Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

tiểu luận đề bài cho vay tiêu dùng và thẻtín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG</b>

<i><b>Đà Nẵng, ngày 16 tháng 10 năm 2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 7. CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ THẺ TÍN DỤNG...4</b>

I. PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC CHO VAY TIÊU DÙNG...4

1. Cho Vay Tiêu Dùng Là Gì?...4

2. Tín Dụng Tiêu Dùng Là Gì?...4

3. Đặc Điểm Của Tín Dụng Tiêu Dùng:...4

4. Phân Loại Các Hình Thức Cho Vay Tiêu Dùng:...4

4.1 Cho vay có tài sản đảm bảo:...4

4.2 Cho vay khơng có tài sản đảm bảo:...6

5.1 Trả gốc đều nhau, lãi trả trên số dư giảm dần...17

5.2 Lãi và gốc đều nhau qua các kì...17

5.3 Trả lãi đều nhau, nợ gốc trả một lần vào cuối kì...18

5.4 Phương pháp chiết khấu...19

6. Kết Luận...19

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DOANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH</b>

<b><small>Bảng 1. So sánh cho vay tài sản có đảm bảo và cho vay khơng có tài sản đảm bảo...7</small></b>

<b><small>Bảng 2. So sánh cho vay trả góp và cho vay khơng trả góp...11</small></b>

<b><small>Hình 1 Bảng sao kê thẻ tín dụng...12</small></b>

<b><small>Hình 2 Mức phí rút tiền mặt của các ngân hàng...15</small></b>

<b><small>Hình 3 Phí thanh tốn chậm của thẻ tín dụng...16</small></b>

<b><small>Hình 4 Phí vượt hạn mức của các ngân hàng...16</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 7.CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ THẺ TÍN DỤNG.</b>

<b>1. Cho Vay Tiêu Dùng Là Gì?</b>

Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đến khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình nhằm thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của khách hàng với nguyên tắc hoàn trả cả tiền gốc và lãi suất trong thời gian nhất định.Tùy vào mục đích của từng khách hàng mà các khoản vay tiêu dùng sẽ được sử dụng để trang trải đời sống sinh hoạt: trả góp, y tế, mua sắm hàng hóa dịch vụ,... hoặc nâng cao chất lượng cuộc sống: du lịch, du học, xây nhà, mua xe,..

<b>2.Tín Dụng Tiêu Dùng Là Gì?</b>

Tín dụng tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng cho mục đích tiêu dùng của cá nhân bằng nghiệp vụ cho vay bao gồm cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và phát hành thẻ tín dụng. Người tiêu dùng sử dụng khoản tín dụng đó để chi tiêu cho các mục đích cá nhân nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.

<b>3. Đặc Điểm Của Tín Dụng Tiêu Dùng:</b>

Mục đích cho vay: phục vụ cho các nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, khơng phải chomục đích kinh doanh, sản xuất.

- Phương thức cho vay:

<small></small> Cho vay trả góp: khách hàng vay một khoản tiền nhất định và trả dần theo kỳ hạn, thường là hàng tháng.

<small></small> Cho vay tiêu dùng: khách hàng vay một khoản tiền nhất định và trả toàn bộ sau một thời gian nhất định.

<small></small> Phát hành thẻ tín dụng: khách hàng được sử dụng một khoản tiền trong một hạn mức nhất định, có thể sử dụng nhiều lần trong hạn mức đó.

- Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn các loại hình vay vốn khác do rủi ro cao hơn.

<b>4.Phân Loại Các Hình Thức Cho Vay Tiêu Dùng:</b>

<i><b>4.1 Cho vay có tài sản đảm bảo:</b></i>

Cho vay có tài sản đảm bảo là hình thức vay mà khách hàng sử dụng tài sản của mình để đảm bảo cho khoản vay, thường là vay trung và dài hạn; số tiền vay lớn. Tài sản đảm bảo có thể là nhà đất, xe cộ, máy móc, thiết bị,... Nếu khách hàng

<b>Too long to read onyour phone? Save to</b>

read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

không trả được nợ, tổ chức tín dụng có thể thu giữ tài sản đảm bảo để thu hồi khoản vay.

- Ưu điểm của cho vay có tài sản đảm bảo:

<small></small> Lãi suất thấp: Do rủi ro thấp hơn cho vay tín chấp nên lãi suất cho vay có tài sản đảm bảo thường thấp hơn lãi suất cho vay tín chấp.

