Tải bản đầy đủ (.ppt) (124 trang)

Sốc phản vệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.43 MB, 124 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>World Allergy Week 202<sub>4</sub></b>

<b>When allergies can be severe and fatal</b>

<i><small>Are you ready for anaphylaxis?</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

•Hypersensitivity

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Phân loại quá mẫn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>QUÁ MẪN týp I </b>

<b>(còn gọi là quá mẫn tức khắc)</b>

<b>• Thí nghiệm của Richet và Portie (1901)</b>

<b><small>– Lấy độc tố hải quỳ (sứa biển) </small></b><small>dưới liều gây độc tiêm cho chó với mục đích tạo ra phản ứng bảo vệ để nếu chó có bị sứa biển cắn khi bơi ở biển thì khơng bị chết.</small>

<small>– 10 ngày sau, </small><b><small>tiêm nhắc lại độc tố trên </small></b><small>(vẫn dưới liều gây độc) thì chó lên </small><i><b><small>cơn khó thở, nơn mửa, vật vã và chết</small></b></i><small>.</small>

<small>– Kết quả thí nghiệm này trái với ý định tạo ra phản ứng bảo vệ (prophylaxis), nên được đặt tên là </small> <b><small>phản vệ </small></b>

<small>(anaphylaxis).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẢN VỆ LÀ GÌ (Anaphylaxis) </b>

<b>• Là phản ứng dị ứng hệ thống loại I (Typ I)</b>

<b>• Hậu quả của một tình trạng </b> <i><b>tái tiếp xúc </b></i> <b>với dị nguyên gây một đáp ứng qua trung gian IgE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Á PHẢN VỆ LÀ GÌ </b>

<b><small>(Anaphylactoid reactions)</small></b>

<b>• Là PƯ có hậu quả tương tự PƯ Phản vệ (qua đáp ứng MD) nhưng khác cơ chế: </b><i><b>Qua giải phóng các mediators</b></i>

<b>• Các mediators giải phóng trực tiếp (thuốc cản quang, NSAIDS, một số thức ăn…)</b>

<b>• Non-immune Anaphylaxis được WAO khuyến cáo dùng thay cho danh pháp cũ là: Anaphylactoid hay Pseudoanaphylaxis</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>SHOCK PHẢN VỆ LÀ GÌ </b>

<b><small>(Anaphylactic Shock)</small></b>

<b>• Ủy Ban Danh Pháp Hiệp Hội Dị Ứng Và Miễn </b>

<b>Dịch Lâm Sàng Châu Âu (2004):</b>

<b> </b>

<b>Shock PV (Anaphylaxis) là một phản ứng quá mẫn toàn thân hoặc hệ thống nặng, </b> <i><b>đe dọa tính mạng</b></i><b>. Nó được đặc trưng bởi các vấn đề của </b> <i><b>tuần hồn và/hoặc hơ hấp và/hoặc đường thở</b></i><b> đe dọa tính mạng tiến triển một cách nhanh chóng thường kết hợp với biểu hiện </b><i><b>da và niêm mạc. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>SHOCK PHẢN VỆ LÀ GÌ </b>

<b><small>(Anaphylatic Shock)</small></b>

<b>• Định nghĩa kinh điển:</b>

<b>một phản ứng dị ứng cấp, tình trạng tăng quá mẫn </b>

<b>một người đã được mẫn cảm, hậu quả gây giải phóng ồ ạt các chất TGHH ảnh hưởng tới nhiều cơ quan đích.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>SHOCK PHẢN VỆ LÀ GÌ </b>

<b><small>(Anaphylatic Shock)</small></b>

<b>• BỘ Y TẾ (2017):</b>

<b> </b>

<b>Là mức độ nặng nhất của PV do đột ngột giãn toàn bộ hệ thống mạch và co thắt PQ có thể gây tử vong trong một vài phút .</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>PHẢN VỆ: PHÂN LOẠI THEO CƠ CHẾ</b>

•<b>Bở thể/hoạt hóa phức hợp miễn dịch</b>

•<b>Giải phóng histamin trực tiếp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CÁC MỨC ĐỘ CỦA PHẢN VỆ</b>

<b><small>(Grade of anaphylaxis)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CÁC MỨC ĐỘ CỦA PHẢN VỆ</b>

