Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

TIẾT 30, 31. BÀI 10. ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH VÀ TIỀN LÊ ( 968- 1009) VÀ BÀI 11: NHÀ LÝ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC (1009-1225) VÀ Tiết 34 - BÀI 12: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.02 KB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Ngày soạn: 22/01/2024Ngày dạy:

<b>TIẾT 30, 31. BÀI 10. ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH VÀ TIỀN LÊ ( 968- 1009)I. Mục tiêu bài học</b>

<i>- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: </i>

+ Mô tả được tổ chức bộ máy triều đình trung ương thời Tiền Lê.

<i>- Năng lực vận dụng kiến thức đã học: Vận dụng bài học kinh nghiệm trong thắng lợi của</i>

Lê Hoàn.

<b>3. Phẩm chất</b>

- Yêu nước: Giáo dục cho các em lòng tự hào và tinh thần yêu nước, yêu nhân dân.

- Trách nhiệm: Giáo dục học sinh hiểu pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng vàbảo vệ đất nước.

<b>* Đối với học sinh khuyết tật yêu cầu kiến thức ở mức đạt, năng lực, phẩm chất ở mức</b>

vận dụng thấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>III. Thiết bị dạy học và học liệu </b>

- Nghiên cứu tài liệu, soạn bài theo câu hỏi SGK. Một số tranh ảnh lược đồ sơ đồ tổ chứcbộ máy nhà nước, …

- SGK, SGV, KHDH, phiếu học tập…

<b>III. Tiến trình dạy – học</b>

<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>

<b> a. Mục tiêu: Giúp học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho HS đi vào tìm</b>

hiểu bài mới.

<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ </b>

<i>GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa việc thống nhất đất nước của Đinh</i>

Bộ Lĩnh.

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>

<b>GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu, tìm câu trả lời. HS quan sát, suy nghĩ tìm câu trả lời.Bước 3: Báo cáo, thảo luận </b>

GV yêu cầu HS trả lời.

Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần).

<b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b>

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài mới: Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằnglịch sử đã khôi phục hoàn toàn nền độc lập dân tộc sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.Vậy hai triều Đinh và Tiền Lê đã củng cố và bảo vệ nền độc lập đó như thế nào? Chúng ta

<b>sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đình,Tiền Lê.</b>

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>

<b>1. Cơng cuộc xây dựng chính quyền và bảo vệ đất nước thời Đinh, Tiền Lê</b>

<i><b>a. Mục tiêu: Nắm được tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê. Nắm được cuộc kháng</b></i>

chiến chống Tống của Lê Hồn.

- Hãy trình bày những nét chính về

<b>1. Cơng cuộc xây dựng chính quyền và bảo vệđất nước thời Đinh, Tiền Lê</b>

<b>a. Chính quyền thời Đinh</b>

- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi hồng đế, đặttên nước là Đại Cồ Việt, đóng đơ tại Hoa Lư.- Trung ương: đứng đầu là hoàng đế, giúp việc cóBan Văn, Ban Võ và cao tăng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

cuộc kháng chiến chống Tống năm981?

GV cho HS làm việc theo nhóm, thờigian: 7 phút.

<b>- Nhóm 1,2: Nhà Tiền Lê tổ chức bộ</b>

máy nhà nước như thế nào? Vẽ sơ đồ?

<i>( Khuyến khích học sinh khuyết tậttham gia)</i>

<b>- Nhóm 3,4: Quân đội thời Tiền Lê</b>

được tổ chức như thế nào? Nhà TiềnLê đã làm gì để tăng cường quản lýcủa nhà nước và ngoại giao.

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>

<b>GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm</b>

(nếu cần)

HS: Đọc SGK và làm việc cá nhân.Thảo luận nhóm để hồn thành nhiệmvụ.

<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận</b>

<b>GV u cầu đại diện nhóm lên trình</b>

bày, báo cáo sản phẩm.

HS báo cáo sản phẩm (những HS cònlại theo dõi, nhận xét và bổ sung chobạn)

<b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b>

GV nhận xét thái độ và sản phẩm họctập của HS. Chốt kiến thức và chuyểndẫn sang nội dung sau.

