Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

bài giảng thiết kế công trình bảo vệ bờ nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.12 MB, 191 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TK CƠNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ SÔNG </b>

<b>(NÂNG CAO)</b>

<b><small>BỘ MÔN THỦY CÔNG</small></b>

<small>BỘ MÔN THỦY CÔNG</small>

<b><small>THUYLOI UNIVERSITY</small></b>

<b>DIVISION OF HYDRAULIC STRUCTURE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

<b><small>Textbook </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

<b><small>References, NS, ...</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>THUYLOI UNIVERSITY</small></b>

<b>DIVISION OF HYDRAULIC STRUCTURES</b>

<b>LEARNING OUTCOMES </b>

Hệ thống lại kiến thức về

cơng trình bảo vệ bờ sông, cửa sông-biển

Cấu tạo chung CTBVB

Các yếu tố tác động

đến CTBVB

TRAO ĐỔI VỀ CTBVB

HIỆN ĐẠI;

Đánh giá hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>River bank Protection Works </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>A. HỆ THỐNG KHÁI NIỆM LIÊN QUAN TỚI CTBVB</b>

<small>1.Sông ngịi tại Việt Nam</small>

<small>2.cơng trình bảo vệ bờ: lịch sử</small>

<small>3.cơng trình bảo vệ bờ: u cầu chung4.cơng trình bảo vệ bờ: u cầu thiết kế5.cơng trình bảo vệ bờ: tư duy mới</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>A. Khái niệm: </b>

<b>Sơng ngịi tại Việt Nam</b>

<small>Nước ta có khoảng 2360 con sơng (chỉ tính sơng có chiều dài trên 10 kilomet)</small>

<small>Mật độ sơng ngịi trung bình trên tồn lãnh thổ là 0,6 km/km2</small>

<small>Mật độ sơng ngịi dày đặc nhất là 4 km/km2</small>

<small>Ở Việt Nam công cuộc chỉnh trị sông bảo vệ bờ sông đã bắt đầu từ thời dựng nước: đê chống lũ đầu tiên được cao biền xây dựng ở thành đại la thế kỷ thứ 9; đến thời lý Nhân Tông đã đắp đê cơ xá bảo vệ kinh thành, ...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Cơng trình bảo vệ bờ (CTBVB)</b>

<small>Các loại cơng trình gia cố bờ sơng bờ đê </small>

<small>Cơng trình bảo vệ bờ sơng là cơng trình có u cầu cao về tính khoa học cơng nghệ </small>

<small>vì sơng ngịi là đối tượng có quy luật </small>

<small>chuyển động rất phức tạp không dễ </small>

<small>nắm bắt </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>BỘ MÔN THỦY CÔNG</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>BỘ MÔN THỦY CÔNG</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>BỘ MÔN THỦY CÔNG</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>BỘ MƠN THỦY CƠNG</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Cơng trình bảo vệ bờ (CTBVB)</b>

Nhiều cơng trình bảo vệ bờ đã được xây dựng từ 40 năm nay nhưng vẫn xảy ra hiện tượng sạt lở bồi lắng dịch chuyển chủ lưu

Hư hỏng cơng trình bảo vệ bờ gây nhiều tổn thất nghiêm trọng cho cư dân và cơ sở hạ tầng ven sơng,

ảnh hưởng nín luồng chạy tàu

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Cơng trình bảo vệ bờ (CTBVB) – u cầu chung</b>

Lưu lượng và mực nước thiết kế: phân biệt rõ khái niệm về mực nước thiết kế lòng dẫn và mực nước chỉnh trị; mực nước chạy tàu

Vạch tuyến công trình bảo vệ bờ sơng hoặc chỉnh trị bờ sơng: đối với sông ở miền núi cần thực hiện tuyến quy hoạch vào mùa kiệt; đối với sông ở đồng bằng - mùa kiệt và mùa lũ;

Tùy theo luồng lạch mức độ uốn khúc và các đoạn cong nối tiếp sẽ có các u cầu riêng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Cơng trình bảo vệ bờ (CTBVB)</b>

<small>Giải pháp cơng trình: phân biệt đúng được đối tượng bảo vệ và đối tượng tác độngĐối tượng bảo vệ: căn cứ theo nhiệm vụ để đề xuất bảo vệ vào mùa trung, mùa kiệt hoặc mùa lũ;</small>

<small>Đối tượng tác động: nhằm vào lòng dẫn hay dòng chảy;</small>

<small>Nếu đối tượng tác động là lòng dẫn: giải pháp cơng trình là gia cố bờ, thanh thải lịng dẫn, ...</small>

