Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Các Phép Liên Kết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.16 KB, 30 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>CREDITS:</small></b><small> This presentation template was created by</small>

<b><small>Slidesgo, including icon by Flaticon, and infographics </small></b>

<small>& images from </small><b><small>Freepik</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CÁC PHÉP LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN (tt)

Phép liên tưởng

Phép tuyến

Phép nối lỏng

Phép nối chặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Phép liên tưởng</b>

<b>Phép tuyến </b>

<b>Phép nối lỏng</b>

<b>Phép nối chặt</b>

<b>-Khái niệm </b>

<b>-Phân loại phép liên tưởng: </b>

o <b>LT đồng chất</b>

o <b>LT không đồng chất</b>

<b>-Khái niệm</b>

<b>-Nhận diện và phân loại phép tuyến tính:</b>

o<b>Nhận diện</b>

o<b>Phân loại</b>

<b>-Khái niệm-Phương tiện được sử dụng trong phép nối lỏng</b>

<b><small>-Khái niệm</small></b>

<b><small>-Từ ngữ liên kết biểu thị MQH:</small></b>

<b><small>+QH định vị</small></b>

<b><small>+QH logic – diễn đạt+QH logic – sự vật</small></b>

<b><small>+QH sở hữu, phương tiện</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Phép liên tưởng là một phương thức liên kết thể hiện ở việc sử dụng trong chủ ngôn và kết ngơn những </b>

<b>ngữ đoạn (từ hay nhóm từ) có liên quan về nghĩa với nhau thơng qua một số ít nét nghĩa chung và không chứa nét nghĩa đối lập.</b>

<b>5.9. Phép liên tưởng5.9.1. Khái niệm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>5.9.2 Phân loại phép liên tưởng:</b></i>

<b>- Xét nội dung chủng loại giữa các yếu tố được liên tưởng với nhau:+ Liên tưởng đồng chất: Chủ tố và liên tố đều thuộc cùng một loại.</b>

<b>+ Liên tưởng không đồng chất: Chủ tố và liên tố thuộc những loại khác nhau.</b>

<b>- Xét về tính chất của MQH giữa các yếu tố có QH liên tưởng, chia thành 7 kiểu nhỏ trong hai loại liên tưởng trên:</b>

<b>Phép liên tưởng</b>

<b>Liên tưởng đồng chấtLiên tưởng không đồng chất</b>

Liên tưởng bao

Liên tưởng đồng loại

Liên tưởng định lượng

Liên tưởng định vị

Liên tưởng định chức

Liên tưởng đặc

Liên tưởng nhân quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>5.9.2.1 Nhóm liên tưởng đồng chất</b></i>

<b> a. Liên tưởng bao hàm: </b>

<b> Là kiểu liên tưởng mà trong đó một yếu tố liên kết là từ ngữ chỉ bộ phận, yếu tố liên kết còn lại là từ ngữ chỉ cái tồn thể.</b>

<b>Ví dụ: </b>

<i>(1)Tuy vậy, đối với người Pháp, đồng bào ta vẫn giữ một thái độ khoan hồng và nhân đạo. (2) Sau cuộc biến động ngày 9 tháng 3, Việt Minh đã giúp cho nhiều người Pháp chạy qua biên thùy, lại cứu cho nhiều người Pháp ra khỏi trạm giam Nhật và bảo vệ tính mạng và tài sản của họ.</i>

<i>(Hồ Chí Minh)</i>

Ở câu (2), “Việt Minh” là đại từ chỉ bộ phận mà tồn thể của nó là “đồng bào ta” đã xuất hiện ở câu thứ nhất. Hai yếu tố liên kết có mối quan hệ bao hàm.

