Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.87 KB, 9 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>TS. Phạm Minh Tuấn </small></b>
<i><small> (phần phía trên cần che đi khi in sao đề thi) </small></i>
<b><small>TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA – ĐHQG-HCM KHOA CƠ KHÍ </small></b>
<b><small>Bộ môn Thiết kế máy </small></b>
<b>Câu 1. (2,0đ) (L.O.2, L.O.4): </b>
Bảng chỉ dẫn giao thông gồm một trụ đứng và một trụ ngang được ghép với nhau bằng mối ghép 08 bu-lông phân bố đều trên đường kính 𝐷 như hình 1. Trọng lượng của trụ ngang và bảng chỉ dẫn được quy đổi thành lực 𝐹 = 3000 N. Ứng suất kéo cho phép của vật liệu chế tạo bu-lông [𝜎<sub>𝑘</sub>] = 80 MPa. Hệ số ma sát giữa các tấm ghép 𝑓 = 0,2. Hệ số an toàn 𝑘 = 1,5 và hệ số ngoại lực 𝜒 = 0,25. Hãy xác định:
<b>a. Lực xiết bu-lông 𝑉 cần thiết để bề mặt ghép không bị trượt và không bị tách hở. (1,0đ) </b>
b. Xác định đường kính 𝑑<small>1</small> và chọn bu-lông theo tiêu chuẩn (xét trường hợp có ma sát trên bề mặt ren và
<b>xiết chặt rồi mới chịu lực). (1,0đ) </b>
<i>Bảng tiêu chuẩn bu-lông </i>
Số liệu này cho các câu 2,3,4,5: Cho hệ thống truyền động cơ khí (HTTĐCK) với số vịng quay trên trục động cơ 𝑛<sub>đc</sub> = 1450 vg/ph, chiều quay như hình 2. Bộ truyền đai dẹt có: góc ơm bánh đai dẫn 𝛼<sub>1</sub> = 160°, đường kính các bánh đai 𝑑<sub>1</sub> = 180 mm và 𝑑<sub>2</sub> = 450 mm. Bộ truyền bánh răng cơn có: tỷ số truyền 𝑢<sub>𝑏𝑟𝑐</sub> = 2; đường kính vịng chia trung 𝑑<sub>𝑚1</sub> = 50 mm, giá trị lực tác dụng lên bánh răng côn 1 như sau: 𝐹<sub>𝑡1</sub> = 5927,59 N, 𝐹<sub>𝑟1</sub> =1929,70 N, 𝐹<sub>𝑎1</sub> = 964,85 N. Bộ truyền trục vít-bánh vít có: số mối ren của trục vít 𝑍<small>3</small> = 2, số răng của bánh vít 𝑍<small>4</small> = 60 răng, mơ đun 𝑚 = 8 mm và hệ số đường kính 𝑞 = 10, góc biên dạng ren 𝛼 = 20°. Hiệu suất của bộ truyền đai là 𝜂<small>đ</small> = 0,9 và của bộ truyền trục vít- bánh vít là 𝜂<small>𝑡𝑣</small> = 0,8. Bỏ qua hiệu suất của ổ lăn và bánh
𝐷<sub>2</sub>= 400𝐷<sub>1</sub>= 300𝐷 = 360
<i>Đường lật</i>
<small>45 </small>
TL 2:1
<b><small>Giao lộLý Thường Kiệt –</small></b>
<b><small>Tơ Hiến Thànhđơng xe</small></b>
= 3500
Trụ ngang
<i><b>Hình 1 </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">răng côn. Hệ số ma sát giữa dây đai và bánh đai là 𝑓 = 0,25. Vật liệu chế tạo trục có ứng suất mỏi uốn cho phép [𝜎<sub>𝐹</sub>] = 80 MPa. Các giá trị <sub>1</sub> = 100mm, <sub>2</sub> = 125mm, <sub>3</sub> = 125mm.