<b><small>(Grade of anaphylaxis)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>SHOCK PHẢN VỆ LÀ GÌ </b>

<b><small>(Anaphylactic Shock)</small></b>

<b>• Được định nghĩa là Phản vệ (Anaphylaxis) có kèm theo tình trạng tụt huyết áp.</b> <i><b>(Limsuwan & Demoly- 2010). </b></i>

<b>• Như vậy Shock PV (Anaphylactic Shock) tương đương với mức độ 3 theo phân loại mức độ nặng của PƯPV: Khi có tụt HA</b>

<i><b><small>Med Clin N Am 94 (2010) 691-710 </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH PHÁP SỬA ĐỔI VÀ PHÂN LOẠI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>SINH LÝ BỆNH</b>

<b>KINH ĐIỂN: Shock PV tiến triển theo 2 thì</b>

<i><b>• Giai đoạn mẫn cảm </b></i><b>ban đầu với một kháng ngun nhưng khơng có triệu chứng LS </b>

<b> (Gđ này rất thay đổi: 7,10 ngày – nhiều năm) </b>

<i><b>• Khi tái tiếp xúc </b></i><b>với dị nguyên gây nên các PƯ dữ dội </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Shock PV</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>SINH LÝ BỆNH – DỊ NGUYÊN</b>

<b>DỊ NGUYÊN: Có 2 loại dị nguyên trên LS</b>

<i><b>• DN hồn chỉnh</b></i><b>: b/c là Protein có TLPT cao</b>

<i><b>• Haptene</b></i><b>: Không phải protein Khi kết hợp với Protein vận chuyển (Alb): Phức hợp </b>

<b> Haptene-Protein v/c </b>

<b> Mang đủ t/c của DNHC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>SINH LÝ BỆNH – DỊ NGUYÊN</b>

<b><small>• Đường vào DN:</small></b>

<b><small>- Tiêm (bắp,TM), tiêm trong da và đường tiêu hóa là </small></b><i><b><small>3 con đường hay gặp nhất</small></b></i><b><small>.</small></b>

<b><small>- Khác: Da, niêm mạc, tiêm trong khớp hay các khoang kín…</small></b>

<b><small>• Liều: Người hay có PƯPV thường có biểu hiện ít nặng hơn so với các lần PƯ đầu nếu liên tục được tiếp xúc lại với DN </small></b><i><b><small>(cơ sở cho giải mẫn cảm)</small></b></i>

<b><small>• Cơ địa: TS tiếp xúc DN có thể rõ hoặc không </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>SINH LÝ BỆNH – HCTG</b>

<b><small>• HCTG là các chất hoạt mạch, khi được giải phóng ồ ạt chúng sẽ tác </small></b>

<b><small>động lên cơ quan đích:</small></b>

<b><small>- Tăng tính thấm thành mạch.</small></b>

<b><small>- Co thắt cơ trơn: mạch máu, PQ, ruột- Phù nề, xuất tiết da-niêm mạc</small></b>

<b><small> </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Các bọng chứa histamin bên trong tế bào mast (Nguồn Photo Researchers, Inc.)</small>

<i><small>Abbas A. K and Lichtman A. H </small></i>

<i><small>Basic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>SINH LÝ BỆNH – hoạt động HISTAMIN</b>

<i><b>• Dãn mạch ngoại biên</b></i>

<i><b>• Tăng tính thấm mạch máu</b></i>

<i><b>• Thay đổi tính dẫn truyền cơ tim</b></i>

<i><b>• Co thắt cơ trơn phế quản/dạ dày – ruột</b></i>

<i><b>• Kích thích thần kinh- ngứa/đau ngồi da</b></i>

<i><b>• Tăng tiết các tuyến nhầy.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>Tác dụng của các chất trung gian hoá học tạo ra trong phản ứng quá mẫn tức khắc</small></b>

<i><small>Abbas A. K and Lichtman A. H Mol. And Cell Immunology</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>NGUYÊN NHÂN</b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Anaphylaxis mechanisms and triggers</b>

<i><small>Simons FER et al. World Allergy Organization Journal 2011; 4:13–37</small></i>

