Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ KOREAN FOOD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 77 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

UBND TỈNH QUẢNG NAM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN </b>

<small>------ </small>

<b>LƯU THÀNH TRUNG </b>

<b>XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ KOREAN FOOD </b>

<i><b>KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC </b></i>

<i><b>Quảng Nam, tháng 4 năm 2018 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

UBND TỈNH QUẢNG NAM

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trải qua bốn năm học tại trường Đại học Quảng Nam, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ thầy cơ, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em muốn gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin đã tạo điều kiện giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức là nền tảng để em thực hiện bài khóa luận và đó cũng là hành trang để em mang theo khi bước vào môi trường làm việc.

Em cũng đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn Văn Khương, người thầy đã đồng hành và định hướng cho em từ những ngày đầu thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Nhờ sự chỉ bảo và những góp ý của thầy mà em có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.

Tuy nhiên, với kiến thức và thời gian còn hạn chế nên trong q trình thực hiện khố luận sẽ khơng tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự nhận xét và góp ý của thầy cơ để lấy đó làm kinh nghiệm cho bản thân.

<i>Tam Kỳ, tháng 4 năm 2018 Sinh viên thực hiện Lưu Thành Trung</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong thời đại công nghệ phát triển, Internet thật sự đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống hằng này của đại đa số người dân trên toàn thế giới. Theo báo cáo của Ủy ban băng rộng Liên Hợp Quốc, hơn 40% dân số thế giới đã kết nối trực tuyến và đến năm 2019 sẽ có hơn 50% dân số toàn cầu truy cậu Internet. Sự tăng trưởng này sẽ kéo theo vơ số các mơ hình về kinh tế thông qua Internet sẽ ngày càng phát triển.

Cùng với sự phát triển đó, xu hướng mua sắm trực tuyến cũng ngày càng phát triển. Theo nghiên cứu của Cimigo (tập đoàn độc lập chuyên về linh vực nghiên cứu thị trường và thương hiệu) sẽ có khoảng 90% số người truy cập Internet có tham gia mua hàng trực tuyến trong tương lai. Con số của kết quả nghiên cứu này là một tín hiệu đáng mừng dự báo tương lai tươi sáng của xu hướng kinh doanh thương mại điện tử trên toàn thế giới.

Tại Việt Nam, thương mại điện tử được các chuyên gia đánh giá đầy tiềm năng khi có số người dùng Internet ngày càng tăng. Điều này tạo điều kiện phát triển cho ngành thương mại điện tử tại Việt Nam. Đây cũng là nguồn thu lớn sẽ được các nhà đầu tư, các nhà kinh doanh tập trung khai thác khi mà sự cạnh tranh về kinh tế ngày càng cao.

Nhìn thấy được vai trị của thương mại điện tử chính phủ, nhà nước cũng như các doanh nghiệp đã không ngừng xây dựng các giải pháp cho lĩnh vực này. Đặc biệt các cơ quan nhà nước đã thể hiện vai trò chủ động trong việc xây dựng môi trường pháp lý và tổ chức các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử. Các doanh nghiệp đã chủ động hơn trong việc ứng dụng thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng sâu sắc. Một số doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ tiên tiến và mạnh dạn đưa ra những phương thức kinh doanh thương mại điện tử mới, hứa hẹn tiềm năng doanh thu lớn trong tương lai.

Với tốc độ phát triển chóng mặt, giờ đây thương mại điện tử khơng cịn bị xem nhẹ như thời điểm vừa mới xuất hiện tại Việt Nam. Người tiêu dùng ngày càng có

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

thêm nhiều sự lựa chọn khi tham gia mua sắm trực tuyến, được hưởng những lợi ích không nhỏ do thương mại điện tử mang lại.

Vậy nên, đối với tình hình hiện nay thì bài toán về thương mại điện tử vẫn là bài tốn có tầm quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong tương lai. Đặc biệt trong đó các hệ thống website bán hàng chiếm tỉ lệ rất lớn.

Chính vì những lý do đó mà em chọn tìm hiểu về thương mại điện tử, các ngơn ngữ và cơng cụ lập trình mới nhất trong thiết kế website hiện nay. Qua đó áp dụng xây dựng ứng dụng website thương mại điện tử bán hàng qua mạng cho khoá luận tốt nghiệp của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 2.1. Xác định các chức năng của hệ thống ... 17

Bảng 2.2. Mô tả chức năng đăng ký thành viên ... 18

Bảng 2.3. Mô tả chức năng đăng nhập ... 18

Bảng 2.4. Mô tả chức năng quản lý tài khoản ... 18

Bảng 2.5. Mô tả chức năng tìm kiếm món ăn ... 19

Bảng 2.6. Mô tả chức năng quản lý giỏ hàng ... 19

Bảng 2.7. Mô tả chức năng đặt hàng ... 19

Bảng 2.8. Mô tả chức năng kiểm tra đơn hàng ... 20

Bảng 2.9. Mô tả chức năng quản lý đơn hàng ... 20

Bảng 2.10. Mô tả chức năng quản lý loại món ăn ... 20

Bảng 2.11. Mơ tả chức năng quản lý món ăn ... 21

Bảng 2.12. Mô tả chức năng quản lý nhân viên ... 21

Bảng 2.13. Mô tả chức năng thống kê ... 21

Bảng 2.14. Mô tả chức năng quản lý khách hàng ... 22

Bảng 2.15. Mô tả chức năng quản lý hình ảnh quảng cáo ... 22

Bảng 2.16. Mô tả chức năng quản lý sự kiện ... 22

Bảng 2.17. Một số kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL ... 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 2.1. Sơ đồ Use Case tổng quát của hệ thống ... 24

Hình 2.2. Biểu đồ lớp tổng quát ... 34

Hình 2.3. Biểu đồ tuần tự của Use Case đăng ký thành viên ... 35

Hình 2.4. Biểu đồ tuần tự của Use Case đăng nhập ... 35

Hình 2.5. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý tài khoản ... 36

Hình 2.6. Biểu đồ tuần tự của Use Case tìm kiếm món ăn ... 36

Hình 2.7. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý giỏ hàng... 37

Hình 2.8. Biểu đồ tuần tự của Use Case đặt hàng ... 37

Hình 2.9. Biểu đồ tuần tự kiểm tra đơn hàng khi khách hàng chưa đăng nhập ... 38

Hình 2.10. Biểu đồ tuần tự kiểm tra đơn hàng khi khách hàng đã đăng nhập ... 38

Hình 2.11. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý đơn hàng... 39

Hình 2.12. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý loại món ăn... 39

Hình 2.13. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý món ăn... 40

Hình 2.14. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý nhân viên ... 40

Hình 2.15. Biểu đồ tuần tự của Use Case thống kê ... 41

Hình 2.16. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý khách hàng ... 41

Hình 2.17. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý hình ảnh quảng cáo ... 42

Hình 2.18. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý sự kiện ... 42

Hình 2.19. Biểu đồ trạng thái của lớp khách hàng khi đăng ký thành viên ... 43

Hình 2.20. Biểu đồ trạng thái của lớp khách hàng khi đăng nhập thành viên ... 43

Hình 2.21. Biểu đồ trạng thái của lớp khách hàng khi chọn quản lý tài khoản ... 43

Hình 2.22. Biểu đồ trạng thái của lớp loại món ăn ... 44

Hình 2.23. Biểu đồ trạng thái của lớp chi tiết món ăn ... 44

Hình 2.24. Biểu đồ trạng thái của lớp vai trị nhân viên ... 44

Hình 2.25. Biểu đồ trạng thái của lớp nhân viên ... 44

Hình 2.26. Biểu đồ trạng thái của lớp đơn hàng khi khách hàng đặt hàng ... 45

Hình 2.27. Biểu đồ trạng thái của lớp đơn hàng khi được quản lý đơn hàng ... 45

Hình 2.28. Biểu đồ trạng thái của lớp đơn hàng khi thống kê đơn hàng ... 46

Hình 2.29. Biểu đồ trạng thái của lớp chi tiết đơn hàng ... 46

Hình 2.30. Biểu đồ trạng thái của lớp hình ảnh quảng cáo ... 46

Hình 2.31. Biểu đồ trạng thái của lớp sự kiện ... 46

Hình 2.32. Bảng vai trị nhân viên trong cơ sở dữ liệu ... 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hình 2.33. Bảng nhân viên trong cơ sở dữ liệu ... 47