<small></small> Thủ tục vay đơn giản: Do có tài sản đảm bảo nên tổ chức tín dụng khơng cầnthẩm định kỹ lưỡng về lịch sử tín dụng, thu nhập và khả năng chi trả của khách hàng, giúp thủ tục vay đơn giản và nhanh chóng hơn.

<small></small> Khả năng vay cao: Do có tài sản đảm bảo nên khách hàng có thể vay được một khoản tiền lớn hơn so với cho vay tín chấp.

<small></small> Tài sản này giúp giảm rủi ro cho các tổ chức tín dụng và ngân hàng khi cho vay tiền. Khi có tài sản đảm bảo, tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng sẽ yên tâm hơn về khả năng thu hồi khoản vay hoặc các khoản nợ khác của bạn. Ngoài ra, tài sản đảm bảo cịn giúp bạn có thể vay một số tiền lớn hơn và vớilãi suất thấp hơn.

- Nhược điểm của cho vay có tài sản đảm bảo:

<small></small> Khó khăn khi khơng có tài sản đảm bảo: Nếu khách hàng khơng có tài sản đảm bảo thì khơng thể vay theo hình thức này.

<small></small> Rủi ro mất tài sản đảm bảo: Nếu khách hàng khơng trả được nợ, tổ chức tín dụng có thể thu giữ tài sản đảm bảo, dẫn đến mất quyền sở hữu tài sản đó.ví dụ: Một người vay tiền ngân hàng để mua nhà. Tài sản đảm bảo cho khoản vay này là căn nhà mà người đó mua. Trong trường hợp người đó khơng trả được nợ, ngân hàng có quyền thu hồi căn nhà của người vay đó.- Các hình thức cho vay tài sản đảm bảo:

<small></small> Cầm cố: Là việc bên vay giao cho bên cho vay một tài sản để bảo đảmthực hiện nghĩa vụ trả nợ. Trong trường hợp bên vay không trả được nợ, tổ chức tín dụng có quyền bán đấu giá tài sản cầm cố để thu hồi khoản vay.

<small></small> Thế chấp: Là việc bên vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Trong trường hợp bên vay không trả được nợ, tổ chức tín dụng có quyền u cầu bên vay giao tài sản thế chấp để thanh toán nợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small></small> Bảo lãnh: Là việc bên bảo lãnh cam kết với bên cho vay sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên vay trong trường hợp bên vay không thực hiện được nghĩa vụ của mình.

- Điều kiện cho vay tài sản đảm bảo:

<small></small> Khách hàng vay phải có đủ năng lực hành vi dân sự và có tài sản bảo đảm cho khoản vay.

<small></small> Tài sản bảo đảm phải có giá trị tương đương hoặc lớn hơn khoản vay.<small></small> Khách hàng vay phải cung cấp đầy đủ hồ sơ và thông tin theo u cầu của tổ

chức tín dụng.

<i><b>4.2 Cho vay khơng có tài sản đảm bảo:</b></i>

Cho vay khơng có tài sản đảm bảo là hình thức vay mà khách hàng khơng cần sử dụng tài sản của mình để đảm bảo cho khoản vay. Tổ chức tín dụng sẽ xem xét dựatrên lịch sử tín dụng, thu nhập và khả năng chi trả của khách hàng để quyết định cho vay.

- Các hình thức cho vay tài sản có đảm bảo:

<small></small> Cho vay tín chấp: phục vụ cho các mục đích cá nhân, thời hạn ngắn, khoản vay nhỏ.

<small></small> lãi suất cho vay tín chấp cũng cao hơn vay thế chấp bởi vì rủi ro cao hơn. Tuy nhiên, mức lãi cụ thể là bao nhiêu phụ thuộc vào từng ngân hàng, cơng ty tài chính; phụ thuộc vào thỏa thuận với bên vay và mức độ uy tín của người vay...

<small></small> Thấu chi: Rút tiền vượt quá số dư trong tài khoản thanh toán<small></small> Khái niệm: Vay thấu chi là một dịch vụ cho phép khách hàng chi tiêu

vượt quá số tiền thực đang có trong tài khoản. Dịch vụ này được các ngân hàng cung cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về chi tiêu gấp và khơng có đủ tiền trong tài khoản để chi trả.

<small></small> Hạn mức thấu chi: phụ thuộc vào thu nhập, tài sản đảm bảo và lịch sử tín dụng của người vay.

<small></small> Đối tượng vay thấu chi: thường là chủ tài khoản có nhu cầu chi tiêu đột xuất.