<small> class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG</b>

<b>• Hồn cảnh xuất hiện:</b>

<b>- Thường xảy ra trong vài phút – nửa giờ sau khi tiếp xúc với DN (Sau tiêm thuốc, cơn trùng đốt)</b>

<b>• Triệu chứng báo hiệu: hay gặp trong 1h </b>

<b> - Lo sợ, hốt hoảng, cảm giác rét run, nhức đầu, đỏ mắt với cảm giác sốt</b>

<b>- Có thể thấy trống ngực, tê bì, ù tai, ho, hắt hơi, khó thở.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>• Vasodilation – ban đỏ, nghẹt mũi, tụt HA </b></i>

<i><b> </b></i><i><b> Shock PV</b></i>

<i><b>• Increased vascular permeability – mày đay , tụt HA </b></i><i><b>Shock PV</b></i>

<i><b>dày-ruột, ỉa chảy </b></i><i><b> shock PV.</b></i>

<i><b>• Nerve stimulation - Ngứa, hắt hơi</b></i>

<b>TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG</b>

<b>• Các Thể nặng:</b>

<i><b><small>- Thể suy tuần hoàn: Shock PV- Thể biểu hiện hơ hấp nổi bật:</small></b></i>

<b><small>• Co thắt ThQ và phù nề ThQ gây tiếng rít, ngạt thở cấp và xanh </small></b>

<b><small>tím (hay gặp ở BN có phù Quincke)  Tử vong rất nhanh</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>CÁC THĂM DỊ INVIVO</b>

<b><small>Hóa chất trung </small></b>

<b><small>gian tế bào mast </small></b>

<b><small>Nước tiểu 24h Nhạy và đặc hiệu hơn histamine </small></b>

<b><small>Tryptase (G5 & B12) Huyết thanh Có chế phẩm thương mại cho định lượng toàn phần </small></b>

<b><small>9 ,11ß-PGF</small><sub>2</sub><small>Nước tiểu 24h Đã có </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>CẬN LÂM SÀNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>CHẨN ĐỐN XÁC ĐỊNH</b>

<b>• Hồn cảnh xuất hiện:</b>

<b>- Thường xảy ra trong vài phút – nửa giờ sau khi tiếp xúc với DN (Sau tiêm thuốc, cơn trùng đốt)</b>

<b>• Triệu chứng báo hiệu: hay gặp trong 1h</b>

<b> - Lo sợ, hốt hoảng, cảm giác rét run, nhức đầu, đỏ mắt với cảm giác sốt</b>

<b>- Có thể thấy trống ngực, tê bì, ù tai, ho, hắt hơi, khó thở.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>CHẨN ĐỐN XÁC ĐỊNH</b>

<b>• Tiền sử tiếp xúc trước đó với chất nghi ngờ gây </b>

<b>vài phút:</b>

<b>• Các biểu hiện LS gợi ý: 3 Thể chính</b>

<b> - Thể tối nguy kịch: Phù nề và co thắt thanh quản- Thể nặng: Với suy tuần hoàn cấp</b>

<b>- Thể co thắt PQ kiểu hen</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH</b>

<b><small>1.Biểu hiện bệnh nhanh (vài phút đến vài giờ) với biểu hiện da/niêm mạc (ban mày đay, ngứa và ban đỏ giãn mạch và ít nhất một tiêu chuẩn dưới đây:</small></b>

<small></small> <i><b><small>Biểu hiện đường hô hấp (khó thở, khò khòe, co thắt phế quản, stidor, giảm PEF và giảm oxy máu)</small></b></i>

<small></small> <i><b><small>Giảm huyết áp hoặc triệu chứng ngất (syncope)</small></b></i>

<b><small>2.Hai hoặc nhiều hơn các triệu chứng sau đây xảy ra nhanh chóng sau khi tiếp xúc với dị nguyên. (vài phút- vài giờ).</small></b>

<small></small> <i><b><small>Da/niêm mạc</small></b></i>

<small></small> <i><b><small>Biểu hiện hô hấp</small></b></i>

<small></small> <i><b><small>Giảm huyết áp</small></b></i>

<small></small> <i><b><small>Triệu chứng dạ dày ruột</small></b></i>

<b><small>3.Tụt huyết áp ở bệnh nhân sau khi tiếp xúc với dị nguyên đã biết (vài phút – vài giờ): >30% HATĐ ở trẻ em theo tuổi hoặc >30% HATĐ/thấp hơn 90 mmHg ở người lớn</small></b>

