Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Btl quanlychatluongsanpham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 45 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI TRƯỜNG CƠ KHÍ – Ơ TƠ </b>

--- ---

<b>BÀI TẬP LỚN </b>

<b>HỌC PHẦN : QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU: </b>

<b>XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN </b>

<b>Thành viên : Vũ Bá Khiêm – 2020600949 : Hà Minh Kiên – 2020605511 : Nguyễn Hoàng Lân – 2023600212 : Trần Quang Linh – 2020605606 : Nguyễn Văn Luân - 2020604229 </b>

<b>Hà Nội - 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY MAY VIỆT TIẾN ... 8

1.1. Thơng tin cơng ty ... 8

1.2. Quá trình hình thành và phát triển ... 8

1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phịng ban của Cơng Ty May Việt Tiến ... 10

1.3.1. Cơ cấu tổ chức ... 10

1.3.2. Chức năng của từng phịng ban... 10

1.4. Thành tựu và mục tiêu của Cơng ty May Việt Tiến ... 11

1.5. Các sản phẩm chính của Công ty May Việt Tiến ... 12

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ... 15

2.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm doanh nghiệp ... 15

2.1.1. Doanh thu những năm gần đây ... 15

2.1.2. Chất lượng sản phẩm ... 16

2.1.3. Quản lý chất lượng sản phẩm ... 19

2.1.4. Thực trạng quản lý chất lượng sản phẩm ... 20

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm ... 21

2.2.1. Yếu tố bên trong ... 21

2.2.2. Yếu tố bên ngồi ... 22CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT LẬP PHƯƠNG PHÁP KIỂM

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3.1.2. Những thuận lợi và những khó khăn ... 26

3.1.3. Tỷ lệ sai hỏng của một sản phẩm của Cơng ty ... 27

3.2. Thiết lập phương pháp kiểm sốt chất lượng ... 28

3.2.1. Công cụ thiết lập phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm ... 28

3.2.2.Thiết lập phương pháp kiểm soát chất lượng ... 29

CHƯƠNG 4. CẢI TIẾN Q TRÌNH TRONG CƠNG TÁC QUẢN LÝ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ... 30

4.1. Cải tiến q trình trong cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm ... 30

4.1.1. Xu hướng quản lý chất lượng hiện nay trên thế giới ... 30

4.1.2. Tiếp cận TQM ... 31

4.1.3 Một số đặc điểm của TQM ... 32

4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty ... 33

4.2.1. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản xuất ... 33

4.2.2. Giải pháp nâng cao ý thức và tay nghề đội ngũ cơng nhân ... 35

4.2.3. Giải pháp nâng cao trình độ quản lý đặc biệt là quản lý kĩ thuật ... 36

4.2.4. Nghiên cứu thị trường để định hướng chất lượng sản phẩm ... 37

CHƯƠNG 5. VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ... 38

5.1. Áp dụng TQM nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm ... 38

5.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại Công ty may Việt Tiến ... 39

5.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao chất lượng nguồn vật liệu đầu vào ... 39

5.2.2. Giải pháp 2: Đầu tư máy móc và đổi mới thiết bị ... 41

5.2.3. Giải pháp 3: Đào tạo và bồi dưỡng để nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ ... 41

5.2.4 . Giải pháp 4: Nâng cao tiêu chuẩn quốc tế qua các hệ thống ... 42

5.2.5 . Giải pháp 5: Tăng cường công tác thị trường ... 43

5.3. Các chính sách của Nhà nước. ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

TÀI LIỆU THAM KHẢO... 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1.1. Hình ảnh cơng ty may Việt Tiến ... 8

Hình 1.2. Sơ đồ sự hình thành, phát triển của Tổng Công ty cổ phần May Việt Tiến ... 9

Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức ... 10

Hình 3. 1. Biểu đồ Pareto ... 28

Hình 3. 2. Vịng trịn Deming (PDCA) ... 28

Hình 4.1 . Vịng trịn Deming (PDCA) ... 33

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1. Sản phẩm công ty may Việt Tiến ... 14

Bảng 2.2. Tình hình chất lượng sản phẩm năm 2022 ... 18

Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2020-2022 ... 21

Bảng 3.1. Dạng lỗi của một lô hàng áo Jacket của công ty Việt Tiến năm 2022 ... 27