<small>Nếu đối tượng là dòng chảy: mỏ hàn, tường dẫn dịng, đập khóa, ...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Cơng trình bảo vệ bờ -</b>

<b>yêu cầu thiết kế</b>

<small>Đảm bảo an toàn Thuận tự nhiênĐảm bảo sinh thái</small>

<small>Đạt yêu cầu về cảnh quan</small>

<small>Thỏa mãn các nguyên tắc khai thác, sử dụng tổng hợp</small>

<small>Thỏa mãn các nguyên tắc cùng tham gia phối hợp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Cơng trình bảo vệ bờ -</b>

<b>u cầu thiết kế</b>

<small>Bảo vệ sinh thái</small>

<small>Khai thác sử dụng lâu dàiQuản lý duy tu thuận tiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Cơng </b>

<b>trình bảo vệ bờ - tư duy mới</b>

<small>Con người chung sống hòa thuận với tự nhiên, thuận theo tự nhiên một cách hài hòa;</small>

<small>Tư duy phát triển bền vững: xử lý tốt mối quan hệ giữa dân số tài nguyên môi trường phát triển kinh tế; làm cho các quan hệ đó được duy trì để đảm bảo con người và những thế hệ sau đó được sống khỏe mạnh;</small>

<small>Duy trì bản sắc của mỗi dịng sơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>B. CƠNG TRÌNH GIA CỐ (CTBVB) BỜ SƠNG, CỬA SƠNG</b>

<b>1. Tổng quát</b>

<small>2. Gia cố chân bờ </small>

<small>mái nghiêng (chân kè)</small>

<small>3. Gia cố mái nghiêng (mái kè)</small>

<small>4. Gia cố đỉnh bờ </small>

<small>mái nghiêng</small>

<small>5. Cơng trình gia cố dạng </small>

<small>tường đứng</small>

<small>6. Ổn định của cơng </small>

<small>trình gia cố bờ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>B. CƠNG TRÌNH GIA CỐ (CTBVB) BỜ SƠNG, CỬA SƠNG</b>

1. Tổng qt

• Phạm vi ứng dụng

• Các dạng cơng trình gia cố bờ

• Các thành phần của cơng trình gia cố bờ

• Các u cầu chung đối với cơng trình gia cố bờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 1. Tổng qt</b>

<small>• cơng trình gia cố bờ tác động trực tiếp lên lòng dẫn, tăng khả năng chống đở của nó mà khơng phá hoại kết cấu dịng chảy</small>

<small>• đây là loại cơng trình phịng ngự mang tính chất bị động</small>

<small>1. Phạm vi ứng dụng của cơng trình bảo vệ bờ</small>

<small>• thường ứng dụng độc lập cho những nơi khơng được thu hẹp lịng sơng cần giữ thế sơng hiện có </small>

<small>• hoặc thận trọng vì chưa nắm vững quy luật của đoạn sơng cần ứng phó kịp thời • hiệu quả nhanh chóng với các sự cố bờ sơng</small>

<small>Gia cố bờ: </small>

<small>Đây là giải pháp có tính chất hỗ trợ phối hợp cùng các loại cơng trình khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>• loại truyền thống trên sơng kênh phổ biến là dạng có kết cấu mái nghiêng</small>

<small>• Có u cầu sử dụng đặc biệt được thiết kế theo kết cấu tường đứng hoặc dạng hỗn hợp (cả tường đứng và mái nghiêng)</small>

2. Các dạng cơng trình

gia cố bờ

<small>• Kè bảo vệ bờ được chia thành 2 loại: kè kết cấu cứng và kè kết cấu mềm</small>

Về kết cấu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>BỘ MÔN THỦY CÔNG</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► Tổng qt</b>

• Kè cứng: thường làm bằng bê tơng (bê

tông thường, bê tông dự ứng lực hoặc bê tông đúc sẵn); vữa xi măng, vữa xi măng đất, cọc cừ, gạch xây hoặc đá xây;

• Các cơng trình này phần lớn là cơng trình gia cố kín nước khơng thấm nước

Về kết cấu (tiếp):

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>B. Công trình bảo vệ bờ ► 1. Tổng qt</b>

• Kè mềm thường là kè đá đổ (đá rời, đá đổ có

đường bao, đá xây); khối bê tông rời (bê tông rời, bê tơng tự chèn, có các nối hoặc neo với nhau); vải và các loại bao bố khác (túi phủ, vải đệm, ống, khung dây, đệm hoặc rọ đan bằng tre polymer);

nhựa đường (asphalt, đá hộc hoặc đá dăm); các loại vật liệu khác (lốp xe, kè thực vật, ...)

