Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Ôn tập lấy Điểm quá trình_Lý thuyết màu và phục chế ngành in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Lợi ích của profile màu là thiết bị có thể tạo ra 1 bảng thể hiện màu sắc của thiết bị đó.- Đúng.</b>

<b>Thiết bị đầu vào sẽ có khơng gian màu …….. so với thiết bị đầu ra.- Lớn hơn</b>

<b>Không gian màu CIE cung cấp </b>

<b>- Một không gian 3 chiều định nghĩa không gian màu- Chuyển đổi màu với mức độ sai lệch ít</b>

<b>- Khơng phụ thuộc thiết bị</b>

<b>Thiết bị không thể sử dụng tổng hợp màu trừ để chuyển đổi màu:- Màn hình điện thoại</b>

<b>Yếu tố nào không được nhắc đến khi cảm nhận màu sắc:- Nhiệt độ tiêu chuẩn</b>

<b>Hiện tượng mêta</b>

<b>Hai vật có màu sắc giống nhau dưới ánh sáng này nhưng có thế khác nhau dưới ánh sángkhác.</b>

<i><small>∆</small></i><b>E sử dụng để:</b>

<b>- Biết được mong muốn của khách hàng và màu sắc sẽ khác nhau như thế nào trên các thiếtbị</b>

<i><small>∆</small></i><b>E là gì?</b>

<b>- Thể hiện sự sai biệt màu</b>

<b>Nhúng profile màu bằng lệnh “Assign” trong Photoshop giúp:- Mô phỏng hiệu quả việc áp dụng hồ sơ màu.</b>

<b>Mắt người dễ bị đánh lừa bởi:- Do mệt mỏi</b>

<b>- Do “chứng mù màu”- Do hiệu ứng nền</b>

<b>Khi đo màu, vật liệu nền chắn phải:</b>

<b>1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>- Phản chiếu hoàn toàn đối với nền trắng (L*-95)- Hấp thụ hoàn toàn đối với nền đen (1.5D)- Có bề mặt bằng phẳng</b>

<b>Các chế độ đo (M1, M2, M3, M4) dùng để:- Là điều kiện tham khảo để so sánh</b>

<b>Hiệu chuẩn quan trọng vì:</b>

<b>- Trừ sự chênh lệch màu sắc CMYK và RGB</b>

<b>- Được sử dụng để đồng bộ màu sắc giữa các thiết bị- Là cơ sở để phục chế màu</b>

<b>Hiệu chuẩn được thực hiện khi:</b>

<b>- Thường xuyên để bù trừ những biến đổi trong quá trình inƯu điểm của chu trình mở</b>

<b>- Hai thiết bị thiết bị liên kết với nhau thông qua hệ thống trung gian- Tiết kiệm thời gian kiểm soát màu sắc</b>

<b>- Liên kết không gian màu linh hoạt giữa các thiết bịKhông gian liên kết profile</b>

<b>- Cung cấp “người phiên dịch” giữa các thiết bị</b>

<b>Khi xây dựng profile cho màn hình, lựa chọn nào bên dưới KHƠNG đúng?</b>

<b>- Thơng số về nhiệt độ màu của profile nên tương ứng với điều kiện ánh sáng chuẩnLựa chọn nào là ĐÚNG:</b>

<b>- Thay đổi nhiệt độ màu sau khi tạo profile làm đặc tính profile khơng cịn phù hợpLựa chọn nào SAI:</b>

<b>- Profile màn hình có thể là Matrix profile, khơng thể là LUT profile- Profile màn hình khơng thể thiết lập khơng gian kết nối (PCS)- Profile màn hình khơng giúp được cho in thử</b>

<b>Khi xây dựng profile đầu ra, việc sẽ cần làm tiếp theo:</b>

<b>2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>- Nên thiết lập profile ngay sau khi cân chỉnh thiết bị</b>

<b>- Đảm bảo profile màn hình chính xác trước khi xây dựng profile đầu ra - Nên chuyển sang RIP</b>

