Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 40 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
-
Mặc dù Internet Explorer không khả dụng trong Windows 11 , chúng tơi vẫn có quyền truy cập Internet Options để có thể định cấu hình các thơng số mạng chứ khơng chỉ trình duyệt.
3. Cách Truy Cập
Trang chủ : Nó được sử dụng để quyết định xem chúng ta có muốn mở một cửa sổ mới khi khởi động trình duyệt hay chúng ta muốn bắt đầu với các tab đang mở từ lần cuối chúng ta sử dụng nó.
C2c Nh4n (Tabs) : Cho phép bạn thay đổi cách hiển thị các tab của mỗitrang web bạn truy cập.
Duyệt lịch sử : từ đây chúng tơi sẽ có thể xóa mọi thứ liên quan đến lịchsử duyệt web, cookie, mật khẩu đã lưu, thông tin biểu mẫu web, v.v. Ngồi ra, nó có hộp "Xóa lịch sử duyệt web khi thốt", nếu chúng tơi kiểm tra nó, tệp của tất cả các trang web chúng tơi đã truy cập sẽ bị xóa khi chúng tôi duyệt xong.
Xuất hiện - Như tên cho thấy, chúng ta có thể thay đổi giao diện của trình duyệt Microsoft Edge, chẳng hạn như thay đổi ngôn ngữ, màu sắc, phơng chữ và khả năng truy cập của nó.
b. Trên Windows 11
Lịch sử duyệt web - Từ đây, chúng ta có thể xóa các tệp tạm thời, lịch sử, cookie, mật khẩu đã lưu và thông tin biểu mẫu web trong Microsoft Edge.
Xuất hiện : chúng ta có thể định cấu hình giao diện của Edge, ở các khía cạnh như khả năng tiếp cận, màu sắc, ngôn ngữ hoặc phông chữ.
4. Cách Sử Dụng
Cách nhanh nhất để mở Task Manager là mở khung Search trên Start Menu, sau đó nhập task vào đó rồi nhấn Enter. Trên danh sách kết quả tìm kiếm, bạn click chọn TaskManager.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Hoặc cách khác là bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Esc hoặc Ctrl + Alt + Delete để mở cửa sổ Task Manager.
- Ngồi ra bạn có thể kích chuột phải vào khoảng trống bất kỳ trên thanh Task bar và chọn Task Manager, hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + X để mở Menu Power User. Tại đây bạn chọn Task Manager.
- Ngồi ra cịn có một số c2ch task manager kh2c bạn có thể tham khảo thêm .
2. Đómg Ứng Dụng Khơng Hồi Đáp
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">-Sau khi mở cửa sổ Task Manager, bạn sẽ nhìn thấy danh sách các chương trình đangchạy trên máy tính và nút End task nằm ở góc dưới cùng bên phải.
-Nếu muốn thốt một chương trình nào đó đang bị lỗi, khơng hồi đáp bạn chọn chươngtrình trên danh sách rồi click chọn nút End Task. Windows sẽ đóng cửa sổ chương trình ngay lập tức. Trong một số trường hợp đây là cách để tắt các ứng dụng khơng tương thích trên hệ điều hành mà khơng cần phải khởi động lại máy tính của bạn.3. Process
- Nếu muốn đào sâu hơn về chương trình, bạn click chọn nút More details. Tại thẻ Processes trên cửa sổ Task Manager sẽ cung cấp cho bạn chi tiết các ứng dụng đang chạy.
a. Để kết thúc process một ứng dụng đang chạy, kích chuột phải vào entry của ứng dụng tại tab Applications rồi click chọn Go To Process. Process của ứng dụng sẽ được đánh dấu trên tab Processes.
b. Để kết thúc một process được đánh dấu, bạn click chọn End Process. Bạn có thể kết thúc một ứng dụng theo cách này khi việc kích End Task trong tab Applications khơng có tác dụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">c. Kích phải vào process, sau đó click chọn End Process Tree để kết thúc q trình đó cũng như các q trình có liên quan.
