Tải bản đầy đủ (.pdf) (268 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên Cứu Phương Thức Học Của Sv Các Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 268 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TR¯ịNG Đ¾I HâC S¯ PH¾M KĀ THTTHÀNH PHỉ Hè CHÍ MINH </b>

<b>PhÁn bián 1: PGS.TS. Nguyßn Thá Thúy Dung PhÁn bián 2: PGS.TS. Nguyßn Văn Y </b>

<b>PhÁn bián 3: TS. Nguyßn ĐÃc Thanh </b>

Tp. Hồ Chí Minh, tháng &/&(chữ th°ßng, cỡ 13; ghi tháng năm bÁo vá)

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LÝ LCH C NHN </b>

<b>I. Lí LCH SĂ LỵC </b>

Ngy, thỏng, năm sinh: 02/05/1980 N¡i sinh: Vĩnh Long

Chāc vā, đ¡n vị cơng tác tr°ớc khi hßc tập, nghiên cāu: GiÁng viên, Vián S° ph¿m Kỹ thuật, tr°ßng ĐH S° Ph¿m Kỹ Thuật.Tp.HCM

Chß á riêng hoặc địa chỉ liên l¿c: 342, Phan Văn Trị, P2, Q5, TP.HCM

Đián tho¿i c¡ quan: Đián tho¿i nhà riêng: 0986523480

<b>II. Q TRÌNH ĐÀO T¾O 1. Đ¿i hãc: </b>

Há đào t¿o: Chính quy

N¡i hßc (tr°ßng, thành phố): Tr°ßng ĐH S° ph¿m Kỹ thuật TP.HCM, TP.HCM Ngành hßc: Đián – Đián tử; Năm tốt nghiáp: 2002

<b>2. Th¿c s*: </b>

Há đào t¿o: Chính quy

N¡i hßc (tr°ßng, thành phố): Tr°ßng ĐH S° ph¿m Kỹ thuật TP.HCM, TP.HCM Ngành hßc: Giáo dāc hßc; Năm tốt nghiáp: 2006

<b>3. TiÁn s*: </b>

Há đào t¿o: Chính quy

N¡i hßc (tr°ßng, vián, n°ớc): Tr°ßng ĐH S° ph¿m Kỹ thuật TP.HCM, TP.HCM, Viát Nam

<b>III. Q TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MƠN KÄ TĆ KHI TỉT NGHIàP Đ¾I HâC </b>

9/ 2002 – 2013 Khoa S° ph¿m Kỹ thuật GiÁng d¿y

2013 – 2020 Vián S° ph¿m Kỹ thuật GiÁng d¿y, quÁn lý 2020 đÁn nay Vián S° ph¿m Kỹ thuật GiÁng d¿y

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LòI CAM ĐOAN </b>

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cāu cÿa tôi.

Các số liáu, kÁt quÁ nêu trong luận án là trung thực và ch°a từng đ°ÿc ai công bố trong b¿t kỳ cơng trình nào khác.

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 7 năm 2023 </i>

Nghiên cāu sinh

<b>Đí Thá Mā Trang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LịI CÀM ¡N </b>

Trên con đ°ßng hßc tập, đây là cuác hành trình đÁy thử thách và nhiÃu cÁm xúc nh¿t. Sau nhiÃu cố gắng, t°áng chừng nh° đã bá cuác, tôi cũng đã dÁn b°ớc đÁn và gặt hái đ°ÿc kÁt quÁ. ĐÅ đ¿t đ°ÿc kÁt quÁ này, tôi đã nhận đ°ÿc r¿t nhiÃu sự hß trÿ và đáng viên từ ThÁy Cơ, Gia đình và Đồng nghiáp. Do đó, tơi xin đ°ÿc bày tá lòng biÁt ¡n và sự trân trßng đÁn:

- ThÁy TS. Đß M¿nh C°ßng và cơ TS. Đoàn Thị Huá Dung là giÁng viên h°ớng dẫn khoa hßc. ThÁy cơ đã ln định h°ớng, đồng hành và kiên nhẫn với em trên con đ°ßng nghiên cāu. Em xin gửi lßi biÁt ¡n trân trßng đÁn thÁy cơ.

- Xin đ°ÿc gửi lßi cÁm ¡n sâu sắc đÁn Ban lãnh đ¿o nhà tr°ßng, Ban lãnh đ¿o Vián S° ph¿m Kỹ thuật đã luôn t¿o điÃu kián tốt nh¿t cho viác thực hián nghiên cāu; cÁm ¡n thÁy PGS.TS. Bùi Văn Hồng; thÁy PGS.TS. Ngun Văn Tu¿n; cơ PGS.TS. D°¡ng Thị Kim Oanh và các thÁy cô Vián SPKT đã có những góp ý chân tình và hß trÿ.

- Xin đ°ÿc gửi lßi cÁm ¡n chân thành đÁn các thÁy cô á tr°ßng ĐH SPKT.TP.HCM đã quan tâm đáng viên và hß trÿ nhiát tình trong viác thu thập số liáu.

- Xin đ°ÿc gửi lßi cÁm ¡n chân thành đÁn thÁy PGS.TS. Ngun Đình Tun á ĐH Bách Khoa-ĐH Quốc gia TP.HCM, thÁy PGS.TS. Ngun Thanh Ph°¡ng á ĐH Cơng Nghá TP.HCM và thÁy TS. Ngun Trung Nhân, Cơ Lê Thị Th°¡ng á tr°ßng ĐH Cơng Nghiáp TP.HCM đã hß trÿ gửi phiÁu khÁo sát thu thập số liáu.

- Xin đ°ÿc trân trßng cÁm ¡n các giÁng viên là quÁn lý á các tr°ßng, các b¿n sinh viên đã hß trÿ tham gia trÁ lßi khÁo sát cÿa nghiên cāu này.

- Xin đ°ÿc kính trßng biÁt ¡n Gia đình, cÁm ¡n Gia đình nhá đã ln bên c¿nh và đáng viên.

Xin đ°ÿc trân trßng cÁm ¡n t¿t cÁ đã giúp tơi hồn thành luận án này. Nghiên cāu sinh

<b> Đí Thá Mā Trang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÓM TÂT </b>

Các nghiên cāu và hßc tập cÿa SV chỉ ra có 3 d¿ng ph°¡ng thāc hßc (PTH) (learning approaches), đó là: hßc bà mặt (SV hßc đối phó, thái đá hßc thā đáng, ch¿p nhận kiÁn thāc, hßc thc lịng...); hßc sâu (SV hßc hiÅu bÁn ch¿t, thái đá hßc tích cực, mong muốn phát triÅn năng lực, có khÁ năng phân tích, há thống kiÁn thāc,...); và hßc có chiÁn l°ÿc (SV đặt māc tiêu có điÅm số cao, thành tích đẹp, đáp āng t¿t cÁ các yêu cÁu cÿa GV,....). Trong q trình hßc tập, SV có thÅ có cÁ 3 d¿ng PTH, tồn t¿i PTH nào là tùy thuác vào sự tác đáng cÿa các yÁu tố thuác và SV và các yÁu tố thuác và bối cÁnh hßc tập. Với sự phát triÅn v°ÿt bậc cÿa khoa hßc kỹ thuật và cơng nghá 4.0, viác hßc khơng chỉ dừng l¿i á viác ghi nhớ, tiÁp thu kiÁn thāc mát cách thā đáng mà đòi hái sinh viên (SV) phÁi biÁt cách xử lý v¿n đÃ, vận dāng kiÁn thāc vào nhiÃu tình huống khác nhau và sáng t¿o. ĐÅ đ¿t đ°ÿc điÃu này, SV các ngành kỹ thuật cơng nghá (KTCN) cÁn có ph°¡ng thāc hßc (PTH) phù hÿp trong q trình hßc tập. Do đó, nghiên cāu PTH vào giÁng d¿y có ý nghĩa quan trßng và cÁn thiÁt nhằm giúp GV có những thiÁt kÁ d¿y hßc phù hÿp.

Māc tiêu nghiên cāu là: Xây dựng khung lý thuyÁt và ph°¡ng thāc hßc (PTH) và cách thāc phát triÅn PTH cho SV các ngành Kỹ thuật Công nghá (KTCN); Đánh giá thực tr¿ng PTH và thực tr¿ng phát triÅn PTH cho SV các ngành KTCN; Từ đó, luận án đà xu¿t các bián pháp và ph°¡ng pháp d¿y hßc nhằm phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN.

Luận án sử dāng các ph°¡ng pháp nghiên cāu (PPNC) nh°: PPNC tài liáu, PP khÁo sát bằng bÁng hái; PP pháng v¿n; PPNC sÁn phẩm ho¿t đáng; PP thực nghiám s° ph¿m; PP xử lý dữ liáu đÅ thực hián các nhiám vā nghiên cāu đó là: (1). Nghiên cāu c¡ sá ý luận và PTH cÿa SV và cách thāc phát triÅn PTH cho SV các ngành KTCN; (2). Đánh giá thực tr¿ng PTH cÿa SV các ngành KTCN trên địa bàn TP.HCM và thực tr¿ng công tác phát triÅn PTH cho SV các ngành KTCN á các tr°ßng; (3). Đà xu¿t bián pháp và ph°¡ng pháp d¿y hßc nhằm phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN trên địa bàn TP.HCM; (4). Thực nghiám s° ph¿m bián pháp phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nghiên cāu khÁo sát 388 SV, 32 GV và 4 nhà quÁn lý cÿa 3 ngành: Đián – Đián tử, C¡ đián tử và Khoa hßc máy tính, t¿i: 1) ĐHSPKT TP.HCM; 2) Đ¿i hßc Bách khoa – ĐHQG TP.HCM; 3) Đ¿i hßc Cơng nghiáp TP.HCM; 4) Đ¿i hßc Cơng nghá TP.HCM.

<b>Nghiên cąu đ¿t đ°ÿc các kÁt quÁ nh° sau: </b>

- <i>Kết quả về lý luận: ngoài c¡ sá lý thuyÁt chung và PTH, luận án đã xây dựng: </i>

+ Mơ hình đánh giá PTH cÿa SV các ngành KTCN: mơ hình chỉ ra đánh giá PTH dựa trên 2 tiêu chí là đáng c¡/ý định cÿa SV và hßc tập và cách thực hián ho¿t đáng hßc tập t°¡ng āng. Ngồi ra, phân tích các u tố Ánh h°áng đÁn PTH, nghiên cāu tập trung vào: nhận thāc và ý nghĩa cÿa viác hßc; Sự u thích ngành hßc; Kinh nghiám làm thêm; KhÁ năng hßc tập: ngo¿i ngữ, CNTT, lập kÁ ho¿ch hßc tập, đặt câu hái phÁn bián giÁi quyÁt v¿n đÃ; PPGD; PP KTĐG; Mối quan há giao tiÁp/ thái đá cÿa GV; Ph°¡ng tián.

+ Mơ hình phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN: mơ hình chỉ ra phát triÅn PTH sâu cho SV đ°ÿc đặt trong mối quan há tổng thÅ cÿa q trình d¿y hßc. ĐÅ hßc sâu, SV phÁi có đáng c¡ hßc sâu, ý định hßc sâu và khÁ năng hßc sâu. Đây là yÁu tố bÁn ch¿t cho sự phát triÅn. ĐiÃu này đ°ÿc hình thành, phát triÅn thơng qua d¿y hßc cÿa GV mà có sự điÃu chỉnh giữa māc tiêu/chuẩn đÁu ra, các ho¿t đáng d¿y hßc, ho¿t đáng kiÅm tra đánh giá và t¿o mơi tr°ßng hßc tập tích cực.