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Nền kinh tế nước ta đang vận hành theo cơ chế thị trường, cùng với quá trình mở cửa hội nhập thế giới đã tạo ra sự cạnh tranh về mọi mặt ngày càng gay gắt và quyết liệt. Sức ép của hàng nhập lậu, của người tiêu dùng trong và ngoài nước, môi trường kinh doanh mới mẻ đầy biến động, cung thường xuyên vượt cầu, hàng rào thuế quan dần bị xóa bỏ buộc các nhà kinh doanh cũng như các nhà quản lý phải hết sức coi trọng vấn đề đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Công ty May Việt Tiến là một doanh nghiệp Nhà nước, hạch toán độc lập, thuộc Sở Cơng nghiệp Hà Nội quản lý. Trong tình hình mới này, Ban Giám đốc công ty đã đề ra nhiều đường lối chiến lược phát triển công ty nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Điều

<i>này thể hiện rõ qua triết lý của công ty: “Để hội nhập tồn tại và phát triển trong nền </i>

<i>kinh tế thị trường, chất lượng là mục tiêu, mối quan tâm hàng đầu đối với Công ty May Việt Tiến. Để gìn giữ và phát triển mối quan hệ bạn hàng. Công ty May Việt Tiến cam kết chỉ cung cấp những sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng khách hàng” </i>

Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm ở công ty là một vấn đề vơ cùng quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn.

Qua đây chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội, đặc biệt là các thầy cơ ở Khoa Cơ Khí của trường đã tạo điều kiện cho chúng em được học mơn “ Quản lí chất lượng sản phẩm”. Một mơn học rất bổ ích đối với chúng em bây giờ cũng như sau này. Và chúng

<b>em cũng xin chân thành cám ơn Thầy Dương Văn Thiết đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng </b>

dẫn chúng em hồn thành tốt môn học này.

Trong q trình làm bài báo cáo mơn học, do kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế cịn nhiều hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cơ để chúng em học hỏi được nhiều kĩ năng, kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tiếp theo.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN 1.1. Thông tin công ty </b>

- Tên doanh nghiệp : TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN - Tên tiếng Anh: VIETTIEN GARMENT CORPORATION

- Tên viết tắt: VTEC

- Địa chỉ: 7 Lê Minh Xuân, Phường 7, Quận tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh - Điện thoại: (84-8) 38640800 – Fax: (84-8) 38645085 – Email: - Người đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Văn Tiến — Chức danh: Tổng Giám Đốc

<i>Hình 1.1. Hình ảnh cơng ty may Việt Tiến </i>

<b>1.2. Q trình hình thành và phát triển </b>

- Tiền thân của Tổng Công ty cổ phần May Việt Tiến là Xí nghiệp may Thái Bình Dương kỹ nghệ cơng ty, được thành lập vào năm 1959 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Xí nghiệp hoạt động trên diện tích 1.513m2. Với 65 máy may gia đình và khoảng 100 cơng nhân. Q trình phát triển gồm 5 giai đoạn:

+ Sau khi miền Nam hồn tồn giải phóng, Nhà nước tiếp quản & quốc hữu hóa rồi giao cho Bộ Cơng nghiệp Nhẹ quản lý( nay là Bộ Cơng Nghiệp). Xí nghiệp được đổi tên thành Xí Nghiệp May Việt Tiến.

+ Giai đoạn 1976-1985: Trong giai đoạn này, Xí Nghiệp May Việt Tiến tập trung sản xuất các sản phẩm may mặc phục vụ nhu cầu cơ bản của nhân dân. Công ty đã mở rộng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Giai đoạn 1986-1995: Trong giai đoạn này, Xí Nghiệp May Việt Tiến chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập trung sang cơ chế tự chủ kinh doanh. Công ty đã mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh.

+ Giai đoạn 1995-2007: Trong giai đoạn này, Xí Nghiệp May Việt Tiến được chuyển đổi thành Công ty May Việt Tiến. Công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy mới, nâng cấp dây chuyền sản xuất và mở rộng thị trường.

+ Giai đoạn 2007-nay: Trong giai đoạn này, Công ty May Việt Tiến được cổ phần hóa và đổi tên thành Tổng Cơng ty cổ phần May Việt Tiến. Công ty đã tiếp tục đầu tư phát triển, mở rộng thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm.