Hình 2.34. Bảng loại món ăn trong cơ sở dữ liệu ... 48

Hình 2.35. Bảng chi tiết món ăn trong cơ sở dữ liệu ... 48

Hình 2.36. Bảng khách hàng trong cơ sở dữ liệu ... 48

Hình 2.37. Bảng đơn hàng trong cơ sở dữ liệu ... 49

Hình 2.38. Bảng chi tiết đơn hàng trong cơ sở dữ liệu ... 49

Hình 2.39. Bảng hình ảnh quảng cáo trong cơ sở dữ liệu ... 49

Hình 2.40. Bảng sự kiện trong cơ sở dữ liệu ... 50

Hình 2.41. Cơ sở dữ liệu của hệ thống website ... 50

Hình 3.1. Sơ đồ thiết kế chức năng của website ... 51

Hình 3.2. Phần header của trang chủ ... 52

Hình 3.3. Phần content của trang chủ ... 52

Hình 3.4. Phần footer của trang chủ... 53

Hình 3.5. Giao diện các sản phẩm của website ... 53

Hình 3.6. Giao diện chi tiết món ăn ... 53

Hình 3.7. Giao diện của chức năng đăng nhập thành viên... 53

Hình 3.8. Giao diện của chức năng đăng ký thành viên ... 54

Hình 3.9. Giao diện giỏ hàng của khách hàng ... 54

Hình 3.10. Giao diện của chức năng đặt hàng ... 54

Hình 3.11. Giao diện thơng báo khách hàng đã đặt hàng thành cơng ... 55

Hình 3.12. Giao diện của chức năng thanh tốn trực tuyến ... 55

Hình 3.13. Hoá đơn xác thực được khách hàng in ra khi đặt hàng thành cơng ... 56

Hình 3.14. Giao diện chức năng quản lý tài khoản cho khách hàng ... 56

Hình 3.15. Giao diện chức năng sửa thơng tin tài khoản cho khách hàng ... 56

Hình 3.16. Giao diện chức năng đổi mật khẩu ... 57

Hình 3.17. Trang giao diện chính của người quản lý... 57

Hình 3.18. Giao diện của chức năng quản lý loại món ăn ... 57

Hình 3.19. Giao diện của chức năng quản lý món ăn ... 58

Hình 3.20. Giao diện của chức năng quản lý nhân viên ... 58

Hình 3.21. Giao diện của chức năng quản lý khách hàng ... 58

Hình 3.22. Giao diện của chức năng quản lý hình ảnh quảng cáo ... 59

Hình 3.23. Giao diện của chức năng quản lý sự kiện ... 59

Hình 3.24. Giao diện của chức năng quản lý các đơn hàng chưa giao ... 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 3.25. Giao diện của chức năng quản lý các đơn hàng đã giao ... 60

Hình 3.26. Chức năng quản lý đơn hàng có u cầu huỷ từ phía khách hàng ... 60

Hình 3.27. Giao diện chức năng thống kê doanh thu theo ngày ... 60

Hình 3.28. Giao diện của chức năng thống kê doanh thu theo tháng ... 61

Hình 3.29. Giao diện của chức năng thống kê doanh thu theo tháng tìm kiếm ... 61

Hình 3.30. Báo cáo thống kê doanh thu ... 61

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>Phần 1. MỞ ĐẦU ... 1 </b>

<b>1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ... 1 </b>

<b>2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ... 1 </b>

<b>3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ... 2 </b>

3.1. Đối tượng nghiên cứu ... 2

<b>Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ... 4 </b>

<b>Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ... 4 </b>

<b>1.1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ... 4 </b>

1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử ... 4

1.1.2. Lợi ích của việc sử dụng thương mại điện tử ... 4

<i>1.1.2.1. Cơ hội đạt lợi nhuận ... 4 </i>

<i>1.1.2.2. Giảm thiểu các hoạt động kinh doanh ... 5 </i>

<i>1.1.2.3. Chiến lược kinh doanh ... 5 </i>

1.1.3. Các yêu cầu trong thương mại điện tử ... 5

<i>1.1.3.1. Cơ sở hạ tầng ... 5 </i>

<i>1.1.3.2. Nhân lực ... 5 </i>

<i>1.1.3.3. Tạo mối quan hệ bằng sự tin cậy ... 5 </i>

<i>1.1.3.4. Bảo mật và an toàn ... 6 </i>

<i>1.1.3.5. Bảo vệ quyền lợi khách hàng và bản quyền kinh doanh ... 6 </i>

<i>1.1.3.6. Hệ thống thanh toán điện tử tự động ... 6 </i>

1.1.4. Các mơ hình trong thương mại điện tử ... 6

<b>1.2. GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH NỀN TẢNG XÂY DỰNG WEBSITE ... 7 </b>

1.2.1. Tổng quan về ngôn ngữ HTML ... 7

<i>1.2.1.1. Giới thiệu về HTML ... 7 </i>

<i>1.2.1.2. Trang mã nguồn HTML và trang Web ... 8 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>1.2.1.3. Sự cải tiến HTML ở phiên bản HTML5 ... 8 </i>

1.2.2. Tổng quan về ngôn ngữ CSS ... 9

<i>1.2.2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ CSS ... 9 </i>

<i>1.2.2.2. Đặc tính của CSS ... 9 </i>

<i>1.2.2.3. Phiên bản mới CSS3 của CSS ... 10 </i>

1.2.3. Ngôn ngữ lập trình Bootstrap và jQuery ... 10

<i>1.2.3.1. Giới thiệu về Bootstrap ... 10 </i>

<i>1.2.3.2. Giới thiệu về jQuery ... 11 </i>

<i>1.2.3.3. Những cải tiến trong các phiên bản Bootstrap 3.x và jQuey 3.x ... 12 </i>

1.2.4. Tổng quan về Ajax ... 13

<i>1.2.4.1. Giới thiệu về Ajax... 13 </i>

<i>1.2.4.2. Cơ chế hoạt động của Ajax ... 13 </i>

1.2.5. Ngơn ngữ lập trình PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL ... 13

<i>1.2.5.1. Tổng quan về ngơn ngữ lập trình PHP ... 13 </i>

<i>1.2.5.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL ... 14 </i>

<b>1.3. CÔNG CỤ THỰC HIỆN XÂY DỰNG WEBSITE ... 15 </b>

1.3.1. Giới thiệu về XAMPP ... 15

1.3.2. Chương trình soạn thảo Sublime Text ... 15

<b>Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ KOREAN FOOD... 16 </b>

<b>2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ... 16 </b>

<b>2.2. YÊU CẦU CHỨC NĂNG ... 16 </b>

<b>2.3. XÁC ĐỊNH ACTOR (TÁC NHÂN) VÀ VAI TRÒ CỦA ACTOR ... 23 </b>

<b>2.4. SƠ ĐỒ USE CASE TỔNG QUÁT CỦA HỆ THỐNG ... 23 </b>

<b>2.5. ĐẶC TẢ CÁC USE CASE ... 25 </b>

2.5.1. Use Case đăng ký thành viên ... 25

2.5.2. Use Case đăng nhập vào hệ thống ... 25

2.5.3. Use Case quản lý tài khoản ... 26

2.5.4. Use Case tìm kiếm món ăn ... 26

2.5.5. Use Case quản lý giỏ hàng ... 27

2.5.6. Use Case đặt hàng ... 27

2.5.7. Use Case kiểm tra đơn hàng ... 28

2.5.8. Use Case quản lý đơn hàng ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2.5.9. Use Case quản lý loại món ăn ... 29

2.5.10. Use Case quản lý món ăn ... 30

2.5.11. Use Case quản lý nhân viên ... 30

2.5.12. Use Case thống kê ... 31

2.5.13. Use Case quản lý khách hàng ... 32

2.5.14. Use Case quản lý hình ảnh quảng cáo ... 32

2.5.15. Use Case sự kiện ... 33

<b>2.6. BIỂU ĐỒ LỚP TỔNG QUÁT ... 34 </b>

<b>2.7. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ ... 35 </b>

2.7.1. Biểu đồ tuần tự của Use Case đăng ký thành viên ... 35

2.7.2. Biểu đồ tuần tự của Use Case đăng nhập... 35

2.7.3. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý tài khoản ... 36

2.7.4. Biểu đồ tuần tự của Use Case tìm kiếm món ăn ... 36

2.7.5. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý giỏ hàng ... 37

2.7.6. Biểu đồ tuần tự của Use Case đặt hàng ... 37

2.7.7. Biểu đồ tuần tự của Use Case kiểm tra đơn hàng ... 38

2.7.8. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý đơn hàng ... 39

2.7.9. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý loại món ăn ... 39

2.7.10. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý món ăn ... 40

2.7.11. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý nhân viên ... 40

2.7.12. Biểu đồ tuần tự của Use Case thống kê ... 41

2.7.13. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý khách hàng ... 41

2.7.14. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý hình ảnh quảng cáo ... 42