5. Performance
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Tab này hiển thị các thông tin về hiệu suất hệ thống
a.Ở góc trên cùng, bạn sẽ thấy tham số hiệu suất CPU và đồ thị sử dụng CPU. CPUđa lõi sẽ có nhiều đường đồ thị hiển thị.
b. Bên dưới tham số hiệu suất CPU và đồ thị hiệu suất, bạn sẽ thấy tham số tương tự và đồ thị sử dụng bộ nhớ vật lý (physical memory).
c. Ở dưới cùng là các thống kê khác nhau về số handle, thread và process đang chạy cũng như hiệu suất sử dụng bộ nhớ.
6. Networking
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Tại tab Networking có các đồ thị dùng để hiển thị hiệu suất sử dụng mạng. Bên dưới các đồ thị bạn sẽ thấy những thống kê bổ sung.
7. Users
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Tại tab Users, bạn sẽ thấy danh sách tất cả các user có trạng thái kích hoạt trên hệ thống.
a. Đánh dấu một user rồi click chọn Logoff để kết thúc phiên làm việc của người dùng đó.
b. Đánh dấu một user và click chọn Disconnect để kết thúc phiên làm việc của ngườidùng nhưng vẫn dự trữ trong bộ nhớ, sau đó người dùng có thể đăng nhập trở lại và tiếp tục công việc của họ.
8. Một Số Thủ Thuật Khác
- Số lượng các process đang chạy, việc sử dụng CPU và tài nguyên bộ nhớ vật lý luônđược hiển thị phía bên dưới cửa sổ Task Manager. Các thống kê quan trọng này sẽ chobạn biết máy tính hiện có đang trong tình trạng làm việc q tải hay khơng. Nếu các chỉ số này cao, bạn có thể thực hiện một số bước khắc phục.
a. Kiểm tra tab Applications để tìm các chương trình không đáp trả.
b. Kiểm tra tab Processes để tìm các process ngốn nhiều nguồn tài nguyên nhất. * * *Lưu ý rằng cần nghiên cứu kỹ các process mà bạn không biết rõ trước khi kết thúc chúng.
- Sử dụng Menu View để tùy chỉnh các cột trong tab Processes. Menu View cũng cho phép bạn truy cập một số tùy chọn cho các tab khác.
- Để tìm hiểu thêm chi tiết thông tin trợ giúp trên Task Manager hoặc khắc phục sự cố một số vấn đề không được nêu ở đây, bạn mở Task Manager sau đó click chọn Help, Task Manager Help Topics.
1. Khái Niệm
Chính việc khơng cần sử dụng tới giao diện tương tác mới chính là ưu điểm của ứng dụng này. Nó sẽ giúp bạn truy cập một cách nhanh chóng các thư mục hoặc cơng cụ trên máy tính kể cả chúng được giấu kỹ tới đâu. Nó cũng cho phép bạn thiết lập một số các cài đặt, thực hiện một số lệnh phức tạp mà nếu thực hiện theo cách thức thơng thường thì bạn sẽ phải dành ra hàng tiếng đồng hồ.
2. Cách Truy Cập
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Ví dụ, nếu bạn đang gặp sự cố, nhật ký sự kiện có thể giúp bạn hiểu chính xác vấn đề đến từ đâu.Bằng cách đó, bạn có thể giải quyết tận gốc vấn đề và áp dụng các bước khắc phục sự cố có liên quan.
Trong các trường hợp khác, nhật ký sự kiện có thể hiển thị cho bạn các hành động do PC thực hiện để khắc phục một số lỗi nhất định. Ví dụ, nếu vấn đề được giải quyết một cách bí ẩn, bạn cóthể theo dõi cách PC giải quyết vấn đề đó bằng cách phân tích nhật ký sự kiện.
Để xem nhật ký sự kiện, bạn phải sử dụng Windows Event Viewer.3. Công dụng
công cụ này giúp các bạn có thể theo dõi và quản lý được xem ai đã mở máy tính của mình lên vào thời gian nào, và tắt máy tính vào lúc nào, lỗi do đâu…
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Dưới đây là mô tả ngắn gọn về các tùy chọn xuất hiện bên dưới menu Windows Logs:
Application: Nhật ký được tạo bởi ứng dụng.
Security: Nhật ký được liên kết với các tùy chọn bảo mật hệ thống.
