Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Chuyên đề thực tập: Ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ số vào hoạt động bán của VietTravel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.84 MB, 78 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂNKHOA DU LỊCH & KHÁCH SẠN

BAO CÁO THỰC TẬP CHUYEN DE

DON VỊ THỰC TẬP: CƠNG TY VIETRAVEL

SĨ VÀO HOẠT ĐỘNG BÁN CỦA VIETRAVEL.

<small>Họ và tên: Phùng Thị Thanh</small>

<small>MSV: 11194695Khóa: 61</small>

<small>Lớp: Quản tri dịch vụ DL&LH 61a</small>

<small>Giảng viên hướng dẫn: TS. Đào Minh Ngọc</small>

<small>Hà Nội — 2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LOI CAM ON

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm on chân thành nhất đến TS. Dao MinhNgọc — Giảng viên trường Đại học Kinh tế quốc dân, cô đã chỉ bảo em rat tận tình

trong suốt thời gian làm báo cáo.

Ngồi ra, trong q trình thực tập, cá nhân em đã nhận được rất nhiều sựđộng viên, giúp đỡ từ phía thầy cơ, gia đình, bạn bè, và từ đơn vị thực tập. Em

cũng xin cảm ơn thầy cô trong trường Đại học Kinh tế quốc dân đã dạy dỗ em rấtnhiều những kiến thức bổ ích về mơn đại cương cũng như mơn chun ngành, giúp

em có được cơ sở nền tảng kiến thức dé vững vàng dé bước vào kì thực tập.

Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè và phía đơn vị thực tập là côngty Vietravel đã luôn quan tâm, tạo điều kiện để em có cơ hội được làm việc và

hồn thành báo cáo chuyên đề tổng hơp!

<small>Sinh viên thực tập</small>

<small>Phùng Thị Thanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Em xin cam đoan báo cáo thực tập tông hợp là bai viet của cá nhân em va</small>

hồn tồn khơng sao chép hay sử dụng kết quả của một cá nhân nào khác.

<small>Em xin hoàn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của các nội dung khác</small>

trong dé án của mình!

<small>Hà Nội,ngày tháng nămSinh viên</small>

<small>Phùng Thị Thanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Mục lục:</small>

LOI MỞ ĐẦU... c0 8010111111955 83 11111111111 x55 1

A: PHAN MO ĐẦU... - 5-5 S52 5< 2 2112212212112. 1c crree 11 Ly do chọn đề tài (Tính cấp thiết của đề tài)...---¿---ccccccscee |

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...- ¿22 scctccEc2EEEeEEerkrrrrrkerree 2

3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...---¿-©2¿©cxc2cxccxerxrerkrrreerrree 24. Pham vi nghiên cứu của để tài...--- 2 2 s+E+E++E++EEerxzrezrserxee 2

5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài...---¿- 5c 5cc2cs+cerxerkerrsersrred 2

6 Kết câu của đề tài...--¿- +52 2221E21211211211221711211211211 11c re 3B: PHAN NOI DUNG

CHUONG 1: GIOI THIEU VE CONG TY VIETRAVEL

1.1 Giới thiệu tổng qt về cơng ty Vietravel...---¿--¿©cxcscecscee 41.2 Q trình hình thành và phát triển của Vietravel...--.--- 41.3 Mơ hình, cơ cấu tổ chức của Vietravel...--..---cccccccrrrreerrrrrrreee 5

<small>1.3.1 Các bộ phận trong công ty Vietravel ...- ---c--cccccsecresees 5</small>

<small>1.3.2 Các bộ phận trong công ty Vietravel chi nhánh Ha Nội... 9</small>

1.3.2.1 Cơ cấu tổ chức công ty Vietravel chi nhánh Hà Nội ... 9

<small>1.3.2.2 Chức năng của từng bộ phận trong công ty Vietravel chi nhánh;:0)/O 1... 10</small>

1.4 Điều kiện kinh doanh của công ty Vietravel...--- sec se: 111.4.1 Điều kiện nhân lực ...--- 2 ¿+¿+x2x+££x+rxrzrxerxeerxeerxee 111.4.2 Điều kiện tài chính ec ceccccc ccs csssessessessesssessesseeseessessessessesseeseesess 131.4.3 Điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật...--- 2-5 ©cc+ccccscrxeee 131.5 Ngồn khách/ Thị trường...--- 2 2 + ++++++E£+E++£xerx+zxezrxerxeree 14

<small>1.6 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Vietravel...---‹---«- 14</small>

1.6.1 Về lượt khách...--- ¿2s +x+EE2E£EE£EEtEECEEEEEEEEEErkrrrkrrkerkees 141.6.2 Về doanh thu, chi phí, lợi nhuận...-- 2-2 zsz+z+zs£xz+: 15

1.7 Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Vietravel

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.7.1 Điểm mạnh...- ¿6 St t+E‡EEEE+E#EEEEEEEEEEEEEEESEEEEEESEerkrkrkrrererkee 18I9) YU Đa... 19

<small>ly-5e 5.1) m4... 20</small>

<small>1.7.4 Thách thức...---¿--++2-++2E+++EE+tEEkrSrkrerkrerrrrrrkrerkree 21</small>

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ SĨ VÀTHUONG MẠI ĐIỆN TỬ VÀO HOAT ĐỘNG BAN CUA VIETRAVEL

2.1 Giới thiệu về bộ phận bán khối khách lẻ...---:-s- 22

2.1.1 Cơ cấu tổ chức của bộ phận bán khối khách lẻ...-..--- 22

2.1.2 Mô tả, nhận xét, đánh giá về phân công, bố trí nhân viên trongphịng bán khối khách lẻ cơng ty Vietravel...---¿- s¿©s+2s++cx+zzx+zxez 22

2.2.2.1 Mơ tả về phân cơng, bồ trí nhân viên trong phịng bán khối

<small>[91000 TT. ...-. 22</small>

2.2.2.2 Nhận xét, đánh giá về phân cơng, bố trí nhân viên trong bộphận Kinh doanh khối khách lẻ công ty Vietravel...---s:-s+¿ 23

2.1.3 Mô tả, nhận xét, đánh giá về Quy trình phục vụ và các kỹ năng phục

vụ tại Bộ phận kinh doanh khối khách lẻ công ty Vietravel...--- 252.1.3.1 Quy trình, kỹ năng làm việc của bộ phận kinh doanh khối khách

<small>lẻ cơng ty VI€fTAV...-- G1 TH HH HH ng 25</small>

2.1.3.2 Nhận xét, đánh giá về về quy trình phục vụ và các kỹ năng phụcvụ tại bộ phận kinh doanh khối khách lẻ công ty Vietravel... 28

<small>2.2 Các hoạt động bán tai cơng ty VIetravelÌ...--.---s-ccsssseereseree 29</small>

2.2.1 Các hoạt động bán trực tiẾp...---¿©2¿ s+cx+£xezxzrrrxerseee 29

2.2.2 Các hoạt động bán gián tiẾp...--- 2-2 2+Sz+EecEe£xerxersrrsres 292.3 Ứng dụng công nghệ số và thương mại điện tử vào hoạt động bán của

2.3.1 Các nền tảng công nghệ số và thương mại điện tử phục vụ cho hoạt

<small>động bán của VI€tTAV€ÌL... -. .-- c1 11H TH ng HH HH key 302.3.2 Quy trình bán hàng tại công ty Vietravel và việc ứng dụng công</small>

nghệ số và thương mại điện tử vào hoạt động bán...-- ---++-«<++<s+2 382.3.2.1 Giới thiệu và tư van sản phẩm...-- ¿2-5 s+cs+cs+ce2 392.3.2.2 Hình thức khuyến mãi...---2- 2 2 2 £+Ee£keEEeExzrxrrxzxee 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>2.3.2.3 Cách thức đặt dich vụ... .--- sen Hee 41</small>

<small>2.3.2.4 Các hình thức thanh tốn ... ..- --- + +5 << x+++xsexsrree 42</small>

<small>2.3.2.5 Chăm sóc khách hàng ...-- -- +5 S22 + serseerrersrerres 42</small>

2.3.2.6 Quản trị nhà cung cấp ...----:- ¿- 2 2+E+kerkerxerxerxrrsrree 432.3.2.7 Chăm sóc khách hang sau khi sử dụng sản phâm... 442.4 Đánh giá chung về việc ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ số

<small>trong hoạt động bán hàng tại VI€fTaV€Ì...- -c c 11v SH Hy ng rey 45</small>

2.4.1 Ưu điểm của việc ứng dụng công nghệ số và thương mại điện tử

<small>vào hoạt động bán tại VIetraV€Ì...- óc S111 3S v2 1 1 ng ngư 45</small>

2.4.2 Hạn chế khi ứng dụng thương mại điện tử và công nghệ số vào hoạt

<small>động bán của VI€trAV€ÌL... .-- -- c1 11H TH TH Hư 51</small>

CHƯƠNG 3: MỘT SO GIẢI PHÁP TANG CƯỜNG UNG DỤNG

CƠNG NGHỆ SĨ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀO HOẠT ĐỘNG BÁNCỦA VIETRAVEL.