- Địa phương: gồm các cấp: đạo (châu), giáp, xã.- Phong vương cho các con.

- Đúc tiền, xử phạt nghiêm kẻ phạm tội.- Quân đội có 10 đạo, giao hảo với nhà Tống.

<b>b. Cuộc kháng chiến chống Tống năm 981* Hoàn cảnh:</b>

- Năm 979 Đinh Bộ Lĩnh bị giết, nội bộ lục đục- Nhà Tống lăm le xâm lược.

Lê Hồn được suy tơn lê làm vua.

<b>c. Chính quyền thời Tiền Lê</b>

- Lê Hồn lên ngơi lấy hiệu Thiên Phúc - lập nhàTiền Lê.

- Tổ chức bộ máy Nhà nướcVua(thái sư - đại sư)

Quan văn Quan võ- Ở địa phương:

+ Chia đơn vị hành chính: 10 lộ, dưới là phủ vàchâu

- Xây dựng quân đội gồm 2 bộ phận: cấm quân vàquân địa phương.

- Triều đình chú trọng xây dựng pháp luật và tăngcường ngoại giao với nhà Tống.

<b>Hoạt động 2: 2. Đời sống xã hội và văn hóa thời Đinh - Tiền Lê</b>

<b>a. Mục tiêu: HS nắm được các giai tầng trong xã hôi và và một số nét trong đời sống</b>

văn hóa tinh thần của nhân dân ta.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ </b>

GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK để trả lờicâu hỏi. Học sinh thực hiện hoạt động cặpđôi trả lời câu hỏi theo dãy:

Dãy 1+2: Trình bày những nét chính vềtình hình xã hội thời Đinh – Tiền Lê?Dãy 3+4: Đời sống văn hóa thời Đinh –Tiền Lê có điểm gì nổi bật?

<i>( Khuyến khích học sinh khuyết tật thamgia)</i>

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>

- HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảoluận luận nhóm.

<b>- GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận</b>

nhóm (nếu cần).

<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận</b>

- GV u cầu HS trả lời, u cầu đại diệnnhóm trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếucần).

- HS trả lời câu hỏi của GV.

Xã hội chia thành hai bộ phận:

- Bộ phận thống trị gồm vua, quan văn,quan võ (cùng một số nhà sư).

- Bộ phận bị trị là người lao động gịm:nơng dân tự do, thợ thủ công, thươngnhân, cuối cùng là nơ tì.

<b>b. Đời sống văn hóa:</b>

- Giáo dục chưa phát triển.

- Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhàsư được coi trọng.

- Chùa chiền được xây dựng nhiều.

- Các loại hình văn hóa nhân gian khá pháttriển (đua thuyền, đánh đu, đấu vật).

<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>

<b>a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể ở hoạt động hình</b>

thành kiến thức về nước Đai Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê..

<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ</b>

<b>- Gv yêu cầu HS làm câu 1, 2 trong SGK trang 50.</b>

<b>-</b> <i>Đối với học sinh khuyết tật chỉ cần làm câu 1. Khuyến khích làm câu 2.</i>

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ </b>

- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập.- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập.

<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận </b>

- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.

- HS trình bày; HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Dự kiến sản phẩm Câu 1:</b>

<b>a. Giống nhau:</b>

- Bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.Đứng đầu nhà nước là vua, nắm mọi quyền hành.

- Dưới vua là bộ máy quan lại phụ trách từng công việc.

- Ở địa phương, vua cử những người thân cận trấn giữ những nơi hiểm yếu.- Chưa có luật pháp thành văn.

<b>b. Khác nhau:</b>

- Tổ chức chính quyền nhà Ngơ+ Kinh đơ ở Cổ Loa (Hà Nội).

+ Ở triều đình trung ương, dưới vua là các quan văn, quan võ.+ Ở địa phương: đất nước được chia thành các châu.

+ Quân đội chưa được tổ chức quy củ.