<b>Câu 2. (2,0đ) (L.O.1, L.O.2): </b>
<b>a. Lập bảng thông số kỹ thuật của HTTĐCK (công suất, moment xoắn, số vòng quay) (1,0đ). b. Xác định phương, chiều, độ lớn của các lực tác dụng lên bộ truyền trục vít-bánh vít. (1,0đ) </b>
<b>Câu 3. (1,0đ) (L.O.4): Tính lực căng đai ban đầu 𝐹</b><small>0</small><i> để không xảy ra hiện tượng trượt trơn (bỏ qua lực căng phụ </i>
𝐹<sub>𝑣</sub>). Ứng với giá trị 𝐹<small>0</small> này, hãy xác định độ lớn lực tác dụng lên trục 𝐹<small>𝑟đ</small> do bộ truyền đai gây ra (có bộ phận
<i><b>căng đai, chiều hướng từ bánh đai đang xét đến bánh đai còn lại). (1,0đ) </b></i>
<b>Câu 4. (3,0đ) (L.O.1, L.O.6): </b>
<i>a. Tính phản lực tại các gối đỡ 𝑩 và 𝑫 của trục 𝑰 (lực hướng kính 𝐹</i><sub>𝑟đ</sub><i> tác dụng lên trục do bộ truyền đai gây </i>
<i><b>ra tính từ câu 3). (1,0đ). </b></i>
b. Vẽ biểu đồ mômen uốn 𝑀<sub>𝑥</sub>, 𝑀<sub>𝑦</sub><b>, mômen xoắn 𝑇 và ghi giá trị lên biểu đồ của trục 𝑰. (1,0đ). </b>
c. Tính mơmen tương đương và đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm của trục 𝑰. Vẽ sơ bộ kết cấu trục
<i><b>(ghi rõ giá trị đường kính trục). (1,0đ) </b></i>
<b>Câu 5. (2,0đ) (L.O.1, L.O.6): </b>
Ổ bi đỡ 1 dãy tại gối đỡ 𝑩 và 𝑫 chịu lực hướng tâm và lực dọc trục như trong câu 4a, làm việc với tuổi thọ thiết kế <small>𝐻</small> = 3500 giờ. Số vịng quay của trục 𝑰 được tính từ câu 2a, đường kính ngõng trục tại vị trí ổ lăn tính từ câu 4c. Cho các hệ số 𝐾<sub>𝜎</sub> = 1; 𝐾<sub>𝑡</sub> = 1. Hãy xác định:
<b>a. Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ 𝑩 và 𝑫. (0,5đ) </b>
b. Tuổi thọ <sub>𝐻</sub><b> (triệu vòng quay) và tải quy ước 𝑸 (kN). (1,0đ) </b>
<b>c. Chọn ổ tiêu chuẩn theo bảng dưới, xác định lại tuổi thọ thực tế tương ứng. (0,5đ) </b>
<i><b>Hình 2 </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i>a. Để mối ghép không bị trượt </i>
<i>Mối ghép không bị trượt nếu lực F nhỏ hơn lực ma sát lớn nhất, nghĩa là: </i>
𝑓(𝑧𝑉<sub>1</sub>) ≥ 𝐹Trong trường hợp xấu nhất, để được an toàn:
𝑓𝑧𝑉<sub>1</sub> = 𝑘𝐹 ⇒ 𝑉<sub>1</sub> =<sup>𝑘𝐹</sup>
𝐴<sub>𝑚</sub> <sup>= 𝑘𝜎</sup><sup>𝑀𝑚</sup> <sup>= 𝑘</sup>𝑀<sub>𝑚</sub>𝑊<sub>𝑚</sub>
<i>Vì chưa xác định được đường kính lỗ nên A<small>m</small> và W<small>m</small> lấy sơ bộ bằng A và W (diện tích và </i>
mơmen cản uốn của tiết diện nguyên, bỏ qua các lỗ).
