khăn trong hoạt động của các cơng ty tài chính tại Việt Nam hiện nay...16

Nội dung 5. Quỹ đầu tư ở Việt Nam...17

5.1. Định nghĩa...17

5.2. Phân loại...17

5.2.1. Dựa vào cấu trúc vận động...17

5.2.2. Dựa vào nguồn vốn huy động...17

5.2.3. Dựa vào hình thức tổ chức...18

5.3. Các giai đoạn hình thành và phát triển...18

5.4. Tình hình hoạt động của các quỹ đầu tư tại Việt Nam hiện nay...20

Nội dung 6: Cơng ty chứng khốn ở Việt Nam...22

6.5. Tình hình hoạt động của các cơng ty chứng khoán tại Việt Nam hiện nay...24

TÀI LIỆU THAM KHẢO...25

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<b>Nội dung 1: Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam</b>

<b>1.1. Định nghĩa</b>

Ngân hàng thương mại là một loại hình định chế tài chính trung gian, thuộcnhóm trung gian tiền gửi, là loại hình ngân hàng được tiến hành tất cả các hoạt độngngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo luật quy định nhằm mục tiêu lợinhuận.

<b>1.2. Phân loại</b>

<i><b>1.2.1. Phân loại dựa vào hình thức sở hữu</b></i>

nguồn vốn ngân sách nhà nước. Ví dụ: Agribank, Vietinbank, BIDV, Vietcombank

hai hay nhiều cá nhân hoặc công ty theo cổ phần. Mỗi cá nhân hay công ty chỉ được sở hữu một số cổ phần hạn định theo quy định của NHNN Việt Nam. Ví dụ : ACB, OCB, DongA Bank, MB Bank.

hàng với nhau, một bên là NHTM Việt Nam và một bên khác là NHTM nướcngồi có trụ sở đặt tại Việt Nam, hoạt động như những ngân hàng tại Việt Nam.Vídụ: Indovina Bank Limited, NH Việt Nga, Shinhanvina Bank, Vid Public Bank,Vinasiam Bank.

ngoài theo pháp luật nước ngoài, được phép đặt chi nhánh tại Việt Nam và hoạtđộng theo pháp luật của Việt Nam.Ví dụ: Citibank, Bangkok Bank, Shinhan Bank,Deutsche Bank.

Nam với nguồn vốn điều lệ hoàn toàn từ nước ngoài, do sự sở hữu của nước ngoài.

<i><b>1.2.2. Phân loại dựa vào chiến lược kinh doanh</b></i>

 Ngân hàng bán buôn: Chủ yếu giao dịch và cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệplớn, các cơng ty tài chính,.. Nhà nước. Rất ít khi giao dịch với khách hàng là cánhân.

4FIN2001_48K08.2_48K08.3_Thứ 4_Tiết 456_Nhóm 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

 Ngân hàng bán lẻ: Giao dịch và cung cấp dịch vụ cho các khách hàng cá nhân. Ngân hàng hỗn hợp (vừa bán buôn vừa bán lẻ): Giao dịch và cung cấp dịch vụ cho

khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.

<i><b>1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động</b></i>

nơng nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư,..

 Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: Hoạt động ở tất cả các lĩnh vực kinh tế và thựchiện gần như tất cả các nghiệp vụ phát sinh mà một ngân hàng được phép thựchiện theo quy định của pháp luật.

<b>1.3. Các dịch vụ cơ bản của NHTM </b>

khoản ngân hàng, bao gồm tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán và tài khoản tiếtkiệm.

nghiệp. Các sản phẩm vay cá nhân bao gồm vay mua nhà, vay mua ô tô, vay tiêudùng và vay tín chấp. Đối với doanh nghiệp, ngân hàng cung cấp vay vốn hoạtđộng, vay đầu tư và các dịch vụ tài trợ thương mại khác.

toán sau, trong khi thẻ ghi nợ trừ tiền trực tiếp từ tài khoản ngân hàng khi kháchhàng sử dụng thẻ.

thương mại để chuyển tiền trong nước và quốc tế.

thanh tốn hóa đơn, thanh toán trực tuyến và cung cấp các phương tiện thanh toánnhư séc, phụ thu hộ và bộ chuyển tiền.