2.7.15. Biểu đồ tuần tự của Use Case quản lý sự kiện ... 42

<b>2.8. BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI ... 43 </b>

2.8.1. Biểu đồ trạng thái của lớp khách hàng ... 43

2.8.2. Biểu đồ trạng thái của lớp loại món ăn ... 44

2.8.3. Biểu đồ trạng thái của lớp chi tiết món ăn ... 44

2.8.4. Biểu đồ trạng thái của lớp vai trò nhân viên ... 44

2.8.5. Biểu đồ trạng thái của lớp nhân viên ... 44

2.8.6. Biểu đồ trạng thái của lớp đơn hàng ... 45

2.8.7. Biểu đồ trạng thái của lớp chi tiết đơn hàng ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2.8.8. Biểu đồ trạng thái của lớp hình ảnh quảng cáo... 46

2.8.9. Biểu đồ trạng thái của lớp sự kiện ... 46

<b>2.9. ĐẶC TẢ CƠ SỞ DỮ LIỆU ... 47 </b>

2.9.1. Các bảng trong cơ sở dữ liệu của website ... 47

2.9.2. Cơ sở dữ liệu của website ... 50

<b>Chương 3: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ KOREAN FOOD ... 51 </b>

<b>3.1. GIỚI THIỆU SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG ĐỀ THIẾT KẾ WEBSITE ... 51 </b>

<b>3.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA WEBSITE .. 52 </b>

3.2.1. Giao diện và chức năng dành cho khách hàng ... 52

3.2.2. Giao diện và chức năng dành cho người quản lý... 57

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Phần 1. MỞ ĐẦU </b>

<b>1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI </b>

Hiện nay cùng với sự phát triển của công nghệ thơng tin, việc kinh doanh qua mạng hay cịn gọi là thương mại điện tử đang trở thành một xu thế mới. Đây chính là cơng cụ hiện đại sử dụng mạng Internet giúp cho các doanh nghiệp có thể thâm nhập vào thị trường thế giới, thu thập thơng tin nhanh hơn, nhiều hơn và chính xác hơn.

Một trong những ứng dụng của thương mại điện tử đối với hoạt động kinh doanh đó là website bán hàng trực tuyến. Đây là công cụ truyền thông và kinh doanh hàng đầu nhằm mang lại cho doanh nghiệp rất nhiều lợi ích khơng thể phủ nhận. Các doanh nghiệp, nhà đầu tư chọn phát triển kinh doanh và cạnh tranh bán hàng qua các website là một bước đi khôn ngoan trong việc quảng bá, gây dựng thương hiệu và đem lại nguồn thu lớn về kinh tế. Vì vậy, việc xây dựng một website là rất quan trọng và cần thiết cho một doanh nghiệp hay một cơng ty.

Bên cạnh đó, với thị trường thương mại điện tử đang khá sôi động và nhu cầu của người tiêu dùng hiện đại ngày càng ưa thích giao dịch dưới hình thức mua sắm trực tuyến bởi sự tiện dụng mà nó mang lại như dễ dàng tìm kiếm và chọn lựa mặt hàng, tiết kiệm tối đa thời gian, dịch vụ chăm sóc tốt,… và hàng loạt các lợi ích đi kèm.

Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt

<i><b>Nam, em đã chọn tìm hiểu đề tài “Xây dựng website thương mại điện tử KOREAN </b></i>

<i><b>FOOD” để tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng một website thương mại điện tử cho </b></i>

khoá luận tốt nghiệp của mình.

<b>2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI </b>

- Tìm hiểu về thương mại điện tử.

- Tìm hiểu, áp dụng một số công nghệ và ngôn ngữ mới để thiết kế website như: HTML5 & CSS3, Bootstrap 3.x – jQuery 3.x, ngôn ngữ PHP & MySQL, Ajax,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Xây dựng website thương mại điện tử KOREAN FOOD áp dụng các công nghệ và ngôn ngữ mới trong thiết kế website.

<b>3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu </b>

<b>Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là: </b>

- Tổng quan về thương mại điện tử.

- Ngoài một số ngôn ngữ website cơ bản hiện nay như: HTML & CSS, PHP & MySQL thì áp dụng thêm một số cơng cụ và ngơn ngữ lập trình website phiên bản mới như: công cụ HTML5 & CSS3, Bootstrap 3.x – jQuery 3.x, Ajax,…

- Cách phân tích, thiết kế và xây dựng một website thương mại điện tử hoàn chỉnh.

<b>3.2. Phạm vi nghiên cứu </b>

Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là xây dựng website thương mại điện tử KOREAN FOOD.

<b>4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này bao gồm:

- Phương pháp phân tích lý thuyết là phương pháp phân tích, phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau của lý thuyết từ đó chọn lọc các thơng tin cần thiết để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

- Phương pháp quan sát là phương pháp tri giác có mục đích, có kế hoạch thu thập thơng tin quan sát được từ thực tế.

- Phương pháp chuyên gia là xin ý kiến từ giảng viên hướng dẫn, giảng viên bộ môn để xác định được hướng xây dựng đề tài, giải quyết các vấn đề khó khăn trong việc thực hiện nội dung của khoá luận.

- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm là những kinh nghiệm có được từ các bài báo cáo và tiểu luận đã thực hiện.

<b>5. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU </b>

Đề tài này cũng đã có người tìm hiểu, tuy nhiên với bản thân em nghiên cứu và tự code mã nguồn của website với những công nghệ lập trình Web mới nhất hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI </b>

Qua đề tài nghiên cứu này, giúp chúng ta có cái nhìn rõ hơn về thương mại điện tử. Nhận thấy được thế mạnh và những lợi ích mà thương mại điện tử mang lại. Bên cạnh đó, tiếp cận được những cải tiến trong ngơn ngữ lập trình và cơng cụ mới như: HTML5 & CSS3, Bootstrap 3.x – jQuery 3.x, PHP & MySQL, Ajax,…

Đồng thời, đề tài này sẽ phần nào giúp chúng ta hiểu rõ hơn về việc phân tích và thực hiện việc thiết kế một website hoàn chỉnh, đặc biệt là một website thương

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU </b>

<b>Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ</b>

<b>1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử </b>

Cùng với sự bùng nổ về Internet thì thuật ngữ thương mại điện tử đã ra đời. Có rất nhiều định nghĩa về thương mại điện tử như là:

Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): “Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thơng tin số hố thơng qua mạng Internet”.

Theo Uỷ ban Thương mại điện tử của Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC): “Thương mại điện tử là công việc kinh doanh được tiến hành thông qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số”.

Nhưng hiểu một cách tổng quát, thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện điện tử mới, các hoạt động thương mại điện tử thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí và mở rộng khơng gian kinh doanh.

<b>1.1.2. Lợi ích của việc sử dụng thương mại điện tử </b>

<i><b>1.1.2.1. Cơ hội đạt lợi nhuận </b></i>

Nắm bắt được nhiều thông tin phong phú, giúp cho các doanh nghiệp nhờ đó mà có thể đề ra các chiến lược sản xuất và kinh doanh thích hợp với xu thế phát triển trong và ngoài nước.

Đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ có cơ hội mở rộng đối tác trên thị trường, nắm tình hình thị trường,… mà nhờ đó sẽ được biết đến tên tuổi công ty.

Hiện nay thương mại điện tử đang được nhiều người quan tâm và thu hút rất nhiều thương gia doanh nghiệp trên thế giới, vì đó là một trong những động lực phát triển doanh nghiệp và cho cả nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>1.1.2.2. Giảm thiểu các hoạt động kinh doanh </b></i>

Giảm chi phí sản xuất, chi phí văn phịng, chi phí th mặt bằng,… Bên cạnh đó khơng cần tốn nhiều nhân viên để quản lý và mua bán giao dịch.

Thương mại điện tử giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị mà chỉ thông qua môi trường Web với một nhân viên vẫn có thể giao dịch với nhiều đối tác, khách hàng,… Đồng thời còn trưng bày, giới thiệu catalog đủ loại hàng hoá, xuất xứ của từng loại sản phẩm,… Do đó giảm được chi phí in ấn cho các catalog và giao dịch mua bán.

Điều quan trọng nhất là giảm được thời gian trao đổi đáng kể cho khách hàng và doanh nghiệp. Chỉ trong thời gian ngắn mà doanh nghiệp có thể nắm bắt được thị hiếu khách hàng và thị trường thay đổi mà nhanh chóng kịp thời cũng cố và đáp ứng cho nhu cầu đó.

<i><b>1.1.2.3. Chiến lược kinh doanh </b></i>

Qua thương mại điện tử giúp các doanh nghiệp có thể củng cố quan hệ hợp tác, thiết lập các quan hệ tốt hơn với bạn hàng, người dùng. Đồng thời ngày càng có điều kiện nâng cao uy tín trên thị trường.

<b>1.1.3. Các yêu cầu trong thương mại điện tử </b>

<i><b>1.1.3.1. Cơ sở hạ tầng </b></i>

Trong việc phát triển thương mại dựa trên hệ thống thơng tin thì trước hết phải có một kĩ thuật máy tính điện tử hiện đại, Server, phần mềm hỗ trợ vững chắc những trang thiết bị tương đối hoàn thiện và đảm bảo thông tin bảo mật chống virus và cách phòng chống những nguy cơ bị xâm phạm ảnh hưởng quốc gia,… phù hợp với từng doanh nghiệp và theo đúng chuẩn mực do doanh nghiệp đề ra.

