Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 25 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ</small>
<small>KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</small>
<i><b><small>Giảng viên hướng dẫn:</small></b></i>
<b><small>PGS.TS Võ Quang Minh</small></b>
<i><b><small>Sinh viên thực hiện:</small></b></i>
<b><small>Nguyễn Văn Hiểu</small></b>
<i><b><small> Ngành: </small></b></i><b><small>Lâm sinh Khóa 39</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Các cơng trình nghiên cứu về cây thuốc nam ở tỉnh Bạc Liêu nói chung, và ở huyện Đơng Hải nói riêng là rất hiếm. Mặc dù trên địa bàn huyện có rất nhiều cơ sở chữa bệnh hốt thuốc theo phương pháp Đơng y, có rất nhiều vườn thuốc nam trong huyện, nhưng chưa có tài liệu nào thống kê sự đa dạng về thành phần loài, số lượng, và giá trị sử dụng cây thuốc nơi đây.
Do vậy, đề tài “Đánh giá hiện trạng và tiềm năng
Đánh giá được hiện trạng nguồn tài nguyên cây thuốc tại vùng ven biển huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu.
Đề xuất được hướng bảo tồn và khai thác nguồn tài nguyên dược liệu tại địa phương.
Đánh giá được tiềm năng khai thác các lồi dược liệu tại huyện Đơng Hải, tỉnh Bạc Liêu
Đánh giá thực trạng và tiềm năng khai thác nguồn tài nguyên cây thuốc ở huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu. Nắm vững nguồn tài nguyên cây thuốc để khai thác, sử dụng và có kế hoạch bảo tồn thích hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b><small>Đối tượng nghiên cứu</small></b>
<small>Các lồi thực vật có khả năng làm dược liệu trên địa bàn ven biển huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Đánh giá tiềm năng phát triển</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b><small> Phương pháp thu thập thông tin:</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b><small>Xác định các tuyến điều tra trên google earth</small></b>
<i><small>Bản đồ vị trí Bạc Liêu và H. Đơng Hải trên google earth</small></i>
<b><small>Hình 3.2: Sơ đồ các bước nghiên cứu </small></b>
<small>THU THẬP TÀI LIỆU </small>
<small>ĐIỀU TRA THỰC ĐỊA </small>
<small>LẬP DANH LỤC LẬP BẢN ĐỒ TƯƠNG TÁC </small>
<small>XÂY DỰNG BỘ ẢNH CÂY THUỐC </small>
<small>ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VIẾT BÁO CÁO </small>
<small>Tên Việt Nam</small>
<small>Tên Khoa họcSLTỷ lệ %</small>
<small>SLTỷ lệ %</small>
<small>SLTỷ lệ %Dương xỉ</small> <i><small>Polypodiophyta 1</small></i> <small>1,5410,8510,76Hột kín</small> <i><small>Magnoliophyta 64</small></i> <small>98,46 118 99,15 131 99,24</small>
<b><small>Tổng65100119 100132 100 </small></b>
<b><small>Đánh giá đa dạng về phân loại</small></b>
<b><small>Sự phân bố các taxon trong các ngành</small></b>
<small> </small><i><b><small>Ngành Hột kín đóng vai trị chủ đạo, quyết định sự đa dạng của thực vật làm thuốc tại huyện Đông Hải. </small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b><small>Bậc phận loại</small></b> <small>HọChiLoài</small>
<small>SLTỷ lệ % SLTỷ lệ % SLTỷ lệ %</small>
<i><small>Hai lá mầm Dicotyledoneae</small></i> <small>5481,259983,9010983,20</small>
<i><small>Một lá mầm Monocotyledoneae 12</small></i> <small>18,751916,102216,80</small>
<b><small>Số lượng họ, chi, loài ở 2 lớp của ngành Mộc lan</small></b>
<b><small>Đánh giá đa dạng về phân loại</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>•Các họ đa dạng nhất ở khu vực nghiên cứu</small> <sup>•</sup> <sup>Biểu dồ Tỷ lệ phần trăm của 7 họ thực vật của 44 loài trong </sup><sub>tồng số (67 họ, 132 lồi) có giá trị làm thuốc ở KVNC</sub>
<b><small>STT </small></b>
<b><small>Tên họ Số loài Số chi </small></b>
<b><small> Tên khoa học Tên Việt Nam SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i><b><small>STT Tên chi </small></b></i> <b><small>Họ thực vật Số loài Tỷ lệ % </small></b>
<small>1 </small> <i><small>Ipomoea </small></i> <small>Họ Bìm Bìm 3 2,27 </small>
<small>7 </small> <i><small>Polygonum </small></i> <small>Họ Rau răm 2 1,51 8 </small> <i><small>Portulaca </small></i> <small>Họ Rau Sam 2 1,51 9 </small> <i><small>Allium </small></i> <small>Họ Bạch huệ 2 1,51 </small>
