Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

bài giảng cấp nước và vệ sinh môi trường chi phí thấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12 MB, 200 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢIKhoa Kỹ thuật tài ngun nước</b>

<b>Bộ mơn Cấp thốt nước</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đối tượng áp dụng

• Áp dụng chủ yếu cho khu vực nơng

• Các khu vực dân cư phân tán

• Đối tượng dân cư thu nhập thấp

• Các khu vực có tỷ lệ tiếp cận nước sạch và vệ sinh HVS cịn thấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Nội dung chính

• Các phương pháp tiếp cận xây dựng

chương trình kế hoạch và dự án phát triển

Cấp nước – Vệ sinh nơng thơn

• Các mơ hình, kỹ thuật xây dựng cơng trình cấp nước và vệ sinh nơng thơn, chi phí

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CẤP NƯỚC, VỆ SINH VÀ SỨC KHOẺ CỘNG ĐỒNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Bệnh tật liên quan đến nước

• Bệnh do uống nước bị nhiễm phân

• Bệnh do tiếp xúc với nước bẩn

• Bệnh do các vi sinh vật sống trong nước gây ra

• Bệnh do côn trùng sinh sản trong nước gây ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Các bệnh liên quan đến nước và phân

• Uống nước nhiễm phân, do nguồn

nước bị ô nhiễm trực tiếp bởi nước

thải, chất thải nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi: Dịch tả, kiết lỵ, tiêu chảy, thương hàn, viêm gan siêu vi

• Tiếp xúc với nước bẩn: Đau mắt hột,

ghẻ ngứa, mụn cóc, phong hủi, nấm da

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Các bệnh liên quan đến vi sinh vật, cơn trùng

• Nhiễm vi sinh vật xâm nhập qua da,

vào bụng: Bệnh sán máng, giun lãi,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Cơ chế truyền bệnh và chiến lược phòng chống

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH KẾ HOẠCH VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC – VỆ SINH NÔNG </b>

<b>THÔN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tiến trình tổng quát xây dựng & thực hiện dự án CN&VSNT

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Các bước cơ bản trong thực hiện dự án, cơng trình cụ thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Yếu tố quyết định đầu tư xây dựng cơng trình

• Chất lượng nước cấp: Tính an tồn

đối với các bệnh do nước gây ra

• Yếu tố giá thành nước cấp: Khả năng chịu đựng của cộng đồng có thu

nhập thấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Nội dung của một dự án nước sạch nơng thơn

• Thu thập tài liệu

• Đề xuất mục tiêu, xác định nhu cầu

• Phân tích các phương án thực hiện

• Tính tốn chi phí và khả năng thu hồi vốn

• Xác định cá nhân/tổ chức quản lý dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thu thập tài liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Đề xuất mục tiêu, xác định nhu cầu

• Dân số hiện tại, tương lai

• Mục tiêu cấp nước hiện tại, tương lai

• Xác định nhu cầu, công suất cấp nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Phân tích các phương án thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Một số nội dung phân tích

• Mục tiêu và chỉ tiêu cấp nước hiện tại và tương lai, xác định nhu cầu

• Tính chất nguồn nước: Chất lượng, trữ lượng, khả năng khai thác (Giếng đào, giếng khoan nông, sâu, điểm lấy nước

mặt, thu trữ nước mưa, mạch lộ, suối ao hồ tự nhiên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hồ sơ dự án

Các phần chính trong hồ sơ dự án

• Tóm tắt cơng trình

• Phần thuyết minh• Phần phụ lục

• Hồ sơ bản vẽ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CÁC MƠ HÌNH CẤP NƯỚC NƠNG THƠN - CHI PHÍ </b>

<b>THẤP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Hệ thống cấp nước tự chảy</b></i>

Áp dụng chủ yếu cho các vùng núi. Hệ thống cấp nước tự chảy hoàn chỉnh bao gồm các hạng mục sau:

• Cơng trình đầu nguồn• Hệ thống xử lý nước• Bể chứa nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nước tập trung hoặc hộ gia đình

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hệ thống bơm dẫn nước ngầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bể lọc chậm

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Hệ thống bơm dẫn nước mặt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Mơ hình cấp nước phân tán

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>k h Èu g iÕn gc ư a l ª n x u è n g</small>

