Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần nhựa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ</b>

<b>BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH</b>

Giảng viên hướng dẫn: <b>ThS. Vũ Việt Hùng</b>

Nhóm sinh viên thực hiện:

<b>Họ </b>

Lê Thị Linh ChiDương Mỹ LinhBùi Thị Ngọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ụ ụ</b>

<b>PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY PHÂN TÍCH</b>

<b>PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA HÀ NỘI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY PHÂN TÍCHLịch sử hình thành và phát triển</b>

Cơng ty cổ phần nhựa Hà Nội được thành lập tháng 10/1959 với tên “ xí nghiệp nhựa Lợi Thành” và đổi tên thành “ xí nghiệp nhựa Hà Nội” vào tháng 1/1972 theo quyết định số 126/UB CN của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

xí nghiệp nhựa Hà Nội được đổi tên thành công ty nhựa Hà Nội trực thuộc sở công nghiệp Hà Nội ( theo quyết định số 2977/QĐ

ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quyết định chuyển công ty nhựa Hà Nội thành công ty TNHH nhà nước 1 thành viên nhựa Hà Nội.

Thực hiện chủ trương về việc cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước

TNHH nhà nước MTV nhựa Hà Nội đã tiến hành cổ phần hóa. Đến 11/2008 cơng ty chính thức hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần. Từ đó cơng ty hoạt động sản xuất kinh doanh với tên gọi “ CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA HÀ NỘI ” có trụ sở tại tổ 12phường Phúc Lợi Hà Nội. Ngày 25/11/2018 HPC chính thức trở thành thành viên của Tập đồn An Phát Holdings.

Năm 2019 công ty cổ phần nhựa Hà Nội chính thức niêm yết HoSE và mở rộng quy mô công ty từ việc nâng cao chất lượng đầu tư thiết bị tạo khuôn màu nhằm cạnh tranh sản xuất nhựa thu hút nhu cầu nội địa.

<b>Ngành nghề kinh doanh (phân biệt ngành nghề chính và phụ)</b>

<b>ành nghề chính</b> sản xuất các loại khn mẫu thiết bị chun dùng phục vụ công nghệ sản xuất các sản phẩm nhựa và cung cấp cho các ngành công nghiệp khác; sản xuất các sản phẩm từ plastic sản xuất các sản phẩm nhựa công nghiệp các sản phẩm ngành công nghiệp khác.

<b>Ngành nghề phụ: các dịch vụ xây dựng thiết bị vệ sinh các chi tiết điện tử viễn </b>

công nghiệp sản xuất xe máy

<b>Thị trường kinh doanh</b>

<i>Lĩnh vực kinh doanh</i>

Sản xuất linh kiện nhựa và Phụ tùng ô tô – Phụ kiện điện ngành điện tử; Thiết bị phụ trợ công nghiệp; Phụ kiện xây dựng gia dụng; khuôn mẫu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Công ty Cổ phần Nhựa Hà Nội có quy mơ nhà máy lên đến 23.000 m2 với hệ thống trang thiết bị hoàn chỉnh đồng bộ được nhập khẩu từ Mỹ các nước Tây Nhật Bản và một số nước cơng nghiệp mới (NIC) với trình độ cơ giới hóa và tự động hóa cao.

Nhà máy của HPC với 3 phân xưởng chính: Phân xưởng Xử lý nguyên liệu; Phân xưởng Cơ khí và Phân xưởng Cơng nghệ. Trong đó phân xưởng cơng nghệ là phân xưởng cốt lõi của nhà máy. Phân xưởng Công nghệ có hệ thống gần 70 máy ép phun nhựa từ 50 đến 2300 tấn. Đây là phân xưởng chính đã thực hiện các công đoạn ép phun ra sản phẩm. Phân xưởng ép phun được áp dụng hệ thống 5s chất lượng và chặt chẽ để đảm bảo cho việc sản xuất không hề bị gián đoạn.

<i>3.3 Địa bàn kinh doanh</i>

Các tỉnh thành phố trong nước và xuất khẩu đi Nhật Bản và Italy.