- <i>Kết quả về thực tiễn: </i>

+ KÁt quÁ chỉ ra SV có PTH có chiÁn l°ÿc chiÁm °u thÁ, PTH sâu á māc đá không cao – māc th¿p cÿa māc khá, có 60% SV đã có sử dāng PTH bà mặt trong hßc tập, 30.7% SV có māc đá sử dāng PTH bà mặt th°ßng xuyên. Sinh viên năm 4 có PTH sâu nhiÃu h¡n SV năm 1, 2. Tuy nhiên kÁt quÁ cũng chỉ ra SV năm 4 l¿i có xu h°ớng gia tăng lựa chßn PTH bà mặt h¡n. Đánh giá và các yÁu tố Ánh h°áng, kÁt quÁ cho th¿y PTH cÿa SV bị Ánh h°áng bái: Nhận thāc và tÁm quan trßng cÿa mơn hßc; Sự u thích mơn hßc/thái đá hßc tập tích cực giÁm do GV nói lý thut nhiÃu, thiÁu minh hßa và do SV thiÁu kỹ năng hßc tập; do yêu cÁu đánh giá kÁt q hßc tập cÿa GV. Ngồi ra, đánh giá và thực tr¿ng công tác phát triÅn PTH sâu cho SV, nghiên cāu cũng chỉ ra có nhiÃu GV ch°a sử dāng nhiÃu PPDH tích cực và PP đánh giá đặt yêu cÁu t° duy cao nhằm thúc đẩy SV hßc sâu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Đà xu¿t 4 bián pháp nhằm phát triÅn PTH sâu cho SV: 1).Vận dāng PPDH theo dự án vào d¿y các hßc phÁn ngành KTCN; 2).Vận dāng PPDH giÁi quyÁt v¿n đà vào d¿y các hßc phÁn ngành KTCN; 3).Vận dāng PPĐG SV báo cáo kÁt quÁ hßc các hßc phÁn ngành KTCN; và 4).Vận dāng PPĐG hồ s¡ hßc tập số trong đánh giá hßc tập các hßc phÁn ngành KTCN. + Thực nghiám bián pháp Vận dāng PPDH theo dự án vào d¿y hßc phÁn Nhập mơn ngành Đián – Đián tử nhằm phát triÅn PTH sâu cho SV. Đánh giá kÁt quÁ thực nghiám á 3 chỉ số: thái đá hßc tập tích cực; khÁ năng t° duy phÁn bián; khÁ năng vận dāng giÁi quyÁt v¿n đà (đây là những đặc điÅm hßc tập khi SV có PTH sâu). KÁt quÁ thực nghiám cho th¿y hßc thơng qua tổ chāc dự án hßc tập đã hình thành cho SV thái đá hßc tập tích cực, có khÁ năng giÁi quyÁt v¿n đà và khÁ năng t° duy phÁn bián. Sinh viên nhận thāc rõ và tÁm quan trßng cÿa mơn hßc, t¿o đáng c¡ bên trong khích thích SV d¿n thân sâu h¡n vào viác hßc. KÁt quÁ này cho th¿y PTH sâu cÿa SV đã đ°ÿc phát triÅn.

Với các kÁt quÁ đ¿t đ°ÿc, nghiên cāu đã hoàn thành các nhiám vā nghiên cāu và đ¿t māc tiêu nghiên cāu cÿa luận án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>ABSTRACT </b>

There are three types of learning approaches: surface learning approaches (students learn to cope, passive learning attitude, accept knowledge, memorize, and learn by rote...), deep learning approaches (students learn to understand nature, positive learning attitude, desire to develop capacity, ability to use higher-order thinking, knowledge system...), and strategic learning approaches (students aim to have high scores, good achievements, meet all the requirements of lecturers, etc.). In the learning process, students can have all three types of learning approaches, whose existence depends on the impact of factors belonging to the student and the learning context. With the rapid development of science and technology, especially technology 4.0, learning is not only about memorizing and passively absorbing knowledge but also requires students to be able to handle problems, apply knowledge to many different situations, and be creative. To achieve these results, students need the right learning approaches in their learning. Therefore, studying learning approaches to teaching is important and necessary to help teachers have appropriate teaching designs.

The research objectives are the study of the learning approaches theory and how to enhance learning approaches for engineering and technology students; the study of the current situation of students’ learning approaches and the actual situation of developing learning approaches for engineering and technology students; Then, the thesis proposes measures on teaching methods to develop deep learning approaches for students.

The study used research methods such as a literature review, a questionnaire; an interview; a product study of educational activities, a pedagogical experiment, and data analysis to perform research tasks that are: - Research on the theoretical basis of the learning approaches of engineering and technology students; - Assessing the current status of learning approaches and ways of developing learning approaches for engineering and technology students at universities in HCMC; - Proposing measures on teaching methods to develop deep learning approaches for engineering and technology

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

students in HCMC; - Experimental pedagogy of measures to develop deep learning approaches for engineering and technology students in HCMC.

The thesis surveys 388 students, 32 teachers, and 4 managers at 1) HCMC of Technology and Education; 2) University of Technology - Vietnam National University, HCMC; 3) Industrial University of HCMC; and 4) HCMC University of Technology.

<b>The study results: </b>

- Theoretical results:

+ Evaluation model of learning approaches for engineering and technology students: The assessment of learning approaches is based on two criteria: motivation/intention and how to perform learning activities. In addition, analyzing factors affecting learning approaches focuses on the perception of the meaning of learning; Interest in the discipline; Overtime experience; Learning abilities: foreign languages, IT, learning planning, critical questioning, and problem-solving; teaching methods; methods of testing and evaluation; Communication relationships and attitudes of teachers; Facilities and learning facilities.

+ Development model of deep learning approaches for engineering and technology students: developing deep learning approaches for students is placed in the overall relationship of the teaching process. Students must have motivation, intention, and learning ability for deep learning approaches. This is essential for development. It is formed and developed through teachers' teaching, in which there is an adjustment between the goals/learning outcomes, teaching activities, evaluation activities, and creating a positive learning environment.

- Practical results:

+ The results show that students have the dominant strategy learning approaches, deep learning approaches are at a low level - a low level of good, 60% of students have used surface learning approaches, and 30.7% of students use surface learning approaches regularly. Final-year students have more deep learning approaches than first- and second-year students. However, the results also show that fourth-year students tend to choose surface learning approaches more. Assessing the influencing factors, the results show that students' learning approaches are affected by the following reasons:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Perception of the importance of the subject; love of the subject/positive learning attitude decreased due to the teacher speaking a lot of theory, a lack of illustrations, a lack of study skills, and the requirement to evaluate the learning outcomes of teachers. In addition, assessing the status of developing learning approaches for students, the research also shows that many teachers have not used many active teaching, and assessment methods that require high thinking to promote deep learning.

+ Proposing four measures to develop deep learning approaches for students: 1). Applying project-based learning in the technology and engineering course; 2). Applying problem-based learning in the technology and engineering course; 3). Using learning reports on the assessment of the technology and engineering courses; and 4). Applying an e-Portfolio in the learning assessment of the technology and engineering courses.

+ Experimenting with the method of Applying project-based learning in the Introduction of Electricity and Electronics course. Experimental results are assessed on three indicators: positive learning attitude; critical thinking ability; and problem-solving skills (these are learning characteristics when students have deep learning approaches). Experimental results showed that learning through project-based learning has given students a positive learning attitude, problem-solving ability, and critical thinking ability. Students are well aware of the importance of the subject and are motivated to encourage students to engage more deeply in learning. These results showed that students’ deep learning approaches have been developed. With the obtained results, the research has completed tasks and achieved the research objectives.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MĀC LĀC </b>

<i>Lời cam đoan </i>

<b>Trang </b>

<i>Lời cảm ơn Tóm tắt Mục lục </i>

<i>Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng </i>

<i>Danh mục hình </i>

<b>Mơ ĐÄU </b>

<b>1.1. Nghiên cąu và ph°¢ng thąc hãc căa sinh viên đ¿i hãc </b> 8 1.1.1. Nghiên cāu xác lập nái hàm khái niám ph°¡ng thāc hßc cÿa sinh viên 8

1.1.3. Nghiên cāu yÁu tố Ánh h°áng đÁn ph°¡ng thāc hßc cÿa sinh viên 12

<b>1.2. Nghiên cąu phát triÅn ph°¢ng thąc hãc cho sinh viên các ngành Kā thuÁt Công nghá </b>

16 1.2.1. Nghiên cāu ph°¡ng thāc hßc cÿa sinh viên các ngành Kỹ thuật Công

nghá

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.2.2. Nghiên cāu phát triÅn ph°¡ng thāc hßc sâu cho sinh viên các ngành Kỹ thuật Công nghá

2.1.2. Ph°¡ng thāc hßc cÿa sinh viên các ngành Kỹ thuật Cơng nghá 25

2.2.4. Mối quan há giữa ph°¡ng thāc hßc và kÁt quÁ hßc tập cÿa sinh viên 36

<b>2.3. Ph°¢ng thąc hãc căa sinh viên các ngành Kā tht Cơng nghá </b> 38 2.3.1. Mơ hình đánh giá thực tr¿ng ph°¡ng thāc hßc cÿa sinh viên các ngành

Kỹ thuật Công nghá

38 2.3.2. Phát triÅn ph°¡ng thāc hßc cho sinh viên các ngành Kỹ thuật Cơng nghá 40

nghá qua các năm hßc

86

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3.3. Cỏc yu tỗ nh h°õng đÁn ph°¢ng thąc hãc căa sinh viên các ngành Kā thuÁt Công nghá </b>

<b>3.5. Đánh giá chung và thāc tr¿ng ph°¢ng thąc hãc căa sinh viên các ngành Kā tht Cơng nghá </b>

107

<b>Ch°¢ng 4. BIàN PHÁP PHÁT TRIÄN PH¯¡NG THĄC HâC SÂU </b>

<b>4.2. Bián pháp phát triÅn ph°¢ng thąc hãc sâu cho sinh viên các ngành Kā thuÁt Công nghá </b>

112 4.2.1. Bián pháp 1.1: Vận dāng ph°¡ng pháp d¿y hßc theo dự án vào d¿y các

hßc phÁn ngành Kỹ thuật Cơng nghá

4.2.2. Bián pháp 1.2: Vận dāng ph°¡ng pháp d¿y hßc giÁi quyÁt v¿n đà vào d¿y các hßc phÁn ngành Kỹ thuật Công nghá

113 116 4.2.3. Bián pháp 2.1: Vận dāng ph°¡ng pháp đánh giá báo cáo kÁt quÁ hßc

tập các hßc phÁn ngành Kỹ thuật Cơng nghá

4.2.4. Bián pháp 2.2: Vận dāng ph°¡ng pháp đánh giá hồ s¡ hßc tập số trong đánh giá kÁt quÁ hßc tập các hßc phÁn ngành Kỹ thuật Cơng nghá

118 119 4.2.5. Đánh giá tính phù hÿp và tính khÁ thi cÿa các bián pháp đà xu¿t 122

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

4.3.1. ThiÁt kÁ tổ chāc thực nghiám 125

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH MĀC CÁC TĆ VIÀT TÂT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>DANH MĀC BÀNG Trang </b>

<b>BÁng 2.3 Mô tÁ đặc điÅm và ph°¡ng thāc hßc có chiÁn l°ÿc </b> 31

<b>BÁng 3.1 Các biÅu hián hßc tập cÿa các d¿ng ph°¡ng thāc hßc </b> 69

<b>BÁng 3.4 Đá tin cậy cÿa bá câu hái đánh giá và PTH dành cho SV </b> 76

<b>BÁng 3.5 Đá tin cậy cÿa bá câu hái đánh giá và PTH dành cho GV </b> 76

<b>BÁng 3.8 TÁn số lựa chßn ph°¡ng thāc hßc bà mặt – Đánh giá từ SV </b> 81

<b>BÁng 3.9 TÁn số lựa chßn ph°¡ng thāc hßc sâu – Đánh giá từ SV </b> 82

<b>BÁng 3.10 TÁn số lựa chßn ph°¡ng thāc hßc có chiÁn l°ÿc – Đánh giá từ SV </b> 83