<small>è n g n h ù a p v c l =3-11mc ó t n h ù a</small>

<small>s ©n r ư a</small> <sup>i=2%</sup><small>è n g k Ï m</small>

<small>t r ô b ¬ m</small>

<small>t r ơ b ¬ m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Ô n g l ắn g P VCÔ n g l ọ c p v c</small>

<small>u n ic e</small>

<small>f </small>

<small>t Çn g c ¸ c h n - í c(s Ðt , c ¸ t )</small>

<small>s á i , c u é it Çn g l Êy n - í c </small>

<small>l Én c ¸ t h ạ t t h ôÔ n g p v c</small> <sup>Sét</sup>

<small>Ô n g k ẽ mTr ô g i Õn g</small>

<small>§ Êt t r è n g t r ä tSÐt c h è n</small>

<small>Bơ m t a ySân g i ến g l á t g ạ c h</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Bể lọc chậm

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Bể lọc chậm - Công nghệ của FINADA

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Mơ hình bể lọc chậm xử lý nước giếng khoan

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>THU VÀ PHÂN PHỐI NƯỚC MƯA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>CƠNG TRÌNH THU NƯỚC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>XỬ LÝ NƯỚC NÔNG THÔN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

Yêu cầu xử lý nước nông thôn

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

Các loại công nghệ xử lý nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

Hiệu quả xử lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

Các sơ đồ xử lý nước nơng thơn

• Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước mặt

• Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước ngầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

Cơng nghệ xử lý nước mặt

• Hàm lượng cặn <1500mg/l

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

• Hàm lượng cặn >1500mg/l

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

Công nghệ xử lý nước ngầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

Bể lọc chậm

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

Bể lọc chậm - Công nghệ của FINADA

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

Mơ hình bể lọc chậm xử lý nước giếng khoan

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

Tốc độ lọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

Tiêu chuẩn thiết kế bể lọc chậm

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

Công dụng bể lọc chậm

• Loại bỏ cặn, làm trong nước

• Giảm độ mầu

• Loại bỏ sắt, Mangan• Xử lý amoni

• Giảm vi khuẩn vi trùng có trong nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

Rửa bể lọc chậm

• Rửa thủ cơng

• Rửa thủy lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

Keo tụ nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

Khuấy trộn

• Khuấy trộn thủ cơng

• Khuấy trộn thủy lực

• Khuấy trộn cơ khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

Khử trùng nước

• Sử dụng hóa chất

• Đun sơi nước

• Phơi nắng

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

Khử sắt

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

Khử sắt trong tầng chứa nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

<b>CƠNG TRÌNH TRỮ NƯỚC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 92</span><div class="page_container" data-page="92">

<b>TRUYỀN DẪN VÀ PHÂN PHỐI NƯỚC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 99</span><div class="page_container" data-page="99">

<b>Các loại hình Vệ sinh chi phí thấp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 100</span><div class="page_container" data-page="100">

Các loại hình vệ sinh

• Vệ sinh hộ gia đình

• Hệ thống thu gom và xử lý nước thải

• Hệ thống thu gom và xử lý chất thải hộ gia đình

• Hệ thống thu gom và xử lý chất thải

chăn ni

• Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sản xuất làng nghề.

</div><span class="text_page_counter">Trang 101</span><div class="page_container" data-page="101">

Nhà tiêu hợp vệ sinh

• Khơng là ngun nhân lây lan bệnh tật

• Khơng làm nhiễm bẩn các loại nguồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 102</span><div class="page_container" data-page="102">

Các loại nhà tiêu hợp vệ sinh

• Nhà tiêu thấm, dội nước

• Nhà tiêu tự hoại

• Nhà tiêu sinh thái

• Nhà tiêu đào cải tiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 103</span><div class="page_container" data-page="103">

Nhà tiêu tự hoại

• Bể tự hoại có 3 ngăn thường được xây bằng

gạch, trát vữa xi măng cát.

