Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 51 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
I. Công dụng, điều kiện làm việc, yêu cầu và phương án thiết kế... 1
II. Thiết kế bố trí chung ... 8
1. Chọn xe cơ sở ... 8
1.1. Yêu cầu chọn xe cơ sở ... 8
1.2. Ưu điểm của xe FRR90NE4 ... 8
2. Chọn Cẩu ... 12
2.1. Yêu cầu chọn Cẩu ... 12
2.2. Ưu điểm của cẩu UNIC UR V344 ... 12
3. Thiết kế bố trí chung về kích thước ... 16
4.7. Liên kết thùng hàng với sát-xi... 20
5. Bố trí chung về khối lượng ... 20
5.1. Xác định khối lượng và phân bố khối lượng ... 20
5.2. Xác định phân bố khối lượng lên các trục ... 21
6. Đặc tính kỉ thuật cơ bản của ô tô tải cẩu thiết kế ... 23
III. Tính tốn động lực học ... 24
1. Xây dựng đồ thị đặc tính ngồi của động cơ ... 26
1.1. Công suất động cơ ... 26
1.2. Mô men xoắn trên trục khuỷu động cơ ... 26
1.3. Xây dựng đồ thị đặc tính ngồi động cơ ... 27
2. Xác định nhân tố động lực học D ... 27
2.1. Xác định thời gian tăng tốc của ô tô ... 28
2.2. Xác định quãng đường tăng tốc của ô tô ... 28
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">2.3. Kiểm tra khả năng vượt dốc theo điều kiện bám của bánh xe chủ động với mặt
đường ... 29
IV. Tính tốn ổn định và động lực học ... 33
1. Tọa độ trọng tâm theo chiều dài. ... 34
2. Tọa độ trọng tâm theo chiều cao. ... 35
3. Ổn định tĩnh khi lên dốc. ... 36
4. Ổn định tĩnh khi xuống dốc. ... 37
5. Ổn định tĩnh ngang. ... 38
6. Vận tốc giới hạn khi quay vòng với bán kính R<small>min</small> ... 38
V. Tính tốn kiểm tra bền các chi tiết và tổng thành ... 40
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">I. Công dụng, điều kiện làm việc, yêu cầu và phương án thiết kế 1. Công dụng
Ơ tơ tải cẩu được dùng rộng rãi để vận chuyển hàng hóa, xếp dỡ hàng hóa, phục vụ lắp ráp thiết bị. Vì ơ tơ phối hợp cả hai chức năng bốc dỡ hàng và vận chuyển hàng nên được ưa chuộng trên thị trường.
2. Điều kiện làm việc
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất, là đầu tàu kinh tế của Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh cịn có rất nhiều đường, hẻm với chiều rộng khác nhau, có đường/hẻm thậm nhỏ hơn 2 mét. Ngồi ra, có rất nhiều tuyến đường khác bị lâm vào tình trạng “thắt cổ chai” do lòng đường bị chiếm dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Những điều này gây rất nhiều khó khăn trong việc di chuyển cũng như vận chuyển và bốc dở hàng hóa
Do những quy định của nhà nước về việc chuyển chở hàng hóa như: tải trọng cho phép, kích thước xe, giờ quy định xe được lưu thông trong nội thành …, cũng là những vấn đề cần chú ý khi thiết kế xe để đảm bảo tối ưu hoạt động của xe.
Yêu cầu
- Vừa làm chức năng bốc dỡ vừa vận chuyển.
- Thiết bị cẩu có kích thước gọn nhẹ, ít ảnh hưởng khả năng tải của xe. Xếp dỡ được hầu hết các loại hàng hóa mà xe nền chuyên chở được.
- Bảo đảm tính ổn định của xe khi vận chuyển cũng như khi xếp dỡ hàng hóa. Điều khiển cẩu thuận tiện (cơ cấu bố trí ở vị trí hợp lý).