<i><b>1.1.3.2. Nhân lực </b></i>

Để có thể theo kịp và nắm bắt thơng tin kịp thời trong thời đại thơng tin thì phải xây dựng một đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ tin học, kỹ thuật điện tử, khả năng tiếp cận nhanh chóng các phần mềm mới.

<i><b>1.1.3.3. Tạo mối quan hệ bằng sự tin cậy </b></i>

Tin cậy là trọng tâm của bất kỳ giao tiếp thương mại nào, không những thể hiện giữa các phòng ban, thực hiện đúng luật pháp của các doanh nghiệp mà còn với khách hàng bằng sự tin tưởng về vấn đề sản phẩm hay phàn nàn, khiếu nại. Đó là yếu tố tất yếu của nhà doanh nghiệp muốn kinh doanh lâu dài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>1.1.3.4. Bảo mật và an toàn </b></i>

Trong thương trường giao dịch bằng Internet là yếu tố không mấy đảm bảo rằng vấn đề bảo mật và an toàn là cao. Với sự mạnh mẽ của Internet thì việc xâm nhập tài liệu cá nhân, các hợp đồng, tín dụng, dữ liệu,… sẽ bị lộ và tin chắc rằng sẽ khơng có người nào sẽ tham gia vào công việc mua bán qua mạng nữa.

Một vấn đề đáng lo ngại nữa là mất dữ liệu, một hệ thống được xem là an toàn nhất vấn đề hàng đầu là trọng tâm để có thể cho mọi người, nhất là các doanh nghiệp có khả năng mua bán mà khơng thể đổ lỗi lẫn nhau.

<i><b>1.1.3.5. Bảo vệ quyền lợi khách hàng và bản quyền kinh doanh </b></i>

Trong môi trường Interner là nơi các doanh nghiệp đầu tư sử dụng, trình bày sản phẩm, mua bán trao đổi thông tin hàng hố thì vấn đề bản quyền là cần thiết giúp cho các doanh nghiệp an tâm, đảm bảo trong công việc phát triển và đồng thời ngăn chặn việc xâm phạm bản quyền, phiên dịch trái phép hay ăn cắp “chất xám”. Do đó vấn đề mua bản quyền trên mạng, việc xem hàng hố thơng qua sử dụng hình ảnh thì chất lượng và vấn đề thực tế bên trong sản phẩm đó là như thế nào thì khơng ai biết được do đó phải đề ra luật lệ và quy định đối với những người mua bán qua mạng.

<i><b>1.1.3.6. Hệ thống thanh toán điện tử tự động </b></i>

Thương mại điện tử chỉ có thể thực hiện một cách trọn vẹn nếu có một hệ thống thanh tốn điện tử tự động. Nếu khơng có hệ thống này thì tính cách thương mại sẽ bị giảm thấp và chỉ mang tính ứng dụng trao đổi thông tin. Theo tiêu chuẩn và mẫu của quốc tế thì việc mã hố các hàng hố theo mã vạch là 13 và mỗi cơng ty có một địa chỉ riêng của mình bằng một mã có số từ 100 đến 100.000. Nếu việc hội nhập và thiết lập hệ thống mã sản phẩm và mã công ty (mã thương mại) cho một cơng ty nói riêng và cho một nền kinh tế nói chung là khơng đơn giản.

<b>1.1.4. Các mơ hình trong thương mại điện tử </b>

<i><b>B2B (Bussiness to Bussiness) là hình thức trao đổi mua bán giữa các nhà kinh </b></i>

doanh với nhau hay khác hơn là giữa các nhà cung cấp và công ty (khơng thanh tốn bằng creadit card mà phải bằng việc xác nhận mua sắm bằng mail). Điểm chính yếu của mơ hình này là thường dùng cho các tổ chức muốn tìm kiếm đối tác. Điểm quan trọng khác của mơ hình này là có thể liên lạc giữa các nhà cung cấp và

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

khách hàng. Trong việc kinh doanh mơ hình này cho phép giữa hai nhà cung cấp và cơng ty có xảy ra thương lượng.

<i><b>B2C (Bussiness to Customer) là hình thức trao đổi mua bán giữa nhà kinh </b></i>

doanh với khách hàng. Điểm chính yếu của mơ hình này là kinh doanh lợi nhuận. Đây là hình thức thơng dụng và được thanh tốn thơng qua bằng creadit card hay bằng các loại phương thức thanh toán khác. Tuy nhiên trong việc kinh doanh thì khách hàng không thể thương lượng với nhà kinh doanh.

<i><b>C3C (Customer to Customer) là hình thức trao đổi mua bán giữa khách hàng </b></i>

với khách hàng hay còn gọi là mơi giới. Điểm chính yếu của mơ hình này là cung cấp nhu cầu tìm kiếm thông tin của khách hàng. Hình thức này có thể thanh toán bằng creadit card.

Từ các mơ hình trên, khố luận tốt nghiệp này được thực hiện dựa việc phân tích, thiết kế website và cài đặt theo mơ hình B2C.

<b>1.2. GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH NỀN TẢNG XÂY DỰNG WEBSITE </b>

<b>1.2.1. Tổng quan về ngôn ngữ HTML </b>

<i><b>1.2.1.1. Giới thiệu về HTML </b></i>

HTML (Hyper Text Markup Language – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) là một sự định dạng để báo cho trình duyệt Web (Web browser) biết cách để hiển thị một trang Web. Các trang Web thực ra khơng khác gì ngồi văn bản cùng với các thẻ (tag) HTML được sắp xếp đúng cách hoặc các đoạn mã để trình duyệt Web biết cách để thơng dịch và hiển thị chúng lên trên màn hình.

Tên gọi ngơn ngữ đánh dấu siêu văn bản có ý nghĩa như sau:

Đánh dấu (Markup): HTML là ngôn ngữ của các thẻ đánh dấu – Tag. Các thẻ này xác định cách thức trình bày đoạn văn bản tương ứng trên màn hình.

Ngơn ngữ (Language): HTML là một ngơn ngữ tương tự như các ngơn ngữ lập trình, tuy nhiên đơn giản hơn. Nó có cú pháp chặt chẽ để viết các lệnh thực hiện việc trình diễn văn bản. Các từ khố có ý nghĩa xác định được cộng đồng Internet thừa nhận và sử dụng.

Văn bản (Text): HTML đầu tiên và trước hết là để trình bày văn bản dựa trên nền tảng là một văn bản. Các thành phần khác như hình ảnh, âm thanh,… đều phải được gắn vào một đoạn văn bản nào đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Siêu văn bản (HyperText): HTML cho phép liên kết nhiều trang văn bản rải rác khắp nơi trên Internet. Nó có tác dụng che dấu sự phức tạp của Internet đối với người sử dụng. Người dùng Internet có thể đọc văn bản mà khơng cần biết đến văn bản đó nằm ở đâu, hệ thống được xây dựng phức tạp như thế nào. HTML thực sự đã vượt ra ngồi khn khổ khái niệm văn bản phổ biến.

<i><b>1.2.1.2. Trang mã nguồn HTML và trang Web </b></i>

Trang mã nguồn HTML là một tệp văn bản bình thường gồm các kí tự ASCII, có thể được tạo ra bằng bất cứ trình soạn thảo thơng thường nào. Theo quy ước, tất cả các tệp mã nguồn của trang siêu văn bản phải có đi là “.html” hoặc “.htm”.

Khi trình duyệt (Browser) đọc trang mã nguồn HTML, nó sẽ dịch các thẻ lệnh và hiển thị lên màn hình máy tính thì ta thường gọi là trang Web. Vậy trang Web khơng tồn tại trên đĩa cứng của máy tính cục bộ. Nó là thể hiện của trang mã nguồn qua việc xử lý của trình duyệt. Như sau này ta sẽ thấy, các trình duyệt khác nhau có thể hiển thị cùng một trang mã nguồn khơng hồn tồn giống nhau.

<i><b>1.2.1.3. Sự cải tiến HTML ở phiên bản HTML5 </b></i>

HTML5 là một chuẩn mới và là thế hệ tiếp theo của ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản – HyperText Markup Language explained (gọi tắt là HTML). Các phiên bản trước của HTML, như HTML 4.01 đã ra đời từ năm 1999. Cho đến nay các trang Web đã có những thay đổi rất nhiều kể từ đó. HTML5 vẫn cịn trong giai đoạn phát triển và hoàn thiện. Tuy nhiên, nhiều phiên bản trình duyệt mới hiện nay đã có các hỗ trợ cho những phần tử, thẻ mới có trong HTML5 và các APIs.

