Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

báo cáo cuối kỳ kỹ năng mềm ed3220 chủ đề tư duy tích cực âm nhạc lan tỏa tích cực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT

BÁO CÁO CUỐI KỲ

MÔN HỌC: KỸ NĂNG MỀM _ ED3220 Mã lớp : 142902 . Học Kỳ: 20222 Chủ đề: Tư duy tích cực – Âm nhạc lan tỏa tích cực.

Nhóm SV thực hiện : Nhóm 15

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Huyền .

BTN2

Điểm thi viết

Điểm CK

<small>1( TN ) </small> <sub>Trần Minh Quang </sub> <small>20205120 2( TK ) Đường Minh Quân 20210710 3 Trần Hồng Quân 20216220 4 </small> <sub>Nguyễn Duy Phương </sub> <small>20216629 5 </small> <sub>Nguyễn Đức Quân </sub> <small>20216876 6 </small> <sub>Nguyễn Ngọc Phương </sub> <small>20203535 7 </small> <sub>Nguyễn Minh Quân </sub> <small>20191035 8 </small> <sub>Nguyễn Công Quang </sub> <small>20217580 9 </small> <sub>Nguyễn Minh Quang </sub> <small>20206913 </small>

Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2. Vai trò và hiệu quả của nhóm ... 5 </small>

<small>3. Thuyết DISC phân tích tính cách các thành viên trong nhóm ... 6 </small>

<small>4. Đánh giá việc kiểm soát bản thân và kiểm sốt cơng việc ... 8 </small>

<small>5. Mơ hình 5P quản trị nguồn nhân lực trong nhóm ... 8 </small>

<small>6. Các giai đoạn phát triển nhóm ... 11 </small>

<small>PHẦN III: LẬP KẾ HOẠCH NHÓM ... 15 </small>

<small>1. Khái niệm ... 15 </small>

<small>2. Vai trò của việc lập kế hoạch ... 15 </small>

<small>3. TOPICA về mơ hình 5A ... 15 </small>

<small>PHẦN IV: THỰC HIỆN (HỌP NHÓM) VÀ CÁC TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN . ... 18 </small>

<small>1. Giới thiệu đề tài ... 18 </small>

<small>3. Đánh giá nhóm: thái độ / trách nhiệm đối với bài tập nhóm của các thành viên. ... 25 </small>

<small>4. Mỗi Bạn đánh giá / trao đổi / gửi gắm tới 9 thành viên còn lại ... 25 </small>

<small>5. Kết luận ... 26 </small>

<small>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 27 </small>

<small>ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN . ... 28 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI MỞ ĐẦU

Kính gửi cơ Nguyễn Thị Huyền - Giảng viên môn kỹ năng mềm. Thành viên trong nhóm 15 xin trân trọng gửi đến cơ bài báo cáo cuối kỳ của chúng em, đánh giá về quá trình học và áp dụng kỹ năng mềm trong suốt thời gian học mơn này. Chín thành viên của nhóm ( khơng có bóng hồng nào ), đã tận dụng cơ hội được học kỹ năng mềm trong suốt học kỳ vừa qua. Mặc dù còn nhiều nuối ếc, chúng em nhận thấy rằng kỹ năng mềm đóng vai trị vô cùng quan trọng trong việc phát triển cá nhân và sự nghiệp. Chính vì vậy, chúng em đã cam kết nỗ lực hết mình để ếp thu và áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.

Dưới sự hướng dẫn tận tâm và kiến thức chuyên môn của cô Nguyễn Thị Huyền, chúng em đã được trang bị các kỹ năng cần thiết như giao ếp, làm việc nhóm, quản lý thời gian và giải quyết vấn đề. Nhờ những kiến thức này, nhóm 15 đã có cơ hội ếp cận và xử lý hiệu quả những nh huống thực tế trong công việc và cuộc sống. Các thành viên nhóm, mỗi người đến từ những nơi khác nhau, tuổi tác cũng như độ hiểu biết khác nhau, xong dưới lộ trình giảng hợp lý, mới mẻ, nhóm 15 chúng em thật sự rất vui, rất rất vui khi được đồng hành cùng nhau trong suốt

vào việc m hiểu về tư duy ch cực và vai trò của nó trong cuộc sống hàng ngày. Chúng em hi vọng bài báo cáo này sẽ phản ánh sự cống hiến và nỗ lực của chúng em trong việc áp dụng kỹ năng mềm và tư duy ch cực. Đồng thời cũng mong muốn bài báo cáo này sẽ mang lại những thơng n hữu ích và truyền cảm hứng cho mọi người, bao gồm cả các thành viên trong nhóm cũng như cô và các bạn đồng hành trong quá trình học.