<b>Không là lựa chọn khi xây dựng profile đầu ra:- Bắt đầu bằng màu đen</b>

<b>Quản lý màu:</b>

<b>- Thực hiện việc chuyển đổi PCS PCS (Profile Conversion System)Quy trình chuyển đổi màu sắc</b>

<b>- Tất cả được sử dụng trên ứng dụng Adobe</b>

<b>- Việc đồng bộ tiêu chuẩn ICC được thực hiện bằng các chuyển đổi profile trên quy trình làmviệc</b>

<b>- Photoshop thường xuyên làm việc trên không gian làm việc</b>

<b>Để đảm bảo sự nhất quán màu sắc cho thiết bị đầu ra, yếu tố nào KHÔNG được đề cập?- Cân chỉnh thường xuyên dung sai</b>

<b>- Kiểm sốt điều kiện phịng</b>

<b>- Thiết lập quy trình bảo trì hợp lý</b>

<b>Để đảm bảo sự nhất quán màu sắc cho thiết bị đầu ra, yếu tố nào ĐƯỢC được đề cập?- Đảm bảo phương pháp chuyển đổi đạt kết quả mong muốn</b>

<b>- Đảm bảo thực hiện cân chỉnh</b>

<b>- Đảm bảo profile tham chiếu đích chính xác và phù hợp thơng số thiết lậpCông ty Vina Tâm cung cấp loại sản phẩm gì?</b>

<b>- Các giải pháp nâng cao chất lượng- Hóa chất DSC</b>

<b>- Thiết bị đo TECHKON – Đức</b>

<b>ICC và PCS viết tắt của chữ gì?</b>

<b>3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>- ICC (International Color Consortium)- PCS (Profile Connection Space)Tại sao cần phải ICC profile</b>

<b>- Để chuyển đổi các kênh màu (RGB, CMYK) thông qua không gian màu kết nối (CIELab, XYZ)Nguyên lý để tạo ICC profile gồm mấy bước chính</b>

<b>Khi lựa chọn chart màu cần lưu ý gì?</b>

<b>- In chart màu do nhà sản xuất thiết bị đọc mà cung cấpTính năng chính của Inkcheck</b>

<b>- Đo mật độ màu sau đó đề xuất thay đổi giá trị mật độ dựa trên giá trị tham chiếu CIE L*a*bCó bao nhiêu cơng thức Delta E (Delta E Formulation)</b>

<b>- 4</b>

<b>Nguyên lý tính TV1 của Muray-Davies</b>

<b>- Nguyên lý tăng điểm vật lý, cần phải đo giá sị Density ô tông nguyên và vật liệu in làm thamchiếu</b>

<b>Các yếu tố chính của 1 color bar</b>

<b>- 5 yếu tố chính (ơ Density, ơ tầng thứ, ơ trapping, ơ cân bằng xám, ơ trắng)Có bao nhiêu khuynh hướng diễn dịch màu (Rendering Intent)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>- Hiệu chuẩn độ trắng giấy</b>

<b>- Chọn đúng tiêu chuẩn ISO E, T, I, DIN theo yêu cầu của khách hàngRendering Intent nào được khuyến nghị sử dụng cho in ấn</b>

<b>- Relative Colorimetric, Absolute Colorimetric</b>

<b>Có bao nhiêu loại để đo (Backing) trong phép đo màuBB, WB, Selfbacking</b>

<b>Máy in Offset tờ rời có khổ giấy in tối đa là 720x1020mm và tối thiểu là 365x545mm. Có 30phim mực. Vậy một phim ực có độ rộng bao nhiêu?</b>

<b>5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>* Phục chế:TRAME</b>

<b>- Tại sao lại có Trame?</b>

Continuous tone (sắc thái liên tục) là kỹ thuật tạo ra hình ảnh mịn và khơng có sự chia sắctrong các vùng màu khác nhau. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất bản in, việc in các màu liêntục trên giấy là không khả thi, do đó, kỹ thuật halftone (tách màu) được sử dụng.