<i><b><small>Simons, FE; World Allergy, Organization (May 2010). " Annals of Allergy, Asthma & Immunology 104 (5): 405–12.</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>Anaphylaxis được chẩn đoán khi đáp ứng 1/3 tiêu chuẩn sau:</b>

<b> </b>

<b><small>1. Khởi phát cấp tính tổn thương da và/hoặc niêm mạc (nổi mề đay, ngứa hoặc hồng ban, phù nề môi, lưỡi, lưỡi gà) </small></b>

<b><small>VÀ ÍT NHẤT 1 TRONG CÁC TRIỆU CHỨNG SAU:</small></b>

<b>A.<small> Các vấn đề về hơ hấp (Khó thở, rít, co thắt phế quản, giảm PEF, giảm oxy máu) </small></b>

<b>B.<small> Giảm HA (HATT<90mmHg) hoặc phối hợp các triệu chứng của rối loạn chức năng các cơ quan(Giảm trương lực, xẹp mạch, ngất, tiểu không tự chủ) </small></b>

<b><small> </small></b>

<b>CHẨN ĐỐN XÁC ĐỊNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Anaphylaxis được chẩn đốn khi đáp ứng 1/3 tiêu chuẩn sau:</b>

<b><small> </small></b>

<b><small>2. Có ít nhất 2 dấu hiệu sau khi phơi nhiễm với một chất có khả năng gây dị ứng.</small></b>

<b><small>A. Khởi phát cấp tính tổn thương da và/hoặc niêm mạc (nổi mề đay, ngứa hoặc hồng ban, phù nề môi, lưỡi, lưỡi gà) </small></b>

<b><small>B. Các vấn đề về hơ hấp (Khó thở, rít, co thắt phế quản, giảm PEF, giảm oxy máu) </small></b>

<b><small>C. Giảm HA (HATT<90mmHg) hoặc phối hợp các triệu chứng của rối loạn chức năng các cơ quan(Giảm trương lực, xẹp mạch, ngất, tiểu không tự chủ) </small></b>

<b><small>D. Các triệu chứng tiêu hóa (đau bụng, nơn mửa…) </small></b>

<b>CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Anaphylaxis được chẩn đoán khi đáp ứng 1/3 tiêu chuẩn sau:</b>

<b> </b>

<b><small>3. Tụt HA sau khi phơi nhiễm với những DN đã biết:A.Với TE: Giảm HATT khi</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>DIỄN BIẾN LÂM SÀNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>DIỄN BIẾN LÂM SÀNG</b>

<i><b>Thể tối cấp:</b></i>

<small></small><b><small> Có thể tử vong ngay do NTH hay ngạt thở cấp</small></b>

<b><small>• Nếu được phát hiện sớm, điều trị sớm và đúng.</small></b>

<small></small><b><small>Hồi phục hồn tồn và khơng để lại di chứng</small></b>

<b><small>• Nếu phát hiện muộn hoặc điều trị khơng đúng</small></b>

<b><small> Shock không hồi phục: tử vong sau đó</small></b>

<small></small><b><small>HC Suy đa phủ tạng.</small></b>

<small></small><b><small> Biến chứng và di chứng nặng nề</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>DIỄN BIẾN LÂM SÀNG: TỬ VONG</b>

<b>• Tiên lượng với Shock PV nói chung là tốt: Qua hầu hết các </b>

<b>nghiên cứu dựa trên cộng đồng, tỷ lệ tử vong < 1%</b>

<b>- Anh: Chỉ có 20 ca TV/năm do Shock PV</b>

<b>- Châu Âu: tỷ lệ TV do Shock PV là 0,65 – 2% (1-3/1 tr. ng) </b>

<i><b> Moneret-Vautrin, 2005-Allergy</b></i>

<b>- Mỹ: 20/1tr ca TV do Shock PV </b>

<i><b> Neugut, 2001-Arch Int Med</b></i>

<i><b>- Một NC khác: 4/20181 ca TV do Shock PV tại khoa CC</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>DIỄN BIẾN LÂM SÀNG: </b>