Một số điểm mới trên HTML5 như:

- Giảm thiểu nhu cầu sử dụng các plugins bên ngoài, với HTML5 sẽ không cần đến các công nghệ độc quyền. Ngôn ngữ Web HTML5 ra đời nhằm mục đích giảm bớt sự phụ thuộc và cần thiết của những công nghệ ứng dụng Internet độc quyền như Adobe Flash, Microsoft Silverlight và Sun JavaFX.

- Thêm các thẻ đánh dấu mới để dần thay thế cho các mã lập trình. HTML5 được bổ sung rất nhiều cái mới, từ các thẻ tổ chức nội dung (article, aside, title,…) đến các thẻ hỗ trợ tương tác và multimedia (video, audio,…). Trong HTML5 cũng xuất hiện một khái niệm gọi là Semantic Markup, tức là các thẻ có mang ngữ nghĩa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Công cụ thiết kế mới làm cho các ứng dụng Web và các trang web hấp dẫn hơn. HTML5 có các tính năng mới được thêm vào giúp cho việc xây dựng ứng đụng Web dễ dàng hơn rất nhiều.

- Khả năng tương thích với các trình duyệt trong HTML5, cung cấp khai báo đơn giản hơn và một API mạnh mẽ, so với các phiên bản trước đây. Đặc tả HTML5 dài hơn đáng kể nhằm chi tiết hoá mọi hành vi để đảm bảo chúng thống nhất giữa các trình duyệt khác nhau.

<b>1.2.2. Tổng quan về ngôn ngữ CSS </b>

<i><b>1.2.2.1. Giới thiệu về ngôn ngữ CSS </b></i>

CSS là chữ viết tắt của Cascading Style Sheets, nó là một ngơn ngữ được sử dụng để tìm và định dạng lại các phần tử được tạo ra bởi các ngôn ngữ đánh dấu (ví dụ như HTML). CSS được tổ chức World Wide Web (W3C) giới thiệu vào năm 1996. Hiểu đơn giản rằng, nếu HTML đóng vai trị định dạng các phần tử trên website như việc tạo ra các đoạn văn bản, các tiêu đề, bảng,… thì CSS sẽ giúp có thêm một chút “phong cách” vào các phần tử HTML đó như đổi màu sắc trang, đổi màu chữ, thay đổi cấu trúc,…

Tóm lại, CSS có tác dụng:

-

Hạn chế tối thiểu việc làm rối mã HTML của trang Web bằng các thẻ quy định kiểu dáng (chữ đậm, chữ in nghiêng, chữ có gạch chân, chữ màu,…), khiến mã nguồn của trang Web được gọn gàng hơn, tách nội dung của trang Web và định dạng hiển thị, dễ dàng cho việc cập nhật nội dung.

-

Tạo ra các kiểu dáng có thể áp dụng cho nhiều trang Web, giúp tránh phải lặp lại việc định dạng cho các trang Web giống nhau.

<i><b>1.2.2.2. Đặc tính của CSS</b></i>

-

CSS quy định cách hiển thị của các thẻ HTML bằng cách quy định các thuộc tính của các thẻ đó (font chữ, màu sắc). Để cho thuận tiện có thể đặt toàn bộ các thuộc tính của thẻ vào trong một file riêng có phần mở rộng là “.css”, chỉ cần một file CSS có thể quản lý định dạng và layout trên nhiều trang khác nhau.

- Có thể khai báo CSS bằng nhiều cách, đặt CSS trong thẻ <head>…</head>, hoặc ghi nó ra file riêng với phần mở rộng “.css”, ngoài ra cịn có thể đặt trong từng thẻ HTML riêng biệt. Tuỳ từng cách đặt khác nhau sẽ có độ ưu tiên cũng khác nhau:

 Style đặt trong từng thẻ HTML riêng biệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

 Style đặt trong phần <head>.

 Style đặt trong file mở rộng “.css”.

 Style mặc định của trình duyệt.

Mức độ ưu tiên sẽ giảm dần từ trên xuống dưới.

<i><b>1.2.2.3. Phiên bản mới CSS3 của CSS </b></i>

Được nâng cấp lên từ CSS, phiên bản CSS3 vẫn đang trong giai đoạn phát triển nhưng những tính năng của nó đem lại cho phép thực hiện một cách dễ dàng những điều mà trước đây phải tốn nhiều cơng sức.

HTML5 và CSS3 có nhiều tiềm năng sẽ trở thành một cặp đôi ăn ý, nhất là khi HTML5 đang đi theo hướng tách biệt giữa nội dung và giao diện. Trách nhiệm trình bày một trang Web sẽ từ từ chuyển lại cho CSS3.

Hiện tại, đối với sự nâng cấp ở phiên bản mới, CSS3 có những điểm đột phá như sau:

- Cho phép áp dụng nhiều hình nền lên một phần tử (element).

- CSS3 Selectors cho phép bạn chọn các phần tử HTML dễ dàng hơn.

- <b>Các Pseudo - Classes mới cho phép chọn một nhóm các phần tử hoặc phần tử </b>

riêng biệt nào.

- Với CSS3 có thể thay đổi kích thước phần tử với thuộc tính resize.

- Nếu ở CSS2 bị hạn chế với các font như Arial, Verdana, Tahoma vì phần lớn các máy tính có các font này thì ở CSS3 có thể sử dụng bất kỳ font nào người dùng muốn. Font sẽ được lấy từ một số địa chỉ trên Internet.

<b>1.2.3. Ngơn ngữ lập trình Bootstrap và jQuery </b>

<i><b>1.2.3.1. Giới thiệu về Bootstrap </b></i>

Bootstrap là framework HTML, CSS và JavaScript phổ biến nhất để phát triển các trang Web có tính phản hồi, tích hợp di động. Bootstrap giúp một website tương thích với mọi trình duyệt và thiết bị di động. Được phát triển bởi Mark Otto và Jacob Thornton tại Twitter, Bootstrap được xuất bản như là một mã nguồn mở vào tháng 8 năm 2011 trên GitHub.

Bootstrap bao gồm các mã CSS và HTML cơ bản cho typography, forms, buttons, tables, grids, navigation và nhiều thành phần khác trong một website. Điều này giúp cho các người thiết kế tránh việc phải lặp đi lặp lại trong quá trình tạo ra các lớp CSS và các đoạn mã HTML giống nhau trong khi thiết kế Web.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Giữa nhiều công nghệ thiết kế website hiện nay, Bootstrap lại được người dùng chọn nhiều bởi các lý do sau:

- Lý do đầu tiên khiến Bootstrap dần trở nên phổ biến và xứng đáng được lựa chon đó là gần đây, các nhà lập trình đã bổ sung thêm tính năng Customize (tùy chỉnh). Chức năng này giúp cho các nhà thiết kế linh hoạt hơn trong việc lựa chọn những thuộc tính, phần tử phù hợp với dự án họ đang theo đuổi. Chức năng này cũng cho phép người dùng khơng cần phải tải tồn bộ mã nguồn về máy.

- Bootstrap khơng địi hỏi kiến thức quá phức tạp. Chỉ cần biết qua HTML, CSS, JavaScript, jQuery là có thể sử dụng nó để tạo nên một website chuyên nghiệp, website theo yêu cầu đúng như mong muốn.

- Bootstrap được viết bởi những bộ não công nghệ tài năng trên khắp thế giới. Sự tương thích của trình duyệt với thiết bị đã được kiểm tra nhiều lần trước khi đưa vào sử dụng.

- Do sử dụng Grid System nên Bootstrap mặc định hỗ trợ Responsive. Bootstrap được viết theo xu hướng Mobile First tức là ưu tiên cho việc tương thích với các giao diện trên thiết bị di động. Sử dụng công nghệ này cho website sẽ giúp website trở nên tương thích với tất cả kích thước màn hình – một điều cực kì quan trọng và cần thiết trong trải nghiệm người dùng.

- Bootstrap hoạt động theo xu hướng mã nguồn mở nên bạn có thể vào mã nguồn của nó để thay đổi và chỉnh sửa tùy ý.

Đối với đề tài khoá luận tốt nghiệp này, em sẽ sử dụng một số thư viện Bootstrap ở phiên bản 3.x

<i><b>1.2.3.2. Giới thiệu về jQuery </b></i>

jQuery là một bộ thư viện được viết dựa trên ngôn ngữ JavaScript giúp đơn giản hoá việc viết mã lệnh JavaScript. jQuery là thư viện mã nguồn mở được bắt đầu phát triển John Resig và phiên bản đầu tiên được ra đời vào tháng 8 năm 2006.

jQuery nhanh chóng, ngắn gọn giúp việc duyệt các tài liệu HTML, gỡ rỗi sự kiện, thực hiện các hoạt hình và bổ sung tương tác Ajax vào website trở lên đơn giản. jQuery được thiết kế để thay đổi cách người dùng viết JavaScript. Đặc biệt jQuery hỗ trợ mạnh khả năng làm việc với API. Nếu chuyên về thiết kế Web và biết một chút về JavaScript thì khi dùng jQuery sẽ thấy dễ dàng và rất tiện lợi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>1.2.3.3. Những cải tiến trong các phiên bản Bootstrap 3.x và jQuey 3.x </b></i>

Hiện tại, phiên bản Bootstrap 4 cũng đã ra đời nhưng đang ở dạng Beta nên vẫn còn lỗi và được nhận xét khi sử dụng chưa được ổn định. Nên hầu hết người dùng vẫn chọn sử dụng phiên bản Bootstrap 3 vì tính ổn định và độ hỗ trợ của nó.