<i>Suy ra lực xiết V</i><small>2</small> trong trường hợp xấu nhất: 𝑉<sub>2</sub> = <sup>𝑘</sup>
𝑧(1 − 𝜒)<sup>𝑀𝐴</sup>𝑊Trong đó:
- <i>Diện tích tiếp xúc A: </i>
𝐴 = 𝜋<sup>𝐷</sup><sup>2</sup><small>2</small>− 𝐷<sub>1</sub><sup>2</sup>
= 4295146,206 mm<sup>3</sup>Suy ra:
𝑉<sub>2</sub>= <sup>1,5</sup>
4 (1 − 0,25)<sup>10,5 ∙ 10</sup>
<small>6</small> ∙ 54977.8714295146,206𝑉<sub>2</sub> = 𝟏𝟖. 𝟗𝟎𝟎 N
So sánh giá trị lực xiết trong 2 trường hợp trên, ta suy ra: 𝑉 = 𝑉<sub>2</sub> = 𝟏𝟖. 𝟗𝟎𝟎 N
0,5đ
0,5đ
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">𝑥<sub>2,8</sub> = 𝐷/2 = 180 [mm]Đường kính bulơng:
𝑑<sub>1</sub> ≥ √<sup>4𝐹</sup><sup>𝑡𝑑</sup>𝜋[𝜎<sub>𝐾</sub>]<sup>= √</sup>
450180<sup>= 2,5</sup>𝑢<sub>2</sub> = <sup>𝑧</sup><sup>2</sup>
𝑧<sub>1</sub> <sup>=</sup>5025= 2 𝑢<sub>3</sub> = <sup>𝑧</sup><sup>4</sup>
𝑧<sub>3</sub> <sup>=</sup>60
2 <sup>= 30</sup>Số vòng quay trên các trục:
𝑛<sub>1</sub> = <sup>𝑛</sup><sup>𝑑𝑐</sup>𝑢<sub>1</sub> <sup>=</sup>
2,5 = 580 (v/p) 𝑛<sub>2</sub> = <sup>𝑛</sup><sup>1</sup>
𝑢<sub>2</sub> <sup>=</sup>580
2 <sup>= 290 (v/p)</sup>𝑛<sub>3</sub> = <sup>𝑛</sup><sup>2</sup>
𝑢<sub>3</sub> <sup>=</sup>290
30 = 9,667 (v/p) Moment xoắn trên trục II:
𝑇<sub>1</sub> = 𝐹<sub>𝑡1</sub><sup>𝑑</sup><sup>𝑚1</sup>
2 <sup>= 5927,59</sup>50
2 <sup>= 148190 (Nmm) = 148,190 (Nm)</sup>Công suất trên các trục:
𝑃<sub>𝐼</sub> = <sup>𝑇</sup><sup>1</sup><sup>∙ 𝑛</sup><sup>1</sup>
9,55 ∙ 10<small>3</small> = 9,0 (kW)𝑃<sub>𝐼𝐼</sub> = 𝑃<sub>𝐼</sub> = 9,0 (kW) 𝑃<sub>𝑑𝑐</sub>= <sup>𝑃</sup><sup>𝐼</sup>
𝜂<sub>𝑑</sub> <sup>=</sup>9,0
0,9= 10,0 (kW) 𝑃<sub>𝐼𝐼𝐼</sub> = 𝜂<sub>𝑡𝑣</sub>∙ 𝑃<sub>𝐼𝐼</sub> = 0,8 ∙ 9,0 = 7,2 (kW) Moment xoắn trên các trục:
𝑇<sub>𝑑𝑐</sub> = 9,55 ∙ 10<sup>3</sup><sup>𝑃</sup><sup>𝑑𝑐</sup>
𝑛<sub>𝑑𝑐</sub><sup>= 9,55 ∙ 10</sup><small>3</small> 10,0
1450= 65,862 (Nm) 𝑇<sub>2</sub> = 9,55 ∙ 10<sup>3</sup><sup>𝑃</sup><sup>2</sup>
𝑛<sub>2</sub> <sup>= 9,55 ∙ 10</sup><small>3</small> 9,0
290= 296,379 (Nm) 𝑇<sub>3</sub> = 9,55 ∙ 10<small>3</small>𝑃<sub>3</sub>
𝑛<sub>3</sub> <sup>= 9,55 ∙ 10</sup><small>3</small> 7,2