<b>BÁng 3.11 TÁn số lựa chßn ph°¡ng thāc hßc – Đánh giá từ GV </b> 85

<b>BÁng 3.12 Tóm tắt những thay đổi và cách hßc cÿa SV qua các năm </b> 98

<b>BÁng 3.13 Minh hßa CĐR ngành Cơng nghá kỹ thuật Đián – Đián tử </b> 102

<b>BÁng 3.15 TÁn số lựa chßn ph°¡ng pháp d¿y hßc cÿa giÁng viên </b> 104

<b>BÁng 4.6 Danh sách nhóm sinh viên tham gia lớp hßc thực nghiám </b> 126

<b>BÁng 4.7 BiÅu hián thái đá hßc tập tích cực cÿa sinh viên </b> 128

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>BÁng 4.8 BiÅu hián kỹ năng t° duy phÁn bián cÿa sinh viên </b> 129

<b>BÁng 4.9 BiÅu hián kỹ năng giÁi quyÁt v¿n đà cÿa sinh viên </b> 130

<b>BÁng 4.11 Rubric đánh giá kỹ năng t° duy phÁn bián và giÁi quyÁt v¿n đà </b> 132

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Hình 2.5 </b> Mơ hình đánh giá PTH cÿa sinh viên các ngành Kỹ thuật cơng nghá

40

<b>Hình 2.7 </b> Mơ hình phát triÅn ph°¡ng thāc hßc sâu cho sinh viên 53

<b>Hình 2.10 </b> Mơ hình hßc tập trÁi nghiám cÿa David A. Kolb (1984) 59

<b>Hình 3.1 </b> ĐiÅm trung bình cÿa ph°¡ng thāc hßc đánh giá từ sinh viên 80

<b>Hình 3.2 </b> ĐiÅm trung bình cÿa ph°¡ng thāc hßc đánh giá từ giÁng viên 84

<b>Hình 3.3 </b> So sánh kÁt quÁ đánh giá PTH cÿa SV từ SV và GV 86

<b>Hình 3.4 </b> ĐiÅm trung bình ph°¡ng thāc hßc cÿa sinh viên qua các năm 87

<b>Hình 3.5 </b> Tỷ lá phÁn trăm lựa chßn và sự u thích ngành hßc 89

<b>Hình 3.6 </b> ĐiÅm TB ph°¡ng thāc hßc cÿa nhóm sinh viên u thích và khơng u thích ngành hßc

<b>Hình 3.9 </b> BiÅu đồ thống kê tỷ lá % và các ph°¡ng pháp đánh giá hßc tập 95

<b>Hình 3.10 </b> Tóm tắt các u tố Ánh h°áng đÁn ph°¡ng thāc hßc cÿa sinh viên 100

<b>Hình 3.11 </b> Trung bình sử dāng các ph°¡ng pháp giÁng d¿y cÿa giÁng viên 104

<b>Hình 3.12 </b> Tỷ lá lựa chßn các hình thāc đánh giá quá trình cÿa giÁng viên 106

<b>Hình 3.13 </b> Tỷ lá lựa chßn các hình thāc đánh giá cuối kỳ cÿa giÁng viên 106

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Hình 4.1 </b> S¡ đồ các bián pháp đà xu¿t nhằm phát triÅn ph°¡ng thāc hßc sâu cho sinh viên

113

<b>Hình 4.2 </b> ĐiÅm trung bình và thái đá hßc tập tích cực cÿa sinh viên 137

<b>Hình 4.3 </b> So sánh điÅm trung bình ph°¡ng thāc hßc sâu tr°ớc và sau thực nghiám

146

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1 </b>

<b>Mô ĐÄU </b>

<b>1. Lý do chãn đà tài </b>

Nghiên cāu và hßc tập cÿa SV đ°ÿc xem là xu h°ớng chung và t¿t yÁu cÿa những ng°ßi làm giáo dāc. Nghiên cāu và ph°¡ng thāc hßc (PTH) đ°ÿc thực hián bái các nhà nghiên cāu từ những năm 70 nh° là Marton và Saljo (1976), Entwistle (1983, 1984, 1997), Biggs (1987, 1993, 2001), Dolmans (2016),Doleck (2020), Qingna (2023), v.v& Các nghiên cāu đã chỉ ra rằng sinh viên (SV) có ba d¿ng PTH: hßc bà mặt (Surface learning approaches), hßc sâu (Deep learning approaches) và hßc có chiÁn l°ÿc (Strategic learning approaches). Ph°¡ng thāc hßc sâu nh¿n m¿nh đÁn đáng c¡ nái t¿i, tập trung vào khÁ năng giÁi quyÁt v¿n đÃ, nâng cao khÁ năng t° duy phÁn bián (Qingna, 2023). Trong khi đó, SV với PTH hßc bà mặt kÁt quÁ đ¿t đ°ÿc á māc đá t° duy bậc th¿p (Marton và Saljo, 1976; Biggs và Collis, 1982). Sinh viên có PTH nào là do sự tác đáng cÿa các yÁu tố Ánh h°áng thuác và đặc điÅm SV và bối cÁnh hßc tập. Do đó, đÅ có những thiÁt kÁ d¿y hßc phù hÿp nhằm tác đáng nâng cao kÁt quÁ hßc tập GV hiÅu và PTH cÿa SV là cÁn thiÁt.

Theo Theodore Von Karman (Hồ T¿n Nhựt, 2010), <Nhà khoa hßc thì khám phá ra những thā tồn t¿i trên thÁ giới; ng°ßi kỹ s° thì kiÁn t¿o những thā ch°a từng có=. Có thÅ nhận th¿y, cơng viác chính yÁu cÿa ng°ßi kỹ s° là vận dāng mát cách có hiáu q các kiÁn thāc khoa hßc vào thực tißn và t¿o ra các āng dāng nhằm đáp āng nhu cÁu cuác sống. Ngày nay, với xã hái công nghiáp 4.0 là xã hái cÿa t° duy bậc cao và sự sáng t¿o, trí tuá nhân t¿o (Artificial Intelligence), IoT (Internet of Things), & phát triÅn ngày càng m¿nh m¿ và đ°ÿc āng dāng vào nhiÃu lĩnh vực. Xã hái cơng viác s¿ có sự c¿nh tranh giữa trí tuá, kỹ năng cÿa con ng°ßi và Robot trong t°¡ng lai. Vì vậy, SV ngành Kỹ thuật Cơng nghá cÁn có kỹ năng t° duy bậc cao đÅ có thÅ đÁm đ°¡ng công viác, phát triÅn và sáng t¿o h¡n là chỉ có khÁ năng xử lý cơng viác mang tính rập khn, máy móc. Xã hái cơng viác cÁn SV ngành kỹ thuật ra tr°ßng có khÁ năng nhận thāc á māc cao, năng lực khơng chỉ địi hái đáp āng yêu cÁu nghà nghiáp á māc đ¿t (māc vận dāng đ°ÿc) mà cịn phÁi có khÁ năng phát triÅn, t¿o ra cái mới hay giÁi quyÁt các v¿n đà phāc t¿p.

Lý luận d¿y hßc nh¿n m¿nh vai trị trung tâm cÿa ho¿t đáng hßc. Trong đó, SV đóng vai trị chÿ thÅ và qut định đÁn kÁt q hßc tập. Cách hßc cÿa SV có Ánh h°áng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>2 </b>

đÁn kÁt quÁ hßc tập (Marton và Saljo, 1976; Biggs và Collis, 1982). Cho nên, viác tìm hiÅu PTH vào giÁng d¿y có ý nghĩa quan trßng, đặc biát phát triÅn PTH phù hÿp cho SV ngành Kỹ thuật công nghá nhằm đ¿t māc tiêu phát triÅn giáo dāc bÃn vững trong bối cÁnh khoa hßc cơng nghá kỹ thuật phát triÅn mát cách v°ÿt bậc nh° hián nay.

Theo quan điÅm chỉ đ¿o cÿa Hái nghị lÁn thā Tám Ban Ch¿p hành Trung °¡ng khóa XI và đổi mới căn bÁn, tồn dián giáo dāc và đào t¿o, đáp āng yêu cÁu công nghiáp hóa, hián đ¿i hóa trong điÃu kián kinh tÁ thị tr°ßng định h°ớng xã hái chÿ nghĩa và hái

<i>nhập quốc tÁ, Nghị quyÁt số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 đã nêu rõ: <&đổi </i>

<i>mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.&= :<…Chú trọng phát triển năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết xã hội, từng bước tiếp cận trình độ khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới…= (Ban ch¿p hành TW, 2013). Nghị quyÁt </i>

cũng đã chỉ ra cÁn thay đổi ph°¡ng pháp d¿y hßc nhằm thúc đẩy tính tích cực, chÿ đáng, phát triÅn khÁ năng vận dāng và năng lực sáng t¿o á SV. GiÁng viên cÁn d¿y cách hßc, khun kích SV tự hßc, tránh ghi nhớ máy móc. Với cách hßc chÿ đáng, tích cực, hßc hiÅu bÁn ch¿t ln là u tố cốt lõi nhằm giúp SV có thÅ đáp āng với mßi sự thay đổi trong thÁ giới công viác.

Tuy nhiên, và thực tr¿ng hßc tập hián nay, nhiÃu giÁng viên (GV) cho rằng trong q trình hßc tập cịn nhiÃu SV khơng quan tâm nhiÃu đÁn viác hßc, hßc thā đáng, hßc đối phó cho qua mơn dẫn đÁn kÁt q hßc khơng tốt, năng lực kém,&Trong khi đó, bối cÁnh xã hái có sự gia tăng nhanh và l°ÿng kiÁn thāc cũng nh° sự phát triÅn nhanh cÿa khoa hßc kỹ thuật thì theo l¿ đ°¡ng nhiên SV phÁi hßc <chắc= (hßc hiÅu bÁn ch¿t) đÅ có thÅ tồn t¿i và phát triÅn nghà nghiáp, hay SV cÁn có PTH sâu. Do đó, đây cũng là v¿n đà mà nhiÃu tr°ßng ĐH đang phÁi đối mặt khi có nhiÃu SV chỉ hßc đối phó, khơng hāng thú với viác hßc h¡n là hßc đÅ hiÅu bÁn ch¿t và vận dāng kiÁn thāc giÁi quyÁt v¿n đà trong nhiÃu tình huống khác nhau.

Theo thống kê cÿa Trung tâm Dự báo nhu cÁu nhân lực và thông tin, thị tr°ßng lao đáng TP.Hồ Chí Minh cho th¿y nhóm ngành kỹ thuật cơng nghá hián nay chiÁm tỷ trßng 45% nhu cÁu thị tr°ßng lao đáng. Trong đó, các ngành trßng điÅm nh° Đián, C¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>3 </b>

khí, Cơng nghá thơng tin, Hóa d°ÿc, Thực phẩm,& chiÁm tỷ trßng gÁn 24% thị tr°ßng lao đáng. Khi khoa hßc kỹ thuật ngày mát phát triÅn thì lĩnh vực kỹ thuật ln có nhu cÁu lao đáng cao. Tuy nhiên, hàng năm, số SV ra tr°ßng khng 20% khơng tìm đ°ÿc viác, 40% SV có năng lực khơng đáp āng đ°ÿc yêu cÁu công viác dẫn đÁn viác làm trái ngành nghÃ. NhiÃu SV thiÁu năng lực nghà nghiáp, khó xoay xá trong cơng viác đã dẫn đÁn mát thực tr¿ng thị tr°ßng lao đáng <vừa thừa-vừa thiÁu= (TrÁn Anh Tu¿n, 2018). ĐiÃu này cho th¿y xã hái luôn có nhu cÁu lao đáng trong lĩnh vực kỹ thuật nh°ng năng lực cÿa SV ra tr°ßng khơng đáp āng đ°ÿc.