đổi tiền tệ ngoại hối cho khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế.

chính và đầu tư như quản lý tài sản, quỹ đầu tư, giao dịch chứng khoán và tư vấntài chính.

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<b>1.4. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM</b>

mại. Ngân hàng cho vay tiền và nếu khách hàng khơng hồn trả khoản vay hoặc cókhả năng thanh tốn kém, ngân hàng có thể gánh chịu mất mát tài chính.  Rủi ro thị trường: Thị trường có thể biến động mạnh và không lường trước được,

gây ra rủi ro về mất mát tài chính cho ngân hàng.

 Rủi ro lãi suất: Thay đổi lãi suất có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàngthương mại. Sự thay đổi này có thể làm tăng chi phí vốn và có thể ảnh hưởng đếnkhả năng của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận từ hoạt động cho vay và đầu tư.  Rủi ro thanh toán: Rủi ro thanh toán bao gồm việc xảy ra lỗi trong việc xác nhận,

xử lý hoặc giao dịch thanh tốn, gây mất mát tài chính hoặc mất uy tín của ngânhàng.

 Rủi ro pháp lý và tuân thủ: Ngân hàng thương mại phải tuân thủ các quy định vàluật pháp liên quan đến hoạt động tài chính và ngân hàng. Vi phạm các quy địnhnày có thể dẫn đến mất mát tài chính lớn và tổn thương đến uy tín của ngân hàng.  Rủi ro về an ninh thông tin: Với sự phát triển của công nghệ thông tin, ngân hàng

thương mại đối mặt với nguy cơ mất mát thông tin khách hàng và các vụ vi phạman ninh mạng.

<b>1.5. Những xu hướng phát triển của NHTM tại Việt Nam hiện nay.</b>

<i><b>1.5.1. Công nghệ số và Ngân hàng số</b></i>

Đây là xu hướng tất yếu và đang diễn ra mạnh mẽ tại các NHTM Việt Namtrong những năm gần đây. Một số ứng dụng của công nghệ số và ngân hàng số trongngân hàng thương mại bao gồm:

<small></small> Trí tuệ nhân tạo (AI) và big data: được sử dụng để tự động hóa các quy trình,phân tích dữ liệu và đưa ra các đề xuất phù hợp cho khách hàng.

<small></small> Thanh toán điện tử và ví điện tử: MoMo, ZaloPay, ViettelPay... đang đẩy mạnhsự chuyển đổi từ thanh toán tiền mặt sang thanh tốn điện tử.

6FIN2001_48K08.2_48K08.3_Thứ 4_Tiết 456_Nhóm 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<i><b>1.5.2. Xu hướng khai thác dịch vụ ngân hàng bán lẻ</b></i>

Đây là một xu thế tất yếu của ngành ngân hàng Việt Nam khi mà hội nhập kinhtế quốc tế. Các NHTM đều đang cố gắng mở rộng thị phần, tiếp cận một lượng lớnngười dân chưa biết đến các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Các NHTM ở Việt Namđang tập trung khai thác thị trường bán lẻ thông qua việc:

đến các cá nhân, hộ gia đình các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

<small></small> Phát triển các sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng bán lẻ.

tiện ích như internet banking, home banking, PC banking, mobile banking….

<i><b>1.5.3. Phát triển ngân hàng xanh.</b></i>

<small></small> Tài chính xanh: Ngân hàng ngày càng quan tâm đến việc hỗ trợ các doanhnghiệp và cá nhân trong việc đầu tư và phát triển các dự án xanh

<small></small> Ngân hàng xanh: Xu hướng xây dựng ngân hàng xanh, tức là các ngân hàngcam kết hành động vì mơi trường và xã hội, khơng chỉ tập trung vào lợi nhuậnmà còn vào tác động xã hội tích cực.

<i><b>1.5.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ và quản trị rủi ro:</b></i>

Nâng cao chất lượng dịch vụ và quản trị rủi ro là yếu tố quan trọng và bắt buộcđối với các NHTM. Các NHTM đang tập trung vào việc xây dựng và hoàn thiện hệthống rủi ro bao gồm:

<small></small> Nâng cao trình độ chun mơn của cán bộ nhân viên.

