Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Đại cương in_chương 4_Vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 60 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Contents </b>

quá trình phục chế bài mẫu màu trong ngành in

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>15/7/2019 HCMC University of Technology and Education - Graphic Arts and Media Faculty 2 </small>

<b>Contents </b>

quá trình phục chế bài mẫu màu trong ngành in

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 4: Vật liệu in </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>15/7/2019 HCMC University of Technology and Education - Graphic Arts and Media Faculty 4 </small>

<b>Chương 4: Vật liệu in </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Giaáy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 6 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

Tính chất của giấy

<small>-</small>

Phân loại giấy

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

„* Chịu áp lực in tốt, dễ bám mực

„* Độ trắng của giấy đảm bảo cho chất lượng tái tạo hình ảnh „* Khả năng tái sinh tốt, thân thiện với môi trường.

„- Nhược điểm

„* Khả năng thấm hút ẩm của giấy khá lớn „* Sự không đồng nhất về cấu trúc

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thơng 8 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Cấu tạo </b>

a) Khơng có chất phụ gia b) Có chất phụ gia

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Cấu tạo </b>

„ * Thành phần chính: „ - Xenlulơ (C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub> „ - Hemi Xenlulơ

„ - Lignin

„ - Các chất phụ gia: Chất tạo màu; Khống chất vơ cơ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 10 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Cấu tạo </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 12 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Cấu tạo </b>

a) Xenlulo gỗâ b) Bột gỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

Cấu tạo giấy

<small>-</small>

Phân loại giấy

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 14 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ dày của giấy </b>

„ Là một trong những thông số quan trọng của các vật liệu dạng tấm. Trong những điều kiện xác định thì cùng với sự tăng chiều dày thì độ bền và khả năng chịu biến dạng nén của giấy tăng lên; giảm độ xuyên thấu…:

„ Giấy in thường sử dụng: 0.03-0.25mm;

Độ dày nhỏ hơn 0.09 mm : tay sách 32 trang 0.09 < độ dày < 0.12 mm : tay sách 16 trang Độ dày lớn hơn 0.12 mm : tay sách 8 trang

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 16 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Định lượng của giấy </b>

Là khối lượng 1m<small>2</small> giấy

* Giấy in thơng thường có định lượng 20-200g/m<small>2</small>. Carton có định lượng đến 2.000g/m<small>2</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Định lượng của giấy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thơng 18 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Định lượng của giấy </b>

„Sự lựa chọn độ dày giấy, định lượng sẽ ảnh hưởng đến việc thiết kế phương án sản xuất ấn phẩm: số trang sách/tay sách; Cách bắt cuốn (lồng hay kẹp). Vì nếu lựa chọn số trang sách/tay sách không phù hợp sẽ dẫn đến những sai hỏng: các lề sách bị lệch khi đóng lồng và khi gấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ chặt của giấy </b>

„Tỉ trọng (Độ chặt): g/cm<small>3</small>.

„Độ chặt có mối liên hệ gián tiếp đến độ thấm hút của giấy. Thông thường độ chặt của giấy từ

0.5-1.35g/cm<small>3</small>.

„Độ rỗng = (1/ Độ chặt) „(Ex: Sách giấy nhẹ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 20 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ bền kéo của giấy </b>

quá trình in, và ảnh hưởng đến cả tuổi thọ của sản phẩm.

- Độ bền kéo có liên quan đến một thơng số là <i><b>chiều dài đứt L: Là chiều dài của bản thân băng giấy sẽ tự </b></i>

đứt dưới tác dụng của trọng lượng của băng giấy đó. Q = S.q = L.a.q

Với a: Bề rộng băng giấy Q: Lực làm giấy đứt. S: diện tích băng giấy. q: Định lượng giấy Từ đó,