<i>Hình 1.2. Sơ đồ sự hình thành, phát triển của Tổng Cơng ty cổ phần May Việt Tiến </i>

Xí nghiệp may Thái Bình Dương kỹ nghệ

tập trung sản xuất các sản phẩm may mặc phục vụ nhu cầu cơ bản của nhân dân

Giai đoạn 1986-1995

chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập trung sang cơ chế tự chủ kinh doanh.

Giai đoạn 2007-nay

được cổ phần hóa và đổi tên thành Tổng Cơng ty cổ phần May Việt Tiến. Công ty đã tiếp tục

đầu tư phát triển, mở rộng thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phịng ban của Cơng Ty May Việt Tiến 1.3.1. Cơ cấu tổ chức </b>

<i>Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức </i>

<b>1.3.2. Chức năng của từng phòng ban </b>

- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty May Việt Tiến. HĐQT có nhiệm vụ định hướng chiến lược, giám sát hoạt động của công ty và quyết định các vấn đề quan trọng của cơng ty.

- Ban kiểm sốt: Là cơ quan kiểm tra, giám sát hoạt động của Công ty May Việt Tiến. BKS có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị, đồng thời báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát cho Đại hội đồng cổ đông.

- Tổng Giám đốc: Là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.

Đại Hội Đồng Cổ Đơng

Xí nghiệp trực thuộc

Các công ty con

Các công ty liên kết

Các cơng ty liên doanh nước ngồi Ban Kiểm Sốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Phó Tổng Giám đốc: Là người giúp việc cho tổng giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty trong các lĩnh vực theo sự phân công và ủy quyền của tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền. - Giám đốc Điều hành: là người điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về kết quả hoạt động của cơng ty.

- Phịng Kế hoạch và Đầu tư: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư và phát triên của công ty.

- Phòng Kinh doanh: Đảm nhận việc tiếp thị, bán hàng và xây dựng mối quan hệ khách hàng.

- Phịng Sản xuất: Quản lý q trình sản xuất và điều hành hoạt động sản xuất của công ty.

- Phòng Kỹ thuật: Đảm nhận việc nghiên cứu, phát triển và cải tiến công nghệ sản xuất, cùng với việc quản lý và bảo trì các thiết bị và cơng nghệ.

- Phịng Tài chính: Chịu trách nhiệm về quản lý tài chính, kế tốn và các vấn đề tài chính khác của cơng ty.

- Phịng Nhân sự: Quản lý việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên, cùng với việc quản lý chính sách nhân sự.

- Phòng Quản lý chất lượng: Đảm bảo chất lượng sản phẩm và tuân thủ các quy định về chất lượng trong q trình sản xuất.

- Phịng Hành chính – Tổng vụ: Quản lý các hoạt động hành chính, bao gồm quản lý văn phịng, tiếp nhận thơng tin và hỗ trợ các hoạt động khác.

<b>1.4. Thành tựu và mục tiêu của Công ty May Việt Tiến a. Những thành tựu đã đạt được của Công ty May Việt Tiến </b>

- Với sự mệnh không ngừng nâng cao sự hài lòng của khách hàng bằng những sảnphẩm và dịch vụ tốt nhất, Việt Tiến hiện nay là một trong những doanh nghiệp dẫn đầungành

<b>dệt may Việt Nam với những giải thường danh giá như: </b>

+ Huân chương lao động hạng Nhất do Chính phủ trao tặng + Hàng Việt Nam chất lượng cao 20 năm liên tục

+ Top 10 nhãn hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam

+ Top 10 doanh nghiệp được tín nhiệm nhất Việt Nam

- Bên cạnh đó cơng ty đã đạt được nhiều thành tựu trong suốt quá trình phát triển:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>+ Về sản xuất: Công ty có quy mơ sản xuất lớn, với hệ thống nhà máy, xưởng may hiện </b></i>

đại, được trang bị máy móc thiết bị tiên tiến. Cơng ty có khả năng sản xuất hàng loạt các loại sản phẩm thời trang, với chất lượng cao và giá thành cạnh tranh.

<b>+ Về thị trường: Công ty đã phát triển thị trường rộng khắp trong nước và quốc tế. </b>

Cơng ty hiện có hệ thống phân phối rộng khắp trên toàn quốc, và xuất khẩu sản phẩm sang hơn 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

<b>+ Về thương hiệu: Công ty đã xây dựng được thương hiệu Việt Tiến uy tín, được nhiều </b>

<i>người tiêu dùng trong và ngoài nước tin tưởng. Thương hiệu Việt Tiến được bình chọn </i>

là một trong những thương hiệu mạnh nhất Việt Nam nhiều năm liền.