Setup: Nhật ký được tạo trong khi cài đặt hoặc thiết lập Windows.
System: Nhật ký sự kiện được tạo bởi hệ điều hành.
Forwarded Events: Nhật ký được các máy tính khác chuyển tiếp đến PC của bạn.Bên dưới menu drop-down Windows Logs, bạn sẽ thấy menu drop-down Applications and Services Logs. Menu này chứa các tùy chọn giúp bạn xem và phân tích nhật ký sự kiện cho Windows PowerShell và các service khác.
Xem và tìm hiểu chi tiết nhật ký
Bây giờ, bạn đã quen với giao diện Event Viewer, hãy bắt đầu tìm hiểu chi tiết.
Nhấp vào menu drop-down Windows Logs và chọn tùy chọn System. Bây giờ, hãy khám phá tất cả thông tin được hiển thị trong cửa sổ ở giữa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Ở phần trên cùng của cửa sổ ở giữa, bạn sẽ thấy 5 tùy chọn sau: Level, Date and Time, Source, Event ID và Task Category.
Event ID: Đây là số nhận dạng cho từng sự kiện cụ thể.
Task Category: Hiển thị tên danh mục cho mỗi bản ghi sự kiện.
Source: Đây là tên của ứng dụng hoặc tiến trình kích hoạt nhật ký sự kiện.
Date and Time: Tùy chọn này hiển thị ngày và giờ mà thông tin nhật ký sự kiện được lưu.Tùy chọn Level hiển thị trạng thái của một nhiệm vụ cụ thể. Dưới đây là các tùy chọn mà bạn thường thấy bên dưới tùy chọn này:
Information: Hiển thị khi một nhiệm vụ được hoàn thành thành cơng.
Warning: Hiển thị trên một nhiệm vụ có khả năng gặp sự cố.
Error: Hiển thị cho bạn thông tin chi tiết về một tác vụ cụ thể đã gặp sự cố.
Critical: Thông báo này được hiển thị trên một nhiệm vụ đã gặp sự cố nghiêm trọng.Để hiểu chi tiết từng thông báo hiển thị Level, hãy nhấp vào một tác vụ cụ thể và kiểm tra thông tin được hiển thị trong tab General (phần dưới cùng của cửa sổ ở giữa).
Để hiển thị thêm chi tiết về sự kiện nhật ký, hãy nhấp vào tab Details bên cạnh tab General.
Bây giờ, phần dưới cùng của cửa sổ ở giữa hiển thị tất cả thông tin nhật ký sự kiện ở một nơi. Điều này bao gồm các tùy chọn Level, Date and Time, Source, Event ID và Task Category mà bài viết đã thảo luận.
Dưới đây là một số tùy chọn bổ sung xuất hiện trong ngăn này:
Log Name: Điều này đề cập đến tên của danh mục được tìm thấy trong menu down Windows Logs. Ví dụ, nếu bạn đang xem System logs trong menu Windows Logs, Log Name được hiển thị sẽ là “System”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">drop-User: Điều này đề cập đến tên của người dùng đã đăng nhập vào thiết bị khi sự kiện đượcghi lại. Trong hầu hết các trường hợp, tùy chọn này hiển thị “SYSTEM”.
OpCode: Chế độ này hiển thị loại tác vụ được thực hiện khi ghi sự kiện nhật ký. Ví dụ, nếu bạn đang xem nhật ký cho một file cụ thể đã được cài đặt gần đây, tùy chọn sẽ hiển thị “Installation”.
Logged: Điều này hiển thị ngày và giờ mà sự kiện đã xảy ra.
Keywords: Điều này hiển thị từ khóa liên quan đến một sự kiện cụ thể. Ví dụ, nếu bạn đang xem nhật ký về một ứng dụng đã được cài đặt thành cơng, các từ khóa được hiển thị có thể là “Success, Installation”.
Computer: Phần này hiển thị tên của máy tính nơi sự kiện đã diễn ra.
More Information: Tùy chọn này chứa một liên kết mà bạn có thể nhấp vào trong trường hợp cần trợ giúp thêm trong khi phân tích nhật ký.
</div>