<small></small> Điều kiện cho vay thấu chi : đa dạng, tùy thuộc vào từng ngân hàng. Thơng thường, nếu chủ thẻ có thu nhập ổn định được trả qua thẻ ngân hàng hàng tháng thì có đủ điều kiện để vay thấu chi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small></small> Lãi suất vay thấu chi: thường cao, có thể gấp 1.5 lần lãi suất thơng thường.

<small></small> Thẻ tín dụng: là một loại thẻ ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng<b> </b>

số tiền trong hạn mức đã thỏa thuận trước với ngân hàng mà khơng cần phải có số dư trong thẻ. Nói đơn giản, thì đây là loại thẻ giúp bạn mua hàng trước và thanh tốn lại sau cho ngân hàng

- Hình thức cho vay này có một số ưu điểm như:

<small></small> Thủ tục vay đơn giản, nhanh chóng. Do khơng cần tài sản đảm bảo <small></small> Điều kiện vay dễ dàng hơn. Người vay khơng cần phải có tài sản đảm bảo <small></small> Có thể vay được số tiền nhỏ. Cho vay khơng có tài sản đảm bảo thường

được sử dụng để vay số tiền nhỏ, phục vụ cho các nhu cầu tiêu dùng cá nhânhoặc kinh doanh nhỏ lẻ.

- Tuy nhiên, cho vay khơng có tài sản đảm bảo cũng có một số nhược điểm sau:

<small></small> Rủi ro cao hơn cho người cho vay. Khi khơng có tài sản đảm bảo, người chovay sẽ gặp rủi ro cao hơn trong trường hợp người vay không trả được nợ.<small></small> Lãi suất cho vay cao hơn. Để bù đắp rủi ro, lãi suất cho vay khơng có tài sản

đảm bảo thường cao hơn so với cho vay có tài sản đảm bảo.

<small></small> Khó vay được số tiền lớn. Do rủi ro cao hơn nên người vay thường khó vay được số tiền lớn thơng qua hình thức cho vay khơng có tài sản đảm bảo.

<i><b>Bảng 1. So sánh cho vay tài sản có đảm bảo và cho vay khơng có tài sản đảm bảo</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>4.3 Cho vay trả góp:</b></i>

Cho vay trả góp là trả một khoản tiền ( bao gồm cả gốc và lãi) đều nhau hoặc là <b>: </b>

khơng đều nhau theo từng kì hoặc theo tháng.- Ưu điểm của cho vay trả góp

<small></small> giải quyết nhanh khó khăn về tài chính: Nhận được tiền mặt để tiêu dùng, trảnợ dài hạn.

<small></small> Lãi suất thấp: Lãi suất cho vay trả góp thường thấp hơn lãi suất cho vay tín chấp.

<small></small> Thủ tục đơn giản: Thủ tục vay trả góp thường đơn giản và nhanh chóng hơn thủ tục vay tín chấp.

- Nhược điểm của cho vay trả góp:

<small></small> Phải trả lãi suất: Khách hàng phải trả lãi suất cho số tiền vay trong suốt thời gian vay.

<small></small> Người vay phải chịu thêm các khoản phí khác như phí trả chậm, phí phạt chậm,...

<small></small> Dễ dàng bị lạm dụng.- Các loại hình cho vay trả góp:

<small></small> Các loại khoản vay trả góp phổ biến bao gồm khoản vay mua ô tô , khoản vay thế chấp , khoản vay cá nhân và khoản vay dành cho sinh viên . Ngồi các khoản thế chấp, đơi khi là các khoản vay có lãi suất thay đổi , trong đó lãi suất có thể thay đổi trong thời hạn của khoản vay, gần như tất cả các khoản vay trả góp đều là các khoản vay có lãi suất cố định.

- Điều kiện của cho vay trả góp là những yêu cầu mà người vay cần đáp ứng để được ngân hàng hoặc tổ chức tài chính cho vay trả góp. Các điều kiện này thường bao gồm:

<small></small> Độ tuổi: Người vay phải trong độ tuổi lao động, từ 18 đến 65 tuổi.

<small></small> Quốc tịch: Người vay phải là cơng dân Việt Nam hoặc người nước ngồi có giấy phép lao động hợp pháp tại Việt Nam.

<small></small> Thời gian cư trú: Người vay phải có thời gian cư trú tại Việt Nam từ 1 năm trở lên.

