Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

báo cáo môn tương thích điện từ đề tài mạch phân luồng công suất bằng đường dây 1 4 bước sóng power divider circuit with quarter wave transformer

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.89 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI H C BÁCH KHOA HÀ N I </b>Ọ Ộ

<b>VIỆN ĐIỆN ---***--- </b>

Giảng viên hướng dẫn: PGS. Trần Hoài Linh

Sinh viên thực hiện: L p: 137196 ớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>MỞ </b>ĐẦ<b>U ... 1</b>

<b>NỘI DUNG ... 2 </b>

<b>I. CƠ SỞ LÝ THUY T ... 2 </b>Ế<b>1.1 Lý thuyết về đường dây bằng ¼ lần bước sóng (The Quarter Wave </b>–<b>Transformer) ... 2 </b>

1.1.1 Giới thiệu ... 2

1.1.2 Đường truyền ... 2

1.1.3 Tham s tán x (tham s ố ạ ố S) ... 3

1.1.4 Kết hợp trở kháng đường truyền ... 5

1.1.5 S dử ụng đường dây khơng tiêu tán ... 6

<b>II. MƠ PHỎNG MẠCH PHÂN LU NG CÔNG SU T TRÊN CST</b>Ồ Ấ ... 8

<b>2.1 Thi t k m ch phân lu ng cơng su</b>ế ế ạ ồ ất đườ<b>ng dây ¼ l</b>ần bướ<b>c sóng</b> ... 8

2.1.1 Giới thiệu ... 8

2.1.2 Phương pháp phân luồng công suất Wilkinson ... 10

2.1.3 Tính tốn thiết kế ạch ... 12 m<b>2.2 Mô ph ng trên CST</b>ỏ ... 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC HÌNH NH </b>Ả

Hình 1. 1: Mơ hình mạng 2 cửa ... 3

Hình 1. 2: Minh h a m ng 3 c a ... 4 ọ ạ ửHình 1. 3: Tham s ố S của m ng 2 c a ... 4 ạ ửHình 1. 4: Mơ hình dây ¼ bước sóng ... 7

Hình 2. 1: Sơ đồ nguyên lý mạch phân luồng cơng suất ... 8

Hình 2. 2: Mạch phân lu ng cơng su t ¼ lồ ấ ần bước sóng ... 12

Hình 2. 9: Mơ phỏng đơn giản mạch phân luồng cơng suất ¼ bước sóng trên CST .... 17

Hình 2. 10: Thơng số đường dây tr kháng 50 Ohmở ... 18

Hình 2. 11: Thơng số đường dây tr kháng 50ở √2 Ohm ... 19

Hình 2. 12: S (1,1) của m ch phân lu ng cơng suạ ồ ất ... 20

Hình 2. 13: S (2,2) của m ch phân lu ng công suạ ồ ất ... 20

Hình 2. 14: S (3,3) của m ch phân lu ng công suạ ồ ất ... 20

Hình 2. 15: S (2,1) của m ch phân lu ng cơng suạ ồ ất ... 21

Hình 2. 16: S (3,1) của m ch phân lu ng cơng suạ ồ ất ... 21

Hình 2. 17: S (2,3) của m ch phân lu ng công suạ ồ ất ... 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỞ ĐẦU </b>

Với s phát tri n không ng ng c a khoa hự ể ừ ủ ọc kĩ thuật, các kĩ thuật truyền năng lượng được c i ti n liên t c và ả ế ụ ứng d ng trong h u hụ ầ ết các lĩnh vực c a cu c s ng. Power ủ ộ ốdivider (M ch phân lu ng) ạ ồ đượ ử ục s d ng h u hầ ết trong các lĩnh vực công ngh vô tuy n. ệ ếTrong bài vi t này chúng em quyế ết định tìm hi u vể ề Quarter-wave Transformer (Lý thuyết đường dây ¼ bước sóng), qua đó áp dụng trong việc thiết kế bộ chia nguồn đơn giản với mục đích làm quen, tìm hi u, phân tích vể ề đường dây, chia cơng su t b ng ấ ằđường dây ¼ bước sóng.