=> Nhận xét: bộ máy nhà nước thời Ngơ cịn đơn giản, sơ khai.- Tổ chức chính quyền nhà Đinh – Tiền Lê:

+ Kinh đơ ở Hoa Lư (Ninh Bình)

+ Ở triều đình trung ương, dưới vua là các quan văn, quan võ và các cao tăng.+ Ở địa phương: đất nước được chia thành các cấp: đạo/ lộ/ phủ/ châu, giáp, xã.+ Quân đội được tổ chức thành: cấm quân và quân đóng ở các địa phương.+ Định ra luật lệnh (năm 1002).

=> Nhận xét: bộ máy nhà nước đã có sự hồn thiện hơn so với thời Ngơ, nhưng vẫn cịnđơn giản.

<b>Câu 2:</b>

* Nhận xét vai trị của Lê Hồn:

- Lê Hồn là người trực tiếp lãnh đạo nhân dân Đại Cồ Việt chiến đấu chống quân Tốngxâm lược.

- Trong quá trình lãnh đạo kháng chiến, Lê Hoàn đã đề ra nhiều chiến thuật quân sự độcđáo, sáng tạo. Ví dụ như: lợi dụng địa thế hiểm trở của sông Bạch Đằng để bố trị trận địacọc ngầm, xây dựng trận địa quyết chiến với quân Tống….

=> Chiến thuật quân sự độc đáo của Lê Hoàn là một trong những nhân tố quan trọngquyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ </b>

GV giao bài cho HS (Câu 3- SGK).

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>

- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.

<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận</b>

- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV.

<b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b>

- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài khơngđúng quy định (nếu có).

Ngày 26 tháng 01 năm 2024 Ký duyệt tiết 30, 31

<b> Dương Thị Hạnh</b>

--- Ngày soạn: 27/01/2024

Ngày dạy:

<b>CHƯƠNG 5: ĐẠI VIỆT THỜI LÝ – TRẦN – HỒ (1009-1407)</b>

<b>Tiết 32, 33 - BÀI 11: NHÀ LÝ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC(1009-1225)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>I. Mục tiêu1. Kiến thức: </b>

- Những nét chính về thành lập nhà Lý.

- Ý nghĩa của sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Cơng Uẩn.

- Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hố, tơn giáo thời Lý.- Những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục.

<b>2. Năng lực:</b>

<b>a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù:</b>

<i>- Năng lực tìm hiểu lịch sử: </i>

<b>+ Biết được nguyên nhân, ý nghĩa việc dời đô ra Thăng Long, tổ chức bộ máy nhà nước </b>

thời Lý. Xác định biết được nhà Lý được thành lập. Tình hình luật pháp, quân đội, đối ngoại, đối nội.

<i>- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:</i>

<b>+ Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm </b>

- Trách nhiệm: Ý thức chấp hành pháp luật và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

<b>* Đối với học sinh khuyết tật yêu cầu kiến thức ở mức đạt, năng lực, phẩm chất ở mức</b>

vận dụng thấp.

<b>II. Thiết bị dạy học và học liệu</b>

- SGK, SGV, KHBD, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử. Phiếu học tập dành cho HS.

<i>Máy tính, máy chiếu. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009-1225).</i>

<b>III. Tiến trình dạy học</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>- GV trình chiếu cho HS quan hình ảnh Vua Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La.- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Năm 1009, nhà Lý được thành lập. Không lâu sau khilên ngôi, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La. Theo em, sự kiện này có ýnghĩa như thế đối với lịch sử dân tộc ?</i>

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ </b>

- HS vận dụng hiểu biết và trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận</b>

- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi (HS có thể trả lời được, hoặc khơng trả lời được,

<i>GV khuyến khích HS): Sự kiện Lý Cơng Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại Lachứng tỏ đây là quyết định sáng suốt, là vùng đất địa linh nhân kiệt, có địa thế thuận lợiđể phát triển lâu dài.</i>