- Tuân thủ các tiêu chuẩn của xe được quy định trong TCVN 3. Phương án thiết kế
Phương án nâng hạ: Dùng càng lật dọc
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1- xe cơ sở; 2- thùng xe; 3- càng nâng hàng; 4- cơ cấu nâng; 5- hàng Hình 1 Phương án bốc dỡ hàng dùng càng lật dọc Ưu điểm:
- Có kết cấu đơn giản về kỹ thuật và vận hành.
- Quá trình bốc dỡ nhanh, thích hợp cho những vị trí bốc hàng gần. Khuyết điểm:
Quá trình chất dỡ tải rất hạn chế, vị trí chất dỡ theo quỹ đạo quay của càng. Dùng cần trượt
1- xe cơ sở; 2- thùng xe; 3- cần trượt; 4- cáp trượt; 5- hàng; 6- cáp kéo hàng Hình 2 Phương án bốc dỡ dùng cần trượt
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Ưu điểm:
- Kết cấu đơn giản, bảo dưỡng dễ dàng.
- Khu vực bốc dỡ hàng rộng hơn phương án 1. Khuyết điểm:
- Cần làm cố định nên quá trình bốc hàng khơng linh động, chỉ bốc được ở phía sau ơ tơ.
- Vận chuyển kém ổn định do chiều dài cần không thu lại được. - Tầm với cần hạn hẹp.
Dùng cần cẩu
1- xe cơ sở; 2- thùng tải; 3- thân cầu; 4- cần cẩu; 5- cơ cấu nâng; 6- cáp nâng; 7- hệ thống điều khiển
Hình 3 Phương án bốc dỡ dùng cần cẩu Ưu điểm:
- Cơ cấu linh động, có thể bốc dỡ hàng ở nhiều vị trí khác nhau. - Khi di chuyển cẩu được xếp lại nên nâng cao tính ổn định ơ tô.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Kết cấu phức tạp, khó bảo trì. - Khi cẩu vận hành, tính ổn định thấp.
- Hiện nay sử dụng phổ biến nhất là loại tải cẩu với cần cẩu trong khoảng 3 tấn. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ô tô tải cẩu dùng cơ cấu thủy lực
Cấu tạo chung
Hình 4 Các chi tiết chính hệ thống nâng hạ
Hình 4.4 thể hiện các chỉ tiết chính của hệ thống nâng hạ thủy lực được lắp trên xe tải cẩu. Khi cải tạo từ xe tải sang tải cẩu, công việc thường làm là cắt ngắn thùng tải, dời thùng về sau, lắp cẩu vào phần giữa cabin và thùng tải, gia cường chassis.
Thiết bị lắp mới bao gồm các chỉ tiết chính sau:
- Cẩu và cơ cấu làm việc của cầu: dàn cẩu có thể thay đổi tầm phóng nhờ có các đoạn lồng vào nhau. Số đoạn thường từ 2 - 5. Đoạn ngoài cố định, đoạn trong có thể chuyển động tương đối với đoạn ngồi nhờ hệ thống xy lanh thủy lực. Trên đầu đoạn cần trong có gắn hệ thống tời - móc để nâng hạ hàng.
- Cơ cấu nâng hạ: đoạn cần ngoài được nối với cột đứng của cẩu qua khớp bản lề và được nâng lên hạ xuống nhờ một xy lanh thủy lực.
- Mâm quay: giúp cẩu quay tròn vòng, mâm quay được dẫn động bởi động cơ thủy lực, thông qua cặp bánh răng ăn khớp trong.
- Chân chống: tăng độ ổn định của xe khi làm việc, gồm hai chân chống có thể dẫn động bằng xy lanh thủy lực hoặc bằng tay.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"> Nguyên lý làm việc
Tất cả các nguồn động lực của cơ cấu đều do hệ thống thủy lực cung cấp. Bơm dầu được dẫn động từ hộp thu công suất của xe. Thông qua hệ thống van điều khiển, ta có thể thực hiện các thao tác sau:
- Nâng hạ tải: móc tải được nâng, hạ nhờ tời. Tời được dẫn động bằng một động cơ thủy lực.
- Nâng hạ cần: thông qua xy lanh thủy lực. Xy lanh này có thể bố trí bên dưới cần (kiểu đấy) hoặc bên trên cần (kiểu kéo).