<i>• Qui định xây dựng:</i>

- Bể tự hoại gồm 3 ngăn với ngăn chứa phân không bị lún nứt

- Nắp bể chứa phân được trát kín, khơng bị rạn nứt

- Mặt sàn nhà tiêu nhẵn phẳng và không bị đọng nước

- Bệ xí có nút nước- Có ống thơng hơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 104</span><div class="page_container" data-page="104">

Nhà tiêu thấm dội nước

<i>• Qui định xây dựng:</i>

- Cách nguồn nước ăn uống, sinh hoạt từ 10m trở lên- Bể chứa phân không bị lún,

sụt, thành bể cao hơn mặt đất ít nhất 20cm

- Nắp bể chứa phân được trát kín, khơng bị rạn nứt

- Mặt sàn nhà tiêu nhẵn phẳng và không đọng nước

- Bệ xí có nút nước

- Nước từ bể chứa phân hoặc đường dẫn phân không thấm, tràn ra mặt đất.

Lưu ý: Không xây dựng ở nơi thường bị ngập úng

</div><span class="text_page_counter">Trang 105</span><div class="page_container" data-page="105">

Nhà tiêu 2 ngăn

<small>- Nhà tiêu được che chắn kín, ngăn được nước mưa</small>

<small>- Ống thơng hơi (đối với nhà tiêu hai ngăn có ống thơng hơi) có đường kính ít nhất 9cm, cao hơn mái nhà tiêu ít nhất 40cm và có lưới chắn ruồi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 106</span><div class="page_container" data-page="106">

Nhà tiêu thấm, dội nước

• Là nhà tiêu có bệ xí dội nước và ống dẫn phân vào bể chứa phân, đáy và thành bể không bịt kín

• Bể chứa phân có thể 1 ngăn hoặc 2 ngăn.• Bể chứa phân 1 ngăn được xây trong

lịng đất KT 0.8mx0.8m, hoặc hình trịn DK 0.8m, sâu 1.2m. Đáy và thành bể

khơng bịt kín, có lỗ hoặc khe hở để nước tự thấm vào đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 107</span><div class="page_container" data-page="107">

Chuồng trại hợp vệ sinh

• Khơng làm ơ nhiễm đất, nguồn nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 108</span><div class="page_container" data-page="108">

– Bộ phận chứa khí: chứa khí sinh ra từ q trình phân hủy. Yêu cầu kín.

– Lối vào: là nơi nạp nhiên liệu bổ sung vào bể phân hủy.– Lối ra: Là nơi để nạp nguyên liệu bổ sung vào bể phân

– Lối lấy khí: Khí được đưa từ bộ tích khí tới nơi sử dụng qua lối lấy khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 110</span><div class="page_container" data-page="110">

Lợi ích của hầm ủ Biogas

• Xử lý chất thải chăn nuôi, làm sạch môi trường và phịng ngừa các bệnh truyền nhiễm

• Tạo nguồn khí đốt rẻ tiền cho gia đình, sử dụng tiện lợi, giải phóng sức lao động cho phụ nữ trong cơng việc nội trợ

• Tạo tiền đề quy hoạch lại nơng thơn, bắt đầu từ hộ gia đình, bao gồm: nhà ở, bếp, chuồng trại chăn nuôi, vườn… Tăng chất lượng cuộc sống người dân nơng thơn

• Sử dụng chất thải từ hầm ủ cho chăn nuôi thủy sản và trồng trọt, cho năng suất cao, đảm bảo vệ sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 111</span><div class="page_container" data-page="111">

Rác thải nơng thơn

• Rác thải sinh hoạt

• Chất thải nông nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 112</span><div class="page_container" data-page="112">

Thực trạng về quản lý rác thải nơng thơn

• Lượng rác thải ngày càng tăng

• Thu gom rác thải

– Các tổ thu gom từ các HGĐ, nhóm HGĐ về các bãi rác thải tập trung

• Xử lý rác thải

– Chơn lấp, đốt

• Các bãi tập trung, XL rác thải gây ô nhiễm môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 113</span><div class="page_container" data-page="113">

Ảnh hưởng đến mơi trường

• Các bãi tập trung rác thải thường ở đầu làng, bên đường quốc lộ, bờ sơng, bờ hồ.