<small>3.1 Căn cứ đưa ra giải phấpp ...-..- --- «+ kh ng ngư 55</small>

3.1.1 Nguyên nhân của những hạn chế...--- 2-2 2+2 s+z+zcsez 553.1.1.1 Nguyên nhân đến từ chính những nền nang cơng nghệ số và

<small>throng mat GiGM tly 8 ... 55</small>

<small>3.1.1.2 Nguyên nhân tài chính ...- 5 - «+ +s**s*csesseeeseeeee 55</small>

3.1.1.3 Nguyên nhân liên quan đến nguồn nhân lực...- 55

<small>3.1.1.4 Nguyên nhân môi trường khách quan: ...- --- ---- 56</small>

3.1.2 Phương hướng phát triển và mục tiêu doanh nghiệp ... 56

<small>3.1.2.1 Xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điệntử vào hoạt động kinh doanh du lịch trên thê giới và Việt Nam... 56</small>

3.1.2.2 Phương hướng và mục tiêu và phát triển của Vietravel... 583.2 Một số giải pháp tăng cường ứng dụng TMDT va công nghệ số vào hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.3 Giải pháp về nguồn nhân lực ...---- 2-2 2 2 s+£x+cserszrszez 613.2.4 Giải pháp về tài chính ...- -- 2 2 x+E£E++EE£EEerkzrerrxerkerxee 58

<small>I0) l7 “4i... 7. 67</small>

PHAN C: KET LUAN...0:cccccccceesseeccecceeeeseeceeceeeesseeeeeesees 32

TAI LIEU THAM KHAO

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MỤC LUC BANG BIEU, SƠ DO

STT Tên bang biéu, sơ đồ Trang

3 Bang 1.3 Bang số lượng khách của công ty 16

<small>Vietravel giai đoạn 2017 — 2021</small>

4 Bảng 1.4 Kết quả kinh danh công ty Vietravel 16

<small>giai đoạn 2017 — 2021</small>

5 Bang 2.1 Ưu điểm của việc ứng dụng công nghệ 47

<small>sô và thương mại điện tử vào hoạt động bán của</small>

<small>6 Bảng 2.2 Nhược điêm của việc ứng dụng công 53nghệ so và thương mại điện tử vào hoạt động ban</small>

<small>của Vietravel</small>

<small>Danh mục sơ đô</small>

5 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ câu Cty Vietravel 10

6 Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tô chức công ty Vietravel chi 10

<small>nhánh Hà Nội</small>

7 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ câu phòng kinh doanh khối 23

<small>khách lẻ cơng ty Vietravel</small>

8 So đồ 2.2 Quy trình làm việc của bộ phận kinh 28

<small>doanh khôi khách lẻ công ty Vietravel</small>

<small>Danh mục hình</small>

<small>9 Hình 2.1 Trang chủ cơng thương mại điện tử 32</small>

10 Hinh 2.2 Mơ hình hoạt động của hệ thông trên 33

<small>công thương mại điện tử Vietravel</small>

<small>11 Hình 2.3 Hình ảnh tham khảo siêu ứng dụng 35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

14 Hình 2.6 Hình ảnh minh họa giao diện phần mềm 39

<small>quản lý thơng minh E-tour</small>

<small>15 Hình 2.7 Hình ảnh quy trình bán hàng tại 40Vietravel</small>

16 Hình 2.8 Thao tác đặt tour trên công thương mại 43

<small>điện tử của Vietravel</small>

<small>17 Hình 2.9 Thẻ thành viên Vietravel 47</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC VIET TAT

STT Chữ cái viết tắt, ký hiệu Cụm từ đầy đủ

<small>1 CTY Công ty2 DL Du lich</small>

<small>3 LH Lữ hành</small>

4 GD Giám đốc

<small>5 CNTT Công nghệ thông tin</small>

<small>6 HDV Hướng dẫn viên</small>

7 XKLD Xuất khẩu lao động

<small>8 TMDT Thuong mai dién tu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>động khi đưa công nghệ vào hỗ trợ.</small>

Sau gần 2 năm bị ảnh hưởng bởi dịch Covid, cách ngành kinh tế nói chung

và đặc biệt là ngành du lịch của chúng ta nói riêng bị ảnh hưởng một cách nặng nề,

gan như bi đóng băng hồn tồn. Sau khi dịch bệnh qua di, đất nước ta bước vàothời kì bình thường mới, ngành du lịch cũng từ từ hồi phục lại, lượng khách trongvà ngoài nước tăng lên, du lịch đang dần trở lại vị thế là ngành kinh tế mũi nhọncủa đất nước. Chính vì vậy, việc áp dụng cơng nghệ trong các lĩnh vực kinh tế nói

<small>chung và lĩnh vực du lịch nói riêng càng trở nên quan trọng và cấp thiết, đây là</small>

công cụ dé ngành du lich Việt Nam có thêm nhiều thành tựu và bước tiến vượt bậc.Là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vự du lịch, với sứmệnh “người tiên phong”, Vietravel luôn chuẩn bị và đôi mới trong việc áp dung

<small>công nghệ và thương mại điện tử trong lĩnh vực kinh doanh. Vietravel vinh dự</small>

nhận được rất nhiều giải thưởng đáng giá có thé ké đến như TOP 1 cơng ty du lịchvà lữ hành uy tín nhất Việt Nam hiện nay, chiến thắng tại cuộc thi “World TravelAwards” — một cuộc thi mang tầm cỡ thế giới va được ví như giải Oscar của ngànhdu lịch... Đồng hành với những giải thưởng lớn đó, khơng thé khơng ké đến “cônglao” của công nghệ số và thương mại điện thử. Tuy nhiên, là một công ty lớn vớinhiều chỉ nhánh và văn phòng giao dịch trải dài khắp đất nước, câu chuyện đồng

<small>bộ hóa và các kẽ hở trong trong q trình ứng dụng cơng nghệ và thương mại điện</small>

tử vẫn là một vấn đề mà công ty cần bận tâm tới. Tại Vietravel chi nhánh Hà Nội,

<small>việc áp dụng công nghệ và thương mại điện tử vào hoạt động bán có những khó</small>

khăn nhất định về nhiều mặt như tài chính, con người và dữ liệu, ... Ngồi ra, sựcạnh tranh mạnh mẽ trong việc kinh doanh lữ hành trực tuyến thông qua công nghệcũng là một thách thức với tổng công ty và chi nhánh Hà Nội nói riêng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Vì những lý do trên, em quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Ứng dụng

thương mại điện tử và công nghệ số vào hoạt động bán của Vietravel”. Quaquá trình học hỏi, làm việc thực tẾ tại các phòng ban tại chi nhánh của VietravelHà Nội cùng với sự nghiên cứu khảo sát của bản thân trong suốt quá trình thực tập,em đã tìm ra những hạn chế còn tồn đọng khi doanh nghiệp áp dụng công nghệ số

và thương mại điện tử vào hoạt động bán, dé từ đó đưa ra những dé xuất cải thiện

để việc ứng dụng công nghệ số và thương mại điện tử vào hoạt động bán của côn

<small>ty đạt được hiệu quả cao hơn.</small>

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu của đê tài</small>

<small>Bài báo cáo của em có 2 mục tiêu chính:</small>

Thứ nhất, đánh giá việc ứng dụng cơng nghệ số và thương mại điện tử trong

<small>hoạt động bán của Vietravel, về các mặt ưu nhược điêm và thành tự mang lại.</small>

Thứ hai, nêu ra những đề xuất, giải pháp cho việc ứng dụng công nghệ số

<small>và thương mại điện tử vào hoạt động bán của Vietravel, hướng tới hoàn thiện và</small>

đồng bộ trên tồn hệ thống của Vietravel.

<small>3. Đơi tượng nghiên cứu của đề tài</small>

Ứng dụng công nghệ số và thương mại điện tử vào hoạt động bán của cơng

ty Vietravel. Từ đó sẽ hiểu rõ hơn những thành quả đạt được, tìm ra những thuận

<small>lợi, những khó khăn, từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp.</small>

<small>4. Phạm vi nghiên cứu của đê tài</small>

<small>Công ty Vietravel tại các mảng kinh doanh lữ hành, hàng không. Với những</small>

kiến thức được học trên lớp kết hợp với những thông tin có chọn lọc trên sách báo,Internet và q trình thực tập tại Vietravel, em đã có những kiến thức về việc ứng

dụng thương mại điện tử và công nghệ số vào hoạt động bán của Vietravel. Tuy

nhiên kiến thức của cá nhân em có hạn nên những gì mà em tìm hiểu có thé chưađầy đủ trọn vẹn, mà chỉ phần nào làm rõ ứng dụng thương mại điện tử và công

<small>nghệ sô của Vietravel.</small>

5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài

e_ Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Mục đích: Thu thập được những số liệu về doanh nghiệp, thời gian ứngdựng công nghệ số và thương mại điện thử, quá trình ứng dụng và thành tựu đạt

<small>được từ đó đưa ra những nhận xét vê ưu nhược điêm.</small>

<small>Tài liệu sử dụng trong phương pháp: các báo cáo tài chính, báo cáo thường</small>

niên, các bài báo uy tín có liên quan. Tìm kiếm theo các từ khóa, chọn lọc cácthơng tin liên quan đến việc ứng dụng công nghệ số và thương mại điện tử của

doanh nghiệp, sau đó liệt kê, sắp xếp dé phân tích và rút ra kết luận.