<b>NGUYÊN NHÂN TỬ VONG ???</b>

<b>• Tắc nghẽn đường thở trên và/hoặc dưới: 70%• Rối loạn chức năng tim: 24%.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>DIỄN BIẾN LÂM SÀNG: TỬ VONG </b>

<b><small>• Nguy cơ tử vong tăng ở các đối tương:</small></b>

<b><small>- Có bệnh HPQ trước đó (HPQ chưa kiểm sốt)- Điều tri adrenalin muộn</small></b>

<b><small>- Đang dùng thuốc: UCMC chẹn beta…</small></b>

<b><small>- Các bệnh Tim Phổi ≠- DN đưa vào đường TM</small></b>

<b><small> </small></b><i><b><small>90% BN TV có khó thở trước khi NTH.</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>CÁC ĐIỂM CHÍNH TRONG XỬ TRÍ</b>

<b>• Dựa trên nguyên lý HSTP chung: ABCD</b>

<b><small>- Gọi hỗ trợ sớm</small></b>

<b><small>- Xử trí ưu tiên những nguy cơ đe dọa tính mạng</small></b>

<b>• Cần điều trị ngay, khơng trì hỗn khi nghi vấn Shock PV. </b>

<b><small>(Dù chưa có HSBA hay chẩn đốn chắc chắn)</small></b>

<b>• Hai mục tiêu quan trọng:</b>

<b> </b><small></small><b><small> Duy trì HATT > 90mmHg</small></b>

<small></small><b><small> Oxy máu tốt: PaO2 > 90mmHg</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>ĐIỀU TRỊ</b>

<b><small>PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ THƠNG TƯ 08/1999</small></b>

<b>• TẠI CHỖ:</b>

<b><small>- Ngừng ngay tiếp xúc với DN </small></b>

<b><small> (thuốc tiêm, uống, bôi, nhỏ mắt-mũi…)</small></b>

<b><small>- Đặt BN nằm tại chỗ, đầu thấp, chân cao, T/d HA 10-15ph/l</small></b>

<b><small>- Tư thế nằm nghiêng nếu có nơn</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>ĐIỀU TRỊ</b>

<b><small>PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ THƠNG TƯ 08/1999</small></b>

<b><small>• TỒN THÂN: Adrenalin (thuốc cơ bản chống Shock PV)</small></b>

<b><small>- Adrenalin 1/1000 (ống 1ml = 1mg): </small></b>

<i><b><small> TDD, TB ngay với liều:</small></b></i>

<b><small> Người lớn: 0.5 – 1 ống</small></b>

<b><small> TE: Cần pha loãng (với 9 ml dd NaCl 0.9% để được dd 1/10.000) </small></b>

<b><small>Sau đó tiêm 0.1 mg/kg (không quá 0.3 mg)</small></b>

<b><small>- Tiêm Adrenalin nhắc lại liều như trên mỗi </small></b><i><b><small>10 – 15 ph</small></b></i>

<b><small>- Nếu Shock nặng, đe dọa TV: Có thể truyền adrenalin TM pha lỗng 1/10.000 với liều 0.05 µg/kg/ph và tăng liều mỗi 15ph (0.05 µg/kg/ph) khi HATT < 90mmHg </small></b><i><b><small>(Hoặc bơm qua NKQ/màng nhẫn giáp) </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>ĐIỀU TRỊ</b>

<b><small>PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THEO HƯỚNG DẪN CỦA BỘ Y TẾ THƠNG TƯ 08/1999</small></b>

<b>• TỒN THÂN: Thuốc khác</b>

<b>- Kháng Histamin: medrol</b>

<b>- Corticosteroid: Methylprednisolon</b>

<i><b>- Thuốc hỗ trợ khác…</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

<b>• Điều trị Shock PV phụ thuộc vào:</b>

<b>- Hoàn cảnh xảy ra trong hay ngoài BV</b>

<b>- Kỹ năng và người cứu hộ có được huấn luyện hay không</b>

<i><b>- </b></i><b>Số người cứu hộ</b>

<b>- Trang thiết bị và thuốc cấp cứu sẵn có</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

<b><small>1. Hoàn cảnh xảy ra trong hay ngồi BV.</small></b>

<b><small>- Xử trí BN ngồi cộng đồng khơng hồn tồn giống với xử trí trong BV</small></b>