<small></small> Cải thiện hệ thống quản trị rủi ro: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanhkhoản và rủi ro hoạt động

<small></small> Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về quản trị ngân hàng.

<i><b>1.5.5. Mở rộng hoạt động ra thị trường quốc tế:</b></i>

Một số NHTM lớn tại Việt Nam đang có kế hoạch mở rộng hoạt động ra thịtrường quốc tế, nhằm tăng nguồn thu và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh như:

<small></small> Vietcombank mở chi nhánh tại Lào, Campuchia và Myanmar

<small></small> BIDV mở chi nhánh tại Singapore và Hong Kong.

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<b>Nội dung 2: Cơng ty bảo hiểm ở Việt Nam</b>

<b>2.1. Định nghĩa.</b>

Công ty bảo hiểm là một tổ chức kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ bảohiểm cho cá nhân và doanh nghiệp nhằm mục đích bảo vệ khách hàng khỏi các rủi rotài chính có thể xảy ra trong cuộc sống hằng ngày. Họ thu phí từ khách hàng thơng quaviệc đóng bảo hiểm và sau đó chi trả các khoản bồi thường khi xảy ra các rủi ro theohợp đồng bảo hiểm đã ký kết như: tai nạn, bệnh tật, thất nghiệp, tổn thất tài sản…

<b>2.2. Phân loại.</b>

<i><b>2.2.1. Công ty bảo hiểm nhân thọ.</b></i>

Công ty bảo hiểm nhân thọ chuyên cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhằm bảovệ tài chính của khách hàng trước các rủi ro như sức khỏe, tính mạng, thân thể,...gâyra. Phí bảo hiểm được tính tốn dựa trên tuổi tác, sức khỏe, nhu cầu bảo vệ và thời hạnbảo hiểm; có hợp đồng bảo hiểm dài hạn, thường là 10 năm, 15 năm, 20 năm, hoặc 25năm.

<i><b>2.2.2. Công ty bảo hiểm phi nhân thọ</b></i>

Công ty bảo hiểm phi nhân thọ chuyên cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhằmbảo vệ tài sản, sức khỏe, trách nhiệm của khách hàng khỏi các rủi ro do tai nạn, thiêntai, bệnh tật,…gây ra. Chi phí bảo hiểm được tính tốn dựa trên giá trị tài sản được bảohiểm, mức độ rủi ro và nhu cầu bảo vệ; có hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn, thường là 1năm, 2 năm hoặc 3 năm.

<b>2.3. Các sản phẩm bảo hiểm phổ biến.</b>

<small></small> Bảo hiểm y tế: là bảo hiểm đảm bảo chi phi bao gồm thăm khám sức khỏe địnhkỳ, điều trị bệnh, nằm viện, thuốc thang cho người được bảo hiểm.

<small></small> Bảo hiểm tử kỳ: là bảo hiểm chi trả một khoản tiền cho người thụ hưởng khingười được bảo hiểm qua đời

<small></small> Bảo hiểm xe cơ giới: là bảo hiểm bảo vệ xe trong các tình huống gây tổn thấtnhư tai nạn, hỏng hóc, mất cắp,...

<small></small> Bảo hiểm du lịch: bảo vệ du khách khi đi du lịch khỏi các rủi ro như tại nạn,mất mát hành lý,...

8FIN2001_48K08.2_48K08.3_Thứ 4_Tiết 456_Nhóm 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<small></small> Bảo hiểm thất nghiệp: chi trả một phần thu nhập khi người lao động bị mất việclàm

<b>2.4. Thị phần các công ty bảo hiểm tại Việt Nam.</b>

Là một trong số các lĩnh vực có sự cạnh tranh gay gắt tại Việt Nam, dưới tácđộng của đại dịch Covid-19 thì xếp hạng của nhiều cơng ty bảo hiểm cũng có sự đảolộn đáng kể. Theo thống kê thị phần các công ty bảo hiểm tại thị trường Việt Nam,công ty Bảo Việt Nhân Thọ chiếm doanh thu và tỷ trọng lớn nhất thị trường vào 9tháng đầu năm 2022, đạt 24.457 tỷ đồng tiền doanh thu, chiếm tới 19,25% thị phần cáccông ty bảo hiểm. Công ty Manulife đứng vị trí số hai với 22.790 tỷ đồng tiền doanhthu, chiếm tới 17,94%. Theo sau đó là cơng ty bảo hiểm Prudential với doanh thu21.484 tỷ đồng, chiếm 16,91% thị phần các công ty bảo hiểm trên thị trường thời điểmhiện tại.