.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ bền nén của giấy </b>

<b>Độ bền nén là khả năng giấy chịu lực nén vuông góc với bề mặt </b>

giấy

1. Giấy Couché 2: Giấy Fort

<b><small>Giấy </small><sup>Aùp lực </sup><small>nén P, </small></b>

<b><small>Độ biến dạng tương đối, % </small></b>

<b><small>Độ chặt giấy khi chịu nén </small></b>

<b><small>module nén, </small></b>

<b><small>biến dạng dư, % Khi </small></b>

<b><small>chịu lực </small></b>

<b><small>Khi bỏ lực </small></b>

<small>Couché, độ rỗng 30%. </small>

<small>0 164 320 </small>

<small>0 6.8 8.5 </small>

<small>1.1 1.18 </small>

<small>1.21 </small> <sup>2420 </sup><small>3760 </small> <sup>2830 </sup><small>8000 </small> <sup>1.0 </sup><small>4.5 Giấy lọc, </small>

<small>độ rỗng 63%. </small>

<small>0 164 320 </small>

<small>0 16.6 28.5 </small>

<small>0.56 0.67 </small>

<small>0.79 1130 </small><sup>990 </sup> <sup>1550 </sup><small>1780 10.5 </small><sup>6.0 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 22 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ ẩm của giấy </b>

song songvng góc<sup>Hướng</sup>song song<sup>Hướng</sup>vng góc<sup>Hướng</sup>

Sự phụ thuộc giữa độ ẩm giấy và tính chất cơ học

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thơng 24 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Hướng sớ giấy </b>

Cách xác định hướng sớ giấy

Khi xé giấy, hướng sớ giấy sẽ thẳng hơn so với hướng vng góc

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Hướng sớ giấy </b>

Cách xác định hướng sớ giấy

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thơng 26 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Hướng sớ giấy </b>

Giấy bị dãn khi in

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Hướng sớ giấy </b>

Aûnh hưởng của ướng sớ giấy lên đường gấp, bế

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thơng 28 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Hướng sớ giấy </b>

Hướng sớ giấy:

 Giấy có độ bền cao hơn theo hướng sớ giấy.

 Giấy bị dãn nở nhiều hơn theo hướng vuông góc với sớ giấy (tỉ lệ 7:1)

 Nếu sớ giấy // chiều cao

Dễ gia cơng bế, đóng gói

Hộp bị cong, võng nếu kích thước lớn  Nếu hướng sớ giấy vng góc chiều cao hộp

Hộp khó bế, dán, đóng gói Hộp cứng không bị cong võng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ láng của giấy </b>

Hình minh họa độ láng bề mặt giấy:

<i>• Hàng trên: Giấy khơng </i>

tráng phủ

<i>• Hàng dưới: Giấy tráng </i>

phủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thơng 30 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ trắng của giấy </b>

- Độ trắng: khả năng phản xạ ánh sáng chiếu tới đồng đều trên toàn bộ vùng ánh sáng thấy được (vùng khả kiến). Độ trắng thông thường

<i>cho giấy in: 60-87%. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ trắng của giấy </b>

Các nguồn sáng chuẩn: - D50: 5000<small>o</small>K (trong nhà) - D65: 6500<small>o</small>K (ngoài trời)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 32 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ trắng của giấy </b>

Góc quan sát:

“2<small>o</small>” dùng quan sát sách và tạp chí “10<small>o</small>” dùng quan sát các poster

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ xuyên thấu của giấy </b>

<b>- Độ xuyên thấu: Đây là tính chất khơng mong muốn của giấy (để </b>

khơng nhìn thấy được hình ảnh in bên kia bề mặt giấy).

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 34 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ bóng của giấy </b>

<b>- Độ bóng: khả năng phản xạ tập trung về một hướng của giấy. </b>

Thơng thường thì giấy bóng sẽ làm tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm in.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của giấy – Độ ngã màu của giấy </b>

Biết trước được sự ngả màu của giấy theo hướng nào thì có thể bù trừ trong quá trình chế bản để chất lượng tái tạo hình ảnh khi in trên tờ in sẽ được cải thiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thơng 36 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

Cấu tạo giấy

<small>-</small>

Tính chất của giấy

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại giấy – Yêu cầu chung </b>

- Tương đối đồng nhất về cấu trúc và bề mặt bằng phẳng, nhận mực in tốt.