<b><small>- Ngoài BV nên nhớ: Gọi </small></b><i><b><small>115</small></b></i><b><small> sớm  chuyển VV</small></b>

<b><small>2. Đào tạo kỹ năng người CC.</small></b>

<b><small>- Tất cả các NVYT phải có khả năng tham gia CC và biết cách CC ban đầu cho NB Shock PV</small></b>

<b><small>- NVYT sử dụng thuốc cho BN theo đường tiêm phải là </small></b><i><b><small>người được đào tạo qua khóa huấn luyện cơ bản </small></b></i><b><small>về phát hiện và xử trí Shock PV. Kiến thức này phải được </small></b><i><b><small>cập nhật đều đặn.</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

<b>3. Số người tham gia CC (đã được huấn luyện).</b>

<b><small>- Khi chỉ có 1 người CC: Cần ln ý thức gọi người hỗ trợ</small></b>

<b><small>- Nếu có nhiều NVYT có kinh nghiệm: Một số thao tác cấp cứu có thể tiến hành </small></b><i><b><small>đồng thời.</small></b></i>

<b>4. Trang thiết bị và thuốc CC.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b><small>- NB mất ý thức: Đặt tư thế nghiêng an toàn</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ: LOẠI BỎ YTKP</b>

<b>• Loại bỏ YTKP PƯPV: khơng phải lúc nào cũng được.</b>

<b><small>- Dừng bất cứ loại thuốc nào nghi ngờ gây PƯPV (dừng truyền TM kháng sinh hay DD keo)</small></b>

<b><small>- Loại bỏ ngòi sau khi ong đốt: </small></b><i><b><small>Rất quan trọng</small></b></i><b><small>.</small></b>

<b><small>- Sau khi PV do thực phẩm: Không khuyến cáo gây nơn</small></b>

<b><small>- </small></b><i><b><small>Khơng trì hỗn xử trí CC </small></b></i><b><small>nếu việc loại bỏ YTKP không khả thi</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<b>Adrenalin (Epinephrin)</b>

<b>• Adrenalin là thuốc </b><i><b>quan trọng nhất </b></i><b>trong Shock PV</b>

<b>• Adrenalin phát huy tác dụng tốt nhất nếu được cho sớm sau khi xuất hiện PƯPV. </b>

<b>• Nhưng, điều trị bằng Adrenalin khơng phải là khơng có nguy cơ cho BN, nhất là dùng </b><i><b>đường TM</b></i>

<b>• Tác dụng phụ cực kỳ hiếm gặp nếu thuốc được dùng đúng liều theo đường T.Bắp</b>

<i><b><small>Adrenaline (epinephrine) for the treatment of anaphylaxis with and without shock (Review)Sheikh A, Shehata YA, Brown SGA, Simons FER</small></b></i>

<i><b><small>This is a reprint of a Cochrane review, prepared and maintained by The CochraneCollaboraton and published in The Cochrane Library 2010, Issue 10</small></b></i>

<i><b><small></small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

<b><small>- Nếu khơng có dấu hiệu nặng nhưng có các PƯDƯ hệ thống </small></b>

<b><small> </small></b><small></small><b><small>BN cần được theo dõi cẩn thận và được điều trị triệu chứng bằng cách sử dụng quy trình tiếp cận ABCD</small></b>

<b><small>- Phải ln có sẵn Adrenalin để sử dụng ở tất cả các cơ sở y tế </small></b>

<b><small>(ln có nguy cơ PƯPV) </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

<b>Adrenalin (Epinephrin)</b>

<b>• DÙNG ĐƯỜNG TIÊM BẮP:</b>

<b>PV cần được dùng Adrenalin. Ưu điểm:</b>

<b><small>• Mức độ an tồn rộng hơn</small></b>

<b><small>• Khơng cần phải lấy đường truyền TM• Dễ dàng hơn trong huấn luyện NVYT</small></b>

<b>- Vị trí tiêm tốt nhất là 1/3 gữa trước bên ngoài đùi</b>

<b>- Kim tiêm sử dụng phải đủ dài để đảm bảo thuốc được tiêm vào trong cơ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊAdrenalin (Epinephrin)</b>

<i><b><small>Simons FER et al. J Allergy Clin Immunol 1998;101:33-7</small></b></i>