<small></small> Trình độ học vấn: Người vay phải có trình độ học vấn tối thiểu là trung học phổ thông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small></small> Mức thu nhập: Người vay phải có mức thu nhập ổn định, đủ khả năng trả nợ.<small></small> Lịch sử tín dụng: Người vay khơng có nợ xấu tại bất kỳ tổ chức tín dụng

<small></small> Có người bảo lãnh: Đối với các khoản vay trả góp khơng có tài sản đảm bảo,ngân hàng hoặc tổ chức tài chính có thể yêu cầu người vay có người bảo lãnh là người có khả năng tài chính tốt.

- Người vay cần tìm hiểu kỹ các điều kiện của cho vay trả góp tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính mà mình muốn vay để đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện này.

Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi vay trả góp:

<small></small> Cân nhắc kỹ khả năng tài chính của mình: Trước khi vay trả góp, người vay cần cân nhắc kỹ khả năng tài chính của mình để đảm bảo có thể trả nợ đúng hạn.

<small></small> So sánh lãi suất và các khoản phí: Người vay nên so sánh lãi suất và các khoản phí của các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác nhau để lựa chọn được gói vay phù hợp nhất với mình.

<small></small> Đọc kỹ hợp đồng vay: Người vay cần đọc kỹ hợp đồng vay trước khi ký để hiểu rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của mình.

Vay trả góp là một hình thức vay tiêu dùng tiện lợi, giúp người vay có thể sở hữu được tài sản mà không cần phải trả hết tiền ngay lập tức. Tuy nhiên, người vay cần cân nhắc kỹ các điều kiện và rủi ro trước khi vay trả góp để đảm bảo an toàn cho bản thân.

Dưới đây là cách các khoản cho vay trả góp ảnh hưởng đến điểm tín dụng của bạn:

<small></small> Trả góp đúng hạn: Nếu bạn thanh tốn các khoản vay trả góp đúng hạn, bạn sẽ nhận được điểm tín dụng tích cực. Điều này cho thấy rằng bạn là một người vay có trách nhiệm và khả năng thanh tốn khoản nợ của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small></small> Trả góp trễ hạn: Nếu bạn thanh tốn các khoản vay trả góp trễ hạn, bạn sẽ nhận được điểm tín dụng tiêu cực. Điều này cho thấy rằng bạn là một người vay có rủi ro cao và có khả năng khơng thanh tốn khoản nợ của mình.<small></small> Khơng thanh tốn: Nếu bạn khơng thanh tốn các khoản vay trả góp, bạn sẽ

bị xếp vào danh sách nợ xấu. Điều này sẽ khiến điểm tín dụng của bạn giảm mạnh và bạn sẽ gặp khó khăn khi vay tiền trong tương lai.

<small></small> Số dư nợ cao: Nếu bạn có số dư nợ cao, điểm tín dụng của bạn sẽ bị giảm. Điều này là do các tổ chức cho vay xem số dư nợ cao là một dấu hiệu cho thấy bạn đang gặp khó khăn về tài chính.

<i><b>4.4 Cho vay khơng trả góp:</b></i>

Cho vay khơng trả góp là hình thức vay mà khách hàng được vay một khoản tiền lớn và trả nợ toàn bộ một lần sau khi kết thúc thời hạn vay.

- Ưu điểm của cho vay khơng trả góp:

<small></small> Tiết kiệm lãi suất: Khách hàng chỉ phải trả lãi suất cho số tiền vay trong thờigian vay, giúp tiết kiệm chi phí.

<small></small> Có thể vay được khoản tiền lớn: Khách hàng có thể vay được một khoản tiềnlớn hơn so với cho vay trả góp.

- Nhược điểm của cho vay khơng trả góp

<small></small> Phải trả số tiền lớn một lần: Khách hàng cần có khả năng tài chính tốt để trả số tiền vay một lần sau khi kết thúc thời hạn vay.

<small></small> Lãi suất cao: Lãi suất cho vay khơng trả góp thường cao hơn lãi suất cho vaytrả góp.

+ Tín dụng mở (tín dụng quay vịng): Tín dụng mở là một loại hình tín dụng được cung cấp bởi tổ chức tài chính ngân hàng hoặc cơng ty thẻ tín dụng. Nócho phép khách hàng vay tiền hoặc sử dụng tín dụng theo một nguồn tín dụng đã được xác định trước và khơng có ngày đáo hạn cụ thể.là một kiểu hạn mức tín dụng mà khách hàng trả một khoản phí cam kết cho một tổ chứctài chính để vay tiền và sau đó được phép sử dụng tiền khi cần thiết.

<i>- Tín dụng quay vịng có thể được cấp cho cơng ty hoặc cá nhân, và thường </i>

được sử dụng cho mục đích kinh doanh. Số tiền rút ra có thể dao động mỗi tháng tùy thuộc vào nhu cầu dòng tiền hiện tại của khách hàng.