Vậy, dựa trên c¡ sá lý luận và thực tißn, câu hái đặt ra là nguyên nhân nào dẫn đÁn các v¿n đà trên? Có nhiÃu nguyên nhân Ánh h°áng đÁn kÁt quÁ hßc tập, Ánh h°áng đÁn năng lực nghà nghiáp, nh°ng theo ng°ßi nghiên cāu tập trung nhiÃu á điÅm m¿u chốt xu¿t phát từ v¿n đà <tự thân= á SV. Bái vì, SV là chÿ thÅ cÿa ho¿t đáng hßc, có vai trị qut định đối với viác hßc tập cÿa chính hß. GiÁng viên là ng°ßi tổ chāc, t¿o điÃu kián, khun khích, gÿi má, chun tÁi thơng tin có liên quan. Thơng tin s¿ đ°ÿc tiÁp nhận, xử lý nh° thÁ nào là phā thuác r¿t nhiÃu á cách hßc, cách xử lý v¿n đà cÿa SV. Có thÅ nói rằng, cách hßc đúng, phù hÿp luôn là yÁu tố nÃn tÁng nhằm giúp SV đ¿t đ°ÿc kÁt q hßc tập tốt. Vì vậy, với thực tr¿ng hßc tập hián nay, sự thay đổi và cách hßc và cách d¿y là cÁn thiÁt và c¿p bách nhằm giúp SV có năng lực đáp āng yêu cÁu nghà nghiáp, góp phÁn nâng cao ch¿t l°ÿng giáo dāc. ĐÅ có c¡ sá cho viác thay đổi và cách hßc, cách d¿y nhằm h°ớng SV đÁn PTH sâu (hßc tích cực, chÿ đáng, hßc hiÅu bÁn ch¿t, &), nghiên cāu cÁn làm rõ thực tr¿ng PTH cÿa SV, xác định các yÁu tố Ánh h°áng đÁn PTH. Trên c¡ sá đó, GV có những tác đáng, h°ớng dẫn SV phát triÅn PTH sâu.

Nghiên cāu và PTH, mặc dù đã đ°ÿc quan tâm bái nhiÃu nhà nghiên cāu trên thÁ giới, nh° các nhóm nghiên cāu cÿa Marton và Saljo, Biggs, Entwistle,& nh°ng vẫn còn khá mới cho các nhà nghiên cāu t¿i Viát Nam. H¡n nữa, ng°ßi nghiên cāu làm viác trong mơi tr°ßng giÁng d¿y kỹ thuật nên cũng có những mong muốn tìm hiÅu, phát triÅn PTH sâu cho SV. Vì vậy, đÅ làm rõ những v¿n đà trên, ng°ßi nghiên cāu thực hián đÃ

<i>tài <Nghiên cứu phương thức học của SV các trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ= s¿ </i>

mang l¿i ý nghĩa và mặt lý luận và thực tißn. KÁt quÁ nghiên cāu này s¿ là c¡ sá cho các nhà giáo dāc, các GV có những thiÁt kÁ DH phù hÿp đÅ phát triÅn PTH sâu cho SV.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>4 </b>

<b>2. Māc tiêu nghiên cąu </b>

Xây dựng khung lý thuyÁt và ph°¡ng thāc hßc (PTH) cÿa SV và cách thāc phát triÅn PTH cho SVcác ngành Kỹ thuật Công nghá (KTCN); Đánh giá thực tr¿ng PTH và thực tr¿ng phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN; Từ đó, luận án đà xu¿t các bián pháp và ph°¡ng pháp d¿y hßc nhằm phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN.

<b>3. Khách th, ỗi tng nghiờn cu 3.1. Khỏch th nghiờn cu </b>

Quỏ trỡnh hòc cỏc hòc phn ngnh KTCN.

<b>3.2. ỗi t°ÿng nghiên cąu </b>

Ph°¡ng thāc hßc cÿa SV các ngành KTCN.

<b>4. Nhiám vā nghiên cąu </b>

Luận án thực hián các nhiám vā sau:

<i>-</i> Nghiên cāu lý luận và PTH cÿa SV và cách thāc phát triÅn PTH cho SV các ngành Kỹ thuật công nghá (KTCN);

<i>- </i>Đánh giá thực tr¿ng PTH cÿa SV các ngành KTCN trên địa bàn TP.HCM và công tác phát triÅn PTH cho SV các ngành KTCN á các tr°ßng;

<i>- </i>Đà xu¿t bián pháp và ph°¡ng pháp d¿y hßc nhằm phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN trên địa bàn TP.HCM.

- Thực nghiám s° ph¿m bián pháp phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN.

<b>5. GiÁ thuyÁt khoa hãc </b>

Luận án xác định 2 giÁ thuyÁt khoa hßc sau: 1). Ph°¡ng thāc hßc cÿa SV các ngành KTCN chÿ yÁu là hßc chiÁn l°ÿc và hßc bà mặt, PTH sâu á māc không cao; 2). Ph°¡ng thāc hßc sâu cÿa SV các ngành KTCN s¿ phát triÅn khi GV vận dāng các PPDH chÿ đáng và trÁi nghiám, và các PP đánh giá yêu cÁu māc đá t° duy bậc cao.

<b>6. Ph¿m vi nghiên cąu 6.1. Nïi dung nghiên cąu </b>

Luận án nghiên cāu á những nái dung nh° sau:

- Nghiên cāu các d¿ng PTH cÿa SV: PTH bà mặt, PTH sâu và PTH có chiÁn l°ÿc. Trong đó, NC tập trung vào PTH sâu;

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>6.3. ỗi tng kho sỏt v thói gian </b>

Luận án nghiên cāu 388 SV, 32 GV và 4 nhà quÁn lý cÿa 3 ngành KTCN: Đián – Đián tử, C¡ đián tử và Khoa hßc máy tính.

Thßi gian NC từ tháng 10/2015 - 12/2022; thßi gian khÁo sát tháng 9/2019 - 1/2020 cho SV các khóa 2019; 2018; 2017; 2016; thßi gian thực nghiám: HK I, NH 2020-2021.

<b>7.2. Ph°¢ng pháp nghiên cąu thāc tißn </b>

<i><b>- Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi </b></i>

Nghiên cāu đã sử dāng ph°¡ng pháp khÁo sát bằng bÁng hái đÅ đánh giá vÃ: (1). Thực tr¿ng PTH cÿa SV; (2). Thực tr¿ng công tác phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN; (3). Māc đá phù hÿp và khÁ thi cÿa bián pháp.

Ph°¡ng pháp khÁo sát bằng bÁng hái thực hián trên 2 nhóm khách thÅ là SV và GV. Dựa trên c¡ sá lý thuyÁt, luận án đã thiÁt kÁ nái dung phiÁu hái đÅ đánh giá và PTH

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>6 </b>

cÿa SV, thực tr¿ng công tác phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN; và và māc đá phù hÿp và tính khÁ thi cÿa bián pháp đà xu¿t. PhiÁu khÁo sát đ°ÿc thiÁt kÁ với thang đo Likert 5 māc đá, đ°ÿc đánh giá và đá tin cậy và gửi đÁn 388 SV và 32 GV.

<i><b>- Phương pháp phỏng vấn </b></i>

ĐÅ thu thập thơng tin định tính và thực tr¿ng PTH cÿa SV, thực tr¿ng công tác phát triÅn PTH sâu cho SV và kÁt quÁ đ¿t đ°ÿc cÿa SV sau khi tham gia lớp hßc thực nghiám, nghiên cāu đã sử dāng PP pháng v¿n.

Luận án sử dāng câu hái má đÅ pháng v¿n 388 SV cÿa 4 tr°ßng và 24 SV tham gia thực nghiám s° ph¿m; Pháng v¿n sâu với 40 SV t¿i tr°ßng ĐHSPKT TP.HCM, 4 cán bá quÁn lý cÿa 4 tr°ßng. Pháng v¿n sâu đ°ÿc ghi l¿i bằng biên bÁn và ghi âm, thßi gian pháng v¿n cho mßi cá nhân khoÁng 45 phút. PhiÁu hái với các câu hái má đ°ÿc gửi đÁn SV thông qua email với hình thāc Google form.

<i><b>- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động </b></i>

Nghiên cāu đã sử dāng PP nghiên cāu sÁn phẩm ho¿t đáng đÅ đánh giá và khÁ năng giÁi quyÁt v¿n đà thực tÁ cÿa SV. Dựa trên tiêu chí đánh giá sÁn phẩm là mơ hình thiÁt kÁ đián, NC đã đánh giá và kÁt luận và khÁ năng vận dāng giÁi quyÁt v¿n đà thực tÁ cÿa SV.

<i><b>- Phương pháp thực nghiệm sư phạm </b></i>

Nghiên cāu đã sử dāng PP thực nghiám s° ph¿m đÅ kiÅm chāng giÁ thuyÁt: ph°¡ng thāc hßc sâu cÿa SV các ngành KTCN s¿ phát triÅn khi GV vận dāng các PPDH thúc đẩy ng°ßi hßc chÿ đáng và trÁi nghiám, và các PP đánh giá yêu cÁu māc đá t° duy bậc cao.

Thực nghiám s° ph¿m đ°ÿc tiÁn hành qua vận dāng PPDH thúc đẩy ng°ßi hßc chÿ đáng và trÁi nghiám, và ph°¡ng pháp đánh giá yêu cÁu māc đá t° duy bậc cao vào d¿y hßc mơn hßc Nhập mơn ngành Đián-Đián tử t¿i tr°ßng ĐH SPKT TP.HCM. Nghiên cāu thực nghiám khơng đối chāng (đối chāng trên chính lớp tham gia thực nghiám).

<b>7.3. Ph°¢ng pháp xĉ lý dÿ liáu </b>

ĐÅ xử lý dữ liáu, NC đã sử dāng PP xử lý dữ liáu định l°ÿng và dữ liáu định tính. Với dữ liáu định tính thu đ°ÿc từ pháng v¿n và pháng v¿n bán c¿u trúc (pháng v¿n sâu), nghiên cāu tổng hÿp, phân tích, đánh giá và kÁt hÿp với dữ liáu định l°ÿng nhằm làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>7 </b>

rõ v¿n đà NC. Với dữ liáu định l°ÿng, nghiên cāu sử dāng thống kê mơ tÁ và thống kê suy dißn đÅ phân tích thông qua phÁn mÃm SPSS 20 nh°: đá tin cậy, điÅm trung bình, kiÅm định ANOVA, phân tích mối t°¡ng quan.

<b>8. Đóng góp căa luÁn án </b>

<i><b>8.1. Về lý luận </b></i>

Luận án xây dựng khung lý thuyÁt và PTH và PTH sâu cÿa SV các ngành KTCN nh°: khái niám, các đặc điÅm, các lo¿i PTH và yÁu tố Ánh h°áng; các đặc điÅm và PTH cÿa SV các ngành KTCN; mơ hình đánh giá PTH cÿa SV các ngành KTCN; mơ hình phát triÅn PTH sâu và cách thāc phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN thơng qua vận dāng PPDH nhằm thúc đẩy tính chÿ đáng và trÁi nghiám, và các ph°¡ng pháp đánh giá kÁt quÁ hßc tập đặt yêu cÁu māc t° duy cao.