<b>Ví dụ :</b>

<i>Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ. Những con sít lơng tím, mỏ hồng kêu vang như tiếng kèn đồng. Những con bói cá mỏ dài lơng sặc sỡ. Những con cuốc đen trùi trũi len lủi giữa các bụi ven bờ.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>- Chủ tố, liên tố chỉ những đối tượng có quan hệ bao hàm với nhau. </b>

<b>- QH bao hàm ở đây là bao hàm giữa “cái chung, cái toàn thể”</b>

<b>với “cái riêng, cái bộ phận” chứ khơng phải bao hàm theo kiểu giống – lồi như ở kiểu thế đồng nghĩa lâm thời.</b>

<b>- QH bao hàm còn thể hiện rõ trong:</b>

<b>+ QH chỉnh thể – bộ phận (cây: lá, cành, quả, rễ…) </b>

<b>+ QH tập hợp – thành viên của tập hợp (quân đội: sĩ quan, binh lính……)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> b. Liên tưởng đồng loại:</b>

<b> Là kiểu liên tưởng của những đối tượng đồng chất ngang </b>

<b>hàng với nhau, không phân biệt được cái nào là bao hàm trong cái nào.</b>

<b>Ví dụ:</b>

<i>Chuồn chuồn Ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn chuồn Ớt rực rỡ trong bộ áo quần đỏ chót giữa ngày hè chói lọi, đi đằng xa đã nhìn thấy.</i>

<i>(Tơ Hồi)</i>

Có hai yếu tố liên kết cùng chỉ loài vật “chuồn

chuồn” gồm “chuồn chuồn Ngô” và “chuồn chuồn Ớt”.

<b> Chủ tố và liên tố đồng loại với nhau.Ví dụ : </b>

<i>Cóc chết bỏ nhái mồ cơi,</i>

<i>Chẫu ngồi chẫu khóc: Chàng ôi là chàng!Ễnh ương đánh lệnh đã vang!</i>

<i>Tiền đâu mà trả nợ làng ngóe ơi!</i>

<b>Kiểu liên tưởng đồng loại khá gần với kiểu đối lâm thời. Nó sẽ chuyển </b>

<b>thành đối lâm thời khi bị giới hạn trong hai đối tượng, nhất là khi có từ </b>

<b>nối tương phản đi kèm.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b> c. Liên tưởng định lượng:</b>

<b> Là dạng thức liên tưởng giữa từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng có cùng quan hệ về số lượng.</b>

<b>Ví dụ: </b>

<i>Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếu nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì.</i>

(Nguyễn Phan Hách)

<i>Thế rồi bất ngờ người đàn bà buông đứa trẻ ra, đi thật </i>

<i>nhanh ra khỏi bãi xe tăng hỏng, đuổi theo lão đàn ông. Cả hai người lại trở về chiếc thuyền.</i>

(Nguyễn Minh Châu)

<b>Các câu trong hai ví dụ trên liên kết với nhau bằng </b>

<b>phép liên tưởng (kiểu liên tưởng định lượng). Một yếu tố liên kết chỉ số lượng tổng “những” (những chiếc </b>

<b>nấm), “hai người” và yếu tố liên kết kia chỉ số lượng bộ phận “mỗi” (mỗi chiếc nấm), “người đàn bà” và “lão đàn ông”. Giữa hai yếu tố liên kết có quan hệ về số lượng của cùng sự vật (chiếc nấm), và con người.Ví dụ :</b>

<i> Năm đứa chúng tơi như năm con ong thợ. Mỗi người đều tự giác nhận lấy phận sự của mình.</i>

<b> Ta thấy một yếu tố liên kết chỉ tổng số lượng </b>

<i><b>“năm người” và yếu tố liên kết kia chỉ bộ phận </b></i>

<i>“mỗi người” .</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>5.9.2.2. Nhóm liên tưởng khơng đồng chất</b></i>

<b> a. Liên tưởng định vị:</b>

<b> Là dạng thức liên tưởng giữa từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng, hành động với những từ ngữ chỉ vị trí tồn tại của nó trong khơng gian hoặc thời gian.</b>

<b> Ví dụ:</b>

<i>Nhân dân là bể</i>

<i>Văn nghệ là thuyềnThuyền xơ sóng dậySóng đẩy thuyền lên</i>

(Tố Hữu)

<b> Trong ví dụ trên, yếu tối liên kết “ thuyền”, “ sóng” được định vị khơng gian tồn tại ở yếu tố liên kết “bể”.</b>

<b> Ví dụ:</b>

<i>(1)Trăng thật. (2) Hôm nay đầu tháng. (3) Từ đầu hôm, tôi vẫn đi giữa đêm trăng mà không biết.</i>