Tổng doanh thu phí phí bảo hiểm khai thác mới tồn thị trường 9 tháng đầunăm 2022 ước tính khoảng 37.677 tỷ đồng tăng 6,35% so với cùng kỳ năm trước. Dẫnđầu là Manulife với 6.863 tỷ đồng, Prudential 6.678 tỷ đồng, Dai-ichi Life 5.172 tỷđồng, Bảo Việt Nhân thọ với 3.985 tỷ đồng.

Theo nhiều nghiên cứu cho rằng, thị trường bảo hiểm sẽ tiếp tục được khuấytrộn khi các công ty liên tiếp đưa ra các chiến lược nhằm giữ chân và thu hút kháchhàng để tranh giành thị phần. Hiện nay, các công ty bảo hiểm đã đẩy mạnh kênh bán9

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

hàng qua hợp tác độc quyền với các ngân hàng, tích hợp các ứng dụng cơng nghệ nhưePOS để chăm sóc khách hàng, tư vấn, phê duyệt hợp đồng, giải quyết bồi thường…một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian cho cả hai bên.

<b>2.5. Xu hướng phát triển của các công ty bảo hiểm tại Việt Nam hiện nay.</b>

Hiện nay, các công ty bảo hiểm tại Việt Nam đang hướng tới xu hướng phát triểnbền vững với những biện pháp cụ thể như:

<small></small> Áp dụng công nghệ số vào hoạt động kinh doanh như: Chatbot, trí tuệ nhântạo,...để giảm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện trải nghiệmkhách hàng.

<small></small> Phát triển các kênh bán hàng trực tuyến qua website, ứng dụng di động,...nhằmtiếp cận số lượng khách hàng nhiều hơn và dễ dàng hơn.

<small></small> Phát triển các sản phẩm bảo hiểm tích hợp nhiều tính năng như bảo vệ và đầutư; phù hợp với từng phân khúc khách hàng như bảo hiểm cho doanh nghiệp,học sinh, sinh viên, người già…

<small></small> Cải thiện quy trình bồi thường bảo hiểm nhằm giải quyết nhanh chóng, minhbạch và thỏa đáng cho khách hàng.

<small></small> Hợp tác với các ngân hàng, công ty viễn thông để mở rộng kênh phân phối.

<small></small> Sử dụng các công cụ quản trị rủi ro như mơ hình định lượng rủi ro, hệ thốngquản lý rủi ro…để đảm bảo an tồn tài chính và sự phát triển bền vững củacơng ty.

10FIN2001_48K08.2_48K08.3_Thứ 4_Tiết 456_Nhóm 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<b>Nội dung 3: Quỹ hưu trí ở Việt Nam.</b>

<b>3.1. Định nghĩa.</b>

Là định chế tài chính quản lý quyền hưu trí tự nguyện theo hợp đồng của cánhân, cơng ty và chính phủ. Quỹ hưu trí hằng ngày thu tiền đóng góp của người thuêlao động và người lao động cũng như là thanh toán tiền cho những người về hưu.

<b>3.2. Các loại quỹ hưu trí.</b>

<i><b>3.2.1. Quỹ hưu trí tự nguyện.</b></i>

<i>3.2.1.1. Khái niệm.</i>

Là chương trình hưu trí được thiết lập bởi người sử dụng lao động cho ngườilao động của mình nhằm cung cấp bổ sung cho người lao động sau khi nghỉ hưu. Quỹhưu trí tự nguyện được quy định bởi luật Bảo hiểm hưu trí và Nghị định số88/2016/NĐ-CP.