- Mục tiêu của Công ty May Việt Tiến:

+ Công ty cổ phần may Việt Tiến hướng tới mục tiêu trở thành công ty may tiêu biểu nhất trong ngành dệt may Việt Nam, thành lập và phát triển thương hiệu may Việt Tiến, mở rộng kênh bán hàng tại thị trường trong nước và quốc tế, xây dựng một nền tảng tài chính lành mạnh và xây dựng thương hiệu Việt Tiến trở thành một trong những thương hiệu thời trang hàng đầu thế giới.

<b>1.5. Các sản phẩm chính của Cơng ty May Việt Tiến </b>

- Công ty may Việt Tiến cung cấp ra thị trường trong nước và quốc tế rất đa dạng những mẫu sản phẩm như: quần tây, quần jean, áo sơ mi, áo thun, đồng phục công sở,...

<b>STT <sup>Tên </sup></b>

<b>1 <sup>Áo sơ mi </sup></b>

Áo sơ mi là sản phẩm chủ lực của Công ty May Việt Tiến. Sản phẩm áo sơ mi của Việt Tiến được làm từ

chất liệu cao cấp, thiết kế tinh tế, phù hợp với nhiều

<b>đối tượng khách hàng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2 <sup>Áo veston </sup></b>

Áo veston là sản phẩm được sử dụng trong nhiều dịp quan trọng. Sản phẩm áo veston của Việt Tiến được làm từ chất liệu cao

cấp, thiết kế sang trọng, phù hợp với nhiều đối

tượng khách hàng.

<b>3 Áo thun</b>

Áo thun là sản phẩm được sử dụng hàng

ngày. Sản phẩm áo thun của Việt Tiến được làm từ

chất liệu cao cấp, thiết kế trẻ trung, năng động, phù hợp với nhiều đối tượng

khách hàng.

<b>4 <sup>Quần tây </sup></b>

Quần tây cũng là một sản phẩm chủ lực của Công ty

May Việt Tiến. Sản phẩm quần tây của Việt Tiến được làm từ chất liệu cao cấp, thiết kế hiện đại, phù hợp với nhiều phong cách

thời trang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>5 </b>

<b>Quần jean </b>

Quần jean là sản phẩm được sử dụng phổ biến. Sản phẩm quần jean của Việt Tiến được làm từ chất

liệu cao cấp, thiết kế đa dạng, phù hợp với nhiều

phong cách thời trang.

<i>Bảng 1.1. Sản phẩm công ty may Việt Tiến </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM </b>

<b>2.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm doanh nghiệp 2.1.1. Doanh thu những năm gần đây </b>

- Khi xã hội càng ngày càng phát triển dẫn đến các doanh nghiệp cạnh tranh ngày càng gay gắt, công ty đã nỗ lực phấn đấu để nâng cao chất lượng các mặt hàng: mẫu mã, chất lượng sản phẩm,…, các vấn đề về thanh tốn cũng được cơng ty hết sức chú trọng, do đó cơng ty đã nâng cao được uy tín của mình trên thị trường, tạo được niềm tin với khách hàng và vì vậy thị trường của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng. Hiện nay cơng ty có 3 thị trường tiêu thụ chính là Đức, Nhật và Canada, với hàng chục khách hàng như: Maiev.SYM, DIMINI, Big Packe, LUNHAGS… Sản phẩm của công ty gia công xuất khẩu sang 3 thị trường này hết sức đa dạng, cụ thể như:

+ Đức: áo Jacket, quần áo thể thao, bộ trượt tuyết,… + Nhật: áo BHLĐ, sơ mi nữ, áo khoác nữ,…

+ Canada: áo Jacket, quần áo thể thao,…

- Vì đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty là gia cơng XNK, do đó doanh nghiệp cũng gặp phải khơng ít khó khăn trong lĩnh vực này. Cụ thể đó là việc thiếu hàng xuất khẩu, nhất là sang thị trường châu Âu, tại thị trường Nhật thì vấn đề này ít khó khăn hơn, việc giao nhận hàng hóa thuận tiện hơn do có vị trí địa lý thuận lợi, nhưng số lượng sản phẩm hàng lại ít hơn . Khơng những thế cơng ty cịn đang gặp phải những khó khăn chung mà hiện nay các doanh nghiệp may gia công xuất khẩu khác cũng đang gặp phải đó là: vì hàng gia công xuất khẩu nên nguyên vật liệu được nhập từ nước ngồi, do đó cơng ty gặp nhiều khó khăn trong việc tập kết nguyên vật liệu, và vì vậy đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc sản xuất đồng bộ sản phẩm, đẩy mạnh năng suất lao động, khẩn trương triển khai đảm bảo hợp đồng với khách hàng, điều này được thể hiện rõ ở thị trường châu Âu.

