Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.17 MB, 120 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
HOC VIEN: LE VAN LUU
<small>Luận văn được hoàn thành dưới sự chỉ bảo và hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn MinhTuấn. Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc của tôi trongsuốt q trình làm luận văn. Từ tận đáy lịng em xin cảm bày tổ sự biết ơn sâu sắc đếnthầy.</small>
<small>Toi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: các thầy cơ khoa Tốn-Cơ-Tin học; Phịng sauđại học Trường Dại Học Khoa Học Tự Nhiên, Dại Học Quốc Gia Hà Nội; Các thầy cơgiáo đã tham gia giảng dạy khóa cao học chun ngành phương pháp tốn cơ cấp khóa2013-2015; Ban giám hiệu và các đồng nghiệp trường THPT Nguyễn Siêu Hưng Yên đã</small>
<small>tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hồn thành luận văn của mình.</small>
<small>Mặc dù đã cố gắng rất nhiều và rất nghiêm túc trong quá trình tìm tịi, nghiên cứunhưng do thời gian và trình độ cịn hạn chế nên những nội dụng được trình bày trongluận văn cịn rất khiêm tốn và khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tác giả rất mong</small>
nhận được sự đóng góp của q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn
<small>thiện hơn.</small>
<small>Hà Nội, tháng 9 năm 2015Tác giả</small>
<small>Lê Văn Lưu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Mở đầu
1 Phương trình đại số bậc ba và bốn
<small>1.1 Phương trình đại số bậc ba... cv.</small>
<small>1.2 Phương trình đại số bac bốn... SẺ.</small>
<small>122 Phuong trình dạng ... 0.0.2.0... 0.00004</small>
<small>1.2.3 Phương trình với hệ số phan hồi...</small>
<small>1.2.4 Phương trình dạng t4 = at? + ØfLÀ... ..</small>
<small>1.2.5 Phương trình dang ax’ + ba? + cx? +-dzr+e=0,a40 ...</small>
<small>2 Hệ phương trình thường gap</small>2.1 Hệ phương trình bậc nhấthaiẩn ... co<small>2.2 Hệ phương trình đối xứng ... TQ so2.2.1 Hệ phương trình đối xứng loại một ...-</small>
<small>2.2.2 Hệ phương trình đối xứng loại </small>
<small>hai...-2.3 Hệ phương trình dang cẤp ... TQ va</small>2.3.1 Hệ phương trình chứa một phương trình đẳng cấp...
2.3.2 Hệ phương trình đẳng cẤp ... cuc<small>2.4 Hệ phương trình bậc hai tổng quát ... cố.</small>2.5 Hệ phương trình bậc cao nhiều ẩn số ...
<small>2.5.1 Hệ phương trình hốn vị vịng quanh ...</small>
2.5.2 Hệ phương trình bậc cao nhiều ẩnsỐ ...
<small>2.6 Hệ phương trình chứa căn, hệ phương trình mũ và logarit...</small>
<small>2.6.1 Hệ phương trình chứa căn ... 2. ee ee2.6.2 Hệ phương trình mũ và logarit... ee.3 Hệ phương trình khơng mẫu mực</small>3.1 Phuong pháp biến đổi tương đương .. 2... ..
<small>3.1.1 Phương pháp cộng ... ca3.1.2 Phương phépthé...0.. 0.00.00 Q 00000 eae3.1.3 Phương pháp phân tích thành nhân tử ...</small>
<small>aKh</small>
<small>585867737379</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">sinh phải đối mặt với rất nhiều những dạng tốn về hệ phương trình mà việc phân
loại chúng chưa được liệt kê đầy đủ trong sách giáo khoa. Đó là các hệ phươngtrình bậc nhất, hệ phương trình đối xứng loại một, hệ phương trình đối xứng loại
<small>Việc phân loại các hệ phương trình cũng như việc tìm lời giải các hệ và việc xây</small>
dựng các hệ là niềm đam mê của khơng ít người, đặc biệt những người trực tiếp
cứu của luận văn. Dé tài nhằm một phần nào đó đáp ứng mong muan của bản thân
Luận văn này đề cập đến việc phân loại các hệ phương trình trong chương trình
thống một số hệ phương trình thường gặp. Chương 3 nêu một số phương pháp giải
Bài toán 1.1. Giải phương trình (1.1) khi biết một nghiệm: x = zp.