Halftone là kỹ thuật được sử dụng để phân tách hình ảnh thành các điểm in nhỏ, được in theocác mức sắc tương ứng với độ sáng của từng điểm ảnh trong hình ảnh ban đầu. Kỹ thuật nàycho phép tạo ra hình ảnh in với số lượng màu sắc hạn chế, tuy nhiên, các màu sắc được tái tạođầy đủ và các yếu tố như độ sáng và độ tương phản của hình ảnh cũng được đảm bảo.

Trame là một vấn đề xuất hiện khi sử dụng halftone, do sự khác biệt về độ phân giải giữa mànhình và mức in. Khi hình ảnh in được sản xuất, các điểm in sẽ tạo ra các khoảng trống nhỏ giữachúng, dẫn đến hiện tượng trame xuất hiện trên bề mặt in. Để giảm thiểu trame, kỹ thuậthalftone phải được điều chỉnh kỹ lưỡng với độ phân giải cao và các tỷ lệ điểm in thích hợp đểtạo ra hình ảnh in mịn và có màu sắc chính xác.

Trame được sử dụng để tạo ra hình ảnh trong quá trình in ấn. Do các máy in ấn không thể tạora màu sắc và độ tương phản hoàn hảo, nên cần phải sử dụng trame để tạo ra các màu sắc vàtông màu khác nhau.

Các trame được tạo ra bằng cách sử dụng một kỹ thuật gọi là continous tone và halftone.Continous tone được tạo ra bằng cách sử dụng các pixel nhỏ để tạo ra các màu sắc khác nhautrong hình ảnh. Tuy nhiên, các máy in khơng thể in được các pixel này, vì vậy cần phải sử dụnghalftone để tạo ra một loạt các chấm hình trịn nhỏ có độ đậm nhạt khác nhau để tái tạo màusắc và tơng màu.

Do đó, sử dụng continous tone và halftone là cách để tạo ra các trame và giúp các máy in táitạo hình ảnh một cách đáng tin cậy và chính xác.

<b>- Góc xoay trame?</b>

Góc xoay tram: là độ lệch của góc so với góc vng, góc hợp theo chiều thẳng đứng một hàngtram của màu in, khi một bức ảnh được tram hóa thì cấu trúc các hạt tram giống lưới điểm vớicác hàng ngang và dọc. Có 4 màu cơ bản gọi là CMYK để tạo ra một bức hình nhiều màu sắc,nếu sau khi đã tram, tất cả màu có góc giống như nhau thì sẽ bị chồng lên nhau tạo thành hiệntượng moire. Vì vậy, để hình in khơng bị lỗi thì người ta phải xoay lệch một chút các góc tramvới nhau. Thường góc xoay sẽ tùy thuộc vào từng màu mà có từng góc tram khác nhau như: C15 độ, M 75 độ, Y 90 độ, K 45 độ (theo Pantone Color Guide).

<b>12</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>- Cấu tạo của 1 hạt tram?</b>

Một hạt trame bao gồm các yếu tố như kích thước, hình dạng (trame vng, trame trịn,trame elip …), mật độ hạt (tức số lượng hạt trên đơn vị diện tích), và tông độ (tức độ đậmnhạt).

<b>- Các loại trame AM, FM, XM là gì?</b>

Trame AM (Amplitude Modulation Screening): nghĩa là tram hóa theo biên độ. Kiểu tram nàycó đặc điểm:

- Tâm các điểm tram cách đều nhau

- Diện tích điểm tram thay đổi theo mật độ (độ đậm lợt) của hình ảnh- Hình dáng hạt tram: trịn, vng, elip,..

Đây là kỹ thuật tram được sử dụng từ khi chế bản cịn sử dụng máy chụp quang cơ, theo đóhạt tram được tạo ra qua một quá trình chụp, ép phim khá phức tạp và sử dụng một thiết bịđặc biệt gọi là kính tram. Q trình tram hóa ứng dụng hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng, và tùytheo loại kính tram sử dụng mà ta có các kiểu tram dạng hình vng, đường thẳng, kimcương...