- Trong những năm trước đây, hoạt động gia công của doanh nghiệp chủ yếu là hình thức gia cơng đơn thuần, nhưng hiện nay cơng ty đã và đang mở rộng sang hình thức gia cơng góp vốn để tạo thế chủ động hơn trong việc thực hiện hợp đồng với khách hàng và khắc phục bớt những khó khăn trong hoạt động gia cơng của mình. Trong hình thức này thì cơng ty góp một phần vốn mua nguyên phụ liêu với khách hàng:

+ Gia cơng đơn thuần: chỉ, bao bì, thùng catton,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ Gia cơng góp vốn: vải, chỉ, thùng catton,…

- Năm 2020, 60% - 70% tổng doanh thu là do hoạt động gia cơng góp vốn tạo ra. Đây thực sự là một nỗ lực cố gắng lớn của công ty. Mặc dù đã đạt được kết quả như vậy, nhưng công ty đã không dừng lại ở đây, trong những năm tiếp theo, ngoài hình thức gia cơng đơn thuần, gia cơng góp vốn doanh nghiệp sẽ tiến tới làm hợp đồng bán sản phẩm, chịu từ đầu đến cuối trong việc cung cấp nguyên vật liệu, thực hiện hợp đồng.

- Chúng ta cũng thấy rằng mặc dù doanh thu của doanh nghiệp hàng năm là cao nhưng hầu như mới chỉ tập trung ở thị trường nước ngoài, doanh thu tiêu thụ hàng nội địa cịn rất thấp, trung bình mọi năm chỉ trên dưới 100 triệu đồng, chủ yếu trong việc giới thiệu sản phẩm. Năm 2020, nhờ năng động trong việc thêm nhiều mẫu mã sản phẩm ở các hội chợ hàng tiêu dùng mà doanh thu hàng nội địa đã tăng cao hơn 250 triệu đồng. Đây là một sự cố gắng đáng tự hào của công ty trong năm 2020, nhưng chúng ta cũng thấy rõ ràng thị trường trong nước là rất rộng, khách hàng dễ tính hơn các thị trường khác và vì vậy với số lượng doanh thu như trên thì quả là cịn q ít . Trong những năm tiếp theo bên cạnh kế hoạch mở rộng thị trường sang Mỹ và các nước khác thì cơng ty cũng nên tìm nhiều biện pháp để khai thác tốt thị trường trong nước, tăng cường chiến dịch quảng cáo, phát triển mạnh mạng lưới đại lý trong nước, các cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm (hiện nay cơng ty có 2 cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm, một ở tại công ty và một ở siêu thị Marko)… để tiếp xúc nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.

<b>2.1.2. Chất lượng sản phẩm </b>

<i>a. Tình hình chất lượng sản phẩm ở phân xưởng cắt </i>

- Phân xưởng cắt là nơi tiến hành cắt bán thành phẩm theo định mức và kế hoạch cắt cụ thể bằng biểu cắt bán thành phẩm do phòng kỹ thuật chuyển cho kho phát nguyên phụ liệu theo định mức.

- Để đánh giá công việc cắt của phân xưởng cắt ta hãy xem bảng tổng kết tình hình sản xuất trong 3 năm qua.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>Bảng 2.1. Tình hình chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp ở phân xưởng cắt </i>