<b>Đối thủ cạnh tranh</b>

Công ty cổ phần Nhựa OPEC: Vốn điều lệ 550 tỷ đồng. Opec tự giới thiệu là "nhà phân phối hạt nhựa lớn nhất tại thị trường Việt Nam và Đông Nam Á. Nhựa Opec trở thành một trong những doanh nghiệp có thị phần dẫn đầu trong mảng kinh doanh hạt nhựa vượt mặt những đại gia sừng sỏ. Được trang bị 5 dây chuyền sản xuất hiện đại với tổng công suất lên tới 800 tấn/tháng

Cơng ty cổ phần Nhựa Bình Minh: Vốn điều lệ hơn 818 tỷ đồng hiện sở hữu và vận hành 04 nhà máy sản xuất tại thành phố Hồ Chí Minh nh Dương

Hưng Yên với tổng công suất 150.000 tấn sản phẩm/năm. Công ty chiếm lĩnh khoảng 28% thị trường ống nhựa trong cả nước.

Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong: Vốn điều lệ hơn 981 tỷ đồng. Nhựa Tiền Phong là doanh nghiệp ống nhựa lớn nhất miền Bắc và là một trong hai doanh nghiệp hàng đầu của ngành với tỷ lệ chiếm gần 60% thị phần miền Bắc và khoảng 37% thị phần cả nước. Tổng năng lực sản xuất khoảng 120.000 tấn/năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA HÀ NỘ</b>

ản tương đương tiề

<b>II. Đầu tư tài chính ngắạ</b>

1. Đầu tư nắ ữđến ngày đáo hạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1. Đầu tư vào các công ty con 2. Đầu tư vào công ty liên doanh ế

ằng dư vố ổ ầỹ đầu tư phát triể

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.1.2. Xử lý B02 thành Báo cáo thu nhập

<b>Lãi thuầnLãi gộpLợi nhuận giữ lại</b>

<b>2.2. Các chỉ số tài chính</b>

2.2.1. Cơ cấu tài chínhCơ cấu Tài sản

<i>Bảng : Cơ cấu tài sản công ty năm 2018 và 2019 (ĐVT: VND)</i>

<b>A. TÀI SẢN NGẮN HẠN</b>

<b>I. Tiền và các khoản tương đương tiền</b>

1. Tiền

2. Các khoản tương đương tiền

<b>II. Đầu tư tài chính ngắn hạn</b>

1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

<b>III. Các khoản phải thu ngắn hạn</b>

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3. Phải thu về ngắn hạn

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

<b>B. TÀI SẢN DÀI HẠN</b>

<b>I. Các khoản phải thu dài hạn</b>

1. Phải thu về cho vay dài hạn

<b>II. Tài sản cố định1. Tài sản cố định hữu </b>

<b>2. Tài sản cố định vô </b>

<b>III. Tài sản dở dang dài hạn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

<b>IV. Đầu tư tài chính dài hạn</b>

1. Đầu tư vào các công

2. Đầu tư vào công ty liên kết

<b>V. Tài sản dài hạn </b>

1. Chi phí trả trước dài hạn

<b>TỔNG CỘNG TÀI SẢN</b>

<i>Biểu đồ 1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn</i>

<b>Nhận xét:</b>

Công ty Cổ phần Nhựa Hà Nội là cơng ty có quy mô lớn với tổng tài sản năm 2019 lên đến hơn 1424 tỷ đồng. Mặc dù tổng tài sản không nhiều bằng các đối thủ cạnh tranh như Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh hoặc cơng ty Cổ phần Nhựa thiếu niên Tiền

<small>tài sản ngắn hạn42,76%30,76%tài sản dài hạn57,24%69,24%</small>

<small>tài sản ngắn hạntài sản dài hạn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

n tốc độ tăng tổng tài sản của công ty rất nhanh tăng lên 49 69% so với năm 2018. Nguyên nhân là do tài sản dài hạn của công ty năm 2019 tăng lên tăng vọt ở chỉ tiêu Đầu tư tài chính dài hạn.

Với đặc thù là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tỷ trọng tài sản dài hạn trên tổng tài sản của doanh nghiệp luôn luôn lớn hơn tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản. Trong tài sản dài hạn thì Tài sản cố định hữu hình chiếm tỷ trọng lớn nhất.

<b>Đối với tài sản dài hạn các khoản đầu tư tài chính dài hạn có xu hướng tăng lên </b>

từ 2018 sang năm 2019. Cụ thể năm 2019 tăng 763 68% so với 2018 và nâng tỷ trọng của chỉ tiêu này trên tổng tài sản từ 3 1% đến 17 86%. Công ty đã đầu tư vào Công ty TNHH An Trung Industries và Công ty TNHH một thành viên Cơ Khí chính xác và Chế tạo khn mẫu Việt Nam. Ngồi ra năm 2019 cơng ty đã nhận chuyển nhượng tồn bộ cổ phần của công ty này từ Công ty Cổ phần Tập đồn An Phát Holdings giá trị phần vốn góp của công ty là 104 tỷ được công ty Cổ phần Tập đoàn An Phát Holdings chuyển nhượng lại.