Về kết cấu (tiếp):

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>B. Công trình bảo vệ bờ ► Tổng qt</b>

• Lựa chọn hình thức kè phù hợp: cần phải nắm được đặc điểm cơ bản nhất ảnh hưởng đến đặc tính chung - mức độ hòa hợp với tự nhiên của các loại kè khác nhau; khả năng mềm dẻo của kè trong điều kiện làm việc; khả

năng thích ứng theo sự biến dạng của nền kè; ...

• Các đoạn bờ khác nhau có thể ứng dụng các giải pháp kết cấu khác nhau để đạt được hiệu quả kinh tế kỹ thuật môi trường tối ưu

Về kết cấu (tiếp):

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► Tổng qt</b>

<small>• Được chia thành 3 phần: </small>

<small>phần ngầm, phần ngập, phần khơng ngập</small>

<small>3. Các thành phần của cơng trình gia cố bờ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 1. Tổng quát</b>

• Được chia thành 3 phần: phần ngầm, phần ngập, phần khơng ngập

<b>• Phần ngầm</b>: phần ct DƯỚI MỰC NƯỚC KIỆT, bảo vệ phần chân bờ, thường gọi là chân kè

3. Các thành phần của cơng trình gia cố bờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► Tổng quát</b>

• Được chia thành 3 phần: phần ngầm, phần ngập, phần khơng ngập

<b>• Phần ngập</b>: phần ct thường nằm trong phạm vi dao động của mực nước (từ MN kiệt đến mực nước lũ, cộng thêm chiều cao sóng leo và độ vượt cao an

tồn). Thường gọi là mái kè (nếu là kè mái nghiêng) hoặc thân kè (nếu là kè tường đứng).

3. Các thành phần của cơng trình gia cố bờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► Tổng qt</b>

• Được chia thành 3 phần: phần ngầm, phần ngập, phần không ngập

<b>• Phần khơng ngập</b>: phần ct trên MN lũ, chống phá hoại của mưa, gió và hoạt động của con người.

Thường gọi là đỉnh kè.

3. Các thành phần của cơng trình gia cố bờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► Tổng qt</b>

• Phải thích hợp với các trường hợp biến dạng của bờ và lòng dẫn.

• Cơng trình thường khơng đặt trên <b>“móng”</b>, mà được

các lớp rồng hoặc bè chìm;

• Trường hợp đặc biệt, chân kè sử dụng kết cấu cọc, cừ.

<b>4. Các yêu cầu chung đối với cơng trình gia cố bờ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► Tổng qt</b>

• Được lựa chọn theo mục đích cơng trình, u cầu chuyên dụng, mức độ cần gia cố, tính chất đất bờ, điều kiện chịu lực, khả năng cung cấp vật liệu, khả năng thi công.

<b>4. Các yêu cầu chung đối với cơng trình gia cố bờ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► Tổng qt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>B. CƠNG TRÌNH GIA CỐ (CTBVB) BỜ SƠNG, CỬA SÔNG</b>

<small>1. Tổng quát</small>

<b>2. Gia cố chân bờ </b>

<b>mái </b>

<b>nghiêng (chân kè)</b>

<small>3. Gia cố mái nghiêng (mái kè)</small>

<small>4. Gia cố đỉnh bờ </small>

<small>mái nghiêng</small>

<small>5. Cơng trình gia cố dạng </small>

<small>tường đứng</small>

<small>6. Ổn định của cơng trình </small>

<small>gia cố bờ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>B. CƠNG TRÌNH GIA CỐ (CTBVB) BỜ SƠNG, CỬA SƠNG</b>

2. Gia cố chân bờ mái nghiêng (chân kè)

• Đặc điểm và yêu cầu

• Nội dung thành phần thiết kế chân kè• Các giải pháp kết cấu thường dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Đặc điểm và yêu cầu:

• Phần ct thường xuyên bị ngập nước, chịu tác động moi, xói phương ngang của dịng xoắn trục dọc; chịu tác động ma sát của dòng chảy bùn cát; tác động của tàu thuyền, va đập chống của sào thuyền, ...

• Chức năng của chân kè:

• Chống đỡ với các tác động phía trên

• Gánh một phần trọng lượng cơng trình phía trên truyền xuống• Chân kè cịn được gọi là chân đế/chân khay sâu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Đặc điểm và yêu cầu:

• Ổn định chân kè có ý nghĩa quyết định với tồn bộ cơng trình

• Ở Nam Bộ, đặc điểm sơng sâu, phần lịng dẫn dưới mực nước kiệt lớn, địa chất yếu

nên CHÂN KÈ có ý nghĩa rất lớn cho ổn định của tồn bộ cơng trình kè.