<b>9. CÃu trúc căa luÁn án </b>

C¿u trúc cÿa luận án bao gồm ba phÁn chính là Má đÁu, Nái dung và KÁt luận. PhÁn nái dung đ°ÿc trình bày thành bốn ch°¡ng nh° sau:

- Ch°¡ng 1. Tổng quan nghiên cāu và ph°¡ng thāc hßc cÿa sinh viên đ¿i hßc - Ch°¡ng 2. C¡ sá lý luận và ph°¡ng thāc hßc cÿa SV các ngành KTCN - Ch°¡ng 3. Thực tr¿ng ph°¡ng thāc hßc cÿa SV ngành KTCN t¿i TP.HCM - Ch°¡ng 4. Bián pháp phát triÅn PTH sâu cho SV ngành KTCN t¿i TP.HCM Ngoài ra, luận án cịn trình bày: Danh māc các cơng trình khoa hßc cÿa tác giÁ có liên quan đÁn luận án, Tài liáu tham khÁo và các Phāc lāc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>8 </b>

<b>Ch°¢ng 1 </b>

<b>TêNG QUAN NGHIÊN CĄU V PH¯¡NG THĄC HâC CĂA SINH VIÊN Đ¾I HâC </b>

<b>1.1. Nghiên cąu và ph°¢ng thąc hãc căa sinh viên đ¿i hãc </b>

Nghiên cāu và ph°¡ng thāc hßc (PTH) đ°ÿc thực hián bái nhiÃu nhà nghiên cāu thuác các nhóm NC chính nh° là: - Nhóm Swedish (ng°ßi Thāy ĐiÅn), dẫn đÁu là Marton; - Nhóm Lancaster (ng°ßi Anh), dẫn đÁu là Entwistle; - Nhóm Australian (ng°ßi Úc), dẫn đÁu là Biggs. Các nhóm NC tập trung á các h°ớng nghiên cāu chính nh°:

<b>1.1.1. Nghiên cąu xác lÁp nïi hàm khái niám ph°¢ng thąc hãc căa sinh viên </b>

Marton và Saljo đ°ÿc xem là những nhà nghiên cāu tiên phong trong lĩnh vực này. Khái niám ph°¡ng thāc hßc (PTH) đ°ÿc Marton và Saljo (1976) sử dāng từ những nghiên cāu khái điÅm và viác hßc tập cÿa sinh viên (SV). Các nghiên cāu tập trung mơ tÁ định tính và sự khác biát cách xử lý cơng viác hßc tập cÿa nhóm SV khi đ°ÿc yêu cÁu đßc bài báo hßc thuật và trÁ lßi câu hái. Marton và Saljo tìm th¿y sự khác biát giữa các SV khi đßc bài báo hßc thuật, trong đó tồn t¿i hai cách xử lý cơng viác: xử lý công viác á māc đá bà mặt và xử lý á māc đá bà sâu mà đã đ°ÿc hai ơng gßi là PTH. Ph°¡ng thāc hßc đ°ÿc hai ông xem là cách SV xử lý công viác hßc tập.

Ngồi ra, Marton và Saljo (1976) cịn nh¿n m¿nh đÁn ý định cÿa SV đÅ dẫn đÁn cách xử lý bà mặt hay bà sâu. Tác giÁ cho th¿y, nÁu SV đßc tài liáu chỉ nhằm trÁ lßi câu hái thì hß s¿ tập trung vào nái dung, con số và có xu h°ớng hßc thc lịng, cịn nÁu nhằm vào ý nghĩa cÿa nái dung thì SV tập trung vào ý tác giÁ muốn nói, liên kÁt các kiÁn thāc đã hßc đÅ giÁi thích, ... Ho¿t đáng hßc xu¿t hián nh° thÁ nào là phā thuác vào ý định ban đÁu cÿa SV, ý định hßc khác nhau dẫn đÁn cách thực hián khác nhau (Marton và Saljo, 1976; 1984). Từ kÁt quÁ mô tÁ trên, nghiên cāu đã chỉ ra cách xử lý hßc tập không chỉ đà cập đÁn māc đá xử lý sâu cÿa nái dung (chỉ đßc l°ớt qua đÅ thu thập các sự kián hay phân tích đÅ hiÅu ý nghĩa) mà cịn cho th¿y ý định, tính định h°ớng cÿa SV trong đó. Sự kÁt hÿp giữa ý định và q trình thực hián có liên quan này đ°ÿc Marton và Saljo gßi là PTH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>9 </b>

Cùng nh¿n m¿nh vào yÁu tố ý định và cách xử lý hßc tập khi đà cập và PTH, Vanthournout (2012) cũng xem PTH nh° là cách SV nhận thāc chính hß và viác hßc tập trong mát tình huống hßc tập cā thÅ. Theo tác giÁ, đà cập đÁn PTH là tập trung vào ý định và cách xử lý cơng viác đ°ÿc kÁt hÿp trong hßc tập cÿa SV. Ramsden (2003) mô tÁ PTH là cách SV đáp āng l¿i với công viác trong mát bối cÁnh cā thÅ.

Biggs (1991, 1993) cho rằng SV lập ra chiÁn l°ÿc đÅ giÁi quyÁt v¿n đÃ, chiÁn l°ÿc này đ°ÿc xác định từ bái đáng c¡, sự kÁt hÿp giữa đáng c¡ và chiÁn l°ÿc đ°ÿc gßi là PTH. Trong q trình xử lý cơng viác, tính định h°ớng có liên quan đÁn đáng c¡, đáng c¡ xu¿t phát từ bên trong SV nh° kinh nghiám, giá trị, đá tuổi, v.v& và từ các yÁu tố bên ngoài nh° bối cÁnh hßc tập đÅ dẫn đÁn viác SV lựa chßn cách thāc hßc tập t°¡ng āng. Có thÅ nhận th¿y, mặc dù cách giÁi thích làm rõ nái hàm và khái niám PTH cÿa Biggs khác với các tác giÁ khác, nh°ng có cùng điÅm chung là đà cập đÁn q trình xử lý cơng viác hßc tập mà xu¿t phát từ các yÁu tố bên trong (yÁu tố nhận thāc, đáng c¡) cÿa SV đÅ dẫn đÁn hành đáng hßc tập cā thÅ đ°ÿc Biggs gßi là chiÁn l°ÿc hßc. Quan điÅm này hồn tồn phù hÿp với quan điÅm cÿa các nhà tâm lý hßc nhận thāc nh° Piaget, Bruner,& (Phan Trßng Ngß, 2016), đó là viác hßc bắt đÁu từ nhận thāc dẫn đÁn hành đáng hßc tập.

<i>Như vậy, các nghiên cāu trên đã cho th¿y rõ nái hàm cÿa PTH là sự kÁt hÿp giữa </i>

hai thành tố bÁn ch¿t: ý định (đáng c¡) và hành đáng hßc tập (chiÁn l°ÿc hßc). Hay đó chính là sự t°¡ng tác/kÁt hÿp giữa ý định (đáng c¡) và bối cÁnh hßc tập cā thÅ đÅ dẫn đÁn những hành đáng hßc tập phù hÿp. Các nghiên cāu chỉ ra rằng PTH không chỉ đà cập đÁn cách xử lý á māc bà sâu hay bà mặt (māc đá xử lý nái dung, māc đá d¿n thân vào viác hßc) mà cịn có những ý định đÅ có sự xem xét, điÃu chỉnh, lựa chßn cách thāc xử lý hßc tập nào phù hÿp. Do đó, PTH khơng phÁi là đặc điÅm cá nhân cÿa SV (yÁu tố bẩm sinh), mà là quá trình hßc tập đ°ÿc hình thành từ nhận thāc dẫn đÁn hành đáng.

<b>1.1.2. Nghiên cąu các d¿ng ph°¢ng thąc hãc căa sinh viên </b>

à h°ớng NC này, các nhà nghiên cāu đã làm rõ ba nái dung: (1). Các d¿ng PTH cÿa SV; (2). Sự khác nhau giữa các d¿ng PTH cÿa SV; và (3). Mối t°¡ng quan giữa các d¿ng PTH và kÁt quÁ hßc tập cÿa SV. Các nái dung này đ°ÿc khái quát nh° sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>10 </b>

<b>1.1.2.1. Các d¿ng ph°¢ng thąc hãc trong hãc tÁp căa sinh viên </b>

Ph°¡ng thāc hßc mơ tÁ cách xử lý cơng viác hßc tập. Marton và Saljo (1976) nhận th¿y SV có hai cách tiÁp cận là: tiÁp cận bà mặt và tiÁp cận bà sâu trong hßc tập. Hay SV có PTH bà mặt và PTH sâu. ĐiÃu này đ°ÿc kÁt luận khi nghiên cāu quan sát cách thāc SV đßc bài báo và trÁ lßi câu hái. Trong đó, Marton mơ tÁ SV phân hóa theo hai ph°¡ng pháp đßc: Thā nh¿t, SV tập trung vào các câu hái, tìm kiÁm sự kián và các chi tiÁt, tập trung vào viác lập l¿i bằng ngôn ngữ cÿa tài liáu. Theo cách này, Marton và Saljo cho rằng các SV <l°ớt qua bà mặt cÿa văn bÁn= hay hß có ph°¡ng thāc hßc bà mặt; Thā hai, SV có PTH bà sâu, là những ng°ßi có thái đá tích cực, bắt đÁu bằng viác ý tác giÁ muốn nói và giÁi thích. Sinh viên cố gắng kÁt nối những điÃu đang hßc với những điÃu đã hßc đÅ t° duy mát cách có há thống v¿n đÃ.

Ngồi hai PTH bà mặt và hßc sâu đã đ°ÿc xác định từ những nghiên cāu cÿa Marton và Saljo, phát triÅn từ ý t°áng cÿa Marton và Saljo, Entwistle (1984; 1997), Biggs (1978) đã chỉ ra SV có PTH thā ba là hßc có chiÁn l°ÿc. Đó là những SV đ°ÿc t¿o đáng c¡ hßc tập bái những thành cơng có thÅ quan sát đ°ÿc, đặc biát điÅm số cao.

<i>Như vậy, nghiên cāu chỉ ra rằng có ba d¿ng PTH cÿa SV là: PTH bà mặt (surface </i>

learning approach), PTH sâu (deep learning approaches) và PTH có chiÁn l°ÿc (strategic learning approaches) (Marton và Saljo, (1976); Entwistle (1984, 1997); Biggs, (1978)).

