Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

Tài liệu chế Độ thay Đổi của tua bin vận hành hệ thống tuabin hơi và thiết bị phụ (nguyễn Đức quyền)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHẾ ĐỘ THAY ĐỔI CỦA TUA BIN</b>

<b>VẬN HÀNH HỆ THỐNG TUABIN HƠI VÀ THIẾT BỊ PHỤ</b>

<i><b><small>Người dạy: Nguyễn Đức Quyền</small></b></i>

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH

<b>Bộ môn Hệ thống năng lượng nhiệt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>NỘI DUNG GIẢNG DẠY</small>Vận hành tuabin hơi</b>

1. Phân loại tuabin hơi

2. Nguyên lý làm việc của tuabin hơi thuần túyTrao đổi, tìm hiểu và thảo luận về các sơ đồ:

<i>- Sơ đồ nhiệt chi tiết, sơ đồ dầu điều chỉnh, sơ đồ dầu bôi trơn </i>

<i>- Sơ đồ hơi chèn, sơ đồ hơi trích, sơ đồ nước ngưng, nước tuần hồn</i>

3. Kiểm tra tổng thể tuabin hơi

4. Thơng số vận hành của tuabin hơi

5. Tiến trình tuabin hơi (trình tự khởi động)

6. Các bước kiểm tra, chuẩn bị trước khi vận hành7. Khởi động lạnh tuabin hơi

<i>Trao đổi thảo luận</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi</b>

Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, quá trình nhiệt, thơng số hơi mới, hơi thoát và việc sử dụng các tuabin hơi trong cơng nghiệp có thể chia thành các kiểu cơ bản sau:

<i>Phân loại theo tính chất của qúa trình nhiệt: tuabin ngưng hơi, tuabin </i>

đối áp, tuabin ngưng hơi có có trích hơi điều chỉnh.

<i>Phân loại theo số tầng: tuabin một tầng, nhiều tầng. Các tuabin một </i>

tầng (thường công suất không lớn) được dùng chủ yếu để truyền dẫn bơm ly tâm, quạt và các cơ cấu tương tự khác.

<i>Phân loại theo hướng đi của dòng hơi: tuabin dọc trục, hướng trục </i>

<i>Phân loại theo số thân máy: một thân, hai thân, ba thân, có thể tới 4 </i>

thân với tuabin cơng suất lớn trên 800 MW.

<i>Phân loại theo phương pháp phân phối hơi: phân phối hơi bằng ống </i>

phun, phân phối hơi bằng tiết lưu, phân phối hơi bằng van quá tải, phân phối hơi kết hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b><small>1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi</small></b>

<i><small>Phân loại theo tác dụng của dòng hơi: tuabin xung lực, tuabin phản lực.Phân loại theo thông số hơi vào: i) Tuabin thấp áp (1,2  2 bar); ii) </small></i>

<small>Tuabin trung, làm việc bằng hơi mới với áp suất 34,3 bar và nhiệt độ 435 oC; iii) Tuabin cao áp, làm việc bằng hơi mới với áp suất 127,5 bar và nhiệt độ 565 oC với quá nhiệt trung gian hơi đến 565 oC; iv) Tuabin trên cao áp (dưới 220 bar); v) Tuabin trên tới hạn, làm việc bằng hơi mới với áp suất 235,5 bar và nhiệt độ 560 oC với quá nhiệt trung gian hơi đến nhiệt độ 565 oC.</small>

<i><small>Phân loại theo mục đích sử dụng trong nền kinh tế quốc dân: tĩnh (trong </small></i>

<small>nhà máy điện, công nghiệp, đông (tàu thủy, tàu hỏa,..).</small>

<i><small>Theo đặc tính của q trình nhiệt: i) Tuabin ngưng hơi với hồi nhiệt.; ii) </small></i>

<small>Tuabin ngưng hơi với một hoặc hai cửa trích hơi điều chỉnh; ; iii) Tuabin đối áp, nhiệt hơi thoát (xả) được dùng để sưởi hoặc mục tiêu sản xuất.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi</b>