- Màu sắc đồng nhất, có độ trắng tương đối, đạt độ đục cao và bền sáng.

- Đạt độ bền cơ học cao và có khả năng đàn hồi tốt và không gây ra các biến dạng không phục hồi dưới tác dụng của các lực trong các q trình cơng nghệ.

- Khơng làm ảnh hưởng đến khn in và có độ trơ hố học. - Bề mặt sạch, khơng có những nếp gấp, rách, thủng…

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 38 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại giấy – Theo tiêu chuẩn…….. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại giấy – Theo thực tế </b>

- Giấy in sách, báo, tạp chí: Couche, Couche Matt, Fort…

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 40 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại giấy – Theo thực tế </b>

- Giấy in nhãn hàng: Couche, Couche Matt…

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại giấy – Theo thực tế </b>

- Giấy in Bao bì: Ivory, Duplex, Bristol, Couche…

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 42 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại giấy – Theo thực tế </b>

- Giấy in tờ rơi, poster: Couche, Couche Matt…

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại giấy – Theo thực tế </b>

- Giấy in Bao thư: Fort, Kraff…

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 44 </small>

<b>Giấy </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại giấy – Theo thực tế </b>

- Giấy in Folder: Bristol, Couche…

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Chương 4: Vật liệu in </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 46 </small>

<b>Mực </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Mực </b>

<small>-</small>

Tính chất của mực

<small>-</small>

Phân loại mực

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 48 </small>

<b>Mực </b>

<small>-</small>

<b>Cấu tạo mực </b>

- Chức năng của mực in : truyền hình ảnh lên trên bề mặt vật liệu in.

- Thành phần chính của mực in:

Chất màu (pigment): ‟ đóng vai trị chất phân tán

Dầu liên kết: đóng vai trị môi trường phân tán.

Chất phụ gia: điều chỉnh độ nhớt, độ dính, tốc độ khơ của mực

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Bột màu: tan trong môi trường nước.

Lắc màu: không tan trong nước và được điều chế từ các chất bột màu qua các phản ứng hóa học

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 50 </small>

 Có độ đậm cao.

 Cùng với dầu liên kết tạo ra những mực có tính trong suốt.  Không thay đổi màu sắc dưới tác động của ánh sáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Mực </b>

<small>-</small>

<b>Cấu tạo mực </b>

 Có độ phân tán cao nhằm giữ ổn định hệ mực và khả năng tạo được lớp mực mỏng trên bề mặt vật liệu in địng thời khơng làm hư hại khn in

Chất màu có thể được chia ra thành : vô cơ hoặc hữu cơ; tự nhiên hoặc nhân tạo

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 52 </small>

<b>Mực </b>

<small>-</small>

Cấu tạo mực

<small>-</small>

Phân loại mực

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>Mực </b>

<small>-</small>

<b>Tính chất của mực </b>

 Độ nhớt  Độ kết dính  Dộ sáng

 Độ trong suốt  Độ đậm

 Độ bền sáng

 Độ bền với dung môi

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 54 </small>

<b>Mực </b>

<small>-</small>

Cấu tạo mực

<small>-</small>

Tính chất của mực

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

- Các chất làm khô: (< 2%). - Các chất phụ gia

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 56 </small>

<b>Mực </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại mực – Mực in offset </b>

<b><small>Phân loạiƯùng dụngPhương pháp khôBiện pháp</small></b>

<b><small>tăng tốc độ khô</small><sup>Vật liệu</sup></b>

<i><b><small>Mực in thông dụng</small></b></i>

<small>(Universal inks)</small> <sup>- Dùng cho máy in tờ rời 1</sup><small>hoặc nhiều màu.- Sử dụng với u cầu trungbình về độ bóng cũng như độbền ma sát.</small>

<small>- Tách-thấm hút (vậtlý);</small>

<small>- Oxy hoá- Sấy bằng tia IR; Khínóng</small>

<small>Giấy in thơng thườnghoặc tráng phủ (coated)</small>

<small>inks)</small> <sup>- u cầu cao về độ bóng</sup> <sup>- Tách-thấm hút (vật</sup><small>lý);</small>