• Gây ơ nhiễm mơi trường nước, mơi trường khí• Ảnh hưởng tới sức khỏe người dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 114</span><div class="page_container" data-page="114">

Giải pháp xử lý rác thải nơng thơn

• Giảm lượng chất thải

• Thực hiện tốt phân loại chất thải• Tổ chức tốt các tổ cơng tác thu

gom chất thải

• Thu phí thu gom và xử lý chất thải

• Có bãi tập trung chất thải đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường• Xử lý đúng cách, hợp vệ sinh,

khơng gây ô nhiễm môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 115</span><div class="page_container" data-page="115">

Thành phần của rác

<b>• 15 % rác tái chế</b>

<b>• 60% rác phân hủy sinh học</b>

<b>• 25% rác khơng phân hủy sinh học</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 116</span><div class="page_container" data-page="116">

Rác thải nông thôn

</div><span class="text_page_counter">Trang 120</span><div class="page_container" data-page="120">

Xử lý nước thải chi phí

thấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 121</span><div class="page_container" data-page="121">

Xử lý nước thải

• Hệ thống XLNT thơng thường bao gồm các cơng trình:

– Xử lý bằng các phương pháp cơ học, hóa học, sinh học, để loại bỏ các chất rắn, các chất hữu cơ và đôi khi cả các chất dinh dưỡng có trong nước thải. – Q trình xử lý: xử lý sơ bộ, xử lý sơ

cấp (bậc một), thứ cấp (bậc hai), triệt để (bậc ba) và có thể có thêm các cơng đoạn xử lý đặc biệt khác.

– Khử trùng các vi khuẩn, mầm bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 122</span><div class="page_container" data-page="122">

Xử lý nước thải chi phí thấp

• Các hệ thống xử lý sinh học tự nhiên tải lượng thấp

• Xử lý các loại nước thải hữu cơ như nước thải sinh hoạt.

• Cấu tạo đơn giản

• Chi phí đầu tư thấp đáng kể, chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp.

• Địi hỏi diện tích đất sử dụng nhiều hơn so với các hệ thống xử lý sinh học nhân tạo tải lượng cao

• Xử lý hiệu quả và đáng tin cậy trong việc xử lý các vi khuẩn, mầm bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 123</span><div class="page_container" data-page="123">

Các yếu tố ảnh hưởng q trình XLNT

• Tải lượng thủy lực

• Có hoặc khơng có các yếu tố tự

nhiên như vi sinh vật.

• Các thiết bị hỗ trợ như các máy bơm, máy sục khí v.v…

</div><span class="text_page_counter">Trang 124</span><div class="page_container" data-page="124">

Mô tả hệ thống XLNT chi phí thấp

• Các q trình và các cơng trình xử lý nước thải được vận hành trong các điều kiện

gần tự nhiên hoặc phụ thuộc cơ bản vào các yếu tố tự nhiên.

• Có thể được trang bị các máy bơm và đường ống phân phối, thu nước thải, nhưng khơng phụ thuộc hồn tồn vào

nguồn điện năng bên ngồi để duy trì khả năng xử lý

• Các q trình xử lý các chất ơ nhiễm dựa trên cơ sở các quá trình và chu trình

chuyển hóa tự nhiên (như các yếu tố sinh học, cơ học hay năng lượng mặt trời và các yếu tố tự nhiên khác).

</div><span class="text_page_counter">Trang 125</span><div class="page_container" data-page="125">

Đặc điểm của hệ thống XLNT chi phí thấp

• Đạt được mức độ xử lý có thể chấp nhận;• Vốn đầu tư thấp;

• Chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp;

• Yêu cầu kỹ năng vận hành không cao so với các cơng nghệ thơng thường khác;

• Tuổi thọ dài hơn so với tuổi thọ các cơng nghệ xử lý có sử dụng các thiết bị điện - cơ khí;

• ít phụ thuộc vào các yếu tố như công tác xây dựng, các thiết bị điện, cơ khí;

• Cơng nghệ/q trình xử lý đơn giản hiệu quả xử lý ổn định và lâu dài;

• Nhu cầu bảo dưỡng và vận hành ít;• Có khả năng vận hành độc lập;

• Có khả năng tuần hoàn, tái sử dụng tối đa nước sau xử lý và các sản phẩm có ích từ các chất gây ơ nhiễm;

• Đáp ứng được nhu cầu phục vụ đối với người dân có thu nhập thấp và trung bình vùng ngoại thành;

• Có thiết kế đơn giản, phổ biến với bất cứ quy mô nào từ nhỏ đến lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 126</span><div class="page_container" data-page="126">

• Giảm thiểu các tác động đến mơi

trường

• Ít ảnh hưởng đến các hệ sinh thái

• Có khả năng ứng dụng tốt trong các điều kiện môi trường nước, đất và

đất ngập nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 127</span><div class="page_container" data-page="127">

<b>Xử lý trong mơi trường nước</b>

• Hồ sinh học tùy tiện

– Vùng hiếu khí được hình thành tại các tầng nước gần bề mặt

– Vùng kị khí ở khu vực đáy với sự có mặt của lớp bùn lắng tích tụ tạo nên.