Bài báo cáo g m 3 ph n: ồ ầChương 1: Cơ sở lý thuyết

Chương 2: Mô phỏng mạch phân luồng

Bài báo cáo còn nhi u thi u sót do ki n th c, tài li u tham kh o còn h n chề ế ế ứ ệ ả ạ ế, mong th y và các bầ ạn góp ý để chúng em thêm hoàn thi n ệ hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ THUY T </b>Ế

<b>1.1 Lý thuyết về đường dây bằng ¼ lần bước sóng (The Quarter Wave </b>–

<b>Transformer) </b>

1.1.1 Giới thiệu

Năng lượng điện từ truyền qua trường điện từ mà trong đó đường truyền là bộ phận quan trong nhấ . Đườt ng truyền có thể gồm hai hoặc nhiều dây dẫn (ví dụ: đường dây đồng trục, đường dây microstrip, v.v.). Đường truyền được s d ng trong nhiử ụ ều lĩnh vực, ví dụ: chúng vượt qua tr ng thái mang tín hiạ ệu điện thoại và năng lượng điện. sóng cao tần ngày nay cũng đượ ử ục s d ng trong vật lý thiên văn để quan sát b u trầ ời, đo tốc độ c a xe c ... Trong ph n lý thuy t sóng ¼ này, chúng em s mơ t ủ ộ ầ ế ẽ ả ngắn g n v ọ ề đường truyền, thông s tán xố ạ, đường dây b ng ¼ lằ ần bước sóng.

1.1.2 Đường truy n ề

Đường truyền khơng ch là một kết nối vật lý giữa hai v trí thơng qua hai dây ỉ ịdẫn mà b t k s truyấ ỳ ự ền năng lượng nào qua các phương tiện dẫn điện ho c không d n ặ ẫ

<b>điện đều có thể được coi là một đường truyền. </b>

Một đư ng truyờ ền được đặc trưng bởi ba tham số chính:

Thơng số kích thước: bao g m chiồ ều dài, kích thước c a t ng dây dủ ừ ẫn, độ dày của lớp cách điện, v.v.

Thông số vật liệu: độ ẫn điện, độ ừ thẩ d t m, v.v. Các thông s ố điện: điện trở, điện dung, điện c m, v.v. ả

Việc truy n tín hi u phề ệ ải có độ suy y u càng ế nhỏ càng t t (h s truy n có th coi b ng ố ệ ố ề ể ằ1).

Các đường truyền dùng trong cơng nghệ sóng cao ần được phân lo t ại như sau: Đường dây có hai hoặc nhiều dây dẫn cách điện - truyền tín hiệu khơng dây có điện

và từ trường vng góc với phương truyền sóng. Những sóng này được g i là sóng ọngang.

Ống dẫn sóng-có th là hình trụ, hình elip hoặc hình chữ nh t ể ậ Các đường điện mơi - trong nhóm này là các đường microstrip Đường dây tải điện cũng có thểđược phân loại thành:

Đường dây t n s ầ ố thấp - những đường dây này được s dử ụng để truy n tề ải năng lượng điện, chẳng hạn như AC hoặc DC ở khoảng cách l n. ớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Các đường tần số cao - các đường này có thể được định nghĩa là các đường được thiết kế để mang sóng điệ ừ, có bướn t c sóng ngắn hơn chiều dài của đường. Trong các điều kiện này, đặc tính điện của đường dây phức tạp hơn so với đường dây tần số thấp. Đối với mục đích phân tích, một đường truyền có thể được mơ hình hóa thành m ng vạ ới hai đầu vào như thể ện trong hình dưới đây: hi

Hình 1. 1: Mơ hình m ng 2 c a ạ ử

Nếu đường truyền là đồng nhất do độ dài của nó, thì hoạt động của nó được mơ tả b ng trằ ở kháng đặc trưng Z . Đây là tỉ0 lệ giữa điện áp và công suất tại bất kỳ điểm nào của đường dây. Vì điện trở đường dây, do quá trình truy n tề ải điện năng qua đường dây, m t ph n công su t này s b mộ ầ ấ ẽ ị ất đi. Hiệu ứng này được g i là Omic ho c mọ ặ ất điện trở. Ở tần s cao, s x y ra m t hi u ố ẽ ả ộ ệ ứng khác g i là mọ ất điện môi. S mự ất mát điện môi được gây ra khi v t li u dậ ệ ẫn điện trong đường truyền h p th ấ ụ năng lượng từ điện trường thay th và bi n nó thành nhi t. T ng công su t t n thế ế ệ ổ ấ ổ ất trên đường dây thường được quy định bằng Decibel (dB) trên mét (m) và thường phụ thuộc vào tần số của tín hiệu. 1.1.3 Tham s tán x (tham s ố ạ ố S)