<small>e Phương pháp quan sát:</small>

Mục đích: Có những số liệu thực tế về việc áp dụng công nghệ số và thương

<small>mại điện tử vào hoạt động bán tại Vietravel.</small>

<small>Loại quan sát: Quan sát có tham dự tại các phòng ban của doanh nghiệp.</small>

<small>Quan sát qua các tri giác như nhìn, nghe, ghi chép lại các thơng tin có liên quan</small>

đến vấn đề nghiên cứu.

6 Kết cấu của đề tài

<small>CHƯƠNG 1: Giới thiệu công ty Vietravel.</small>

CHƯƠNG 2: Hiện trạng ứng dụng công nghệ số và thương mại điện tử vào

<small>hoạt động bán của Vietravel.</small>

CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhăm tăng cường ứng dụng công nghệ số

<small>và thương mại điện tử vào hoạt động bán tại Vietravel.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

B: PHẢN NỘI DUNG

CHUONG 1: GIỚI THIỆU VE CONG TY VIETRAVEL

1.1 Giới thiệu tổng quát về công ty Vietravel

Tên giao dịch: Công ty Cô phan du lich và Tiếp thị giao thông vận tải Việt

<small>Nam - Vietravel</small>

Tén tiéng Anh: Vietnam Travel and Marketing Transports Joint Stock

<small>Company — Vietravel</small>

Tén viét tat: Vietravel

Trụ sở chính: 190 Đường Pasteur, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt

Trụ sở tại Hà Nội: số 3 Hai Bà Trưng, Phan Chu Trinh, Hồn Kiếm, Hà Nội

<small>Ngày trở thành cơng ty đại chứng: 17/12/2014</small>

Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quốc Kỳ

Ngành nghề kinh doanh chính: Điều hành tour du lịch. Mã số: 7912Các sản phâm/ dịch vụ chính:

-Xuất khẩu lao động

-Tổ chức giới thiệu và xúc tiễn thương mại

-Kinh doanh DL LH nội địa và quốc tế

1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Vietravel.

1992 — 1995: “Công ty Du lịch và Tiếp thị giao thông vận tai Vietravel”được thành lập vào ngày 15/08/1992 khi nhu cầu đi DL trong xã hội ngày cànglớn. Lúc bấy giờ, đâylà một doanh nghiệp nhà nước thuộc “Bộ giao thông vận tải”

với tên gọi đầu là “Tracodi Tours”. Đến năm 1995, công ty chính thức trở thành

một doanh nghiệp độc lập vói tên gọi là “Công ty Du lịch và Tiếp thị giao thông

<small>vận tại — Vietravel”, trực thuộc “Bộ giao thông vận tải”.</small>

<small>1995- 2000: Công ty Vietravel mở rộng thị trường. Trong giai đoạn này,</small>

hãng mở thêm chi nhánh tại hai miền Trung, Bắc, bên cạnh đó CTY cịn gia nhập

<small>nhiều Hiệp hội du lịch. Đặc biệt, Vietravel đã vinh dự được trao tặng “Huân</small>

chương Lao động hạng Ba” như một sự kiện dé đánh dấu sự thành công lớn trong

<small>giai đoạn này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

2001 — 2005: Vietravel đã chuyển về 190 Pasteur, Quận 3, Thành phó HồChí Minh và lập nhiều phịng kinh doanh, cơng ty được cơ quan quản lý DL các

<small>nước Thái Lan, Malaysia công nhận những đóng góp thơng qua các giải thưởng</small>

<small>trao tặng.</small>

2006 — 2010: Vietravel thành lập thêm nhiều chi nhánh trai dài khắp đấtnước và mang đến nhiều sản pham du lịch mới. Năm 2010, chuyền đổi thành “côngty TNHH Một thành viên Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Viét Nam —

Vietravel” và được trao tặng “Huân chương Lao động hạng Nhất”.

2011 — Nay: Vietravel tiếp tục mở rộng thêm các đơn vi kinh doanh bán lẻvà tái cơ cầu các phòng ban nghiệp vụ vào năm 2012. CTY bắt đầu thực hiện theomơ hình Vietravel 5, thể hiện bằng việc tập trung hoạt động theo cơ cấu vùng:Miền Tây Nam Bộ - Miền Đông Nam Bộ - Miền Trung — Miền Bắc — Quốc tế vớisự quản lý chung từ trụ sở chính và sự điều hành bởi các đầu mối vùng. Năm 2014,cơng ty chính thức chun từ doanh nghiệp Nhà nước sang cơng ty cơ phần khơng

có vốn của Nhà nước. Day là giai đoạn quan trọng, bởi nó đánh dấu sự thay đổicách quản lý theo chiều hướng năng động và linh hoạt hơn đặc biệt là trong thị

trường có nhiều biến động như ngành dịch vụ du lịch và lữ hành.

1.3 Mơ hình, cơ câu tổ chức của Vietravel

<small>1.3.1 Các bộ phận trong công ty Vietravel</small>

1.3.1.1. Cơ cầu tổ chức công ty Vietravel

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Đại hội đồng cổ đông</small>

<small>Chủ tịch hội đồng quản trị Ban kiêm soát</small>

Tong giám đốc

[ Prep Thuong truc P.-TGD Thị trường P.TGD Kế hoạch tài

miễn bac ] chính đầu tư

<small>phòng ban GD văn Ban giám đốc</small>

<small>nghiệp vụ và phòng tại Cty trực</small>

chun mơn nược ngồi thuộc

<small>£. BA LTS __ Vw.</small>

<small>Bac Bộ (Hà</small>

Văn phòng Nội, XLLD Campuchia Cty cổ phần

CTY | tại Hà Nội, dịch vụ vận

| Khách đoàn Hải Phịng, | chun thé gidi

<small>Vinh, Quang Thai Lan</small>

<small>| Hóa Cty cổ phần</small>

Dịch vụ DL li | Bá Trung Bộ Singapore tiếp thị - thể

<small>Ban tài chính kế | | - Cty cổ phan</small>

toàn Tổ chức sự kiện Nam Trung Bộ Mỹ xuât nhập

<small>đàn ông Việt (Quy Nhơn, khâu và phát</small>

| | Nha Trang, | triển văn hóa

<small>Ban tổ chức „ Buôn Ma Úc</small>

nhân sự Từ vân du học Thnat. Đà Lan

Du lich vận | Bộ (Vũng Tau, Pháp Cty du lịch

<small>Ban kê hoạch ; x ¬ đảo Ngoc</small>

<small>x chuyén xuyén 4 Dong Nai, Binh Ỷ</small>

7 | : (Cân Thơ, Long MTV dịch

<small>Khôi điêu Xuyên, Rạch | vụ DLhành Giá, Phú Quoc, quốc tế Sài</small>

<small>Cà Mau). Nhật Bản Ge</small>

<small>on</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu Cty Vietravel</small>

<small>Nguồn: Phịng nhân sự cơng ty Vietravel</small>

Có thể thấy rằng, cơ cấu tô chức của Vietravel được tổ chức theo mô hìnhtrực tuyến chức năng, đảm bảo hiệu qua quản lý kinh doanh một cách tối ưu nhất.

Ưu điểm của cơ cấu tổ chức này cho phép nhân viên trong công ty được

phân nhóm theo kiến thức và kỹ năng, giúp họ đạt được kết quả cao trong côngviệc. Đồng thời tạo được sự cộng tác và cộng hưởng trong từng chức năng.

Nhược điểm: Nhân viên có thể sẽ cảm thấy nhàm chán vì tính chất cơngviệc lặp đi lặp lại, lâu dan sẽ làm mất đi sự nhiệt tình của cán bộ nhân viên. Bên

<small>cạnh đó, dễ dàng phát sinh mâu thuẫn nội bộ và địi hỏi phải có sự quản lý sát cao</small>

của ban quản lý. Ngoài ra, cơ cau tổ chức nay cũng gây ra sự phối hợp giữa các bộphận, phòng ban kém, ảnh hưởng đến sự đổi mới và tính linh hoạt khơng cao.

<small>1.3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong Cty Vietravel</small>

Đại Hội đồng Cổ đông: đây là cơ quan cao nhất, có quyền quyết định mọivan dé của cơng ty theo Luật doanh nghiệp, đồng thời thơng qua chủ trương chínhsách đầu tư đài hạn của công ty, xác định cơ cấu của vốn, ngồi ra, đây cịn là cơquan bầu ra hội đồng quản trị và ban kiếm sốt. Tồn bộ cổ đơng đều có quyền

biểu quyết.

Hội đồng quản trị: đây là co quan quản lý của công ty, do “đại hội đồng Cổđơng” bầu cử ra và có quyền giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa

vụ của công ty. Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện theo luận pháp.

Ban Kiểm soát: chịu trách nhiệm giám sát điều hành, do “Đại hội đồng Côđông” bau cử dé đại diện cô đông kiểm tra, giám sát tất cả hoạt động cua CTY.