– Các tầng nước giữa tồn tại hỗn hợp các vùng hiếu khí phần phía trên và kị khí phần phía đáy.

• Các hồ hiếu khí

– Thường nhỏ và nông hơn các hồ tùy tiện.

– Thường được bố trí sau các hồ kị khí hoặc hồ tùy tiện nhằm tăng cường làm thống và thốt khí hoặc mùi phát sinh từ quá trình phân hủy các chất hữu cơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 128</span><div class="page_container" data-page="128">

<b>Xử lý trong môi trường đất</b>

• Các hệ thống dịng chảy chậm trên bề mặt đất

• Dịng thấm chậm và thấm nhanh ngầm dưới mặt đất. • Có các khả năng cung cấp nước bổ sung cho nguồn nước

ngầm, cho tái trồng rừng, cho nông nghiệp và hoặc cho đồng cỏ nuôi súc vật.

• Hiệu quả xử lý phụ thuộc vào các phản ứng sinh học, hóa học, lý học diễn ra trên và trong lịng đất.

• Hệ thống dịng chảy bề mặt cần được cấy trồng thực vật để hấp thụ chất dinh dưỡng cũng như các chất ô nhiễm đồng thời làm tăng thời gian lưu nước trong hệ thống và khả năng tiếp xúc giữa các ô nhiễm với đất/ hệ thực vật.

• Các hệ thống thấm chậm và thấm nhanh ngầm dưới mặt đất là các hệ thống "khơng xả" các dịng chảy ra rất hiếm khi xả trực tiếp ra suối hoặc các thủy vực nước mặt khác.

• Mỗi hệ thống có khả năng lưu giữ nước/dòng chảy khác nhau phụ thuộc đặc tính thấm của đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 130</span><div class="page_container" data-page="130">

<b>Xử lý trong mơi trường đất ngập nước</b>

• Là các vùng đất hoặc bãi đất nhân tạo mà tại đó đất được duy trì thường xun trong trạng thái bão hịa nước và có cấy trồng các loại thực vật có khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng và chất ô nhiễm

• Có hai dạng bãi lọc ngập nước được ứng dụng trong XLNT: – Hệ thống bãi lọc dòng chảy bề mặt

– Hệ thống bãi lọc dòng chảy ngầm.

• Sử dụng rễ cây trồng làm nơi lưu giữ và phát triển của các loài vi sinh vật, đồng thời ln chuyển ơxi từ khơng khí cung cấp cho vi sinh vật sử dụng trong quá trình phân hủy các chất ơ nhiễm có trong nước thải.

• Vi khuẩn đóng vai trị lớn trong cơ chế xử lý nước thải

• Một phần các chất dinh dưỡng như nitơ, phốt pho và natri được cây cối hấp thụ.

• Hệ thống bãi lọc dịng chảy bề mặt về cơ bản gần giống như các đầm lầy tự nhiên.

• Cấu trúc điển hình của loại hệ thống này thường được thiết kế với bề rộng hẹp, chiều dài lớn và có độ sâu nhỏ hơn 1m, có cấy trồng các loại thực vật nước.

• Các hệ thống bãi lọc dòng chảy ngầm thường sử dụng sỏi hoặc cát dễ thấm làm vật liệu cố định rễ thực vật nước và lọc dòng nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 131</span><div class="page_container" data-page="131">

<b>Giới thiệu Wetland</b>

• Wetland được hiểu là vùng đất ngập nước với thành phần chính là: nước, thực vật và đất.

• Wetland trong tự nhiên được tồn tại ở một số dạng như: Đầm lầy, hoặc các khu vực bãi bồi ở cửa biển hoặc cửa sơng.