- Đối với Bootstrap phiên bản 3.x được nâng cấp lên từ Bootstrap 2.x có những đặc điểm nổi bật sau:

 Không như các phiên bản trước đây thì ở Bootstrap 3.x mặc định đã hỗ trợ

<b>Responsive (Các phiên bản 2.x.x thì phải chèn thêm Bootstrap-esponsive.css nếu </b>

 Thay đổi phương thức .data(): Trong phiên bản cũ, nếu trong thẻ HTML có

<i>thuộc tính data-* mà trong dấu * có chứa số và tên quá dài thì khi gọi hàm .data() sẽ </i>

lấy sai giá trị của thuộc tính đó.

 Phương thức Node of là một phương thức có tính năng hồn tồn mới được cung cấp trong phiên bản mới này. Nó là một trong số những cách để lấy ra đối tượng Iterable trong tập hợp mảng.

 Còn làm tăng tốc độ cho một vài Custom Selector trong jQuery.

 Một sự thay đổi khác liên quan đến .show và .hide methods. Các lập trình viên cùng với phiên bản alpha jQuery 3.0 đã được thực nghiệm với các methods này

<b>như: inline-display-none-remover (.show()) andinline-display-none-adder (.hide()). </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.2.4. Tổng quan về Ajax </b>

<i><b>1.2.4.1. Giới thiệu về Ajax </b></i>

Ajax, viết tắt của từ Asynchronous JavaScript and XML (JavaScript và XML không đồng bộ), là bộ công cụ cho phép tăng tốc độ ứng dụng Web bằng cách cắt nhỏ dữ liệu và chỉ hiển thị những gì cần thiết, thay vì tải đi tải lại toàn bộ trang Web. Ajax không phải là một công nghệ đơn lẻ mà là sự kết một nhóm cơng nghệ với nhau. Trong đó, HTML và CSS đóng vai trị hiển thị dữ liệu, mô hình DOM trình bày thơng tin di động, đối tượng XMLHttpRequest trao đổi dữ liệu không đồng bộ với máy chủ Web, còn XML là định dạng chủ yếu cho dữ liệu truyền. Đây đều là cơng nghệ có sẵn nhưng JavaScript đã liên kết chúng lại để đem lại những điều đặc biệt như vậy.

<i><b>1.2.4.2. Cơ chế hoạt động của Ajax </b></i>

Ajax đóng vai trò như là một lớp trung gian giữa giao diện trên trình duyệt và máy chủ xử lý thơng tin. Có thể mơ tả cách thức hoạt động của Ajax như sau:

- Ajax thực hiện tương tác với máy chủ bằng cách sử dụng đối tượng XMLHttlRequest, nhận kết quả về dưới dạng XML và phân tích kết quả bằng cơng nghệ DOM.

- Tương tác giữa Ajax và giao diện người dùng được thực hiện thông qua các mã JavaScript và XHTML & CSS.

Một trong những điểm mấu chốt của công nghệ Ajax là không tương tác trực tiếp với máy chủ như cách truyền thống mà là qua một lớp trung gian của Ajax (Ajax Engine). Khi đó, các yêu cầu gửi đi và nhận phản hồi do Ajax Engine thực hiện. Thay vì phải nạp lại cả trang, vào thời điểm khởi động phiên, trình duyệt nạp Ajax Engine. Engine này có nhiệm vụ đảm trách việc trả lại kết xuất cho người dùng thấy và đóng vai trị thông tin liên lạc với Server. Ajax Engine cho phép người dùng tương tác với ứng dụng bất đồng bộ, độc lập trong việc liên lạc với Server. Do đó, người dùng không phải chờ đợi Server xử lý một tác vụ nào đó.

<b>1.2.5. Ngơn ngữ lập trình PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL </b>

<i><b>1.2.5.1. Tổng quan về ngơn ngữ lập trình PHP </b></i>

PHP là chữ viết tắt của Personal Home Page do Rasmus Lerdorf tạo ra năm 1994. Thực chất PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, hiểu đơn giản đó là một trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể được đặt rải rác trong HTML.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

PHP là một ngôn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một cơng nghệ phía máy chủ (Server – Side) và không phụ thuộc vào môi trường (Cross – Platform). Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói cơng nghệ phía máy chủ tức là nói đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ. Thứ hai, chính vì tính chất khơng phụ thuộc vào môi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết các hệ điều hành như Windows, Unix và nhiều biến thể của nó,… Đặc biệt các mã kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ làm việc bình thường trên máy chủ khác mà không cần phải chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa rất ít.

PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.

Đặc biệt PHP là mã nguồn mỡ do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí và chính vì mã nguồn mỡ sẵn có nên cộng đồng phát triển Web ln có ý thức cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong chương trình này.

<i><b>1.2.5.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL </b></i>

MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay và được sử dụng phối hợp với apache, PHP.

MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu, mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu.

MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể được quản lý một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập (user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến cơ sở dữ liệu.

Khi ta truy vấn tới cơ sở dữ liệu MySQL, cần phải cung cấp tên truy cập và mật khẩu của tài khoản có quyền sử dụng cơ sở dữ liệu đó. Nếu khơng sẽ khơng thể tiếp cận cơ sở dữ liệu đó.

Một số ưu điểm của MySQL như:

- Nhà phát triển cho rằng MySQL là cơ sở dữ liệu nhanh nhất hiện nay.

- Dễ sử dụng: tuy có tính năng cao nhưng thực sự là một hệ hống cơ sở dữ liệu đơn giản và ít phức tạp khi cài đặt và quản trị hơn các hệ thống lớn.

- Hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn: MySQL hiểu SQL, là ngôn ngữ của sự chọn lựa cho tất cả các hệ thống cơ sở dữ liệu hiện đại. Có thể truy cập MySQL bằng cách sử dụng các ứng dụng mà hỗ trợ ODC (Open Database Comectivity).

- Năng lực: nhiều Client có thể truy cập đến Server trong cùng một thời gian.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Kết nối và bảo mật: MySQL được nối mạng một cách đầy đủ, các cơ sở dữ liệu có thể được truy cập từ bất kỳ nơi đâu trên Internet. Nhưng MySQL kiểm soát quyền truy cập cho nên người mà khơng nên nhìn thấy dữ liệu của bạn thì khơng thể nhìn thấy được.

- Tính linh động: MySQL chạy trên nhiều hệ thống UNIX và cũng không phải UNIX chẳng hạn như Windows.

<b>1.3. CÔNG CỤ THỰC HIỆN XÂY DỰNG WEBSITE 1.3.1. Giới thiệu về XAMPP </b>

Xampp là chương trình tạo máy chủ Web (Web Server) được tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP Server, Mail Server và cơng cụ như phpMyAdmin. Xampp có chương trình quản lý khá tiện lợi, cho phép chủ động bật tắt hoặc khởi

<b>động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ lúc nào. </b>

Xampp là một mã nguồn mở máy chủ Web đa nền được phát triển bởi Apache Friends, bao gồm chủ yếu là Apache HTTP Server, MariaDB Database và Interpreters dành cho những đối tượng sử dụng ngôn ngữ PHP và Perl. Xampp là

<b>viết tắt của Cross - Plarform (đa nền tảng - X), Apache, MariaDB, PHP và Perl. Nó </b>

phân bố Apache nhẹ và đơn giản, khiến cho người dùng có thể dễ dàng tạo ra máy chủ Web local để kiểm tra và triển khai trang Web của mình. Tất cả mọi thứ cần

<b>cho phát triển một trang Web - Apache (ứng dụng máy chủ), cơ sở dữ liệu </b>

(MariaDB) và ngơn ngữ lập trình (PHP) được gói gọn trong một tệp. Xampp cũng là một đa nền tảng vì nó có thể chạy tốt trên cả Linux, Windows và Mac. Hầu hết việc triển khai máy chủ Web thực tế đều sử dụng cùng thành phần như XAMPP nên

<b>rất dễ dàng để chuyển từ máy chủ local sang máy chủ online. </b>

<b>1.3.2. Chương trình soạn thảo Sublime Text </b>

Sublime Text là một chương trình mã nguồn biên tập với một giao diện lập trình ứng dụng Python (API). Là một chương trình soạn thảo hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình như: C, Java, HTML, CSS, PHP, jQuery,… và chức năng của nó có thể được mở rộng thêm bằng cách sử dụng với các plugin, cộng đồng được xây dựng và duy trì theo giấy phép phần mềm tự do.