Một thiết bị hay mạch điện bất kỳ có thể là m t m ng 1 c a, 2 c a hay n cộ ạ ử ử ửa. Khi cung cấp sóng (dịng điện, điện áp) vào 1 cửa thì ta sẽ đo được sóng tại các cửa khác và sóng ph n x t i chính cả ạ ạ ửa đó bằng thiết bị network analyzer ,thường thì t i 1 thạ ời điểm ch có 1 tín hiệu được cung cấp (hình 1.2 ỉ ).

Do điện áp và dịng điện khó có thể đo được trong các cấu trúc vi sóng vì chúng phụ thuộc vào chiều dài đường truyền và thay đổi tùy theo vị trí của chúng trong đường dây. Trong các mạch vi sóng, các sóng được đo một cách dễ dàng. Một trong những phương pháp cho lý do này là sử dụng sóng tới và sóng phản xạ. Phương pháp này được gọi là tham số tán xạ hoặc tham số S. Phương pháp này (thông số S) tránh được nhiều vấn đề ề điện áp và dòng điện, đặc biệt là trong đ ng dây tải điện. Các v ườtham s S c a m ng cung c p gi i thích v t lý rõ ràng v quá trình truy n và ph n x ố ủ ạ ấ ả ậ ề ề ả ạhiệu suất của thiế ị. t b

Phép đo sóng tới và sóng phản xạ tại các cửa của 1 mạng thường được đặc chưng bởi tham số S<small>xy</small> (x là cửa mà sóng đi ra, y là cửa mà sóng đi vào). Các tham số phụ thuộc vào tần s . ố

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

S11 - H s ph n x t i c ng 1 ệ ố ả ạ ạ ổ S21 - H s truyệ ố ền từ ổ c ng 1 sang c ng 2 ổ S12 - H s truyệ ố ền từ ổ c ng 2 sang c ng 1 ổ S22 - H s ph n x t i c ng 2 ệ ố ả ạ ạ ổ

Sử dụng các phương trình này, các tham số S riêng l có thẻ ể được xác định bằng cách l y t s c a sóng ph n x ho c sóng truy n v i sóng t i v i mấ ỷ ố ủ ả ạ ặ ề ớ ớ ớ ột điểm cuối được đặt u ra: ở đầ

Hình 1. 2: Minh h a m ng 3 c a ọ ạ ử

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>𝑍</small><sub>𝑛𝑔</sub><small>+𝑍</small><sub>𝐶1</sub>= 0 ) 𝑏<sub>1</sub>= 0; Nếu t ng tr vào cổ ở ủa đường dây dài Z<small>C2</small> , R là Z<small>tv2</small> cũng bằng Z<small>C1</small> (tại tần s f sao cho ố𝑙 = 𝜆/4 ) thì hồ hợp tr kháng phía cở ửa 2 của m ng 2 cạ ửa ( 𝑛<sub>2</sub>=<small>𝑍𝑣2−𝑍𝐶1</small>

<small>𝑍</small><sub>𝑣2</sub><small>+𝑍</small><sub>𝐶1</sub>= 0 ) 𝑎<small>2</small>= 0; hệ phương trình (2-1) tr thành: ở

{<sup>0 = 𝑆</sup><small>11</small>× 𝑎<sub>1</sub>+ 0

𝑏<small>2</small>= 𝑆<sub>21</sub>× 𝑎<sub>1</sub>+ 0<sup> (ct.7) </sup>Do đó 𝑆<sub>11</sub>= 0; Nếu tính theo 𝑆<sub>11</sub> theo thang dB thì 𝑆<sub>11</sub> n t i âm vô cùng khi tiế ớtần s n d n t i f. ố tiế ầ ớ

1.1.4 Kết hợp trở kháng đường truy n ề

Đường truyền dùng để truyền tín hiệu cùng v i mớ ục đích chính là truyền thông tin từ máy phát đến máy thu với độ suy hao thấp. Để đạt được điều này, t i phả ải được phù h p v i trợ ớ ở kháng đặc trưng của đường dây. Có r t nhiấ ều phương pháp để ế ợp k t htrở kháng đường dây. Một trong những phương pháp quan trọng nhất để hòa hợp là thơng qua đường dây bằng ¼ lần bước sóng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.1.5 S dử ụng đường dây không tiêu tán