(Nguyễn Minh Châu)

<i>Tuy chưa buồn ngủ nhưng nằm đắp chăn cho ấm và bng màn cho khỏi muỗi thì vẫn tốt. Hai cái giường nhỏ kê song song, cách nhau một lối đi nhỏ.</i>

(Nam Cao, Đôi mắt)

<i>Đêm lạnh, trời thăm thẳm. Sao vẫn xanh biếc đầy trời. Khó ngủ quá.</i>

(Hồ Phương, Thư nhà)

<b> “trăng” được định vị trong thời gian “đầu tháng”, “trăng- đầu tháng” đã liên kết câu (2)</b>

<b>vào câu (1) nhờ mối quan hệ </b>

<b>liên tưởng định vị.</b>

<b>Đây là liên tưởng định vị cho </b>

<b>hành động nằm trong không gian diễn ra hành động đó là giường. *Liên tưởng định vị trong thời gian là trường hợp ít gặp hơn so với liên tưởng định vị trong </b>

<b>không gian.</b>

<b>Cặp liên tưởng đêm – sao </b>

<b>là liên tưởng định vị thời gian – sự vật, còn cặp đêm – ngủ là liên tưởng định vị thời gian – hành động.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Là dạng thức liên tưởng giữa từ ngữ chỉ những sự vật, sự việc, hiện tượng, hoạt động với những từ ngữ chỉ chức năng điển hình của sự vật, hiện </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>c. Liên tưởng đặc trưng (LT theo quan hệ giải thích):</b>

<b> Là dạng thức liên tưởng giữa từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng với những từ ngữ chỉ dấu hiệu điển hình đặc trưng cho nó.</b>

<b> Ví dụ:</b>

<i><b>(1) Mà tại sao từ trước tới giờ tơi không để ý nhỉ, lần đầu tiên tôi sực nhận </b></i>

<i>thấy nó chính là một thằng bé vùng biển. Những món tóc vàng hoe có chỗ đỏ quạch như mớ lưới tơ đã bợt bạt đang tỏa ra mùi nước mặn che lấp gần hết khuôn trán nhỏ và cặp mắt đầy vẻ ngây thơ, lúc này chả khác nào cặp mắt của một chú hổ con từ miền rừng vừa lạc về.</i>

<i><b>(2) Chị tôi coi Nguyệt như một cô em gái, rất yêu mến Nguyệt, bởi lẽ cô ta </b></i>

<i>rất ngoan ngỗn và tích cực. Bức thư nào gửi về cho tơi, chị Tính cũng nhắc tên người con gái ấy, kể lể đủ các đức tính tốt đẹp.</i>

(Nguyễn Minh Châu)

Liên tố “món tóc vàng hoe có chỗ đỏ quạch như mớ lưới tơ đã bợt bạt đang tỏa ra mùi nước mặn” là cụm từ chỉ đặc trưng rất riêng của

“thằng bé vùng biển”. Hai yếu tố liên kết này chính là phương tiện của liên tưởng đặc trưng.

Sử dụng kiểu liên tưởng đặc trưng để nối kết. Yếu tố liên kết

“ngoan ngỗn và tích cực” là dấu hiệu miêu tả cụ thể đặc trưng cho yếu tố “đức tính tốt đẹp”.

 Hai câu liên kết với nhau và cùng hướng về phẩm chất tốt đẹp của Nguyệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b> d. Liên tưởng nhân quả:</b>

<b> Là dạng thức liên tưởng giữa từ ngữ chỉ nguyên nhân và những từ ngữ chỉ kết quả. </b>

<b> Ví dụ:</b>

<i> Anh cứ tập tành và uống thuốc cho đều. Sang tháng mười, nhất định anh đi lại được.</i>

(Nguyễn Minh Châu)

<b>  Hai yếu tố liên kết có mối quan hệ nhân quả với nhau. Liên tố “đi lại được” là kết quả của nguyên nhân ở chủ tố “tập tành uống thuốc cho đều”.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>- Trong số 7 kiểu liên tưởng trên thì liên tưởng bao hàm xuất hiện với tần số cao nhất; còn liên tưởng định vị và liên tưởng đồng loại có tần số xuất hiện thấp nhất.</b>