- Thay đổi tầm với của cần: với loại cần với kiểu hộp lồng vào nhau, ta có thể thay đổi tầm với cần thông qua thay đổi chiều dài xy lanh thủy lực bố trí trong lịng cần.
- Quay cấn: toàn cụm cẩu được quay xung quanh trụ đứng cố định nhờ cặp bánh răng ăn khớp, dẫn động bởi cơ cấu trục vít - bánh vít.
Với loại cẩu điều khiển chân chống bằng thủy lực, ta có thêm hai cần điều khiển: - Nâng hạ chân chống
- Thay đổi tầm với chân chống.
Hình dưới giới thiệu sơ đồ hệ thống dẫn động sử dụng trên cẩu UNIC 2,9 tấn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Cần lưu ý tải trọng lớn nhất cầu nâng được sẽ thay đổi theo tầm với của cẩu. Khi cần vươn dài tối đa, tải trọng nâng được là tối thiểu.
4. Chọn phương án thiết kế:
Sau khi tham khảo điều kiện làm việc, yêu cầu thiết kế và so sánh ưu - nhược điểm của các phương án trên, ô tô hút bùn này chủ yếu sử dụng trong trung tâm thành phố. Mặc khác, điều kiện đường xá ở Việt Nam còn chậm phát triển so với tốc độ phát triển số lượng xe, hệ thống đường xá nhỏ hẹp, hay tắc nghẽn rất nghiêm trọng, đặc biệt trong những mùa mưa bão và lễ. Có những vị trí rát khó vào để bốc dỡ hàng hóa. Để đảm bảo phục vụ cho những công tác trên, nhóm chọn phương án thiết kế như sau:
- Sử dụng xe nền FRR90NE4 có kích thước phù hợp với hệ thống đường xá của thành phố, giúp xe hoạt động linh hoạt và tối ưu hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Phương án nâng hạ: dùng cần cẩu
- Phương án điều khiển hoạt động của cần cẩu là dùng thủy lực Sơ đồ bố trí chung của phương án:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">II. Thiết kế bố trí chung 1. Chọn xe cơ sở
1.1. Yêu cầu chọn xe cơ sở
- Tải trọng phân bố cho phép lên cầu trước và cầu sau phải phù hợp. - Chiều dài phần khung để lắp bộ phận chuyên dung phải phù hợp. - Dung tích phần động cơ, mức độ tiêu hao nhiên liệu cần thiết. - Có thể trích cơng suất từ động cơ.
- Các thông số về hệ thống truyền lực, quay vòng, hệ thống phanh…
- Mức độ an tồn, khí thải phải đảm bảo theo tiêu chuẩn giao thông đường bộ Việt Nam.
- Phổ biến trên thị trường.
- Dễ dàng bảo trì bảo dưỡng và thay thế các thiết bị khi bị hư hỏng. => Từ các yêu cầu trên chọn xe cơ sở FRR90NE4
1.2. Ưu điểm của xe FRR90NE4
- Xe có tải trọng phù hợp với yêu cầu đặt ra. - Khả năng chịu tải của cầu trước và cầu sau lớn.
- Kích thước tổng thể của xe phù hợp với điều kiện đường xá của thành phố HCM
- Xe có cơng suất lớn, có thể trích cơng suất trên hộp số để cung cấp nguồn cho thiết bị chuyên dùng.
- Các thông số về dung tích động cơ và truyền lực lớn hơn các xe cùng loại. - Tiết kiệm nhiên liệu
- Thương hiệu ISUZU rất thông dụng ở thị trường Việt Nam với chế độ bảo trì, bảo dưỡng rộng khắp tồn quốc và rất chun nghiệp.