Ban Tổng Giám đốc: Gồm 1 Tổng Giám đốc va Phó Giám đốc do “Hộiđồng quản trị” đề cử. Tổng giám đốc là người trực tiếp điều hành các hoạt động

kinh doanh của công ty theo các điều khoản và nghị quyết của “Hội đồng quản

trị”. Tông giám đốc chịu trách nhiệm trước “Hội đồng quản trị” và luật pháp về

<small>quyên và trách nhiệm thực hiện công việc được phân phôi.</small>

<small>Giám doc và các phịng ban nghiệp vụ và chun mơnthưởng...</small>

Ban Kế hoạch Đầu tư: thực hiện định hướng, phát triển chiến thuật kinhdoanh, theo dõi và quản lý thống kê đầu tư dự án, ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Ban Công nghệ thông tin: đề xuất và quan lý các dự án dé đưa công nghệ

<small>vào hoạt động của CTY.</small>

Giám đốc các khối kinh doanh

Khối Kinh doanh DL Khách Lẻ (LEISURE): phát triển sản phẩm du lịchcho khách lẻ qua hình thức bán và hồn thành các chuyến du lịch trọn gói trong và

<small>ngoai nước hoặc dịch vụ lẻ.</small>

Khối kinh doanh DL Khách Đoàn (M.I.C.E): thiết lập những sản phâm dulịch, tiến hành các nghiệp vụ bán và hoàn thành các chuyến du lịch trọn gói trongvà ngồi nước cho các tơ chức, cơng ty, ...muốn di du lịch theo hình thức đồn.

Khối thị trường nước ngoài (INBOUND): Phát triển những sản phẩm du

<small>lịch, bán và thực hiện tour cho khách nước ngoài vào Việt Nam du lịch.</small>

Trung tâm Dich vụ DL Lá Xanh (GREEN LEAF): có chức năng vận chuyên

<small>và giúp đỡ khách ở sân bay; ...</small>

Trung tâm Dạy nghề và xuất khâu lao động Việt Nam (VIMAC): giáo dụccác nghiệp vụ liên quan đến du lịch như hướng dẫn viên, điều hành, tiếng, ...raudồi kiến thức và chuyên môn nghiệp vụ cho người xuất khẩu lao động; tổ chức đàotạo cho nhân viên trong công ty đặc biệt là nhân viên mới. Ngoài ra, tổ chức tuyêndụng lao động và ký kết hợp đồng đưa người Việt Nam đi xuất khẩu lao động, làm

<small>VIỆC tại nước ngoài.</small>

Trung tâm Tổ chức Sự kiện Đàn Ông Việt (BEEVENT): mang đến nhữngdịch vụ như té chức sự kiện, quảng bá thương hiệu, ... dựa trên ý kiến khách hàng

<small>Vietravel, khách lẻ hoặc theo tour, ...</small>

Khối điều hành: Thực hiện Điều hành đảm bảo những chuyến du lịch được

diễn ra thuận lợi và an toàn, kết hợp và giúp đỡ cho các bộ phận khác khi được đề

<small>nghị.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Trung tâm Điều hành Hướng dẫn viên Việt Nam (VTG): Đào tạo nguồnHướng dẫn viên dé dam bảo đội ngũ Hướng dẫn viên có day đủ kiến thức chuyênmôn về ngành và kinh nghiệp khi tác nghiệp.

Giám đốc các chỉ nhánh: chịu trách nhiệm về mọi hoạt động chi nhánh

<small>công ty, nghiên cứu báo cáo hàng ngày của các bộ phận khác, đặc biệt là bộ phận</small>

marketing vì nó quyết định tới sự tồn tại của công ty. Giám đốc chi nhánh đảm bảonam rõ hoạt động kinh doanhcủa công ty, đồng thời nắm bắt những xu hướng biến

động của thị trường dé nhanh chóng đưa ra những chiến lược kịp thời, tạo thế cạnh

<small>tranh với các cơng ty khác.</small>

Giám đốc các văn phịng tại nước ngoài. chịu trách nhiệm theo dõi mạng

<small>lưới NCC tại nước phục vụ khách hàng công ty; khai thác khách đi du lịch từ nước</small>

đó, t6 chức chuyên du lịch nội địa tại nước đó và tổ chức vận chuyên khách nước

<small>khác đên nước sở tại.</small>

Ban giám đốc các CTY trực thuộc

CTY Cô phần Dịch vụ Vận chuyên Thế Giới (Worldtrans): Cung cấp chokhách hàng vé máy bay và các dịch vụ du lịch theo yêu cầu của nôi bộ công ty.

Trung tâm Dịch vụ du lịch TripU: Thiết lập mơ hình kinh doanh du lịch tự

chọn, cung cấp dịch vụ lẻ hoặc đồn cho nhóm nhỏ, land tour nước ngồi khơng

<small>có hướng dẫn viên và visa.</small>

<small>1.3.2 Các bộ phận trong công ty Vietravel chỉ nhánh Hà Nội</small>

1.3.2.1 Cơ cấu tổ chức công ty Vietravel chỉ nhánh Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Sơ dé 1.2 Cơ cấu té chức cơng ty Vietravel chỉ nhánh Hà NộiNguồn: Phịng nhân sự</small>

<small>1.3.2.2 Chức năng của từng bộ phán trong công ty Vietravel chỉ nhánhHà Nội</small>

Ban giảm đốc: Là bộ phận đảm nhiệm mọi hoạt động của công ty, nghiêncứu và nam bat mọi hoạt động kinh doanh của công ty cũng như những biến độngcủa thị trường nhằm đưa ra những chiến lược cụ thê đề đạt được lợi thế cạnh tranhtrên thị trường. Đồng thời, đây cũng là bộ phận đưa ra những biện pháp quản lý

nhân sự (tuyên dụng, sa thai, phân bồ...) giúp nhân viên đạt được kết quả cao trong

<small>cơng việc.</small>

Bộ phận kế tốn: Thực hiện cơng việc hoạch tốn, kế tốn cho cơng ty theoquy định của nhà nước. Tiền lương và tiền thưởng của nhân viên trong công tycũng được tiến hành đúng đắn và công băng.

<small>Bộ phận Hành chính: Có chức năng nhận và làm những công việc nội bộ</small>

<small>của công ty, xử lý công văn mà khách gửi, soạn thảo, lưu và phát hành văn bản,</small>

đóng dấu văn bản từ nhiều bộ phận khác. Đồng thời, bộ phận Hành chính có nhiệmvụ chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc và pháp luật về mặt pháp lý.

<small>Bộ phận Nhân sự: có nhiệm vụ tơ chức nguôn nhân lực cho công ty, bao</small>

<small>gôm tuyên dụng, đảo tạo, đánh giá hiệu quả làm việc của cán bộ nhân viên trong</small>

<small>st q trình làm việc, trun thơng nội bộ, ...</small>

Bộ phận Kinh doanh và Thiết kế: Có nhiệm vụ thiết kế chương trình du lịchvà kiểm tra dịch vụ. Đề hồn thành cơng việc một cách tốt nhất, bộ phận này cầncó sự kết hợp với các bộ phận khác như sales, điều hành, ...

Bộ phận Vé: Làm việc với hãng hàng không dé trao đổi, mua bán vé máy

bay phục vụ cho các chuyến bay của khách du lịch. Đồng thời phối hợp với bộ

phận Kinh doanh và Thiết kế dé lay danh sách khách hàng dé vào tên khách hàng

<small>khi làm thủ tục bay.</small>

Bộ phận điều hành: Có nhiệm vụ lên kế hoạch và hồn thành các việc nhưđặt phịng, đón tiễn, làm visa, ... bảo đảm các yêu cầu về chất lượng. Đồng thờiphối hợp với các bộ phận khác trong công ty cũng như đối tác dé đảm bảo chuyến

<small>đi được diễn ra thành cơng.</small>

<small>Bộ phận hướng dẫn: Có nhiệm vụ hướng dẫn khách du lịch theo lịch trình</small>

có sẵn, chăm sóc khách hàng và giải quyết những vấn đề phát sinh trong suốt

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

chuyên đi. Dé đạt hiệu quả công việc cao nhất, thì bộ phận hướng dẫn cần phải có

mối quan hệ chặt chẽ với ban tiếp thị - truyền thơng. Bên cạnh đó, cần liên hệ với

với bộ phận kinh doanh và điều hành để năm bắt được những thơng tin chỉ tiết về

<small>chương trình du lịch và khách du lịch.</small>

Bộ phận Tiếp thị - Truyền thơng: Có nhiệm vụ quảng bá thương hiệu và

hình ảnh của cơng ty, đề xuất những chiến lược quảng cáo nhằm thu hút kháchhàng. Cung cấp thơng tin tour, các chương trình khuyến mãi, tri ân ... đến vớikhách hàng. Bộ phận cũng có mối liên hệ chặt chẽ với bộ phận HDV dé nhận biết

<small>được tâm lý và sở thích khách hàng, ...</small>

Bộ phận IT: Chịu trách nhiệm về hệ thống công nghệ thông tin của công ty.

