Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Test Phát Triển Thuốc Mới.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.52 KB, 12 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TEST PHÁT TRIỂN THUỐC MỚICâu 1: Thời gian phát triển một thuốc hồn tồn mới thơng thường là:</b>

A. 5 - 6 nămB. 6 - 8 nămC. 8 - 10 nămD. 10 - 12 năm

<b>Câu 2: Nghiên cứu tiền lâm sàng là nghiên cứu trên:</b>

A. Động vật

B. Người khỏe mạnhC. Bệnh nhân

<b>Câu 3: Thời gian độc lập phân phối sản phẩm của các công ty là:</b>

A. 5 nămB. 10 nămC. 15 nămD. 20 năm

<b>Câu 4: Mục tiêu của nghiên cứu tiền lâm sàng, TRỪ:</b>

A. Xác định độc tính, chứng minh tính an tồnB. Xác định liều tối ưu

C. Chứng minh tác dụng dược lí, cơ chế tác dụng của thuốcD. Xác định dược động học

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Số ý đúng là:A. 1

B. 2 C. 3 D. 4

<b>Câu 6: Nghiên cứu thuộc tiền lâm sàng, TRỪ:</b>

A. Nghiên cứu dược lýB. Nghiên cứu bắc cầuC. Nghiên cứu độc tính

D. Nghiên cứu khả năng kích ứng

<b>Câu 7: Ý nào sau đây là sai:</b>

A. Nghiên cứu dược lý bao gồm nghiên cứu tác dụng và nghiên cứu an toàn

B. Nghiên cứu an tồn dược lý có thể bổ sung sau khi nghiên cứu lâm sàng diễn raC. Nghiên cứu độc tính cấp bao giờ cũng xác định được LD50

D. Mục tiêu của nghiên cứu độc tính liều lặp lại là xác định tác dụng không mong muốn và liều sử dụng ban đầu trên người

<b>Câu 8: Các trường hợp được miễn nghiên cứu dược động học:</b>

(1) Kháng sinh(2) Vacxin

(3) Thuốc có nguồn gốc dược liệu(4) Thuốc y học cổ truyền

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

<b>Câu 9: Để thuốc có hiệu quả tốt nhất thì liều dùng thơng thường:</b>

A. Lớn hơn LOAEL và nhỏ hơn NOAEL

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

B. Lớn hơn NOAEL và tiệm cận LOAELC. Nhỏ hơn LOAEL và tiệm cận NOAELD. Lớn hơn LOAEL

<b>Câu 10: Mục tiêu của pha I trong nghiên cứu lâm sàng:</b>

A. Xác định dược động học và tính an tồn ban đầuB. Xác định liều tối ưu

C. Xác định độc tính của thuốc

D. Tập hợp nhiều mẫu báo cáo để xác suất thống kê

<b>Câu 11: Đối tượng nghiên cứu của pha I là:</b>

A. Tình nguyện viên khỏe mạnhB. Bệnh nhân

C. Trẻ emD. Người già

<b>Câu 12: Cỡ mẫu thông thường của pha II là:</b>

A. Dưới 100B. 100 - 300C. 300 - 500

D. Hàng nghìn mẫu

<b>Câu 13:</b>

(1) Trong một số trường hợp đối tượng nghiên cứu của pha I là các bệnh nhân

(2) Có thể có nhiều pha III nhưng nghiên cứu nhằm cấp phép là nghiên cứu then chốt(3) Trong một số trường hợp nghiên cứu pha II là nghiên cứu được cấp phép

(4) Mục tiêu của nghiên cứu pha II là tìm liều tối ưu cho pha IIISố ý đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

D. 4

<b>Câu 14: Các tiêu chuẩn trong nghiên cứu lâm sàng, TRỪ:</b>

A. Ngẫu nhiên hóaB. Cá thể hóaC. Đối chứngD. Làm mù

<b>Câu 15: Thử nghiệm không thua kém:</b>

A. Chứng minh sản phẩm mới có tác dụng điều trị vượt trội so với thuốc cũ

B. Chúng minh sản phẩm mới có tác dụng điều trị tương đương hoặc hơn thuốc cũC. Chứng minh khơng có sự khác biệt giữa 2 liều điều trị

D. Phụ thuộc đối chứng

<b>Câu 16: Ý sai về thử nghiệm tương đương sinh học:</b>

A. Chứng minh sự tương đương về các thông số dược động họcB. Khoảng tương đương giao động từ 80 - 120%

C. Ít khi được sử dụng để chứng minh tương đương về hiệu quả lâm sàng

D. Các thuốc tương đương về mặt sinh học thì tương đương về mặt an toàn và hiệu quả trên lâm sàng

<b>Câu 17: Những loại thuốc generic không cần thử nghiệm tương đương sinh học là:</b>