Năm

áo

Thân quần Sửa

chữa được

Phế phẩm

Sửa chữa được

Phế phẩm

Sửa chữa được

Phế phẩm

Sửa chữa được

Sửa chữa được

Sửa chữa được

<i>b.Tình hình chất lượng bán thành phẩm ở phân xưởng thêu, in </i>

- Trước đây, khi có những bán thành phẩm cần thêu, phòng kĩ thuật chỉ đưa sản phẩm mẫu để xem và hướng dẫn cách phối màu. Bây giờ, phòng kĩ thuật muốn khắc phục tình trạng thêu khơng đúng vị trí, kích thước, mẫu hình cần thêu nên đối với mỗi mặt hàng đều có quy trình kỹ thuật hướng dẫn thêu, hướng dẫn tỉ mỉ mẫu thêu, mẫu chỉ, kích thước chữ hoặc mẫu hình cần thêu. Đồng thời, phó quản đốc phân xưởng cũng quy định rõ trách nhiệm quản lý cũng như trách nhiệm của từng cơng nhân thêu để cuối mỗi q có xét thưởng thi đua. Nhờ những biện pháp tích cực như vậy mà phân xưởng thêu dần dần đi vào ổn định và luôn đảm bảo chất lượng những bán thành phẩm xuất cho phân xưởng may hồn thiện.

<i>c.Tình hình chất lượng bán thành phẩm ở phân xưởng thêu, in. </i>

- Trước đây, khi có những bán thành phẩm cần thêu, phòng kĩ thuật chỉ đưa sản phẩm mẫu để xem và hướng dẫn cách phối màu. Bây giờ, phòng kĩ thuật muốn khắc phục tình trạng thêu khơng đúng vị trí, kích thước, mẫu hình cần thêu nên đối với mỗi mặt hàng đều có quy trình kỹ thuật hướng dẫn thêu, hướng dẫn tỉ mỉ mẫu thêu, mẫu chỉ, kích thước chữ hoặc mẫu hình cần thêu. Đồng thời, phó quản đốc phân xưởng cũng quy định rõ trách nhiệm quản lý cũng như trách nhiệm của từng cơng nhân thêu để cuối mỗi q có xét thưởng thi đua. Nhờ những biện pháp tích cực như vậy mà phân xưởng thêu dần dần đi vào ổn định và luôn đảm bảo chất lượng những bán thành phẩm xuất cho phân xưởng may hoàn thiện.

<i>d.Chất lượng sản phẩm ở các phân xưởng may. </i>

- Phân xưởng may là nơi sản xuất chính của cơng ty, bao gồm cả may và hoàn thiện sản phẩm khép kín một cơng đoạn sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Hiện tại, công ty phân chia chất lượng sản phẩm hoàn thiện ra làm 3 loại :

+ Sản phẩm loại I: là sản phẩm đảm bảo tuyệt đối các yêu cầu về kỹ thuật và đạt được những tiêu chuẩn quy định trong tài liệu kỹ thuật và quy trình cơng nghệ về quy cách, kích thước, màu sắc...

+ Sản phẩm loại II: là những sản phẩm chưa đạt yêu cầu, cần phải sửa chữa lại. Nếu sửa chữa xong mà vẫn không thoả thuận được với khách hàng để xuất khẩu thì cơng ty sẽ dùng để tiêu thụ trong nước.

+ Phế phẩm: là những sản phẩm hỏng do rách, lỗi sợi nhiều, dầu máy nhiều khơng tẩy sạch, thơng số kích thước bị âm quá nhiều dẫn đến không thể sửa chữa được.

Những năm gần đây, công ty đã cố gắng để khống chế sản phẩm phải sửa chữa (tức loại II) xuống dưới 3,5% nhưng những sản phẩm sửa lại vẫn đảm bảo chất lượng giao cho khách hàng. Tuy nhiên, đây là cái đích mà cơng ty cần phải đến. Tỷ lệ phế phẩm vẫn cịn vào khoảng 0,6% tồn bộ các phân xưởng sản xuất. Để có thể tìm hiểu cụ thể về tình hình chất lượng sản phẩm của công ty, ta cũng xem xét và đánh giá chất lượng của một số mã hàng trong năm 2007

<i>Bảng 2.2. Tình hình chất lượng sản phẩm năm 2022 </i>

Mặt hàng

Kế hoạch

Mã hàng

Số lượng

Thực hiện Loại I <sup>Loại </sup>

II

Phế

Phế phẩm

Số lượng (Tỉ lệ)

Số lượng (Tỉ lệ)

Số lượng (Tỉ lệ)