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Đặc điểm và u cầu:

• Hình thức và kết cấu cơng trình phù hợp với điều kiện thi cơng dưới nước

• Vật liệu xây dựng chịu được tác động cơ học hóa học của dịng chảy khơng bị phá hoại mục nát

• Kết cấu cơng trình khơng bị phá hoại khi lịng sơng biến đổi ở vùng đất dễ xói độ sâu xói cục bộ ở vùng sát đáy cơng trình có thể dự tính được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

• Chiều sâu hố xói sát chân cơng trình:

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Nội dung, thành phần thiết kế chân kè

• (a) Chọn giải pháp kết cấu

• (b) Xác định hình dáng, kích thước lăng thể;• (c) Tính tốn ổn định lăng thể

• (d) Tính tốn khối lượng vật liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Nội dung, thành phần thiết kế chân kè

• (a) Chọn giải pháp kết cấu: thực hiện chức năng của lăng thể tựa nên ct phải là ct trọng lực

• Giải pháp chống xói đi kèm có thể là lớp đệm bè chìm hoặc rồng đá, rải đá

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

<small>Nội dung, thành phần thiết kế chân kè</small>

<small>• (b) Xác định hình dáng, kích thước lăng thể: long thể thường có hình chân đế trên mặt cắt ngang mái dốc thoải hơn mái dốc cơng trình phía trên;</small>

<small>• Đỉnh lăng thể thường có cao trình cao hơn 0,5m so với mực nước kiệt và có chiều rộng từ 0,5 đến 1m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

<small>Nội dung, thành phần thiết kế chân kè</small>

<small>• (b) Xác định hình dáng, kích thước lăng thể:</small>

<small>• Bề mặt lăng thể về cơ bản phát triển theo đường bờ nhưng không khúc khuỷu và tránh nhô ra thụt vào quá nhiều</small>

<small>• Nếu lạch bờ dốc lạc sâu sát chân bờ lăng thể đặt tới vùng trũng</small>

<small>• Nếu bờ lạch sâu xa bờ chân thể đặt trên vùng đáy có hệ số mái dốc lớn hơn 3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

<small>Nội dung, thành phần thiết kế chân kè</small>

<small>• (b) Xác định hình dáng, kích thước lăng thể:</small>

<small>• Hình dáng và kích thước lăng thể tựa khơng được làm thu hẹp và lấp cạn luồng lạch chạy tàu</small>

<small>• Theo dọc bờ đỉnh lăng thể nằm ngang phía 2 đầu thượng hạ lưu của lăng thể mái dốc thoải hình dạng tạo ra sự tiếp nối thuận lợi của dòng chảy.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Nội dung, thành phần thiết kế chân kè

• (c) Tính tốn ổn định lăng thể:• Kiểm tra theo điều kiện ổn định

chống trượt phẳng và ổn định trượt tùng tổng thể cùng với

phần thân mái và đỉnh mái phía trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Nội dung, thành phần thiết kế chân kè

• (d) Tính tốn khối lượng vật liệu:• Khối lượng vật liệu thường tính

với kích thước thiết kế trong đó có tính đến phần đá nhỏ để bù vào các khoảng hở trong lăng thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

• (a) Lăng thể khối đổ

• (b) Bệ đáy bằng rọ đá hoặc rồng

• (c) Chân kè bằng các kết cấu khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b>B. Công trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

• (a) Lăng thể khối đổ

• Thả đá hộc trực tiếp xuống lịng sơng mù kiện để hình thành lăng thể tựa

• Thiết kế chân kè đá học bao gồm xác định kích thước viên đá hệ số mái dốc khối lượng vật liệu vị trí và

phương thức thả đá mức độ tổn thất vật liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

<small>• (a) Lăng thể khối đổ - Lưu ý: </small>

<small>• Trên mặt cắt ngang độ dốc lăng thể khơng được lớn hơn góc ma sát trong của đất bờ có thể lấy hệ số lớn hơn 1,5</small>

<small>• Đỉnh lăng trụ đặt ở cao trình trên mực nước kiệt 0,5m• Phạm vi thả đá ngồi cùng đạt đến vị trí đường trũng</small>