gian và sự quan tâm để hướng dẫn chúng tôi trong môn kỹ năng mềm. Rất mong nhận được những góp ý và đánh giá từ cơ để chúng tơi có thể ếp tục hồn thiện và phát triển kỹ năng của mình.

Trân trọng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

PHẦN I: NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ BÀI TẬP NHÓM

Tư duy ch cực là một cách ếp cận và suy nghĩ ch cực về cuộc sống, nhìn nhận và đánh giá các nh huống, sự kiện và mọi thứ xung quanh một cách lạc quan và khích lệ. Nó là khả năng tập trung vào những khía cạnh ch cực, giữ niềm n vào khả năng và ềm năng của bản thân, và m kiếm các giải pháp và cơ hội trong mọi nh huống. Vai trò của tư duy ch cực đối với cuộc sống là rất quan trọng và đa chiều. Đầu ên, tư duy ch cực giúp xây dựng một tâm lý mạnh mẽ và đồng thời giảm căng thẳng và lo lắng. Khi chúng ta nhìn nhận mọi nh huống với một tư duy ch cực, chúng ta tạo ra một không gian tâm trí lạc quan và bình an, giúp chúng ta giải quyết vấn đề và đối mặt với khó khăn một cách hiệu quả hơn. Thứ hai, tư duy ch cực giúp cải thiện sự tự n và hiểu lịng mình. Bằng cách tập trung vào những điều ch cực, chúng ta nhìn thấy giá trị của bản thân và khám phá ềm năng bên trong. Tư duy ch cực cũng giúp chúng ta khám phá và phát triển những khả năng sáng tạo, sự sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề của mình. Hơn hết, tư duy ch cực tạo ra một môi trường tương tác ch cực và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp. Khi chúng ta mang tư duy ch cực vào cuộc sống hàng ngày, chúng ta tạo điều kiện cho sự lạc quan, sự hỗ trợ và sự kết nối với người khác. Điều này giúp chúng ta xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ, tạo ra một môi trường sống ch cực và tạo động lực cho sự phát triển cá nhân và chung.

Âm nhạc là nguồn cảm hứng và ch cực trong cuộc sống. Nó gợi lên những cảm xúc ch cực như niềm vui, hạnh phúc và nh yêu. Âm nhạc giúp giảm căng thẳng và mang lại sự thư thái và thoải mái. Ngồi ra, nó cịn truyền cảm hứng và khuyến khích con người đối mặt với thử thách và theo đuổi ước mơ của mình. Âm nhạc tạo kết nối và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và cung cấp một phương ện thể hiện bản thân và tư duy sáng tạo.

Tóm lại, chủ đề về tư duy ch cực và âm nhạc là một chủ đề tốt để thuyết trình vì sự kết hợp mạnh mẽ, tác động đa chiều, sự quan tâm của công chúng và áp dụng trong đời sống hàng ngày. Nó mang đến một cái nhìn sâu sắc về cách âm nhạc có thể thay đổi tư duy và mang lại điều ch cực cho cuộc sống con người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

PHẦN II: MÔ TẢ NHĨM

1. Khái niệm nhóm

Nhóm là một khái niệm được sử dụng để chỉ một tập hợp các cá nhân, thành viên hoặc đối tác có mục êu chung và hợp tác với nhau để đạt được mục êu đó. Một nhóm thường được hình thành để giải quyết các vấn đề, thực hiện các dự án, hoặc tham gia vào các hoạt động chung.