Thơng số kỹ thuật cơ bản
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">TT Các nội dung
1.1 Loại phương tiện Ơ tơ sát xi tải 1.2 Nhãn hiệu, Số loại của phương tiện ISUZU FRR90NE4
2.5 Chiều dài đuôi xe (mm) 2280 2.6 Khoảng sáng gầm xe (mm) 210 3 Thông số về trọng lượng
3.1 Trọng lượng bản thân (kG) 3255 3.1.1 Phân bố trọng lượng bản thân trên
từng trục (trục 1/ trục 2) của xe (kG)
2055/1200
3.2 Số chỗ ngồi (kể cả lái xe) 03 3.3 Trọng lượng toàn bộ thiết kế (kG) 11000 3.3.1 Phân bố trọng lượng toàn bộ trên
từng trục (trục 1/ trục 2+3) của xe (kG)
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">5.1 Tên nhà sản xuất và kiểu loại động cơ
115x125
5.6 Công suất lớn nhất (kW)/ Tốc độ quay (vòng/phút)
8 Trục các đăng (trục truyền động):
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Treo trục 2: Phụ thuộc, nhíp lá 12 Mơ tả hệ thống phanh trước /sau:
- Phanh chính Trục 1: Tang trống Trục 2: Tang trống
- Dẫn động phanh chính: Thủy lực, 2 dịng, điều khiển khí nén
- Phanh đỗ xe (phanh tay): Cơ cấu cáp kéo, tác động lên trục thứ cấp hộp số - Phanh dự phịng: Phanh khí xả.
13 Mô tả hệ thống lái:
13.2 Tỷ số truyền cơ cấu lái 18,8
13.3 Dẫn động lái Cơ khí có trợ lực thủy lực 14 Kiểu thân xe: Sát-xi chịu lực.
15 Hệ thống điện: 24V
15.1 Ắc quy: 2 bình 12 V, 65 Ah
15.2 Máy phát điện: Không chổi than 24V/60A 15.3 Động cơ khởi động: 24 V – 4,5 kW 15.4 Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu:
Đèn chiếu sáng phía trước, màu trắng, số lượng 02 Đèn tín hiệu rẽ, màu vàng, số lượng 04
Đèn tín hiệu phanh và kích thước sau, màu đỏ, số lượng 02; Đèn sương mù trước/sau, số lượng 02
16 Mô tả ca bin: kiểu lật, 03 người trong ca bin kể cả lái xe, 02 cửa;
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Xe nền ISUZU FRR90NE4 2. Chọn Cẩu
2.1. Yêu cầu chọn Cẩu
- Cơ cấu linh động, có thể bốc dỡ hàng ở nhiều vị trí khác nhau. - Khi di chuyển cẩu được xếp lại nên nâng cao tính ổn định ơ tơ.
- Mức độ an tồn, khí thải phải đảm bảo theo tiêu chuẩn giao thông đường bộ Việt Nam.
- Phổ biến trên thị trường.
- Dễ dàng bảo trì bảo dưỡng và thay thế các thiết bị khi bị hư hỏng. => Từ các yêu cầu trên chọn cẩu UNIC UR V344
2.2. Ưu điểm của cẩu UNIC UR V344
Dịng cẩu Unic URV344 có thiết kế 4 đoạn với sức nâng tối đa là 3,2 tấn tại 2m6 và 480 kg tại 9m81. Với trọng lượng bản thân là 1,1 tấn; bán kính làm việc từ 0m67 đến 9m81, chiều dài ra cần từ 3m41 đến 10m, góc nâng cần từ 1 đến 78 độ, khơng giới hạn góc quay. Cẩu Unic URV344 vận hành bằng thủy lực, có hệ thống gập móc cần tự động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Tải trọng nâng tối đa 3030kg tại 2,6 m Góc nâng cần cẩu Từ 1 độ đến 78 độ Góc xoay cần Liên tục 360 độ
Hệ thống chuyên dùng
Trang thiết bị an toàn:
- Van giảm áp mạch dầu thủy lực
- Van đối trọng xy lanh nâng hạ cần cẩu và thu vào/giãn ra cần cẩu
- Van kiểm tra điều khiển bằng dẫn hướng cho xy-lanh chân chống đứng
- Chỉ báo góc cần cẩu có chỉ báo tải - Then cài an tồn cho móc
- Hãm tời bằng cơ tự động - Đồng hồ báo tải
- Còi báo động quấn cáp quá căng
Trang thiết bị tùy chọn <sup>- Hệ thống gập móc cần tự động </sup>
Phương thức vận hành Vận hành bằng thủy lực
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Khối lượng của móc (30kg), các dây treo và bất cứ phụ kiện nào lắp vào cần cẩu hoặc phần chịu tải phải được trừ đi khỏi các tải trọng định mức nêu trên trong biểu đồ.