<b>1.1.2.2. Sā khác nhau giÿa các d¿ng ph°¢ng thąc hãc căa sinh viên </b>

Xem xét và sự khác nhau giữa ba d¿ng PTH bà mặt, PTH sâu và PTH có chiÁn l°ÿc, các nghiên cāu đã chỉ ra:

Từ các nghiên cāu khái điÅm cÿa Marton và Saljo tập trung vào 2 điÅm khác nhau đó là māc đích hßc và thái đá hßc. Sinh viên với PTH bà mặt chỉ đ¡n giÁn nhằm māc đích nhớ các sự kián với thái đá lo lắng, ng°ÿc l¿i, đối với PTH sâu, SV hßc cho sự hiÅu biÁt, với thái đá hßc tập tích cực. Bái vì nhằm māc đích tái hián kiÁn thāc đÅ trÁ lßi câu hái, Marton và Saljo nhận th¿y SV có khuynh h°ớng tập trung vào viác hßc nái dung và lập l¿i. Trong khi đó, SV có PTH sâu h°ớng đÁn ý nghĩa cÿa nái dung, giÁi thích và kÁt nối những điÃu đang hßc với những kiÁn thāc tr°ớc (Marton và Saljo, 1976). Các nghiên cāu cÿa Beattie, Collins và Mclnnes (1997); Enwistle và Ramsden (1983) cũng nh¿n m¿nh đÁn tính māc đích dẫn đÁn sự khác nhau và cách hßc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>11 </b>

Biggs (1987, 1993, 1999) có cùng quan điÅm với Marton và Saljo và các điÅm khác nhau cÿa các d¿ng PTH bà mặt và PTH sâu, nh°ng ơng cịn nh¿n m¿nh u tố đáng c¡ tác đáng đÁn nh° là SV hßc với đáng c¡ bên trong hay đáng c¡ bên ngoài. Theo ông hßc sâu đ°ÿc t¿o nái đáng c¡, hßc nhằm phát triÅn sự hiÅu biÁt. Ng°ÿc l¿i, với PTH bà mặt, SV hßc tập bái đáng c¡ bên ngồi, ít dành sự đÁu t° vào hßc tập và th°ßng có xu h°ớng hßc thuác nái dung (Biggs, 1999, 2001; Felder và Brent, 2005). Đối với PTH bà mặt SV th°ßng xem viác hßc tập nh° là sự gia tăng l°ÿng kiÁn thāc (Ramsden, 2003), vì vậy càng có xu h°ớng hßc thc lịng. Ngồi ra, các kỹ thuật hßc tập cũng đ°ÿc đà cập đÁn khi tìm hiÅu sự khác biát giữa các PTH. Cā thÅ nh° SV hßc thuác lòng, tái hián l¿i kiÁn thāc cÿa tài liáu bái trí nhớ, làm vừa đÿ đáp āng u cÁu cơng viác khi có PTH bà mặt. Trong khi đó, SV với PTH sâu sử dāng khÁ năng phân tích và t° duy phÁn bián, kỹ năng giÁi quyÁt v¿n đÃ, , v.v...(Cherie, 2015).

Đối với PTH thā ba, các nghiên cāu cho th¿y đáng c¡ hßc tập cÿa những SV này là đ¿t đ°ÿc thành công với số cao. Sinh viên luôn làm thật tốt các yêu cÁu cÿa GV đÅ đ¿t điÅm số cao nh¿t (Enwistle, 1984; 1997); (Biggs, 1978; 1993). Do đó, SV s¿ hßc với ph°¡ng thāc phù hÿp đÅ đáp āng yêu cÁu cÿa GV (Felder, Brent 2005). Sinh viên có thÅ đ¿t điÅm số cao bằng PTH bà mặt hoặc PTH hßc sâu tùy theo u cÁu cÿa GV. Vì vậy, PTH có chiÁn l°ÿc còn đ°ÿc mát số tác giÁ xem nh° là khÁ năng chuyÅn đổi giữa PTH bà mặt hay PTH sâu cÿa SV h¡n là đ°ÿc xem nh° mát cách tiÁp cận riêng biát (Volet và Chalmers, 1992; Harris, 2003).

<i>Tóm lại, các nghiên cāu trên đã làm rõ những điÅm khác biát giữa PTH sâu, PTH </i>

hßc bà mặt và PTH có chiÁn l°ÿc. Mát cách khái quát, ba PTH có sự khác biát vÃ: 1). Māc đích hßc: hßc đÅ hiÅu ý nghĩa hay hßc đÅ nhớ các sự kián và hßc đÅ đ¿t điÅm số cao&; 2). Đáng c¡ hßc: xu¿t phát từ đáng c¡ bên trong hay đáng c¡ bên ngồi,&; 3). Thái đá hßc: tích cực, chÿ đáng hay thā đáng, lo lắng,&; và 4). Các kỹ thuật hßc: hßc thc lịng tái hián kiÁn thāc hay phân tích tìm mối liên há,... Trong đó, u tố māc đích ln là u tố qut định dẫn đÁn đáng c¡, hành đáng, cũng nh° thái đá hòc khỏc nhau.

<b>1.1.2.3. Mỗi tÂng quan gia dng ph°¢ng thąc hãc và kÁt quÁ hãc tÁp sinh viên </b>

Các nghiên cāu chỉ ra có mối t°¡ng quan giữa PTH và kÁt quÁ hßc tập, với các PTH khác nhau SV s¿ đ¿t đ°ÿc kÁt quÁ hßc tập á các māc đá khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>12 </b>

Marton và Saljo (1976) cho th¿y SV có PTH sâu, khi đßc tài liáu đÃu lựa chßn câu trÁ lßi cÿa bài kiÅm tra á māc đá cao – đó là māc đá có sự suy luận và giÁi thích ý nghĩa cÿa v¿n đÃ. Ng°ÿc l¿i, SV có cách tiÁp cận bà mặt lựa chßn câu trÁ lßi á māc đá lập l¿i nái dung nhằm tái hián kiÁn thāc. ĐiÃu này còn đ°ÿc Marton và Saljo (1997) chỉ ra thơng qua mơ hình c¿u trúc và hßc tập, PTH bà mặt chỉ giúp SV gia tăng và l°ÿng kiÁn thāc, SV thay đổi và ch¿t khi có PTH sâu. Biggs và Collis (1982) cũng chỉ ra SV có PTH sâu đ¿t năng lực á māc đá nhận thāc cao,

Balla và cáng sự (1990) cho rằng SV với PTH sâu đ¿t đ°ÿc kÁt quÁ á māc đá hiÅu trá lên, còn SV với PTH bà mặt chỉ đ¿t á māc đá mô tÁ. Các NC khác cũng chỉ ra rằng SV với PTH sâu có điÅm số cao h¡n hoặc v°ÿt qua kỳ thi dß dàng h¡n, hßc tập hiáu quÁ h¡n (Biggs, 1987, 1999; Crawford và cáng sự, 1998; Schmeck, 1988; Trigwell và cáng sự, 1999; Watkins và Hattie, 1985; Wilson và cáng sự, 1997; Nguyên, 2021).

Prosser và Millar (1989)kÁt luận SV có PTH bà mặt ít có khÁ năng thÅ hián ý t°áng á māc đá cao. KhÁ năng phát triÅn mát khái niám, ý t°áng có liên quan đÁn PTH mà SV sử dāng. Với PTH sâu SV có thÅ phát triÅn sự hiÅu biÁt cÿa mình theo sự định h°ớng cÿa GV đÅ đ¿t đ°ÿc điÃu mong đÿi.

<b>1.1.3. Nghiên cąu yu tỗ nh hừng n phÂng thc hóc ca sinh viên </b>

Dựa trên quan điÅm tiÁp cận và sự khác biát cá nhân, các nghiên cāu cÿa Marton và Saljo cho th¿y có sự khác biát và māc đích hßc, thái đá hßc s¿ dẫn đÁn hành đáng hßc tập khác nhau (PTH khác nhau) nh°ng ch°a làm rõ t¿i sao có sự khác biát. Trong khi đó, các nghiên cāu cÿa nhóm Entwistle và cÿa Biggs phát triÅn từ ý t°áng và PTH cÿa Marton đÅ làm rõ nguyên nhân cÿa sự khác biát hay yÁu tố nào Ánh h°áng đÁn PTH thông qua ph°¡ng pháp nghiên cāu định l°ÿng (phát triÅn bÁng hái, phân tích nhân tố khi sử dāng bÁng hái).

Nghiên cāu và các yÁu tố Ánh h°áng đÁn PTH, từ các yÁu tố có liên quan và bối cÁnh hßc tập nh°: sự cam kÁt trong giÁng d¿y, ph°¡ng pháp giÁng d¿y, nghà nghiáp, khối l°ÿng cơng viác, sự rõ ràng và tiêu chí và māc tiêu, mơi tr°ßng xã hái, Ramsden (1979) nhận th¿y PTH bị Ánh h°áng bái nhận thāc cÿa hß và chuyên ngành hßc. Theo Biggs (1993), nhận thāc cÿa SV và những ho¿t đáng có liên quan đÁn hßc tập là trung tâm cÿa viác d¿y hßc. Sinh viên có nhận thāc khác nhau s¿ quyÁt định PTH khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>13 </b>

Ramsden (2003) cũng thừa nhận có sự khác biát á SV khi đ°ÿc u cÁu giÁi qut cơng viác hßc tập. Theo ơng, bÁn ch¿t cÿa sự khác biát là do mối quan há giữa SV và cơng viác. Đó chính là mối quan há giữa SV và nhiám vā hßc tập – hay chính là mối quan há giữa ý định (nhận thāc) và hành đáng. Vì vậy, cách đáp āng l¿i với công viác nh° thÁ nào phā thuác vào nhận thāc cÿa SV. Sinh viên có nhận thāc khác nhau s¿ dẫn đÁn hành đáng hßc tập khác nhau. (Entwistle, 1991; Zeegers, 2001).

Entwistle (1995) cho rằng yÁu tố Ánh h°áng đÁn PTH còn phā thuác vào đánh giá hßc tập, mơi tr°ßng hßc, sự q tÁi cÿa ch°¡ng trình, ph°¡ng pháp d¿y hßc. Sinh viên chßn cách tiÁp cận bà mặt khi GV không yêu cÁu cao cho viác hßc và ng°ÿc l¿i SV lựa chßn PTH sâu khi GV đ°a ra những thử thách và có những khuyÁn khích (Entwistle và Tait, 1990). Laurillard (1979) nhận th¿y chiÁn l°ÿc hßc cÿa SV cũng bị thay đổi bái u cÁu cơng viác, lÿi ích cÿa hßc tập, nhu cÁu và kinh nghiám cÿa SV. Các nhà nghiên cāu thừa nhận sự khác biát cá nhân trong hßc tập, tuy nhiên PTH bà mặt, PTH bà sâu có thÅ đ°ÿc thay đổi bằng cách thay đổi các quy trình đánh giá. Lublin (2003) đồng ý rằng đánh giá hßc tập là yÁu tố tác đáng chính dẫn đÁn PTH phù hÿp.

Theo Ramsden (1979, 2003) cho rằng những yÁu tố thuác và SV nh° là kinh nghiám hßc tập, kinh nghiám sống; yÁu tố bối cÁnh hßc tập nh° ph°¡ng pháp giÁng d¿y, ph°¡ng pháp kiÅm tra-đánh giá, ch°¡ng trình hßc,&đã tác đáng đÁn ý định (hay là sự định h°ớng trong hßc tập), và tác đáng đÁn nhận thāc và yêu cÁu công viác dẫn SV lựa chßn PTH phù hÿp. ĐiÃu này đã chỉ ra nhận thāc cÿa SV và bối cÁnh hßc tập s¿ có quyÁt định đÁn PTH (Ramsden, 1991; Entwistle, 1991; Biggs, 1993; Zeegers, 2001). Nghiên cāu và bối cÁnh hßc tập có Ánh h°áng đÁn PTH cÿa SV cũng nh° những Ánh h°áng đÁn nhận thāc đ°ÿc thÅ hián qua mơ hình 3P (Presage, Process, Product) cÿa Biggs. Mơ hình 3P đ°ÿc trình bày nh° sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>14 </b>

Mơ hình 3P giÁi thích và q trình hßc tập và sự t°¡ng tác cÿa ba biÁn: Mơi tr°ßng hßc tập và đặc điÅm SV đ°ÿc Biggs xem là yÁu tố khái đÁu; Ph°¡ng thāc hßc - Q trình xử lý; và KÁt q hßc tập – chính là sÁn phẩm. Mơ hình 3P chỉ ra rằng mơi tr°ßng hßc tập (bối cÁnh) và đặc điÅm cá nhân có Ánh h°áng đÁn PTH, PTH Ánh h°áng đÁn kÁt quÁ hßc tập (Biggs, 1985; 1987).