<b><small>10 chi đa dạng nhất (8.4%) </small></b>
<b><small>Các chi có nhiều loài cây thuốc ở KVNC</small></b>
<b><small>Dạng cây Cây gỗ Cây bụi </small></b> <small>Cây thảo Cây leo Phụ, thủy sinh </small>
<small>Khác </small> <b><small>Tổng </small></b>
<b><small>Tỷ lệ % </small></b> <small>23,49 17,42 41,67 12,88 2,27 2,27 </small> <b><small>100 </small></b>
<b><small>Sự đa dạng về dạng cây của các loài cây thuốc</small></b>
<i>Phân tích tính đa dạng về dạng cây của cây thuốc có thể định hướng được việc gây trồng, bảo vệ cũng như khai thác và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên cây thuốc<small>.</small></i>
<b><small>Sinh cảnh </small></b> <small>Vườn nhà Vườn thuốc nam Cây mọc hoang Cây ngập mặn </small>
<b><small>Tỷ lệ % so với tổng số loài </small></b>
<small>65,91 26,52 24,24 13,64 </small>
<b><small>Sự phân bố của các lồi cây thuốc theo mơi trường sống</small></b>
<small>Huyện Đơng Hải là huyện mà có thể nói là khu vực có điều kiện thổ nhưỡng nghèo nàn, bởi là vùng ngập mặn và nhiễm phèn nặng. Qua thời gian, chính những đặc thù này mà huyện Đơng Hải có nguồn tài nguyên thực vật khá phong phú có nhiều loài thực vật sinh sống tài nhiều sinh cảnh khác nhau. </small>
<small>Qua kết quả trên cho thấy, các lồi cây thuốc có mơi trường sống khác nhau rất đa dạng, phạm vi phân bố rộng khắp và thích nghi với nhiều điều kiện địa lý khác nhau. </small>
<b><small>Biểu đồ Đa dạng về các bộ phận được sử dụng làm thuốc tại KVNC</small></b>
<b><small>Biểu đồ Tỷ lệ % Công dụng làm thuốc dựa trên tổng số lồi</small></b>
<b><small>• Tiềm năng khai thác và sử dụng </small></b>
<b><small>cây thuốc ở KVNC</small></b>
<small>- Thống kê được 32 loài cây làm thuốc được trồng ở các vườn thuốc nam tại huyện Đơng Hải. </small>
<small>- Có 16 lồi có trong danh mục cây thuốc mẫu trong Thông tư số 40/2013/TT-BYT do bộ y tế ban hành.</small>
<i><small>Tiềm năng phát triển của một số lồi thuốc nam tại địa phương là rất lớn. thích hợp với điều kiện thổ nhưỡng để phát triển và có thể nhân rộng gieo trồng trong nhân dân.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i><b><small>• Tiềm năng phát triển cây dược liệu ở KVNC </small></b></i>
<small>- Đối chiếu kết quả nghiên cứu tại KVNC so với Quyết định số 1976/QĐ-TTg nhận thấy: Có 1 loài nằm Trong Danh mục các loài dược liệu có tiềm </small>
<b><small>năng khai thác trong tự nhiên: Cỏ Nhân trần. </small></b>
<small>- Có 8 lồi cây thuốc nằm Trong Danh mục các loài dược liệu tập trung phát triển ở qui mô lớn: Đinh lăng (i), Dừa cạn (ii), Gừng (iii), Mã đề (iv), </small>
<small>Nghệ vàng (v), Nhàu (vi), Sả (vii), Trinh nữ hoàng cung (viii).</small>
<b><small>Cỏ Nhân trần </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i><b>• Dược liệu có tiềm năng khai thác và phát triển thị trường</b></i>
<i><b><small>Về hiện trạng</small></b></i>
<small>Qua điều tra bước đầu tại khu vực huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu xác định 132 loài thuộc 119 chi, 65 họ thực vật có giá trị làm thuốc. Các loài cây thuốc được sử dụng để chữa trị cho 24 nhóm bệnh khác nhau.</small>
<i><b><small>Về tiềm năng phát triển Khu vực </small></b></i>
<small>nghiên cứu có 16 lồi cây thuốc nằm trong danh mục cây thuốc mẫu, Có 9 lồi có tiềm năng phát triển khi đối chiếu với Quyết định số 1976/QĐ-TTg về Việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (Trong đó: Cỏ nhân trân có tiềm năng trong khai thác tự nhiên, 8 lồi cịn lại như: Đinh lăng, Dừa cạn, Gừng, Mã đề, Nghệ vàng, Nhàu, Sả, Trinh nữ hoàng cung). </small>
<b><small>Kết luận</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Dựa vào danh lục cây thuốc mẫu do bộ Y tế ban hành để xây dựng Vườn thuốc nam và trồng thêm một số cây thích ứng với điều kiện tự nhiên tại KVNC.</small>
<small>Một số loài cây hoang dại, đặc biệt là những lồi cây ngập mặn có cơng dụng làm thuốc nam nên chú ý khai thác hiệu quả.</small>
<small>Lên kế hoạch gây trồng phục vụ cho việc bảo tồn, phát triển bền vững nguồn tài nguyên Cây thuốc.</small>
<b><small>Đề xuất hướng bảo tồn và khai thác nguồn dược liệu tại KVNC</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">