Áo Jacket

3 lớp <sup>94,85 4,3 </sup> <sup>0,85 </sup>

331 1300 <sup>1231 </sup>94,69%

59 4,5%

10 0,77% 335 1770 <sup>1680 </sup>

94,9%

74 4,2%

15 0,85%

Áo Jacket

95,5 3,5 0,7

270 1650 <sup>1581 </sup>95,8%

58 3,5%

11 0,67%

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Quần áo trượt tuyết

95,05% 4,2% 0,72% 545T 1020 <sup>975 </sup>

95,58% 78 3,7%

7 0,68%

Quần áo

thể thao <sup>96,25 3,2 </sup> <sup>0,55 </sup>

4857 2850 <sup>2741 </sup>96,18%

95 3,33%

14 0,44% 4866 680 <sup>656 </sup>

96,47% 20 2,94%

4 0,58% Váy các

4350 96,68%

122 2,7%

28 0,62%

Áo sơ mi 96,5 3 0,5

Mai

Jer <sup>850 </sup>

821 96,58%

25 2,9%

4 0,47% 9346 770 <sup>743 </sup>

96,5%

22 2,85%

5 0,65%

<b>2.1.3. Quản lý chất lượng sản phẩm </b>

- Trong cơ chế thị trường, chất lượng luôn luôn là một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty luôn luôn coi trọng việc nâng cao chất lượng là một trong những chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh cơ bản, nhằm chiếm lĩnh, mở rộng thị trường và phạm vi ảnh hưởng của mình. Vì vậy, hoạt động quản lý chất lượng luôn luôn được coi là một trong những hoạt động hàng đầu, trọng tâm của doanh nghiệp. Trên cơ sở thị trường, khách hàng, mối quan hệ giữa nhu cầu và khả năng, doanh nghiệp đã đề ra được chính sách và mục tiêu chất lượng phù hợp. Đó là :

+ Chính sách chất lượng: Cơng ty may Việt Tiến cam kết luôn luôn bảo đảm mọi nguồn lực để sản xuất và cung cấp những sản phẩm có chất lượng như thỏa thuận với khách hàng.

+ Mục tiêu chất lượng: Kiểm soát chặt chẽ chất lượng trong các giai đoạn sản xuất nhằm bảo đảm sản phẩm đạt yêu cầu của khách hàng.

- Để đảm bảo thực hiện tốt quy trình cơng nghệ, cơng ty thường xuyên tổ chức, hướng dẫn cách giải truyền các mặt hàng mới do ban quản đốc phân xưởng, tổ trưởng, tổ phó sản xuất, nhằm bảo đảm chất lượng bán thành phẩm và thành phẩm. Công ty cũng luôn tổ chức hướng dẫn xử lý các sai phạm kỹ thuật và đề xuất kịp thời hướng giải quyết,

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

không gây ách tắc sản xuất, bảo đảm cho sản xuất diễn ra một cách liên tục. Để kiểm tra

<b>chất lượng của sản phẩm, công ty đang sử dụng công cụ thống kê là biểu đồ Pareto để </b>

xác định các nguyên nhân gây ra sự không phù hợp với chất lượng sản phẩm, đề ra và đánh giá hiệu quả. Để tìm ra những nguyên nhân của sự không phù hợp này, công ty bắt đầu từ việc sử dụng một biểu thống kê các nguyên nhân không phù hợp từ biên bản các phàn nàn của khách hàng.

- Song song với các hoạt động trên, các hoạt động về đổi mới và cải tiến chất lượng sản phẩm cũng liên tục được diễn ra. Công ty luôn luôn tổ chức sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tổ chức đào tạo cho nhân viên, giúp cho nhân viên tiếp cận được nhanh chóng các kỹ thuật mới: như cho xem các băng hình kỹ thuật được chuyển từ Nhật về,…. Hàng năm công ty đều tổ chức một lần hoạt động phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật để chất lượng sản phẩm của công ty không ngừng được nâng cao, thúc đẩy được tinh thần về chất lượng trong mỗi nhân viên của công ty. Bên cạnh hoạt động cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng thì vấn đề đổi mới cũng được cơng ty hết sức coi trọng. Trong những năm vừa qua, công ty đã đầu tư hàng chục tỷ đồng vào việc mau sắm máy móc thiết bị, hiện đại hóa dây truyền sản xuất: Máy may Joky, máy trải cắt vải tự động của Pháp,…. Từ đó chất lượng sản phẩm của công ty không ngừng được nâng cao, thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. Trong năm 2020, nhờ những nỗ lực phấn đấu không ngừng về mọi mặt công ty được tổ chức quốc tế cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002-1994.