<i>Mô tả cấu tạo tuabin hơi nước </i>

<i><b>Rôto, gối đỡ</b></i>

Thân roto, khớp nối, gối trục, đĩa cân bằng, vị trí của các phần tử: cao áp, trung áp, hạ áp, máy phát, máy kích từ, bộ điều tốc, bộ phận quay trục, cấu tạo tua bin phản lực và tua bin xung lực, răng chèn và tác dụng của nó, cấu tạo của gối đỡ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<i><b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi - Rôto, gối đỡ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<i><b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi - Rôto, gối đỡ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<i><b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi - Rôto, gối đỡ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<i><b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi - Rôto, gối đỡ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<i><b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi - Rôto, gối đỡ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<i><b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi - Rôto, gối đỡ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<i><b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi - Rôto, gối đỡ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi – thân tuabin</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi – thân tuabin</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi – thân tuabin, chèn trục</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi – thân tuabin, chèn trục</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi – cánh tuabin</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi – cánh tuabin</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.1. Phân loại, cấu tạo tuabin hơi – cánh tuabin</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.2. Nguyên lý làm việc của tuabin hơi thuần túy</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.3. Kiểm tra tổng thể tuabin hơi </b>

Kiểm tra độ kín hệ thống tạo chân khơngKiểm tra bảo vệ di trục tuabin

Thử nút dừng khẩn cấp tuabinThử độ kín của van điều chỉnh Kiểm tra độ kín của van Stop Thử vượt tốc

Thử phun dầu chốt văng an toàn tuabinThử nghiệm khơng tải tuabin

<i>(Đọc thêm các q trình thực hiện tương ứng trong tài liệu).</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.4. Thông số vận hành của tuabin hơi </b>

Các thơng số vận hành bình thường của tuabin 300MWCơng suất thiết kế : 300 MW

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.4. Thông số vận hành của tuabin hơi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.4. Thông số vận hành của tuabin hơi </b>

- Tốc độ tuabin-máy phát: 103%nđm; 110%nđm; 115%nđm.- Nhiệt độ hơi vào từng phần tuabin.

- Áp suất hơi vào tuabin:

- Áp suất hơi thoát (tương ứng với nhiệt độ hơi thoát) .

- Áp suất dầu bơi trơn thấp: 0,034÷0,048MPa (liên động bơm dầu bảo vệ là: 0,068 ÷ 0,075MPa).

- Áp suất dầu bảo vệ thấp.

- Áp suất dầu điều chỉnh thấp: 9,31 MPa.- Độ di trục tăng.

- Độ chênh lệch giãn nở nhiệt của rôto với vỏ và của vỏ giữa phần trên với phần dưới tăng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.4. Thông số vận hành của tuabin hơi </b>

- Độ rung đo ở các gối trục tăng.- Độ lệch tâm trục tăng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.5. Tiến trình tuabin hơi (trình tự khởi động)</b>

Bước 1: Kiểm tra các điều kiện về "Chuẩn bị trước khi khởi động tuabin".

Bước 2: Khởi động hệ thống dầu bôi trơn.

Bước 3: Khởi động thiết bị quay trục.Tốc độ rôtor tuabin 50~100 v/phBước 4: Khởi động quạt làm mát và bơm sấy dầu thuỷ lực.

Bước 5: Vận hành bơm dầu thuỷ lực.

Bước 6: Kiểm tra hệ thống khởi động tự động, dự phịng của hệ thống dầu bơi trơn và dầu thuỷ lực”.

Bước 7: Khởi động hệ thống hơi tự dùng (4.6 ~ 6.8 barg; 280 ~ 350 oC.

Bước 8: Khởi động hệ thống nước ngưng và nước cấp.

<i>(Tham khảo thêm quy trình vận hành của từng thiết bị tương ứng)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b><small>1.5. Tiến trình tuabin hơi (trình tự khởi động)</small></b>

<small>Bước 9: Đưa hơi chèn bình ngưng vào làm việc. Bước 10: Tạo chân khơng bình ngưng.</small>

<small>Bước 11: Khởi động hệ thống hơi chèn trục. Sau khi chân không đạt xấp xỉ 0.785 bara, </small>

<small>Bước 12: Tiếp tục gia tăng chân không.</small>

<small>Bước 13: Đưa hệ thống đi tắt tuabin vào làm việc.</small>

<small>Bước 14: Kiểm tra lại các điều kiện chuẩn bị cho khởi động tuabin.Bước 15: Đặt tất cả van xả đọng về chế độ tự động.</small>

<small>Bước 16: Khởi động hệ bảo vệ vượt tốc.</small>

<small>Bước 17: Việc dừng tua bin và lựa chọn chế độ khởi động.</small>

<small>Chế độ khởi động lạnh: < 280 oC Chế độ khởi động ấm: 280 ~390 oC Chế độ khởi động nóng: 390~430 oCChế độ rất nóng: ≥ 430 oC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.5. Tiến trình tuabin hơi (trình tự khởi động)</b>

Bước 19: Thực hiện sấy vỏ các van Stop va van điều chỉnh.Bước 20: Kết thúc sấy vỏ van.