• Wetland với chức năng là nơi tập trung sinh quyển tạo mơi

trường sống cho các lồi động thực vật cịn có chức năng xử lý nước thải theo phương thức sinh học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 133</span><div class="page_container" data-page="133">

Đất ngập nước tự nhiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 134</span><div class="page_container" data-page="134">

Đất ngập nước nhân tạo

• Đất ngập nước dịng chảy mặt -Free

Water Surface Constructed Wetlands

• Đất ngập nước dịng chảy ngầm - Subsurface Constructed Wetlands

• Đất ngập nước nhân tạo dòng chảy

đứng – Vertical flow constructed

• Đất ngập nước nhân tạo dịng chảy ngang – Horizontal flow constructed wetland

</div><span class="text_page_counter">Trang 135</span><div class="page_container" data-page="135">

Đất ngập nước dòng chảy mặt Free Water Surface Constructed

-Wetlands

</div><span class="text_page_counter">Trang 136</span><div class="page_container" data-page="136">

Đất ngập nước dòng chảy ngầm - Subsurface Constructed Wetlands

</div><span class="text_page_counter">Trang 137</span><div class="page_container" data-page="137">

Đất ngập nước nhân tạo dòng chảy đứng – Vertical flow constructed

wetland

</div><span class="text_page_counter">Trang 138</span><div class="page_container" data-page="138">

Đất ngập nước nhân tạo dòng chảy ngang – Horizontal flow

constructed wetland

</div><span class="text_page_counter">Trang 139</span><div class="page_container" data-page="139">

Horizontal flow constructed wetland

</div><span class="text_page_counter">Trang 141</span><div class="page_container" data-page="141">

<b>Ưu điểm của hệ thống XLNT chi phí thấp</b>

 Đảm bảo hiệu suất xử lý cao và ổn định Chi phí đầu tư xây dựng thấp

 Chi phí vận hành thấp

 Giảm và hạn chế tối thiểu mùi khó chịu

 Duy trì được khả năng XLNT với tải lượng ô nhiễm không ổn định

 Giảm diện tích đất cần thiết khi tái sử dụng nước thải

 Giảm khối lượng chất phát sinh trong quá trình xử lý

 Tạo cảnh quan

 Tăng cường đa dạng sinh học

</div><span class="text_page_counter">Trang 142</span><div class="page_container" data-page="142">

<b>Nhược điểm của hệ thống XLNT chi phí thấp</b>

 Hạn chế trong việc loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh

 Yêu cầu vệ sinh định kỳ lớp bùn lắng Giá thành xây dựng

 ảnh hưởng bởi các điều kiện thời tiết Các vấn đề về mùi

 Có thể mất khả năng xử lý do sự quá tải về chất rắn hoặc amonia

 Hạn chế tái sử dụng chất dinh dưỡng đối với cây trồng

 Sự có mặt của các động vật và côn trùng không mong muốn

 Diện tích đất yêu cầu tính theo dân số tương đương có thể lớn

</div><span class="text_page_counter">Trang 143</span><div class="page_container" data-page="143">

<b>Các mơ hình XLNT chi phí thấp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 144</span><div class="page_container" data-page="144">

Hồ sinh học xử lý nước

thải

• Hồ lớn, khơng sâu, có thể là hồ tự nhiên hoặc nhân tạo.

• Các yếu tố tự nhiên như nhiệt độ cao và giàu ánh

sáng mặt trời đã thúc đẩy sự phát triển nhanh của các loại vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn và vi tảo) để xử lý các chất hữu cơ trong nước thải, đặc trưng bằng BOD, Phù hợp với các nước có khí hậu nóng.

• Q trình xử lý bao gồm kỵ khí và hiếu khí theo chu trình tự nhiên, liên tục

• Q trình xử lý nước thải thường được diễn ra trong hai hoặc nhiều hồ.

• Kích thước và độ sâu hồ có thể thúc đẩy q trình hiếu khí hoặc kỵ khí.

• Từng hồ có chức năng riêng và được thiết kế phù hợp với mục đích hoặc chất ơ nhiễm cần được tách ra khỏi nước thải.

• Dịng nước thải ra khỏi hồ giảm đáng kể số lượng các vi sinh vật gây bệnh và các sinh vật nguồn gốc từ chất thải sinh hoạt khác

</div>

×