1.4 Điều kiện kinh doanh của công ty Vietravel1.4.1 Điều kiện nhân lực

Trong nhiều năm qua, mặc dù có nhiều biến động về mặt nhân sự, đặc biệtlà sau thời gian bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch covid tuy nhiên công ty Vietravelvẫn luôn đảm bảo được chất lượng nhân sự nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>4 Sales 58 - Trinh độ cao đăng - Có khả năng giao</small>

<small>trở lên tiép tot, mặt mũi ưa</small>

<small>- Khả năng ngoại ngữ nhín, dưới 3 ti</small>

- Kha năng tin học văn | „ có ut nhat 3 năm

<sub>` kinh nghiệm</sub>

<small>5 Hướng dẫn 32 - Trình độ đại học trở | - Có khả năng giao</small>

<small>lên với chuyên ngành | tiếp tot</small>

hướng dân, - Có kiến thức tốt về

<small>- Khả năng ngoại ngữ | tuyên điêm- Kha nang tin hoc dat</small>

<small>- Có chứng chỉ về</small>

<small>nghiệp vụ hướng dân.</small>

<small>6 Bảo vệ - Tạp vụ- lái | 4 - Không yêu câu - Có sức khỏe tốt</small>

xe - Có tinh thần trách

<small>nhiệm cao trong cơng</small>

<small>- Có bằng lái xe đốivoi lái xe</small>

<small>7 Visa 6 - Trình độ đại hoc trở | - Cân thận, ti mi</small>

lên _ |- Nhanh nhẹn, năng

<small>- Tiêng anh giao tiệp | động, cân thận trongtôt công việc</small>

<small>- Kỹ năng tin học vănphịng</small>

<small>8 Kế hoạch 2 - Trình độ đại học trở | - Có ít nhất 3 nămlên kinh nghiệm</small>

<small>- Kỹ năng tin học vàngoại ngữ tôt</small>

<small>9 Vé máy bay 4 - Trình độ đại học trở |- Có ít nhất 2 năm</small>

<small>lên kinh nghiệm</small>

<small>- Kỹ năng tin học vàngoại ngữ tơt</small>

<small>10 Hành chính 4 - Trình độ đại học trở | - Cần thận, tỉ mỉ</small>

lên —_ |- Có ít nhất 2 năm

<small>- Kỹ năng tin học tơt | kinh nghiệm</small>

<small>II | Điêu hành 12 - Có ít nhất 3 năm- Trình độ đại học trở</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>- Kỹ năng tin học vàngoại ngữ tôt</small>

<small>12 Nhân sự 1 - Trình độ đại học trở |- Có ít nhất 3 năm</small>

<small>lên kính nghiệm</small>

<small>- Kỹ năng tin học tốt</small>

<small>13 |IT 1 - Trình độ cao đăng trở | - Cân thận, tỉ mi</small>

1.4.2 Điều kiện tài chính

trăm bốn mươi tám triệu ba trăm ba mươi ba nghìn đồng).

Vốn điều lệ đăng ký: 172.948.330.000 đồng (một trăm bảy mươi hai tỷ chínGiấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0300465937 ngày 27 tháng 09 năm2010 và đăng ký thay đổi lần thứ 27 ngày 24/07/2018 do Sở Kế hoạch và Dau tưTp. Hồ Chí Minh cấp.

1.4.3 Điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật

Trong quá trình tạo ra một sản phẩm du lịch, có thé nói sơ sở vật chất kỹ

<small>thuật đóng một vai trị vơ cùng quan trọng bởi nó là các phương tiện hỗ trợ cán bộnhân viên tham gia vào quá trình làm việc và tạo ra các sản phâm dịch vụ. Dưới</small>

đây là bảng thống kê cơ sở vật chất của công ty Vietravel chi nhánh Hà Nội:

<small>Bảng 1.2 Bảng thống kê cơ sở vật chất của cơng ty Vietravel chỉ nhánh Hà NộiNguồn: Phịng nhân sự</small>

STT Nội dung Số lượng

<small>1 Ban ghé 90</small>

<small>2 May photo va in 153 May vi tinh 90</small>

4 May dém tién 35 Thiét bi quet thé 5

6 Diéu hda 12

<small>7 Tủ lạnh 58 Màn hinh 3D 6</small>

<small>9 Điện thoại bàn 90</small>

10 Kho dé ấn phâm và quà tặng 4

<small>11 May pha ca phé 112 Lo vi sóng 5</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Nhìn chung, sở sở vật chất của Vietravel tương đối đầy đủ, đáp ứng tốt nhucầu của nhân viên trong quá trình phục vụ khách hàng. Tuy nhiên, qua quá trìnhthực tập tại Vietravel, cá nhân em thấy rằng hệ thống máy tính cây tại cơng ty vẫn

đang sử dụng win 7, dẫn đến hiện tượng giật lag, mat nhiều thời gian trong quá

<small>trinh sử dụng đặc biệt là tải tài liệu.</small>

1.5 Nguồn khách/ Thị trường

Vietravel phát triển đều trên cả ba thị trường là thị trường khách du lịch nội

<small>địa (Domestic) và khách du lịch Inbound Việt Nam và khách du lịch Outbound.</small>

Việc phân đoạn này giúp Vietravel năm bắt chỉ tiết về từng thị trường và từ

đó có kế hoạch phân cơng nhân sự vào từng thị trường một cách hợp lý nhất, nhằmđạt được hiểu quả kinh doanh. Ngoài ra, việc phân chia thị trường cũng giúp công

ty kịp thời đưa ra những chiến lược phù hợp cho từng thị trường, đưa ra những sảnphẩm du lịch phù hợp nhằm thỏa mãn nhu cau của khách hang và đạt được lợi thé

<small>cạnh tranh đôi với các đôi thủ cạnh tranh khác.</small>

<small>Bên cạnh những thị trường trên, thì thị trường du lịch MICE cũng là một</small>

trong những thị trường tiềm năng mà Vietravel hướng tới. Du lịch MICE là mộtloại hình du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị, triển lãm hoặc du lịch khen thưởng.Hiện nay, du lịch MICE đang trên đà phát triển và mang lại những cơ hội mới.Theo số liệu từ “Báo cáo số lượng khách DL quý 1 và quý 2 năm 2019” củaVietravel, 7 thang dau 2019, Vietravel da phục vụ tới hon 273.000 lượt khách dướidạng du lịch MICE, hầu hết là ở thị trường nội địa, chiếm gần 84% tổng lượngkhách. Khách quốc tế chiếm hơn 21.000 lượt đến Việt Nam tham quan, kết hợphội thảo, hội nghị. Qua từng năm, số tiền đến từ mảng DL MICE tăng hơn 15%.Vietravel đặt ra mục tiêu phấn đấu có được mức tăng trưởng trung bình vượt

20%/năm tại “Định hướng tập trung phát triển MICE đến năm 2020” theo xu

<small>hướng hiện nay.</small>

<small>1.6 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Vietravel</small>

1.6.1 Về lượt khách

Là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực du lịch, với kinh

nghiệm và sự uy tín được khẳng định sau nhiều năm, Vietravel luôn là sự lựa chọn

hàng đầu của du khách. Điều này được thé hiện qua bảng thống kê khách du lịch

<small>hang năm cua Vietravel giai đoạn 2017-2021:14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Bang 1.3 Bang số lượng khách của công ty Vietravel giai đoạn 2017 — 2021Nguồn: Báo cáo thường niên công ty Vietravel từ năm 2017 — 2021</small>

Năm Số lượng khách (lượt khách) | Mức tăng trưởng so với

<small>năm trước đó (%)</small>

<small>2017 790908 17,15%</small>

<small>2018 852000 7,7%2019 892000 4.7%2020 348095 -60,98%</small>

<small>2021 142435 -59,08%</small>

Có thé thấy rằng, giai đoạn trước dịch từ 2017 — 2019, lượng khách của

<small>Vietravel luôn ở mức rât cao, mức tăng trưởng khá ôn định. Với tôn chỉ “khách</small>

hang là trung tâm” — Vietravel ln phục vụ hết mình dé mang đến sự hài lịng chodu khách. Đó cũng là lý do khiến lượng khách tìm đến Vietraval ln ở mức caotrong giai đoạn này. Đặc biệt là năm 2017 với mức tăng trưởng lên đến 17,15%,các năm sau đó 2018 và 2019 lượng khách vẫn tiếp tục tăng với mức tăng trưởng

<small>Giai đoạn 2020 — 2021 là thời điểm nước ta bị dịch Covid tàn phá một cách</small>

nặng nè, không chỉ ngành du lịch mà tat cả những ngành kinh tế khác đều bị anh

hưởng. Ngành du lịch gần như bị đóng băng hồn tồn, cũng chính vì thế mà lượng

khách du lịch trong giai đoạn nay của Vietravel bi sụt giảm một cách nặng nề, mức

<small>tăng trưởng -60,98% vào năm 2020 và -59,08% vào năm 2021.</small>

1.6.2 Về doanh thu, chỉ phí, lợi nhuận

<small>Bảng 1.4 Kết quả kinh danh cơng ty Vietravel giai đoạn 2017 — 2021Nguồn: Báo cáo thường niên công ty Vietravel các năm 2017 - 2021Kết quá | Năm 2017</small>

<small>hàng vàcung câp</small>

<small>dịch vụ</small>

<small>7,238,654 7,439,3831,522,670 912,700</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>giảm trừdoanh thu</small>

<small>thu thuầnvề bán</small>

<small>Trong đó:chi phí lãi</small>

<small>10.Chi phi</small>

<small>quan lydoanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>13.Chi phí | 9,072 6,910 10,020 3,303 khac</small>

<small>-14.Loi 3,647 23,323 21,248 13,450 1,480</small>

<small>18.Lợi 37,232 58,005 44,255 (98,948) 349,600</small>

<small>nhuan sau</small>

<small>thué thunhap</small>

<small>19.Laico | 4,478 6,131 2,924 </small>

<small>-ban trén</small>

<small>cổ phiếu(*)</small>

<small>20.Lãi suy | </small>

<small>-giảm trêncơ phiêu</small>

Có thé thay rang trong giai đoạn 2017-2019, các mang kinh doanh củaVietravel đều có mức tăng trưởng ồn định, đặc biệt là các chỉ tiêu lượt khách,

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

doanh thu, lợi nhuận. Nguồn thu chính của cơng ty vẫn đến từ mảng kinh doanh

<small>dịch vụ du lịch và lữ hành. Bên cạnh đó, các văn phịng tại nước ngồi của</small>

Vietravel cũng đi vào hoạt động ôn định, đem lại doanh thu đáng kê.