A. Thuốc đặt trực tràngB. Thuốc uống

C. Thuốc nhỏ mắt

D. Thuốc tiêm tĩnh mạch

<b>Câu 18: … là liều mà chết 50% số con vật</b>

A. LD50B. LOAELC. NOAEL D. EC50

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Câu 19: Đối tượng tiến hành nghiên cứu độc tính liều lặp lại là:</b>

A. 1 loài động vật

B. 2 loài động vật tương tự nhau

C. 2 loài động vật khác nhau, cùng thuộc gặm nhấm

D. 2 loài động vật khác nhau, 1 loài không phải gặm nhấm

<b>Câu 20: Nghiên cứu tương đương sinh học là nghiên cứu gì?</b>

A. Cmax và TmaxB. AUC và TmaxC. AUC và CmaxD. AUC và t/2

<b>Câu 21: Thuốc được cấp phép thường ở giai đoạn nào?</b>

A. Tiền lâm sàngB. Sau pha IC. Sau pha IID. Sau pha III

<b>Câu 22: Mục đích của ngẫu nhiên hóa trong nghiên cứu lâm sàng:</b>

A. Đảm bảo mẫu được lựa chọn có các đặc tính giống với mẫu thựcB. Thực hiện được ở nhiều trung tâm

C. So sánh giữa 2 nhóm, trong đó có nhóm thuốc nghiên cứu

D. Loại trừ ảnh hưởng của các đối tượng tới tính chính xác của kết quả nghiên cứu

<b>CASE 1: Bác sĩ A tình cờ phát hiện dịch chiết của một thực vật đặc hữu tạo Việt Nam có</b>

tác dụng hạ glucozo máu. Bác sĩ A dự định tiến hành thực hiện các nghiên cứu nhằm đưa sản phẩm do mình phát hiện ứng dụng lâm sàng để điều trị đái tháo đường cho bệnh nhântại Bệnh viện.

<b>1. Nghiên cứu tiền lâm sàng trong phát triển thuốc:</b>

A. Nhằm xác định độc tính cấp (đơn liều) và độc tính đa liều trên độc vật.B. Nhằm chứng minh thuốc không có độc tính và có tác dụng trên động vật.C. Chỉ nhằm xác định an toàn của thuốc trên động vật trước khi dùng trên người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

D. Nhằm xác định an toàn, tác dụng, dược động học của thuốc trên động vật.

<b>2. Nghiên cứu độc tính cấp trong phát triển thuốc nhằm:</b>

A. Xác định LD50B. Xác định EC50

C. Xác định MTD trên ngườiD. Xác định LOAEL

<b>3. Nghiên cứu độc tính đa liều trên động vật được tiến hành bằng cách:</b>

A. Sử dụng nhiều liều thuốc trong một giờ.B. Sử dụng nhiều liều thuốc trong một ngày.C. Sử dụng nhiều liều thuốc trong nhiều ngày.D. Sử dụng nhiều liều thuốc trong nhiều năm.

<b>4. Nghiên cứu độc tính đa liều trên động vật trong phát triển thuốc nhằm:</b>

A. Xác định LD 50B. Xác định NOAELC. Xác định MTDD. Xác định EC 50

<b>5. Phát biểu đúng với quá trình phát triển thuốc mới, ngoại trừ:</b>

A. Mọi loại thuốc mới cần tiến hành nghiên cứu tiền lâm sàng trên động vật.B. Mọi loại thuốc mới cần có bằng chứng về an toàn và hiệu quả khi cấy ghép.C. Phát triển thuốc mới có thể khơng cần tiến hành thử nghiệm lâm sàng pha III.D. Nghiên cứu pha IV thường là không cần thiết để cấp phép một thuốc mới.

<b>6. Mục đích của nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng pha I trong phát triển thuốc:</b>

A. Bước đầu đánh giá an toàn và tác dụng của thuốc.B. Bước đầu đánh giá an toàn và được động học của thuốc.C. Tìm liều tối ưu có tác động của sản phẩm.