Tải trọng mà cẩu URV340 có thể kéo được phụ thuộc vào khẩu độ (bán kính) quay củng như là số tầng hoạt động của cẩu. Điều này được biểu diển như bảng hình dưới đây:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Biểu đồ tải trọng và khẩu đồ cẩu URV340 Nguyên lý hoạt động cần cẩu:
Nguyên lý làm việc của hệ thống thủy lực:
Dầu được bơm từ bình chứa, đi qua van một chiều. Từ đó dầu được đưa tới các van điều khiển chân chống và các hoạt động của cần cẩu.
Các van điều khiển gồm: van 1 điều khiển lên xuống chân chống trước phía bên trái, van 2 điều khiển lên xuống chân chống trước phía bên phải, van 3 điều khiển động cơ thủy lực quay cáp, van 4 điều khiển nâng cần cẩu lên xuống, van 5 điều khiển động cơ thủy lực xoay cần cẩu.
Dầu hồi về được đưa qua bầu lọc rồi trở về bình dầu. a) Khi cần cẩu hoạt động:
+ Dừng ôtô trên mặt phẳng ngang tại vị trí cơng tác, kéo phanh tay. + Cho động cơ hoạt động ở chế độ khơng tải.
+ Gài hộp trích cơng suất (phải ngắt li hợp khi gài).
+ Kéo chân chống ra hết mức, hạ chân chống cho đến khi bánh xe bắt đầu được giảm tải.
+ Điều khiển nâng hạ cần, quay cần để cẩu chuyển hàng hoá.
+ Điều khiển tốc độ động cơ phù hợp bằng cần ga phụ khi cẩu hoạt động. + Tuân theo hướng dẫn vận hành của cần cầu UNIC URV344 kèm theo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">b) Khi ôtô chuyển động: + Xếp cần cẩu về vị trí ban đầu.
+ Rút chân chống lên, đẩy chân chống vào.
+ Nhả hộp trích cơng suất (phải ngắt ly hợp khi nhả). + Nhả phanh tay và điều khiển ôtô chuyển động.
+ Tuân theo hướng dẫn vận hành của ô tô sát-xi tải … kèm theo. Ghi chú:
- Không được cẩu hàng phía trước cabin và trên mặt đường nghiêng.
- Cần cẩu phải được kiểm tra và thử thiết bị nâng theo quy định trước khi đưa vào sử dụng.
- Khi vận hành khối lượng nâng phải được giảm trừ khối lượng cụm tời và các thiết bị lắp thêm trên cần cẩu tiêu chuẩn.
3. Thiết kế bố trí chung về kích thước
3.1. Kiểm tra sự phù hợp về kích thước theo QCVN 09:2015/BGTVT và thông tư 42/2014/TT-BGTVT
Dựa theo kích thước sát-xi đã chọn và tiêu chuẩn việt nam về kích thước xe QCVN 09:2015/BGTVT và thơng tư 42/2014/TT-BGTVT, nhóm chọn được kích thước sẽ thiết kế để tối ưu hoạt động của xe như sau:
- Chiều rộng tồn bộ khơng kể gương chiếu hậu của xe lớn nhất là 2500 mm, xe thiết kế có chiều rộng bao là 2490mm, phù hợp với quy định của thông tư 42/2014/TT-BGTVT và QCVN 09:2015/BGTVT.
- Kích thước lọt lịng thùng tải khơng có mui phủ: 6010x2370x575 (mm). Theo quy định, chiều cao vách thùng hàng H<small>c</small> ≤ 0,3xW<small>t</small>. Ta có H<small>c</small> ≤ 0,3xW<small>t</small> = 0,3x1930=579 mm. Chiều cao vách thùng hàng thiết kế là 575mm phù hợp với quy định của thông tư 42/2014/TT-BGTVT.