<b>- Phép liên tưởng là biện pháp sử dụng những từ ngữ cùng trường </b>

<b>nghĩa để liên kết câu. Do phương tiện của phép liên tưởng là những từ ngữ cùng trường nghĩa cho nên nó có tác dụng liên kết chủ đề, cụ thể nó được xếp vào nhóm phương thức phát triển chủ đề.</b>

<b>*Tổng kết phần 5.9. :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>5.10. Phép tuyến tính</b>

<b>5.10.1. Khái niệm:</b>

<b>Phép tuyến tính là phép liên kết sử dụng trật tự tuyến tính của các phát ngơn vào việc liên kết những phát ngơn có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt nội dung.</b>

<b>Phép tuyến tính là phép liên kết khơng có các yếu tố liên kết.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>5.10.2 Nhận diện và phân loại phép tuyến tính</b>

<b> 5.10.2.1. Nhận diện: Đảo trật tự của hai phát ngơn</b>

<b>- TH1: Khơng ảnh hưởng gì tới phần văn bản đang xét  Các phát ngôn khơng có sự liên kết bằng phép tuyến tính.</b>

<b>- TH2: Nội dung văn bản thay đổi thành nội dung khác/chuỗi phát ngơn thu được khơng có nghĩa  Trật tự ban đầu của hai phát ngơn có sử dụng phép tuyến tính.</b>

<b> 5.10.2.2. Phân loại: Dựa vào MQH nội dung giữa các phát ngơn</b>

<b>- Liên kết tuyến tính của những phát ngơn có quan hệ thời gian - Những liên kết tuyến tính của những phát ngơn khơng có quan hệ thời gian.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>a. Liên kết tuyến tính của những phát ngơn có QH thời gian:</b>

<b>Tức là liên kết theo trật tự thời gian nhất định: </b>

<b>sinh ra – lớn lên – mất đi, sống – chết, ...</b>

<b>-Quan hệ thời gian thuần túy.</b>

<b>-Quan hệ thời gian nhân quả là các phát ngôn nối kết với nhau theo trật từ thời gian có quan hệ </b>

<b>nguyên nhân – kết quả.</b>

<i>Ngạc tống mạnh quả đạn vào pháo. Đức giật cị.</i>

<i>(Nguyễn Sinh)</i>

Hành động thực hiện theo trình tự thời gian: hành động “tống mạnh” xảy ra trước, hành động “giật cò” xảy ra sau  Hai câu liên kết với nhau bằng phép tuyến tính theo quan hệ thời gian thuần túy.

<i><b> Phát súng nổ. Em bé từ lưng trâu ngã xuống.</b></i>

<i>(Anh Đức)</i>

Hai sự việc “súng nổ” và “ngã xuống” thực hiện theo trình tự thời gian trước sau. Tuy nhiên, sự việc “súng nổ” còn là nguyên nhân dẫn đến xảy ra sự việc “ngã xuống” của em bé.  Hai câu liên kết với nhau bằng phép tuyến tính chỉ quan hệ thời gian nhân quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>b. Liên kết tuyến tính của những phát ngơn khơng có quan hệ thời gian :</b>

<b> Là khi hai phát ngôn chúng biểu thị những sự kiện đồng </b>

<b>thời. Phát ngôn sau chỉ là sự thuyết minh cho phát ngôn trước. Chúng không diễn đạt các sự kiện mà chỉ trình bày những </b>

<b>Thêm vào các phương tiện nối</b>

+ Quan hệ thời gian thuần túy: chấp nhận những phương tiện nối chỉ sự kế tiếp về thời gian: rồi, sau đó,...

+ Quan hệ nhân quả (phi thời gian): chấp nhận những phương tiện nối chỉ kết quả: cho nên, vì vậy, do đó, như vậy...

+ Quan hệ thời gian nhân quả: chấp nhận cả hai phương tiện nối chỉ kết quả và phương tiện nối chỉ thời gian.