<i>3.2.1.2. Nguồn hình thành vốn và sử dụng vốn.</i>

a. Nguồn hình thành vốn

<small></small> Mức đóng góp của người lao động: Đây là nguồn chính hình thành vốn của quỹhưu trí tự nguyện. Mức đóng góp của người lao động được quy định bởi ngườisử dụng lao động và người lao động thỏa thuận. Mức đóng góp tối đa của ngườilao động khơng vượt quá 30% lương cơ bản theo quy định của pháp luật.

<small></small> Mức đóng góp của người sử dụng lao động(NSDLĐ): NSDLĐ có thể tự nguyệnđóng góp cho người lao động tham gia quỹ. Mức đóng góp của NSDLĐ khơngđược giới hạn.

<small></small> Lợi nhuận đầu tư: Quỹ được đầu tư vào các tài sản tài chính như trái phiếu, cổphiếu,....Lợi nhuận đầu tư của quỹ cũng là một nguồn hình thành vốn của quỹ.b. Sử dụng vốn

<small></small> Chi trả quyền lợi hưu trí cho Người lao động: Đây là mục đích chính của quỹ.Quyền lợi hưu trí của người lao động được tính tốn dựa trên mức đóng góp củangười lao động và hiệu quả đầu tư của quỹ.

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<small></small> Chi phí quản lý quỹ: Chi phí quản lý quỹ bao gồm chi phí cho các hoạt độngnhư quản lý danh mục đầu tư, lưu ký tài sản, kiểm tốn,...

<small></small> Chi phí khác: Chi phí khác bao gồm chi phí cho các hoạt động như tuyêntruyền, quảng bá,..

<i>3.2.1.3. Phạm vi đối tượng tham gia.</i>

<small></small> Người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động với người sử dụng laođộng có trụ sở tại Việt Nam

<small></small> Người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động với người sử dụng laođộng có trụ sở tại nước ngoài nhưng được người sử dụng lao động chi trả lươngtheo quy định của pháp luật Việt Nam.

<small></small> Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi nhân sự đầy đủ.

<i>3.2.1.4. Thực trạng hoạt động của quỹ hưu trí tự nguyện tại Việt Nam</i>

<small></small> Tính đến năm 2023, số lượng quỹ hưu trí do người sử dụng lao động được cấpphép hoạt động chỉ khoảng 200 quỹ, với tổng số vốn tích lũy đạt khoảng 20nghìn tỷ đồng.

<small></small> Mức đóng góp bình quân cho quỹ hưu trí do người sử dụng lao động tài trợ cònthấp, chỉ khoảng 2%-3% lương của người lao động. Quy mơ tài sản của quỹcũng cịn hạn chế, chưa đủ để đáp ứng nhu cầu hưu trí của người lao động.

<small></small> Nhiều người lao động chưa hiểu rõ về lợi ích quỹ và chưa có ý thức tham gia.

<i><b>3.2.2. Quỹ hưu trí bắt buộc.</b></i>

<i>3.2.2.1. Khái niệm.</i>

Là chương trình hưu trí do Nhà nước tổ chức quản lý và đảm bảo rằng nguồnvốn huy động từ đóng góp của người lao động và Nhà nước. Quỹ hưu trí bắt buộcđược thiết kế nhằm đảm bảo thu thập cho người lao động sau khi nghỉ hưu.

<i>3.2.2.2. Nguồn hình thành vốn và sử dụng vốn.</i>

a. Nguồn hình thành vốn.

<small></small> Mức đóng góp của Người lao động: NLĐ tham gia quỹ hưu trí bắt buộc đónggóp hàng tháng theo quy định của pháp luật. Mức đóng góp của người lao độngtối đa không vượt quá 30% lương cơ bản theo quy định của pháp luật.

<small></small> Mức đóng góp của Nhà nước: Nhà nước đóng góp cho Người lao động tham giaquỹ bảo hiểm bắt buộc theo tỷ lệ nhất định so với mức đóng góp của người lao12FIN2001_48K08.2_48K08.3_Thứ 4_Tiết 456_Nhóm 7

</div>

×