<small>Giai đoạn 2020-2021, đại dịch Covid 19 đã kéo mức độ tăng trưởng du lịch</small>

gần như trở về những năm 1990 với lượng khách du lịch giảm đến 75% so với cácnăm trước, đồng nghĩa với việc thất thu trên 1,1 nghìn tỷ USD từ khách quốc tế.Tất cả các mảng kinh doanh của công ty đều cố gắng tuy nhiên đều khơng đạt. Các

văn phịng tại nươc ngồi của Vietravel cũng gần như khơng hoạt động trong thời

gian này. Trong nước, các đơn vị kinh doanh cũng chủ yếu kinh doanh khách nội

<small>dia tại một sô thời điêm.</small>

1.7 Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của

1.7.1 Điễm mạnh

Về vị trí: trụ sở chính và các chi nhánh của Vietravel được đặt tại các con

phố lớn của các tỉnh thành, do ở vị trí trung tâm dễ dàng cho việc đi lại của khách

mua dịch vụ, thuận lợi cho việc quảng bá và nhiều giao dịch khác; đồng thời thuận

<small>lợi cho việc nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu. Ví dụ như văn phòng CTY</small>

Vietravel tại Hà Nội nằm tại số 3 phố Hai Bà Trưng, và tịa nhà Hồng Hà 37 NgơQuyền đều là các vị trí trung tâm, dễ tìm kiếm, giao thơng thuận tiện, bên cạnh đóvăn phịng cịn gần với nhiều ngân hàng, và các doanh nghiệp khác, ... thuận lợicho hoạt động kinh doanh của công ty. Bên ngồi các chi nhánh được thiết kế cáchình ảnh trang trí, poster quảng cáo rất nổi bật, thu hút các khách hàng đến muatour cũng như tạo những ấn tượng mạnh cho mọi người.

Về nguồn nhân lực: Vietravel có đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động vàcó trình độ trong lĩnh vực du lịch-lữ hành, khả năng giao tiếp tốt, ngoại ngữ tốt;thích ứng nhanh với mơi trường và các u cầu từ cơng ty. Những nhân viên trẻngồi khả năng học hỏi nhanh còn rất sáng tạo và hiéu biết thị trường họ có thê

<small>đưa ra những ý tưởng táo bạo, hợp thời đại. Ngoài ra, nhân lực trẻ cịn mang một</small>

năng lượng tích cực, nhiệt huyết, mang sức trẻ đến cho cơng ty. Với trình độ nhưvậy có thể đễ dàng phục vụ nhiều đối tượng khách hàng, từ người Việt Nam đếnngười nước ngồi, người có trình độ chun mơn và học vấn khác nhau, ...

Về môi trường làm việc: Môi trường làm việc năng động, thoải mái cũng là

<small>một thê mạnh của Vietravel. Tai đây moi nhân viên sé được bày tỏ ý kiên cá nhân</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

và các ý tưởng của mình trong công việc, đồng thời cũng giúp các nhân viên gắnkết hơn, thân thiết và đoàn kết với nhau hơn giúp việc kết hợp giữa các bộ phận

<small>trở nên dé dàng và hiệu quả hơn.</small>

Trong quá trình hoạt động kinh doanh Vietravel ln có những báo cáo về

<small>hiệu quả kinh doanh theo từng tháng, từng quý, và hiệu quả lao động của từng cá</small>

nhân trong công ty, đây là cơ sở dé công ty đánh giá hoạt động kinh doanh, pháthuy điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế. Là cơ sở để đánh giá nhân viên đồngthời phát huy tinh than thi đua giữa các nhân viên trong công ty, nâng cao năngsuất lao động, mang lại lợi ích cho cá nhân và tập thê.

<small>Thương hiệu: Vietravel là công ty tiên phong trong lĩnh vực du lịch nên có</small>

nhiều kinh nghiệm và có thương hiệu mạnh. Có nhiều tour tuyến đặc sắc phù hợpvới nhiều đối tượng khách khác nhau. Điều này giúp cho những sản phẩm của CTY

<small>không bị lặp lại, nhàm chán và bị bão hòa như những CTY khác. Nhờ có thương</small>

hiệu mạnh cùng với những dịch vụ đặc sắc sản phẩm của Vietravel luôn được xem

<small>trọng và được khách hàng tin tưởng lựa chọn. Là một thương hiệu mạnh, Vietravel</small>

có mối quan hệ rộng với nhiều NCC khơng chỉ tại Việt Nam mà cịn tại nhiều quốcgia khác trong khu vực và toàn thế giới. Mối quan hệ rộng này giúp cho CTY cócác dịch vụ với giá cả hap dẫn cũng như những sự ưu tiên từ những NCC đó. Nhiềudoanh nghiệp lớn khi tổ chức DL cũng muốn đặt dịch vụ tại doanh nghiệp lớn nhưVietravel. Ngoài ra, các NCC cũng rất muốn được hợp tác với một doanh nghiệpnhư vậy nhằm không chỉ tạo ra nhiều doanh thu mà còn khiến cho họ có thé đếngần hơn với các khách hàng lớn.

Mạng lưới chỉ nhánh của Vietravel trải trên khắp cả nước tại miền Bắc có

chi nhánh Ha Nội, Quang Ninh, Hải Phịng, Thanh Hóa; tại miền Trung: Huế,

Vinh, Đà Nẵng, Nha Trang,... cũng như tại nhiều các quốc gia trên thế giới nhưtại Mỹ, Úc, Campuchia, Pháp, ... Mạng lưới chi nhánh rộng lớn, đặt tại các trung

<small>tâm du lịch giúp hoạt động kinh doanh trở nên dễ dàng, thuận tiện cho việc phục</small>

vụ khách và xử lý các sự cố phát sinh trong tour.

1.7.2 Điễm yếu

Nguồn nhân lực: Nhân sự còn non trẻ. Đây vừa là ưu, vừa là nhược điểmcủa Vietravel. Nhân sự trẻ năng động, thích nghi nhanh nhưng chưa có nhiều kinhnghiệm trong việc cũng như cơng tác quản lý, dễ đưa ra những quyết định bồngbột, nông nồi, ảnh hưởng đến thương hiệu hoặc doanh thu của CTY.

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Cơng việc có q nhiều nhưng lại thiếu nhân sự, đặc biệt là vào mùa caođiểm. Vietravel là một cơng ty lớn, có thương hiệu uy tín trên thị trường, và đượcnhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn dịch vụ cho nên vào mùa cao điểm có mộtkhối lượng cơng việc khổng 16 và địi hỏi cần phải được làm trong một thời gian

ngắn. Đặc biệt sau giai đoạn chịu tác động từ dịch bệnh Covid-19 nhiều nhân sự

đã nghỉ việc, tìm kiếm việc làm khác, do đó hiện nay Vietravel đang tích cực bổsung các nhân sự mới, các thực tập sinh dé chuẩn bị cho mùa cao điểm năm 2022.Do khối lượng công việc cũng như thiếu nhân sự làm cho các nhân viên tạiVietravel thường phải tăng ca hoặc dung thời gian nghỉ trưa của mình để hồnthành cho kịp tiến độ công việc. Điều này dé dẫn đến sức khỏe của nhân viên không

được đảm bảo, căng thắng và áp lực tinh thần, từ đó cơng việc khó đảm bảo đạtđược kết quả tốt nhất.

Giá cả dịch vụ: Các sản phẩm của Vietravel so với các đối thủ cạnh tranhnhư Hanoitourist, Saigontourist, ... đều cao hơn. Mức giá là hợp lý so với chấtlượng của sản phẩm nhưng lại chưa có khả năng cạnh tranh về giá so với các đốithủ cạnh tranh. Việc này khiến Vietravel khó khăn hơn khi thu hút các khách hàng

<small>mới hay mở rộng thị trường khách, vì khách hàng chưa từng trải nghiệm của</small>

Vietravel sẽ khó đánh giá được chất lượng so với đối thủ mà chủ yếu dựa vào giádé so sánh.