Bước 21: Bắt đầu tăng tốc độ tuabin.

Bước 22: Thực hiện sấy (chỉ trong chế độ khởi động lạnh):

<i>(chú ý đến các yêu cầu trong tài liệu đã đề cập chi tiết)</i>

Bước 23: Tăng tốc tuabin tiếp

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.5. Tiến trình tuabin hơi (trình tự khởi động)</b>

Bước 24: Vận hành tại tốc độ định mức (3000 v/p, theo dõi, kiểm tra).Bước 25: Khởi động kích từ bởi ATS.

Bước 31: Mang tải định mức.

<i>(tham khảo thêm các tài liệu kỹ thuật tương ứng)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.6. Các bước kiểm tra, chuẩn bị trước khi vận hành</b>

<i><b>1.6.1. Đối với hệ thống hơi: van Stop chính, van điều chỉnh hơi chính, </b></i>

van 1 chiều cửa trích số 1  5 đều phải ở trạng thái “ĐĨNG”.

<i><b>1.6.2 Đối với tuabin và bình ngưng (trạng thái đóng và mở)1.6.3 Đối với hệ thống hơi chèn (trạng thái đóng và mở)</b></i>

<i><b>1.6.4 Đối với hệ thống thốt hơi chèn tuabin.1.6.5 Đối với hệ thống dầu bơi trơn</b></i>

<i><b>1.6.6 Đối với hệ thống dầu nâng trục1.6.7 Đối với hệ thống quay trục</b></i>

<i><b>1.6.8 Đối với bộ làm mát dầu bôi trơn1.6.9 Đối với đường dầu điều khiển1.6.10 Đối với thiết bị điện</b></i>

<i><b>1.6.11 Đối với hệ thống điều chỉnh, điểm đặt tốc độ, giới hạn tải</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Các phương pháp sấy tuabin:

Phương pháp 1: Khởi động tuabin bằng van Stop.

Phương pháp 2: Khởi động tuabin bằng xupap điều chỉnh,

(trong trường hợp đó phải mở hồn tồn van stop và các van trước nó)Phương pháp 3: Khởi động tuabin bằng van nhánh.

Trong trường hợp này van Stop và các van xupap điều chỉnh phải mở hoàn toàn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b><small>1.7. Khởi động lạnh tuabin hơi</small></b>

<i><b><small>Những công việc phải thực hiện khi ở số vòng quay định mức</small></b></i>

<small>- Thử thiết bị an tồn bằng cách tăng số vịng quay vượt q số vòng quay định mức là 12%.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.8. Các điều cấm khởi động tuabin hơi</b>

1.8.1 Sự cho phép thay đổi nhiệt độ hơi hơi mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.8. Các điều cấm khởi động tuabin hơi</b>

1.8.2 Điều kiện mở van Stop (MSV)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.8. Các điều cấm khởi động tuabin hơi</b>

1.8.2 Điều kiện mở van Stop (MSV)

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.8. Các điều cấm khởi động tuabin hơi</b>

1.8.3 Điều kiện xung hơi (hòa hơi)

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.8. Các điều cấm khởi động tuabin hơi</b>

1.8.3 Điều kiện xung hơi (hòa hơi)

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.8. Các điều cấm khởi động tuabin hơi</b>

1.8.4 Điều kiện tăng tốc tuabin

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Kiểm tra các van Stop và van điều chỉnh;

Khi giảm tải, cắt bình gia nhiệt cao áp, chuyển bình khử khí sang nguồn hơi khác từ bên ngồi, ngừng bơm cấp nước, mở hệ thống tái tuần hoàn nước ngưng;

Dùng van điều chỉnh và van Stop cắt hơi vào tuabin;

Sau đó kiểm tra máy thơi phát cơng suất, đóng van hơi chính và tách máy phát khỏi lưới điện.

Khi giảm tần số quay của rôto cần ghi chép thời gian chạy theo đà (theo quán tính) của máy. Nó đặc trưng cho độ hồn hảo của tuabin. Thời gian chạy theo đà của tuabin hiện đại vào khoảng 20 phút.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.9. Ngừng tuabin bình thường và ngừng tuabin sự cố </b>

<i>1.9.2 Ngừng tuabin ở trạng thái bình thường</i>

Ngừng máy bình thường theo các trường hợp sau:Ngừng máy để thử độ an toàn;

Ngừng máy để kiểm tu, trung tu, đại tu.

Ngừng máy có thể sau 1 thời gian ngắn lại chạy lại, có thể ngừng lâu dài hàng tuần, hàng tháng hoặc vài ba tháng để trung tu hoặc đại tu máy.Việc dừng tuabin bình thường phải thực hiện theo lệnh của trưởng ca nhà máy.