2. Vai trò và hiệu quả của nhóm

Trong một nhóm làm việc, các thành viên thường đảm nhiệm các vai trò khác nhau để đạt được mục êu chung của nhóm. Dưới đây là một số vai trò phổ biến trong một nhóm:

+ Trưởng nhóm: Là người chịu trách nhiệm lãnh đạo nhóm, quản lý ến độ, phân cơng nhiệm vụ và tạo môi trường làm việc hiệu quả cho tất cả các thành viên. + Người chuyên gia: Là thành viên trong nhóm có kiến thức và kỹ năng đặc biệt trong lĩnh vực cụ thể. Họ cung cấp sự hiểu biết và hỗ trợ chun mơn cho nhóm.

+ Người thực hiện: Là thành viên chịu trách nhiệm thực hiện công việc cụ thể trong dự án hoặc nhiệm vụ. Họ sẽ ến hành các tác vụ được giao và đóng góp vào sản phẩm hoặc kết quả cuối cùng.

+ Người nghiên cứu: Là thành viên m hiểu thông n, thu thập dữ liệu và đưa ra thông n cần thiết để hỗ trợ quyết định và xử lý vấn đề.

+ Người sắp xếp: Là thành viên chịu trách nhiệm sắp xếp và tổ chức các hoạt động trong nhóm. Họ giúp đảm bảo rằng cơng việc được thực hiện đúng thời hạn và các tài liệu hoặc công cụ cần thiết được sắp xếp và quản lý hiệu quả.

+ Người giao ếp: Là thành viên có nhiệm vụ liên lạc và giao ếp với các bên liên quan bên ngồi nhóm, bao gồm khách hàng, đối tác hoặc người quản lý dự án. Họ đảm bảo rằng thông n được truyền đạt một cách hiệu quả và đồng nhất.

+ Người đánh giá: Là thành viên đánh giá hiệu suất và ến độ công việc trong nhóm. Họ cung cấp phản hồi và đề xuất cải ến để đảm bảo rằng nhóm hoạt động một cách hiệu quả và đạt được mục êu đề ra.

Với 9 thành viên trong nhóm, nhóm 15 đã cố gắng phân chia nhau những vai trò phù hợp với thế mạnh của mình. Tất cả đều phục vụ cho mục đích chung của

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

nhóm, đó là làm sao để hiệu quả trong từng dự án , cũng như cơng việc nhóm được giao là tốt nhất.

3. Thuyết DISC phân ch nh cách các thành viên trong nhóm

Thuyết DISC là một cơng cụ phân ch nh cách dựa trên bốn yếu tố chính: Sự quyết đoán (Dominance), Ổn định (Steadiness), Sự ảnh hưởng (Influence), và Sự tuân thủ (Compliance). Đây là một phương pháp phân ch rất phổ biến được sử dụng để hiểu và đánh giá nh cách của các thành viên trong một nhóm làm việc. Dưới đây là mơ tả ngắn về các yếu tố này:

Sự quyết đoán (Dominance): Đo lường mức độ quyết đoán, quyết tâm và sự kiểm sốt của một cá nhân. Những người có nh chất quyết đốn cao thường có xu hướng tự n, quyết đoán và tập trung vào mục êu.

Ổn định (Steadiness): Đo lường mức độ ổn định, kiên nhẫn và kiên định của một cá nhân. Những người có nh chất ổn định cao thường tỏ ra nhân hậu, kiên nhẫn và tận tâm với nhóm làm việc.

Sự ảnh hưởng (Influence): Đo lường mức độ ảnh hưởng, giao ếp và sự thân thiện của một cá nhân. Những người có nh chất ảnh hưởng cao thường giao ếp dễ dàng, hướng ngoại và có khả năng thuyết phục người khác.

Sự tuân thủ (Compliance): Đo lường mức độ tuân thủ, cẩn trọng và chính xác của một cá nhân. Những người có nh chất tuân thủ cao thường quan tâm đến chi ết, chính xác và tuân thủ quy tắc.

Thuyết DISC giúp nhóm hiểu và tận dụng sự đa dạng nh cách của các thành viên, từ đó cải thiện sự giao ếp, tương tác và hiệu quả làm việc trong nhóm. Bằng cách nhận ra sự khác biệt và mức độ ưu ên của mỗi thành viên trong nhóm, có thể xây dựng một mơi trường làm việc ch cực và tối ưu hóa khả năng của mỗi cá nhân.