<small>1.7.3 Cơ hội</small>

Thị trường phục hồi nhanh sau dịch Covid-19: Sau 2 năm bị tàn phá bởi đạidịch, ngành du lịch đanh phục hồi trở lại với tốc độ nhanh chóng nhiều chươngtrình kích cầu được đưa ra với nhiều khuyến mại và mức giá ưu đãi. Và sau 2 nămkhông được tự do đi lại, nhu cầu du lịch của du khách tăng cao, thị trường nội địavà quốc tế đều dần sơi động trở lại. Và một đơn vi uy tín như Vietravel chắc chăn

<small>sẽ được du khách tin tưởng sử dụng dịch vụ.</small>

Từ trước đến nay với nền chính trị 6n định và sau thành cơng trong việc

kiểm sốt dịch bệnh Việt Nam là một “điểm đến an toàn” được du khách quốc tếtin tưởng. Tình hình nhiều nước trên thế giới đang trở nên bất ồn với nhiều vụ đánhbom, khủng bố khiến du khách lo lăng thì hình ảnh một quốc gia an toàn sẽ là điểmthu hút của Việt Nam trong giai đoạn tới. Cùng với sự ồn định chính trị là cảnhquan thiên nhiên tuyệt đẹp, nhiều điểm tham quan thú vị với nhiều loại hình dulịch từ du lịch thám hiểm, du lịch tâm linh, ... đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

hàng. Nhiều thành phố du lịch hiện đại như Đà Nẵng, Quang Nam, Phú Quốc, ....hấp dẫn khách quốc tế.

<small>Luôn coi du lịch là một trong những ngành cơng nghiệp khơng khói đem lại</small>

doanh thu lớn và tiềm năng, nhà nước ta ln đưa ra những chính sách nhằm kích

cầu, giảm thuế trên nhiều lĩnh vực đặc biệt là du lịch. Đặc biệt là sau thời gian bị

tan phá bởi dai dịch Covid, nhà nước ta đã tích cực day mạnh kích cầu du lịchnhằm thúc đây và khôi phục lại ngành.

Nước ta đã chú trọng đầu tư trong việc thiết lập các sản phẩm du lịch độcđáo tại nhiều tỉnh thành. Kết hợp với các chủ đầu tư lớn trong và ngồi đề tích cựccải tiễn chất lượng ha tang du lịch. Điều này góp phan tạo điều kiện cho những sảnphẩm du lịch ngày càng trở lên hap dẫn, thoải mãn nhu cầu của khách hàng trong

<small>va ngồi nước.</small>

<small>1.7.4 Thách thức</small>

Khơng muốn bị gị bó, thích sự tự do thoải mái, các bạn trẻ nay càng ngàycàng ưa chuộng hình thức đi du lịch tự túc. Điều này dẫn đến không chỉ Vietravel

mà các công ty khác sẽ mat đi một phần khách du lịch theo hình thức này.

Bên cạnh đó, thách thức của Vietravel cịn đến từ các đối thủ cạnh tranhtrên thị trường, bên cạnh những đối thủ lớn như Hanoitourist, Saigontourist, ...Ngày nay ngày càng có nhiều cơng ty nhỏ mọc lên với nhiều những chương trình

và ưu đãi hấp dẫn. Bên cạnh đó, trong một mơi trường thay đổi và ln ln biến

động như thị trường du lịch, thì địi hỏi Vietravel phải kịp thời nắm bắt xu hướngthị trường, đưa những những chiến lược và chính sách khác biệt dé tạo ưu thế cạnh

tranh với các đối thủ khác.

Mặc dù tạm thời dịch Covid đã được kiểm soát, du lịch được hoạt động trởlại, tuy nhiên sự xuất hiện của chủng Covid mới vẫn là một trong những rủi ro vàthách thức mà Vietravel có thê phải đối mặt. Chính vì thế, cơng ty sẽ ln phải cónhững trường hợp dự phịng và đối phó trong trường hợp dịch bệnh quay trở lại.

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

CHUONG 2: HIEN TRANG UNG DỤNG CÔNG NGHỆ SO VATHUONG MAI DIEN TU VAO HOAT DONG BAN CUA

2.1 Giới thiệu về bộ phận kinh doanh.

2.1.1 Cơ cấu tơ chức của bộ phận kinh doanh

<small>Phó phịng</small>

Team quản trị Team Âu Úc, Team Nhận <sup>Team contact</sup>

nội dia Dubai, An, Ban, Han, online

S ) Bhutan, Trung My, Nam <sub>Quốc, Dai y, Canada,</sub><sup>L</sup>

Loan, Hong Phi Tho, san

Kông phâm mới

2.1.2 Mô tả, nhận xét, đánh giá về phân công, bố trí nhân viên trong phịng

<small>kinh doanh cơng ty Vietravel</small>

2.2.2.1 Mơ tả về phân cơng, bồ trí nhân viên trong kinh doanh

<small>Phó phịng kinh doanh khách lẻ:</small>

<small>- Chiu trách nhiệm về nhân sự trong phịng trước ban giám đơc cơng ty:</small>

<small>> Hướng dẫn, đào tạo nhân viên về mặt kiến thức chun mơn> Kiêm tra, kiêm sốt chat lượng cơng việc của nhân viên</small>

<small>> Đảm bảo tiên độ côn việc được diễn ra theo đúng yêu câu</small>

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>> Phân bô, điêu phôi nhân sự đê đảm bảo công việc> Hồ trợ ban lãnh dao</small>

<small>Chiu trách nhiệm về chuyên mơn trước ban giám doc cơng ty</small>

<small>> Có kiên thức về các điểm dén và các tuyên diém một cách chính</small>

<small>xác và rõ ràng</small>

<small>> Lập kê hoạch, tơ chức thực hiện va báo cáo kêt quả cơng việc của</small>

<small>phịng ban trước ban giám đôc.</small>

> Nghiên cứu và đưa ra các giải pháp tham mưu cho ban giám đốcnhằm đưa ra các phương án nhằm thúc đây phòng ban và nâng

<small>cao hiệu quả công việc.</small>

<small>Nhân viên sales các team:</small>

Tư vấn và xây dựng chương trình tour theo yêu cầu của khách hàngLên chiết tính giá và báo giá cho khách

Chốt tour và bàn giao cho điều hành để triển khai dịch vụ

Quản trị hệ thống dịch vụ tour theo đúng hợp đồng cam kết với khách

Thực hiện thanh lý, quyết toán hợp đồng với khách hàng; theo dõi thu

<small>tiên của khách.</small>

Thực hiện cơng tác chăm sóc khách hàng trước, trong và sau chuyên đi.

<small>Nhân viên contact online: (2 người)</small>

Xử lý bước 1, tiếp nhận yêu cau và thông tin của khách

<small>Sàng lọc và bàn g1ao cho Sales các team.</small>

<small>Về ca làm việc:</small>

Thời gian làm việc của nhân viên bộ phận kinh doanh khối khách lẻ là từ

8h30 — 12h và từ 13h30 — 17h30, nghỉ trưa 1 tiếng rưỡi.

<small>Vào những ngày nghỉ lễ, nhân viên sẽ thay nhau trực theo phân cơng của</small>

<small>phó phịng.</small>

2.2.2.2 Nhận xét, danh gia về phân cơng, bố trí nhân viên trong bộ

<small>phan Kinh doanh cơng ty Vietravel</small>

Ưu điểm:

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Do được phân thành các team phản lý theo từng khu vực như nội địa, Châu</small>

Âu, Nhật, Hàn, ...một cách rõ ràng nên mức độ chun mơn hóa cao. Các nhómđược phân cơng dựa theo trình độ và kĩ năng về từng khu vực, tuyến điểm và họ

được phân cơng chính vì thế mà hiệu xuất công việc được nâng cao, nhân viên pháthuy được hết các năng lực.

<small>Môi nhân viên được đàm nhiệm một nhiệm nhât dịnh, chính vì thê mà hosẽ tập chung được sâu hơn vào chun mơn của mình.</small>

<small>Các nhân viên được phân chia thành các nhóm dựa theo trình độ chuyên</small>

môn, cách thức làm việc, tinh thần trách nhiệm của từng thành viên. Các nhóm cótrình độ ngang bằng nhau. Điều này giup cho các nhóm Sales được đồng đều vềnhiều mặt như kiến thức chuyên môn, lượng công việc ...Ngồi ra, việc phân thànhcác nhóm nhỏ như vậy giúp thành viên của từng nhóm có thé chịu trách nhiệm trựctiếp phần việc của mình. Nếu có xảy ra sai sót, lúc truy cứu sẽ khơng xảy ra tìnhtrạng đơi lỗi cho nhau.

<small>Việc phân thành các nhóm nhỏ cũng giúp cho phó phịng dễ dàng quản lývà giám sát kĩ càng hơn các đâu công việc.</small>

<small>Hạn chê:</small>

<small>Do các nhân viên được chia thành các nhóm nhỏ nên khi có cơng việc địi</small>

hỏi sự phối hợp thì sẽ trở nên tương đối khó khăn. Khi một nhóm có nhân viênnghỉ phép hoăc khối lượng cơng việc bị q tải thì những thành viên của nhữngnhóm cịn lại khó có thê giúp đỡ được do khơng có kiến thức đủ sâu về tuyến điểm.Ví dụ khi khối lượng cơng việc của team Châu Âu bị quá tải, team nội địa muốnhỗ trợ sẽ gặp khó khăn do khơng đủ kiến thức chun môn về các tuyến điểm về

Châu Âu.

<small>Sự linh động trong cơng việc khơng cao. Do phân cơng theo vi trí địa lý nên</small>

khối lượng cơng việc của các nhóm là khác nhau, cịn phụ thuộc vào tính mùa vụ

của từng vùng. Ví dụ khi một vùng khơng phải vào mùa cao điểm thì có nhóm sẽcó ít hoặc gần như sẽ khơng có việc, dẫn đến mức lương cũng chênh lệch, lúc đóthì nhóm này cũng gần như khơng thé làm được cơng việc của những nhóm khác.