Lời giải. Theo giả thiết
<small>Phương trình (1.1) tương đương với các phương trình sau</small>
1) Nếu A < 0 thì phương trình (1) có nghiệm duy nhất x = zo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>ba nghiệm phân biệt là:</small>
<small>A >0.</small>
<small>trong đó ƒ (z) là tam thức bậc hai.</small>
3) Nếu a1, x2, 73 là các nghiệm của (1.1) thi
Bài toán 1.2. Giải phương trình 4x3 — 3z = m với |m| < 1.
<small>Loi giải. Đặt m = cosa = cos (a + 2a). Khi đó</small>
<small>8 ì 4 ‘Am. — Qa — +27 — Œ~27</small>
<small>Do vậy phương trình có ba nghiệm: a1 = cos}, rg = cOsSS““, 13 = cos*4*.</small>
<small>Phương trình đại số bậc ba va bốn</small>
<small>1 1 1 1</small>
b) Ta chứng minh phương trình có nghiệm duy nhất. That vậy, phương trình khongcó nghiệm ap € [—1; 1] vì nếu zo € [—1; 1] thì đặt xo = cosy suy ra
Giả sử phương trình có nghiệm 2), |x| > 1, 4z3 — 321 = m. Khi đó
Bài toán 1.4. Giải phương trình: 4z + 3z = m.
Loi giải. Nhận xét rằng x = x là nghiệm của phương trình thì đó là nghiệm duynhất. That vậy, xét z > zọ, khi đó 4z + 3z > 4z} +32, =m. Tương tu, với # < x9thì 4z3 + 3z < 4z} + 3z =m.
3 _ np = _a bg 2a3 ab c
<small>y p q, Pp 3 ? qd 27 Ú 3</small>
<small>Ta có các trường hợp sau:</small>
1) Nếu p =0 thì phương trình có nghiệm duy nhất y = ÿ⁄4.
<small>Phương trình đại số bậc ba va bốn</small>
Day là phương trình đã biết cách giải.
<small>Lời giải. Đặt x = +4. Khi đó phương trình đã cho trở thành các phương trình sau</small>
<small>Giải phương trình tìm được = 2 và y = —2</small>
<small>Do vậy phương trình đã cho có hai nghiệm z = 2, r= 6.</small>
<small>1.2.2 Phuong trình dang</small>
<small>(x +a) (a+b) (a+c)(a+d)=m, a+d=b+c.</small>
<small>Dat u = (x + a) (+ + đ) suy ra (4 + b) (œ +c) = u + be — ad. Khi đó phương trình trở</small>
thanh u(u + bc — ad) = m hay u? + (be — ađ)u — ma = 0. Day là phương trình đã biết
<small>cách giải.</small>
<small>Bài tốn 1.7. Giải phương trình x (x + 1)(z + 2) (+ + 3) =8.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Nhận xét z = 0 khơng thỏa mãn phương trình. Chia hai về phương trình cho 2? tađưa phương trình đã cho về hệ phương trình
<small>_ # +œ</small>
at? + bt + e— 2aœ = 0+2 —tr+a=0.
Nhận xét 1.2. Dặc biệt khi a = e,b = đ phương trình ban đầu trở thành phương
trình đối xứng ax* + br? + cx? + bx +a = 0. Khi a = e,b = —d phương trình ban đầu
trở thành phương trình nửa đối xứng az' + br? + cx? — bx +a = 0.
Bài tốn 1.8. Giải phương trình: z† + 323 — 62? + 6z + 4 = 0.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Phương trình đại số bậc ba va bốn</small>
Loi giải. Dé thay x = 0 không là nghiệm của phương trình. Xét x # 0 chia hai về
phương trình cho z7 ta được
Suy ra phương trình ban đầu tương đương với
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Ta có hai trường hợp:</small>
Trường hợp 2. +2 + 5z + W5-+1=0 vô nghiệm.
<small>V5+W 1†4v5.Do vậy phương trình có hai nghiệm z = 5</small>
trình đã biết cỏch gii.
Bi toỏn 1.10. Gii phng trỡnh: ô4 Đz3 + 20a? — 12z — 9 = 0.
<small>Loi giải. Dat z =t+2. Khi đó phương trình đã cho trở thành các phương trình sau</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">+ Nếu D =0, D; £0 hoặc D, # 0 thì hệ vơ nghiệm.
+ Nếu D =D, = Dạ =0 thì hệ có vơ số nghiệm (z;y) thỏa mãn: ax + by = c.
<small>Bài toán 2.1. Giải và biện luận hệ phương trình</small>
<small>2z + aụ = q.12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Dy=|9 @ =a" —2(4-a) =(a-2)(a+4).</small>
+ Nếu a= —2 suy ra: D=0, D„ #0 hệ vô nghiệm.