- Sau đây là mẫu trắc nghiệm theo nh cách của bạn Trần Minh Quang: Bạn là mẫu người Perfeconist Paern Bởi vì những đặc điểm nh cách S, C của bạn nổi trội hơn hết so với những nh cách còn lại trong đánh giá DiSC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Với êu chí chọn ra một nhóm trưởng của nhóm, là một người kiên nhẫn, tận tâm với nhóm , một người chính xác, cẩn thận sẽ giúp nhóm khơng đánh rơi sự hiệu quả trong cơng việc nhóm . Nhận thấy điểm nh cách S, C của bạn Trần Minh Quang cao , phù hợp với vị trí lãnh đạo của nhóm hơn các thành viên khác. Nên nhóm quyết định bầu bạn làm nhóm trưởng cho nhóm .

- Tương tự, với các thành viên của nhóm được phân bổ vào 4 nhóm nh cách theo thuyểt DISC. Sau đây nhóm sẽ mơ tả nh cách của từng thành viên.

Nhận xét: Nhóm 15 với 09 thành viên mang màu sắc, nh cách đa dạng và có đầy đủ các thành viên trong 4 nhóm nh cách, nhận thấy đây chính là thế mạnh của nhóm cần phải được phát huy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4. Đánh giá việc kiểm soát bản thân và kiểm sốt cơng việc

Việc kiểm sốt bản thân và kiểm sốt cơng việc là hai khía cạnh quan trọng để đạt được sự thành công và hiệu quả trong cuộc sống và công việc. Dưới đây là một số đánh giá về cả hai khía cạnh này:

- Kiểm sốt bản thân:

. Tính tự disclipine: Khả năng tự điều chỉnh, tuân thủ và tuân thủ các mục êu, quy tắc và giá trị cá nhân.

. Quản lý thời gian: Khả năng phân chia thời gian hiệu quả giữa các nhiệm vụ, ưu ên công việc quan trọng và ưu ên.

. Kiểm soát cảm xúc: Khả năng quản lý và điều chỉnh cảm xúc để duy trì trạng thái nh thần ch cực và nh thần.

. Tự động hóa: Sử dụng cơng nghệ và cơng cụ để tối ưu hóa quy trình làm việc và giảm thiểu công sức và thời gian cần thiết.

- Kiểm sốt cơng việc:

. Lập kế hoạch: Khả năng xác định mục êu, tạo ra kế hoạch và chiến lược để đạt được kết quả mong muốn.

. Quản lý tác vụ: Khả năng phân chia công việc thành các nhiệm vụ nhỏ hơn, phân phối công việc cho đúng người và đảm bảo ến độ công việc.

. Giải quyết vấn đề: Khả năng xử lý các vấn đề phát sinh trong q trình cơng việc một cách hiệu quả và sáng tạo.

. Đánh giá và cải ến: Khả năng đánh giá kết quả công việc, nhận phản hồi và m cách cải thiện hiệu suất trong tương lai.

Đối với cả hai khía cạnh này, việc kiểm sốt bản thân và kiểm sốt cơng việc đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được mục êu, tăng cường hiệu suất làm việc và tạo ra thành công cá nhân và chuyên môn. Việc phát triển kỹ năng này đòi hỏi sự nhất quán, ý thức và thực hành liên tục để có thể nắm bắt được sự kiểm soát và quản lý tốt hơn với thời gian.

5. Mơ hình 5P quản trị nguồn nhân lực trong nhóm

Mơ hình 5P trong quản trị nguồn nhân lực là một khung khái niệm được sử dụng để xác định các yếu tố quan trọng trong việc quản lý nguồn nhân lực trong một tổ chức hay một nhóm. Mơ hình này bao gồm 5 yếu tố quan trọng, được gọi là

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

5P: People (Người), Policies (Chính sách), Processes (Quy trình), Places (Địa điểm), và Performance (Hiệu suất).

People (Người): Yếu tố này đề cập đến các thành viên trong nhóm hoặc tổ chức. Nó bao gồm việc tuyển dụng, phát triển, và quản lý nhân viên. Quản trị nguồn nhân lực cần đảm bảo rằng có đủ số lượng và chất lượng nhân viên phù hợp để đáp ứng yêu cầu công việc.