<i>Như vậy, các nghiên cāu trên cho th¿y có sự t°¡ng đồng khi xác định các yÁu tố </i>

Ánh h°áng đÁn PTH, đÃu nh¿n m¿nh đÁn yÁu tố bÁn thân SV và yÁu tố bối cÁnh hßc tập đã tác đáng đÁn nhận thāc đÅ dẫn đÁn hành đáng hßc tập phù hÿp.

Từ những nghiên cāu trên đ°ÿc xem là nÃn tÁng khi tìm hiÅu và hßc tập, các nghiên cāu khác tiÁp tāc triÅn khai tìm hiÅu và các yÁu tố Ánh h°áng đÁn PTH. Các kÁt quÁ nghiên cāu đ°ÿc tổng quan nh° sau:

Hình 1.1: Mơ hình hßc tập 3P (Biggs, 1985, 1987)

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>15 </b>

- <i>Xét về yếu tố đặc điểm cá nhân sinh viên có ảnh hưởng đến phương thức học. </i>

Các nghiên cāu chỉ ra sự lo lắng, sÿ hãi, áp lực á SV có xu h°ớng có ph°¡ng pháp tiÁp cận bà mặt (Marton và Saljo, 1976; Fransson ,1977; Lecompte, Kaufman, Rousseeuw và Tassin, 1983). Đáng c¡ hßc tập xu¿t phát từ bên trong liên quan đÁn ph°¡ng thāc hßc sâu (Entwistle và Tait, 1990, 1993; Entwistle và cáng sự, 2002; Harris, 2003; Thomas và Gadbois, 2007). Entwistle (1991, 1998) cũng cho th¿y SV có tính cách khác nhau, nh° là ng°ßi ln hy vßng đÅ thành cơng; ng°ßi lo lắng hay sÿ th¿t b¿i; ng°ßi chÿ đáng và tự do hßc thuật; ng°ßi nhàn rßi, khơng có đáng lực s¿ có những định h°ớng hßc tập khác nhau. Ngoài ra, đá tuổi, kinh nghiám sống (Duff, 2002; Vermunt, 2005; Richardson, 1994; Groves, 2005; Ong, 2014; Paul và Robert van der Veen, 2013; Chamorro-Premuzic và Furnham, 2008; Christie, Cree, Hounsell, McCune, và Tett, 2006; Diseth, 2007b; Duff, 1999; Edmunds và Richardson, 2009; Furnham, Christopher, Garwood, và Martin, 2007; Gijbels và cáng sự, 2005; McParland và cáng sự, 2004; Richardson, Morgan và Woodley, 1999; Sadler-Smith, 1996; Valk và Marandi, 2005; Zeegers, 2001, 2004; Zhang, 2003), giới tính (Biggs, 1987; Berberoglu và Hei, 2003; Gijbels và cáng sự, 2005; Mattick và cáng sự, 2004; Tetik và cáng sự, 2009; Cantwell và Grayson, 2002; Duff, 2004; Furnham và cáng sự, 2007; Sadler-Smith, 1996), các giá trị các nhân (Petra và Bobbie, 2010), trí thơng minh (Chamorro-Premuzic và Furnham, 2008), tố ch¿t cá nhân nh° sự t°áng t°ÿng, nh¿y cÁm và nghá thuật, trí tị mị, sự đồng cÁm&đÃu có mối t°¡ng quan với PTH.

<i>- Xét về yếu tố bối cảnh học tập có ảnh hưởng đến phương thức học. Hình thāc </i>

kiÅm tra đánh giá nh° trắc nghiám, tự luận, hồ s¡ hßc tập, đánh giá đồng đẳng,& và áp lực thi cử có Ánh h°áng đÁn PTH (Marton và Saljo, 1976; Karen, 1998, Baeten và cáng sự, 2008; Struyven và cáng sự, 2006; Dochy và Moerkerke, 1997; Gielen, Dochy và Dierick, 2003). Nghiên cāu cũng cho th¿y không chỉ lo¿i câu hái (tự luận, trắc nghiám,...) cÿa bài kiÅm tra Ánh h°áng đÁn PTH mà còn bái sự quá tÁi cÿa nái dung cũng nh° áp lực cÿa thi cử (Crawford, Gordon, Nicholas và Prosser, 1998; Diseth, 2007a, 2007b; Diseth, Pallesen, Hovland và Larsen, 2006; Entwistle và Tait, 1990; Kember, 2004; Kember và Leung, 1998; Kember, Ng, Pomfret, Tse và Wong, 1996; Lawless và Richardson, 2002; Lizzio, Wilson và Simons, 2002; Wilson, Lizzio và

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>16 </b>

Ramsden, 1997). Tính cơng bằng trong đánh giá, điÃu kián đánh giá, đá tin cậy đã có Ánh h°áng đÁn PTH (Gerritsen-van, Joosten-Ten, Kester, 2019).Nái dung mơn hßc khó SV có xu h°ớng hßc bà mặt (Norsyarizan, Roselainy, Noor, 2014). Ngoài ra, cách giÁng d¿y cÿa GV cũng Ánh h°áng đÁn PTH cÿa SV (Trigwell, Prosser và Waterhouse, 1999). Ng°ÿc l¿i, SV nhận th¿y giß hßc <hay, h¿p dẫn= s¿ h°ớng đÁn viác lựa chßn PTH sâu (Crawford và cáng sự, 1998; Diseth và cáng sự, 2006; Entwistle và Tait, 1990; Lawless và Richardson, 2002; Trigwell và Prosser, 1991a; Wilson và cáng sự, 1997). Laurillard (1979) nhận th¿y chiÁn l°ÿc hßc cũng bị thay đổi bái u cÁu cơng viác, lÿi ích cÿa viác hßc, nhu cÁu và kinh nghiám cÿa SV. GiÁng viên có những h°ớng dẫn chi tiÁt, māc tiêu hßc tập, tiêu chí đánh giá đ°ÿc rõ ràng thì SV cũng có PTH bà sâu nhiÃu h¡n.

(Bombaerts, Doulougeri, Spahn, Nieveen và Pepin, 2018).

<i>Vậy, đánh giá và các yÁu tố Ánh h°áng đÁn PTH cÿa SV, các nghiên cāu cho th¿y </i>

PTH cÿa SV bị Ánh h°áng bái những yÁu tố thuác và bÁn thân SV và yÁu tố thuác và bối cÁnh hßc tập. Trong đó nhận thāc cÿa SV và bối cÁnh hßc tập đ°ÿc xem là có Ánh h°áng trực tiÁp.

<b>1.2. Nghiên cąu phát triÅn ph°¢ng thąc hãc cho sinh viên các ngành Kā tht Cơng nghá </b>

<b>1.2.1. Nghiên cąu ph°¢ng thąc hãc căa sinh viên các ngành Kā thuÁt Công nghá </b>

Nghiên cāu PTH cÿa SV các ngành KTCN, các nghiên cāu tập trung xem xét các d¿ng PTH cÿa SV ngành KTCN hián có và tìm hiÅu các u tố tác đáng đÁn PTH. Các nghiên cāu đ°ÿc khái quát nh° sau:

- Nghiên cāu và PTH cÿa SV các ngành KTCN, Norsyarizan và cáng sự (2014) cho th¿y SV năm nh¿t và năm hai sử dāng cÁ PTH bà mặt và PTH sâu á môn ĐiÃu kiÅn lập trình cÿa SV ngành Cơng nghá Kỹ thuật C¡ đián tử Cơng nghiáp. Nghiên cāu nhận th¿y SV có PTH bà mặt cho rằng mơn hßc khó và th°ßng chỉ làm theo yêu cÁu cÿa GV, các bài tập GV giao cho và th°ßng hßc thc lịng. Nghiên cāu đã chỉ ra nái dung mơn hßc khó, SV khó hiÅu th°ßng chßn PTH bà mặt.

- Hussin, Hamed và Jam (2017) cũng chỉ ra SV ngành kỹ thuật cÁn có năng lực tốt đáp āng yêu cÁu nghà nghiáp. Nhóm nghiên cāu cÿa Hussin và cáng sự (2017) đã tìm th¿y SV ngành Kỹ thuật Xây dựng, C¡ Khí, Hóa hßc có PTH sâu nhiÃu h¡n PTH bÃ

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>17 </b>

mặt. Bái vì, SV ngành kỹ thuật hiÅu đ°ÿc nhiám vā phÁi đÁm đ°¡ng là đÅ t¿o ra các sÁn phẩm phāc vā nhu cÁu cÿa sống cÿa con ng°ßi. Nh° vậy, nhận thāc và yêu cÁu cơng viác cÿa SV đã có tác đáng đÁn PTH cÿa SV các ngành KTCN.

- Cũng nghiên cāu trên SV kỹ thuật nh°ng Kanakana-Katumba, Maladzhi (2019) nghiên cāu cách tiÁp cận STEM trong giáo dāc SV kỹ thuật đÅ đánh giá mối t°¡ng quan giữa thái đá hßc và kÁt quÁ hßc chā ch°a đà cập đÁn cách hßc hay phát triÅn PTH.

<b>1.2.2. Nghiên cąu phát triÅn ph°¢ng thąc hãc sâu cho sinh viên các ngành Kā tht Cơng nghá </b>

Với sự cÁn thiÁt và quan trßng cho SV ngành KTCN có PTH sâu, cho nên đã có các nghiên cāu phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN thơng qua tổ chāc d¿y hßc. Các nghiên cāu này đ°ÿc khái quát nh° sau:

- Nghiên cāu đ°ÿc thực hián trong khóa hßc lịch sử và đ¿o đāc cho SV kỹ thuật (Kỹ thuật Đián, Khoa hßc Y tÁ, Kỹ thuật Cơng nghiáp và CÁi tiÁn bÃn vững), xem xét á yÁu tố ph°¡ng pháp d¿y hßc cÿa GV, Bombaerts, Doulougeri, Spahn, Nieveen và Pepin (2018) chỉ ra với cách tiÁp cận d¿y hßc có c¿u trúc (SV đ°ÿc h°ớng dẫn cā thÅ, xác định māc tiêu rõ ràng, tiêu chí đánh giá đ°ÿc cơng bố rõ ràng,..) thì SV s¿ có đáng c¡ cao h¡n, có PTH sâu nhiÃu h¡n so với những SV đ°ÿc hßc với ph°¡ng pháp tiÁp cận má (đÅ SV tự <b¡i=, tự xoay sá trong viác hßc). KÁt quÁ này đã chỉ ra PTH sâu đ°ÿc hình thành phā thuác r¿t nhiÃu vào vai trò cÿa GV, vào cách tổ chāc thực hián d¿y hßc. Dựa trên sự rõ ràng và māc tiêu, sự h°ớng dẫn cÿa GV đã t¿o cho SV niÃm tin (có đáng c¡) trong hßc tập s¿ d¿n thân sâu h¡n vào viác hßc. Nghiên cāu đã nh¿n m¿nh đÁn yÁu tố đáng c¡ khi phát triÅn PTH sâu cho SV. Do vậy, nghiên cāu cũng đà xu¿t SV nên đ°ÿc hiÅu và māc đích hßc tập, GV thiÁt kÁ các ho¿t đáng hßc gắn liÃn với đßi sống thực s¿ khun khích SV hßc sâu.

- Do đ°ÿc yêu cÁu cao á năng lực và sự cÁn thiÁt cho SV ngành KTCN có PTH sâu, cho nên, trong dự án nghiên cāu phát triÅn PTH sâu cho SV ngành Kỹ thuật C¡ khí đã đ°ÿc thực hián t¿i Đ¿i hßc Texas A&M á Qatar. Nhóm nghiên cāu Karkoub, Mansour; Yang, Chun-Lin; Karkoub, Wael; Raslan, Moustafa (2020) đã sử dāng thang đo SOLO (Structure of the Observed Learning Outcome) đÅ phát triÅn PTH sâu cho SV. Các GV tác đáng đÁn SV thơng qua tổ chāc d¿y hßc h°ớng đÁn hình thành PTH sâu cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>18 </b>

SV, kÁt quÁ này đ°ÿc đo l°ßng dựa trên thang đo SOLO. Sử dāng đánh giá theo năng lực và tự đánh giá cÿa SV, thông qua quan sát năng lực SV đ¿t đ°ÿc dựa trên các biÅu hián và các khÁ năng t° duy bậc cao theo thang SOLO cÿa Biggs và cáng sự đÅ đánh giá và PTH sâu.