<i>(1)Ngạc tống mạnh quả đạn vào pháo. (2)Đức giật cị.</i>

(Nguyễn Sinh) (1). Sau đó (2) : + (chấp nhận)

(1). Cho nên (2): – (không cháp nhận)

 Khi thêm các từ ngữ chỉ thời gian vào phát ngôn sau:

-TH: sự hiện diện ấy chấp nhận được  LK: phép tuyến tính có mối quan hệ thời gian thuần túy.

-Ngược lại, TH không chấp nhận được liên kết khơng phải là phép tuyến tính cóa mối quan hệ thời gian thuần túy.

<i>(1)Trời nắng. (2)Anh đĩ mệt bỡ hơi tai</i>

<i>.</i>

(1). Cho nên,(2). + (chấp nhận)(1). Sau đó,(2)– (khơng chấp nhận)

<i>Nó khuỵu cẳng. Một củ khoai ở mẹt biến mất.</i>

<i>Nó khuỵu cẳng. Cho nên, một củ khoai ở mẹt biến mất.Nó khuỵu cẳng. Sau đó, một củ khoai ở mẹt biến mất.</i>

TH này, khi thêm các từ ngữ vừa chỉ kết quả vừa chỉ thời gian mà đều chấp nhận được các câu ấy đã nối kết với nhau bằng phép tuyến tính chỉ QH thời gian nhân quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Quan hệ nhân quả (phi thời gian) </b>

<i>Trời nắng. Anh đĩ mệt bỡ hơi tai.</i>

(Nguyễn Công Hoan)“trời nắng” và “anh đĩ mệt bỡ hơi tai” : diễn ra

đồng thời và giữa chúng có MQH nguyên nhân – kết quả

 liên kết tuyến tính theo quan hệ nhân quả.

<i>Tháng 5 năm 1945. Đức đầu hàng. Tháng 8, Nhật đầu hàng Liên Xô và Đồng minh hồn tồn thắng lợi. (Hồ Chí Minh)</i>

Ngun nhân trình bày trước “Đức đầu hàng”, “Nhật đầu hàng” - kết quả “ Liên Xơ và Đồng minh” hồn tồn thắng lợi được

trình bày sau

 Phép tuyến tính chỉ quan hệ nhân quả thuận logic.

<i>Chị gái em bất hạnh. Anh chồng là một người ti tiện</i>

<i>. </i>

(Sưu tầm)Trọng tâm câu chuyện là “chị gái” với nỗi bất hạnh của mình chứ khơng phải là anh chồng chị ta.  “chị gái bất hạnh” là kết quả, còn nguyên nhân là bởi “anh chồng là người ti tiện”.

<i>-Cô bĩu môi. Anh mặc kệ.</i>

<i>-Đường lắm ổ gà và lầy lội. Chúng tôi vẫn cố gắng trở về đúng hẹn.</i>

(Sưu tầm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b> 5.11. Phép nối lỏng</b>

<b>5.11.1 Khái niệm: </b>

<b>Là phép liên kết thể hiện sự có mặt trong kết ngơn những phương tiện từ vựng (từ, cụm từ) không làm biến đổi cấu trúc của nó và diễn đạt một quan hệ ngữ nghĩa hai ngơi mà ngơi cịn lại là chủ ngơn. </b>

QHT “và” có tác dụng nối kết câu (1) với câu (2) bổ xung thêm thông tin cho phát ngôn đi trước, LK phát ngôn đi trước với phát ngôn chứa nó.

Hình thức: khơng làm ảnh hưởng đến cấu trúc của câu cũng như đoạn văn .

Nội dung: có tác dụng nhấn mạnh ngữ nghĩa của đoạn là “người con gái thời ấy phải có da có thịt”

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>5.11.2 Phương tiện được sử dụng trong phép nối lỏng:</b>

<b> 5.11.2.1 Phương tiện nối là các từ, cụm từ làm thành phần chuyển tiếp:</b>

<b>Phép nối lỏng là việc sử dụng trong kết ngôn các từ ngữ chuyển tiếp để tạo liên kết với chủ ngôn. Các từ ngữ chuyển tiếp là những từ ngữ:- Các kết hợp cố định hóa: tiếp theo, thứ nhất, ngồi ra, hơn nữa, cuối cùng,…</b>