Policies (Chính sách): Chính sách nguồn nhân lực là các hướng dẫn và quy định được thiết lập để quản lý nguồn nhân lực. Các chính sách bao gồm các quy định về mức lương, phúc lợi, đào tạo và phát triển, đánh giá hiệu suất, và quyền lợi của nhân viên.

Processes (Quy trình): Quy trình là các bước, phương pháp và quy trình quản lý nguồn nhân lực. Điều này bao gồm các quy trình tuyển dụng, đào tạo và phát triển, đánh giá hiệu suất, thăng ến và thưởng phạt, và các quy trình quản lý hiệu suất hàng ngày.

Places (Địa điểm): Địa điểm đề cập đến mơi trường làm việc và văn hóa trong tổ chức hoặc nhóm. Điều này bao gồm việc xác định và tạo ra một môi trường làm việc ch cực, khuyến khích sự cộng tác và phát triển cá nhân.

Performance (Hiệu suất): Hiệu suất là kết quả mà tổ chức hoặc nhóm mong đợi từ nguồn nhân lực. Mục êu của quản trị nguồn nhân lực là đảm bảo rằng nhân viên đạt được hiệu suất cao và góp phần vào thành cơng của tổ chức.

Mơ hình 5P quản trị nguồn nhân lực giúp tổ chức hoặc nhóm xác định và quản lý tốt các yếu tố quan trọng trong việc quản lý nhân sự, từ việc tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực đến việc thiết lập chính sách và quy trình, xây dựng mơi trường làm việc ch cực và đánh giá và cải thiện hiệu suất làm việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

SƠ ĐỒ CHIẾN LƯỢC CỦA NHÓM

CHIẾN LƯỢC, MỤC TIÊU CỦA NHĨM .

<small>Nhóm xác định 2 luồng mục êu con trong mục êu chung của nhóm. Chia làm 2 nhóm nhỏ : - thuyết trình </small>

<small> - báo cáo. </small>

BỐI CẢNH TỔ CHỨC

<small>Bài tập lớn môn Kỹ Năng Mềm_ kỳ 20222 </small>

ĐẶC ĐIỂM MƠI

<small>Mơi trường hoạt động là phạm vi đại học nói chung, đại học Bách Khoa nói riêng. </small>

NHU CẦU CHIẾN LƯỢC

<small>-Nhu cầu thị trường: Theo dõi bài thuyết trình của các nhóm khác -Nhu cầu tài chính: Nguồn lực tài chính cần có của nhóm cho chiến lược. </small>

<small>hỏi giám sát, độ tập trung của tất cả nhân lực vào mục êu cần đạt.</small>

Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực chiến lược của nhóm

<small>TRIẾT LÝ NGUỒN NHÂN LỰC Xác định giá trị và bản sắc của nhóm</small>

<small>Nhóm đối xử và nhìn nhận tất cả các thành viên như thế nào. </small>

<small>quyết các vấn đề liên quan đến con người </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small> Các giá trị đóng vai trị chỉ dẫn/định hướng </small>

Các chương trình nguồn nhân lực

<small>Các chiến lược nguồn nhân lực </small>

<small>Phối hợp các nỗ lực nhằm khuyến khích thay đổi để giải quyết các vấn đề liên quan đến con người </small>

<small>vai trò khác nhau </small>

Các quy trình nguồn nhân lực

<small>Để hình thành và triển khai các hoạt động </small>

<small>Xác định cách thức các hoạt động này được triển khai </small>

6. Các giai đoạn phát triển nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Khi một nhóm được thành lập với một nhiệm vụ hay mục đích nào đó, thơng thường thời gian đầu nhóm hoạt động chưa đạt hiệu quả cao, nhưng trải qua thời gian có những thay đổi và mọi người hài hòa với nhau hơn. Teamwork cũng trải qua những giai đoạn cụ thể, việc nắm rõ từng giai đoạn giúp trưởng nhóm phát huy tối đa hiệu quả làm việc nhóm, tối thiểu chi phí khi thực hiện.

Có 5 giai đoạn trong làm việc nhóm: . Giai đoạn hình thành

Trong giai đoạn này, nhóm được thành lập. Các thành viên được thêm vào nhóm sẽ có tâm lý băn khoăn về cách họ phù hợp với những người khác, khả năng và kỹ năng của họ so với người khác như thế nào. Họ tìm kiếm ở người lãnh đạo nhóm/quản trị dự án sự rõ ràng và chỉ đạo.