D. Khẳng định thuốc an tồn khi dùng trên người.

<b>7. Mục đích của nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng pha II trong phát triển thuốc:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

A. Khẳng định thuốc có tác dụng điều trị.B. Tìm liều cho nghiên cứu pha III.C. Khẳng định thuốc an toàn.

D. Xác định dược động học của thuốc.

<b>8. Đặc điểm quan trọng nhất của thử nghiệm lâm sàng pha III:</b>

A. Nghiên cứu được thực hiện ở nhiều trung tâm.B. Nghiên cứu với cỡ mẫu đủ lớn về mặt thống kê.C. Nghiên cứu được thực hiện với thời gian đủ dài

D. Nghiên cứu thực hiện trên nhiều đối tượng bệnh nhân.

<b>9. Mục đích thường gặp của thử nghiệm lâm sàng pha IV:</b>

A. Đánh giá thêm về dược động học của thuốc mới.B. Đánh giá rõ hơn tác dụng điều trị của thuốc mới.C. Đánh giá thêm về tính an tồn của thuốc mới.D. Khảo sát sự hài lịng của bệnh nhân với thuốc mới.

<b>10. Phát biểu đúng nhất về đạo đức trong nghiên cứu lâm sàng:</b>

A. Mọi thử nghiệm lâm sàng đều cần thông qua hội đồng đạo đức.B. Chỉ cần thông qua hội đồng đạo đức với thử nghiệm thuốc mới.C. Mọi thử nghiệm lâm sàng cần có nghiên cứu tiền lâm sàng trước đó.D. Thử nghiệm lần đầu tiên trên người không được tiến hành trên bệnh nhân.

<b>CASE 2: Một sản phẩm X có nguồn gốc từ thảo dược, dạng uống được phát triển để điềutrị Đái tháo đường typ 2 với chương trình nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng như sau:- Nghiên cứu tiền lâm sàng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

+ Độc tính sinh sản: Khơng phát hiện độc tính sinh sản ở cả hai giới.

+ Dược động học: Đã tiến hành nghiên cứu được động học và độc tính dược dộng học trên khỉ.

+ Tác dụng dược lý: Thuốc có tác dụng hạ glucose máu trên mơ hình đái tháo đường type2 trên chuột cống trắng được gây đái tháo đường bằng chế độ ăn béo và STZ.

- Nghiên cứu lâm sàng:

+ Nghiên cứu pha I: 01 nghiên cứu, tiến hành trên 9 bệnh nhân đái tháo đường type 2 chothấy ở liều 500 mg, 1000 mg, 2000 mg/ ngày dung nạp tốt, không phát hiện tác dụng phụ.+ Nghiên cứu pha II: 01 nghiên cứu tiến hành với 3 liều ở nghiên cứu pha I, thời gian nghiên cứu: 3 tháng. Kết quả nghiên cứu cho thấy trên bệnh nhân đái tháo đường type 2, cả 3 mức liều đều dung nạp tốt, ít tác dụng phụ. Liều 2000 mg có hiệu quả rõ rệt nhất.+ Nghiên cứu pha III: Chưa tiến hành.

<b>1. Thuốc được đánh giá tương đối an tồn vì:</b>

A. LD50 > 2000 mg/kgB. NOAEL > 100 mg/kg

C. Khơng có độc tính ở nghiên cứu 28 ngàyD. Khơng có độc tính sinh sản

<b>2. Thiếu sót trong đánh giá độc tính trong chương trình phát triển sản phẩm là:</b>

A. Quá nhiều nghiên cứu độc tính cấp, khơng cần thiết.B. Thiếu nghiên cứu độc tính đa liều so với quy định.C. Khơng xác định được MTD.

D. Khơng đánh giá độc tính di truyền.

<b>3. Nghiên cứu pha I được tiến hành trên bệnh nhân Đái tháo đường mà không thực hiện </b>

trên người tình nguyện khỏe mạnh, điều này được chấp nhận vì:A. Thuốc khơng có độc tính ở nghiên cứu tiền lâm sàng trước đó.

B. Bệnh nhân đái tháo đường trong nghiên cứu có thể trì hỗn điều trị thuốc.C. Thuốc có độc tính, có thể gây nguy hiểm với người tình nguyện khỏe mạnh.D. Theo quy định, chỉ tiến hành ngiên cứu pha I trên bệnh nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>4. Trong chương trình phát triển cuảthuốc X, được động học khơng được đánh giá. Điều </b>

này là:

A. Thiếu sót nghiêm trọng, cần đánh giá thêm thông số dược động học.B. Chấp nhận được vì nghiên cứu dược dộng học có thể tiến hành sau.C. Chấp nhận được vì đây là thuốc có nguồn gốc dược liệu.