Ngày nay nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật, quá trình chế bản đã được thực hiện bằngmáy tính và các thiết bị hiện đại, hình ảnh được tram hóa trên máy tính và sau đó có thể đượcghi lên phim (CTF) hoặc kẽm (CTP). Do cấu tạo và bản chất của quá trình ghi trên máy ghi,điểm tram trên phim được tạo hình bởi rất nhiều điểm nhỏ . Mỗi hạt tram là tập hợp nhiềuđiểm ghi nhỏ, kích thước các điểm này tùy thuộc vào độ phân giải của máy ghi.

<i>Kỹ thuật in trame AM thường được sử dụng trong sản xuất sách, tạp chí và in ấn quảng cáo.Với độ phân giải thấp, trame AM tiết kiệm thời gian và chi phí so với các phương pháp in caocấp khác như trame FM hay trame XM.</i>

Trame FM (Frequency Modulation Screening): Trong kỹ thuật này, hạt tram cũng được tạothành từ các điểm ghi cực nhỏ, nhưng thay vì các điểm này tập trung sắp xếp cạnh nhau nhưtram AM, chúng được phân bố một cách ngẫu nhiên trên toàn bộ diện tích điểm tram. Điềunày cho phép tái tạo những hình ảnh có chi tiết sắc nét hơn, mặt khác do cấu trúc hạt phân bốngẫu nhiên nên tram FM không có góc xoay tram, từ đó khơng cịn hiện tượng moire khi inchồng màu.

<i>Kỹ thuật in trame FM thường được sử dụng để in ấn các ấn phẩm cao cấp, như tạp chí chuyênngành và sách báo, tạo ra sự tương phản màu sắc cao và hình ảnh rõ ràng, sắc nét. Tuy nhiên,kỹ thuật in trame FM cũng có nhược điểm là chi phí in sẽ cao hơn so với phương pháp inthường, do sử dụng nhiều mực hơn và cần thiết kỹ thuật in cao hơn.</i>

<b>13</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trame XM: Đây là loại trame kết hợp giữa trame AM và trame FM, giúp cải thiện chất lượngtruyền tải dữ liệu trong các máy in màu cao cấp. Trame XM là một loại trame in dùng trongcông nghệ in offset để tạo ra hình ảnh cực kỳ sắc nét và chi tiết trong quá trình in. Trame XMđược thiết kế để chứa các điểm in nhỏ hơn và gần nhau hơn trong một vùng in cụ thể, tạo rasự khác biệt với các loại trame khác. Vì vậy, kết quả in sẽ có độ phân giải cao hơn, màu sắcchân thật hơn và độ tương phản tốt hơn.

<i>Trame XM thường được sử dụng để in sách, tạp chí, báo và các ấn phẩm có u cầu chấtlượng cao.</i>

Vì vậy, 300 ppi được coi là độ phân giải đủ và đúng cho in ấn. Tuy nhiên, độ phân giải cần thiếtcó thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích sử dụng hình ảnh. Ví dụ, nếu hình ảnh chỉ được sửdụng trên màn hình điện thoại hoặc màn hình máy tính, độ phân giải 72 ppi là đủ. Nhưng nếuhình ảnh sẽ được in ấn lớn, như poster hoặc banner, thì độ phân giải cần cao hơn, khoảng từ150 đến 200 ppi trở lên.

<b>- ppi, dpi, lpi là gì?</b>

PPI (Pixels Per Inch): là số lượng điểm ảnh trên một inch của màn hình. Nó được sử dụng đểđo độ phân giải của màn hình, độ chi tiết và độ sắc nét của ảnh.

DPI (Dots Per Inch): là số lượng chấm trên một inch của một bức tranh in ấn. Đơn vị này đượcsử dụng để đo độ phân giải của máy in, độ chi tiết và độ sắc nét của ảnh.

LPI (Lines Per Inch): là mật độ các đường trên một inch của bản in. Nó được sử dụng để đo độsắc nét và độ chi tiết của bản in văn bản hoặc ảnh.

<b>14</b>

</div>

×