Ví dụ phổ biến nhất về <i>tín dụng quay vịng </i>là hạn mức tín dụng cá nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>- Vịng quay tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân </i>

chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kì sản xuất, lưu thơng, tiết kiệm chi phí, tạo lợi nhuận lớn cho ngân hàng

- <i>Trả 1 lần:</i> Cho vay trả góp trả 1 lần là hình thức cho vay tiêu dùng trong đóngười vay có thể trả hết tồn bộ số tiền vay một lần thay vì trả theo nhiều kỳ hạn như thơng thường. Hình thức này thường được áp dụng cho những khách hàng có khả năng tài chính tốt, muốn tiết kiệm chi phí lãi suất. Khi vay trả góp trả 1 lần, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn so với trả góp theo nhiều kỳ hạn. Mức lãi suất này thường được tính dựa trên dư nợ gốc của khoản vay. Ngồi ra, khách hàng cũng sẽ khơng phải chịu phí trả góp hàng tháng.

Đặc điểm Cho vay trả góp <sup>Cho vay khơng trả </sup>góp

Cách trả nợ

Trả một khoản tiền ( bao gồm cả gốc và lãi) đều

nhau hoặc là không đều nhau theo từng kì. <sup>Trả nợ một lần toàn</sup>bộ số tiền vay

<i><b>Bảng 2. So sánh cho vay trả góp và cho vay khơng trả góp</b></i>

<b>II.THẺ TÍN DỤNG LÀ GÌ? CÁC LOẠI THẺ TÍN DỤNG1.Thẻ Tín Dụng Là Gì? Các Loại Thẻ Tín Dụng</b>

Thẻ tín dụng (Credit Card) là một loại thẻ ngân hàng cho phép khách hàng sử dụngsố tiền trong hạn mức đã thỏa thuận trước với ngân hàng mà khơng cần phải có số

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

dư trong thẻ. Nói đơn giản, thì đây là loại thẻ giúp bạn mua hàng trước và thanh tốn lại sau cho ngân hàng.

Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh tốn, mua hàng trực tuyến các sản phẩm những khoản mua sắm, hóa đơn, đặt vé máy bay, những dịch vụ phải thanh toán trong và ngồi nước. Hay bạn có thể mua sắm tại các trung tâm thương mại, siêu thị mà không cần mang theo tiền mặt. Ngồi ra, thẻ tín dụng cịn có tính năng rút tiền mặt tại cây ATM, và trả góp với nhiều ưu đãi.

Các loại thẻ tín dụng phổ biến nhất hiện nay:

 Theo phạm vi sử dụng: có thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế. Theo nhu cầu của chủ thẻ: có thẻ tích điểm, thẻ dùng để hoàn tiền, thẻ dùng

khi du lịch, thẻ rút tiền, thẻ đặc quyền. Theo cấp độ thẻ: gồm thẻ chính và thẻ phụ.

<b>2.Hạn Mức Tín Dụng Là Gì?</b>

Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cho phép người dùng chi tiêu trên thẻ tín dụng. Số tiền này có thể được xác định dựa trên nhiều yếu tố như thu nhập, điểm tín dụng, lịch sử tín dụng, và hồ sơ tài chính cá nhân của người đăng ký thẻ. Hạn mức tín dụng có thể được điều chỉnh theo yêu cầu và thỏa thuận giữa người dùng và nhà cung cấp thẻ.

Giả sử bạn có một thẻ tín dụng với hạn mức là 10 triệu đồng. Nếu bạn mua sắm và thanh tốn một hóa đơn mua hàng trị giá 5 triệu đồng bằng thẻ tín dụng, số tiền nàysẽ được trừ vào hạn mức tín dụng của bạn. Khi đó, hạn mức tín dụng cịn lại sẽ là 5triệu đồng. Tiếp theo, nếu bạn rút tiền mặt từ thẻ tín dụng với số tiền là 3 triệu đồng, hạn mức tín dụng sẽ được giảm xuống còn 2 triệu đồng. Lưu ý rằng việc rút tiền mặt từ thẻ tín dụng có thể áp dụng mức phí và lãi suất cao hơn.

Cứ như vậy hạn mức thẻ tín dụng sẽ tiếp tục giảm đi cho đến khi bạn đạt đến giới hạn tối đa. Để tiếp tục sử dụng thẻ và chi tiêu, bạn cần thanh tốn các khoản nợ để nó được khơi phục lại.

</div>

×