+ Nếu a = 2 suy ra D = D; = D„ =0 hệ có vơ số nghiệm (z;) thỏa mãn z + = 1.
(2m — 1)z + = 2—m?
<small>(2m + 1)xz+=2+m.Ta tính các định thức sau:</small>
<small>2m—1 1</small>
| 2-1 2-m2|_- 2
<small>Hệ phương trình thường gặp</small>
<small>Từ đó</small>
+ Nếu m = 0 suy ra D = D, = D, = 0 hệ phương trình có vơ số (z;) thỏa man
<small>y —x = 2, và hệ phương trình có nghiệm chung là</small>
<small>Ta tìm được x = —1 và z = 2.</small>
<small>Hệ phương trình thường gặp</small>
<small>thức B= |z+~— 2| + |z + mụ — 3}.</small>
<small>trong đó</small>
<small>Phương pháp giải.</small>
Bước 1. Đặt điều kiện nếu có.
Bước 2. Dat S = z +, P = z.ụ với điều kiện S? > 4P.
<small>Hệ phương trình thường gặp</small>
<small>Bài tốn 2.4. Giải hệ phương trình</small>
<small>Trường hợp. S+ P =6, SP =5 ta tìm được S=5, P=1 hoặc S= 1, P=5, nhưng</small>
do điều kiện nên ta chọn S = 5, P =1. Từ đó suy ra z,y là nghiệm của phương
<small>Trường hợp. $+ P =5, SP = 6 ta tìm được S = 3, P= 2 hoặc S =2, P =3, nhưng</small>
do điều kiện nên ta chọn 8 = 3, P =2. Từ đó suy ra z,y là nghiệm của phương
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Vậy hệ phương trình có nghiệm (z;) = (4;4).</small>
<small>như cách đặt của bai 2.5 trên.</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">-Nhận xét 2.3. Cách phân tích ở phương trình thứ hai là khó thấy. Bài tốn nàythực chất là suất phát từ hệ đối xứng thông thường nhưng qua các phép thế và
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Đặt S=u+v,P =uo,(S2 > 4P), ta có các hệ phương trình sau
<small>53-9</small>
<small>Từ đó có hai trường hợp sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Hệ phương trình thường gặp</small>
<small>Bài tốn 2.9. Giải hệ phương trình</small>
xy (y+1)+a7y? (y+ 2) + cy? — 30 = 0
nên zy và z + là nghiệm của phương trình ¢? — 5t + 6 = 0 hay £ = 2 hodct = 3.
<small>Trong hai khả năng z+ = 2; z = 3 và z+ = 3 ;z = 2 thì chỉ có z+ = 3; ry = 2</small>
cho kết qua tìm được nghiệm (x;y) = (1;2), (2;1). Khả năng cịn lại vơ nghiệm.
<small>Trường hợp 2.</small>
<small>+z + = 6,</small>
nên zy và x+y là nghiệm của phương trình £2 — 6 + 5 = 0 hay t= 1 hoặc £ = 5ð.
<small>Trong hai khả năng z+ = 5; z = 1 và z+ = l;¡ z = 5 thì chỉ có z+ =5; z= 1</small>
<small>dưới đây có hình thức tương tự.</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Hệ phương trình thường gặp</small>
<small>Bài tốn 2.10. Giải hệ phương trình</small>
z2? +? + 1= 5+z+ 2z
(1 + 2)(z— 2y — 2) = 2z.
Nhận thấy z = 0 không thỏa mãn hệ phương trình trên. Khi x ¥ 0 chia cả hai
<small>phương trình của hệ trên cho z ta được hệ phương trình</small>
<small>œ+b=3ab =2</small>
<small>Giải hệ phương trình cơ ban ta được a = 1; b= 2 hoặc a=2; b=1</small>
<small>Ta có hai trường hợp sau:</small>
<small>Giải hệ phương trình trên tìm được (x;y) = (1;—1), (13; ð).</small>
<small>Vậy hệ phương trình có nghiệm (2; y) = (1;—I), (18; 5), (2;—1), (10;3).</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Hệ phương trình thường gặp</small>
Nhận xét 2.5. Hệ trên bản chất chính là hệ đối xứng rất đơn giản qua phép đặt
<small>a+b=3ab = 2.</small>
Tương tự xuất phat từ hệ đối xứng sau
a? +b? =5.
Bài toán 2.11. (DH khói D.2009) Giải hệ phương trình
a+b? = 5.Dây là hệ phương trình đối xứng cơ bản.