<small>- Oxy hố- Sấy bằng tia IR; Khínóng</small>

<small>Giấy in tráng phủ với độbóng cao</small>

<i><b><small>Mực in có khả năngchịu ma sát </small></b></i><small>(Printinginks with Abrasion-resistant)</small>

<small>- Thường dùng in các sản</small>

<small>phẩm bao bì</small> <sup>- Tách-thấm hút (vật</sup><small>lý);</small>

<small>- Oxy hố- Sấy bằng tia IR; Khínóng</small>

<small>Các loại giấy in bao bìvà couché matt</small>

<i><b><small>Mực in Offset khơ:</small></b></i>

<small>thành phần mực in tươngtự các loại mực in thơngthường</small>

<small>- Có bộ phận kiểmsốt nhiệt độ; mực inkhơng có chất phụ gia(vì có khả năng gâyra bọt cho mực)</small>

<i><b><small>Mực in ít có mùi </small></b></i><small>odor printing Printingink)</small>

<small>(Low-- In bao bì đựng thực phẩm</small>

<i><b><small>Mực in trên màng và</small></b></i>

<i><b><small>Mực in Heat-set</small></b></i> <small>Dùng cho máy in cuộn.- Khô nhờ bay hơi.- Tách-thấm hút (vậtlý);</small>

<i><b><small>Mực UV</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>Mực </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại mực </b>

• Mực in ống đồng:

- Độ nhớt 0.01-0.2Pa. s;

- Độ dày màng mực: 2mm - Thành phần :

- Pigment: 10-20%

- Dung môi hữu cơ: Toluen; Xylen; White spirit.

- Một số dung môi khác: ethanol (ethyl alcohol), ethyl acetate; nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 58 </small>

<b>Mực </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại mực – Mực in ống đồng </b>

<b><small>Phân loạiƯùng dụngPhương pháp khôBiện pháptăng tốc độ khô</small></b>

<b><small>Vật liệu</small></b>

<i><b><small>Mực in dạng A (dung môi</small></b></i>

<small>Hydrocarbon no: C9, C10)</small><i><b><small>vàB</small></b></i>

<small>- In các sản phẩm inthông thường: báo,catalogue; tờ quảng cáo…</small>

<small>- Tách-thấm hút (vật lý);- Oxy hoá</small>

<small>Giấy in tráng phủ vớiđộ bóng cao</small>

<i><b><small>Mực in dạng C (chịu nhiệt độ</small></b></i>

<small>và uốn cong):</small>

<small>- Thường dùng in các sảnphẩm bao bì</small>

<small>- Tách-thấm hút (vật lý);- Oxy hoá</small>

<small>Vật liệu là dạng lá(foil); giấy;</small>

<small>Cellophane; màngmetalized;</small>

<i><b><small>Mực in dạng E: là các loại</small></b></i>

<small>mực in và lắc, mực in có chấtnhuộm (dye inks)</small>

<small>- In bao bì đựng thực</small>

<small>màng metalized;</small>

<i><b><small>Mực in dạng T: có khả năng</small></b></i>

<small>kháng rượu tốt; độ bóng cao;đặc tính in tốt</small>

<i><b><small>Mực in dạng W: </small></b></i><small>water based Dùng cho máy in cuộn.- Khô nhờ bay hơi.</small>

<i><b><small>Mực in dạng V:</small></b></i> <small>- Màng vinyl,cellophane</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>Mực </b>

<small>-</small>

<b>Phân loại mực – Mực in flexo gốc nước </b>

Thành phần: Nước: 60-80%.

Nhựa (tan hoặc phân tán trong nước): 13%.

Pigment: 8-12%. Thông thường, pigment sử dụng trong loại mực in này có độ đậm cao hơn so với mực in trên cơ sở dung mơi hữu cơ. Do vậy, trên thực tế có thể in lớp mực mỏng hơn.

Phụ gia: 2-5%

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<small>15/7/2019 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - Khoa In & Truyền thông 60 </small>

</div>

×