+ Năm 2019 phát sinh khoản phải thu về cho vay dài hạn do công ty Cồ phần An Trung industries vay dưới dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận cố định giá trị là 127 tỷ chiếm 9 79% tổng tài sản.

+ Năm 2019 tài sản cố định tăng 17 72% so với năm 2018. Sở dĩ có sự tăng lên như vậy bởi năm 2019 công ty đã mua thêm máy móc thiết bị phương tiện vận tải và trang thiết bị văn phòng.

+ Năm 2019 tài sản dở dang dài hạn của công ty giảm 88 31% so với năm 2018 là do phương tiện vận tải chờ đăng kiểm năm 2018 đã hoàn thành.

<b>Đối với tài sản ngắn hạn khoản mục Các khoản phải thu ngắn hạn của doanh </b>

nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất lên đến 20 19% tổng tài sản năm 2019 chủ yếu là các khoản phải thu ngắn hạn khách hàng đối với Công ty TNHH Honda Việt NamTNHH Piaggio Việt Nam Công ty TNHH Toyota Boshoku Hà Nội

+ Tiền & các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ và giảm đi 29năm 2019 cả tiền mặt và tiền gửi ngân hàng của công ty đều giảm làm cho chỉ tiêgiảm đi.

+Hàng tồn kho tăng lên 14 24% so với năm 2018 là do hàng mua đang đi đường và công cụ dụng cụ tăng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>So sánh với đối thủ cạnh tranh: Công ty Cổ phần Nhựa Tiền Phong</b>

Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2019 của Nhựa Tiền Phong cao hơn công ty Nhựa Hà Nội và chiếm 53 77% tổng tài sản tập trung chủ yếu ở Hàng tồn kho và Phải thu ngắn hạn. Nhựa Tiền Phong là một trong những doanh nghiệp có quy mơ lớn nhất trong ngành ống nhựa với vị thế dẫn đầu ngành ống nhựa tại thị trường miền Bắc và miền

sở hữu tổng tài sản lên đến hơn 4000 tỷ đồng. Cơ cấu Nguồn vốn

<i>Bảng : cơ cấu nguồn vốn năm 2018 và năm 2019 ( đvt: </i>

<b>C. NỢ PHẢI TRẢNợ ngắn hạn</b>

1. Phải trả người bán ngắn hạn2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn3. Thuế và khoản phải nộp Nhà nước4. Phải trả ngườlao động5. Chi phí phải trả ngắn hạn6. Phải trả ngắn hạn khác7. Vay ngắn hạn8. Quỹ khen thưởng phúc lợi

<b>2. Dự phòng giảm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>giá hàng tồn kho</b>

II. Nợ dài hạn

<b>1. Vay dài hạn3. Dự phịng đầu tư tài chính dài hạn</b>

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU

I. Vốn chủ sở hữu1. Vốn cổ phần đã

Cổ phiếu cổ đơng có quyền biểu quyết

2. Thằng dư vốn cổ phần

3. Quỹ đầu tư phát triển

4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

<b>Lợi huận sau thuế chưa phân phối đến cuối năm trướcLợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nayGiá trị khấu hao luỹ kế</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Gía trị hao mịn luỹ kếTỔNG CỘNG NGUỒN VỐN</b>

<b>Nhận xét:</b>

Năm 2019 tổng nguồn vốn của công ty so với năm 2018 tăng 49 69% chứng tỏ cơng ty đã tích cực trong việc huy động vốn đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong nguồn vốn tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn lớn hơn tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn.

Năm 2019 tỷ trọng nợ phải trả tăng lên thành 36 57% tổng nguồn vốn. Nguyên nhân chính làm cho các khoản phải trả tăng lên là do vay ngắn hạn tăng 426 99% so với 2018. Năm 2018 cơng ty khơng có khoản vay dài hạn nào tuy nhiên đến năm 2019đã vay ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam và Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam tổng khoản vay là hơn 113 tỷ đồng.

Vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm vào năm 2019. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn năm 2019 chỉ còn lại 63 43% tổng nguồn vốn. Trong năm 2020ty đã thực hiện tăng vốn bằng cách phát hành thêm 10 3 triệu cổ phiếu. Theo đó vốn cổ phần của Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 là 344 4 tỷ VND tăng lên 42985% so với năm 2018.