Sau khi nhận được lệnh dừng, lái máy phải thơng báo việc đó cho người vận hành lò hơi biết, cần ghi lại độ giãn nở của vỏ và rôto tuabin.

Khi giảm tải đến 25  30% cơng suất định mức, đóng tất cả các van trên đường hơi trích, cắt bộ điều chỉnh mức nước ngưng và mở đường tái tuần hoàn nước ngưng về bình ngưng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b><small>1.9. Ngừng tuabin bình thường và ngừng tuabin sự cố </small></b>

<i><small>1.9.2 Ngừng tuabin ở trạng thái bình thường</small></i>

<small>Chân khơng bình ngưng cần phải giảm dần bằng cách giảm dần lượng hơi đi vào ejectơ và lượng hơi chèn trục. Quá trình giảm chân khơng cần bắt đầu sau khi số vịng quay tuabin giảm đến 1/2 số vòng quay định </small>

<small>mức và tiến hành giảm với tính tốn sao cho trước khi rơto dừng hồn tồn, chân khơng bình ngưng cịn khoảng 100  150 mmHg.</small>

<small>Sau khi rôto dừng, cần lập tức đưa thiết bị quay trục tuabin vào làm việc.Bơm dầu khởi động và thiết bị quay trục cần tiếp tục làm việc 40  60 phút sau khi rôto tuabin dừng hẳn.</small>

<small>Ngừng cấp nước tuần hồn làm mát bình ngưng, dừng bơm tuần hoàn, ngừng cấp hơi vào ejectơ và ngừng bơm ngưng.</small>

<small>Sau khi dừng tuabin và máy phát, khơng cho phép hơi nước và khơng khí lạnh lọt vào trong tuabin và máy phát. Van thơng khí quyển ở cuối tuabin phải đóng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b>1.9. Ngừng tuabin bình thường và ngừng tuabin sự cố </b>

<i>1.9.2 Ngừng tuabin ở trạng thái bình thường (300MW)</i>

Giảm tải: (Tốc độ giảm tải: 3%/phút)

Đưa hệ thống hơi đi tắt vào làm việc (nếu có)Tách các bình gia nhiệt

Giảm tải tới 27% (81 MW đối với tổ 300 MW)Tải giảm xuống 15% (45 MW với tổ 300 MW)

Vận hành thiết bị quay trục, trường hợp không khởi động lại tuabin ngay

Ngừng hệ thống hơi chèn

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

CHƯƠNG 2: VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b><small>2.9. Ngừng tuabin bình thường và ngừng tuabin sự cố </small></b>

<small>Trong một số trường hợp nhờ ngừng máy nhanh mà cứu được nhiều hư hỏng nghiêm trọng. Nhưng ngừng máy nhanh bằng cách phá hoại chân khơng là việc làm bất đắc dĩ vì nó sẽ làm cho phần đi tuabin bị nóng q đến mức nguy hiểm. Vì thế việc phá hoại chân khơng khi ngừng sự cố là điều hạn hữu, chỉ được áp dụng cho trường hợp thật khẩn cấp và được ghi rõ trong quy trình ngừng sự cố tuabin của nhà chế tạo cung cấp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

CHƯƠNG 2: VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b><small>2.9. Ngừng tuabin bình thường và ngừng tuabin sự cố </small></b>

<small>Xuất hiện hiện tượng thuỷ kích trong tuabin.Xuất hiện tia lửa trong các răng chèn trục tuabin.</small>

<small>Cháy trong hệ thống dầu nhưng khơng thể nhanh chóng dập tắt được.</small>

<small>Nhiệt độ dầu hồi tại bất kì một gối trục nào của tuabin - máy phát > 75 oC hoặc tăng nhanh tới 70 oC, ở các gối trục xuất hiện khói hoặc hơi dầu.</small>

<small>Độ di trục tuabin đột ngột tăng vượt quá +1 mm hoặc -0,8 mm và bảo vệ di trục không tác động. Nhiệt độ gối chặn > 95 oC.</small>

<small>Áp lực dầu bôi trơn giảm xuống 0,0494 MPa và bơm dầu một chiều không tác động.Sự cố bộ kích từ máy phát điện: bị cháy hoặc bốc khói.</small>

<small>Nhiệt độ lớp babít gối trục > 105 oC.</small>

<small>Mức dầu trong bể giảm nhanh xuống giá trị -260 mm so với mức “0” quy ước.Nhiệt độ hơi thoát tuabin > 120 oC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