Cách 2. Ta thấy z = 0 khơng thỏa mãn hệ phương trình đã cho. Khi x # 0 chia cảhai về của phương trình đầu của hệ cho z ta được hệ phương trình
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Trường hợp 1. a = 2; b= 1 ta tìm được nghiệm (2; y) = (1;1)</small>
Nhận xét 2.6. Các hệ sau có bản chất là hê đối xứng cơ bản<small>a+b=3</small>
a+b? =5
<small>Giải hệ phương trình trên ta được a+ b = 2, ab = 0 hoặc a+b = —10, ab = 48</small>
<small>vaa=0; b= 2.</small>
<small>Ta có hai trường hợp:</small>
<small>Bai toán 2.13. Giải hệ phương trình</small>
4z? + y? + 2 = Try
Loi giải. Nhận thay zy = 0 khơng thỏa mãn hệ phương trình đã cho. Xét zy 4 0
khi đó viết hệ phương trình dưới dạng
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Hệ phương trình thường gặp</small>
<small>Vay hệ phương trình đã cho có nghiệm (2; y) = (1; 1), (1; 2), (</small>
<small>Bài toán 2.14. Giải hệ phương trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">+ Nếu z #1 thì hệ đã cho vơ nghiệm.
+ Nếu z = 1 thì ta tìm được z = 0;y = 0.
<small>Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (z; ; z) = (0;0; 1).</small>
<small>Bài toán 2.16. (Xem [3]) Giải hệ phương trình</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là</small>
<small>Bài toán 2.17. (Xem [3]) Giải hệ phương trình</small>
<small>#;;z là nghiệm của phương trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Hệ phương trình thường gặp</small>
<small>Bài tốn 2.18. (VMO năm 2005). Cho z; thỏa mãn z — 3+ +1 = 3W +2— ÿ.</small>
Lời giải. Điều kiện x > —1; y > —2. Ta cần tìm tập giá trị của P, ta xét hệ phương
<small>2+0 =1.</small>
<small>Đặt u=VJVr+1, u=v+2 (u>0; v>0), ta có các hệ phương trình sau</small>
u2 + 0Ÿ — 3(u + 0) =u2+02=P+3;
<small>Hệ có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2.2) có hai nghiệm khơng âm, tương</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Hệ phương trình thường gặp</small>
Bài tốn 2.19. (DH Khoi A 2006) Cho x;y # 0 thỏa mãn zy(#z +) = z?— zụ+ 12.
Loi giải. Theo giả thiết
<small>wy U</small>
u5 +09) = A.
Giải tương tự VD2.18 ta tìm được giá trị lớn nhất của A bằng 16.
phương trinh nay biến thành phương trinh kia va ngược lại.
<small>Phương pháp giải.</small>
Bước 1. Dat điều kiện.
Bước 2. Trừ theo về hai phương trình hoặc cộng theo về hai phương trình của hệ.Khi trừ theo về hai phương trình của hệ ta phân tích được về dạng
Bước 3. Lần lượt kết hợp z = y hoặc h(z;y) = 0 với một trong hai phương trình củahệ và giải tiếp.
<small>‘ 33 =_—</small>
<small>Bài tốn 2.21. Giải hệ phương trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Hệ phương trình thường gặp</small>
Trừ theo về hai phương trình của (2.3), ta được
Trường hợp 1. Nếu y = z thế vào phương trình đầu của hệ phương trình (2.3), ta
<small>Giải phương trình tìm được z = 2 va x = 3.</small>
Trường hợp 2. Nếu z+—2z+7 = 0. Cộng theo về hai phương trình của hệ phương<small>trình (2.3), ta được</small>
Giải hệ phương trình tìm được S = 5; P = 6 hoặc 9 = 1; P = 4. Đối chiếu điều kiện
<small>ta được S =5; P =6 từ đó tìm được nghiệm (2; y) = (2;3), (3; 2).Vậy hệ phương trình có nghiệm (2; y) = (2;2), (3; 2), (2; 3), (3; 3).</small>
<small>lúc sau khó sử lý.</small>
<small>Bài tốn 2.22. Giải hệ phương trình</small>
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Loi giải. + Xét x = 0 khơng thỏa mãn hệ phương trình.</small>
Trừ theo về hai phương trình của hệ phương trình (2.5), ta được
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>phương trình đã cho trở thành các hệ phương trình sau</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Hệ phương trình thường gặp</small>
<small>Ta tìm được a = 2. Từ đó hệ phương trình có nghiệm (z; y) = (1; 1).</small>
<small>Bài toán 2.25. Giải hệ phương trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Bài toán 2.27. Giải hệ phương trình</small>
</div>