<b> Vd: </b> <i>Cuối cùng, tơi để lại mn vàn tình thân u cho toàn dân, toàn Đảng, cho toàn thể bộ đội, cho các cháu thanh niên và nhi đồng.</i>

(Hồ Chí Minh)

<b>- Các tổ hợp được tạo bởi: từ nối + đại từ: sau đó, trên đây, do vậy, vì thế, từ đó, vì vậy, bởi vậy, như vậy, tuy vậy, tuy thế, như thế, …</b>

<b>Vd: </b>“ Tôi chờ trong chốc lát (1). Bỗng có chiếc xe đỗ phịch trướccỗng(2).

Ta thấy phát ngơn thứ (2) là một câu đặc trưng có chứa từ “ bỗng” làm thành phần chuyển tiếp chỉ ra:+ Phát ngơn chứa nó khơng phải là phát ngơn đầu tiên trong văn bản, trước phát ngơn này cịn có ít nhất một phát ngơn khác liên quan đến nó.

+Sự kiện nêu ra trong phát ngơn chứa nó diễn ra trong cùng một thời gian với sự kiện chủ ngôn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b> 5.11.2.2. Phương tiện nối:</b></i>

<b>Là các từ làm phụ tố: lại, cũng, vẫn, còn, cứ, nốt, riêng, …</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b> 5.12. Phép nối chặt:</b>

<b> 5.12.1 Khái niệm:</b>

<b> Là phép liên kết của ngữ trực thuộc thể hiện bằng sự có mặt của từ nối (liên từ, giới từ) ở chỗ bắt đầu (liên kết hồi quy) hoặc chỗ kết thúc (liên kết dự báo) của nó, tạo thành một quan hệ ngữ nghĩa hai ngôi giữa ngữ trực thuộc với chủ ngơn.</b>

<b> Ví dụ:</b>

<i>(a) (1) Chúng ta chủ trương học xưa. (2) Chúng ta chủ trương học nước </i>

<i>ngoài. (3) Nhưng phải học trên tinh thần độc lập tự chủ.</i>

(Hồi Thanh)

<i>(b) (1) Bóng nắng ngồi hè càng rợp sân, anh càng nóng ruột. (2) Rồi thấy </i>

<i>bụng đói. (3) Và thèm thuốc lào nữa.</i>

(Nguyễn Cơng Hoan)

Ba phát ngơn, trong đó, phát ngơn (3) khơng hồn chỉnh về cấu trúc, nối kết với phát ngôn (2) bởi từ nối “nhưng” chỉ

quan hệ nghĩa đối lập.

 Phát ngôn (3) liên hệ chặt chẽ, không tách rời phát ngơn đứng trước nên phép liên kết này chính là phép nối lỏng.

Ba phát ngôn: Phát ngôn (2) và (3) nối kết với phát ngôn trước bằng từ nối “rồi”, “và”. Bản thân nó lại có cấu trúc khơng hoàn chỉnh (bị lược bỏ thành phần chủ ngữ)  các từ nối có vai trị quan trọng trong việc tạo ra mối liên kết giữa nó với phát ngơn trước nó. Cụ thể:

+ “rồi” biểu thị mối quan hệ thời gian giữa phát ngôn (2) với phát ngôn (1).

+ “và” biểu thị mối quan hệ đẳng lập giữa phát ngôn (3) với phát ngôn (2).

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Phép nối chặt và phép nối lỏng sử dụng các từ ngữ nối để liên kết. Các từ ngữ này đồng thời biểu thị MQH giữa các phát ngôn, cụ thể được thể qua các từ ngữ liên kết biểu thị các MQH:</b>

<b>Quan hệ định vị </b>

<b><small>Quan hệ </small>logic – diễn đạt</b>

<b>Quan hệlogic – sự vật</b>

<b>Quan hệ sở hữu, phương tiện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

(Nguyễn Công Hoan)

<b>  Sau từ liên kết “rồi từ đó” là hạnh động kế tiếp với hành động đã </b>

<b>nêu ở đoạn văn trước. Tất cả các sự việc, hành động diễn ra theo một trình tự thời gian nhất định.</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×