- Chiều dài đuôi xe thiết kế L<small>ROH</small> = 2410 (mm) < 0,6 x L<small>cstt</small> = 0,6x 4990 = 2994 (mm), phù hợp với quy định của thông tư 42/2014/TT-BGTVT và QCVN 09:2015/BGTVT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Chiều cao xe lớn nhất ≤4m, dựa theo kích thước xe sát-xi và cẩu đã chọn, ta tính được chiều cao lớn nhất khi cẩu được gấp gọn là 3120mm, phù hợp với QCVN 09:2015/BGTVT.
- Xe được trang bị các tấm che bánh xe tại các bánh xe đáp ứng được yêu cầu: + Chiều rộng của tấm che bánh xe là 575mm che phủ được các bánh xe. + Khoảng hở so với mặt đường của các tấm che bánh xe trục sau cùng gồm cả tấm chắn bùn là 176mm < 230mm. Thỏa mãn yêu cầu.
- Như vậy ô tô thiết kế thỏa mãn các điều kiện của thông tư 42/2014/TT-BGTVT và QCVN 09:2015/BGTVT.
3.2. Thông số kỹ thuật cơ bản của ô tô thiết kế:
- Kích thước bao (DxRxC), mm: 8550 x 2490 x 3120 - Khoảng cách trục, mm: 4990
- Kích thước lòng thùng hàng (DxRxC), mm: 6010 x 2370 x 575 - Khối lượng bản thân ô tô thiết kế, kg: 5600
- Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế, kg: 5205 - Khối lượng người (kể cả người lái), kg 195 (03 người) - Khơi lượng tồn bộ theo thiết kế, kg: 11000
- Công suất động cơ, kW/vg/ph: 140/2600 - Cỡ lốp trước/ sau: 8.25-16 / 8.25-16 3.3. Kích thước bố trí chung ô tô thiết kế
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Hình chiếu bằng
Hình chiếu cạnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">4. Mô tả kết cấu thùng hàng 4.1. Khung đế lắp cẩu
- Làm khung đế bằng thép CT3 cán định hình [120x46x5], dùng thép tấm CT3 làm la hàn tạo hộp.
- Làm đà ngang đế cẩu bằng thép CT3 cán định hình [120x46x4], dùng thép tấm CT3 làm la hàn tạo hộp.
4.2. Sàn thùng hàng
- Dầm ngang sàn thùng: Thép CT3 cán định hình [100x45x4] (số lượng: 15 cây). - Dầm dọc sàn thùng: Thép CT3 cán định hình [120x58x5] (số lượng: 02 cây). - Liên kết dầm ngang dầm dọc: Liên kết bằng mối hàn hồ quang điện qua các bát
liên kết V 40x40x3.
- Mặt sàn: Thép tấm CT3 dày 3mm có diện tích 0,6x0,234 = 0,14m<small>2</small>. 4.3. Tấm vách trước
- Khung xương: Thép CT3 cán định hình [60x60x1,5] - Trụ đứng mặt đầu: Thép CT3 cán định hình [60x45x4] - Liên kết các thanh khung xương: Mối hàn hồ quang điện.
- Vách ngoài: Thép CT3 dập sóng dày 1,5mm, liên kết với khung xương bằng mối hàn hồ quang điện.
- Khung xương: Thép CT3 cán định hình [40x40x1,5] - Liên kết các thanh khung xương: Mối hàn hồ quang điện.
- Vách ngồi: Thép CT3 dập sóng dày 1,5mm, liên kết với khung xương bằng mối
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">4.6. Các chi tiết khác
- Bản lề, tay khoá bửng bằng sắt. Vè SUS 430 và 201 dày 1,2mm. Tấm chắn bùn bằng cao su.
- Cản hông thép CT3 cán định hình [70x40x2].
4.7. Liên kết thùng hàng với sát-xi
- Thùng hàng được lắp lên sát-xi ô tô qua bulong M18x1,5 và bát chống xô bằng thép được giữ chặt bằng bulong M14x1,25 và bulong M10x1,25.