Nếu kết thúc đường dây tải điện có tr ở kháng đặc tính Z<small>01</small> b ng t i ZL. Yêu cằ ả ầu đặt ra thường mu n t t c công suố ấ ả ất đi xuống đường dây được hấp th b i tụ ở ải ZL Nhưng nếu ZL không b ng Zằ <small>01</small>, trong trường hợp này đường dây là khơng hịa h p và m t phợ ộ ần công su t s y ra s c b ph n x . Mấ ả ự ố ị ả ạ ục đích là cung cấp tất cả ng su t cho tcô ấ ải điện tr ở(ZL). Để làm điều này, sử dụng một mạng kết hợp giữa đường truyền và tải . Mục đích của mạng k t h p là biế ợ ến đổi t i (ZL) b ng Z . nói b ng m t t khác, nó s làm hòa hả ằ <small>01</small> ằ ộ ừ ẽ ợp giữa tải và đường dây để tránh sự phản xạ trên dây. Trong trường hợp này, hao phí như bằng 0, và vấn đề là làm thế nào để xây d ng các m ng. Có r t nhiự ạ ấ ều phương pháp đểthực hi n k t h p trệ ế ợ ở kháng, nhưng một trong nh ng cách dữ ễ nhất là s d ng bi n áp ử ụ ếsóng 1/4. Với phương pháp này, người ta chèn một đường truy n có trề ở kháng đặc tính Z02 và chiều dài λ∕4 (một phần tư sóng) giữ ải và đườa t ng truy n có tr kháng Z . ề ở <small>01</small>

Hệ s ph n x ố ả ạ R được tính b ng bi u thằ ể ức dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Nói cách khác thì tr ở kháng đặc trưng của đường sóng m t phộ ần tư là giá trị trung bình hình h c c a Z01 và ZL. Vì v y mọ ủ ậ ột đường dây b ng ¼ lằ ần bước sóng có giá tr ịZ02 = √𝑧 𝑧<small>𝐿 01</small> sẽ được nối trên đường dây t Z01 t i m t t i RL. Và t công công suừ ớ ộ ả ừ ất sẽ là ối đa đi đến tải. t

Mà cho chiều dài dây ph ụ thuộc vào bước sóng 𝜆, 𝑣à 𝜆 ph ụ thuộc vào tần số 𝜆 =<small>1</small>

<small>𝑓√𝐿𝐶</small> , điều đó có nghĩa là chỉ và ch duy nh t m t t n s ỉ ấ ộ ầ ố thì ứng với đường dây <sup>𝜆</sup><sub>4</sub> là phù hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>II. MÔ PHỎNG MẠCH PHÂN LU NG CÔNG SU T TRÊN CST </b>Ồ Ấ

<b>2.1 Thiết k m ch phân lu ng công su</b>ế ạ ồ ất đườ<b>ng dây ¼ l</b>ần bướ<b>c sóng </b>

2.1.1 Giới thiệu

<b>Mạch phân lu ng công su</b>ồ <b>ất là m t thi t b</b>ộ ế ị được sử d ng rộng rãi trong các hệ ụthống sóng viba và sóng có tần số cực cao (MM wave) chẳng hạn như bộ khuếch đại công su t, m ch c p nguấ ạ ấ ồn cho ăng ten, bộ trộn. Chúng cũng được s d ng trong các ử ụdụng cụ thí nghiệm để đo các đặc tính khác nhau c a tín hi u. ủ ệ

Trong báo cáo này, chúng em tìm hi u v m ch phân lu ng d ng ch T ể ề ạ ồ ạ ữMạch có thể được mơ hình hóa bởi ba đường truyền giao nhau như trong hình:

Hình 2. 1: Sơ đồ nguyên lý mạch phân luồng công suất

Tại vùng k t hế ợp đường dây sẽ tạo ra một điện trường và điện dẫn tạo ra là jB. Và việc chia cơng suất được diễn ra vở ị trí kế ối đó.t n