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

2.1.3 Mô tả, nhận xét, danh giá về Quy trình phục vụ và các kỹ năng phục

<small>vụ tại Bộ phận kinh doanh cơng ty Vietravel</small>

2.1.3.1 Quy trình, kỹ năng làm việc của bộ phận kinh doanh khối

<small>khách lẻ công ty Vietravel</small>

Bước 1: Tiến hành song song 2 việc:

Dựa trên kế hoạch bán đã đăng ký doanh thu đầu năm, lên series booking

cho từng quý, gửi mail đặt seri booking cho phòng vé máy bay (Yêu cầu

serie booking phải gap 1.5 lần kế hoạch bán).

Gửi thông tin serie booking dự kiến, chương trình tiếng anh theobooking vé cho phịng Purchasing yêu cầu hỏi báo giá quý.

<small>Bước 2:</small>

Sales upload tour lên hệ thong Etour theo serie booking dự kiến trước.

<small>Đánh dâu * cho các booking chưa được xác nhận.</small>

Phòng vé máy bay xác nhận số chỗ available. Gửi thời hạn đặt cọc, báo

<small>tên, xuât vé đê sales tiên hành đặt cọc.</small>

Sales lựa chọn các booking sẽ đặt cọc theo kế hoạch bán, xin ý kiến lãnhđạo phòng tiễn hành đặt cọc.

Gửi lại thơng tin chốt các đồn đã đặt cọc cho bộ phận Purchasing đểchôt đặt dịch vụ với đối tác. Phòng Purchasing sẽ bàn giao các bookingđã được đối tác nhận cung cấp dịch vụ cho điều hành.

<small>Bước 3:</small>

Sales điều chỉnh thông tin theo các booking đã được xác nhận và đặt cọctrên hệ thống, bỏ dấu * cho các booking đã chốt. Gửi u cầu cho lãnh

<small>đạo phịng khóa hoặc hủy các booking không đặt cọc hoặc ko được cfm</small>

để quản trị số đoàn cần bán mỗi tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Lap hỗ sơ đoàn và chuyền các booking đã được confirm cho điều hànhđề đặt dịch vụ.

Bước 4: Điều hành sẽ lập check list và đặt dịch vụ HDV, xe, ...Bước 5: Sales bàn giao tour cho điều hành sau khi bán xong.

Bước 6: Điều hành tiến hành tiếp các cơng việc với đối tác nước ngồi, gửi

thông tin cho tổ XNC, sales lên dự trù chỉ phí kèm vào đề nghị xuất vé của điềuhành, gửi cho kế tốn và điều hành sẽ gửi thơng báo về dead line dé confirm dịch

<small>vụ và thời hạn final danh sách.</small>

Bước 7: Sau khi đối tác báo các thông tin về dịch vụ, điều hành sẽ gửi thông

tin final cho các sales, gọi HDV đến dé ban giao đoàn, và chuyên đề xuất quà tặng

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Khảo sát thị trường VPGD tư vân VPGD bàn giao</small>

<small>giữ cho, thanh hơ sơ cho FIT</small>

<small>tốn booking Chốt đồn,</small>

<small>làm chiết</small>

<small>lên tiếp</small>

<small>giá tao nhan quan tri</small>

<small>lập kế Triên bán tour |»! thông ——> booking, 7</small>

hoach p>) khai va hi tin, tu van Kiém tra

E kinh kế trình ee tư và đặt báo cáo đi

<small>Theo dõi đoàn di,</small>

<small>ban giao cho</small>

<small>hướng dan viên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Sơ đồ 2.2 Quy trình làm việc của bộ phận kinh doanh khối khách lẻ công ty VietravelNguồn: Phó phịng kinh doanh khối khách lẻ cơng ty Vietravel</small>

'Trong tồn bộ q trình phục vụ khách hàng, địi hỏi tất cả cán bộ nhân viênphải có thái độ niềm nở, kĩ năng giao tiếp tốt, kĩ năng tin học và ngoại ngữ đạtchuẩn. Thao tác nhanh chóng và gon gàng, sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp và giúp đỡ tatcả những nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, các nhân viên của bộ phận kinh

<small>doanh khối khách lẻ cần có kĩ năng xử lý tình huống và chịu được áp lực cơng việc</small>

có thể dễ dàng thấy rằng sales sẽ đồng thời thực hiện các nghiệp vụ bán, vừa là

người điều hành. Tuy nhiên, tại Vietravel, sales chỉ thực hiện nghiệp vụ bán rồichuyển giao lại cho điều hành xử ly. Các bước được phân chia rõ ràng và khá déthực hiện, đồng thời có sự liên kết với các phòng ban khác để đạt hiệu quả làm

<small>viéc cao.</small>

<small>Việc có quy trình làm việc rõ ràng cũng giúp cho các nhà quản lý dễ dànggiám sát và quản lý nhân viên. Khi có xảy ra sơ xót, có thể dễ dàng biết được vấn</small>

<small>dé đang tôn tại ở khâu nào đê đưa ra hướng giải quyết, dong thời có thé tìm ra cá</small>

<small>nhân gây sai phạm mà khơng gây ra sự đồ lỗi cho nhau.</small>

<small>Một ưu điểm nữa là có sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng tin, mọi cơng việc</small>

<small>của bộ phận sales đêu có sự giúp đỡ của hệ thơng cơng nghệ, từ việc tìm kiêmthơng tin cho đên làm chiét tính, báo giá, chính vì thê ma năng suat và hiệu qua</small>

<small>công việc được nâng cao.</small>

<small>Các kỹ năng và kiên thức của nhân viên tại cơng ty Vietravel đêu ở mức rât</small>

tốt, họ có thé sẵn sàng giải đáp và hỗ trợ gần như tat cả nhu cầu của khách hang.

Hạn chế:

Về quy trình: quy trình có q nhiều bước, nhiều thủ tục dẫn đến tốn thờigian. Ví dụ như để làm thủ tục hồn tiền cho khách cần trải qua rất nhiều nhữngcông đoạn khác nhau. Bên cạnh đó, quy trình có q nhiều bước cũng dẫn đến

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

nhân viên mới phải mat rất nhiều thời gian dé nắm rõ quy trình và dễ quên các

Về kỹ năng: Qua quá trình thực tập tại Vietravel, cá nhân em thấy răng, mặcdù có kiến thức chun mơn rat tốt, tuy nhiên, vẫn tồn tại những trường hợp nhânviên cáu gắt với khách hàng và đồng nghiệp. Địi hỏi phải có sự điều chỉnh kịp thờiđể nâng cao chất lượng phục vụ.

<small>2.2 Các hoạt động bán tại công ty Vietravel</small>

2.2.1 Các hoạt động bán trực tiếp

Trong thời đại ngày càng phát triển như hiện nay, công nghệ đã trở thànhmột phần không thể thiếu đặc biệt là với một ngành kinh tế mũi nhọn như du lịch.Chúng ta phải công nhận rằng khi có sự tích hợp của cơng nghệ, hiệu quả hoạtđộng kinh doanh sẽ tốt hơn, nguồn doanh thu đem lại sẽ lớn hơn, mọi thứ cũng

<small>được được diễn ra một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn.</small>

Trên thé giới, việc dem công nghệ số và thương mại điện tử áp dụng vào dulịch được triển khai từ rất sớm, người làm du lịch đã quá quen thuộc với các phầnmềm, các ứng dụng đặt phịng như Asia, Expedia, Travelocity, ...Khơng nằmngồi sự tác động đó, là một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực du lịch,Vietravel không những chỉ triển khai bán hàng trực tiếp bằng việc nhân viên gặpmặt trực tiếp tư van cho khách hàng, doanh nghiệp còn triển khai ứng dụng thương

<small>mại điện tử vào các hoạt động bán, như bán hàng qua website, app di động TRIPU,</small>

các nền tảng mạng xã hội và các nền tảng xã hội sẵn có (youtube, facebook, tiktok,

<small>... ). Thậm chí mới day, từ ngày 3/6/2022, Vietravel tưng bừng khai trương gian</small>

hàng trực tuyến trên shopee, khách hàng có thé thoải sức săn deal khơng giới hạn...

Chính những website hay việc ứng dụng công thương mại điện tử đã giảmbớt ghánh nặng về nhân lực cho ngành du lịch, mang lại sự nhanh chóng, tiện lợivà tăng tính trải nghiệm cho khách hàng khi trải nghiệm dịch vụ cho chuyến đi của

mình. Ngồi ra, cơng nghệ số và thương mại điện tử là những tác nhân cần thiếttạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp dưới sự

<small>cạnh tranh mạnh mạnh mẽ của thị trường.</small>

2.2.2 Các hoạt động bán gián tiếp

Ngoài việc bán hàng trực tiếp, Vietravel cũng sử dụng hình thức bán hàngqua các đại lý trung gian. Là một trong những doanh nghiệp uy tín, nên số lượngđại lý của Vietravel trai dai khắp 3 miền Bắc — Trung- Nam. Việc bán hàng gián

<small>29</small>

</div>

×