CHƯƠNG 2: VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b><small>2.10 Những sự cố thường gặp và cách xử lý sự cố tuabin hơi</small></b>

<i><b><small>2.10.1 Nhiệt độ và áp lực hơi mới không đạt yêu cầu</small></b></i>

<small>a) Áp lực hơi mới và hơi tái nhiệt khơng bình thườngPhương pháp xử lý:</small>

<small>- Nguyên nhân do hệ thống điều khiển lỗi, báo trưởng ca, loại bỏ lỗi của hệ thống điều khiển, đưa áp suất hơi mới và hơi tái nhiệt về giá trị bình thường;- Nếu nguyên nhân do thay đổi tải quá nhanh, duy trì tải phù hợp để đưa áp suất hơi về giá trị bình thường;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

CHƯƠNG 2: VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b><small>2.10 Những sự cố thường gặp và cách xử lý sự cố tuabin hơi</small></b>

<i><small>2.10.2 Thuỷ kích tuabin</small></i>

<small>Khi xảy ra hiện tượng thuỷ kích thì trong đường ống hơi chính và trong tuabin xuất hiện âm thanh khơng bình thường đồng thời độ di trục và độ rung tuabin tăng, nhiệt độ gối trục tăng và có âm thanh xung động trong tuabin.</small>

<small>Phương pháp xử lý:</small>

<small>- Ngừng khẩn cấp tuabin và phá vỡ chân không;</small>

<small>- Mở tất cả các van xả trên vỏ tuabin và đường ống hơi chính, thân tuabin, các van xả đọng của các van điều chỉnh, trên đường trích hơi gia nhiệt và sau van điều chỉnh, xả hoàn toàn nước ra ngồi.</small>

<small>- Ghi lại chính xác thời gian chạy khơng tải và thông số chân không;</small>

<small>- Trong khi chạy không tải, cẩn thận lắng nghe âm thanh phía trong tuabin;- Kiểm tra và ghi lại nhiệt độ kim loại ổ đỡ chặn và giá trị độ di trục;</small>

<small>- Chú ý âm thanh làm việc của tuabin và điều kiện làm việc của ổ đỡ chặn trong q trình chạy khơng tải, chú ý theo dõi nhiệt độ ở các gối trục tuabin, nếu thời gian chạy khơng tải bình thường, tuabin có thể được khởi động lại với việc xả đọng nước và hồi phục nhiệt độ hơi chính.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

CHƯƠNG 2: VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b><small>2.10 Những sự cố thường gặp và cách xử lý sự cố tuabin hơi</small></b>

<small>- Chân khơng bình ngưng giảm, trong khi đi tìm nguyên nhân, kiểm tra bơm chân không dự phòng tự khởi động khi chân không giảm tới -84 kPa, nếu khơng thì phải khởi động bơm chân khơng dự phịng bằng tay;</small>

<small>- Khi chân không giảm tới -83 kPa, báo cáo trưởng kíp, giảm tải với tốc độ cao, đến khi báo động “condenser vacuum low” biến mất thì thơi;</small>

<small>-Khi chân khơng bình ngưng giảm tới -80 kPa, tuabin tự động ngừng, nếu khơng phải ngừng bằng tay thì xử lý theo phần xử lý khi ngừng sự cố.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

CHƯƠNG 2: VẬN HÀNH TUABIN HƠI

<b><small>2.10 Những sự cố thường gặp và cách xử lý sự cố tuabin hơi</small></b>

<i><small>2.10.3 Sự cố bình ngưng</small></i>

<small>b) Sự cố bục ống đồng bình ngưngPhương pháp xử lý:</small>

<small>- Liên hệ với bên hố tiến hành phân tích mẫu nước ngưng khẳng định ống đồng bình ngưng bị bục.</small>

<small>- Liên hệ bên lị hơi để tiến hành giảm tải tuabin xuống 50% (25 MW đối với tuabin 50 MW).</small>

<small>- Chạy bơm nước điền đầy để cung cấp nước cho khử khí.- Đóng van điện động cung cấp nước ngưng vào khử khí.- Mở van xả nước ngưng ra đường ống nước tuần hồn.</small>

<small>- Đóng các van nước ngưng vào ra các bình gia nhiệt hạ áp, đồng thời mở các van nước ngưng đi tắt qua các bình gia nhiệt hạ áp.</small>

<small>- Đóng các van hồi nước về bể chứa.</small>

<small>- Lần lượt đóng các van nước tuần hồn vào từng nửa bình ngưng để tìm sự cố.</small>

</div>

×