<b>2.1.4. Thực trạng quản lý chất lượng sản phẩm </b>

- Mặc dù chất lượng sản phẩm của công ty đã ngày càng cao, có những uy tín nhất định trên thị trường nhưng cơng ty vẫn gặp một số khó khăn do mở rộng, chuyển hướng kinh doanh vừa gia công phục vụ xuất khẩu, vừa hùn vốn tự sản xuất thiết kế sản phẩm riêng của công ty để bán cho thị trường trong và ngoài nước.

- Dù gặp khó khăn nhưng gần đây cơng ty vẫn đầu tư ứng dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trên thế giới với tổng giá trị đầu tư là 14,226 tỷ đồng như trên 1000 thiết bị may tiên tiến, trong đó có các thiết bị chuyên dùng điều khiển bằng vi diện tử, 2 trạm CAD thiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2020-2022 </i>

Tên chỉ tiêu Đơn vị 2020 2021 2022

So sánh (%) 06/05 07/06 Giá trị SXCN Tỷ đồng 10,99 13,65 15,71 124 115

Nộp ngân sách Triệu đồng 806,4 997,85 1,102 124 110 Giá trị kim ngạch

-Quản lý chất lượng: Công ty May Việt Tiến áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, đảm bảo chất lượng sản phẩm được kiểm soát chặt chẽ trong suốt quá trình sản xuất. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 bao gồm các yếu tố sau:

+ Chính sách chất lượng: Cơng ty May Việt Tiến cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

+ Kế hoạch chất lượng: Công ty May Việt Tiến xây dựng kế hoạch chất lượng cho từng sản phẩm, đảm bảo sản phẩm được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn chất lượng.

+ Kiểm sốt chất lượng: Cơng ty May Việt Tiến kiểm soát chất lượng sản phẩm ở từng công đoạn sản xuất, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng trước khi xuất xưởng. + Cải tiến chất lượng: Công ty May Việt Tiến liên tục cải tiến chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

- Nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng sản phẩm. Công ty May Việt Tiến sử dụng các loại nguyên vật liệu chất lượng cao từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

các nhà cung cấp uy tín trong và ngồi nước. Các loại ngun vật liệu được sử dụng trong sản xuất sản phẩm của Công ty May Việt Tiến bao gồm:

+ Vải: Công ty May Việt Tiến sử dụng các loại vải chất lượng cao từ các nhà cung cấp uy tín trong và ngoài nước, như vải cotton, vải polyester, vải lanh, vải len,...

+ Phụ liệu: Công ty May Việt Tiến sử dụng các loại phụ liệu chất lượng cao, như chỉ may, cúc áo, khóa kéo,...

- Quy trình sản xuất: Quy trình sản xuất được thực hiện theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng sản phẩm đồng đều và ổn định. Cơng ty May Việt Tiến có đội ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề, được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm lâu năm trong ngành may mặc. Quy trình sản xuất của Cơng ty May Việt Tiến bao gồm các bước sau:

+ Thiết kế: Cơng ty May Việt Tiến có đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp, sáng tạo, luôn cập nhật những xu hướng thời trang mới nhất.

+ Chuẩn bị nguyên vật liệu: Công ty May Việt Tiến nhập khẩu nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp uy tín, đảm bảo chất lượng và số lượng.

+ Cắt may: Công ty May Việt Tiến sử dụng các loại máy móc hiện đại, tiên tiến, đảm bảo sản phẩm được cắt may chính xác, đẹp mắt.

+ Kiểm tra chất lượng: Sản phẩm được kiểm tra chất lượng chặt chẽ ở từng công đoạn sản xuất, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng trước khi xuất xưởng.

- Đội ngũ nhân viên: Đội ngũ nhân viên là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng sản phẩm. Công ty may Việt Tiến cần đào tạo và bồi dưỡng kỹ năng cho đội ngũ nhân viên, đặc biệt là các kỹ năng liên quan đến sản xuất, kiểm tra chất lượng và dịch vụ khách hàng.

- Yếu tố công nghệ: Công nghệ là yếu tố giúp công ty may Việt Tiến nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Công ty cần đầu tư vào các trang thiết bị, máy móc hiện đại để đáp ứng nhu cầu sản xuất ngày càng cao.

<b>2.2.2. Yếu tố bên ngoài </b>

Bên cạnh những yếu tố bên trong tại công ty May Việt Tiến cịn những thách thức vơ cùng lớn từ các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm của công ty:

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×