Có thÅ nhận th¿y các nghiên cāu trên đã tập trung vào māc tiêu phát triÅn PTH sâu cho SV kỹ thuật thơng qua tổ chāc d¿y hßc mà đã nh¿n m¿nh đÁn yÁu tố PPDH có tác đáng đÁn đáng c¡ và hình thành PTH sâu cho SV. Đánh giá PTH sâu thông qua đánh giá các biÅu hián cÿa năng lực đ¿t đ°ÿc á māc đá t° duy cao cÿa SV. Các nghiên cāu cũng chỉ ra tính ý nghĩa khi SV ngành KTCN có PTH sâu nh°ng chỉ có mát số nghiên cāu thực hián trên đối t°ÿng này. Các nghiên cāu này còn khá máng trong sự đóng góp vào bāc tranh chung và PTH cÿa SV các ngành KTCN.

<i><b>Như vậy, tổng quan các nghiên cāu và PTH cÿa SV đ¿i hßc và PTH sâu cÿa SV </b></i>

các ngành KTCN, luận án có những nhận định nh° sau:

- Các nghiên cāu đã đ¿t đ°ÿc khung lý thuyÁt chung và PTH cÿa SV.

Dựa trên quan điÅm tiÁp cận tâm lý hßc nhận thāc và sự khác biát cá nhân, Marton và Saljo đã chỉ ra sự khác nhau và hßc tập cÿa SV nh°ng ch°a cho biÁt t¿i sao có sự khác nhau. ĐÅ bổ sung vào khoÁng trống nghiên cāu, nhóm NC cÿa Entwistle và Biggs đã làm rõ và PTH bà mặt và PTH sâu từ ý t°áng ban đÁu cÿa Marton và Saljo, và tìm các luận chāng cho sự Ánh h°áng đÁn PTH. Các NC cho th¿y rằng những SV khác nhau s¿ hßc đ°ÿc những điÃu khác nhau và cũng có cách tiÁp cận khác nhau. Mối t°¡ng quan giữa bối cÁnh hßc tập, đặc điÅm SV, PTH và kÁt quÁ hßc tập cũng đã đ°ÿc làm rõ. Càng có PTH sâu thì kÁt q hßc tập cÿa SV càng đ¿t māc tốt h¡n. Có thÅ nhận th¿y rằng khung lý thut và mơ hình hßc tập cÿa SV và PTH ngày càng trá nên rõ ràng h¡n.

- Khi mơ hình hßc tập đã đ°ÿc ch¿p nhận và phổ biÁn từ các nhóm nghiên cāu có thÅ xem là nÃn tÁng (nh° nhóm cÿa Marton và Saljo, Entwistle và Biggs) thì đã có nhiÃu nghiên cāu triÅn khai āng dāng PTH trong các c¡ sá đào t¿o. Các nhóm nghiên cāu tập trung tìm kiÁm các yÁu tố Ánh h°áng đÁn PTH và thay đổi và cách thāc d¿y hßc nh° l¿y ng°ßi hßc làm trung tâm, mơi tr°ßng hßc tập tích cực hay các PP đánh giá đÅ xem xét sự thay đổi PTH cÿa SV. Tuy nhiên, các nghiên cāu chỉ tập trung nhiÃu vào đối t°ÿng SV á mát số ngành nh° Luật, KÁ tốn, Y khoa, Ngơn ngữ hßc, Giáo dāc, Nghá

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Mặc dù nghiên cāu và PTH phổ biÁn cho các nhà nghiên cāu thÁ giới, nh°ng v¿n đà này còn khá mới cho các nhà nghiên cāu trong n°ớc. T¿i Viát Nam, nghiên cāu và hßc tập cÿa SV đ°ÿc các nghiên cāu tập trung nhiÃu á các v¿n đà nh° kỹ năng tự hßc, PP hßc; đáng c¡, ý thāc hßc; phong cách hßc, v.v& (Đinh Nh° Lê, 2022; Đß Khánh Nam, 2018; TrÁn Thị Thanh HuyÃn và cáng sự, 2021; Nguyen Thi Phuong Thao, 2021; &) ,Các kỹ năng hßc tập nh° kỹ năng giÁi quyÁt v¿n đÃ, kỹ năng t° duy phÁn bián hay đáng c¡ hßc tập, thái đá hßc tập tích cực đ°ÿc xem là đặc điÅm hßc tập cÿa SV khi có PTH hßc sâu, tuy nhiên, các nghiên cāu chỉ đã xem xét á từng kỹ năng cā thÅ chā ch°a đà cập đÁn PTH.

Có thÅ nhận th¿y, nhận thāc và sự định h°ớng cÿa SV đ°ÿc các nghiên cāu tr°ớc chỉ ra là có Ánh h°áng trực tiÁp đÁn viác lựa chßn PTH. Sinh viên ln đóng vai trị trung tâm trong viác hßc, nh°ng vai trị cÿa GV cũng đ°ÿc nh¿n m¿nh, nó có tác đáng đÁn viác hình thành PTH. Theo quan điÅm giáo dāc hßc, q trình d¿y hßc đ°ÿc thực hián khơng thÅ tách rßi các thành tố có mối quan há t°¡ng tác với nhau nh° là ng°ßi hßc, ng°ßi d¿y, nái dung và mơi tr°ßng hßc tập. Hình thành PTH phù hÿp cho SV phā thuác r¿t nhiÃu vào sự t°¡ng tác cÿa các yÁu tố trên. Các yÁu tố này cÁn có sự tác đáng thay đổi nh° thÁ nào đÅ có PTH phù hÿp là v¿n đà đặt ra khi mà các nghiên cāu tr°ớc ch°a đ°ÿc làm rõ. Ngoài ra, các nghiên cāu trên cũng chỉ tập trung tìm hiÅu PTH cÿa SV á từng thßi điÅm cā thÅ, riêng lẻ. Ph°¡ng thāc hßc mang tính đáng, th°ßng khơng cố định, có sự thay đổi khi yÁu tố thuác và SV và bối cÁnh hßc tập thay đổi. Với đặc điÅm hßc tập trong lĩnh vực kỹ thuật, SV cÁn có PTH sâu. Vậy trong q trình hßc, có

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>20 </b>

hay không sự thay đổi PTH cÿa SV kỹ thuật công nghá qua các năm hßc? Sự thay đổi này nh° thÁ nào? YÁu tố nào tác đáng chính đÁn sự thay đổi cũng là v¿n đà cÁn đ°ÿc làm rõ đÅ có những định h°ớng hình thành và phát triÅn PTH sâu cho SV kỹ thuật công nghá trong quá trình hßc tập.

Do đó, kÁ thừa khung lý thuyÁt chung và PTH cÿa SV, đÅ l¿p vào khoÁng trống nghiên cāu và PTH cÿa SV các ngành KTCN, luận án tiÁp tāc phát triÅn khung lý thuyÁt và PTH cÿa SV các ngành KTCN mà tập trung làm rõ 2 v¿n đà khi mà các nghiên cāu tr°ớc ch°a đà cập đÁn. Đó là, 1). PTH cÿa SV các ngành KTCN nh° thÁ nào, có thay đổi qua các năm hßc và yÁu tố nào Ánh h°áng đÁn sự thay đổi; 2). GV s¿ phát triÅn PTH sâu cho SV ngành KTCN nh° thÁ nào khi đ°ÿc đặt trong mối t°¡ng tác cÿa các thành tố trong quá trình d¿y hßc?

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>21 </b>

<b>KÀT LN CH¯¡NG 1 </b>

Tổng quan các cơng trình nghiên cāu cho th¿y các nghiên cāu tr°ớc đã làm rõ các v¿n đà nghiên cāu nh°: Nghiên cāu làm rõ nái hàm khái niám PTH; Nghiên cāu các d¿ng PTH; Nghiên cāu các yÁu tố Ánh h°áng đÁn PTH; Nghiên cāu PTH và phát triÅn PTH sâu cho SV các ngành KTCN.

Ph°¡ng thāc hßc đ°ÿc xem là tồn bá q trình xử lý cơng viác hßc tập, q trình đ°ÿc hình thành bắt đÁu từ nhận thāc dẫn đÁn hành đáng hßc tập. Nó bao gồm t¿t cÁ các u tố có liên quan đÁn ho¿t đáng nhận thāc và hành đáng hßc tập nh° là ý định, đáng c¡, các ho¿t đáng hßc, kÁ ho¿ch hßc,...có t°¡ng tác với nhau đÅ cho ra kÁt q. Ph°¡ng thāc hßc có tính nh¿t qn với bối cÁnh hßc tập cā thÅ và có thÅ điÃu chỉnh. Do đó, nghiên cāu chỉ ra có hai thành phÁn chính Ánh h°áng đÁn PTH đó là: các yÁu tố thuác và bÁn thân SV và các yÁu tố thuác và bối cÁnh hßc tập. Mặc dù yÁu tố chÿ thÅ cÿa ho¿t đáng hßc ln đóng vai trị qut định trong hßc tập, nh°ng GV có mát vai trị r¿t lớn có tác đáng đÁn nhận thāc và hình thành PTH cho SV. Vì mßi đáp āng cÿa SV đÃu h°ớng đÁn sự phù hÿp với u cÁu cơng viác.

Có ba d¿ng PTH đó là: hßc bà mặt, hßc sâu và hßc có chiÁn l°ÿc. Các d¿ng PTH có sự khác nhau á các u tố nh°: māc đích hßc, đáng c¡ hßc, kỹ thuật hßc và thái đá hßc. Với PTH sâu, SV hßc cho sự hiÅu biÁt, nhằm phát triÅn kiÁn thāc và tìm hiÅu ý nghĩa. Trong khi đó, SV hßc nhằm tái hián kiÁn thāc khi có PTH bà mặt. Sinh viên luôn muốn đ¿t điÅm số cao và có những nß lực hßc tập nhằm đáp āng đÁy đÿ yêu cÁu cÿa GV là những nét đặt tr°ng cÿa SV khi có PTH có chiÁn l°ÿc. Ph°¡ng thāc hßc có chiÁn l°ÿc đ°ÿc xem nh° là mát hình thāc chuyÅn đổi đáp āng h¡n là mát PTH cā thÅ.

Ph°¡ng thāc hßc và kÁt quÁ hßc tập có mối t°¡ng quan với nhau. Khi SV có PTH sâu s¿ đ¿t đ°ÿc kÁt quÁ cao trong hßc tập cũng nh° có các kỹ năng nhận thāc á māc đá cao. Do đó, PTH sâu đ°ÿc phát triÅn s¿ giúp SV có kÁt q hßc tập tốt h¡n, có năng lực đáp āng với yêu cÁu nghà nghiáp.

PhÁn nghiên cāu tổng quan cho th¿y các nghiên cāu đã mô tÁ khá đÁy đÿ và những khác biát cÿa SV trong hßc tập. Tuy nhiên, các nghiên cāu tập trung nhiÃu á góc nhìn tâm lý hßc cá nhân, cịn ch°a khai thác sâu á góc nhìn giáo dāc hßc nh° những v¿n đà và t°¡ng tác giữa các thành tố c¿u trúc cÿa quá trình d¿y hßc đÅ h°ớng SV đÁn PTH

</div>

×