<b>So sánh với đối thủ cạnh tranh: Công ty CP Nhựa Tiền Phong</b>

Đối với đối thủ cạnh tranh là công ty cổ phần Nhựa thiếu niên Tiền phong tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn cũng chiếm tỷ trọng cao hơn nợ phải trả. Năm 2019 tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn chiếm 45 08% tổng nguồn vốn và chủ yếu là các khoản nợ ngắn hạn.

Các chỉ số cơ cấu đặc thù

<b>Rủi ro cạnh tranh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Rủi ro phá sản</b>

<b>Tính ổn định trong dài hạnMức độ tự chủ trong dài hạn</b>

<b>Nhận xét:</b>

Rủi ro cạnh tranh của cơng ty năm 2019 cao hơn năm 2018hao mịn luỹ kế của công ty năm 2019 tăng lên.

Rủi ro phá sản của công ty năm 2019 tăng vọt so với năm 2018

do nợ phải trả cụ thể là cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng cao. Công ty cần có những biện pháp để giảm nợ phái trả.

Năm 2019 công ty phát sinh khoản vay dài hạn Ngân hàng làm cho tính ổn định trong dài hạn tăng lên.

Về mức độ tự chủ trong dài hạn của doanh nghiệp giảm từ 1 3938 xuống còn 09160. Nguyên nhân là do tài sản dài hạn tăng cao và cụ thể là các khoản phải thu dài hạn tăng.

Tiền và các khoản tương đương tiền

Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán tức thời

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Chỉ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng trả nợ nhanh đến đâu của doanh nghiệp.

Khi hệ số càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp càng tốt.Tại năm 2019 khả năng thanh toán tức thời giảm 65 66% so với năm 2018nhân chủ yếu là do nợ ngắn hạn tăng 104 3% so với năm 2018. Nợ ngắn hạn năm 2019 tăng là do chính sách vay tài chính của cơng ty thay đổi. Khoản vay ngắn hạn tăng tới 99% so với năm do cơng ty tăng cường sử dụng địn bảy tài chính để tối ưu hóa nguồn vốn mở rộng hoạt động sản xuất đầu tư vào các công ty con.

● Khả năng thanh toán nhanh

<b>Chỉ số Khả năng thanh toán nhanh năm 2018</b>

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>Thay đổi 2019 so với </b>

Tài sản ngắn hạn Hàng tồn khoNợ ngắn hạnKhả năng thanh tốn

Tỷ số thanh tốn nhanh cho biết liệu cơng ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không.

Tại năm 2019 chỉ số khả năng thanh toán nhanh giảm 47 99% so với năm 2018thể hiện tính hồn trả các khoản nợ ngắn hạn kém. Nguyên nhân cũng từ khoản vay ngắn hạn ở phần nợ ngắn hạn tại năm 2019 tăng mạnh.

● Khả năng thanh toán hiện hành

<b>Chỉ số Khả năng thanh toán hiện hành năm 2018</b>

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>Thay đổi 2019 so với </b>

Tài sản ngắn hạnNợ ngắn hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Khả năng thanh toán hiện hành

Chỉ số thanh toán hiện hành thể hiện một đồng nợ ngắn hạn được bảo vệ bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.

Đối với CTCP Nhựa Hà Nội chỉ số này luôn ở mức tốt khi ở cả 2 năm 2018chỉ số thanh toán hiện hành đều ở mức tốt. Vì một đồng nợ ngắn hạn ở đây được bao bọc bởi hơn 1 đồng tài sản ngắn hạn.

Tại năm 2018 chỉ số khả năng thanh toán hiện hành ở mức cao hơn nhiều và được điều chỉnh xuống tại năm 2019. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành ở mức cao tại năm 2018 khơng hẳn là tốt bởi ở đây cịn thể hiện sự sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty chưa hiệu quả.

Các chỉ số Cân bằng đặc thù

● Hệ số đảm bảo nhu cầu vốn luân chuyển

<b>Hệ số đảm bảo nhu cầu vốn năm 2018</b>

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>Thay đổi 2019 so với 2018</b>

Vốn luân chuyểnNhu cầu vốn luân chuyểnHệ số đảm bảo nhu cầu vốn

Tại năm 2018 hệ số đảm bảo nhu cầu vốn luân chuyển đều bé hơn 1. Cho thấy nguồn vốn luân chuyển không đáp ứng đủ nhu cầu vốn của công ty. Điều này thể khả khả năng quản lý điều chỉnh cân bằng vốn của cơng ty cịn nhiều hạn chế.