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

<b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b>

<i>- GV đánh giá, nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Trong lịch sử Việt Nam, có rất nhiềucác sự kiện dời đơ của các đời vua. Có thể kể đến như đặt Phú Xuân làm kinh đô của nhàTây Sơn hay chọn Huế làm kinh đô của nhà Nguyễn. Nhưng phải kể đến lần dời đô nổitiếng và đúng đắn của Lý Công Uẩn. Để nắm rõ hơn về ý nghĩa của sự kiện dời đô ra ĐạiLa của Lý Công Uẩn, cũng như mơ tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, văn hóa,xã hội, tơn giáo thời Lý, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay</i>

<i><b>– Bài 11: Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009-1225).</b></i>

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Nhà Lý thành lập và định đô ở Thăng Longa.Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS:</b>

- Trình bày được những nét chính về sự thành lập nhà Lý.

- Đánh giá được ý nghĩa của sự kiện dời đô ra Thăng Long của Lý Công Uẩn.

<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ </b>

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin mục và trả lời câu

<i>hỏi: Nhà Lý được thành lập như thế nào?</i>

- GV cho HS quan sát Hình 1 SGK tr.52, đọc thơng tin mục Em có biết

<i>và cho biết: Em biết điều gì về vua Lý Cơng Uẩn? ( Câu hỏi dành chohs khuyết tật)</i>

<i>- GV trình bày: Năm 1010, nhà Lý quyết định đời đô từ Hoa Lư rathành Đại La và đổi tên là Thăng Long.</i>

- GV sử dụng bản đồ Việt Nam ngày nay, cho HS quan sát và nhận biếtvị trí Hoa Lư và Thăng Long trên bản đồ.

<b>1. Nhà Lý thànhlập và định đô ởThăng Long</b>

- Sự thành lập nhàLý:

+ Năm 1005, LêHoàn mất, LêLong Đĩnh nốingôi, đã thi hãnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- GV cho HS đọc Tư liệu 1 SGK tr.53, thảo luận cặp đôi để thực hiệnyêu cầu:

<i>+ Gạch chân đưới từ, cụm từ miêu tả về thành Đại La.+ Những thơng tin đó chứng tỏ điều gì về vùng đất này?</i>

- GV chia HS thành các nhóm 6-8 HS, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,

<i>thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 1: Hãy cho biết ý nghĩa của sựkiện Lý Công Uẩn dời đô ra Thăng Long.</i>

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>

- HS đọc thông tin mục 1, quan sát Hình 1,2 SGK tr.52, 53, làm việc cánhân, thảo luận cặp đơi, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận</b>

- GV mời đại diện HS trình bày những nét chính về sự thành lập nhà Lý;ý nghĩa của sự kiện dời đô ra Thăng Long của Lý Công Uẩn.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

<b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b>

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

<i>- GV mở rộng kiến thức: Khi thấy đất Hoa Lư - cố đô của Đại Cổ Việt</i>

chật hẹp, không thể mở mang ra làm chỗ đô hội được nên Lý Công Uẩnquyết định dời kinh đô từ vùng núi non hiểm trở ra vùng đồng bằng,trung tâm của đất nước, thuận tiện giao thơng,... Từ đó cho thấy bản lĩnhvà tầm nhìn của vị hồng đế khai sáng ra triểu Lý. Cũng trong Chiếu dờiđô, Lý Thái Tổ khẳng định làm thế không phải theo ý riêng như các cựutriểu Đinh và Tiền Lê, mà để mưu việc lớn.

- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 2, kết hợp đọc mục Em có biết SGKtr.53 và giới thiệu cho HS:

+ Từ năm 2011, Viện Nghiên cứu Kinh thành bắt đầu nghiên cứu phụcdựng bằng công nghệ 3D hồng cung Thăng Long thời nhà Lý, dựa trênvết tích khảo cổ học, quy mô kiến trúc, tư liệu lịch sử, so sánh với cungđiện cổ các nước Á Đông như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Năm2016, hoàng cung Thăng Long được phục dựng thành công bước đầu.+ Đến nay, tồn bộ chỉ tiết, cơng trình đã được phục dựng 3D thànhcông, gồm 64 kiến trúc; 38 cung điện và hành lang; 26 lầu lục giác cùngtường bao, đường đi và cổng ra vào. Điều này đã chứng tỏ hoàng cungthời Lý được quy hoạch bài bản, khoa học, được xây dựng nguy nga vớinhiều kiến trúc gỗ lớn, không thua kém cung điện nổi tiếng ở châu Ávới những nét đặc sắc riêng biệt, nhất là mái được trang trí ngói âmdương, ngói ống có diềm gắn hình lá đề. Bờ rào tường bao lợp ngói nóc,trang trí rồng, phượng.

nhiều chính sáchtàn bạo.

+ Năm 1009, saukhi Lê Long Đĩnhmất, giới sư sãi vàđại thần đã tôn LýCông Uẩn lênngôi vua Nhà Lýđược thành lập.- Nhà Lý dời đôvề Thăng Long+ Năm 1010, vuaLý Công Uẩn đặtniên hiệu làThuận Thiên,quyết định dời đôtừ Hoa Lư vềthành Đại La (HàNội ngày nay) vàđổi tên là ThăngLong.

- Năm 1054, nháLý đổi tên nướclà Đại Việt.

<b>1. Tình hình chính trị</b>

<b>a.Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hố, tơn giáo thời Lý.

<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ </b>

- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGKđể trả lời câu hỏi. Học sinh thựchiện hoạt động cặp đôi trả lời câuhỏi theo dãy:

Dãy 1: Trình bày những nét chínhvề tổ chức chính quyền?

Dãy 2: Trình bày những nét chínhvề Xây dựng qn đội

Dãy 3: Trình bày những nét chínhvề chính sách đối nội, đối ngoại

<i>( Khuyến khích học sinh khuyết tậttham gia)</i>

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>

- HS đọc thông tin mục 2, quan sát Hình … SGK tr….., làm việc cá nhân, thảo luận cặp đơi, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận</b>

- GV mời đại diện HS trình bày nộidung đã chuẩn bị.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

<b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b>

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩnkiến thức và chuyển sang nội dungmới.

+ Dưới vua có các quan đại thần giúp việc.

+ Những người thân tin được cất nhắc lên nắm cácchức vụ cao trong triều đình.

b) Xây dựng luật pháp và quân đội

- Luật pháp: bộ Hình thư được ban hành năm 1042.- Quân đội:

+ Chia thành hai bộ phận: cấm quân và quân địaphương.

+ Nhà Lý thi hành chính sách “ngụ binh ư nơng”.c) Chính sách đối nội, đối ngoại

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

khỏi Đại Việt.

- Đối ngoại: quan hệ hòa hiếu với nhà Tống, dẹp tancuộc tấn công của Chăm-pa.

<b>3. Tình hình kinh tế, xã hội</b>

<b>a.Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS:</b>

- Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hố, tơn giáo thời Lý.

<i>( Khuyến khích học sinhkhuyết tật tham gia)</i>

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>

- HS đọc thơng tin mục 3, quan sát Hình …. SGK tr….., làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi, thảo luận nhóm và trảlời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận</b>

- GV mời đại diện HS trình bày tình hình kinh tế, xã hội nhà Lý

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

<b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b>

- GV đánh giá, nhận xét,chuẩn kiến thức và chuyển

<b>3. Tình hình kinh tế, xã hội</b>

a) Tình hình kinh tế

- Nơng nghiệp: nhà Lý thực hiện nhiều biện pháp thúcđẩy sản xuất nông nghiệp, nhờ vậy nhiều năm mùa màngbội thu.

- Thủ công nghiệp: khá phát triển, bao gồm hai bộ phận:+ Thủ công nghiệp nhà nước chuyên sản xuất các vậtphẩm phục vụ nhà vua và hồng tộc.

+ Thủ cơng nghiệp trong nhân dân phát triển với nhiềungành nghề.

- Lực lượng thống trị:

+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan): có nhiều đặc quyền.+ Một số ít dân thường có nhiều ruộng đất trở thành địachủ.

</div>

×