Trình soạn thảo này hỗ trợ người dùng rất nhiều với một số tính năng nổi bật như: làm nổi bật hàm, từ khoá, gợi ý tự động các hàm và các biến, tự động canh chỉnh và rất nhiều tính năng khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ KOREAN FOOD 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

Hiện nay tại thành phố Tam Kỳ, sẽ dễ dàng nhận ra có rất nhiều tồ nhà văn phịng, cơng ty xuất hiện. Điều đó cho thấy tại thành phố Tam Kỳ số lượng nhân viên văn phòng ngày càng tăng và sẽ có rất nhiều nhân viên văn phòng phải làm việc với thời gian theo giờ hành chính bắt đầu từ 8 giờ sáng đến 17 giờ chiều. Trong quá trình làm việc căng thẳng và bận rộn, vị trí văn phịng nằm bên trong các toà nhà cao tầng, việc tạm ngưng thời gian làm việc để đi mua thức ăn hoặc ra ngoài vào các giờ nghỉ để đi ăn sẽ ảnh hưởng không chỉ đến thời gian mà còn hiệu quả cơng việc.

Bên cạnh đó, nhịp sống của người dân Tam Kỳ ngày càng nhộn nhịp và năng động, đời sống của họ không ngừng được nâng cao. Nhu cầu về thức ăn đảm bảo chất lượng, hợp vệ sinh, mới lạ và đẹp mắt luôn được quan tâm. Tại thời điểm này, thức ăn ở các nước như: Nhật Bản, Thái Lan,... đã xuất hiện và được quảng bá rất nhiều tại Tam Kỳ. Tuy nhiên, đối với nền ẩm thực Hàn Quốc luôn nhận được sự quan tâm của người tiêu dùng hiện nay bởi tính cầu kỳ, tinh tuý, ngon miệng nhưng vẫn chưa có sự quảng bá và điểm bán tại Tam Kỳ.

Dựa vào những điểm đã nêu ở trên cùng với tận dụng lợi thế về việc kinh doanh thương mại điện tử, cũng như tiết kiệm thời gian và chi phí mà vẫn đảm bảo tốt nhu cầu đem đến những thức ăn mới lạ và ngon miệng cho giới văn phịng, sinh viên và gia đình. Với việc thiết kế một website chuyên phục vụ thức ăn Hàn Quốc, đảm bảo dinh dưỡng, sự tiện lợi, cùng thời gian phục vụ nhanh chóng có thể đáp ứng được nhu cầu hiện nay của giới nhân viên, sinh viên và gia đình.

<b>2.2. YÊU CẦU CHỨC NĂNG </b>

Website thương mại điện tử KOREAN FOOD là nơi cung cấp cho người sử dụng và nhà quản lý những chức năng cần thiết để tiến hành giao dịch, quản lý sự hoạt động cũng như theo dõi tình hình phát triển cửa hàng của mình. Đối với khách hàng, hệ thống cho phép xem thông tin về sản phầm của cửa hàng. Đồng thời chọn sản phẩm trên website đưa vào giỏ hàng để tiến hành giao dịch mua bán. Sau khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

chọn hàng xong, khách hàng chuyển qua thanh toán, chọn địa điểm và xác định thời gian giao hàng. Cuối cùng, khách hàng in hoá đơn và nhấn xác nhận để hoàn tất giao dịch.

Đối với nhân viên trực tuyến của website, là người sẽ tiếp nhận đơn hàng và đồng thời là người xác nhận đơn hàng hoàn tất sau khi đơn hàng được giao. Bên cạnh đó, nhân viên sẽ là người thống kê doanh thu và báo cáo theo yêu cầu.

Còn đối với quản trị viên của website, sẽ là người đăng tải các thông tin liên quan đến sản phẩm của cửa hàng, đăng tải các bài viết, các sự kiện quảng cáo, quản lý khách hàng. Người quản trị viên còn là người quản lý nhân viên của cửa hàng, giao quyền cho họ thực hiện

Dựa vào những gì đã nêu ở trên, các chức năng của hệ thống được xác định trong bảng dưới đây:

R7 Chức năng kiểm tra đơn hàng R8 Chức năng quản lý đơn hàng R9 Chức năng quản lý loại món ăn R10 Chức năng quản lý món ăn R11 Chức năng quản lý nhân viên R12 Chức năng thống kê

R13 Chức năng quản lý khách hàng

R14 Chức năng quản lý hình ảnh quảng cáo R15 Chức năng quản lý sự kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Bảng 2.2. Mô tả chức năng đăng ký thành viên </i>

R1.1 Khách hàng điền đầy đủ thông tin mà hệ thống yêu cầu

R1.2

Khách hàng điền đầy đủ thông tin đúng theo u cầu thì sẽ đăng ký thành cơng và thông tin sẽ được lưu vào sơ sở dữ liệu

Ẩn

<i>Bảng 2.3. Mô tả chức năng đăng nhập </i>

R2.1 <sup>Quản trị viên, nhân viên trực tuyến, khách hàng nhập </sup>

tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống <sup>Hiển thị </sup>

R2.2

Quản trị viên, nhân viên trực tuyến, khách hàng sau khi đăng nhập thành cơng có thể tiến hành tương tác với hệ thống.

Hiển thị

<i>Bảng 2.4. Mô tả chức năng quản lý tài khoản </i>

R3.2 Khách hàng có thể xem thông tin đã đăng ký Hiển thị

R3.3

Khách hàng có thể sửa thơng tin khi thông tin bị lỗi. Thông tin được sửa sẽ được cập nhập lại trong dữ liệu của hệ thống.

Hiển thị

R3.4

Khách hàng có thể đổi mật khẩu của tài khoản đăng nhập khi có nhu cầu. Mật khẩu sau khi thay đổi sẽ được cập nhập lại trong cơ sở dữ liệu

Hiển thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Bảng 2.5. Mơ tả chức năng tìm kiếm món ăn </i>

R4.1 Khách hàng nhập thơng tin món ăn cần tìm. Hiển thị

R4.2 <sup>Hệ thống sẽ lấy dữ liệu khách hàng nhập để tìm trong cơ </sup>

R4.3 <sup>Nếu tìm thấy thơng tin món ăn mà khách hàng nhập thì </sup>

sẽ hiển thị các món ăn theo từ khố đã tìm <sup>Hiển thị </sup>

<i>Bảng 2.6. Mơ tả chức năng quản lý giỏ hàng </i>

R5.2 <sup>Khách hàng có thể thêm món ăn vào giỏ hàng và chọn </sup>

R5.3 <sup>Khách hàng có thể xố món ăn không cần mua trong giỏ </sup>

R6.1 <sup>Thông báo số tiền mà khách hàng cần thanh toán cho các </sup>

R6.2 <sup>Nhập đầy đủ thông tin đặt hàng cho đơn hàng và xác </sup>

R6.3 <sup>Hệ thống lưu thông khách hàng và đơn hàng được đặt </sup>

R6.4 Khách hàng in hoá đơn chứng thực đã mua hàng. Hiển thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Bảng 2.8. Mô tả chức năng kiểm tra đơn hàng </i>

R7.1 <sup>Khách hàng nhập mã đơn hàng và số điện thoại mà khi </sup>

R7.3 Hiển thị thông tin đơn hàng nếu thông tin phù hợp. Hiển thị

<i>Bảng 2.9. Mô tả chức năng quản lý đơn hàng </i>

R8.1 Nhân viên trực tuyến đăng nhập vào hệ thống quản lý Hiển thị R8.2 Nhân viên trực tuyến kiểm tra các đơn hàng Hiển thị

R8.3 <sup>Nhân viên trực tuyến kiểm tra trạng thái của đơn hàng </sup>

R8.4 <sup>Nhân viên trực tuyến xoá đơn hàng nếu đơn hàng lỗi </sup>

R8.5 Nhân viên trực tuyến in hố đơn giao hàng Hiển thị

<i>Bảng 2.10. Mơ tả chức năng quản lý loại món ăn </i>

R9.1 Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý Hiển thị

R9.2 <sup>Quản trị viên chọn thêm loại món ăn, nhập tên loại </sup>

món ăn mới và cập nhập lại sơ sở dữ liệu. <sup>Hiển thị </sup>

R9.3

Quản trị viên kiểm tra thơng tin các loại món ăn, nếu sai sót thì sửa chữa và thông tin trong cơ sở dữ liệu sẽ được cập nhập lại.