- Lót đà dọc sát xi bằng đệm cao su dày 20mm. 5. Bố trí chung về khối lượng
5.1. Xác định khối lượng và phân bố khối lượng Các thành phần khối lượng:
- Khối lượng bản thân ô tô cơ sở: G<small>cs</small> = 3255 (kg) - Khối lượng thùng hàng và các trang thiết bị phụ:
rào chắn hông, vè chắn bùn, nhiên liệu, ... lắp lên xe: G<small>th</small> = 1200 (kg) - Khối lượng cần cẩu và các trang thiết bị khác:
bơm, trích cơng suất, nhiên liệu, … lắp lên xe: G<small>cc</small> = 1145 (kg) - Khối lượng bản thân ô tô thiết kế:
G<small>o</small> = G<small>cs</small> + G<small>th</small> = 3255 + 1200+ 1145 = 5600 (kg)
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Khối lượng kíp lái 3 người: G<small>kl</small> = 195 (kg) - Khối lượng hàng hóa chuyên chở: G<small>hh</small> = 5205 (kg) - Khối lượng tồn bộ của ơ tơ thiết kế:
G<small>a</small> = G<small>o</small> + G<small>hh</small> + G<small>kl</small> = 5600 + 195 + 5205 = 11000 (kg) 5.2. Xác định phân bố khối lượng lên các trục
Sơ đồ tính tốn lực phân bố khối lượng
(mm)
2 Khoảng cách từ kíp lái đến tâm trục 2 L<small>kl</small> 4990 3 Khoảng cách từ trọng tâm sát-xi đến trục 2 L<small>sx </small> 3150 4 Khoảng cách từ trọng tâm thùng hàng đến trục 2 L<small>th </small> 703 5 Khoảng cách từ trọng tâm hàng hoá đến trục 2 L<small>hh </small> 703 6 Khoảng cách từ trọng tâm cần cẩu đến trục 2 L<small>cc</small> 1948
Khối lượng thùng phân bố lên trục 1: G<small>th1</small> = G<small>th</small>*L<small>th</small>/L<small>cs</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Khối lượng thùng phân bố lên trục 2: G<small>th2</small> = G<small>th</small> - G<small>th1 </small>Khối lượng hàng phân bố lên trục 1: G<small>hh1</small> = G<small>hh</small>*L<small>hh</small>/L<small>cs</small>Khối lượng hàng phân bố lên trục 2: G<small>hh2</small> = G<small>hh</small> - G<small>hh1</small>Khối lượng cần cẩu phân bố lên trục 1: G<small>cc1</small> = G<small>cc</small>*L<small>cc</small>/L<small>cs</small>Khối lượng cần cẩu phân bố lên trục 2: G<small>cc2</small> = G<small>cc</small> – G<small>cc1 </small>
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TỐN
(kg)
TRỤC 1 (kg)
TRỤC 2 (kg)
2 <sup>Khối lượng thùng hàng, rào chắn hông, vè </sup>
3
Khối lượng cần cẩu và các trang thiết bị lắp lên cần cẩu: bơm thủy lực, trích cơng suất, nhiên liệu, …
5 <sup>Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham </sup>
gia giao thông mà không phải xin phép <sup>5205 </sup> <sup>734 </sup> <sup>4471 </sup>
6 <sup>Khối lượng người cho phép chở kể cả người </sup>
7 <sup>Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao </sup>
8 Khối lượng cho phép lớn nhất trên các trục - 3600 7400 Ghi chú:
- Khơng được cẩu hàng phía trước cabin và trên mặt đường nghiêng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">- Cần cẩu phải được kiểm tra và thử thiết bị nâng theo quy định trước khi đưa vào sử dụng.
<small>-</small> Khi vận hành khối lượng nâng phải được giảm trừ khối lượng cụm tời và các thiết bị lắp thêm trên cần cẩu tiêu chuẩn.
6. Đặc tính kỉ thuật cơ bản của ơ tơ tải cẩu thiết kế
1 Thơng tin chung
tải
Ơ tơ tải (có cần cẩu)
3 <sub>Thơng số về khối lượng </sub>
</div>