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">𝑑<sub>𝑏𝑣4</sub> = 𝑚 ∙ 𝑧<sub>4</sub>= 8 ∙ 60 = 480 mm ❖ Giá trị các lực:
Bộ truyền trục vít – bánh vít: 𝐹<sub>𝑡3</sub> = 𝐹<sub>𝑎4</sub> = <sup>2𝑇</sup><sup>2</sup>
𝑑<sub>𝑡𝑣3</sub> <sup>=</sup>
2 ∙ 296379
80 <sup>= 7409,483 N</sup>𝐹<sub>𝑎3</sub> = 𝐹<sub>𝑡4</sub>= <sup>2𝑇</sup><sup>3</sup>
𝑑<sub>𝑏𝑣4</sub> <sup>=</sup>
2 ∙ 711310
480 = 29637,930 N 𝐹<sub>𝑟3</sub> = 𝐹<sub>𝑟4</sub> ≈ 𝐹<sub>𝑡4</sub>tan𝛼 = 29637,930 ⋅ tan20° = 10787,320 N
<b>3.a </b>
Lực vòng có ích trên bánh đai dẫn 𝐹<sub>𝑡</sub>: 𝐹<sub>𝑡</sub> = <sup>2𝑇</sup><sup>𝑑𝑐</sup>
𝑒<sup>𝑓𝛼</sup> + 1𝑒<small>𝑓𝛼</small> − 1<sup>=</sup>
731,801
𝑒<sup>0,25∙</sup><sup>8𝜋</sup><small>9</small> + 1𝑒<sup>0,25∙</sup><sup>8𝜋</sup><small>9</small> − 1
= 1090,46 NChọn giá trị tối thiểu 𝐹<sub>0</sub> = 1090,46 N
∑ 𝐹<sub>𝑋</sub> = −𝐹<sub>𝑡1</sub>+ 𝑅<sub>𝐵𝑋</sub> + 𝑅<sub>𝐷𝑋</sub> = 0
⇒ 𝑅<sub>𝐷𝑋</sub> = 5927,59 − 2963,793 = 2963,793 N
0,25đ
𝜎<sub>𝑡𝑑𝐶</sub> ≤ [𝜎<sub>𝐹</sub>] 𝑑<sub>𝐶</sub> ≥ √<sup>𝑀</sup><sup>𝑡𝑑𝐶</sup> <sup>∙ 32 ∙ 10</sup>
<small>3</small>𝜋 ∙ [𝜎<sub>𝐹</sub>]
= √<sup>459,726 ∙ 32 ∙ 10</sup><small>3</small>𝜋 ∙ 80
<i><b>Chọn đường kính trục tăng 5% và theo tiêu chuẩn: d = 42mm. </b></i>
𝐹<sub>𝑟𝐷</sub> = √𝑅<sub>𝐷𝑥</sub><small>2</small> + 𝑅<sub>𝐷𝑦</sub><small>2</small> = √2963,793<small>2</small> + 1727,478<small>2</small> = 3430,488[N]Vì 𝐹<sub>𝑟𝐵</sub>> 𝐹<sub>𝑟𝐷</sub><b>, cho nên ta tính tốn để chọn theo ổ B </b>
10200 <sup>= 0.06941</sup>Tra bảng 11.3 [*], chọn 𝑒 = 0,27 (chọn gần nhất/<i>nội suy</i>) Tải quy ước 𝑄, theo (11.22 - trang 394)
𝑄 = (𝑋𝑉𝐹<sub>𝑟</sub>+ 𝑌𝐹<sub>𝑎</sub>)𝐾<sub>𝜎</sub>𝐾<sub>𝑡</sub> = (0,56 ∙ 1 ∙ 3545,322 + 1,63 ∙ 964,85) ⋅ 1 ⋅ 1= 3558,082 [N]
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Trang 7/7 Tuổi thọ thực tế theo triệu vòng quay:
<small>∗</small> = (<sup>𝐶</sup>𝑄<sup>)</sup>
= (<sup>20,1</sup>3,558<sup>)</sup>
= 180,277 (triệu vòng)Tuổi thọ <sub>ℎ</sub> tương ứng:
<small>ℎ</small> = <sup>10</sup><small>6∗</small>60𝑛 <sup>=</sup>
</div>