D. Chấp nhận được vì thuốc mới chỉ tiến hành nghiên cứu pha II.

<b>5. Liều phù hợp để có thể đưa vào nghiên cứu pha III là:</b>

A. 500 mg/ngàyB. 1000 mg/ngàyC. 2000 mg/ngàyD. 1500 mg/ngày

<b>CASE 3: Cho các nghiên cứu đang giai đoạn tiền lâm sàng, chia thành 3 đối tượng và sử </b>

<b>1. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?</b>

A. Nghiên cứu 1 và 2 là nghiên cứu độc tính cấp, 3 là độc tính dài hạnB. Nghiên cứu 1 là độc tính dài hạn, 2 và 3 là độc tính cấp

C. Chỉ có nghiên cứu 3 là độc tính đa liều

D. Nghiên cứu 1 là độc tính cấp, 2 và 3 là độc tính liều lặp lại

<b>2. LD50 là:</b>

A. 100mgB. 200mgC. 400mg

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

D. Không xác định được

<b>CASE 4: Trong nghiên cứu tiền lâm sàng xác định độc tính của một thuốc:</b>

- Nghiên cứu 1: Đối tượng: chuột cống. Sử dụng 1 liều duy nhất với 2 hàm lượng là 1000mg/kg và 2000mg/kg. Kết quả khơng thấy độc tính nào

- Nghiên cứu 2: Đối tượng: Chuột cống. Sử dụng liều liên tục trong 28 ngày với các liều: 10mg/kg, 30mg/kg, 100mg/kg. Kết quả khơng thấy độc tính nào

- Nghiên cứu 3: Đối tượng: Khỉ. Nghiên cứu trong 90 ngày với các liều: 30, 60, 200, 400mg/kg. Nhận thấy, ở liều 200mg/kg có xuất hiện triệu chứng độc nhẹ và liều 400mg/kg xuất hiện các triệu chứng độc nặng hơn

<b>1. Phát biểu nào sau đây là đúng?</b>

A. 1,2 là nghiên cứu độc tính cấp tính, 3 là nghiên cứu độc tính liều lặp lạiB. 1 là nghiên cứu độc tính cấp tính; 2,3 là nghiên cứu độc tính liều lặp lạiC. Cả 3 là nghiên cứu độc tính liều lặp lại

D. Chỉ 3 là nghiên cứ độc dính liều lặp lại

<b>2. LD50 được xác định là:</b>

A. 400mg/kgB. > 2000mg/kgC. 1000mg/kgD. > 1000mg/kg

<b>3. NOAEL ở đối tượng chuột cống là:</b>

A. 100mg/kgB. 30mg/kgC. 10mg/kg

D. Không xác định

<b>4. LOAEL là?</b>

A. 30mg/kgB. 100mg/kgC. 200mg/kg

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

D. 400mg/kg

<b>CASE 5: Thử nghiệm nghiên cứu phát triển thuốc mới đang ở giai đoạn tiền lâm sàng, </b>

chia thành 3 đối tượng và sử dụng các mức liều khác nhau:

+ Nghiên cứu 1: trên chuột cống trắng, mỗi con cho liều 1000 mg/kg và 2000 mg/kg: Khơng thấy có tác dụng phụ

+ Nghiên cứu 2: trên chuột cống trắng, thời gian 28 ngày, liều 10 mg/kg, 30mg/kg, 100mg/kg: Khơng thấy có độc tính

+ Nghiên cứu 3: trên khỉ, thời gian 90 ngày, 3 loại liều 30, 60, 200, 400mg/kg: liều 30 và 60 khơng thấy có tác dụng phụ, liều 200 thấy khỉ bị thiếu máu, liều 400 xuất hiện giảm hồng cầu, thiếu máu, suy thận cấp

<b>1. Phát biểu nào sau đây đúng?</b>

A. I, II là nghiên cứu độc tính cấp tính, III là nghiên cứu độc tính liều kéo dàiB. I là nghiên cứu độc tính cấp tính, II, III là nghiên cứu độc tính liều kéo dàiC. Cả 3 đều là nghiên cứu độc tính liều kéo dài

D. Chỉ III là nghiên cứu độc tính đa liều.

<b>2. LD50 trên chuột là?</b>

A. > 1000 mgB. > 2000 mgC. 400 mgD. 1000 mg

<b>3. NOAEL là?</b>

A. 100 mgB. 10 mgC. 30 mg

<b>4. LOAEL là?</b>

A. 30 mgB. 100 mgC. 200 mg

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

D. 400 mg

</div>

×