Từ đây ta có thể thấy từ công suất P<small>0</small> ng vứ ới đường dây tr kháng Z s ở <small>0</small> ẽ được chia thành 2 công suất P = P<small>1 2 </small>lần lượt ứng với 2 cổng đầu ra tr kháng Z và Z . ở <small>1 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Khi cung c p m t công suấ ộ ất vào đường dây, thì t i v trí kạ ị ết thúc đường dây với tải trở kháng Z s t o ra m t sóng ph n x l i ngu n d<small>L</small> ẽ ạ ộ ả ạ ạ ồ ọc đường dây theo chiều ngược lại. Mà khi có sóng ph n x nó s k t hả ạ ẽ ế ợp với sóng tới làm tri t tiêu lệ ẫn nhau, điều này làm giảm công su t truy n trên dây. ấ ề

Phương pháp được sử dụng để làm giảm tiêu hao trên đường dây sử dụng trong bài báo cáo này là kết hợp với đường dây ¼ bước sóng.

Với đường dây có chiều dài ngắn, trở kháng Z<small>in</small> = Z<small>0</small> <sup>𝑧</sup><sup>𝐿</sup><sup>+ⅈ𝑧</sup><sup>0</sup><sup>tan(𝛽𝑙)</sup>

<small>𝑧 +ⅈ𝑧</small><sub>0</sub> <small>𝐿tan(𝛽𝑙)</small>(𝛽 𝑙à ℎệ 𝑠ố 𝑔ó𝑐) (ct.11)

Xét thấy tại 𝛽 =<sup>2𝜋</sup>

<small>𝜆</small> , l = <sup>𝜆</sup><sub>4</sub> , 𝛽𝑙 = <sup>𝜋</sup>

<small>2</small> Z<small>in</small> = lim<small>𝛽𝑙→</small><sup>𝜋</sup><sub>2</sub>

Zo <sup>𝑧</sup><small>𝐿+ⅈ𝑧0tan(𝛽𝑙)</small>

<small>𝑧 +ⅈ𝑧</small><sub>0</sub> <sub>𝐿</sub><small>tan(𝛽𝑙)</small> = Z <small>0</small><sup>ⅈ𝑍𝑜</sup><sub>ⅈ𝑍𝐿</sub> = <sup>𝑍𝑜</sup><sub>𝑍𝐿</sub><sup>2</sup> , khi đó Zin nhỏ nhất làm hạn chế tiêu hao cơng suất do sóng phản hồi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2.1.2 Phương pháp phân lu ng công su t Wilkinson ồ ấ

Mạch phân luồng công su t Wilkinson là m t m ng 3 c ng suy hao có tấ ộ ạ ổ ất cảcác cổng k t nế ối với các c ng ra b phân tách. ổ ị

Mạch này có thể được thiết kế để phân lu ng công suồ ất tùy ý. Đây là ví dụ ề v chia đều cơng suất 2 luồng:

Mặc dù là mạng 3 cổng suy hao nhưng mạch phân luồng cơng su t Wilkinson ấcó đặc tính khơng suy hao đố ới dịng đi mà chỉi v làm giảm năng lượng của dòng phản kháng:

Mạch th c cự ủa m ch phân lu ng công su t Wilkinson: ạ ồ ấ

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Port

Port Port <small>c</small>

SMT resistor = 2Z<sub>c</sub>

FR4

100 , 1% tolerance surface mount resistor

Microstrip

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

2.1.3 Tính tốn thiết kế ạch m

Hình 2. 2: Mạch phân lu ng cơng su t ¼ lồ ấ <b>ần bước sóng </b>

Đường cấp tr kháng 50 ở 𝛺được cấp và phần luồng 2 đường công suất ra m i ỗđường dây có trở kháng là 50√2𝛺. Và vấn đề ta sẽ phải thiết kế đường dây bằng ¼ lần bước sóng kết hợp vào sao cho trở kháng ra tải 2 đường dây là 50 . 𝛺

Trở kháng đường dây ¼ bước sóng 𝑍 = √2𝑧: <small>0</small> = 50√2𝛺 = 70.71 𝛺 theo như lí thuyết.