<small>• Trên mặt cắt dọc phía 2 đầu mút hệ số mái dốc không lấy nhỏ hơn 2 thường lấy= 3• Cần dự tính khả năng xói đáy và bị lún để gia tăng lượng đá đổ hoặc đặt lớp đệm </small>

<small>chống xói đáy lượng đã đổ gia tăng để chống lún lấy khoảng 10% thể tích lăng thể thiết kế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

<small>• (a) Lăng thể khối đổ - Lưu ý: </small>

<small>• Hịn đá dùng cho lăng thể đá đổ chân bờ ngoài yêu cầu về chất lượng cần bảo đảm kích thước sao cho khơng bị cuốn trơi dưới tác động của dòng chảy với lưu lượng thiết kế</small>

<small>• Ờ có những nơi có sóng lớn đá chân kè phải ổn định dưới tác dụng của dòng </small>

<small>chảy do sóng tạo ra ở chân kè có nhiều cơng thức kinh nghiệm để tính tốn dịng chảy do sóng tạo ra ở chân kè</small>

<small>• Để tiết kiệm đá lớn trong lăng thể có độ nhiều đá nhỏ nhưng cần đảm bảo chiều dày của lớp ngồi khơng nhỏ hơn 3 lần đường kính ở phía dưới và cũng khơng nhỏ hơn 2 lần đường kính ở phía trên, trong đó d là đường kính tính tốn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

<small>• (a) Lăng thể khối đổ - Lưu ý: </small>

<small>• Phương pháp thi cơng chân kẻ đã đổ có thể thả từ bờ xuống hoặc có thể dùng sà lan chở đá đến neo và vị trí xác định rồi đổ xuống</small>

<small>• Nếu đổ đá khi thân sà lan đặt vng góc với hướng dịng chảy gọi là đổ ngang• Nếu thi cơng thân sà lan song song với phương dịng chảy thì gọi là đổ dọc• Đổ ngang có thể phân bố vật liệu đồng đều trên đáy sông không bị dồn đống; </small>

<small>đổ dọc dễ hình thành các cồn đá dọc bờ bất lợi cho ổn định bờ nhưng ở nơi sơng sâu nước xiết đá trơi theo dịng nước khó tạo thành luống rãnh thì có thể sử dụng vì trường hợp đó thuận tiện cho neo tàu, thuyền, sà lan.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

• (a) Lăng thể khối đổ - Lưu ý:

• Viên đá thả xuống đúng vị trí thiết kế cần căn cứ vào đường kính lưu tốc dịng chảy và độ

sâu nước để xác định khoảng cách từ vị trí thả đã đến vị trí chạm đáy sơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

• (b) Bệ đáy bằng rọ đá hoặc rồng

• Ở đoạn sông chảy nước xiết thiếu nguồn cung cấp đá lớn có thể dùng rọ đá hoặc rồng

• Rồng là một loại rọ đá bằng phên tre hoặc bó cành cây

rồng đá có nhiều ưu điểm hơn các loại rọ đá bằng kim loại do vật liệu dễ kiếm mềm dẻo và khơng chịu tác động hóa học của nước mặn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

• (b) Bệ đáy bằng rọ đá hoặc rồng

• Rọ= kim loại mạ kẽm có thể chế tạo sẳn cất giữ trong kho thuận tiện cho việc đáp ứng kịp thời những trường hợp cần ứng phó với tình huống khẩn cấp tạo hiệu quả nhanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

• (b) Bệ đáy bằng rọ đá hoặc rồng

• Trên mặt lăng thể= rồng nên phủ một ít đá rời vào khe rãnh 2 phía thượng hạ lưu cần phủ kín đầu rồng tạo tiếp nối tốt với dịng sơng rồng chỉ thả đến cao trình thấp hơn mực nước kiệt 0,5m.

• phần cịn lại của đỉnh lăng thể nên dùng hồn tồn bằng đá hộc

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

• (c) Chân kè bằng các kết cấu khác

• Nếu chân bờ thoải có thể dùng các bè chìm phủ mặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

• (c) Chân kè bằng các kết cấu khác

• Nếu chân bờ dốc có thể dùng các kết cấu

cơng trình có độ dốc lớn hoặc thẳng đứng như kết cấu cọc bê tông cốt thép có bản chắn hoặc chuồng gỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

<b>B. Cơng trình bảo vệ bờ ► 2. Gia cố chân kè</b>

Các giải pháp kết cấu thường dùng

• (c) Chân kè bằng các kết cấu khác

• Trình tự thi công chân kè nên tuân theo nguyên tắc từ thượng lưu về hạ lưu từ nước sâu, xa bờ vào nước cạn gần bờ

</div>

×