Lúc này, vai trò của người lãnh đạo nhóm/quản trị dự án sẽ cần:

- Giúp các thành viên nắm rõ mục đích của nhóm và xác lập các mục tiêu cụ thể. - Thống nhất các quy tắc chung đảm bảo hoạt động nhóm.

- Quan sát, đánh giá các thành viên và có sự phân cơng nhiệm vụ phù hợp. Phân tích nhân sự, giao việc và xác định mức độ cân bằng.

. Giai đoạn xung đột

Đây là giai đoạn đối mặt với những xung đột trong nội bộ nhóm.

Mâu thuẫn xuất phát từ sự khác biệt về phong cách làm việc, cách cư xử, quan điểm, văn hóa... hoặc sự lo lắng của các thành viên nhóm khi khơng thấy sự tiến triển của cơng việc. Dẫn đến, nhóm khó đi đến các quyết định dựa trên sự đồng thuận, đổ lỗi lẫn nhau,vv...

Các thành viên thường không thể tập trung vào cơng việc hướng đến mục đích chung, tuy nhiên họ cũng bắt đầu hiểu nhau hơn.

Vai trị của người lãnh đạo nhóm/quản trị dự án: Giúp nhóm vượt qua giai đoạn này bằng cách đảm bảo mọi người lắng nghe nhau, hiểu quan điểm của nhau và tôn trọng sự khác biệt của nhau. Tất cả đều mang lại một quan điểm độc đáo cho dự án và tất cả sẽ có ý tưởng để chia sẻ. Tạo điều kiện cho các cuộc trao đổi trong các cuộc họp nhóm để giữ cho nhóm đi đúng hướng.

. Giai đoạn bình thường hố

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Giai đoạn ổn định bắt đầu khi tập thể hóa giải được những xung đột, đạt được sự đồng nhất trong quan điểm. Đây là giai đoạn hình thành chuẩn mực trên cơ sở tin tưởng và gia tăng sự hợp tác, gắn bó giữa các thành viên. Các cuộc đối thoại, tranh luận sẽ cởi mở và hướng đến công việc nhiều hơn, tiến tới sự tự ý thức của từng cá nhân về vai trị của mình trong đội. Đồng thời nhóm thống nhất được những nguyên tắc và chuẩn mực chung trong cách thức tổ chức đội, phương pháp và quy trình làm việc (thay vì chỉ định một chiều từ trưởng nhóm).

Các hành vi thường gặp trong Giai đoạn bình thường hóa: - Chấp nhận tư cách thành viên trong đội

- Thân thiện, tin tưởng lẫn nhau, chia sẻ những chuyện riêng tư - Có khả năng đưa ra những phê bình mang tính xây dựng

- Cố gắng đạt được sự hoà hợp trong đội bằng việc tránh những xung đột - Hình thành và duy trì những quy tắc cơ bản cũng như những ranh giới của đội - Có cảm giác gắn kết, hồ mình, đồng thời có mục tiêu chung với đội . Giai đoạn trơi chảy

Đội ổn định thành một hệ thống có tổ chức, hoạt động hiệu quả trên cơ sở trao đổi ý kiến một cách tự do và thẳng thắn. Các thành viên làm việc nhiệt tình, chủ động và tích cực vì thành cơng chung của cả đội. Tinh thần đồng đội mới được bộc lộ rõ nét và sâu sắc nhất: phối hợp với nhau nhịp nhàng, mỗi thành viên biết mình phải làm gì và được người khác kỳ vọng ra sao... Dự án được hoàn thành chất lượng, đúng thời gian cam kết.

Các hành vi thường gặp trong giai đoạn trôi chảy: - Các thành viên hiểu rõ điểm mạnh và điểm yếu của nhau - Tự thay đổi có tính xây dựng

- Khả năng đương đầu hay giải quyết vấn đề của đội - Có sự gắn bó chặt chẽ với đội

Là lãnh đạo, bạn có thể:

- Giao phó nhiều nhiệm vụ nhất cho các thành viên nhóm - Tập trung vào việc phát triển thành viên trong đội ngũ . Giai đoạn ngưng lại

</div>

×