Chiều dài dây m t phộ ần tư lần bước sóng tính theo cơng thức: Length = 𝜆<small>𝑔</small>

Chọn cơ chất FR4 làm tấm nền (substrate): Độ dày tấm nền (Substrate Height) H 1.6 mm; : Hằng số 𝜀<sub>𝑟 </sub>(Dieclectric Contanst): 4.3; Độ suy hao điện (loss Tangent): 0.025; Chọn t n s trung tâm f : 1ầ ố GHz

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Độ dày tiêu chuẩn của đồng (Copper Thickness): T = 0.035mm, điện dẫn suất của đồng là s= 5.96 *10^(-7) (s/m).

w/h = 2/𝜋[B 1 – – ln(2B – 1) + ( 1)/2𝜀<small>𝑟</small>– 𝜀<small>𝑟</small> {ln(B 1) + 0.39 – – (0.61/𝜀<small>𝑟</small> )}] (ct.12) h là chi u cao chề ất nền và A = (Z<small>0</small>/60)[( 𝜀<small>𝑟</small>+ 1)/2]<small>1/2</small> + [( + 1)/(𝜀 + 1)(0.23 +𝜀<small>𝑟𝑟</small>

<small>⁄</small>, trong đó 𝜆<sub>𝑔</sub> = <small>𝜆0</small>

<small>√𝜀𝑟</small> . Thay các số liệu: H ng sằ ố 𝜀<sub>𝑟 </sub>= 4.3, 𝜆<sub>0</sub>= <sup>𝑐</sup><small>𝑓</small>, v i c = ớ3.10<small>8</small>m/s, f = 1GHz, tính được độ dài dây ¼ bước sóng là Length = 36.14 mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.2 Mô ph ng trên CST </b>ỏ2.2.1 Mơ ph ng chỏ ất nền Ta có bảng thông số chất nền:

Loss Tangent (TanD) 0.025 Metal Height (T) 0.035mm Metal Conductivity (Cond) 5.96E7

Hình 2. 3: Mô ph ng chỏ ất nền

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

2.2.2 Mơ ph ng Ground ỏ

Hình 2. 4: Mô ph ng Ground ỏ2.2.3 Mô phỏng c ng vào ổ

Hình 2. 5: Mơ ph ng c ng vàoỏ ổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2.2.4 Mô ph ng các dây ỏ

Hình 2. 6: Mơ ph ng 1 quarter ỏ <small>st</small>

Hình 2. 7: Mơ phỏng 2 quarter <small>nd</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hình 2. 8: Mơ ph ng Connector ỏ

Hình 2. 9: Mơ ph ng ỏ đơn giản m ch phân lu ng công su t ạ ồ ấ ¼ bước sóng trên CST

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2.2.5 Kiểm chứng các thông s ố

Sử d ng công c Macro ki m ch ng các thông sụ ụ ể ứ ố đã tính tốn

Hình 2. 10: Thông số đường dây tr kháng 50 Ohm ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hình 2. 11: Thơng số đường dây tr kháng ở 50√2 Ohm

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

2.2.7 Đánh giá kết qu mô ph ng ả ỏ

Kết quả mô ph ng x p xỏ ấ ỉ so với lý thuy t, cế ần điều ch nh tham sỉ ố kích thước của dây để S1,1 nhỏ nhất tại gần đúng 1GHz theo đúng yêu cầu bài toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>KẾT LUẬN </b>

Trong bài báo cào này nhóm chúng em đã trình bày khái quát lý thuyết phối hợp đường dây ¼ lần bước sóng hịa h p t i, phân lu ng cơng suợ ả ồ ất. Nhóm cũng đã tiến hành tính tốn, ki m ch ng lý thuy t thơng qua mô ph ng b ng ph n m m CST và nh n thể ứ ế ỏ ằ ầ ề ậ ấy rằng vi c s dệ ử ụng đường dây dài ¼ bước sóng trong vi c phân lu ng công su t là thệ ồ ấ ực sư cần thiết nó sẽ giúp việc truyền tải cơng su t tấ ốt hơn Tuy nhiên thì bài báo cáo cũng . chỉ ở m c tìm hi u, mô phứ ể ỏng cơ bản theo lý thuyết nên vẫn c n tầ ối ưu độ chính xác về việc hịa hợp để đưa vào các bài tốn thự ế. c t

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>TÀI LIỆU THAM KH O </b>Ả

[1] [2]

[3] [4]

[6]

-wave-transformer-impedance-[7]

[8]

[9] -50-z0

-design-frequency-30-ghz-q33197728

[10] [11]

[12] [14] [15]

</div>

×