Tại năm 2019 hệ số đảm bảo nhu cầu vốn luân chuyển giảm 78 3% so với năm khơng có sự cải thiện của chỉ số. Nguyên nhân chủ yếu là do khoản vay tài chính ngắn hạn tăng tại năm 2019.

● Khả năng hoàn trả lãi vay

<b>Hệ số đảm bảo nhu cầu vốn năm 2018</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Chỉ </b>

<b>Thay đổi 2019 so với </b>

Lãi thuầnLãi vay phải trảKhả năng hoàn trả lãi vay

Khả năng hoàn trả lãi vay của CTCP Nhựa Hà Nội tại năm 2019 đều lớn hơn 1 thể hiện khả năng trả lãi vay của công ty đang tốt.

Tại năm 2018 khả năng trả lãi vay của công ty len tới 97 48 lần thể hiện công ty chưa tốt trong việc tận dụng địn bảy tài chính.

Nhược điểm của năm 2018 đã được cải thiện ở năm 2019 khi công ty cổ phần Nhựa Hà Nội đã tận dụng địn bảy tài chính đưa chỉ số giảm xuống 95 47% so với năm 2018 và vẫn lớn hơn 1 và ở mức tốt.

2.2.3. Luân chuyển tài chínhCác chỉ số năng suất

<b>Năng suất sử dụng tổng tài sản</b>

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>đổi 2019 so với 2018</b>

Tổng doanh thu thuầnTổng tài sản bình quânNăng suất sử dụng tổng tài sản

Năng suất sử dụng tổng tài sản thể hiện một đồng tài sản bình quân tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

Năng suất sử dụng tổng tài sản tại năm 2018 2019 đều tốt khi chỉ số của cả 2 năm đều lớn hơn 1 thể hiện tài sản của công ty đang không bị nhàn rỗi hay khả năng quản lýsử dụng tài sản để tại ra doanh thu của công ty tốt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Năng suất sử dụng tài sản bình quân tại năm 2019 giảm 38 1% so với năm 2018nguyên nhân chủ yếu là do tài sản bình quân tại năm 2019 tăng 79

<b>Năng suất sử dụng vốn chủ sở hữu</b>

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>Thay đổi 2019 so với </b>

Tổng doanh thu thuầnVốn chủ sở hữu bình quânNăng suất sử dụng vốn chủ sở hữu

Năng suất sử dụng vốn chủ sở hữu thể hiện 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

Tại năm 2018 năng suất sử dụng vốn chủ sở hữu đều lớn hơn 1 cho thấy khả năng quản lý sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần Nhựa Hà Nội là tốt.

Các chỉ số thời gian chu chuyển

<b>Thời gian chu chuyển hàng tồn kho T1</b>

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>Thay đổi 2019 so với 2018</b>

Hàng tồn kho bình quânTổng doanh thu thuầnThời gian chu chuyển hàng tồn kho T1

Thời gian chu chuyển hàng tồn kho năm 2019 tăng 15 77% so với năm 2018 thể hiện sản lượng bán tại năm 2019 có sự chậm hơn so với năm 2018

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Thời gian thu nợ bình quân T2</b>

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>Thay đổi 2019 so với 2018</b>

Phải thu ngắn hạn bình quânTổng doanh thu thuầnThời gian thu nợ bình quân T2

Thời gian thu nợ năm 2019 tăng so với năm 2018 thể hiện chính sách nới lỏng của cơng ty đối với thời hạn của các khoản phải thu. Điều này giúp doanh thu thuần của công ty tăng hơn so với năm 2018.

<b>Thời gian trả nợ bình quân T3</b>

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>Thay đổi 2019 so với </b>

Phải trả ngắn hạn bình quânTổng doanh thu thuầnThời gian trả nợ bình quân T3

Thời gian trả nợ bình quân tăng 70 32% tăng cho thấy sự phù hợp đối chính sách nới lỏng của cơng ty đối với khoản phải thu khi tiền thu được bị kéo dài thời gian thì khoản phải trả của kéo dài thời hạn thêm.

<b>Chỉ tiêu</b>

Thời gian chu chuyển hàng tồn kho T1Thời gian thu nợ bình quân T2Thời gian trả nợ bình quân T3

Thời gian chu chuyển của NCVLC (T1+

</div>

×