<i><b>.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊAdrenalin (Epinephrin)</b>

<i><b><small>Simons FER et al. J Allergy Clin Immunol 1998;101:33-7</small></b></i>

<i><b>.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊAdrenalin (Epinephrin)</b>

<b>• Tiêm </b><i><b>nhắc lại </b></i><b>liều </b>

<i><small>Jasmeet S. Resuscitation 2008;77:157-169</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

<b>Adrenalin (Epinephrin)</b>

<b>• Quan điểm sử dụng Adrenalin đường hít và đường DD vì chúng có hiệu quả ???</b>

<b>trị Adrenalin đường hít có nồng độ Adrenalin trong máu khơng cao hơn nhóm chứng được điều trị bằng thuốc giả dược.</b>

<b><small>Adrenaline có thể sử dụng theo đường hít để thay thế được cho đường tiêm ở trẻ em có nguy cơ phản vệ hệ thống được khơng?</small></b>

<i><b><small>Simons FE, Gu X, Johnston LM, Simons KJ. Pediatrics. 2000 Nov;106(5):1040-4</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

<b>Adrenalin (Epinephrin)</b>

<b>• Adrenalin đường TM chỉ dùng cho BSCK</b>

<b>- </b>

<b><small>Adrenalin đường TM được khuyến cáo </small></b> <i><b><small>chỉ nên áp dụng tại CSYT có chuyên khoa kinh nghiệm</small></b></i><b><small> về thuốc vận mạch (HSTC, CC, GMHS, TM)</small></b>

<b><small>- </small></b><i><b><small>Gặp nguy cơ lớn hơn</small></b></i><b><small> nhiều khi gặp tác dụng phụ nguy hiểm do dùng Adrenalin sai liều/chẩn đoán sai Shock PV mà lại dùng đường TM</small></b>

<b><small>- BN có T.Hồn tự nhiên mà dùng Adrenalin TM </small></b><i><b><small>có thể gây THA nguy hiểm, RLNT, TMCT… </small></b></i> <b><small>(do Adrenalin được tiêm q nhanh/khơng được pha lỗng/q liều)</small></b>

<i><b><small>(Fischer, 1995; Pumphrey, 2000; Brown, 2001; Montanaro and Bardana, 2002)</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

<b>Adrenalin (Epinephrin)</b>

<b>• Adrenalin đường TM chỉ dùng cho BSCK</b>

<b>- </b>

<b><small>Để hạn chế tác dụng phụ của Adrenalin, chỉ sử dụng với Adrenalin pha loãng 1/10.000 </small></b>

<i><b><small> (Project Team of the Resuscitation council, UK, 2005).</small></b></i>

<b><small>- Nhiều BS hiện tại ủng hộ quan điểm chỉ dùng Adrenalin cho BN Shock PV có NTH </small></b><i><b><small>theo phác đồ của HSTP</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

<b>ã Nu cn duy trỡ liờn tc: BT 1-4 àg/ph</b>

<i><b><small>Jasmeet S. Resuscitation 2008;77:157-169</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

<b>CÁC BIỆN PHÁP HS KHÁC</b>

<b>• Cung cấp O2 càng sớm càng tốt.</b>

<b>thể bằng cách dùng Mask túi (Oxygen reservoir)</b>

<b>- Đảm bảo dòng O2 cao (>10l/ph): dự phòng túi bị xẹp trong thì hít vào</b>

<b>- Nếu NB được đặt NKQ: TK với nồng độ O2 cao điều chỉnh theo đáp ứng LS</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

<b>CÁC BIỆN PHÁP HS KHÁC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86">

<b>CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ</b>

<b>CÁC BIỆN PHÁP HS KHÁC</b>

<b>• Dịch truyền (càng sớm càng tốt).</b>

<i><b>dịch tinh thể trong bệnh cảnh này</b></i>

<b>- Nếu việc đặt đường truyền TM chậm trễ/khơng thể thì </b>

<b> đường truyền nội xương có thể được dùng để truyền dịch hoặc dùng thuốc trong HS ở cả TE/NL. </b>

<b> (Khơng trì hỗn dùng Adrenalin tiêm </b>

<i><b> bắp khi đang cố gắng đặt đường truyền nội xương) </b></i>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×