Hiển thị

R9.4

Quản trị viên sẽ xoá loại món ăn nào mà cửa hàng khơng cịn bán nữa, thơng tin cũng sẽ được xoá trong cơ sở dữ liệu.

Hiển thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Bảng 2.11. Mô tả chức năng quản lý món ăn </i>

R10.1 Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý Hiển thị

R10.2 <sup>Quản trị viên chọn thêm món ăn mới, nhập thơng tin </sup>

món ăn mới và cập nhập lại sơ sở dữ liệu. <sup>Hiển thị </sup>

R10.3

Quản trị viên kiểm tra thơng tin các món ăn, nếu sai sót thì sửa chữa và thơng tin trong cơ sở dữ liệu sẽ được cập nhập lại.

Hiển thị

R10.4

Quản trị viên sẽ xố món ăn nào mà cửa hàng khơng cịn bán nữa, thơng tin cũng sẽ được xoá trong cơ sở dữ liệu.

Hiển thị

<i>Bảng 2.12. Mô tả chức năng quản lý nhân viên </i>

R11.1 Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý Hiển thị

R11.2 <sup>Quản trị viên chọn quản lý nhân viên, cập nhập các </sup>

nhân viên mới trong cửa hàng và lưu vào cơ sở dữ liệu <sup>Hiển thị </sup>R11.3 Quản trị viên phân quyền quản lý cho nhân viên. Hiển thị

R11.4 <sup>Quản trị viên sẽ xoá những nhân viên khơng cịn tham </sup>

gia làm việc tại cửa hàng và cập nhập lại cơ sở dữ liệu. <sup>Hiển thị </sup>

<i>Bảng 2.13. Mô tả chức năng thống kê </i>

R12.1 Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý Hiển thị

R12.2 <sup>Quản trị viên sẽ thống kê các hoá đơn và tổng tiền bán </sup>

R12.3 <sup>Quản trị viên tìm kiếm thống kê tổng tiền các đơn hàng </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Bảng 2.14. Mô tả chức năng quản lý khách hàng </i>

R13.1 Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý Hiển thị

R13.2 <sup>Quản trị viên chọn quản lý khách hàng, kiểm tra thông </sup>

R13.3

Loại bỏ tài khoản khi khách hàng vi phạm các điều kiện của website. Tương đương với việc thông tin trong cơ sở dữ liệu sẽ được cập nhập lại.

Hiển thị

<i>Bảng 2.15. Mơ tả chức năng quản lý hình ảnh quảng cáo </i>

R14.1 Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý Hiển thị

R14.2

Quản trị viên chọn quản lý hình ảnh quảng cáo, nhập thơng tin hình ảnh cần quảng cáo và cập nhập lại sơ sở dữ liệu.

Hiển thị

R14.3

Quản trị viên kiểm tra thơng tin các quảng cáo, nếu sai sót thì sửa chữa và thông tin trong cơ sở dữ liệu sẽ được cập nhập lại.

Hiển thị

R14.4

Quản trị viên sẽ xoá hoặc thay đổi quảng cáo nào mà cửa hàng khơng cịn sử dụng nữa, thơng tin cũng sẽ được xố trong cơ sở dữ liệu.

Hiển thị

<i>Bảng 2.16. Mô tả chức năng quản lý sự kiện </i>

R15.1 Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống quản lý Hiển thị

R15.2 <sup>Quản trị viên chọn quản lý sự nhiện, nhập các sự kiện </sup>

R15.3 <sup>Quản trị viên kiểm tra thông tin các sự kiện, nếu gặp </sup>

vấn đề sai sót thì sẽ sửa thơng tin của sự kiện. <sup>Hiển thị </sup>

R15.4 <sup>Quản trị viên sẽ xoá sự kiện mà cửa hàng khơng cịn </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>2.3. XÁC ĐỊNH ACTOR (TÁC NHÂN) VÀ VAI TRỊ CỦA ACTOR </b>

Với các mơ tả của bài toán xây dựng website thương mại điện tử KOREAN FOOD trong mục yêu cầu chức năng, có thể xác định được một số tác nhân chính như sau:

- KHÁCH HÀNG: là người tương tác với hệ thống qua các đơn đặt hàng, khách hàng có thể chọn lựa các loại món ăn, tìm kiếm sản phẩm mình u thích và kiểm tra thông tin đơn hàng đã đặt. Bên cạnh đó, khách hàng có thể đăng ký làm thành viên của hệ thống và quản lý tài khoản của mình.

- NHÂN VIÊN TRỰC TUYẾN: sẽ là người tiếp nhận và xử lý các đơn hàng, in hoá đơn gửi cho khách hàng.

- QUẢN TRỊ VIÊN: là người quản lý loại món ăn, thơng tin món ăn, thơng tin khách hàng đăng ký thành viên của website, quản lý hình ảnh quảng cáo, quản lý sự kiện, quản lý thống kê, báo cáo thống kê chi tiết. Đồng thời, người quản trị viên cịn có thể quản lý nhân viên và phân quyền cho nhân viên.

<b>2.4. SƠ ĐỒ USE CASE TỔNG QUÁT CỦA HỆ THỐNG </b>

Sau khi xác định được các Actor chính và vai trị của các Actor đối với website thì ta khái quát được các Use Case:

- Tác nhân khách hàng có các Use Case:

 Đăng ký thành viên (UC_DangKyThanhVien)

 Đăng nhập hệ thống (UC_DangNhapHeThong)

 Quản lý tài khoản (UC_QuanLyTaiKhoan)

 Tìm kiếm món ăn (UC_TimKiemMonAn)

 Kiểm tra đơn hàng (UC_KiemTraDonHang)

 Quản lý giỏ hàng (UC_QuanLyGioHang)

 Đặt hàng (UC_DatHang)

<b>- </b> Tác nhân nhân viên trực tuyến có các Use Case:

 Đăng nhập vào hệ thống (UC_DangNhapHeThong)

 Quản lý đơn hàng (UC_QuanLyDonHang)

<b>- </b> Tác nhân quản trị viên có các Use Case:

 Đăng nhập hệ thống (UC_DangNhapHeThong)

 Quản lý loại món ăn (UC_QuanLyLoaiMonAn)

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

 Quản lý món ăn (UC_QuanLyMonAn)

 Quản lý thống kê (UC_ThongKe)

 Quản lý khách hàng (UC_KhachHang)

 Quản lý nhân viên (UC_QuanLyNhanVien)

 Quản lý hình ảnh quảng cáo (UC_QuangCao)

 Quản lý sự kiện (UC_SuKien)

Bên dưới là sơ đồ Use Case tổng quát của hệ thống website thương mại điện tử KOREAN FOOD với các tác nhân và Use Case được xác định bên trên:

<i>Hình 2.1. Sơ đồ Use Case tổng quát của hệ thống </i>

<small>NhanVienTrucTuyenUC_QuanLyDonHang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>2.5. ĐẶC TẢ CÁC USE CASE 2.5.1. Use Case đăng ký thành viên </b>

<b>- Tên UC: UC_DangKyThanhVien - Actor: Khách hàng </b>

<b>- </b> Mô tả: Giúp khách hàng chưa là thành viên của website có thể đăng ký thành

<b>viên. </b>

<b>- Điều kiện: Khi khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống website. - Luồng sự kiện chính: </b>

<b>1. Tác nhân khách hàng chọn vào mục đăng ký. </b>

<b>2. Hệ thống website sẽ hiển thị form đăng ký thành viên. </b>

3. Khách hàng nhập đầy đủ và đúng thông tin mà form đăng ký yêu cầu và nhấn nút đăng ký.

4. Nếu thông tin nhập chưa thoả yêu cầu của hệ thống thì hệ thống sẽ thơng báo đăng nhập khơng thành cơng, sau đó sẽ quay lại bước 2 và u cầu nhập lại. Cịn nếu các thơng tin thoả mãn yêu cầu của hệ thống thì thực hiện bước 5.

5. Website sẽ thông báo đến khách hàng đã đăng ký thành công và đồng thời hệ thống sẽ cập nhập thông tin đăng ký của khách hàng vào cơ sở dữ liệu.

<b>2.5.2. Use Case đăng nhập vào hệ thống </b>

<small>- </small> <b>Tên UC: UC_DangNhapHeThong </b>

<small>- </small> <b>Actor: Quản trị viên, nhân viên và khách hàng. </b>

<small>- </small> <b>Mơ tả: Giúp tác nhân có thể đăng nhập vào hệ thống. </b>

<small>- </small> <b>Điều kiện: Khi tác nhân chưa đăng nhập vào hệ thống Website. </b>

4. Hệ thống sẽ kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu trong cơ sở dữ liệu.

5. Nếu tên đăng nhập và mật khẩu không khớp trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ thơng báo đăng nhập khơng thành công và yêu cầu nhập lại. Nếu tên đăng nhập và mật khẩu chính xác thì sang bước 6.

</div>

×